Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bình Chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MƠN GDCD


NĂM 2021 CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU


1. Đề số 1



Câu 1: N đánh người thi hành công vụ. Công chức B vi phạm nội qui cơ quan khi thực hiện
công vụ nhà nước. Hai hành vi này của N và B thuộc loại vi phạm nào?


A. N vi phạm hình sự - B vi phạm kỷ luật.
B. N vi phạm hành chính – B vi phạm hình sự.
C. N vi phạm kỷ luật – B vi phạm hành chính.
D. N vi phạm hình sự - B vi phạm hành chính.


Câu 2: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các quan hệ:
A. tài sản và quan hệ gia đình. B. kinh tế và quan hệ tình cảm.
C. tài sản và quan hệ nhân thân D. sở hữu và quan hệ gia đình.


Câu 3: Ơng H giữ xe lấn chiếm lịng lề đường bị xử phạt, vậy ông H phải chịu trách nhiệm pháp
lý nào?


A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.


Câu 4: Nội dung nào sau đây khơng phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.


B. Ưu tiên phát triển và có chính sách ưu đãi loại hình doanh nghiệp nhà nước.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh


D. Tự do lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh
Câu 5: Củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là
A. nhiệm vụ của Công an nhân dân.



B. nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.


C. nhiệm vụ của tồn dân mà nịng cốt là Qn đội nhân dân và Công an nhân dân.
D. nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang.


Câu 6: Năm 2017 học sinh 82 trường chuyên, năng khiếu và 34 trường THPT có điểm trung
bình thi THPT quốc gia cao nhất năm 2015, 2016 được ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG TPHCM
khi hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu tuyển sinh, vậy các bạn học sinh các trường này sẽ được
hưởng quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo


C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
D. Quyền phát triển


Câu 7: Ở phạm vi cơ sở, cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" được thực hiện
bằng hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Dân chủ đại diện và dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ gián tiếp.


D. Dân chủ trực tiếp.


Câu 8: Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là
A. tính nhân dân. B. tính quyền lực bắt buộc chung.


C. tính qui phạm phổ biến. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.



Câu 9: Tịa án nhân dân Thành phố Hà Nội tuyên phạt ông B 20 tù giam về tội "tham ơ", vậy
Tịa án đã thực hiện việc


A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.


Câu 10: Hàng năm Bộ GD&ĐT tổ chức cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học
nhằm khuyến khích phát triển quyền nào của công dân?


A. Quyền tác giả. B. Quyền học tập.
C. Quyền sáng tạo. D. Quyền phát triển.


Câu 11: Quy định nào đúng đối với lao động nữ?


A. Lao động nữ được sử dụng vào công việc nguy hiểm.


B. Lao động nữ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước.
C. Lao động nữ không được làm việc theo ca đêm.


D. Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao
động nữ vì lý do nghỉ thai sản.


Câu 12: Pháp luật là hệ thống


A. các chuẩn mực đạo đức do xã hội quy định và được người dân thực hiện một cách tự giác.
B. các qui tắc xử sự chung do xã hội qui định và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của
nhà nước.


C. các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực
của nhà nước.



D. các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được người dân tự giác thực hiện.
Câu 13: Ý kiến nào sau đây không đúng với ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của
công dân?


A. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người phát triển toàn diện.


B. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người trở thành cơng dân có ích cho
xã hội.


C. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để nhà nước quản lý xã hội.


D. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người trở thành nhân tài cho quê
hương đất nước.


Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao
động


A. Thực hiện giao kết trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
D. Dân chủ, thiện chí, tự do.


Câu 15: H đủ 18 tuổi có quyền bầu cử. H khoe với bạn cùng lớp là đã đi bỏ phiếu hộ cho người
thân trong gia đình. Theo Luật Bầu cử, H đã vi phạm nguyên tắc nào?


A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thơng. D. Bỏ phiếu kín.


Câu 16: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người ... trách nhiệm pháp lý thực
hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.



A. đủ tuổi. B. khơng có năng lực. C. bình thường. D. có năng lực.


Câu 17: Thủ tướng chính phủ u cầu lực lượng cơng an, thanh tra, quản lý thị trường vào
cuộc quyết liệt để xử lý hành chính, xử lý hình sự các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về vệ
sinh an toàn thực phẩm để răn đe, và bảo vệ sức khỏe của nhân dân. Việc làm này nhằm đảm
bảo sự phát triển bền vững của đất nước về


A. kinh tế. B. quốc phòng và an ninh.


C. bảo vệ môi trường. D. phát triển các lĩnh vực xã hội.


Câu 18: Việc Chính phủ Việt Nam cơng bố những chứng cứ khoa học buộc Formosa thừa
nhận không tuân thủ pháp luật Việt Nam gây ra sự cố môi trường biển, khiến cá chết tại một số
tỉnh miền Trung và buộc công ty này phải bồi thường 500 triệu USD để khắc phục hậu quả,
nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong lĩnh vực


A. bảo vệ môi trường. B. kinh tế.
C. quốc phòng và an ninh. D. xã hội.


Câu 19: Theo Bộ luật Lao động, người lao động có độ tuổi
A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.


C. từ đủ 15 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.


Câu 20: Mọi cơng dân đều có quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, được đối
xử bình đẳng về cơ hội học tập là nội dung của


A. quyền học tập của công dân. B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân. D. quyền tự do của công dân


Câu 21: Mục đích của khiếu nại là


A. báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào.


B. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.


C. đề nghị cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình.


D. khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.


Câu 22: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện đúng vai trị của pháp luật trong đời sống xã
hội?


A. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ mọi quyền và lợi ích của mình.
C. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 23: Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là


A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo qui
quy định của pháp luật.


B. mọi công dân đều được hưởng quyền ngang nhau trước Nhà nước và xã hội


C. bất kì cơng dân nào cũng được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước và xã
hội.


D. công dân đủ 18 tuổi trở lên đều bình đẳng về



Câu 24: Chị B là người theo đạo Thiên Chúa, anh A theo đạo Phật, 2 người muốn muốn kết
hôn nhưng gia đình chị B khơng chấp nhận vì lý do anh không cùng đạo. Hành vi này của gia
đình chị B vi phạm


A. quyền bình đẳng giữa các tơn giáo. B. quyền bình đẳng trong xã hội.
C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. quyền bình đẳng trong tình yêu.


Câu 25: Bà B đã có những bài viết giá trị nhằm tham gia ý kiến xây dựng và thực hiện đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nên được ban biên tập báo Tuổi
trẻ tặng giải thưởng: Bạn đọc làm báo cùng Tuổi trẻ 2016". Bà B đã thực hiện quyền


A. tham gia quản lý Nhà Nước và xã hội,
B. khiếu nại và tố cáo


C. tự do ngôn luận.


D. tự do ngôn luận, tham gia quản lý nhà nước và xã hội.


Câu 26: Gia đình bà H làm đại lý thức ăn gia súc, có người tư vấn cho bà H trộn một số chất
tăng trọng bị cấm vào thức ăn gia súc để bán sẽ lời hơn rất nhiều. Nếu em là bà H em sẽ thực
hiện việc làm nào sau đây?


