Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tuần 30 trường tiểu học võ thị sáu lớp 1a tuần 30 ngày soan 4 2010 ngày dạy thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 toán phép trừ trong phạm vi 100 trừ không nhớ a yêu cầu biết đặt tính và biết làm tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.31 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 30</b>


Ngày soan: / 4 / 2010


Ngày dạy: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010


<b>Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100</b>
<b>(trừ khơng nhớ)</b>


<b>A: u cầu:</b>


- Biết đặt tính và biết làm tính trừ các số có 2 chữ số( Không nhớ ) dạng 65 – 30,
36 – 4


- Rèn cho học sinh kỷ năng tính trừ các số có 2 chữ số( Khơng nhớ ) dạng 65 –
30, 36 – 4 thành thạo.


- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán.


<b>B .Đồ dùng dạy học</b>:
-Bộ đồ dùng tốn 1.


-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


C .Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC:



Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.


II .Bài mới :


1. Giới thiệu bài và ghi đề.


2. Giới thiệu cách làm tính trừ (khơng nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: GV hướng dẫn các em thao tác trên
que tính.


Hướng dẫn HS lấy 65 que tính (gồm 6 chục
và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái,
các que tính rời bên phải.


Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6
ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn
vị.


Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên
trái phía dưới các bó đã xếp trước. GV vừa
nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột
chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
Cịn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột
chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng
65 – 30 .


Đặt tính:



Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng
cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết


Giải:


Số trang sách Lan còn phải đọc
là:


64 – 24 = 40 (trang)


Đáp số : 40 trang
sách


HS nhắc đề.


HS lấy 65 que tính, thao tác xếp
vào từng cột, viết số 65 vào
bảng con và nêu:


Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5
que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
HS lấy 65 que tính tách ra 3 bó
và nêu:


Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0
que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
HS đếm số que tính cịn kại và
nêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái.


65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5


30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3


35


<b>Như vậy : 65 – 30 = 35</b>


Gọi vài HS nhắc lại cách trừ.


<i>b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 </i>


Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ
3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3,
viết 3”.


36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2


4 hạ 3, viết 3


32


<b>Như vậy : 36 – 4 = 32</b>


Gọi vài HS nhắc lại cách trừ
HS thực hành:



Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.


GV cho HS tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Viết
thẳng cột với nhau


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


HS làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: (Cột a)Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS.
Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả.
66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, …
58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, …
III.Củng cố, dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


đơn vị vào dòng cuối bảng.


HS thực hành quan sát để ghi
nhớ cách làm.


Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35


HS thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32



Nhắc lại: 36 – 4 = 32
HS thực hành ở bảng con.


HS làm vở và chữ bài:


- HS nêu miệng


Nêu tên bài và các bước thực
hiện phép trừ


Thực hành ở nhà.


<b>*****************************</b>
<b>Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bơi
bẩn, vuốt tóc.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.


Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các
bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.


- Trả lời 1,2 câu hỏi ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :



.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Chú công” và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


Nhận xét KTBC.
II .Bài mới:


1:GV giới thiệu bài ghi đề.
2:Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc


hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể
cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng
dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời
của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:


c.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó :


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.


đứng dậy: trêu bơi bẩn: vuốt tóc:
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


 Các em hiểu như thế nào là trêu ?


b.Luyện đọc câu :



-HS đọc theo dãy:


c.Luyện đọc đoạn và bài : (theo 3 đoạn)


+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp


nhau. Đọc cả bài.
*Ơn các vần t, c.


Giáo viên treo bảng u cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần t ?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần c, t ?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.


Tiết 2


2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK.


Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,


đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
-Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.


Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc
thầm và trả lời các câu hỏi:


1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe


những chuyện gì ở lớp?


2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?



Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.


4.Luyện nói :


Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp
em đã ngoan thế nào.


Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện
nói.


Nhận xét chung phần luyện nói của
học sinh.


III;.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới


Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn


Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực…
Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ
muốn nghe bạn kể chuyện của mình và
là chuyện ngoan ngỗn.


Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.


Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào
thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo
cặp. …


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


<b>***********************************************</b>


Ngày soạn; 11 /4 / 2010


Ngày dạy: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010


<b>BÀI : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con



người.Nêu được một vài cách làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.u
thiên nhiên và thích gần gủi với thiên nhiên,


<b>B.Chuẩn bị</b>:


Vở bài tập đạo đức.Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.


