Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Kiến thức trọng tâm Hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I. ESTE – LIPIT </b>
<b>I.ESTE: </b>


<b>1- Khái niệm: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR’ ta thu được este. </b>
RCOOH + R’OH <i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><i>đ</i><sub> RCOOR’ + H2O (p/ứ este hóa) </sub>


<b>2- Tên: tên R’ (ancol) + tên gốc axit tương ứng (RCOO) + at </b>
<i><b>Ví dụ: </b></i>


HCOOCH3: metyl fomiat CH3COOCH3: metyl axetat C2H5COOCH3: metyl propionat
HCOOC2H5: etyl fomiat CH3COOC2H5: etyl axetat C2H5COOC2H5: etyl propionat
HCOOC3H7: propyl fomiat CH3COOC3H7: propyl axetat CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
HCOOCH(CH3)2 : isopropyl fomiat CH2 =CHCOOCH3 : metyl acrylat CH3COOC6H5 : phenyl axetat


<b>3- CTC este no, đơn chức : C</b>nH2nO2 CTC este đơn chức : CxHyO2 ; RCOOR’
<b>4- Số đồng phân Este : 2</b>n-2


CTPT Số đồng phân


este Số đồng phân axit Tổng đồng phân đơn chức


C2H4O2 1 1 2


Đều tác dụng với
kiềm (NaOH, KOH)


C3H6O2 2 1 3


C4H8O2 4 2 6


C5H10O2 8 4 12



<b> 5- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân </b>


+ Thủy phân trong môi trường axit: thuận nghịch, thu được axit và ancol


+ Thủy phân trong mơi trường kiềm (p/ứ xà phịng hóa): 1 chiều, thu được muối và ancol


RCOOR’ :











 


<i>OH</i>
<i>R</i>
<i>RCOONa</i>
<i>NaOH</i>
<i>RCOOR</i>
<i>OH</i>
<i>R</i>
<i>RCOOH</i>


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>RCOOR</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
'
'
'


' <sub>2</sub> 2 4,


<i><b>Phản ứng của một số este đặc biệt: </b></i>


* Este có dạng HCOOR’ : có phản ứng tráng gương (HCOOR’ → 2Ag)
* Este RCOOCH=CH-R’ : RCOOCH=CH-R’ + H2O <i><sub>t</sub>o</i>


RCOOH + R’CH2CHO (andehit)
* Este RCOOC6H5 : RCOOC6H5 + 2 NaOH <i><sub>t</sub>o</i>


RCOONa + C6H5ONa + H2O (2 muối)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 6- Điều chế: RCOOH + R’OH </b><i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><i>đ</i><sub> RCOOR’ + H2O </sub>
CH3COOH + CH ≡CH → CH3COOCH=CH2


C6H5COOH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
<b>II.LIPIT </b>



<b>1. Khái niệm lipit: hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dm </b>
hữu cơ.


<b>2. Khái niệm chất béo: là trieste của glixerol với axit béo (triglixerit) </b>
<b>Axit béo </b>




<i><b>+ glixerol </b></i>
<i><b>[C</b><b>3</b><b>H</b><b>5</b><b>(OH)</b><b>3</b><b>] </b></i>


- 3H2O


<b>Chất béo </b>
C17H35COOH


axit stearic


(C17H35COO)3C3H5


tristearin
C17H33COOH


axit oleic


(C17H33COO)3C3H5


triolein
C15H31COOH



axit panmitic


(C15H31COO)3C3H5


tripanmitin


<b>3. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân (tương tự este) </b>


<i><b> + Thủy phân trong mtr axit: chất béo + H</b><b>2</b><b>O </b></i><i>H</i>2<i>SO</i>4<i>đ</i><i><b> axit béo + glixerol </b></i>


(RCOO)3C3H5 + 3H2O <i>H</i> <sub> 3RCOOH + C3H5(OH)3 </sub>


<i><b>+ Thủy phân trong mtr kiềm (xà phòng hóa): chất béo + NaOH </b></i><i><sub>t</sub>o</i>


<i><b> muối của axit béo + </b></i>
<i><b>glixerol </b></i>


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH <i><sub>H</sub></i>


3RCOONa + C3H5(OH)3
+ Phản ứng hidro hoá :


Chất béo lỏng chứa gốc HC không no (dầu) + H2  <i><sub>Ni</sub></i><sub>,</sub><i><sub>t</sub>o</i>


chất béo rắn chứa gốc HC no (mỡ)
triolein (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  <i><sub>Ni</sub></i><sub>,</sub><i><sub>t</sub>o</i>


(C17H35COO)3C3H5 tristearin



M= 884 M= 890


<b>LƯU Ý : Cho n axit béo tác dụng với glixerol thì số trieste thu được là: </b>
2


)
1
(


2 <sub></sub>


<i>n</i>
<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Các chất bị thuỷ phân </b>


<i><b>1.Este bị thuỷ phân trong môi trường axit- bazơ </b></i>
<i><b>a.Thuỷ phân trong môi trường axit </b></i>


Este + H2O <i><sub>H</sub></i>


Axit + Rượu CH3COOC2H5 + H2O <i><sub>H</sub></i>


CH3COOH + C2H5OH
Este + H2O <i><sub>H</sub></i>


Axit + andehit CH3COOCH=CH2 + H2O <i><sub>H</sub></i>


CH3COOH + CH3CHO
Este + H2O <i>H</i> <sub> Axit + phenol </sub> <sub>CH3COOC6H5 + H2O </sub><i>H</i> <sub> CH3COOH + C6H5OH </sub>



<i><b>b.Thuỷ phân trong mơi trường bazơ ( Xà phịng hố) </b></i>
Este +NaOH <i><sub>t</sub></i>0


Muối + Rượu CH3COOC2H5 + NaOH <i><sub>t</sub></i>0


CH3COONa + C2H5OH
Este + NaOH <i><sub>t</sub></i>0


Muối + andehit CH3COOCH=CH2 + NaOH <i><sub>t</sub></i>0


CH3COONa + CH3CHO
Este+NaOH <i><sub>t</sub></i>0


Muối + phenolat CH3COOC6H5 + 2NaOH <i><sub>t</sub></i>0


CH3COONa + C6H5ONa+H2O


<i><b>2.Chất béo </b></i>


<i><b>a.Thuỷ phân trong môi trường axit (thuận nghịch) </b></i>
(RCOO)3C3H5 + 3H2O <i><sub>H</sub></i>


3RCOOH + C3H5(OH)3
Lipit + H2O <i><sub>H</sub></i>


Các axit béo + glixerol


<i><b>b.Thuỷ phân trong môi trường bazơ (xà phịng hố ) </b></i>
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH <i>H</i> <sub> 3RCOONa + C3H5(OH)3 </sub>


Lipit + H2O <i><sub>H</sub></i>


Muối của axit béo + glixerol


<i><b>Một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài </b></i>
<i><b>toán định lượng là : </b></i>


 Este + NaOH  1 muối + 1 anđehit


<i>Este đơn chức có gốc ancol dạng cơng thức R-CH=CH- </i>


Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3


 Este + NaOH  1 muối + 1 xeton


<i>Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’ </i>


Thí dụ : CH3-COO-C(CH3<i>)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Este- axit : HOOC-R-COOR’ </i>


 Este + NaOH  2 muối + H2O


<i>Este của phenol: C6H5OOC-R </i>


 Este + NaOH  1 muối + anđehit + H2O


<i>Hiđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’ </i>


 Este + NaOH  1 muối + xeton + H2O



<i>Hiđroxi- este: </i> <i>RCOOC(R)(OH)-R’ </i>


 Este + NaOH  1 sản phẩm duy nhất
hoặc “m RẮN = mESTE + mNaOH”.


<i>Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit) </i>




 Este + NaOH  Có MSP = MEste + MNaOH


<i>Đây chính là este vịng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thơi </i>


<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG HỐ HỌC THƯỜNG GẶP </b>
1. RCOOCH=CH2 + NaOH <sub>t</sub>0


RCOONa + CH3CHO
2. RCOOC6H5 + 2NaOH <sub>t</sub>0


RCOONa + C6H5ONa + H2O
3. C3H5(OOCR)3 + 3NaOH t0 3RCOONa + C3H5(OH)3


4. bR(COOH)a + aR'(OH)b H , t+ 0


Rb(COO)abR'a + abH2O


5. (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH <sub>t</sub>0


C17H35COOK + C3H5(OH)3


6. 3CH3COOH + PCl3  3CH3COCl + H3PO3


7. 3CH3COOH + POCl3 <sub>t</sub>0


 3CH3COCl + H3PO4
8. CH3COONa(r) + NaOH(r) <sub>CaO, t</sub>0


 CH4 + Na2CO3
9. CH3CH2COOH + Br2 <sub>photpho, t</sub>0


CH3CHBrCOOH + HBr


10. CH3-CO-CH3 + HCN  (CH3)2C(OH)CN


11. (CH3)2C(OH)CN + 2H2O  (CH3)2C(OH)COOH + NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

13. R-CN + 2H2O  R-COOH + NH3


14. C6H5-CH(CH3)2 2
+
2


1) O
2) H O, H


C6H5OH + CH3COCH3


15. RCOONa + HCl (dd loãng)  RCOOH + NaCl
16. 2CH3COONa(r) + 4O2 <sub>t</sub>0



Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
17. CxHy(COOM)a + O2 <sub>t</sub>0


M2CO3 + CO2 + H2O
(sơ đồ phản ứng đốt cháy muối cacboxylat).
18. RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH <sub>t</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG II. CACBOHIĐRAT </b>


<b>Khái niệm: Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có CTC là C</b>n(H2O)m
<b>Tính chất hóa học chung: </b>


<b>monosaccarit </b> <b>đisaccarit </b> <b>polisaccarit </b>
<b>Glucozơ </b> <b>Fructozơ Saccarozơ Mantozơ </b> <b>Tinh bột </b> <b>Xenlulozơ </b>


C6H12O6 (M=180) C12H22O11 (M=342) (C6H10O5)n (M=162n)
<b>Đặc điểm cấu </b>


<b>tạo </b>


<i>5 nhóm OH </i>
<i>1 nhóm CHO </i>


<i>5 nhóm OH </i>
<i>1 nhóm C=O </i>


<i>Nhiều </i>
<i>nhóm OH </i>


<i>Có nhóm </i>


<i>–CHO </i>


<i>α-glucozơ </i> <i>β – glucozơ </i>


<i>[C6H7O2(OH)3]n </i>


<i>Vòng 6 </i>
<i>cạnh </i>


<i>Vòng 5 </i>
<i>cạnh </i>


<i>1 gốc </i>
<i>α-glu; 1 gốc </i>
<i>β – fruc </i>


<i>2 gốc </i>
<i>α-glu </i>


<i>Amilozơ: </i>
<i>thẳng, xoắn </i>
<i>Amilopectin: </i>
<i>nhánh ,xoắn </i>


<i>Mạch thẳng </i>


<b>AgNO3/NH3</b> x <b>x </b> x


<b>Cu(OH)2/OH</b>



<b>-,to </b> x <b>x </b>


x


<b>Cu(OH)2</b> <b>x </b> <b>x </b> <b>x </b> x


<b>HNO3 đ/H2SO4 đ </b> <b>x </b> <b>x </b> <b>x </b> x <b>x </b> <b>x </b>


<b>Dd Br2</b> <b>x </b> x


<b>H2O/ H+, to</b>


<b>(tp) </b> <b>x </b>


x


<b>x </b> <b>x </b>


<b>dd I2</b> <b>x </b>


Glucozơ và Fructozơ


<i><b> là đồng phân của nhau </b></i>
<i><b>Saccarozơ và Mantozơ </b></i>


<b>Một số phương trình: </b>


<i><b>1)</b></i> <i><b>Phản ứng tráng gương: </b></i>


C6H12O6 (glucozơ/fructozơ) → 2 Ag ; C12H22O11 (mantozơ) → 2 Ag


2) <i><b>Phản ứng tạo Sobitol của glucozơ: C</b></i>6H12O6 + H2 <i>o</i>


<i>t</i> C6H14O6
CH2OH(CHOH)4CHO + H2 <i><sub>t</sub>o</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3)</b></i> <i><b>Phản ứng thủy phân của đisaccarit và polisaccarit </b></i>
C12H22O11 + H2O <i>o</i>


<i>t</i> C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ fructozơ glucozơ


C12H22O11 + H2O <i>o</i>


<i>t</i> 2 C6H12O6
Mantozơ glucozơ


(C6H10O5)n + H2O <i><sub>t</sub>o</i>


n C6H12O6
Tinh bột hoặc xelulozơ glucozơ


4) <i><b>Phản ứng lên men rượu: </b></i> C6H12O6 <i><sub>t</sub>o</i>


2C2H5OH + 2CO2
180 2. 46


<b>LƯU Ý: </b>


<i><b>1.Saccarozơ, mantozơ </b></i>



C12H22O11 + H2O <i><sub>t</sub></i> 0<sub>,</sub><i><sub>H</sub></i>


C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ


1 mol saccarozơ <i>molAg</i>


<i>saccarozo</i>
<i>fructozo</i>
<i>glucozo</i>
<i>ddNH</i>
<i>AgNO</i>
<i>H</i>
4
3
3/
% 









C12H22O11 + H2O <i>t</i> 0,<i>H</i> <sub> 2C6H12O6 </sub>


Mantozơ Glucozơ



1 mol mantozơ










 





 




<i>molAg</i>
<i>H</i>
<i>mantozo</i>
<i>mol</i>
<i>H</i>
<i>molAg</i>
<i>glucozo</i>
<i>mol</i>
<i>ddNH</i>


<i>AgNO</i>
<i>ddNH</i>
<i>AgNO</i>
<i>H</i>
)
1
(
2
)
)(
1
(
4
)
(
2
3
3
3
3
/
/
% <sub> </sub>


<i><b>2. Tinh bộ, xenlulozơ </b></i> (C6H10O5)n + nH2O <i><sub>t</sub></i> 0<sub>,</sub><i><sub>H</sub></i>


