Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hướng dẫn giải dạng toán về Xác định vận tốc của chuyển động môn Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.02 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1:</b> Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được 1/4 quãng đường thì chợt nhớ mình quên một
quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15’


a. Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6km. Bỏ qua
thời gian lên xuống xe khi về nhà.


b. Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần 2 em phải đi với vận tốc bao nhiêu?


<b>Giải: </b>


a. Gọi t1 là thời gian dự định đi với vận tốc v, ta có: t1 = s/v(1)


Do có sự cố để quên sách nên thời gian đi lúc này là t2 và quãng đường đi là :


<sub>2</sub> 2.1 3 <sub>2</sub> 3


4 2 2


<i>s</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i>

<i>t</i>



     (2)


Theo đề bài:

<i><sub>t</sub></i>

<i><sub>t</sub></i>

<i>ph</i> <i>h</i>


4
1


15


1


2  


Từ đó kết hợp với (1) và (2) ta suy ra v = 12km/h


b. Thời gian dự định <i>h</i>
<i>v</i>


<i>s</i>


<i>t</i>

1 <sub>12</sub>6 1<sub>2</sub>


Gọi v’ là vận tốc phải đi trong quãng đường trở về nhà và đi trở lại trường 






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>


4


5
4
1
'


Để đến nơi kịp thời gian nên: <i>h</i>
<i>v</i>


<i>s</i>

<i>t</i>



<i>t</i>



<i>t</i>

<sub>'</sub>' 1 <sub>4</sub>1 <sub>8</sub>3
'


2   
Hay v’ = 20km/h


<b>Bài 2:</b> Hai xe khởi hành từ một nơi và cùng đi quãng đường 60km. Xe một đi với vận tốc 30km/h, đi liên tục
không nghỉ và đến nơi sớm hơn xe 2 là 30 phút. Xe hai khởi hành sớm hơn 1h nhưng nghỉ giữa đường 45
phút. Hỏi:


a. Vận tốc của hai xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giải: </b>a.Thời gian xe 1 đi hết quãng đường là: <i>h</i>
<i>v</i>
<i>s</i>
<i>t</i> 2
30
60


1


1   


Thời gian xe 2 đi hết quãng đường là:


<i>h</i>
<i>t</i>


<i>t</i>


<i>t</i><sub>2</sub>  <sub>1</sub>10,50,75 <sub>2</sub> 21,50,752,75


Vận tốc của xe hai là: <i>km</i> <i>h</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> 21,8 /


75
,
2


60
2


2   


b. Để đến nơi cùng lúc với xe 1 tức thì thời gian xe hai đi hết quãng đường là:


<i>h</i>


<i>t</i>


<i>t</i><sub>2</sub>' <sub>1</sub>10,752,25


Vậy vận tốc là: <i>km</i> <i>h</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> 26,7 /


25
,
2
60
'
'
2


2   


<b>Bài 3:</b> Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ 2 xuất phát
cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai
người nói trên 30’, khoảng thời gian giữa 2 lần gặp của người thứ ba với 2 người đi trước là <i>t</i> 1<i>h</i>. Tìm
vận tốc của người thứ 3.


<b>Giải:</b> Khi người thứ 3 xuất phát thì người thứ nhất cách A 5km, người thứ 2 cách A là 6km. Gọi t1 và t2 là
thời gian từ khi người thứ 3 xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ 2.



Ta có:
12
6
12
6
10
5
10
5
3
2
2
2
3
3
1
1
1
3











<i>v</i>


<i>t</i>


<i>t</i>


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>v</i>


<i>t</i>


<i>t</i>


<i>t</i>


<i>v</i>



Theo đề bài <i>t</i> 

<i><sub>t</sub></i>

<sub>2</sub>

<i><sub>t</sub></i>

<sub>1</sub>1nên


0
120
23
1
10
5
12
6
3
2
3
3
3









<i><sub>v</sub></i>

<i>v</i>

<i>v</i>



<i>v</i>


2
7
23
2
480
23
23 2
3






<i><sub>v</sub></i>

=





8km/h
km/h
15



Giá trị của v3 phải lớn hơn v1 và v2 nên ta có v3 = 15km/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Xác định vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường ?


<b>Tóm tắt: </b>


1


2


12 /


20 /


?


<i>tb</i>


<i>V</i> <i>km h</i>


<i>V</i> <i>km h</i>


<i>V</i>




      



<b>Giải:</b>


Gọi quãng đường xe đi là 2S vậy nửa quãng đường là S ,thời gian tương ứng là <i>t t</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub>


Thời gian chuyển động trên nửa quãng đường đầu là : 1
1

<i>S</i>


<i>t</i>



<i>V</i>




Thời gian chuyển động trên nửa quãng đường sau là : 2
2


<i>S</i>


<i>t</i>



<i>V</i>





Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là


<b> </b>


1 2


1 2



1 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 2


2

2



1

1



2

2



15

/



1

1

1

1



12

20



<i>tb</i>


<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>



<i>V</i>



<i>S</i>

<i>S</i>


<i>t</i>

<i>t</i>



<i>S</i>



<i>V</i>

<i>V</i>

<i><sub>V</sub></i>

<i><sub>V</sub></i>



<i>km h</i>




<i>V</i>

<i>V</i>







<sub></sub>













<b>Bài 5:</b> Lúc trời khơng gió, một máy bay bay từ địa điểm M đến địa điểm N theo một đường thẳng với vận tốc
không đổi 120m/s mất thời gian 2h. Khi bay trở lại, gặp gió nên bay từ N đến M mất thời gian 2h 20phút.
Xác định vận tốc của gió.


<b>Giải</b>:


Gọi v<sub>1,2</sub> là vận tốc của máy bay đối với gió, v<sub>2,3</sub> là vận tốc của gió đối với vật mặt đất, v<sub>1,3</sub> là vận tốc của
máy bay đối với mặt đất.


Theo giả thiết : v<sub>1,2</sub>120m/s



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khi máy bay bay từ M đến N : khơng có gió nên v<sub>2,3</sub>0<i>. </i>


Từ (1) v<sub>1,3</sub>v<sub>1,2</sub>120km/h


Khoảng cách hai địa điểm MN là : sMNv t<sub>1,3 1</sub>120.2.3600864000m


Khi máy bay bay từ N đến M : ngược gió.


Vì v<sub>1,2</sub>ngược chiều với v<sub>2,3</sub>nên (1) v'<sub>1,3</sub>v<sub>1,2</sub>v<sub>2,3</sub>


Từ <sub>1,3 2</sub> <sub>1,3</sub>
2


s 864000


s v ' t v ' 102,9


t 2.3600 20.60


    


 m/s


Suy ra v<sub>2,3</sub>v<sub>1,2</sub>v'<sub>1,3</sub>120 102,9 17,1  m/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,


7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn



học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí


từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×