Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.84 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nền nông nghiệp của Ấn Độ đạt được những thành tựu đáng chú ý nào?
<b>Câu 2: (</b><i>1điểm)</i>
Tại sao vùng đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh về khai thác và nuôi trồng thủy sản?
<b>Câu 3: </b><i>( 2 điểm</i><b>)</b>
Nhìn vào bảng số liệu dưới đây: cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002(%)
<b>1991</b> <b>1993</b> <b>1995</b> <b>1997</b> <b>1999</b> <b>2001</b> <b>2002</b>
<b>Tổng số</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b> <b>100,0</b>
Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
Công nghiệp- xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
a) Hãy vẽ biểu đồ miền( hình trịn) thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002.
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỷ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên
điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế này phản ánh điều gì?
Em hãy cho biết những thuận lợi khó khăn đối với ngành giao thông vận tải ở nước ta?
<b>Câu 5:</b> ( 2 điểm)
Dựa vào các số liệu về diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam và ba vùng
kinh tế trọng điểm cả nước dưới đây:
<b>Diện tích </b>
<b>( nghìn km2<sub>)</sub></b> <b><sub> (triệu người)</sub>Dân số</b> <b><sub> ( nghìn tỷ đồng)</sub>GDP</b>
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam 28,0 12,3 188,1
Ba vùng kinh tế trọng điểm cả nước 71,2 29,9 289,5
a- Tính tỷ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với ba
vùng kinh tế trọng điểm cả nước.
b- Nêu nhận xét về sự phát triển kinh tế của vùng.
<b>Câu 6:</b> ( 2 điểm)
<b>---Hết---HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN ĐỊA LÍ LỚP 9</b>
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN</b>
<b>NĂM HỌC 2008 - 2009</b>
<b> Câu 1: </b><i>(1 điểm)</i>
<b> - </b>Nền nông nghiệp Ấn Độ không ngừng phát triển với hai cuộc cách mạng xanh và cuộc cách
- Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực thực phẩm cho nhân dân, hiện nay Ấn Độ có sản
lượng lúa gạo đứng thứ hai thế giới sau Trung Quốc( 0,5đ)
<b>Câu 2: </b><i>(1 điểm)</i>
- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loại thủy sản…(0,25đ)
- Biển rộng, hệ thống kênh rạch và sơng ngịi phong phú, có nhiều thức ăn tạo điều kiện cho các
lồi thủy sản sinh sống, hình thành ngư trường lớn… (0,25đ)
- Rừng ngập mặn ven biển phát triển, cung cấp nhiều loại tôm giống tự nhiên, thuận lợi để nuôi
trồng thủy sản (0,25đ)
- Sản phẩm trồng trọt phong phú, cung cấp nguồn thức ăn cho các loại thủy sản. (0,25đ)
<b>Câu 3: </b><i>( 2 điểm</i><b>)</b>
a) Vẽ biểu đồ hình trịn đúng đẹp có chú thích. (1điểm)
b) Nhận xét:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23% nói lên: Nước ta
đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp ( 0,5 điểm)
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp, xây dựng tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản
ánh q trình cơng nghiệp hóa và điện đại hóa đang tiến triển ( 0,5 điểm)
<b>Câu 4:</b> ( 2 điểm)
<i>a) Thuận lợi:</i>
- Nước ta nằm trong vùng Đơng Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển
trong nước và với các nước trên thế giới.( 0,5 điểm)
- Ở phần đất liền điạ thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc – Nam, có dải đồng bằng gần như
liên tục ven biển và bờ biển dài trên 3.200km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung,
Nam khá dễ dàng.( 0,5 điểm)
<i> b) Khó khăn :</i>
- Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây
Bắc – Đông Nam làm cho việc giao thơng theo hướng Đơng - Tây có phần trở ngại.<i>( 0,5</i>
<i>điểm)</i>
- Sơng ngịi nước ta dày đặc, Khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo bảo vệ
đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.( 0,25 điểm)
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật cịn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước
ngồi tốn nhiều ngoại tệ.( 0,25
<b>Câu 5:</b> ( 2 điểm)
- Tính tỉ trọng diện tích , dân số GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Diện tích: 39%; dân số: 41%; GDP: 64,9% . (1 điểm)
Nhận xét:- Dù chỉ chiếm 39% diện tích và 41% dân số so với các vùng kinh tế trọng điểm của
cả nước nhưng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đạt 64,9% GDP so với các vùng kinh tế
trọng điểm cả nước. ( 0,5 điểm)
<b>Câu 6:</b> ( 2 điểm)
Khai thác dầu khí
Dầu thơ Khí đốt
Xuất khẩu Lọc dầu và hóa dầu Chế biến
bước đầu Chế biến công nghệ cao
Dầu
thô Nhiên liệu:
Xăng,
dầu hỏa,
dầu cặn
và dầu
hắc
Chất
tổng
hợp:
chất
dẻo, sợi
tổng
hợp,
cao su
tổng
hợp
Hố
chất
cơ
bản
Khí
đốt
dân
dụng
Phục
vụ
cho
máy
nhiệt
điện,
tuốc
pin
Phân