2C6H12O6
Tinh bột glucozơ


Xenlulozơ


<i><b>3. Cacbohidrat: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP </b>
1.CH2OH[CHOH]4CHO+5CH3COOH<sub></sub><sub>Xt ,t</sub>0


CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO + H2O
(pentaaxetyl glucozơ)


2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2<sub>Ni,t</sub>0


CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobit (Sobitol)
3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 <sub>t</sub>0


CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O + 2H2O


4. <sub>t</sub>o


2 4 3 2 2 4 4 3 2


CH OH[CHOH] CHO 2[Ag(NH ) ]OH CH OH[CHOH] COONH 2 Ag 3NH H O


glucozơ amoni gluconat
5. C6H12O6 Men rượu 2C2H5OH + 2CO2


6. C6H12O6



Men lact ic 2CH3–CHOH–COOH
Axit lactic (axit sữa chua)
7. (C6H10O5)n + nH2O Men 


+



Hoặc H nC6H12O6


(Tinh bột) (Glucozơ)


8. (C6H10O5)n + nH2O 0
t


+


xt: H nC6H12O6


(Xenlulozơ) (Glucozơ)


9. 6H–CHO Ca(OH)<sub>2</sub>


C6H12O6
10.
O
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH


1


O
H
OH
H
OCH3
H
OH
H
OH
CH2OH


+ HOCH3 HCl + H2O


2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6


metyl -glucozit
11. CH2OH[CHOH]3COCH2OH OH


 CH2OH[CHOH]4CHO



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

14. C12H22O11 + H2O



H SO loãng2 4 <sub>C6H12O6(Glucozơ) + C6H12O6(Fructozơ) </sub>


15. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O C12H22O11.CaO.2H2O
16. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2C12H22O11 + CaCO3+ 2H2O


17. (C6H10O5)n + nH2O



Axit vơ cơ lỗng, t<sub>hoặc men</sub> 0 nC6H12O6


tinh bột glucozơ


18. 6nCO2 + 5nH2O



<sub>a/ s mặt trờ</sub>Diệp lục

<sub>i</sub> (C6H10O5)n


19. (C6H10O5)n + nH2O



Axit vô cơ loãng, t0 nC6H12O6


xenlulozơ glucozơ


20. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 H SO ñ, t2 4 0 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CHƯƠNG III. AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN </b>
<b>I.AMIN </b>


<b>1.</b> <b>Khái niệm: khi thay nguyên tử H trong phân tử NH</b>3 bằng gốc hidrocacbon ta thu được


amin.


<b>2.</b> <b>CTC của amin no, đơn chức: C</b>nH2n + 3N (hay CnH2n+1NH2)


CTC của amin đơn chức: CxHyN ( hay RNH2)


<b>3.</b> <b>Số đồng phân : </b>



<b>CTPT </b> <b>Tổng số ĐP </b>
2n-1


<b>Bậc </b>


bậc 1 bậc 2 bậc 3


C2H7N 2 1 1 0


C3H9N 4 2 1 1


C4H11N 8 4 3 1


<b> 4. Tên gọi: CH3NH2 : metyl amin (metan amin) </b>
C2H5NH2 : etyl amin (etan amin)


CH3-NH-CH3 : đimetyl amin (N-metyl metan amin)
CH3-NH-C2H5 : etyl metyl amin (N-metyl etan amin)
CH3-N-CH3 : tri metyl amin (N,N-đimetyl metan amin)


CH3


C6H5NH2 : phenyl amin ( hay benzenamin , anilin )
<b>5. Tính chất hóa học: </b>


+ Tính bazơ: làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hoá hồng (từ C6 trở lên và anilin
C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím)


<i><b> Lực bazơ : R-NH-R’ > RNH</b><b>2</b><b> > NH</b><b>3</b><b> > C</b><b>6</b><b>H</b><b>5</b><b>NH</b><b>2</b><b> (R là nhóm đẩy e như CH</b><b>3</b><b>, C</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b> ,…. ) </b></i>



Ví dụ: Lực bazơ giảm theo thứ tự : NaOH > (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 >
(C6H5)2NH


+ Tác dụng với axit: RNH2 + HCl → RNH3Cl


+ Phản ứng thế brom của anilin : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ trắng + 3HBr


M= 93 M=330


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ trắng + 3HBr


M= 94 M=331


+ Phản ứng cháy: CnH2n+3N +


4
3
6<i>n</i>


O2 → n CO2 +
2


3


2<i>n</i> <sub> H2O + </sub>
2
1 <sub> N2 </sub>


<b>II.AMINOAXIT </b>



<b>1. Khái niệm: hchc tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH</b>2) và nhóm cacboxyl
(-COOH)


<b>2. CTC của aminoaxit no, đơn chức: H</b>2N-CnH2n-COOH hay CnH2n+1NO2
CTC của Aminoaxit : (H2N)a -R-(COOH)b


<b>3. Đồng phân: </b>


<b>CTPT </b> <b>Số đồng phân </b>


C2H7NO2 1


C3H7NO2 2


C4H9NO2 5


<b> 4. Tên gọi : </b>


<i>COOH</i>


<i>C</i>


<i>C</i>


<i>C</i>


<i>C</i>


<i>C</i>



<i>C</i>










2


<b>Công thức </b> <b>Tên thay thế </b> <b>Tên bán hệ thống </b> <b>Tên </b>
<b>thường </b>
<b>Kí </b>
<b>hiệu </b>
2
CH COOH




 Axit aminoetanoic <i><b>Axit aminoaxetic </b></i> <i><b>Glyxin </b></i> Gly


3


2


CH CH COOH
NH


 


 Axit


2-aminopropanoic



Axit


-aminopropionic <i><b>Alanin Ala </b></i>


3


3 2


CH CH CH COOH
CH NH


  


  Axit


2-amino-3-metylbutanoic


Axit


-aminoisovaleric Valin Val


<sub>2 2</sub>



2


HOOC CH CH COOH
NH
  
 Axit


2-aminopentan-1,5-đioic
Axit
-aminoglutaric
Axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



2 2 4


2


H N CH CH COOH


|
NH


   Axit


2,6-điamino hexanoic


Axit


,


  điaminocaproic Lysin Lys
<b>5. </b> <b>Tính chất vật lí: chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao. </b>


<b>6. </b> <b>Cấu tạo: thường tồn tại dạng ion lưỡng cực H</b>2N-R-COOH  <sub></sub> <sub></sub> 
<i>COO</i>
<i>R</i>



<i>N</i>
<i>H</i><sub>3</sub>
<b>7. </b> <b>Tính chất hóa học: </b>


+ Tính axit – bazơ: (NH2)b - R - (COOH)a
a > b  quỳ tím hóa đỏ


Nếu a = b  quỳ tím khơng đổi màu
a < b  quỳ tím hóa xanh.


+ Tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit (HCl) vừa tác dụng với bazơ (NaOH, KOH)
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O


H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH ( hay HOOC-R-NH3Cl)


+ Phản ứng riêng của nhóm COOH: T/d với kim loại đứng trước H2, oxit bazơ, bazơ, ancol (xt
HCl)


+ Phản ứng trùng ngưng: polime thuộc loại poli amit
Ví dụ: (-HN-[CH2]5-CO-)n : tơ capron (nilon-6)


(-HN-[CH2]6-CO-)n : tơ enang (nilon-7)
<b>III.PEPTIT VÀ PROTEIN </b>


<b>1. Khái niệm peptit: chứa 2-50 gốc aminoaxit. Liên kết peptit là liên kết CO-NH giữa 2 </b>
α-aminoaxit


<b>2. Khái niêm protein: poli peptit cao phân tử (có dạng dd keo và bị đơng tụ khi đun nóng) </b>
<b>3. Tính chất hóa học của peptit và protein: </b>



+ Phản ứng thủy phân: peptit (protein)

<i>axit</i>/

<i>kiêm</i>

chuỗi polipeptit

<i>axit</i>

/

<i>kiêm</i>


α-aminoaxit


+ Phản ứng màu biure: Peptit ; protein (lòng trắng trứng) + Cu(OH)2 → màu tím
<i> Riêng : protein (lòng trắng trứng) + HNO3 → kết tủa vàng </i>


<b> 4. Chú ý: nếu phân tử peptit có n gốc aminoaxit khác nhau thì </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LƯU Ý: </b>


<i><b>Amin </b></i> <i><b> </b></i>


<b>TT </b> <b>CTPT </b> <b>Số đồng </b>
<b>phân </b>


<b>Bậc </b>


<i><b>Bậc1 </b></i> <i><b>Bậc 2 </b></i> <i><b>Bậc 3 </b></i>


1 C2H7N 2 1 1


2 C3H9N 4 2 1 1


3 C4H11N 8 4 3 1


4 C6H7N 1


5 C7H9N 5



<i><b>Amino axit : </b></i>


<i><b>TT </b></i> <i><b>CTPT </b></i> <i><b>Số đồng phân </b></i>


1 C2H7NO2 1


2 C3H7NO2 2


3 C4H9NO2 5


<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP </b>


1. C2H5–NH2 + HONONaNO + HCl2 C2H5–OH + N2 + H2O


2. C6H5–NH2+HONO+HClNaNO + HCl2 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


+


-Cl


C H N N


6 5 +2H2O


3. <sub></sub>  <sub></sub>


 



+


-Cl


C H<sub>6 5</sub>N N + H2O C6H5OH + N2+ HCl


4. R(R’)N – H +HO – N=O <sub>t</sub>0


R(R’)N – N =O + H2O
(nitroso – màu vàng)
5. CH3 – NH2 + H2O <sub></sub><sub></sub> CH3 – NH3+ + OH
-6. CH3NH2 + H–COOH  H–COONH3CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phenylamoni clorua
8. CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + NaCl + H2O
9. C6H5NH2 + CH3COOH CH3COONH3C6H5
10. C6H5NH2 + H2SO4  C6H5NH3HSO4
11. 2C6H5NH2 + H2SO4  [C6H5NH3]2SO4
12.


H<sub>2</sub>N <sub>H</sub>


2N SO3H


+ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> <sub>+ H</sub>


2O
180oC


13.



+ 3Br<sub>2</sub>(dd) + 3HBr(dd)


NH2


Br
Br


NH2


Br


(dd)


14. R–NO2 + 6

 

H Fe + HClR–NH2 + 2H2O
15. C6H5–NO2 + 6

 

H Fe + HClC6H5–NH2 + 2H2O
Cũng có thể viết:


16. R–NO2 + 6HCl + 3FeR–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
17. R – OH + NH3Al O2 3, P <sub>R–NH2 + H2O </sub>


18. 2R – OH + NH3 Al O2 3, P <sub> (R)2NH + 2H2O </sub>
19. 3R – OH + NH3 Al O2 3, P <sub> (R)3N + 3H2O </sub>
20. R – Cl + NH3 2 5


0
C H OH


100 C



 R – NH2 + HCl


21. R – NH2 + HCl  R – NH3Cl
22. R – Cl + NH3 2 5


0
C H OH


100 C


 R – NH3Cl


23. R – NH3Cl + NaOH R – NH2 + NaCl + H2O
24. 2R – Cl + NH3 2 5


0
C H OH


100<i>C</i>


 (R)2NH + 2HCl


25. 3R – Cl + NH3 2 5
0
C H OH


100<i>C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

26. H2N–R–COOH <sub></sub><sub></sub> H2N–R–COO-<sub> + H</sub>+ <sub></sub><sub></sub><sub> H3N</sub>+<sub>–R – COO</sub>
-27. H2NR(COOH)a + aNaOH  H2N(COONa)a + aH2O



28. 2(H2N)bR(COOH)a + aBa(OH)2  [(H2N)bR(COO)a]2Baa + 2aH2O


29. H2N–R–COOH + NaH2N–R–COONa + 1


2 H2


30. (H2N)b R (COOH)a + aNa (H2N)bR(COONa)a + a
2 H2
31. 2(H2N)bR(COOH)a + aNa2O 2(H2N)b R(COONa)a + aH2O
32. H2N–R–COOH + R’–OH <sub></sub>HCl<sub></sub><sub> H2N–R–COOR’ + H2O </sub>


33. H2N–R–COOH + R’–OH + HCl <sub></sub>HCl<sub></sub><sub> [H3N</sub><sub>+</sub><sub>–R–COOR</sub><sub>’</sub><sub>]Cl</sub><sub>-</sub><sub> + H2O </sub>


34. [H3N+<sub>–R–COOR</sub>’<sub>]Cl</sub>-<sub> + NH3 </sub><sub></sub><sub> H2N–R–COOR’ + NH4Cl </sub>
35. H2N–R–COOH + HCl  ClH3N–R–COOH


36. 2(H2N)bR(COOH)a + bH2SO4  [(H3N)bR(COOH)a]2(SO4)b
37. ClH3N–R–COOH + 2NaOH  H2N–R–COONa + NaCl + H2O
38. H2N–R–COOH + HONO <sub></sub>HCl<sub></sub><sub> HO–R–COOH + N2</sub><sub></sub><sub> + H2O </sub>


39. nH2N[CH2]5COOH NH[CH2]5CO <sub>n</sub> + nH2O


xt, to, p


40. nH2N[CH2]6COOH


xt, to, p


HN[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>CO + nH<sub>2</sub>O


n


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG IV. POLIME </b>
<b>I.Phương pháp điều chế polime: </b>


<b>Phản ứng </b> <b>Khái niệm </b> <b>Điều kiện </b> <b>Ví dụ </b>
Trùng hợp Qúa trình liên kết nhiều


phân tử nhỏ (monome)
thành phân tử lớn
(polime)


Có liên kết đơi
hoặc vịng kém
bền


+ Trùng hợp: P.E, P.V.C, cao su
buna, tơ nitron...


+ Đồng trùng hợp: cao su buna-S,
cao su buna-N


Trùng ngưng Qúa trình liên kết nhiều
phân tử nhỏ thành phân
tử lớn và giải phóng H2O,
HCl,...