A. Không làm theo lời tư vấn để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Khiếu nại việc này với quản lý thị trường.


C. Làm theo vì vừa có lợi cho mình vừa khơng ảnh hưởng gì đến quyền lợi người tiêu dùng.
D. Làm theo vì lợi nhuận cao.


Câu 27: Điều 2 Hiến pháp 2013 qui định " Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam do


Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nơng dân và đội ngũ trí thức", thể hiện


A. bản chất giai cấp của pháp luật
B. bản chất nhà nước của pháp luật
C. bản chất dân tộc của pháp luật
D. bản chất xã hội của pháp luật


Câu 28: Anh H không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy. Trong trường hợp trên anh
H đã


A. không sử dụng pháp luật. B. không áp dụng pháp luật
C. không thi hành pháp luật. D. không tuân thủ pháp luật.


Câu 29: Bạn K cho rằng: Hành vi nguy hiểm cho xã hội dù Bộ Luật Hình sự chưa quy định vẫn
bị coi là vi phạm hình sự. Ý kiến trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. không đúng. D. đúng.


Câu 30: A là nhân viên công nghệ thông tin, A đã đột nhập và chiếm quyền quản trị được email
của doanh nghiệp tư nhân do anh D làm giám đốc, đe dọa anh D phải giao 50 triệu đồng nếu
không sẽ phát tán tài liệu lưu trữ trong email. Hành vi của A đã vi phạm quyền tự do cơ bản
nào của công dân và A phải chịu trách loại nhiệm pháp lí nào?


A. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín - trách nhiệm hành chính.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân - trách nhiệm hành
chính.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân - trách nhiệm hình sự.


D. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín - trách nhiệm hình sự.


Câu 31: T và M cùng thi vào một khoa của trường Đại học Văn hóa. Hai bạn có số điểm thi
bằng nhau. M đã đậu nguyện vọng 1 vì M là người dân tộc thiểu số, cịn T thì khơng đậu
nguyện vọng 1 vì khơng phải là dân tộc thiểu số. Theo em, tình huống này


A. không trái với nguyên tắc mọi công dân bình đẳng trước pháp luật.
B. vi phạm nguyên tắc mọi cơng dân bình đẳng trước pháp luật.


C. khơng phù hợp với ngun tắc mọi cơng dân bình đẳng trước pháp luât.
D. trái với nguyên tắc mọi công dân bình đẳng trước pháp luật.


Câu 32: Nghi ngờ một thanh niên ném đá vỡ cửa kính nhà mình, ông trưởng công an xã đã
huy động lực lượng công an tự tiện xông vào nhà người thanh niên bắt anh này về trụ sở công
an xã. Hành vi của ông trưởng công an xã đã vi phạm quyền


A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân.


B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, anh dự và nhân phẩm của công dân..
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân


D. bất khả xâm phạm về chỗ ở và thân thể của cơng dân


Câu 33: Tịa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,
giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?


A. Bình đẳng về quyền lao động.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.


C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.


D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.


Câu 34: Sau khi kết hôn Anh D định mua nhà , Anh D muốn lấy tên mình làm chủ sở hữu với lý
do mình là người tạo thu nhập chính cho gia đình. Nếu là người thân của anh D, em chọn cách
ứng xử nào sau đây?


A. Đồng ý vì ai làm ra nhiều tiền thì sẽ có quyền quyết định.


B. Khơng can thiệp vì của chồng cũng như của vợ nên mảnh đất đăng kí tên ai cũng được.
C. Nói với anh D là phải ghi tên cả vợ và chồng vào giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng
đất vì đó là tài sản chung..


D. Khơng quan tâm vì đó là việc riêng của gia đình anh D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên. B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên.
C. Công dân Việt Nam đủ 20 tuổi trở lên D. Mọi công dân Việt Nam.


Câu 36: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
A. đủ 17 tuổi trở lên B. đủ 18 tuổi trở lên


C. đủ 15 tuổi trở lên D. đủ 16 tuổi trở lên


Câu 37: Đặt điều nói xấu người khác trên facebook là hành vi vi phạm
A. quyền được phát triển của công dân.


B. quyền tự do ngôn luận của công dân.


C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 38: Hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?



A. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định.


B. Các bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.
C. Học sinh tham gia các câu lạc bộ, đội , nhóm trong nhà trường.


D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.


Câu 39: Khi phát hiện thấy con mình bị xâm hại tình dục, phụ huynh cần phải làm gì?
A. Đánh chửi kẻ xâm hại.


B. Im lặng giấu kín sự việc để bảo vệ con.
C. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan công an
D. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan công an.


Câu 40: V 16 tuổi 3 tháng gây tai nạn giao thông nghiêm trọng, nạn nhân bị thương tật trên
31%. Vậy V phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?


A. Trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm hình sự D. Trách nhiệm dân sự.


ĐÁP ÁN
1, A
2, C
3, A
4, B
5, C
6, D
7, D
8, C


9, D
10, C
11, D
12, C
13, C
14, D
15, A
16, D
17, D
18, A
19, C
20, A
21, D
22, B
23, A
24, A
25, D
26, A
27, A
28, C
29, C
30, D
31, A
32, D
33, B
34, C
35, B
36, D
37, C
38, C

39, D
40, C

2. Đề số 2



Câu 1. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí


A. cá nhân. B. cơ quan, tổ chức. C. đơn vị, doanh nghiệp. D. xã hội.


Câu 2. Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là tính
A. quy phạm phổ biến. B. quyền lực bắt buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 3. Căn cứ vào quyền tự do kinh doanh, anh A đã thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với
khả năng và điều kiện của mình. Trong trường hợp này pháp luật có vai trị là phương tiện để
cơng dân


A. bảo vệ quyền của mình. B. tham gia quản lý xã hội.
C. thực hiện quyền của mình. D. bảo vệ lợi ích của mình.


Câu 4.<sub> Từ ngày 15/12/2007, theo Nghị đi ̣nh 32/CP/2007 mọi người ngồi trên mô tô, xe gắn máy </sub>
phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện


A. nội dung của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật.
C. bản chất của pháp luật. D. vai trò của pháp luật.
Câu 5. Thi hành pháp luật là cá nhân, tổ chức chủ động
A. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.


B. không làm những gì pháp luật cấm.
C. làm những gì pháp luật cho phép làm.
D. làm những việc đúng pháp luật.



Câu 6. Hành vi nào sau đây không phải là hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh Đ ứng cử vào Hội đồng nhân dân xã.


