CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI
BÀI 1: CHẤT DẺO – CAO SU – AMIĂNG COMPOZIT
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN VÀ LÀM MÁT
BÀI 3: NHIÊN LIỆU Ô TÔ
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
I. VẬT LIỆU BƠI TRƠN
Mỡ bơi trơn
Dầu bơi trơn
- Lỏng, sánh
• Đặc, quánh
- Sản phẩm dầu mỏ
• Sản phẩm làm đặc từ
dầu
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
1. LIỆU
KHÁI
I. VẬT
BƠI TRƠN
NIỆM:
Dầu bơi trơn
Là chất bơi trơn dạng lỏng hơi
sánh được chế tạo từ dầu mỏ
Mỡ bôi trơn
Là chất bôi trơn dạng đặc quánh được chế
tạo bằng cách làm đặc dầu bôi trơn bằng
phụ gia
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
1. LIỆU
KHÁI
I. VẬT
BƠI TRƠN
NIỆM:
• Thành
phần
Dầu gốc + phụ gia
Dầu bơi trơn
(75 – 100%)
(0 – 25%)
Mỡ bôi trơn
Dầu gốc
+ chất làm đặc + phụ gia
(75 – 90%)
(10 – 25%)
(5 – 10%)
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
I. VẬT LIỆU BƠI TRƠN
Dầu bơi trơn
VIDEO
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
I. VẬT LIỆU BƠI TRƠN
Mỡ bơi trơn
Bạc đạn, Vịng
bi
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
2. CÔNG
I. VẬT
LIỆU BƠIDỤNG,
TRƠN TÍNH
CHẤT:
Dầu bơi trơn
Mỡ bơi trơn
• Tính bơi trơn
• Tính bơi trơn
• Tính chống gỉ
• Tính chống gỉ
• Chống mài mịn
• Chống mài mịn
• Làm kín
• Làm kín
• Làm mát máy
• Dùng bơi trơn ở những
• Tẩy rửa chất bẩn khỏi
bề mặt chịu mài mịn
chỗ khơng thể dùng
dầu
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
II. CHẤT LÀM NGUỘI ĐỘNG CƠ (LÀM MÁT)
Tại sao cần làm
Nhiệt sinh ra
nguội ?
khi nhiên liệu
Nhiệt sinh ra
do ma sát
cháy
>2000o
C
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
II. CHẤT LÀM NGUỘI ĐỘNG CƠ (LÀM MÁT)
Giảm độ bền vật Nếu khơng làm
Dầu bơi trơn mất
liệu, piston giãn nguội thì…
tác dụng, dễ cháy.
nở, bị kẹt trong
Động cơ dễ cháy
xilanh
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
II. CHẤT LÀM NGUỘI ĐỘNG CƠ (LÀM MÁT)
1. Khái niệm
Dung dịch làm mát động cơ là một loại chất
lỏng có tác dụng truyền dẫn nhiệt để giữ
cho nhiệt độ động cơ ô tô không vượt quá
giới hạn cho phép.
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
II. CHẤT LÀM NGUỘI ĐỘNG CƠ (LÀM MÁT)
2. Thành phần
Chất chống đóng băng Glycol + Chất
Dùng
nước
sinh
chống
tạo
cặn,
ăn mòn + Chất tạo
Thành
phần
hoạt màu
để làm
+ Nước cất
nguội ?
Phụ gia chống tạo cặn, ăn mòn + Chất
tạo màu + Nước cất
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
II. CHẤT LÀM NGUỘI ĐỘNG CƠ (LÀM MÁT)
VIDEO
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
CỦNG CỐ BÀI
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
1. Dầu, mỡ bơi trơn là:
A.Vật liệu làm bóng động cơ
B. Vật liệu bôi trơn động
C. Nhiên liệu động cơ
D. Vật liệu làm đẹp động cơ
2. Dầu bơi trơn có tác dụng:
A. Giảm ma sát
B. Giảm va đập
C. Giảm đàn hồi
D. Giảm rung động
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
3. Chọn đáp án đúng:
A.Dầu bơi trơn ở dạng lỏng sánh cịn mỡ bôi
trơn ở dạng cô đặc.
B. Dầu bôi trơn ở dạng cơ đặc cịn mỡ bơi trơn ở
dạng lỏng sánh.
C. Dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn đều ở dạng lỏng
sánh.
D. Dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn đều ở dạng cô
đặc.
BÀI 2: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – LÀM MÁT
4. Chọn đáp án đúng:
A. Có thể dùng mỡ bơi trơn để thay thế cho
dầu bôi trơn trong mọi trường hợp.
B. Chỉ dùng mỡ bôi trơn tại những chi tiết
máy dùng dầu khơng thích hợp
C. Chỉ dùng mỡ bơi trơn tại những chi tiết máy
nhỏ
D. Chỉ dùng mỡ bôi trơn tại những chi tiết máy
cần giảm rung động
BÀI 2: VẬT LIỆU BƠI TRƠN – LÀM MÁT
5. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mát
động cơ:
A. Nước sinh hoạt
B. Nước mưa
C. Etylen glycol
D. Poli Etylen
6. Thành phần chính trong chất làm mát động cơ
là:
A. Chất chống ăn mịn
B. Chất đóng băng
C. Chất phụ gia
D. Nước cất