Có ít nhất 2 nhóm
chức có khả năng
tham gia phản ứng



+ Trùng ngưng: nilon -6 ; nilon-7 ;...
+ Đồng trùng ngưng: nilon-6,6, tơ
lapsan,…


<b>II.Vật liệu polime: </b>


<b>VL polime </b> <b>Khái niệm </b> <b>Các ví dụ </b>


<i><b>Chất dẻo </b></i>


Vật liệu
polime có tính
dẻo


- PE: nCH2=CH2  <i>to</i>,<i>P</i>,<i>xt</i> <sub> (-CH2-CH2-)n 28n </sub>


- PVC: 62,5n


- Thuỷ tinh hữu cơ: poli(metyl metacrylat)
- PPF: phenol + anđehit fomic (mtr axit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Tơ </b></i>


Vật liệu
polime có
dạng hình sơi
dài và mảnh có
độ bề nhất
định



* Tơ thiên nhiên: Bông, len (lông cừu), tơ tằm,…
* Tơ hoá học


- Tơ tổng hợp: tơ poli amit (nilon, capron, tơ lapsan), …..


- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, tơ xenlulozơ
axetat.


<i>a. Tơ nilon 6,6: H2N-[CH2]6-NH2 + HOOC-[CH2]4-COOH </i>
hexametylen điamin + axit ađipic


<i>b. Tơ lapsan: HOOC-C6H4-COOH + C2H4(OH)2 </i>
axit terephtalic etilenglicol
<i>c. Tơ nitron (olon): nCH2=CH-CN</i><i>t</i> <i>o</i><sub>,</sub><i>P</i><sub>,</sub><i>xt</i>


(-CH2-CHCN-)n dùng để bện
thành sợi len đan áo rét


<i><b>Cao su </b></i>


Là loại polime
có tính đàn hồi


* Cao su thiên nhiên: poli isopren (C5H8)n
* Cao su tổng hợp:


- Cao su buna: nCH2=CH-CH=CH2  <i>to</i>,<i>P</i>,<i>xt</i> <sub>(-CH2-CH=CH-CH2-)n </sub>
- Cao su buna-S: buta-1,3-dien + Stiren (C6H5CH=CH2)



- Cao su buna-N: buta-1,3-dien + acrilonitrin (vinyl xianua)
CH2=CH-CN


<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP </b>
<b>1. Nhựa </b>


<b>a) Nhựa PE </b>


nCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> xt, to, p CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>


etilen polietilen(PE)


<b>b) Nhựa PVC </b>


nCH<sub>2</sub> CH
Cl


CH<sub>2</sub> CH
Cl


xt, to, p


vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)


n


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CH CH<sub>2</sub>
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


CH CH<sub>2</sub>


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


xt, to, p


n
n


<b>d) Nhựa PVA </b>


CH<sub>2</sub> CH OCOCH<sub>3</sub> xt, t
o<sub>, p</sub>


CH CH<sub>2</sub>


OCOCH<sub>3</sub>


n
n


Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm:


CH<sub>2</sub> CH
OH


+ nNaOH to + nCH<sub>3</sub>COONa


CH CH<sub>2</sub>
OCOCH<sub>3</sub>


n n



<b>e) Nhựa PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas) </b>


nCH<sub>2</sub> CH COOCH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


xt, to, p


metyl metacrylat poli(metyl metacrylat) (PMM)


CH CH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>


COOCH<sub>3</sub>
n


<b>f) Nhựa PPF </b>


<b>Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. </b>


<b> Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit. </b>


OH <sub>OH</sub>


CH<sub>2</sub>


n


+ nHCHO H



+


, to <sub>+ nH</sub>


2O
n


<b> Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ. </b>


OH
CH2


CH2OH


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>OH</sub>


CH2


...


...


 Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150o<sub>C) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc </sub>
mạng lưới khơng gian.


OH
CH2


H2C



OH
CH2
CH2
OH
CH2
OH
CH2


H2C CH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Cao su </b>
<b>a) Cao su buna </b>


nCH2=CHCH=CH2 <sub>Na , t</sub>0




CH<sub>2</sub> CHCH CH<sub>2</sub>

<sub>n</sub>


buta-1,3-đien (butađien) polibutađien (cao su buna)


<b>b) Cao su isopren </b>


nCH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH3


CH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>


xt, to, p


poliisopren (cao su isopren)


2-metylbuta-1,3-dien (isopren)


<b>c) Cao su buna – S </b>


nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


to, p, xt


CH2 CH CH CH2 CH CH2


C6H5


n
<b>d) Cao su buna – N </b>


nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2


CN


to, p, xt


CH2 CH CH CH2 CH CH2


CN


n
<b>e) Cao su clopren </b>



CH<sub>2</sub> CH C CH<sub>2</sub>


n to, p, xt CH<sub>2</sub> CH C CH<sub>2</sub>


Cl <sub>Cl</sub> n


<b>f) Cao su flopren </b>


nCH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub>


F F


CH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>
xt, to, p


<b>3. Tơ </b>


<b>a) Tơ capron (nilon – 6) </b>


nH<sub>2</sub>N[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>COOH xt, t NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO <sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O
o<sub>, p</sub>


NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO <sub>n</sub>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH
C = O


n xt, t



o<sub>, p</sub>


<b>b) Tơ enang (nilon – 7) </b>


nH<sub>2</sub>N[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>COOH xt, t
o<sub>, p</sub>


HN[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>CO + nH<sub>2</sub>O
n


<b>c) Tơ nilon – 6,6) </b>


nNH<sub>2</sub>[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>NH<sub>2</sub> + nHOOC[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>COOH NH[CHxt, t <sub>2</sub>]<sub>6</sub>NHCO[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>CO + 2nH<sub>2</sub>O
o<sub>, p</sub>


n


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH CH CH


Cl Cl Cl Cl Cl


+ Cl<sub>2</sub>


2


+ HCl


xt, to, p


n 2



n


2


n 2


n


<b>e) Tơ dacron (lapsan) </b>


nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH






CO C6H4 CO O CH2 CH2 O + 2nHn 2O


axit terephtalic etylen glicol


poli(etylen terephtalat) (lapsan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHƯƠNG V. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI </b>
<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP </b>


1. 2Fe + 3Cl2 <i><sub>t</sub></i>0


 2FeCl3
2. Fe + S <i><sub>t</sub></i>0



 FeS
3. 3Fe + 2O2 <i><sub>t</sub></i>0


 Fe3O4


4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


5. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
6. Fe + H2O <sub></sub><sub>570</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 FeO + H2
7. Na + H2O  NaOH + 0,5H2
8. Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
9. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
10. 2FeCl3 + Fe  3FeCl2


11. Fe2(SO4)3 + Cu  CuSO4 + 2FeSO4
12. Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
13. Fe + 3AgNO3, dư  Fe(NO3)3 + 3Ag
14. H2 + PbO <i><sub>t</sub></i>0


 H2O + Pb
15. Fe2O3 + 3CO <i><sub>t</sub></i>0


 2Fe + 3CO2
16. 3Fe3O4 + 8Al <i><sub>t</sub></i>0


 4Al2O3 + 9Fe



17. Al2O3 ñpnc<sub> 2Al + </sub>3


2 O2


18. 2NaCl ñpnc<sub> 2 Na + Cl2 </sub>


19. 2NaOH ñpnc<sub> 2Na + </sub>1


2 O2 + H2O


20. MgCl2 ñpnc<sub> Mg + Cl2 </sub>
23. CuCl2 ñpdd<sub> Cu + Cl2 </sub>
24. CuSO4 + H2O ñpdd<sub> Cu + </sub>1


2 O2 + H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>CHƯƠNG VI. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM </b>
<b>MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP </b>


1. 2Na + 1


2O2


0


t


 Na2O


2. Mg + 1



2O2


0


t


 MgO


3. 2Al + 3


2O2


0


t


 Al2O3


4. K + 1


2Cl2


0


t


 KCl


5. Ca + Cl2 <sub>t</sub>0



 CaCl2


6. Al + 3


2Cl2


0


t


 AlCl3


7. Na + HCl → NaCl + 1


2H2


8. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


9. Al + 3HCl → AlCl3 + 3


2H2


10. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
11. Al + 4HNO3 đặc <sub>t</sub>0


 Al(NO3)3 + NO + 2H2O
12. 4Mg + 5H2SO4 đặc → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
13. 2Al + 6H2SO4 đặc <sub>t</sub>0



 Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
14. 2K + 2H2O → 2KOH + H2


15. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
16. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2


17. 2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
18. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu


19. 2Al + Fe2O3 <sub>t</sub>0


 Al2O3 + 2Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21. 2NaCl ñpnc <sub> 2Na + Cl2 </sub>


22. 2NaOH ñpnc <sub> 2Na + </sub> 1


2O2 + H2O


23. MgCl2 ñpnc <sub> Mg + Cl2 </sub>


24. 2Al2O3 ñpnc <sub> 4Al + 3O2 </sub>


25. 2NaCl + 2H2O đpdd 


cómàng ngăn 2NaOH + H2 + Cl2


26. NaOH + CO2 → NaHCO3 27. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
28. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 29. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
30. NaOH + HCl → NaCl + H2O 31. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2



32. Ca(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + CaCO3 33. 2NaHCO3 <sub>t</sub>0


 Na2CO3 + CO2 + H2O
34. Ca(HCO3)2 <sub>t</sub>0


 CaCO3 + CO2 + H2O 35. Mg(HCO3)2 <sub>t</sub>0


 MgCO3 + CO2 + H2O
36. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 37. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
38. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 39. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2


40. CaCO3 + H2O + CO2 <sub></sub><sub></sub><sub> Ca(HCO3)2 </sub>
41. CaCO3 <sub>t</sub>0


 CaO + CO2 42. 2KNO3 <sub>t</sub>0


 2KNO2 + O2
43. 2KNO3 + 3C + S <sub>t</sub>0


 N2 + 3CO2 + K2S
44. Ca(NO3)2 <sub>t</sub>0


 Ca(NO2)2 + O2
45. 2Mg(NO3)2 <sub>t</sub>0


 2MgO + 4NO2 + O2
46. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
47. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
48. Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3 + 2H2O


49. Mg2+<sub> + HPO42- + NH3 → MgNH4PO4 ↓ </sub>


(màu trắng)
50. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

53. Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]


54. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
55. 2Al(OH)3 <sub>t</sub>0


 Al2O3 + 3H2O


<b>CHƯƠNG VII. CROM </b><b> SẮT </b><b> ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG </b>


<b>1. Crom </b><b> Sắt </b><b> Đồng </b>


- Cấu hình electron nguyên tử Cr : [Ar]3d5<sub>4s</sub>1<sub>; Fe : [Ar]3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>, Cu : [Ar]3d</sub>10<sub>4s</sub>1<b><sub>. </sub></b>
- Thế điện cực chuẩn 3+


0
Cr /Cr


E = -0,74V; 2+


0
Fe /Fe


E = -0,44V; 3+ 2



0
Fe /Fe


E = 0,77V, 2+


0
Cu /Cu


E <b>= 0,34V. </b>


<b>2. Sơ đồ minh hoạ tính chất hố học của crom </b>
+ O2, t0


Cr2O3 (r) + NH3 CrO3


+ bột Al Nước


+ Cl2, t0


CrCl3 (r) H2CrO4


H2Cr2O7


<b>Cr </b> HCl Cr+2(dd) + Cl2 Cr+3 (dd) +Br2 Cr+6 (dd)
H2SO4(l) +Zn +SO2, KI


Kiềm Axit Axit


Cr(OH)2 +(O2+H2O) Cr(OH)3
Kiềm



[Cr(OH)4]-<sub> </sub>


<b>Số oxi hoá +2 </b> <b>Số oxi hoá +3 </b> <b>Số oxi hố +6 </b>
<i><b>- Tính khử. </b></i> <i><b>- Tính khử và tính oxi </b></i>


<i><b>hố. </b></i>


<i><b>- Tính oxi hố. </b></i>


- Oxit và hiđroxit
<i><b>có tính bazơ. </b></i>


- Oxit và hiđroxit có tính
<i><b>lưỡng tính. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Fe </b>


+ S, t0
+ O2, t0


+ CO, t0


+Khơng khí và nước


+Cl2


HCl, H2SO4 (<i>l</i>)


dd muối Fe



2+


(dd) + Cl2, +KMnO4


+ Fe, +Cu, +KI


Fe3+ (dd)
FeCl3 (r)


Fe2O3.xH2O (gỉ)


Fe3O4 (r)


FeS (r)


H+
OH


-Fe(OH)2


(H2O + O2)


Fe(OH)3


ddHNO3,H2SO4đặc nóng,ddAgNO3dư


ddu Fe


3+



(dd)


H+


OH


<b>-3. Sơ đồ minh hoạ tính chất hố học của sắt và hợp chất </b>


<b>Số oxi hoá +2 </b> <b>Số oxi hố +3 </b>


<i><b>- Tính khử. </b></i> <i><b>- Tính oxi hố. </b></i>


- Oxit và hiđroxit có tính
<i><b>bazơ. </b></i>


<i><b>- Oxit và hiđroxit có tính bazơ. </b></i>


<b>4. Sơ đồ minh hoạ tính chất hố học đồng </b>


<b>Số oxi hố +2 </b>
<i><b>- Tính oxi hố. </b></i>


<i><b>- Oxit và hiđroxit có tính bazơ. </b></i>


<b>Cu </b>


Khơng khí, t0


[Cu(NH3)4]2+



H+
OH


-NH3


HCl + O2, HNO3, H2SO4đ


CuCl2 (r)


Cu(OH)2


Cu2+<sub> (dd) </sub>


CuO (đen)


dd FeCl3, AgNO3


CuSO4.5H2O


Cu(NO3)2.3H2O


H+


Kết tinh


Khơng khí, 10000<sub>C </sub>


Cu2O (đỏ)
t



0


CuCO3.Cu(OH)2 (r)


Chất khử CO, NH3, t0


Không khi ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb </b>


<b>Ag </b> <b>Au </b> <b>Ni </b> <b>Zn </b> <b>Sn </b> <b>Pb </b>


<i>Số oxi </i>
<i>hoá </i>


+1,


(+2) +1, +3


+2,


(+3) +2 +2, +4 +2, +4


<i>Eo<sub>(V) </sub></i> <sub>Ag</sub>+<sub>/Ag </sub>


+0,08


Au3+<sub>/Au </sub>
+1,5



Ni2+<sub>/Ni </sub>
-0,26


Zn2+<sub>/Zn </sub>
-0,76


Sn2+<sub>/Sn </sub>
-0,14


Pb2+<sub>/Pb </sub>
-0,13


<i>Tính </i>
<i>khử </i>


Rất
yếu


Rất yếu T.Bình Mạnh Yếu Yếu


<b>B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP </b>
<i><b>(Lưu ý: Các dòng in nghiêng là phần nâng cao) </b></i>


1. Fe + S <i><sub>t</sub></i>0


<b> FeS. </b>


2. 3Fe + 2O2 <i><sub>t</sub></i>0



<b> Fe</b>3O4<b>. </b>


3. 2Fe + 3Cl2 <i><sub>t</sub></i>0


 2FeCl3.