B. Chị M không buôn bán hàng giả, hàng nhái.


C. Bạn A lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp với bản thân.
D. Chú L lựa chọn việc làm phù hợp với bản thân.


Câu 7. Chủ tịch UBND xã M đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại của công dân theo đúng
quy định. Trong trường hợp này Chủ tịch UBND xã M đã


A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.


Câu 8. Anh B không kinh doanh, buôn bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Trong
trường hợp này anh B đã


A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.


Câu 9. Vơ tình em phát hiện bạn A đang tàng trữ pháo nổ để bán trong dịp tết Nguyên đán Mậu
Tuất 2018. Trong trường hợp này, trước hết em sẽ


A. khơng quan tâm vì khơng liên quan đến mình.


B. đăng tin lên facebook để mọi người biết về việc làm của bạn A.
C. báo cho công an địa phương đến để bắt và xử lý.


D. tìm cách khun bạn A giao nộp tồn bộ số pháo nổ cho công an.



Câu 10. Bạn A đang có ý định mua một thiết bị thu phát tín hiệu để sử dụng trong kỳ thi THPT
Quốc gia năm 2017. Nếu là bạn của A, trước hết em sẽ


A. gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an nơi gần nhất.
B. báo cáo với cô giáo chủ nhiệm lớp hoặc nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. tìm cách khuyên bạn A từ bỏ ý định trên vì sẽ vi phạm quy chế thi.


Câu 11. A 17 tuổi điều khiển máy có dung tích xi-lanh trên 50cm3 được xem là
A. không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.


B. vi phạm pháp luật vì đã đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. khơng phải chịu trách nhiệm vì A chưa đủ tuổi.


D. khơng vi phạm vì đây là lỗi của bố mẹ A.


Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. nam nữ, tôn giáo, địa vị xã hội.


B. chủng tộc, màu da, trình độ văn hóa.


C. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
D. phong tục, tập quán, lối sống, tín ngưỡng, thành phần và địa vị xã hội.


Câu 13. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kỳ cơng dân nào khi vi
phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về


A. tồn bộ hậu quả của mình gây ra và bị pháp luật xử phạt.


B. hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.


C. hành vi vi phạm của mình theo đúng các quy định của pháp luật.
D. toàn bộ sai phạm của mình gây nên và bị pháp luật xử phạt.


Câu 14. Trong lớp em, những bạn thuộc đối tượng bị ảnh hưởng về sự cố môi trường biển do
công ty FORMOSA gây ra vào tháng 4 năm 2016 nộp hồ sơ để được miễn, giảm học phí. Điều
này thể hiện cơng dân bình đẳng về


A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý. C. quyền. D. nghĩa vụ.


Câu 15. Công ty C bị xử lý theo quy định của pháp luật về hành vi xả thải ra môi trường chưa
qua xử lý. Nội dung trên đề cập đến quyền công dân bình đẳng


A. về trách nhiệm pháp lý. B. trong lao động.
C. trong kinh doanh. D. về quyền và nghĩa vụ.


Câu 16. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. tài sản chung và tài sản riêng. B. nhân thân và tài sản.


C. kinh tế và xã hội. D. đạo đức và pháp luật.


Câu 17. Những người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng
lao động tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng làm lợi cho doanh nghiệp, cho đất
nước. Điều này thể hiện sự bình đẳng


A. trong thực hiện quyền lao động. B. giữa lao động nam và lao động nữ.
C. trong giao kết hợp đồng lao động. D. trong tự do tìm kiếm việc làm.


Câu 18. Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.



B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 19. Công ty M và người nông dân thôn K đã thỏa thuận bằng miệng trong việc liên kết sản
xuất và thu mua nông sản. Tuy nhiên vào dịp chính vụ thu hoạch cơng ty M đã hạ giá thành thu
mua nông sản của người nông dân thôn K. Theo quy định của pháp luật trong trường hợp trên
ai là đối tượng đã vi phạm trong việc giao kết hợp đồng lao động?


A. Không đủ cơ sở pháp lý để khẳng định đối tượng vi phạm.
B. Công ty M.


C. Công ty M và người nông dân thôn K.
D. Người nông dân thôn K.


Câu 20. Căn cứ vào thực tiễn UBND thành phố X đã quyết định di dời chợ tỉnh ra một địa điểm
mới. Tuy nhiên, bố mẹ bạn B kiên quyết khơng chịu di chuyển vì đã quen với khách hàng nơi
đây. Nếu là bạn của B em sẽ


A. Khơng quan tâm vì khơng liên quan tới gia đình mình.


B. Cùng với bạn B và mọi người cùng kéo lên UBND thành phố X để phản đối.
C. Ủng hộ bố mẹ bạn B vì bố mẹ và gia đình mình cũng như thế.


D. Cùng với bạn B tuyên truyền vận động bố mẹ và mọi người cùng chấp hành.


Câu 21. Bộ luật Hình sự năm 1999 quy định: Người nào gây hằn thù, kì thị, chia rẽ dân tộc,
xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam sẽ bị phạt tù từ


A. 10 năm đến 15 năm. B. 5 năm đến 10 năm.
C. 5 năm đến 15 năm. D. 15 năm đến 20 năm.



Câu 22. Các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn
hóa, chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và pháp luật


A. tơn trọng và đối xử bình đẳng.
B. bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.


C. tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
D. quan tâm và giúp đỡ để phát triển.


Câu 23. Hành vi nào sau đây cần phê phán?
A. Lợi dụng tơn giáo để biểu tình, khiếu kiện.
B. Lên chùa thắp hương vào mùng 1 hàng tháng.
C. Đến nhà thờ để cầu nguyện, xưng tội.


D. Lập bàn thờ để thờ cúng ông bà tổ tiên nội ngoại.


Câu 24. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Chứt nên bạn L được cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc gia.
B. Bà chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện H là người dân tộc Thái.


C. Anh B và chị C yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì anh A là người dân tộc Mông.
D. Xã Q được hưởng chế độ ưu tiên của chương trình 135 dành cho xã đặc biệt khó khăn.
Câu 25. Anh A và chị B yêu nhau. Hai người quyết định đi đến kết hơn, nhưng bố chị B khơng
đồng ý vì cho rằng anh A và chị B không cùng đạo. Nếu em là chị B em sẽ lựa chọn cách ứng
xử nào dưới đây cho phù hợp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B. Im lặng, buồn sầu và không giao tiếp với mọi người xung quanh.
C. Thuyết phục bố mẹ từ bỏ ý định vì như vậy sẽ vi phạm pháp luật.
D. Rủ người yêu cùng bỏ nhà đi đâu đó một thời gian rồi quay về.



Câu 26. Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


Câu 27. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.


B. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
D. bị nghi ngờ là người đã từng phạm tội.


Câu 28. Xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ người khác là hành vi
A. cố ý làm tổn hại tính mạng, sức khoẻ của người khác.