<b> C. Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


I.KTBC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bài tiết trước.


Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.


II .Bài mới :


1. Giới thiệu bài ghi đề.


Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân
trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
(hoặc qua tranh ảnh)


Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:



1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường,
vườn hoa, công viên em có thích khơng?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa,
cơng viên có đẹp, có mát khơng?


3. Để sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em
phải làm gì?


<b>Giáo viên kết luận</b>:


 Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm


đẹp, khơng khí trong lành, mát mẻ.


 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và


hoa. Các em có quyền được sống trong
mơi trường trong lành, an tồn.


 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và


hoa nơi cơng cộng.


Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu
hỏi:


a. Các bạn nhỏ đang làm gì?



b. Những việc làm đó có tác dụng gì?


<b>Giáo viên kết luận :</b>


a. Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây,
bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo
vệ, chăm sóc cây và hoa nơi cơng cộng,
làm cho trường em, nơi em sống thêm
đẹp, thêm trong lành.


Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài
tập 2:


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và
thảo luận theo cặp.


1. Các bạn đang làm gì ?


2. Em tán thành những việc làm nào? Tại
sao?


Cho các em tô màu vào quần áo những


khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn
trọng lẫn nhau.


Vài HS nhắc lại.



Học sinh quan sát qua tranh đã
chuẩn bị và đàm thoại.


Ra chơi ở sân trường, vườn trường,
vườn hoa, cơng viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên đẹp và mát.


Để sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát
em cần chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh nhắc lại nhiều em.


Học sinh làm bài tập 1:


Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây,


Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.


Quan sát tranh bài tập 2 và thảo
luận theo cặp.


Trè cây, bẻ cành, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bạn có hành động đúng trong tranh.


Gọi các em trình bày ý kiến của mình
trước lớp.



<b>Giáo viên kết luận :</b>


 Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không


phá hại cây là hành động đúng.


 Bẻ cây, đu cây là hành động sai.


III. Củng cố dặn dò: :
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Học sinh nhắc lại nhiều em.


Học sinh nêu tên bài học và liên hệ
xem trong lớp bạn nào biết chăm
sóc và bảo vệ cây.


Tuyên dương các bạn ấy.


*****************************************


<b>Toán : LUYỆN TẬP</b>


<b>A.Yêu cầu</b>:


- Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẫm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
Bài tập cần làm( Bài 1, 2,3,5)


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:



-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC: Hỏi tên bài cũ.


Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:


45 – 4 , 79 – 0


Nhận xét KTBC.
II .Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn HS giải các bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.


GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm rồi nhẩm và nêu
kết quả.


Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.


GV hướng dẫn các em thực hiện tính trừ ở vế
trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào


ơ trống.


Bài 4: ( Nếu cịn thời gian)
HS nêu yêu cầu của bài.


GV yêu cầu HS nêu TT bài toán, tự giải và nêu


HS làm bảng con (có đặt tính và tính)
1


HS nhắc đề .


Đặt tính và làm bảng con:


45 – 23 72 – 60 66 – 25


57 – 31 70 – 40


HS nêu cách trừ nhẩm nêu kết quả của từng bài tập.
65 – 5 = 60, 65 – 60 = 5, 65 – 65 = 0


70 – 30 = 40, 94 – 3 = 91, 33 – 30 = 3
21 – 1 = 20, 21 – 20 = 1, 32 – 10 = 22


35 – 5 35 – 4 , 43 + 3 43 – 3


30 31 , 46 40


(tương tự các phép khác HS tự làm)
Tóm tắt:



Có tất cả: 35 bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kết quả.


Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài.


Tổ chức thành trị chơi thi đua giữa các nhóm,
mỗi nhóm khoảng 6 em tiếp sức.


III .Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


Có : 20 bạn nữ


Có : ? bạn nam


Giải:
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)


Đáp số : 15 bạn nam


Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.



************************


<b>Tập viết; Tô chữ hoa O, Ơ, Ơ, P</b>


<b>A: u cầu.</b>


Giúp HS biết tơ chữ hoa O, Ơ, Ơ ,P


-Viết đúng các vần c, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài – chữ thường, theo


vở tập viết lớp 1, tập 2( Mỗi từ ngữ đượ viết ít nhất 1 lần)


<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: con cóc, quần soóc


Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới :



Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tơ chữ hoa O,
Ơ, Ơ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải
chuốt, thuộc bài.


Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu


Học sinh mang vở tập viết để
trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp
viết bảng


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của
tiết học.


Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô,
Ơ trên bảng phụ và trong vở tập


76 - 5 40 + 14
68 - 4 11 + 21


5
60 + 11
42 - 12



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ
chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ.P


<b>O, Ô, Ơ .P</b>



Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


<b>uôc, uôt, chải chuốt, thuộc</b>


<b>bài </b>



Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:


+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.


+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và


vở tập viết của học sinh.


+ Viết bảng con.


3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.



III .Củng cố dặn dò:


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ O, Ô, Ơ.


Nhận xét tuyên dương.


: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô
trên khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ
ngữ trên bảng phụ và trong vở
tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ
chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- HS luyện viết thêm ở nhà,
*************************************



<b>Chính tả (tập chép) : CHUYỆN Ở LỚP</b>
<b>A: Yêu cầu;</b>


-HS nhìn sách hoặc bảnh phụ chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối
bài: Chuyện ở lớp. 20 chữ trong vòng 10 phút


-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần t hoặc c, chữ c hoặc k.
- Bài tập 2, 3,ở SGK


B<b>.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>C.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


I.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II .Bài mới:



1 .GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn học sinh tập chép:


Chấm vở 3 học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại
bài.


2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe,
ngoan; viết vào bảng con.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ
cần viết thẳng hàng.



Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa


lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ


trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ


biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.



Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
III .Nhận xét, dặn dò:


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


2 học sinh đọc, học sinh khác
dò theo bài bạn đọc trên bảng
từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo
học sinh nêu nhưng giáo viên
cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng
nhớ, nghe, ngoan.


Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên để chép bài
chính tả vào vở chính tả.


Học sinh tiến hành chép bài
vào tập vở.


Học sinh soát lỗi tại vở của
mình và đổi vở sữa lỗi cho


nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo
hướng dẫn của giáo viên.


Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức
điền vào chỗ trống theo 2
nhóm, mỗi nhóm đại diện 4
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.


<b>**********************************</b>


Ngày soan: 13 / 4 / 2010


Ngày dạy; Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2010


<b> THỂ DỤC : TRÒ CHƠI.</b>


<b>A: Yêu cầu:</b>


-Tiếp tục với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trị
chơi có kết hợp vần điệu.



-Tiếp tục chuyền cầu theo nhĩm 2 người. Yêu cầu tham gia trị chơi ở mức
đợ tương đối chủ đợng.


<b>B .Chuẩn bị</b>:


-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh
mỗi quả.


-Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu.


<b>C . Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.Phần mở đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 –
2 phút.


Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.


Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay,
đầu gối, hơng: 2 phút.


II .Phần cơ bản:



 Trị chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút


Cho học sinh tập theo đội hình vịng trịn
hoặc hàng ngang. Đầu tiên cho học sinh
chơi khoảng 1 phút để học sinh nhớ lại
cách chơi.


Dạy cho các em cách đọc 1 trong 2 bài vần
điệu. Cho học sinh chơi kết hợp có vần
điệu.


 Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10


phút.


Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.


HS lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.


Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay,
cẳng tay, cánh tay, đầu gối theo
hướng dẫn của giáo viên và lớp


trưởng.


Học sinh thực hiện theo đội hình
vịng trịn và theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mặt vào nhau tạo thành từng đơi một, dàn
đội hình sao cho các em cách nhau từ 1,5
đến 3 mét


Chọn học sinh có khả năng thực hiện động
tác mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho
cả lớp biết rồi cho từng nhóm tự chơi.
III .Phần kết thúc :


GV dùng cịi tập hợp học sinh.


Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát:
1 - 2 phút.


Ơn động tác vươn thở và điều hồ của bài
thể dục, mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp.


Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.


Dặn dò: Thực hiện ở nhà.



làm mẫu.


Tổ chức chơi thành từng nhóm.
Các nhóm thi đua nhau.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.


Ơn động tác vươn thở và điều hồ
của bài thể dục, mỗi đợng tác 2 x
8 nhịp.


Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
*****************************


<b>Tốn: CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100</b>
<b>(Khơng nhớ)</b>


<b>A: Yêu cầu</b>:


- Biết cộng và tính trừ các số có 2 chữ số khơng nhớ , cộng trừ nhẩm , nhận biết


bước đầu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.giải được bài tốn có lời văn
trong phạm vi phép tính đã học . Bài tập cần làm( Bài 1, 2,3,4)


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bộ đồ dùng tốn 1.