4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
5. Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2.
6. 2Fe + 6H2SO4 đặc <i><sub>t</sub></i>0


 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
7. Fe + 4HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
8. Fe + 6HNO3 đặc  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.


9. <i>Fe (dư) + HNO3</i> <i> Fe(NO3)2 + ... </i>


10. <i>Fe (dư) + H2SO4(đặc)</i> <i> FeSO4 + ... </i>
11. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu.
12. Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag.
13. <i>Fe + 3AgNO3(dư)</i> <i> Fe(NO3)3 + .... </i>
14. 3Fe + 4H2O <sub></sub><sub>570</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 Fe3O4 + 4H2.
15. <i>Fe + H2O </i>


0


570<i>C</i>



<i> FeO + H2. </i>


16. 3FeO + 10HNO3 đặc <i><sub>t</sub></i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

17. 2FeO + 4H2SO4 đặc <i><sub>t</sub></i>0


 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
18. FeO + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2O.


19. FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O.
20. FeO + CO <i><sub>t</sub></i>0


 Fe + CO2.


21. Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O.
22. Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2H2O.


23. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3.
24. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl.
25. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3.


<i>26. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4</i> <i> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. </i>
27. 3Fe2O3 + CO <i><sub>t</sub></i>0


 2Fe3O4 + CO2.
28. Fe2O3 + CO <i><sub>t</sub></i>0


 2FeO + CO2.
29. Fe2O3 + 3CO <i><sub>t</sub></i>0



 2Fe + 3CO2.


30. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng  Fe2(SO4)3 + 3H2O.
31. Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O.


32. Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O.
33. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl.
34. 2FeCl3 + Fe  3FeCl2.


35. 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2.


36. <i>2FeCl3 + 2KI </i><i> 2FeCl2 + 2KCl + I2. </i>


37. 2Fe(OH)3 <i><sub>t</sub></i>0


 Fe2O3 + 3H2O.
38. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O.


39. Fe(OH)3 + 3HCl <b> FeCl</b>3 + 3H2O.


40. <i>2FeS2 + 14H2SO4</i> <i> Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O. </i>


41. 4FeS2 + 11O2 <i><sub>t</sub></i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

42. 4Cr + 3O2 <i><sub>t</sub></i>0


<b> 2Cr</b>2O3.


43. 2Cr + 3Cl2 <i><sub>t</sub></i>0



 2CrCl3.


44. 2Cr + 3S <i><sub>t</sub></i>0


 Cr2S3.
45. Cr + 2HCl  CrCl2 + H2.
46. Cr + H2SO4  CrSO4 + H2.


47. <i>2Cr + 3SnCl2</i> <i> 2CrCl3 + 3Sn. </i>


48. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O <sub>t</sub>o


 4Cr(OH)3.
49. Cr(OH)2 + 2HCl  CrCl2 + 2H2O.


50. Cr(OH)3 + NaOH  Na[Cr(OH)4] (hay NaCrO2<i>). </i>


51. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O.
52. 2Cr(OH)3 <sub>t</sub>o


 Cr2O3 + 3H2O.
53. 2CrO + O2 <sub></sub><sub>100</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 2Cr2O3.


54. <i>CrO + 2HCl </i><i> CrCl2 + H2O. </i>


55. Cr2O3 + 3H2SO4  Cr2(SO4)3 + 3H2O.
56. 2Cr2O3 + 8NaOH + 3O2  4Na2CrO4 + 4H2O.
57. <i>Cr2O3 + 2Al </i><i>t</i>0 <i><b> 2Cr + Al</b>2O3. </i>



58. CrO3 + H2O  H2CrO4.


59. 2CrO3 + H2O  H2Cr2O7.
60. 4CrO3 <sub>420</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 2Cr2O3 + 3O2.


61. <i>2CrO3 + 2NH3</i> <i> Cr2O3 + N2 + 3H2O. </i>


62. <i>4CrCl2 + O2 + 4HCl </i><i> 4CrCl3 + 2H2O. </i>


63. CrCl2 + 2NaOH  Cr(OH)2 + 2NaCl.


64. <i>2CrCl2 + Cl2</i> <i> 2CrCl3. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

67. <i>2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH </i><i> 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O. </i>


68. <i>2NaCrO2<b> + 3Br</b>2 + 8NaOH</i><i> 2Na2CrO4 + 6NaBr +4H2O </i>


69. <i>2Na2Cr2O7 + 3C </i><i> 2Na2CO3 + CO2 + 2Cr2O3. </i>


70. <i>Na2Cr2O7 + S </i><i> Na2SO4 + Cr2O3. </i>


71. <i>Na2Cr2O7 + 14HCl </i><i> 2CrCl3 + 2NaCl +3Cl2+ 7H2O. </i>


72. <i>K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4</i><i> Cr2(SO4)3 +3S + K2SO4 + 7H2O. </i>
73. <i>K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4</i> <i> Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O. </i>


74. <i>K2Cr2O7+6KI+7H2SO4</i> <i>Cr2(SO4)3+4K2SO4+3I2+7H2O. </i>



75. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4  3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.
76. (NH4)2Cr2O7 <i><sub>t</sub></i>0


<b> Cr</b>2O3 + N2 + 4H2O.
77. 2Na2Cr2O7 <i><sub>t</sub></i>0


 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2.


78. <i>2Na2CrO4 + H2SO4</i> <i> Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O. </i>


79. Cu + Cl2 <i><sub>t</sub></i>0


<b> CuCl</b>2.
80. 2Cu + O2 <i><sub>t</sub></i>0


 2CuO.
81. Cu + S <i><sub>t</sub></i>0


 CuS.


82. Cu + 2H2SO4 đặc <b> CuSO</b>4 + SO2 + 2H2O.


83. Cu + 4HNO3 đặc  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
84. 3Cu + 8HNO3 loãng  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.


85. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag.
86. Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2.


<i>87. 3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4</i> <i> 3Cu(NO3)2 + 4Na2SO4 + 2NO + 4H2O. </i>



88. <i>2Cu + 4HCl + O2</i> <i> 2CuCl2 + 2H2O. </i>


89. CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O.
90. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O.
91. CuO + H2 <i><sub>t</sub></i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

92. <i>CuO + CO </i> <i><sub>t</sub></i>0


<i> Cu + CO2. </i>


93. <i>3CuO + 2NH3</i> <i>t</i>0 <i> N2 + 3Cu + 3H2O. </i>


94. <i>CuO + Cu </i> <i><sub>t</sub></i>0


<i> Cu2O. </i>


95. Cu2O + H2SO4 loãng  CuSO4 + Cu + H2O.
96. Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O.
97. Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O.


98. Cu(OH)2 <i><sub>t</sub></i>0


 CuO + H2O.


99. <i>Cu(OH)2 + 4NH3</i> <b> </b> <i>[Cu(NH3)4]<b>2+</b> + 2OH<b>-</b>. </i>


100. 2Cu(NO3)2 <i><sub>t</sub></i>0


 2CuO + 2NO2 + 3O2.


101. CuCl2 điện phân dung dịch <b><sub> Cu + Cl</sub></b><sub>2. </sub>


102. <i>2Cu(NO3)2</i> <i>+ 2H2O </i> điện phân dung dịch <i> 2Cu + 4HNO3 + O2. </i>
103. <i>2CuSO4 + 2H2O </i> điện phân dung dịch <i> 2Cu + 2H2SO4 + O2. </i>


104. <i>CuCO3.Cu(OH)2</i> <i>t</i>0 <i> 2CuO + CO2 + H2O. </i>
105. CuS + 2AgNO3  2AgS + Cu(NO3)2.
106. CuS + 4H2SO4 đặc  CuSO4 + 4SO2 + 4H2O.
107. 2Ni + O2 <sub>500</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 2NiO.
108. Ni + Cl2 <i><sub>t</sub></i>0


<b> NiCl</b>2.
109. Zn + O2 <i><sub>t</sub></i>0


 2ZnO.
110. Zn + S <i><sub>t</sub></i>0


 ZnS.
111. Zn + Cl2 <i><sub>t</sub></i>0


 ZnCl2.
112. 2Pb + O2 <i><sub>t</sub></i>0


 2PbO.
113. Pb + S <i><sub>t</sub></i>0


 PbS.



114. 3Pb + 8HNO3 loãng  3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
115. Sn + 2HCl  SnCl2 + H2.


116. Sn + O2 <i><sub>t</sub></i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

117. 2 4 2


4 2


5<i>Sn</i> 2<i>MnO</i>16<i>H</i>5<i>Sn</i>2<i>Mn</i> 8<i>H O</i>.


118. <i>Ag + 2HNO3(đặc) </i><i> AgNO3 + NO2 + H2O. </i>
119. <i>2Ag + 2H2S + O2</i> <i> 2Ag2S + 2H2O. </i>
120. <i>2Ag + O3</i> <i> Ag2O + O2. </i>


121. <i>Ag2O + H2O2</i> <i> 2Ag + H2O + O2. </i>
122. <i>2AgNO3</i> <i>t</i>0 <i> 2Ag + 2NO2 + O2. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1: KIM LOẠI, CẤU HÌNH ELECTRON </b>
<b>I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI </b>


<i><b>- Nhóm IA (trừH), IIA, IIIA(trừ B), mo ̣t pha ̀n nhóm IVA, VA,VIA </b></i>
<i><b>- Các nhóm B (IB→VIIIB) </b></i>


<i><b>- Họ lantan và actini (2 hàng cuo ́i BTH) </b></i>
<b>II. TÍNH CHẤT KIM LOẠI: </b>


<b>1. Tính chất vật lí chung: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh </b>
kim.



Nguyên nhân : là do các electron tự do gây ra


<b>2. Tính chất vật lí riêng : khối lương riêng, </b>
nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.


Ngun nhân: do độ bền liên kết KL, ntử
<b>khối, kiểu mạng tinh thể ( không do các e tự </b>
do)


- Kim loại dẻo nhất: Au (vàng) + KLR lớn nhất (nặng nhất): Os (osimi)
+ KLR nhỏ nhất (nhẹ nhất) : Li (liti)
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag, Cu, Au, Al, Fe + tonc thấp nhất: Hg (thuỷ ngân)


+ tonc cao nhất: W (vonfam)
- Ánh kim: hầu hết kim loại + mềm nhất: Cs (xesi)


+ cứng nhất: Cr (crom)
<b> 3. Cấu tạo mạng tinh thể </b>


<b>Kiểu mạng tinh thể </b> <b>Kim loại </b>
Lập phương tâm khối KLK (Li, Na, K, Rb, Cs), Ba, Cr, Feα
Lập phương tâm diện Ca, Sr, Al , Feγ , Cu


Lục phương Be, Mg, Cr
<b> 4. Tính chất hố học chung: </b>


Có tính khử (dễ bị oxi hoá) dễ nhường electron trở thành ion dương : M → Mn+<sub> + ne </sub>
(do bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện nhỏ, điện tích hạt nhân nhỏ, năng lượng ion hố nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Cơng thức </b> <b>KLK (IA) </b> <b>KLK thổ (IIA) </b> <b>IIIA </b>



Oxit R2O RO R2O3 CaO: vôi sống


Hidroxit ROH R(OH)2 R(OH)3 Ca(OH)2: nước vôi trong,


vôi sữa, vôi tôi
Muối cacbonat R2CO3 RCO3


Muối halogenua RCl RCl2 RCl3 CaCO3: đá vôi


<b> 4. Ứng dụng: </b>


<b>Kim loại / hợp </b>
<b>chất </b>


<b>Ứng dụng </b>
Xesi (Cs) Làm tế bào quang điện


Na, K Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
Tecmit (Al + Fe2O3) Dùng hàn đường ray xe lửa


Phèn chua Làm trong nước


CuSO4 khan Dùng phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng


Pb Ngăn cản tia phóng xạ


NaHCO3 Thuốc đau dạ dày, nước giải khát


<b>III. CẤU HÌNH ELECTRON: </b>


<b>* Cấu hình electron ngun tử: </b>


<b>Nhóm IA (KLK): </b>
ns1<b><sub> </sub></b>


<b>Nhóm IIA(KLK thổ) </b>
ns2


<b>Nhóm IIIA </b>
ns2<sub> np</sub>1


<b>Một số KL khác </b>


Li (Z=3): 1s2<sub>2s</sub>1 <sub>Be (Z=4): 1s</sub>2<sub>2s</sub>2 <sub>B (Z=5): 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>1 <i><b><sub>Cr (Z=24): [Ar] 3d</sub></b><b>5</b><b><sub>4s</sub></b><b>1</b></i>


Na


(Z=11):1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<b><sub>3s</sub>1</b>


Mg


(Z=12):1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<i><b><sub>3s</sub></b><b>2</b></i>


Al (Z=


13):1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<i><sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1</i>


<i><b>Fe (Z=26): [Ar] 3d</b><b>6</b><b><sub>4s</sub></b></i>2


<b>K (Z=19): [Ar] 4s1</b> <i><b><sub>Ca (Z=20): [Ar] 4s</sub></b><b>2</b></i> <i><b><sub>Cu ( Z=29): [Ar] 3d</sub></b><b>10</b><b><sub>4s</sub></b><b>1</b></i>



