Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phương pháp giải nhanh bài tập Chuyển động đều- Chuyển động không đều Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phƣơng Pháp Giải Nhanh Bài Tập </b>



<b>Chuyển Động Đều- Chuyển Động Không Đều </b>


<b>Vật Lý 8 </b>



<b>I. PHƢƠNG PHÁP GIẢI </b>


<b>1. Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều </b>
<b>Công thức: </b>


1 2


1 2


...
...


<i>n</i>
<i>tb</i>


<i>n</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


  



  


Trong đó: s1, s2…sn và t1, t2…tn là những quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.


<i><b>Chú ý:</b></i> Vận tốc trung bình hồn tồn khác với trung bình cộng vận tốc:


1 2 ... <i>n</i>


<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i>


<i>n</i>
  




<b>2. Phƣơng pháp giải bài toán bằng đồ thị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đồ thị là một đường thẳng có thể đi qua gốc tọa độ O hoặc không, tùy thuộc vào ta chọn mốc tọa độ và
mốc thời gian.


- Viết phương trình đường đi của mỗi chuyển động có dạng:
x = x0 + s = x0 + v(t – t0)


Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu của vật.


t0 là thời điểm xuất phát.



- Vẽ đồ thị của mỗi chuyển động. Dựa vào giao điểm của các đồ thị để tìm thời điểm và vị trí gặp nhau
của các chuyển động.


<b>II. BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN </b>


<b>Bài 1:</b> Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta


nói đến


A. vận tốc tức thời.
B. vận tốc trung bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hƣớng dẫn</b>


Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay … người ta nói đến
vận tốc trung bình


⇒ Đáp án B


<b>Bài 2:</b> Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc


A. khơng đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. không đổi trong suốt quãng đường đi.


C. luôn giữ không đổi, cịn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.


<b>Hƣớng dẫn</b>


Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi



⇒ Đáp án D


<b>Bài 3:</b> Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?


A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Hồ Chí Minh.


D. Khơng có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.


<b>Hƣớng dẫn</b>


Khơng có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều


⇒ Đáp án D


<b>Bài 4:</b> Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc


v2 hết t2 giây. Dùng cơng thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 1 2


2
<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>   B. 1 2



1 2
<i>tb</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i>




C. 1 2


1 2


<i>tb</i>


<i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>


  D. Cả B và C đều đúng


<b>Hƣớng dẫn</b>


Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:


1 2
1 2
<i>tb</i>
<i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i>




⇒ Đáp án B


<b>Bài 5:</b> Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?


A. Cánh quạt quay ổn định.


B. Chiếc bè trơi theo dịng nước với vận tốc 5 km/h.
C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.


D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.


<b>Hƣớng dẫn</b>


Chuyển động của tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước là chuyển động không đều


⇒ Đáp án C


<b>Bài 6:</b> Một ô tô lên dốc với vận tốc 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, ơ tơ này chuyển động nhanh gấp đơi


khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ơ tơ trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là:
A. 24 km/h B. 32 km/h


C. 21,33 km/h D. 26 km/h



<b>Hƣớng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vận tốc trung bình của ơ tơ trong cả hai đoạn đường là:


⇒ Đáp án C


<b>Bài 7:</b> Một máy bay chở hành khách bay giữa hai thành phố A và B. Khi xi gió thời gian bay là 1h30’,


cịn khi ngược gió thời gian bay là 1h45’. Biết vận tốc gió ln khơng đổi là 10 m/s. Vận tốc của máy bay
lúc khơng có gió là:


A. 468 km/h
B. 648 km/h
C. 684 km/h


D. Các phương án trên đều sai


<b>Hƣớng dẫn</b>


- Gọi v là vận tốc của máy bay, vg là vận tốc của gió.


t1, t2 lần lượt là thời gian lúc xi gió và ngược gió.


t1 = 1h30’ = 5400 s


t2 = 1h45’ = 6300 s


- Do qng đường của máy bay bay đi lúc xi gió và ngược gió là bằng nhau


⇒ t1(v + vg) = t2(v – vg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

⇒ 900v = 63000 + 54000 = 117000 ⇒ v = 130 m/s = 468 km/h


⇒ Đáp án A


<b>Bài 8:</b> Một người đua xe đạp, trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc 20 km/h. Tính vận tốc


của người đó đi trong nửa đoạn đường cịn lại. Biết rằng vận tốc trung bình trong cả đoạn đường là 23
km/h.


<b>Hƣớng dẫn</b>


- Gọi s1, s2, s3, t1, t2, v1, v2 lần lượt là quãng đường, thời gian và vận tốc của người đó trong nửa quãng


đường đầu và nửa quãng đường sau.
- Ta có:


<b>Bài 9:</b> Người đi xe máy trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc 30 km/h.


Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc 25 km/h. Cuối cùng người ấy đi với vận tốc 15 km/h. Tính vận
tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.


<b>Hƣớng dẫn</b>


- Gọi s1, s2, t1, t2, t3, v1, v2, v3 lần lượt là quãng đường, thời gian và vận tốc trên mỗi đoạn đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vận tốc trung bình:


<b>Bài 10:</b> Một chiếc thuyền máy chuyển động đều trên dịng sơng. Vận tốc của thuyền khi xi dịng là 20



km/h và khi ngược dịng là 15 km/h.


a) Nếu thuyền khơng nổ máy thì qng đường mà thuyền trơi theo dịng nước trong thời gian 30 phút là
bao nhiêu?


b) Giả sử mặt nước đứng n, thuyền có nổ máy thì vận tốc của thuyền lúc đó là bao nhiêu?


<b>Hƣớng dẫn</b>


- Gọi vx, vng, vt và vn là vận tốc của thuyền khi xi dịng, khi ngược dịng, khi dịng nước khơng chảy và


của dòng nước.


- Vận tốc của dòng nước chảy là:


Vậy quãng đường thuyền trôi được trong 30 phút = 0,5 giờ là:
s = vtrôi.t = vn.t = 2,5.0,5 = 1,25 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×