B. cố ý hoặc vơ ý làm tổn hại tính mạng và sức khoẻ người khác.
C. cố ý hoặc vô ý làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người khác.
D. đánh người, giết người, đe doạ giết người hay làm chết người.


Câu 29. Để trêu đùa gia đình nhà anh K, anh T đã đưa cháu C con anh K về giữ ở nhà mình
trong một giờ đồng hồ. Hành vi của anh T là


A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân.
B. khơng vi phạm pháp luật vì chỉ là hành vi trêu đùa.


C. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của cơng dân.
D. khơng vi phạm vì gia đình anh K là chỗ thân quen.



Câu 30. Khi phát hiện tội phạm bị truy nã, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây?
A. Tri hô mọi người đuổi bắt và giam lại để xử lý.


B. Báo cho cơ quan cơng an nơi gần nhất để có biện pháp xử lí.
C. Dùng điện thoại quay phim, chụp ảnh rồi tung lên facebook.
D. Khơng làm gì cả vì các tội phạm truy nã rất nguy hiểm.


Câu 31. Ông G đã có nhiều bài viết, bài trả lời phỏng vấn đăng tải trên mạng Internet với nội
dung xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Hành vi của ông G đã thực
hiện không đúng quyền


A. tự do ngôn luận. B. tham gia quản lí Nhà nước.
C. khiếu nại và tố cáo. D. tự do báo chí.


Câu 32. Giả mạo facebook người khác để đăng tin không đúng sự thật về họ là hành vi xâm
phạm tới quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

B. sở hữu hình ảnh của cơng dân.


C. đảm bảo an tồn về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân.
D. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 33. Người có quyền khiếu nại là?


A. Cơng dân, tổ chức. B. Cá nhân. C. Cá nhân, tổ chức. D. Công dân.


Câu 34. Theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam được quyền ứng cử vào cơ quan đại
biểu của nhân dân có độ tuổi là


A. đủ 18 tuổi trở lên. B. 18 tuổi trở lên. C. đủ 21 tuổi trở lên. D. 21 tuổi trở lên.



Câu 35. Nghe tin Ủy Ban Nhân dân huyện X sẽ chuyển chợ đến một địa điểm mới nên những
người buôn bán nơi đây đã tập trung tại cổng trụ sở Ủy ban Nhân dân huyện X để phản đối.
Việc làm của những người buôn bán đã


A. vi phạm pháp luật về tội gây rối trật tự xã hội.
B. thể hiện quyền được tự do kinh doanh.
C. thể hiện quyền được khiếu nại của cơng dân.
D. nói lên vai trị dân bàn của cơng dân.


Câu 36. Khi thấy có hành vi xâm phạm đến thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm của người khác. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định
của pháp luật?


A. Gọi mọi người lại xem để rút kinh nghiệm cho bản thân mình.


B. Tìm hiểu, nghiên cứu những quy định của pháp luật để tuyên truyền.
C. Coi như không biết để tránh liên đới đến bản thân mình.


D. Kịp thời phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật đó.


Câu 37. Cơng dân được tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật là biểu hiện
của quyền


A. học tập của công dân. B. phát triển của công dân.
C. tự do dân chủ của công dân. D. sáng tạo của công dân.


Câu 38. Em T năm nay đã 10 tuổi nhưng vẫn khơng được đến trường vì em bị liệt hai chân.
Bố, mẹ em cho rằng tàn tật thì học cũng chẳng để làm gì nên quyết định khơng cho T đi học.
Em sẽ làm gì để giúp em T được đi học?



A. Tranh thủ thời gian rãnh rỗi dạy chữ cho em T.


B. Giúp bố, mẹ em T một số cơng việc để họ có điều kiện cho em đi học.
C. Tìm cách giúp bố, mẹ em T hiểu rõ về quyền học tập của cơng dân.
D. Khiếu nại sự việc đó đến chính quyền địa phương.


Câu 39. Trong những năm gần đây, Sở Giáo dục và Đào tạo H có chính sách ưu tiên trong
tuyển dụng các sinh viên tốt nghiệp bằng giỏi vào làm việc. Việc làm này là đảm bảo quyền gì
của cơng dân?


A. Quyền làm việc. B. Quyền cống hiến. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. tiếp tục ôn thi để năm sau thi lại.


B. tiếp tục chờ đợi rồi cơ hội sẽ đến với mọi người.
C. nộp đơn xét tuyển vào các trường dạy nghề.
D. chọn thi một trường đại học khác.


3. Đề số 3



Câu 1: Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
bằng cách nào?


A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.


B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại địa phương nơi cư trú.
C. Giám sát các hợt động của chính quyền địa phương.


D. Yêu cầu chính quyền địa phương thơng báo chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà


nước.


Câu 2: Bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét lại quyết định kỉ luật hạ bậc
lương đối với bà là chưa đúng pháp luật. Việc bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm
quyền xem xét đã thể hiện quyền nào của công dân?


A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo.


C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do cơ bản của công dân.


Câu 3: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Nhờ người khác viết phiếu hộ khi cử tri không thể tự viết,rồi tự mình bỏ phiếu.
B. Nhờ người khác viết phiếu bầu khi cử tri không thể viết phiếu và bỏ phiếu hộ.
C. Trực tiếp mình viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.


D. Cử tri tàn tật khơng thể đến phịng bỏ phiếu thì bầu bằng cách gửi thư.


Câu 4: Trong kì thi đại học vừa qua , B đã đỗ cả hai trường đại học Y Khoa và Kinh tế nên phải
lựa chọn học một trong hai trường. Việc chọ lựa trường của B thể hiện nội dung nào của quyền
học tập?


A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, suốt đời.


Câu 5: Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp là mục đích của việc áp dụng
A. trách nhiệm pháp lí. B. quy tắc xã hội.


C. bổn phận cá nhân. D. nghĩa vụ đạo đức.


Câu 6: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội dưới


đây?


A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Khoa học, an ninh, giáo dục, văn hóa.
C. Chính trị, quốc phịng, văn hóa, giáo dục.
D. Kinh tế, văn hóa, quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.
C. Giúp đỡ người già khi qua đường.


D. Anh chị em trong gia đình phải u thương lẫn nhau.


Câu 8: Ơng Tuấn có hành vi bn bán hàng nước ngọt giả,trong qúa trình vận chuyển đi tiêu
thụ ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng giả nói trên, Công an đã giám định
số lượng hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị 35 triệu đồng tiền Việt
Nam. Vì vậy hành vi của ơng Tuấn đã vi phạm


A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sự.


Câu 9: Quy tắc nào dưới đây được ghi nhận thành Quy phạm pháp luật?
A. Lá lành đùm lá rách.


B. Chị ngã em nâng.


C. Con cái phải kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ.
D. Kính trên nhường dưới.


Câu 10: Bình đẳng trong lao động khơng bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.



B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.