<b>*Cấu hình ion: </b>
<b>He </b>
<b>(ns2<sub>) </sub></b>


<b>Ne </b>
<b>(1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>) </sub></b>


<b> Ar </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Li+<sub> (Z=3) ; Be</sub>2+<sub> (Z=4) </sub>
B3+<sub> (Z=5) </sub>


Na+<sub> (Z=11) ; Mg</sub>2+<sub>(Z=12) </sub>
Al3+ <sub>(Z= 13) </sub>


K+<sub> (Z=19) </sub>
Ca2+<sub> (Z=20) </sub>


Cr2+<i><b><sub> (Z=24): [Ar] 3d</sub></b><b>4</b></i>


Cr3+<i><b><sub> (Z=24): [Ar] 3d</sub></b><b>3</b></i>


O2- <sub>(Z=8) </sub>
F- <sub>(Z=9) </sub>


S2- <sub>(Z=16) </sub>
Cl- <sub>(Z=17) </sub>


Fe2+<i><b><sub> (Z=26): [Ar] 3d</sub></b><b>6 </b></i>



Fe3+<i><b><sub> (Z=26): [Ar] 3d</sub></b><b>5</b></i>


Cu+<i><b><sub> ( Z=29): [Ar] 3d</sub></b><b>10 </b></i>


Cu2+<i><b><sub> ( Z=29): [Ar] 3d</sub></b><b>9</b></i>


<b>CHUYÊN ĐỀ 2: DÃY ĐIỆN HOÁ – DÃY KIM LOẠI </b>


<b>I. Dãy điện hố kim loại: </b>


Tính khử của kim loại giảm, tính oxi hóa của ion kim loại tăng


Li+<sub> K</sub>+<sub> Ba</sub>2+<sub> Ca</sub>2+<sub> Na</sub>+<sub> Mg</sub>2+<sub> Al</sub>3+<sub> Zn</sub>2+<sub> Cr</sub>3+<sub> Fe</sub>2+<sub> Ni</sub>2+<sub> Sn</sub>2+<sub> Pb</sub>2+<sub> 2H</sub>+<sub> Cu</sub>2+<sub> Fe</sub>3+<sub> Hg</sub>2


2 Ag+ Pt2+


Au3+


Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+<sub> Hg Ag Pt Au </sub>
Tác dụng với H2O→ H2


Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) → muối + H2
<b>1. Nhận xét: </b>


<b>(1) Tính khử kim loại từ trái sang phải giảm : Mg > Al > Fe…. </b>
<b>(2) Tính oxy hố ion kim loại trái sang phải tăng : Mg</b>2+ <sub> < Al</sub>3+ <sub>< Fe</sub>2+


(3) Kim loại có tính khử mạnh sẽ p/ứ với ion kim loại có tính oxi hoá mạnh theo quy tắc anpha
<b>2. Lưu ý : </b>



Fe + 2FeCl3  3FeCl2 Cu + 2FeCl3  2FeCl2 +
CuCl2


Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4
Fe + 2Fe (NO3)3  3 Fe(NO3)2 Cu + 2Fe


(NO3)32Fe(NO3)2+Cu(NO3)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Fe + FeCl2 <i><b> phản ứng không xảy ra </b></i> Cu + FeCl2 <i><b> p/ứng không xảy </b></i>
ra


Fe + FeSO4 <i><b> phản ứng không xảy ra </b></i> Cu + FeSO4 <i><b> p/ứng không xảy </b></i>
ra


Fe + Fe(NO3)2 <i><b> phản ứng không xảy ra </b></i> Cu + Fe(NO3)2<i><b> p/ứng không xảy </b></i>
ra


<b>II. Dãy hoạt động kim loại: </b>


<b>1. Có 5 kim loại (Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng H</b>2O  bazơ + H2


K + H2O  KOH + 1/2 H2 Na + H2O  NaOH + 1/2 H2
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2


<i><b>2. Có 5 kim loại ( Cu, Hg, Ag, Pt, Au ) không tác dụng với dd HCl, HBr, H</b></i>2SO4 loãng, H3PO4.
<b>3. Kim loại đứng trước (không tan trong nước) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. </b>
<b>III. Các chất tan và kết tủa lưu ý: </b>


<b>III. Các chất tan và kết tủa lưu ý: </b>


<i><b>1.Kim loại, oxyt, bazơ : Tan </b></i>


<b>TT </b> <b>Kim loại </b> <b>Oxyt </b> <b>Bazơ </b> <b>Ghi chú </b>
1


2
3
4


K
Na
Ca
Ba


K2O
Na2O


CaO
BaO


KOH
NaOH
Ca(OH)2


Ba(OH)2 <i><b>Tất cả đều tan </b></i>
5


6
7
8



Li
Rb
Cs
Sr


Li2O
Rb2O


CS2O
SrO


LiOH
RbOH
CsOH
Sr(OH)2
<i><b>2. Bazơ, muối clorua, Sunfat, cacboat, photphat </b></i>


<i><b>TT </b></i> <i><b>Bazơ </b></i>


<i><b>OH</b><b></b></i>


<i><b>-Muối clorua </b></i>
<i><b>Cl</b><b></b></i>


<i><b>-Sunfat </b></i>
<i><b>SO</b></i>2


4



<i><b>Cacbonat </b></i>
<i><b>CO</b></i>2


3


<i><b>Photphát </b></i>
<i><b>PO</b></i>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1
2
3
4
5
6
7
8
9


Mg(OH)2Trằng
Zn(OH)2 Trắng
Fe(OH)2 T Xanh
Cu(OH)2 Xanh
Cr(OH)2


Pb(OH)2 Trắng
Al(OH)3 Trắng
Fe(OH)3 nâu đỏ
Cr(OH)3lục xám


AgCl



PbCl2


BaSO4


PbSO4


BaCO3


PbCO3


CaCO3


MgCO3


(trắng)


Ba3(PO4)2


Pb3(PO4)2


Ca3(PO4)2


Mg3(PO4)2


Ag3PO4
 vàng


<i><b>a. Crom (Cr) : Trắng bạc </b></i>



CrO đen Cr2O3 : xanh thẫm
CrCl2 CrCl3


Cr(OH)2: màu vàng Cr(OH)3 : Lục xám


CrO3 : Rắn đỏ, thẫm , tan trong nước
Na2CrO4 Vàng chanh


Na2Cr2O7 : Cam
<i><b>b. Săt (Fe) xám </b></i>


Fe(OH)2  trắng xanh dễ hoá nâu
FeCl2


FeSO4 xanh rất nhạt ( không màu)
Fe(NO3)2


Fe(OH)3  : nâu đỏ
FeCl3


Fe2(SO4)3 dd nâu đỏ
Fe(NO3)3


<i><b>c. Đồng (Cu) đỏ * Cu(OH)</b></i>2  : Xanh CuCl2, CuSO4, Cu(NO3) : dd xanh
CuSO4 : khan (trắng)


<i><b>1.Kim loại, oxit, bazơ : Tan </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Li, Na, K, Rb, Cs Li2O, Na2O, K2O, Rb2O, Cs2O LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH Tất cả


đều tan
Ca, Sr, Ba CaO, SrO, BaO Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2


Mg tan chậm trong nước lạnh, tan nhanh hơn trong nước nóng
Be khơng phản ứng ở mọi điều kiện.


<i><b>2. Bazơ, oxit và muối (một số khác ở phần nhận biết) </b></i>
<b>a. Săt (Fe) trắng xám </b>


Fe(OH)2  trắng xanh, hoá
nâu


FeCl2


FeSO4 màu lục nhạt
Fe(NO3)2


Fe(OH)3  : nâu đỏ
FeCl3


Fe2(SO4)3 dd màu vàng
nâu


Fe(NO3)3


<b>b. Crom (Cr) : Trắng bạc </b>


CrO đen Cr2O3 : xanh thẫm
CrCl2 CrCl3



Cr(OH)2: màu vàng Cr(OH)3 : Lục xám
CrO3 : Rắn đỏ, thẫm , tan trong nước


Na2CrO4 Vàng chanh
Na2Cr2O7 : da cam
<b>c. Đồng (Cu) đỏ </b>


* Cu(OH)2  : Xanh


CuCl2, CuSO4, Cu(NO3) : dd xanh
CuSO4 : khan (màu trắng)


<b>CHUYÊN ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – ĂN MÒN KIM LOẠI </b>
<b>I. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI: </b>


<b>1.Nguyên tắc: khử các ion kim loại thành nguyên tử kim loại : M</b>n+<sub> + ne → M </sub>
<b>I. Sơ đồ điều chế kim loại </b>


<b>Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb H2</b> Cu Hg Ag Pt Au




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

1. Kim loại (K,Li,Ba,Ca,Na,Mg ) Phương pháp điện phân nóng chảy
2. Kim loại Al : Thuỷ luyện , điện phân nóng chảy Al2O3


3. Kim loại từ Mn sau: phương pháp thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện phân dd
<b>II. Các phương pháp: </b>


<i><b>1. Phương pháp thuỷ luyện: </b></i>



Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của chúng trừ :
<b>K, Na, Ca, Ba,Li </b>


<i>Ví dụ: </i> Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


<i><b>2. Phương pháp nhiệt luyện </b></i>


Khử các oxýt kim loại về kim loại dùng các chất khử C, CO, H2, Al.
<b>( phương pháp này điều chế những kim loại sau nhôm) </b>


CuO + CO  Cu + CO2 FeO + H2  Fe + H2O
ZnO + H2  Zn + H2O Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe
<i><b>3. Phương pháp điện phân: </b></i>


a. Kim loại Al và những kim loại đứng trước Al điện phân nóng chảy


MgCl2 <i>dpnc</i>  <sub> Mg + Cl2 </sub> <sub>2Al2O3 </sub><sub></sub><i>dpnc</i><sub> </sub><sub></sub> <sub> 4Al + 3O2 </sub>
b. Kim loại sau nhôm


<i>+ Điện phân dung dịch muối clorua ( H2O không tham gia) </i>


CuCl2 <i>dpdd</i>  <sub> Cu + Cl2 </sub>


<i>+ Điện phân dd muối sunfat, muối nitrat ( H2O tham gia ) </i>


CuSO4 + H2O  <i>dpdd</i> <sub>Cu + 1/2O2 + H2SO4 </sub>
Cu(NO3)2 + H2O <i>dpdd</i>  <sub>Cu + 1/2O2 + 2HNO3 </sub>


<b>2. Các phương pháp: </b>



<b>Điện phân nóng chảy </b> <b>Nhiệt luyện </b> <b>Thuỷ luyện + Điện phân dung dịch </b>
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Dùng dòng điện một chiều để
khử các ion kim loại.


+ Li, Na, K: đpnc muối
halogenua (RCl) hoặc hidroxit
(ROH)


Dùng nhiệt độ cao chất khử
mạnh (C, CO, H2, Al) khử các
oxit kim loại về kim loại. VD:
Fe2O3 + 2Al <i><sub>t</sub>o</i>


Al2O3 + 2Fe
CuO + CO <i><sub>t</sub>o</i>


Cu + CO2


KL đứng trước đẩy KL đứng sau ra
<b>khỏi dd muối của chúng (trừ:K, Na, </b>
<b>Ca, Ba) </b>


<i>VD: Fe + CuSO</i>4 → FeSO4 + Cu


+ Mg, Ca, Ba : đpnc muối
halogenua (RCl2)


<i>+đpdd muối clorua (H2O không tham </i>


<i>gia): </i>


CuCl2 <i>dpdd</i>  <sub> Cu + Cl2 </sub>
+ Kim loại Al : đpnc Al2O3


<b>Định luật Faraday: </b>
<b>m = AIt / nF </b>


F = 96500


<i>+ đpdd muối sunfat, muối nitrat (H2O </i>
<i>tham gia): </i>


CuSO4 + H2O<i>dpdd</i>  <sub>Cu +½ O2 +H2SO4 </sub>
Cu(NO3)2 +H2O <i>dpdd</i> <sub>Cu +½ </sub>


O2+2HNO3
<b>Chú ý: </b>


- Cực âm : (Catốt ) xảy ra quá trình
khử


- Cực dương : (Anốt ) xảy ra q/trình
oh


<b>II. ĂN MỊN KIM LOẠI : Ăn mịn hóa học và Ăn mịn điện hóa học </b>
<b>* Phân biệt : Giống : đều là pứ oxi hoá khử </b>


Khác : - Ăn mịn hóa học : khơng phát sinh dịng điện.
- Ăn mịn điện hóa học : phát sinh dịng điện.


* Điều kiện để có ăn mịn điện hóa (3 đk )


* Cơ chế ăn mịn điện hóa.


<i><b> Điện cực âm (anốt) : M → M</b></i>n+<i><b><sub> + ne : quá trình oxh ( kim loại có tính khử mạnh hơn bị ăn </sub></b></i>
mịn)


<i><b> Điện cực dương (catốt) : 2H</b></i>+<sub> +2e → H2 : quá trình khử </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>CHUN ĐỀ 4: LƯỠNG TÍNH </b>
<b>Hố chất </b> <b>Phản ứng với </b>


<b>Axit </b>


<b>Phản ứng với </b>
<b>Kiềm </b>


<b>Lưỡng tính </b>


Al ; Zn x x <b>Không </b>


Cr x <b>Không </b> <b>Không </b>


Al2O3 ; Al(OH)3 x x x


ZnO ; Zn(OH)2 x x x


Cr2O3 ; Cr(OH)3 x x x


HCO



3 x x x


(NH4)2CO3 , CH3COONH4 x x x


Aminoaxit (NH2-CH2-COOH) x x x


<b>CHUYÊN ĐỀ 5 : AXIT </b>
<b>I. Axit HCl, H2SO4 loãng , HBr, H3PO4</b>


<i><b>1. Kim loại (Trước H) + Axit </b></i> Muối + H2


<i><b>2. Có 5 kim loại không tác dụng axit Cu, Hg, Ag, Pt, Au </b></i>


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Cu + HCl <i><b> Không xảy ra ; Cu + 1/2 O2 + 2HCl </b></i> CuCl2 +H2O
<b>II. Axit HNO3 và H2SO4 đặc </b>


<b>1. Tác dụng tất cả kim loại trừ Au, Pt </b>


<i><b>2. HNO</b><b>3</b><b> đặc nguội và H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc nguội không tác dụng Al, Fe, Cr </b></i>


<b> 3. Các chất có tính khử đều bị oxy hố bởi HNO3, H2SO4 đặc,nóng: FeO, Fe</b>3O4, Fe, Kim


loại, những chất có số oxi hóa chưa cao,...


