Tuần 5 - Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : HOÁ HỌC
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :
Câu1: Axit Sunfuric loãng (H
2
SO
4
) phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới
đây:
a. FeCl
3
, MgO , Cu , Ca(OH)
2
b. NaOH , CuO , Ag , Zn
c. Mg(OH)
2
, CaO , K
2
SO
3
, NaCl d. Al , Al
2
O
3
, Fe(OH)
2
, BaCl
2
(0,5đ)
Câu2: Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng chỉ tạo muối và nước:
a/ Mg và H
2
SO
4
b/ Na
2
CO
3
và H
2
SO
4
c/ AgNO
3
và HCl d/ KOH và HNO
3
(0,5đ)
Câu3: Cho các ôxit sau: SO
3
, CuO, Fe
2
O
3
, ZnO. Ôxit tác dụng được với NaOH là:
a/ CuO b/ SO
3
c/ Fe
2
O
3
d/ ZnO
(0,5đ)
Câu4: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
a/ BaCl
2
b/ Ba(OH)
2
C/ Ba(NO
3
)
2
d/ Cả a,b,c đều đúng
(0,5đ)
Câu5: Hãy ghép các chữ cái A, B, C, D chỉ tên thí nghiệm với một chữ số 1, 2, 3, 4, 5 chỉ
hiện tượng xảy ra cho phù hợp:
TT TÊN THÍ NGHIỆM HIỆN TƯỢNG
1 A.Cho vài giọt dd HCl vào ống nghiệm
đựng một mẫu giấy quỳ tím.
1/ Có khí không màu mùi hắc bay ra, dd
tạo thành có màu xanh lam.
2 B.Cho dây nhôm vào dd H
2
SO
4
loãng. 2/ Kim loại bị hoà tan, có bọt khí bay ra
3 C.Cho lá đồng vào dd H
2
SO
4
đặc nóng. 3/ Xuất hiện kết tủa trắng.
4 D.Nhỏ dd BaCl
2
vào dd Na
2
SO
4
4/ Quỳ tím hoá xanh.
5 5/ Quỳ tím hoá đỏ.
Đáp án là: A:………. B:……….. C: ………. D: ……….. (1đ)
II/ PHẦN TỰ LUẬN: 7 đ
Câu1 ( 2 đ ) : Cho các chất sau: CaO, Fe
2
O
3
, P
2
O
5
, Những chất nào tác dụng được với:
a/ H
2
O b/ HCl c/ NaOH
Câu2 ( 2 đ ) :
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các oxit sau : MgO , Na
2
O , P
2
O
5
. Viết PTHH xảy
ra,
Câu 3 ( 3 đ)
Hoà tan CuO vào 200g dd HCl 7,3%
a/ Viết PTPƯ xảy ra.
b/ Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c/ Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành.
ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu Câu5 Câu1 Câu2 Câu3 Câu4
Đáp án 1e, 2b, 3a, 4c d d b d
Điểm 1 0,5 0,5 0,5 0,5
II/ PHẦN TỰ LUẬN :
→
Câu1:
Đáp án Phương trình Điểm
a/ Tác dụng với nước CaO,
P
2
O
5
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2 H
3
PO
4
0,75
b/ Tác dụng với HCl: Fe
2
O
3,
CaO
Fe
2
O
3
+ 6 HCl
→
2FeCl
3
+ 3 H
2
O
CaO + 2HCl
→
CaCl
2 +
H
2
O
0,75
c/ Tác dụng với NaOH: P
2
O
5
P
2
O
5
+ 6NaOH
→
2 Na
3
PO
4
+ 3 H
2
O 0,5
Câu 2
Trích các mẫu thử chứa 1 ít các chất trên . (0,75 đ)
Cho nước vào các mẫu trên quan sát.
- Có 2 mẫu tan tốt trong nước là :Na
2
O và P
2
O
5.
- Mẫu còn lại không tan là MgO.
- Sau đó cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được ở trên: Có 1 dung dịch làm quỳ tím hoá
đỏ là P
2
O
5.
Dung dịch còn lại làm quỳ tím hoá xanh là Na
2
O. (0,5đ)
PTHH: Na
2
O + H
2
O 2NaOH
( 0,75 đ) P
2
O
5 +
3H
2
O 2H
3
PO
4
Câu 3
Đáp án Điểm
a- Ph ư ơng tr ình: CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
m
HCl
=
7,3.200
100
= 14,6(g)
n
HCl
=
14,6
36,5
= 0,4 (mol)
b/Theo pt thì nCuO = 0,2mol
m
CuO
= 0,2 . 80 = 16(g)
c/ n
CuCl2
= 0,2 mol
m
CuCl2
= 0,2 . 135 = 27 (g)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0, 5đ
m
dd
CuCl
2
= 200 + 16 = 216 (g)
C%dd CuCl
2
=
27
216
.100 % = 12,5%
0,5đ
0,5đ