D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định "Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền
hạn đều của dân" Khẳng định trên thể hiện


A. bản chất xã hội của pháp luật. B. bản chất nhân văn của pháp luật.
C. bản chất chính trị của pháp luật. D. bản chất giai cấp của pháp luật.


Câu 12: Quy định tại khoản 2 Điều 20 Hiến pháp 20 13 "không ai bị bắt nếu khơng có quyết
định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp
phạm tội quả tang" là để bảo vệ


A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


B. quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.
C. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.


D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của cơng dân.


Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về quyền được phát triển của công dân.
A. học không hạn chế.


B. được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. được tự do sáng tạo.


D. bình đẳng về cơ hội học tập.



Câu 14: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 15 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.


Câu 16: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng cùng bàn bạc mua xe ô tô.


B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu ngôi nhà đang ở.
C. Vợ, chồng cùng đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng.


D. Vợ, chồng tơn trọng quyền tự do, tín ngưỡng tơn giáo của nhau.


Câu 17: Anh H làm công nhân cho công ty X do ơng M làm chủ. Ơng M đã thường lăng mạ,
xúc phạm, đánh đập anh H và các công nhân khác. Trong trường hợp này, anh H và các cơng
nhân khác nên làm gì để bảo vệ mình?


A. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan điều tra.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan điều tra.


C. Gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân đang quản lí cơng ty X .
D. Nghỉ việc tại công ty X.


Câu 18: Người bao nhiêu tuổi thì bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm hành chính do cố ý
gây ra?


A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.


Câu 19: Nhà nước tạo điều kiện để người tài làm việc và cống hiến tài năng cho đất nước là


thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền học tập. B. Quyền dân chủ.


C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển.
Câu 20: Công dân sử dụng quyền khiếu nại để
A. ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.


B. giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
C. bảo vệ lợi ích khi bị xâm hại.


D. xây dựng nhà nước vững mạnh.


Câu 21: T đang là học sinh tiểu học, nhiều lần chứng kiến bạn P làm thuê ở một cửa hàng bán
chè bị ông bà chủ mắng chửi, đánh đập rất nặng. T có quyền tố cáo với cơ quan cơng an
khơng? Vì sao?


A. Có, vì học sinh tiểu học đã đủ tuổi.


B. Khơng, vì tố cáo là điều khơng có lợi cho trẻ em.
C. Có, vì tố cáo là quyền của mọi cơng dân.


D. Khơng, vì trẻ em khơng có quyền tố cáo.


Câu 22: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người
khác?


A. Đánh người khác gây thương tích. B. Đe dọa giết người.
C. Cố ý hoặc vô ý làm chết người. D. Tự tiện bắt giam giữ người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. sự trừng phạt. B. hình phạt pháp lí.
C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lí.


Câu 24: Cơng dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trên tất cả mọi
lĩnh vực, phạm vi khác nhau theo quy định của pháp luật là thể hiện


A. quyền tự do ngôn luận của công dân.


B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của cơng dân.
C. quyền tham gia quản lí địa phương và xã hội của công dân.
D. quyền được tham gia quản lí nhà nước - chính trị.


Câu 25: Nhờ có pháp luật, Nhà nước phát huy được.


A. sức mạnh của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động của mọi cá nhân.
B. quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động của mọi cá nhân.
C. tính giai cấp của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động của mọi cơng dân.
D. tính xã hội của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.
Câu 26: Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong
quan hệ


A. đối ngoại. B. xã hội. C. mua bán. D. nhân thân.


Câu 27: Gia đình Thắng vừa mới chuyển hộ khẩu về gần trường mần non công lập X và mẹ
Thắng nộp đơn xin cho Thắng vào học tại trường X nhưng trường X khơng nhận với lí do em là
người dân tộc thiểu số.Trong trường hợp này trường X đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập của công dân. B. Quyền được phát triển của công dân.


C. Quyền sáng tạo của công dân. D. Quyền con người.



Câu 28: Trong ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, chị B khơng
được tổ bầu cử phát phiếu bầu vì lí do chị B là người dân tộc thiếu số và có chồng về phường
này. Hành vi của tổ bầu cử đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?


A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thơng.


Câu 29: Cơng dân có quyền báo cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi
vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào theo quy định pháp luật là thể hiện quyền
A. khiếu nại.


B. tố cáo.


C. tự do ngôn luận.


D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.


Câu 30: Việc thực hiện đúng các nguyên tắc trong quá trình bầu cử và ứng cử góp phần thực
hiện bản chất gì của Nhà nước ta?


A. Sáng tạo và đổi mới. B. Dân chủ và tiến bộ.


C. Nhân đạo và khoan dung. D. Ổn định và phát triển.


Câu 31: Khi Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, thì người bị bắt
A. được trả tự do sau 24 giờ. B. phải được đền bù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 32: Chị B kinh doanh mặt hàng điện, hàng tháng chị B chủ động đến cơ quan thuế để kê
khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, chị B đã


A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.


C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.


Câu 33: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách
A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.


B. tự ứng cử.


C. được giới thiệu ứng cử và vận động ứng cử.
D. tự ứng cử và vận động tranh cử.


Câu 34: Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013 của nước ta quy định "Mọi người đều bình đẳng
trước pháp luật"đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?


A. Tính quy phạm phổ biến.


B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính nhân văn cao cả.


Câu 35: A và B đều điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thơng u cầu dừng
xe để xử lí vi phạm. A đã gọi điện cho ba của mình là phó chủ tịch tỉnh can thiệp với cảnh sát
giao thông để khơng bị xử lí.Tuy nhiên cảnh sát giao thơng vẫn kiên quyết ra quyết định xử
phạt hành chính đối với cả A và B. Cách giải quyết của cảnh sát giao thơng đã đảm bảo bình
đẳng về


A. quyền và nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm pháp lí của cơng dân.
C. trách nhiệm của cơng dân. D. nghĩa vụ pháp lí của cơng dân.


Câu 36: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bầu cử phổ thông?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử.



B. Cử tri phải tự mình đi bầu, khơng được bầu bằng cách gửi thư.
C. Cử tri tự do và độc lập viết phiếu bầu chọn ứng cử viên.


D. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau.


Câu 37: Bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Cơng an, Viện kiểm sát hoặc Ủy
ban nhân dân nơi gần nhất đối với trường hợp nào dưới đây?


A. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
B. Đang lên kế hoạch phạm tội.


C. Đang thực hiện hành vi phạm tội.


D. Đang có ý định thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 38: Quyền tố cáo của công dân được hiểu là


A. công dân có quyền báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi
phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C. cơng dân có quyền báo cho bất kì cơ quan Nhà nước nào về hành vi vi phạm pháp luật của
bất kì cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.