Kim loại +





<i>đăc</i>
<i>HNO</i>


<i>loang</i>
<i>HNO</i>


3


3 <sub> </sub>


 Muối +








<i>A</i>
<i>NO</i>
<i>NO</i>


2 + H2O


(hoá trị cao nhất)
<b>A Có thể là: N</b>2O,N2, NH3, NH4NO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Kim loại + H2SO4 đặc <i>o</i>


<i>t</i> Muối + SO2 + H2O


(hoá trị cao nhất) (S hoặc H2S)


<i><b>Bài tập: Cân bằng, cho biết tổng số hệ số </b></i>


<b>1. Fe + HNO</b>3  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
<b>2. Cu + HNO</b>3  Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
<b>3. Fe + HNO</b>3  Ca(NO3)2 + NO + H2O
<b>4. Cu + HNO</b>3  Cu(NO3)2 + NO + H2O
<b>5. Al + HNO</b>3  Al(NO3)3 + NO2 + H2O
<b>6. Al + HNO</b>3  Al(NO3)3 + NO + H2O
<b>7. Al + H</b>2SO4  Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
<b>8. Cu + H</b>2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O.


<b>CHUYÊN ĐỀ 6 : HIỆN TƯỢNG HOÁ HỌC </b>
<b>I Lý thuyết </b>


<i><b>1. Có 4 kim loại ( K, Na, Ca, Ba) tác dụng trong nước cho bazơ + H</b></i>2


Chất rắn từ từ tan ra, có khí bay ra. <b>Vd: </b> Na + H2O  NaOH + ½ H2
<i><b>2. Có 4 oxit bazơ ( K</b></i> 2O, Na2O, CaO, BaO) tác dụng H2O tạo bazơ


Chất rắn từ từ tan ra. Vd: Na2O + H2O<b> 2 NaOH </b>
<i><b>3. Có 4 bazơ tan trong nước ( KOH, NaOH, Ca(OH)</b></i>2, Ba(OH)2)


Chất rắn tan từ từ trong nước


<i><b>4. Al Tác dụng dung dịch KOH, NaOH, Ca(OH)</b></i>2, Ba(OH)2)


Nhôm từ từ tan ra và sủi bọt : Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2
<i><b>5. Al</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> , Al(OH)</b><b>3</b><b> tác dụng dd KOH, NaOH, Ca(OH)</b></i>2, Ba(OH)2.



Al2O3 + 2NaOH  NaAlO2 + H2O ; Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 +H2O
Chất rắn từ từ tan ra


<i><b>6. Kim loại (trước H</b><b>2</b><b> ) + HCl, H</b></i>2SO4 tạo muối và sủi bọt khí H2


* Chất rắn từ từ tan và sủi bọt. Vd: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
<i><b>7. Oxit và hidroxit tác dụng HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng: Chất rắn từ từ tan ra </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>CHUYÊN ĐỀ 7, 8 : TÍNH KHỬ- OXI HOÁ- NHIỆT PHÂN MUỐI </b>
<b>VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC </b>


<b>I. Tính khử, tính oxi hố </b>


<b>1. Chất khử (chất bị oxi hoá) : Số oxi hoá tăng </b>
<b>2. Chất oxi hoá (chất bị khử) : Số oxi hố giảm </b>
<b>3. Tính oxi hố - khử các chất thường gặp: </b>


<b>Tính khử </b> <b>Tính khử - tính oxi hố </b> <b>Tính oxi hố </b>
Kim loại


Fe FeO, Fe(OH)2, FeCl2, FeSO4, Fe3O4 Fe2O3 ; FeCl3 ; Fe2(SO4)3 hay Fe(III)
Cr NaCrO2, CrCl3 hay Cr(III) CrO3 ; Na2CrO4 ; Na2Cr2O7 hay Cr(VI)
<b>II. Phản ứng nhiệt phân: </b>


<b>1. </b> <b>Muối cacbonat : CO</b>


<b>32-+ Muối cacbonat của kim loại kiềm ( nhóm IA) không bị nhiệt phân </b>


<b> + Chỉ có muối cacbonat kim loại kiềm thổ (kim loại IIA): bị nhiệt phân tạo oxit và CO</b>2


MgCO3 <i>o</i>


<i>t</i> MgO + CO2 K2CO3 <i>to</i> không xảy ra phản ứng
CaCO3 <i><sub>t</sub>o</i>


CaO + CO2 Na2CO3 <i><sub>t</sub>o</i>


không xảy ra phản ứng
BaCO3 <i><sub>t</sub>o</i>


BaO + CO2


<b>2. </b> <b>Muối Hidrocacbonat : HCO</b>


<b> Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều bị nhiệt phân </b>
VD: 2NaHCO3 <i><sub>t</sub>o</i>


Na2CO3 + CO2 + H2O ; 2KHCO3 <i><sub>t</sub>o</i>


K2CO3 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 <i><sub>t</sub>o</i>


BaCO3 + CO2 + H2O  BaCO3<i><sub>t</sub>o</i>


BaO +CO2+ H2O (nhiệt phân đến
cùng)


Ca(HCO3)2 <i>o</i>


<i>t</i> CaCO3 + CO2 + H2O  CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2 + H2O (tương tự)


Mg(HCO3)2 <i><sub>t</sub>o</i>


MgCO3 + CO2 + H2O  MgCO3 <i><sub>t</sub>o</i>


MgO + CO2 + H2O (tt)
<b>3. </b> <b>Muối Nitrat : NO3- </b>


Các muối nitrat của kim lọai
họat động mạnh (trước Mg)



<i><sub>t</sub>o</i>


muối nitrit + O2


Các muối nitrat của kim lọai họat
động trung bình (Mg Cu) <i>o</i>


<i>t</i>
oxit kim lọai + NO2 + O2


Muối nitrat của kim lọai họat
động yếu (sau Cu) <i>o</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

VD: KNO3 <i><sub>t</sub>o</i>


KNO2 + ½ O2
Ca(NO3)2 <i>o</i>


<i>t</i> Ca(NO2)2 +


O2


Canxi nitrit


4Al(NO3)3 <i><sub>t</sub>o</i>


2Al2O3 +12NO2
+3O2


2AgNO3 <i><sub>t</sub>o</i>


2 Ag + 2NO2
+O2


<b>4. Hidroxit (Bazơ) </b>


<i><b>* Bazơ tan không bị nhiệt phân : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 </b></i>
<i><b>* Bazơ không tan bị nhiệt phân tạo oxit + H2O </b></i>


Mg(OH)2 <i>o</i>


<i>t</i> MgO + H2O ; 2Fe(OH)3 <i>to</i> Fe2O3 + 3H2O
<b>Chú ý: Nếu nhiệt phân Fe(OH)</b>2 ngồi khơng khí: (tương tự với Cr(OH)2 )


4Fe(OH)2 trắng xanh + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 nâu đỏ . Sau đó: 2Fe(OH)3 <i><sub>t</sub>o</i>


Fe2O3 + 3H2O
Hay viết gọn: 2Fe(OH)2 + ½ O2 <i><sub>t</sub>o</i>


Fe2O3 + 2H2O


<b>III. Nước cứng: nước chứa nhiều ion Ca</b>2+<sub> và Mg</sub>2+


<b>Phân loại </b> <b>Chứa gốc </b> <b>Chất làm mềm nước cứng </b>
Tạm thời HCO


3


Đun nóng, Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3 hoặc
K2CO3 ; Na3PO4 hoặc K3PO4


Vĩnh cửu Cl-<sub> , SO</sub>2


4 Na2CO3 hoặc K2CO3 ; Na3PO4 hoặc K3PO4


Toàn phần Cả : HCO


3; Cl- ; SO




2


4 Na2CO3 hoặc K2CO3 ; Na3PO4 hoặc K3PO4


<b>IV. Thạch cao (canxi sunfat): CaSO</b>4


+ Thạch cao sống: CaSO4.2H2O (dùng sản xuất xi măng)


+ Thạch cao nung: CaSO4. H2O hoặc 2CaSO4.H2O (dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy
xương)



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>V. Một số Quặng: </b>


<b>Quặng sắt: </b> <b>Quặng nhơm: </b> <b>Khống vật của Ca, Mg </b>
+ Manhetit: Fe3O4(chứa nhiều sắt nhất,hiếm


nhất)


+ Hêmantit đỏ: Fe2O3


+ Hêmantit nâu: Fe2O3.nH2O
+ Xedirit: FeCO3


+ Pirit: FeS2


(Boxit : Al2O3.2H2O ) Canxit (CaCO3)
Magiezit ( MgCO3)
Đolomit (CaCO3.MgCO3)


<b>VI. Hợp kim: </b>


+ Vàng tây: Au-Ag-Cu + Sắt tây: Fe-Sn + Đồng bạch: Cu-Ni


+ Vàng 9 cara: Au-Cu + Tôn: Fe-Zn + Đồng thanh: Cu-Sn


+ electron: hợp kim của Al + Gang, thép : Fe - C + Đồng thau: Cu-Zn
<b>VII. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH: </b>


2
<i>CO</i>


<i>NaOH</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


 . Nếu:

















3
2
3
2
3
3
2
;


2
1
1
<i>CO</i>
<i>Na</i>
<i>CO</i>
<i>Na</i>
<i>NaHCO</i>
<i>NaHCO</i>


(chú ý: nếu 1<∆<2 ta có hpt


















3
2
3
2


2

<i>NaCO</i>


<i>NaHCO</i>
<i>NaOH</i>
<i>CO</i>

<i>n</i>


<i>y</i>


<i>n</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>y</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>y</i>


<i>x</i>



<b>VIII. Một số vấn đề cần lưu ý: </b>


+ Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Khi thay K+<sub> bằng Li</sub>+<sub>, NH4+, Na</sub>+<sub> ta được phèn nhôm </sub>
+ Sự chuyển màu của muối cromat: C2O72- + OH-<sub> ↔ </sub> <sub> CrO42- </sub> <sub>+ </sub>
H+


<i><b> đicromat (màu da cam) </b></i> <i><b> cromat (màu vàng) </b></i>
+ Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Be


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>MỘT SỐ LOẠI QUẶNG </b>
<b>I. Quặng sắt: </b>


1. Hematit đỏ: Fe2O3 khan



2. Hematit nâu (limonit): Fe2O3.nH2O
3. Manhetit: Fe3O4


4. Xiderit: FeCO3


5. Pirit: FeS2 (khơng dùng qặng này để điều
chế Fe vì chứa nhiều lưu huỳnh, dùng để
điều chế H2SO4).


6. <b>Xementit : Fe</b>3C.
7. <b>Pirolosit : MnO</b>2.
8. <b>Inmenit : FeTiO</b>3.
<b>II. Quặng kali, natri: </b>


1. Muối ăn : NaCl ;
2. Sivinit: KCl.NaCl


3. Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O…
4. Xô đa : Na2CO3


5. Diêm tiêu: NaNO3


6. Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O


(Dựa vào độ tan khác nhau của các muối clorua
đối với nhiệt độ để tách riêng KCl).


<b>III. Quặng canxi, magie: </b>
1. Đá vôi, đá phấn…. CaCO3


2. Thạch cao : CaSO4.2H2O
3. Photphorit :Ca3(PO4)2


4. Apatit: Ca5F(PO4)3 hay 3Ca3(PO4)2.CaF2
5. Đolomit CaCO3.MgCO3 (đá bạch vân).
6. Florit: CaF2.


7. Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
8. Manhezit : MgCO3 ,
9. Cainit: KCl.MgCl2.6H2O
<b>VI. Quặng nhôm: </b>


1. Boxit: Al2O3.nH2O (thường lẫn SiO2, Fe2O3
và một số tạp chất khác).


2. Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
3. Cao lanh: Al2O3.2SiO2.2H2O
4. Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O…
5. <b>Berin :Al</b>2O3.3BeO.6SiO2
6. <b>Anotit : CaO.Al</b>2O3.2SiO2.
7. <b>Đất sét : Al</b>2O3.SiO2.2.H2O.


8. phèn chua K2SO4 ·Al2(SO4)3 · 24H2O
9. phèn amoni Al2(SO4)3(NH4)2SO4.24H2O
<b>V. Quặng đồng </b>


1. Chancozit : Cu2S


2. Cancoporit : CuS.FeS ( CuFeS2)
3. Malakit : CuCO3.Cu(OH)2


4. Azurite : 2CuCO3.Cu(OH)2
5. Cuprit : Cu2O


<b>MÀU CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT </b>


Cr(OH)2 vàng Cr(OH)3 xanh xám


CrO đen Cr2O3 xanh thẵm


CrO3 đỏ thẵm Fe3O4: xanh đen.


Fe2O3: đỏ FeO : đen.


FeSO4.7H2O: xanh lục. Fe(OH)3: đỏ nâu.
FeCl2: dung dịch lục nhạt FeCl3: vàng nâu.
MnCl2 : dung dịch: xanh lục; tinh thể: đỏ


nhạt.


KMnO4: tinh thể màu đỏ tím.


<i><b>K</b><b>2</b><b>MnO</b><b>4</b><b>: xanh lục. </b></i> MnO2 : kết tủa màu đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

ZnCl2 : bột trắng CrCl2 : lục sẫm.


<i><b>Al</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b>: trắng </b></i> Au2O3: nâu đen.


<i><b>AgCl: trắng.( Hóa Đen Ngồi Ánh Sáng). </b></i> Al2(SO4)3: màu trắng.