D. cơng dân chỉ có quyền báo cho công an về hành vi vi phạm pháp luật mà mình được biết.
Câu 39: Anh A là cảnh sát khu vực đang tuần tra cùng đồng đội thì phát hiện trong nhà ơng B
có một nhóm con bạc đang đánh bài với số tiền thắng thua lên đến vài triệu đồng. Trong trường
hợp này anh A và đồng đội cần làm gì?


A. Ập vào nhà ông B thu giữ tiền, hiện vật dùng đánh bạc nhưng không bắt giữ người đánh
bạc.



B. Về lại cơ quan báo cáo xin lệnh khám nhà ông A và lệnh bắt nhóm người đánh bạc.
C. Xin phép ông B cho vào nhà để cảnh cáo nhóm đánh bạc, u cầu nhóm này khơng được
phép tái phạm.


D. Ập vào nhà ông B bắt, giữ nhóm người đánh bạc và thu giữ tiền, hiện vật dùng đánh bạc.
Câu 40: Ơng A có hai đứa con sinh đôi, một trai và một gái. Sau khi tốt nghiệp THPT, ông chỉ
cho đứa con trai tiếp tuc học lên đại học cịn đứa con gái thì bắt ở nhà phụ giúp gia đình. Việc
làm của ông A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền học tập.


A. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Học thường xuyên, học suốt đời.


C. Học không hạn chế.


D. Học bất cứ ngành nghề nào.


...HẾT...
ĐÁP ÁN
1, A
2, C
3, A
4, B
5, A
6, A
7, B
8, B
9, C
10, C
11, D


12, A
13, B
14, D
15, C
16, D
17, A
18, C
19, D
20, C
21, C
22, D
23, C
24, B
25, A
26, D
27, A
28, D
29, B
30, B
31, D
32, A
33, A
34, A
35, B
36, A
37, C
38, A
39, D
40, A

4. Đề số 4




Câu 1: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính phổ biến B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống.


Câu 2: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là đặc trưng nào của
pháp luật?


A. quy phạm phổ biến B. quyền lực, bắt buộc chung


C. ứng dụng trong đời sống xã hội D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức


Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 4: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật


A. cho phép làm. B. không cho phép làm.
C. quy định phải làm. D. không được làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A. Kỉ luật B. Hình sự C. Dân sự D. Hành chính


Câu 6: M 17 tuổi điều khiển xe máy điện không đội mũ bảo hiểm, vượt đèn đỏ đâm vào ơng Q
gây thương tích phải nhập viện. Trường hợp này M vi phạm pháp luật và quyền gì dưới đây?
A. Vi phạm hành chính và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.


B. Vi phạm dân sự và quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Vi phạm hình sự và quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


D. Vi phạm hình sự và quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 7: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật nghĩa là



A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.


B. cơng dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.


C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể
mà họ tham gia.


D. cơng dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tơn giáo.


Câu 8: Tịa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,
giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng


A. về trách nhiệm pháp lý B. về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. về quyền lao động.


Câu 9: T (17 tuổi) rủ H (16 tuổi) đi cướp giật dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức
xử phạt nào?


A. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau


B. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H
C. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên
D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại


Câu 10: Bình đẳng giữa anh chị em có nghĩa là


A. anh, chị, em yêu thương , giúp đỡ nhau khi cha mẹ khơng cịn
B. anh, chị, em đều được cha mẹ yêu thương



C. anh, chị, em đều được cha mẹ tạo điều kiện như nhau để học tập
D. anh, chị, em đều được cha mẹ đối xử như nhau


Câu 11: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ gia đình B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội


C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?


A. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
B. Cha mẹ không ép buộc con làm những việc trái pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Mọi cơng dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
B. Mọi doanh nghiệp nhà nươc đều được miễn thuế


C. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào mình muốn
D. Mọi doanh nghiệp dù kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào đều phải nộp thuế như nhau.
Câu 14: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của cơng dân?


A. Tố giác tội phạm B. Hạ nhục người khác C. Đe dọa giết người D. Bắt người trái phép
Câu 15: Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang
mang thai, chị T (không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ.
Theo quy định của pháp luật thì chị T


A. khơng được nghỉ vì khơng thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
B. cũng được nghỉ để đảm bảo lợi ích của người lao động,


C. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.
D. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến cơng việc.



Câu 16: Sau khi kết hôn, anh A đã lấy số tiền để tiết kiệm được trước khi kết hôn mua một
chiếc xe máy đăng kí chính chủ là tên của anh. Chiếc xe máy này là tài sản của


A. vợ chồng anh A. B. anh A. C. cha mẹ anh A. D. gia đình anh A.


Câu 17: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc
A. các bên cùng có lợi B. bình đẳng


C. đồn kết giữa các dân tộc D. tơn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số


Câu 18: Yếu tố quan trọng nào để phân biêt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan?
A. niềm tin B. nguồn gốc C. hậu quả xấu để lại D. nghi lễ


Câu 19: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân, quan trọng nhất là quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể


B. bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. tự do ngơn luận


D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm


Câu 20: Không ai bị bắt nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện Kiểm sát, trừ trường hợp


A. phạm tội quả tang B. phạm tội nghiêm trọng


C. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng D. phạm tội rất nghiêm trọng


Câu 21: Việc bóc, mở thư của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây?


A. Quyền được pháp luật bảo đảm an tồn thư tín.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu 23: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần
nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá hành vi của H em chọn phương án nào sau đây?
A. Không vi phạm pháp luật B. Vi phạm hành chính


C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự


Câu 24: Do nghi ngờ D lấy điện thoại, ông H đã nhốt D tại nhà mình để bắt H phải thừa nhận.
Hành vi của ông D đã vi phạm quyền nào của công dân?


A. Qụyền nhân thân


B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền tự do cá nhân.


D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


Câu 25: T và H u nhau nhưng gia đình hai bên khơng đồng ý vì khơng hợp tuổi. Cả hai đã
đăng ký kết hơn và th phịng trọ chung sống với nhau. Gia đình H đến phịng trọ tự ý chuyển
đồ dùng của H ra khỏi phòng và đe dọa T nếu tiếp tục sống chung sẽ giết chết. Hành vi của gia
đình H đã vi phạm quyền nào của công dân?


A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của cơng dân.



B. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và bất khả xâm phạm chỗ ở của cơng dân.
C. Quyền bình đẳng trong hơn nhân và bất khả xâm phạm thân thể của công dân.


D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân.
Câu 26: Trong q trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc
nào trong bầu cử?


A. phổ thông B. Bình đẳng C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín


Câu 27: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thơng qua cơ quan đại biểu của mình là thực
thi hình thức dân chủ nào?


A. trực tiếp B. gián tiếp C. Công khai D. tập trung


Câu 28: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội?


A. Cán bộ công chức nhà nước


B. Những người đứng đầu trong bộ máy cơ quan nhà nước
C. Những công dân đủ 21 tuổi trở lên


D. Tất cả mọi cơng dân


Câu 29: Ơng A bị tâm thần không được bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?
A. Phổ thông B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín.


Câu 30: Bố bạn c có việc bận nên đã nhờ bạn đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng Nhân dân. Việc
làm của bố con bạn c đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?



A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.


Câu 31: Cơng dân A tham gia góp ý kiến vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý, như
vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?


A. Quyền tự do ngơn luận B. Quyền đóng góp ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Câu 32: Quyền được phát triển của cơng dân nghĩa là


A. những người có tài đều được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng
B. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ


C. mọi cơng dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau


D. mọi công dân đều được hưởng những ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu
Câu 33: Quyền học tập của công dân được quy định trong


A. Hiến pháp và pháp luật B. Hiến pháp và Luật Giáo dục
C. các văn bản quy phạm pháp luật D. Luật Giáo dục


Câu 34: Việc thu hút các nhà khoa học công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã
thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?


A. Quyền phát triển B. Quyền học tập C. Quyền sáng tạo D. Quyền tham gia
Câu 35: Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là
A. quyền học bất cứ ngành nghề nào


B. quyền học không hạn chế.


C. quyền học thường xuyên, học suốt đời



D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập


Câu 36: Bạn M 17 tuổi vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã mang dao
đến chém vào tay anh H bị thương (mức thương tích 5%). Hành vi của M thuộc loại vi phạm
pháp luật nào dưới đây?


A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm kỉ luật
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự


Câu 37: Anh S lái xe khơng chú ý quan sát điểm khuất tầm nhìn nên đã đâm vào anh T bị gãy
tay và hỏng chiếc xe máy Lead. Anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?


A. Kỉ luật và dân sự B. Dân sự và hình sự


C. Hành chính và hình sự D. Hành chính và dân sự


Câu 38: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững là


A. kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường và quốc phịng an ninh.
B. kinh tế, văn hóa, dân số, mơi trường và quốc phịng an ninh.
C. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.


D. kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phịng an ninh.


Câu 39: Cơng ty A thải chất thải ra sơng B chưa qua xử lí. Công ty đã vi phạm pháp luật về sự
phát triển bền vững ở lĩnh vực nào?


A. Môi trường và kinh tế B. Môi trường và xã hội


C. Kinh tế và văn hóa D. Văn hóa và mơi trường


Câu 40: Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết đơn tố cáo, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm
thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết
C. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội


D. Chuyển đơn tố cáo lên cơ quan cấp trên trực tiếp để giải quyết
ĐÁP ÁN
1, A
2, A
3, A
4, A
5, A
6, A
7, A
8, A
9, A
10, A
11, D
12, D
13, A
14, C
15, A
16, B
17, B
18, C
19, A
20, A


21, A
22, A
23, A
24, B
25, D
26, A
27, B
28, D
29, A
30, C
31, D
32, A
33, B
34, A
35, A
36, C
37, D
38, A
39, A
40, A

5. Đề số 5



Câu 1: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được quyền tham gia bầu cử và ứng cử Quốc
hội và Hội đồng nhân dân.


A. Công dân việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.


B. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nếu đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền
bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.



C. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có
quyền ứng cử.


D. Mọi cơng dân Việt Nam khơng phân biệt giới tính, dân tộc, tơn giáo trình độ, nghề nghiệp,
thời hạn cư trú.


Câu 2: Hoạt động lấy ý kiến nhân dân trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư tại địa
phương được thể hiện trong nội dung nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở
phạm vi cơ sở?


A. Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.


C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.


Câu 3: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã
hội là


A. những cán bộ, công chức nhà nước.
B. những công dân đủ 21 tuổi trở lên.
C. tất cả mọi công dân.


D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.


Câu 4: Chị A là giáo viên vừa mới ra trường, đang giảng dạy tại trường THPT Y. Tháng lương
đầu tiên chị nhận được số lương không đúng với mức lương của giáo viên tập sự theo quy
định của nhà nước. Chị A đã viết đơn khiếu nại gửi cho cơ quan nào sau đây?


A. Giám đốc Sở tài chính nơi trường đó đóng.



B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nơi trường đó đóng.
C. Hiệu trưởng nơi trường chị đang công tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Câu 5: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, H và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để
thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị cơng an kiểm tra và bắt tất cả về đồn.
H và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?


A. Xử phạt dân sự.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự.


D. Xử phạt hình sự và hành chính.


Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng: anh A đang bị tạm giam 2 tháng vì liên quan đến tội
trộm cắp tài sản trong thời gian bị tạm giam anh A


A. khơng được đi bầu cử vì anh A đang bị han chế quyền công dân.


B. anh A vẫn được đi bầu cử vì anh A chưa bị kết án và tòa chưa tuyên án.
C. đã là tội phạm trộm cắp tài sản thì khơng thể được đi bầu cử


D. anh A được đi bầu cử vì tội trộm cắp tài sản là tội nhẹ.


Câu 7: Để quản lí xã hội, ngồi việc ban hành pháp luật, nhà nước cịn phải làm gì?
A. u cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.


B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.



D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.


Câu 8: Chị Lan không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật.


C. không áp dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật.


Câu 9: Quyền đối với sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất dành cho các đối tượng
sau


A. Cán bộ nghiên cứu, sinh viên đại học cao đẳng.
B. Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học.


C. Mọi công dân.


D. Cán bộ công nhân viên, các cơ sở sản xuất.


Câu 10: Bản thân em phải làm gì để khơng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo nghĩa vụ.


B. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.


D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.


Câu 11: Trong quá trình bầu cử, việc mỗi người tự do, độc lập thể hiện sự lựa chọn của mình
đối với những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?
A. Bình đẳng. B. Phổ thơng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín


Câu 12: B và C,17 tuổi đuổi theo người phụ nữ cướp giập sợi dây chuyền bằng bạc trị giá


200.000 đồng. B và C đã vi phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

C. vi phạm dân sự D. vi phạm hành chính và dân sự


Câu 13: Ơng H khơng đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia
đình ơng để giao cho Cơng ty trách nhiệm hữu hạn X sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch
UBND cấp tỉnh. Trong trường hợp này ông H đã


A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.


Câu 14: Theo em, nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan
nhà nước là để làm gì?


A. Giúp các dân tộc bảo vệ quyền dân chủ.
B. Tránh các âm mưu chia rẽ dân tộc.


C. Bảo đảm quyền bình đẳng về bầu cử, ứng cử.


D. Tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị
Câu 15: Điểm khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là


A. pháp luật là qui tắc xử sự.


B. pháp luật có tính bắt buộc chung.


C. pháp luật là quy tắc điều chỉnh hành vi của con người.
D. pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội.


Câu 16: Những học sinh có thành tích cao trong kì thi quốc gia, quốc tế được ưu tiên chọn các


trường đại học cao đẳng, điều này nói tới nội dung nào?