<i><b>AgI : vàng đậm. </b></i> AlCl3 ( tinh thể lục phương) màu trắng,



thường ngả màu vàng nhạt vì chứa FeCl3.


<i><b>AgBr : Vàng Nhạt </b></i> NaCl: khơng màu, nhưng muối ăn có màu


trắng là do có lẫn MgCl2 và CaCl2.
<i><b>CuS ,FeS ,Fe</b><b>2</b><b>S</b><b>3</b><b> ,Ag</b><b>2</b><b>S ,PbS ,HgS: Đen. </b></i> <i><b>MnS,SbS: Hồng. </b></i>


<i><b>SnS: Nâu. </b></i> ZnS:Trắng.


<i><b>CdS : Vàng. </b></i> ZnS : trắng.


<b>PbI2 : vàng tươi, tan nhiều trong nước </b>


<b>nóng. </b>


Hg2I2 ; vàng lục.


Ag2CrO4: đỏ gạch. BaCrO4 : vàng.


PbCrO4 : vàng. Hg2CrO4 : đỏ.


<i><b>BaSO</b><b>4</b><b>, SrSO</b><b>4</b><b>, CaSO</b><b>4</b><b>, PbSO</b><b>4</b><b> : trắng </b></i> CaC2O4 : trắng.


As2S3, As2S5 : vàng. Fe(SCN)3 dd màu đỏ máu.


In(OH)3: kết tủa nhày, màu trắng. Tl(OH)3, TlOOH: kết tủa nhày, màu hung đỏ
<i><b>Fe(OH)</b><b>2</b><b> : kết tủa trắng xanh hay lục nhạt. Mn(OH)</b></i>2: nâu


<i><b>Cu(OH)</b><b>2</b><b>: Keo Xanh. </b></i> <i><b>Al(OH)</b><b>3 </b><b>: Keo Trắng. </b></i>



CuCl2 : tinh thể màu nâu, dd xanh lá cây. CuSO4: dd xanh lam.


Cu2O: đỏ gạch. GaI3 và InI3: màu vàng.


TlI3: màu đen. Tl2O: bột màu đen.


TlOH: tinh thể màu vàng. Zn3P2: tinh thể nâu xám


H2SiO3: kết tủa keo . SrSO4 trắng, HgI2 đỏ,...
Li-màu trắng bạc .


Na-màu trắng bạc. Mg-màu trắng bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

B-Có hai dạng thù hình của bo; bo vơ định
hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại
thì có màu đen.


N-là một chất khí ở dạng phân tử khơng
màu .


O-khí ở dạng phân tử khơng màu. F-khí màu vàng lục nhạt.


Al-màu trắng bạc. Si-màu xám sẫm ánh xanh.


P-tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có


màu: trắng, đỏ và đen. S-vàng chanh.


Cl-khí màu vàng lục nhạt. Cr-màu trắng bạc.



Mn-kim loại màu trắng bạc. Fe-kim loại màu xám nhẹ ánh kim.
Cu-kim loại có màu vàng ánh đỏ. Zn-kim loại màu xám nhạt ánh lam.


Ba-có màu trắng bạc Hg-Trắng bạc.


Pb-trắng xám . Br : đỏ nâu .


I : Tinh thể màu tím đen . Mn2+:<sub>vàng nhạt. </sub>


Zn2+:<sub>trắng. </sub> <sub>Al</sub>3+:<sub>trắng. </sub>


Ca2+<sub> thì cháy với ngọn lửa màu cam. </sub> <sub>Na</sub>+<sub> thì ngọn lửa màu vàng. </sub>
K+<sub> ngọn lửa màu tím. </sub> <sub>Cu</sub>2+<sub> có màu xanh lam . </sub>
Cu1+<sub> có màu đỏ gạch . </sub> <sub>Fe</sub>3+<sub> màu đỏ nâu . </sub>
Fe2+<sub> màu trắng xanh . </sub> <sub>Ni</sub>2+<sub> lục nhạt . </sub>


Cr3+<sub> màu lục . </sub> <sub>Co</sub>2+<sub> màu hồng . </sub>


MnO4- màu tím . CrO4 2-<sub> màu vàng . </sub>


Li+<sub> màu đỏ tía . </sub> <sub>nhúng Pt vào Li, Ba (các chất cần nhận biết) </sub>
rồi đem đun nóng trên ngọn lửa ko màu.
Li có màu đỏ tía, Ba có màu lục vàng. NO2 : Nâu đỏ


H2S : không màu , mùi trứng thối . SO2 : mùi sốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>BẢNG THUỐC THỬ NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT VƠ CƠ </b>


<b>HĨA CHẤT </b> <b>CÓ ION </b> <b>THUỐC THỬ </b> <b>DẤU HIỆU PHẢN ỨNG </b>


<i><b>Muối clorua, HCl </b></i>


<i><b>Muối bromua, </b></i>
<i><b>HBr </b></i>


<i><b>Muối iotua, HI </b></i>


Cl
Br
I-


dd AgNO3


AgCl  trắng
AgBr  vàng nhạt
AgI  vàng


<i><b>Muối photphat </b></i>
<i><b>tan </b></i>


<i><b>(hoặc H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b>) </b></i>


PO43 <sub>dd AgNO3 </sub> <sub>Ag3PO4 </sub><sub></sub><sub> vàng, tan trong axit mạnh </sub>


<i><b>Muối sunfat </b></i>
<i><b>(tan), </b></i>
<i><b>axit H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>


SO42 ion Ba
2+



(BaCl2, Ba(OH)2) BaSO4  trắng, không tan trong các axit


<i><b>Sunfit, </b></i>
<i><b>hiđrosunfit, </b></i>
<i><b>cacbonat, </b></i>
<i><b>hiđrocacbonat </b></i>


SO32
HSO3
CO32<sub>, </sub>
HCO3


ion H+ <sub>(dd HCl, dd </sub>


H2SO4, dd HNO3) sủi bọt khí SO2 hoặc CO2


<i><b>Dd muối sunfua, </b></i>
<i><b>dd H</b><b>2</b><b>S </b></i>


S2


dd có Pb2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, </sub>
Cu2+ <sub>:Pb(NO3)2. </sub>


PbS  đen, CuS  đen


<i>(hoặc Ag2S </i><i> đen) </i>


<i><b>Muối nitrat </b></i>


<i><b>(hoặc HNO</b><b>3</b><b>) </b></i>


NO3 <sub>H2SO4 đặc,Cu,t</sub>o NO khơng màu sau đó hố nâu (NO2) , dd sau
phản ứng màu xanh lam


<i><b>Muối canxi (tan) </b></i>
<i><b>Muối bari (tan) </b></i>


Ca2+
Ba2+


Dd có SO32<sub> hoặc </sub>
CO32<sub>, SO42</sub><sub>,CrO42- </sub>
(dd Na2CO3)


CaSO4 (ít tan), CaCO3trắng


BaSO4,BaCO3  trắng, BaCrO4 vàng


<i><b>Muối bari (tan) </b></i>


Sr2+<sub> , </sub>
Ca2+


SO42<sub>, C2O42- </sub> <sub>SrSO4, SrC2O4</sub><sub></sub><sub> trắng, CaC2O4</sub><sub></sub><sub> trắng </sub>


<i><b>Muối magiê </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Muối sắt (II) </b></i>
<i><b>(tan) </b></i>



Fe2+ NaOH, KOH.
<i>(hoặc dd NH3) </i>


Fe(OH)2 <i> lục nhạt (hoặc trắng xanh), hố nâu </i>
đỏ trong khơng khí Fe(OH)3


<i><b>Muối sắt (III) </b></i>


<i><b>(tan) </b></i> Fe3+


NaOH, KOH.


<i>(hoặc dd NH3) </i> Fe(OH)3  nâu đỏ


<i><b>Muối đồng (tan) </b></i>
<i><b>(dd màu xanh </b></i>
<i><b>lam) </b></i>


Cu2+


dd bazơ kiềm
NaOH, KOH.
<i>(hoặc dd NH3) </i>


Cu(OH)2  xanh lam


<i>(tan trong dd NH3 dư) </i>


<i><b>Muối nhôm </b></i> Al3+



dd bazơ kiềm
NaOH, KOH.
<i>(hoặc dd NH3) </i>


Al(OH)3 keo trắng tan trong kiềm dư.


<i>(Không tan trong dd NH3 dư) </i>


<i><b>Dd AgNO</b><b>3 </b></i> Ag+ OH–, Cl–  nâu đen(Ag2O), trắng(AgCl)
<i><b>Dd muối cađimi </b></i> Cd2+ <sub>OH</sub>2–<sub>, OH</sub>– <sub>CdS </sub><sub></sub><sub> vàng, Cd(OH)2</sub><sub></sub><sub> trắng </sub>


<i><b>Dd muối chì </b></i> Pb2+ <sub>S</sub>2– <sub>, OH</sub>–<sub> dư </sub> <sub>PbS </sub><sub></sub><sub> đen,</sub><sub></sub><sub> trắng </sub><sub></sub><sub> tan ra khi OH</sub>- <sub>dư </sub>
<i><b>Dd muối chì </b></i> Pb2+ <sub>Cl</sub>–<sub>, I</sub>– <sub>PbCl2 </sub><sub></sub><sub> trắng, PbI2 </sub><sub></sub><sub> vàng </sub>


<i><b>Dd muối Hg</b><b>22+ </b></i> Hg22+ Cl– Hg2Cl2 trắng


<i><b>Dd muối Ni</b><b>2+ </b></i> <sub>Ni</sub>2+ <sub>OH</sub>– <sub></sub><sub> Ni(OH)2 màu xanh nhạt </sub>


<i><b>Dd muối Co</b><b>2+ </b></i> <sub>Co</sub>2+ <sub>OH</sub>–


Co(OH)2màu hồngCo(OH)3  màu nâu
trong khơng khí


<i><b>Dd muối Beri </b></i> Be2+ <sub>OH</sub>– <sub>dư </sub> <sub></sub><sub> trắng Be(OH)2 </sub><sub></sub><sub> tan ra </sub>


<i><b>Muối amoni </b></i> NH4+


dd bazơ kiềm



NaOH, KOH, to NH3 mùi khai, làm xanh giấy quì ẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Dd muối kẽm </b></i> Zn2+ <sub>Dd NH3 hoặc OH</sub>– <sub></sub><sub> trắng </sub><sub></sub><sub> tan ra (nếu dư tt) </sub>
<i><b>Dd muối Cr</b><b>2+</b><b><sub>, </sub></b></i>


<i><b>Cr</b><b>3+ </b></i>


Cr2+<sub>, </sub>


Cr3+ Dd NH3 hoặc OH–


Cr(OH)2  vàng, Cr(OH)3  xám xanh tan trong
OH- <sub>dư </sub>


<i><b>Dd muối Mn</b><b>2+ </b></i> <sub>Mn</sub>2+ <sub>Dd NH3 hoặc OH</sub>– <sub></sub><sub> trắng Mn(OH)2 </sub>
<i><b>SO</b><b>3</b><b> (chất lỏng) </b></i> Dd có Ba2+  trắng BaSO4


<i><b>SO</b><b>2</b><b> (mùi sốc) </b></i>


Dd nước Br2
Dd Ca(OH)2


Mất màu dd nước Br2


 trắng  tan ra(nếu dư SO2)


<i><b>CO</b><b>2 </b></i> Dd Ca(OH)2  trắng  tan ra(nếu dư CO2)


<i><b>Cl</b><b>2 </b><b>khí vàng nhạt </b></i> Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm chuyển màu hồng
<i><b>I</b><b>2</b><b> chất rắn, tím </b></i>



<i><b>đen </b></i> Tinh bột Tính bột  xanh đậm


<i><b>O</b><b>2 </b></i> Tàn đóm Tàn đóm cháy sáng


<i><b>H</b><b>2 </b></i> Đốt cháy Ngọn lửa xanh, có H2O ngưng tụ


<i><b>H</b><b>2</b><b>S mùi trứng </b></i>
<i><b>thối </b></i>


Giấy tẩm dd


Pb(NO3)2 Giấy hoá đen do tạo ra PbS  đen
<i><b>NH</b><b>3 </b><b>khí mùi </b></i>


<i><b>khai </b></i> Q tím ẩm Quỳ tím ẩm  màu xanh


<i><b>Khí Cl</b><b>2</b></i> Giấy tẩm hồ tinh


bột Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột


<i><b>CO </b></i> CuO (đen) Chuyển CuO (đen) thành đỏ.


<i><b>Khí HCl </b></i> - Quỳ tím ẩm ướt


- AgNO3


- Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TỔNG HỢP MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CÁC KIM LOẠI THƯỜNG GẶP </b>
<b>Kim loại </b> <b>Tính chất vật lí </b>


<b>Natri (từ tiếng </b>


<i>Latinh: natrium; có thể viết </i>
<b>là nátri) là tên một nguyên </b>
tố hóa học trong bảng tuần
hồn ngun tố có ký


<b>hiệu Navà số nguyên tử bằng </b>
11


Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ,
màu trắng bạc, là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên khơng
thể tìm thấy ở dạng tự do trong thiên nhiên. Natri nổi trong nước
và có phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra hiđrô và các ion


hiđrơxít. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc
cháy trong nước. Tuy nhiên, nó thơng thường khơng bốc cháy
trong khơng khí có nhiệt độ dưới 388 K (khoảng 115 °C). Ngọn lửa
của các hợp chất chứa natri có màu vàng. Natri đã được biết đến
trong các hợp chất, nhưng đã không được cô lập cho đến tận
năm 1807 khi Humphry Davy điều chế ra nó bằng cách điện phân
<b>xút ăn da. </b>


<i><b>Liti (tiếng Hy Lạp: lithos, có </b></i>
nghĩa là "đá") được phát hiện
bởiJohann



Arfvedson năm 1817


Liti là kim loại nhẹ nhất, có khối lượng riêng lớn hơn một nửa
củanước một chút. Giống như các kim loại kiềm khác, liti phản
ứng dễ dàng với nước và khơng có trong tự nhiên ở dạng đơn chất
vì tính hoạt động hóa học cao, tuy nhiên nó có tính hoạt động hóa
học thấp hơn một chút so với kim loại giống như nó là natri. Khi
cho nó vào trong ngọn lửa, kim loại này phát ra ánh sáng màu đỏ
thắm, nhưng khi nó cháy mạnh thì ngọn lửa đổi sang màu trắng
chói. Liti là kim loại có hóa trị +1.