A. Cơng dân được bình đăng về cơ hội phát triển thể chất
B. Cơng dân được khuyến khích bồi dưỡng phát triển tài năng.


C. Công dân được hưởng đời sống vật chất tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
D. Cơng dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, phát triển.


Câu 17: Anh H đang chạy xe chở hàng tạp hóa đi qua địa phận xã X thì xe bị lật và hàng hóa
đỗ ra đường một số người dân đã ra lấy hàng mặc dù anh H đã van xin nhưng những người
dân này vẫn lấy. Trong trường hợp này những người lấy hàng đã


A. bị xã hội lên án. B. bị lương tâm cắn rứt.


C. vi phạm pháp luật. D. vi phạm đạo đức và pháp luật.
Câu 18: Khái niệm pháp luật được hiểu là:


A. Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước
B. Qui tắc xử sự bắt buộc với một số người
C. Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung
D. Qui tắc xử sự của một cộng đồng người


Câu 19: Trong q trình bầu cử, việc cử tri khơng viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết
hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?


A. Bình đẳng. B. Phổ thơng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.


Câu 20: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe của CD



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi hư
C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo


D. Chỉ những người có đủ thẩm quyền mới được đánh người khác
Câu 21: So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh


A. như nhau. B. bằng nhau. C. hẹp hơn. D. rộng hơn.


Câu 22: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân địi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng nhân phẩm của người khác B. tơn trọng bí mật của người khác


C. tơn trọng chỗ ở của người khác D. tôn trọng danh dự của người khác


Câu 23: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định
trong lĩnh vực giao thơng đường bộ thì bị


A. phạt tù B. phạt tiền. C. tịch thu xe. D. Phạt cảnh cáo.


Câu 24: Do khơng đồng ý với quyết định giải phóng mặt bằng làm đường giao thông của khu
đô thị mới, ông H đã viết đơn khiếu nại gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết. Mục
đích khiếu nại của ơng H nhằm:


A. thực hiện quyền con người.
B. thực hiện thủ tục pháp lý.


C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.
D. thể hiện quyền cơng dân của mình.


Câu 25: Nghi can Hùng xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dịng sơng, gây nhiễm độc Cho
nguồn nước và cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi



A. vô ý do quá tự tin. B. cố ý trực tiếp.
C. vô ý do cẩu thả. D. cố ý gián tiếp.


Câu 26: Chỉ ra đâu là hành vi áp dụng pháp luật?


A. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.


B. UBND huyện X ra quyết định thu hồi đất sử dụng khơng đúng mục đích.
C. Quỳnh khơng đi vào đường ngược chiều.


D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.


Câu 27: Anh H đang tham gia giao thông gặp người bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.
Nhưng anh H khơng dừng lại để giúp đỡ dẫn đến người đó chết. Trong trường hợp này anh H
A. vi phạm pháp luật. B. bị xã hội lên án.


C. bị lương tâm cắn rứt. D. vi phạm đạo đức và pháp luật.


Câu 28: ông A tham gia buôn bán, tàng trử và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này
ông A đã:


A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Không tuân thủ pháp luật D. Sử dụng pháp luật


Câu 29: T lái xe gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy và không cứu giúp người bị nạn. Hành vi
này của T là hành vi vi phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 30: Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển tồn diện cho công dân. B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng


C. Khuyến khích mọi người học tập D. Bồi dưỡng nhân tài


Câu 31: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua địi bạn bè ăn chơi nên Tuấn phạm
tội cướp tài sản khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Tuấn là hành vi vi
phạm


A. hành chính. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hình sự.


Câu 32: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra, được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới
đây


A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.


C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.


Câu 33: Lan đang ngồi làm bài thi học kỳ I mơn sử thì nhìn thấy bạn Hoa ngồi trên đang quay
bài, trong trường hợp này bạn Lan nên làm gì cho đúng với quyền dân chủ?


A. khiếu nại hành vi của bạn vì quay bài sẽ mất công bằng.
B. tố cáo hành vi quay bài của bạn cho giám thị .


C. nhắc nhở bạn không nên quay bài
D. im lặng và yêu cầu bạn cùng cho xem.


Câu 34: Gần nhà An có một xưởng nhuộm vải. Hằng ngày, sau khi nhuộm xong, họ đều xả
nước xuống con suối sau nhà làm bốc mùi rất khó chịu cho những nhà xung quanh. Trong
trường hợp này, An phải làm gì?


A. tố cáo hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
B. Rủ một số người hàng xóm kéo qua xưởng ngăn chặn việc sản xuất.



C. Gặp người chủ xưởng để báo việc xả thải.
D. khiếu nại lên chủ xưởng nhuộm vải.


Câu 35: Chiều 23/9/2016 cháu Hoàng ở Hà Nội đi xe đạp trên đường do không chú ý quan sát
đã đâm vào tấm tôn trên một xe xích lơ của bác Thạch đang đỗ bên đường (xếp hàng hóa vượt
q quy định về kích thước). Hậu quả, cháu Hoàng bị tử vong. Lỗi của cả hai là


A. cố ý trực tiếp. B. vô ý do cẩu thả.
C. vô ý do quá tự tin. D. cố ý gián tiếp.


Câu 36: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
A. Sử dụng cho một tổ chức chính trị. B. Khn mẫu chung.


C. Tính quy phạm phổ biến. D. Có tính bắt buộc.


Câu 37: Khi đến thăm trường phổ thông dân tộc nội trú B, anh M đã vơ tình phát hiện việc giám
thị A nhốt học sinh vi phạm kỉ luật trong phòng tối. Anh M cần thực hiện quyền nào dưới đây để
bảo vệ lợi ích hợp pháp của học sinh?


A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Bảo vệ. D. Chăm sóc.
Câu 38: Trong mối quan hệ với đạo đức pháp luật là
A. Công cụ để bảo vệ các giá trị đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

C. Tiêu chuẩn để đánh giá đạo đức


D. Là công cụ là phương tiện để bảo vệ các giá trị đạo đức


Câu 39: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Cơng dân đã theo một tơn giáo nào đó thì khơng có quyền bỏ hoặc theo tôn giáo khác


B. nơi thờ tự của các tôn giáo hợp pháp được nhà nước bảo hộ.


C. Hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo theo quy định của pháp luật được bảo vệ
D. Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật.


Câu 40: căn cứ vào đâu để pháp luật phân chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp


A. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.


B. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
C. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.


D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm
ĐÁP ÁN
1, C


2, C
3, C
4, C


5, B
6, B
7, D
8, D


9, C
10, B
11, D
12, A



13, A
14, D
15, B
16, B


17, D
18, C
19, C
20, A


21, D
22, C
23, D
24, C


25, B
26, B
27, D
28, A


29, A
30, A
31, D
32, A


33, B
34, A
35, B
36, C



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×