<i><b>Kali (tên Latinh mới: Kalium) </b></i>
là nguyên tố hoá học ký
<b>hiệu K, số thứ tự 19 </b>
trong bảng tuần hoàn.


Kali là kim loại nhẹ thứ 2 sau liti. Nó là chất rắn mềm có điểm
nóng chảy thấp và có thể dùng dao để cắt dễ dàng. Vết cắt tương
của kali có màu bạc, nhưng ngay lập tức sẽ lu mờ chuyển sang
màu xám sau khi tiếp xúc với không khí, [7][8]<sub> nên nó phải được </sub>
bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. Trong thí nghiệm ngọn lửa,
kali và các hợp chất của nó phát ra màu hoa cà với đỉnh bức xạ ở
bước sóng 766,5 nm. Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu
trắng bạc dễ bị ơxy hóa nhanh trong khơng khívà phản ứng rất
mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng
hyđrô sinh ra trong phản ứng này. Kali cháy có ngọn lửa có màu
hoa cà.


<b>Xêzi là một nguyên tố hóa </b>
học trong bảng tuần hồn có


<b>ký hiệu Csvà số ngun </b>
tử bằng 55.


<i>Xêzi (tiếng Latinh caesius có nghĩa là "thiên thanh" hay "lam </i>
nhạt") được Robert Bunsen và Gustav Kirchhoff phát hiện
nhờ quang phổ năm 1860 trong nước khoáng lấy từ Dürkheim,
Đức. Nó là một kim loại kiềm mềm màu vàng ngà với điểm nóng
chảy là 28 °C (83 °F), làm cho nó trở thành một trong các kim loại
ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt độ phòng, cùng


với rubidi (39 °C), franxi (27 °C), thủy ngân (-39 °C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Magiê, tiếng Việt còn được </b>
<i>đọc là </i>


<i>Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là </i>


tên một ngun tố hóa học
trong bảng tuần hồn ngun
<b>tố có ký hiệu Mg và số nguyên </b>
tử bằng 12.


Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ (chỉ nặng
khoảng 2/3 nhơm nếu cùng thể tích) bị xỉn nhẹ đi khi để ngồi
khơng khí. Ở dạng bột, kim loại này bị đốt nóng và bắt lửa khi để
vào chỗ ẩm và cháy với ngọn lửa màu trắng. Khi ở dạng tấm dày,
nó khó bắt lửa, nhưng khi ở dạng lá mỏng thì nó bắt cháy rất dễ.
Khi đã bắt lửa, rất khó dập, nó có thể cháy trong nitơ (tạo
ra nitrua magiê) và cả trong điơxít cacbon.



<i><b>Canxi (từ tiếng Latinh: Calcis) </b></i>
là nguyên tố hoá học ký
<b>hiệu Ca, số thứ tự 20 </b>


trong bảng tuần hồn. Nó là
một kim loại kiềm thổ có
nguyên tử khối là 40


Canxi là nguyên tố thiết yếu cho sinh vật sống, đặc biệt trong sinh
lý học tế bào, ở đây có sự di chuyển ion Ca2+<sub> vào và ra khỏi tế bào </sub>
chất có vai trị mang tính hiệu cho nhiều q trình tế bào. Là một
khống chất chính trong việc tạo xương, răng và vỏ sò, canxi là
kim loại phổ biến nhất về khối lượng có trong nhiều lồi động
vật.Về hóa học, canxi là một kim loại mềm và phản ứng mạnh
(mặc dù cứng hơn chì, nó có thể bị cắt bằng dao một cách khó
khăn). Nó là nguyên tố kim loại có màu bạc phải được tách ra
bằng phương pháp điện phân từ muối nóng chảy như canxi
clorua.[2]<sub> Khi được tạo ra, nó nhanh chóng hình thành một lớp áo </sub>
ơxít và nitrit màu trắng xám do tiếp xúc với không khí. Ở dạng
khối, kim loại khó đốt cháy, thậm chí cịn khó hơn các miếng
magie; nhưng khi cắt ra, kim loại cháy trong khơng khí cho ngọn
lửa cam-đỏ có độ chói cao. Kim loại canxi phản ứng với nước tạo
khí hydro với tốc độ nhanh đến mức có thể nhận biết được, nhưng
khơng đủ nhanh ở nhiệt độ phòng để tạo ra nhiều nhiệt, do vậy
nên nó rất hữu ích trong việc dùng sản xuất hydro.[3]<sub> Tuy nhiên, </sub>
khi ở dạng bột nó phản ứng với nước cực kỳ nhanh do diện tích bề
mặt tiếp xúc tăng do ở dạng bột. Một phần phản ứng với nước bị
chậm lại do nó tạo ra sản phẩm khơng hịa tan là canxi hydroxit có
tính bảo vệ.



Canxi có tỉ trong 1,55 g/cm3<sub>, là kim loại kiềm thổ nhẹ nhất; magie </sub>
(1,74) và bery (1,84) đặc hơn mặc dù chúng có số khối nhỏ hơn.
Kể từ stronti trở đi, các kim loại kiềm thổ có tỷ trọng tăng theo số
khối. Canxi có hai đồng hình.[4]


Vơi sống (CaO) được sử dụng trong nhiều quy trình làm sạch hóa
học và được sản xuất bằng cách nung nóng đá vơi. Khi thêm nước
vào vơi sống thì nó tạo ra vơi tơi Ca(OH)2. Khi Ca(OH)2 được trộn
với cát nó tạo ra vữa sử dụng trong xây dựng, vữa này cứng lại khi
để lâu trong khơng khí do điơxít cacbon có phản ứng chậm với vôi
tôi tạo ra cacbonat canxi. Trộn với các chất khác, chẳng hạn đất
sét và thạch cao khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao, CaO tạo ra một
thành phần quan trọng của xi măng Portland là cờ lanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Bari (tên Latinh: Barium) </b></i>
là nguyên tố hoá học ký
<b>hiệu Ba, số thứ tự 56 </b>
trong bảng tuần hoàn


<i>Bari (Barium) theo tiếng Hy-Lạp nghĩa là "nặng", được Carl </i>
Scheele nhận biết lần đầu tiên vào năm 1774, và được Humphry
Davy cô lập vào năm 1808 tại Anh. Bari là kim loại kiềm thổ có
tính chất hóa học tương tự canxi. Ở dạng tinh khiết, nó có màu
trắng bạc như chì. Nó kết tinh theo kiểu ơ mạng lập phương tâm
khối. Kim loại này bị ơxi hóa rất dễ dàng trong khơng khí[1]<sub> và </sub>
phản ứng mãnh liệt với nước hoặc cồn. Một số hợp chất của
nguyên tố này có trọng lượng riêng lớn, chẳng hạn như


BaSO4 (bari sulfat), hay cịn gọi là khống spat. Khi cháy nó cho ra
ngọn lửa màu lục hoặc lục nhạt và phát ra bước sóng 524.2 và


513.7 nm.


Bari là một chất rắn, màu trắng bạc, và nóng chảy ở nhiệt độ rất
cao. Ơxít của nó được gọi là baryta và được tìm thấy chủ yếu trong
quặng barít, nhưng bari chưa bao giờ được tìm thấy ở dạng tinh
khiết do bị ơxi hóa trong khơng khí. Các hợp chất của kim loại này
được sử dụng với số lượng nhỏ trong sơn và trong sản xuất thủy
tinh.


<b>Nhôm (tiếng </b>


<i>Latinh: alumen, alum) là tên </i>
một ngun tố hóa học


trong bảng tuần hồn ngun
<b>tố có ký hiệu Al và số nguyên </b>
tử bằng 13.


Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ với màu xám bạc ánh kim mờ, vì
có một lớp mỏng ôxi hóa tạo thành rất nhanh khi nó để trần
ngồikhơng khí. Tỷ trọng riêng của nhơm chỉ khoảng một phần
ba sắt hay đồng; nó rất mềm (chỉ sau vàng), dễ uốn (đứng thứ
sáu) và dễ dàng gia cơng trên máy móc hay đúc; nó có khả năng
chống ăn mịn và bền vững do lớp ơxít bảo vệ. Nó cũng khơng
nhiễm từ và khơng cháy khi để ở ngồi khơng khí ở điều kiện
thơng thường.


Nhơm có điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có
khả năng chống ăn mòn hiện tượng thụ động. Các thành phần cấu
trúc được làm từ nhơm và hợp kim của nó là rất quan trọng cho


ngành công nghiệp hàng không vũ trụ và rất quan trọng trong các
lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp
chất hữu ích nhất của nhơm là các ôxít và sunfat.


Nguyên tử khối bằng 27 đvC. Khối lượng riêng là 2,7 g/cm3<sub>. Nhiệt </sub>
độ nóng chảy là 660o<sub>C. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 </sub>


(sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất. Kim loại nhôm
hiếm phản ứng hóa học mạnh với các mẫu quặng và có mặt hạn
chế trong các môi trường khử cực mạnh. Tuy vậy, nó vẫn được
tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khống vật khác
nhau.[4]<sub> Quặng chính chứa nhơm là bơ xít. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Crom hay crơm (tiếng La </b>
tinh: Chromium) là
một ngun tố hóa


học trong bảng tuần hồn có
<b>ký hiệu Cr và số nguyên </b>
tử bằng 24.


Crom là một kim loại cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng
cao và nhiệt độ nóng chảy cao. Nó là chất khơng mùi, không vị và
dễ rèn. Các trạng thái ôxi hóa phổ biến của crom là +2, +3 và +6,
với +3 là ổn định nhất. Các trạng thái +1, +4 và +5 là khá hiếm. Các
hợp chất của crom với trạng thái ơxi hóa +6 là những chất có tính
ơxi hóa mạnh. Trong khơng khí, crom được ơxy thụ động hóa, tạo
thành một lớp mỏng ơxít bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn q trình
ơxi hóa tiếp theo đối với kim loại ở phía dưới.



Crom được đặt tên theo một từ trong tiếng Hy Lạp là "chroma" có
nghĩa là màu sắc, do nhiều hợp chất với màu sắc đa dạng được
làm ra từ nó.


Vào ngày 26 tháng 7 năm 1761, Johann Gottlob Lehmann đã tìm
thấy một khống chất màu đỏ da cam tại khu vực thuộc dãy núi
<i>Ural và ơng đặt tên cho nó là chì đỏ Siberi </i>


<b>Sắt là tên một nguyên tố hóa </b>
học trong bảng tuần hồn
<b>ngun tố có ký hiệu Fe và số </b>
hiệu nguyên tử bằng 26.


Nằm ở phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. Sắt, Côban (Co) và Niken (Ni)
được biết là 2 nguyên tố cuối cùng có thể tạo thành qua tổng hợp
ở nhân sao(hình thành qua phản ứng hạt nhân ở tâm các vì sao)
mà khơng cần phải qua một vụ nổ siêu tân tinh hay các biến động
lớn khác. Do đó sắt và Niken khá dồi dào trong các thiên thạch kim
loại và các hành tinh lõi đá (như Trái Đất, Sao Hỏa)


Một ngun tử sắt điển hình có khối lượng gấp 56 lần khối lượng
một ngun tử hiđrơ điển hình. Sắt là kim loại phổ biến nhất, và
người ta cho rằng nó là nguyên tố phổ biến thứ 10 trongvũ trụ. Sắt
cũng là nguyên tố phổ biến nhất (theo khối lượng, 34,6%) tạo
ra Trái Đất; sự tập trung của sắt trong các lớp khác nhau của Trái
Đất dao động từ rất cao ở lõi bên trong tới khoảng 5% ở lớp vỏ
bên ngồi; có thể phần lõi của Trái Đất chứa cáctinh thể sắt mặc
dù nhiều khả năng là hỗn hợp của sắt và niken; một khối lượng
lớn của sắt trong Trái Đất được coi là tạo ra từ trường của nó. Ký


<i><b>hiệu của sắt Fe là từ viết tắt của ferrum, từLatinh để chỉ sắt. </b></i>
Sắt là kim loại được tách ra từ các mỏ quặng sắt, và rất khó tìm
thấy nó ở dạng tự do. Để thu được sắt tự do, các tạp chất phải
được loại bỏ bằng phương pháp khử hóa học. Sắt được sử dụng
trong sản xuất gang và thép, đây là các hợp kim, là sự hòa tan của
các kim loại khác (và một số á kim hay phi kim, đặc biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Đồng là nguyên tố hóa học </b>
trong bảng tuần hồn ngun
<b>tố có ký hiệu Cu và số nguyên </b>
tử bằng 29.


Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng


nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó
được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và
thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
Kim loại và các hợp kim của nó đã được sử dụng cách đây hàng
ngàn năm. Trong thời kỳ La Mã, đồng chủ yếu được khai thác ởSíp,
<i>vì thế tên gọi ban đầu của kim loại này là сyprium (kim loại Síp), </i>
<i>sau đó được gọi tắt là сuprum. Các hợp chất của nó thường tồn tại </i>
ở dạng muối đồng(II), chúng thường có màu xanh lam hoặc xanh
lục của các loại khoáng như ngọc lam và trong lịch sử đã được sử
dụng rộng rãi làm chất nhuộm. Các cơng trình kiến trúc được xây
dựng có đồng bị ăn mòn tạo ra màu xanh


lục verdigris(hoặc patina).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>



<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: </b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung c</b>ấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: B</b>ồi dưỡng 5 phân mơn Đạ<b>i Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>




- <b>HOC247 NET: Website hoc mi</b>ễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


<i><b>HOC247 NET c</b><b>ộng đồ</b><b>ng h</b><b>ọ</b><b>c t</b><b>ậ</b><b>p mi</b><b>ễ</b><b>n phí </b></i>


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×