-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.


<b>C.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC: Hỏi tên bài cũ.


Gọi HS nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày
nào nghỉ học?


Nhận xét KTBC.
II .Bài mới :


1.Giới thiệu bài ghi đ ề
2.Hướng dẫn HS luyện tập


Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi tính
nhẩm và nêu kết quả.( HS làm miệng)
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài:


Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng
cột với nhau


Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12


48 – 12 = 36 cho



- 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét.
.


80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70,
70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30,
- HS làm vào bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài:


Cho HS đọc đề và nêu tóm tắt bài tốn
rồi giải vào phiếu và nêu kết quả.


Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài:
HS tự giải vào VBT và nêu kết quả.
III .Củng cố, dặn dò:


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


-Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


HS giải VBT rồi chữa bài trên bảng
lớp.


Giải


Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)



Đáp số: 78 que tính
Giải


Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)


Đáp số: 34 bông
hoa.


Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ
các số trong phạm vi 100.Thực hành ở
nhà.


<b>Chính tả (Tập chép) : MÈO CON ĐI HỌC</b>
<b>A:u cầu:</b>


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập
2 và 3.


-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần


Chấm vở những học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.


Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực,
kiếm cớ, be toáng, chữa lành.



Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.


 Thực hành bài viết (tập chép chính


tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng
các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng
các câu đối thoại.


Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để
chép lại 8 dịng thơ đầu của bài.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để


sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng


chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ


biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía


trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


5.Nhận xét, dặn dò:


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo
học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ
biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các


tiếng hay viết sai.


Học sinh nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.


Học sinh tiến hành chép lại 8
dòng thơ của bài vào tập của
mình.


Học sinh dị lại bài viết của mình
và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.


Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.


Các em làm bài vào VBT và cử
đại diện của nhóm thi đua cùng
nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 3 học sinh


Giải
Bài tập 2a:


Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.


Đàn cá rô lội nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC</b>
<b>A:Yêu cầu</b>: <b> </b>


- Kể lại một đoạn câu chuyện theo dựa theo gợi ý và từ gợi ý ở dưới tranh


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thơng minh nên đã thốt khỏi tình
thế nguy hiểm.


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.


<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC :


Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.


Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới :


1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện



 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc


bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc
có thể thốt khỏi tình thế nguy hiểm đó
khơng? Các em hãy theo dõi câu chuyện để
tìm câu trả lời.


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với


giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh
minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý</b>: lời kể của các nhân vật


 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu


chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể


đoạn 1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh


 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:


Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng


2 học sinh xung phong kể lại
câu chuyện “Niềm vui bất
ngờ”.


Học sinh khác theo dõi để nhận
xét các bạn kể.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe câu
chuyện.


Học sinh lắng nghe và theo dõi
vào tranh để nắm nội dung và
nhớ câu truyện.


Học sinh quan sát tranh minh
hoạ theo truyện kể.


 Sóc chuyền trên cành cây


bỗng rơi trúng đầu một lão Sói


đang ngái ngủ.


 Chuyện gì xãy ra khi Sóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời
Sóc). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố
trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.


 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:


Sói và Sóc ai là người thơng minh? Hãy nêu
một việc chửng tỏ sợ thơnh minh đó.


III .Củng cố dặn dò:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán
diễn biến của câu chuyện.


Lần 1: Giáo viên đóng vai
người dẫn chuyện và các học
sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực
hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi


đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số
nhóm kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thơng minh,
khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời
nhưng địi hỏi Sói thả trước trả
lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thốt
khỏi nanh vuốt của Sói sau khi
trả lời cho Sói nghe.


Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.


Tuyên dương các bạn kể tốt.
*********************************


Ngày soạn: 14 / 4/ 2010


Ngày dạy: Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010


<b>Tập đọc: NGƯỜI BẠN TỐT</b>
<b>A Yêu cầu:</b>


Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng
nghịu. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu luôn giúp đỡ bạn hồn nhiên
chân thành



<b>B Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>C .Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC :


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.


GV nhận xét chung.
II.Bài mới:


1GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.


2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi


đọc các câu đối thoại)


2 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi:


L



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Tóm tắt nội dung bài:


Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó :


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.sửa lại: Ngượng nghịu


Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.


 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?


-Luyện đọc câu :


Học sinh đọc từng câu theo dãy


Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.


+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để


luyện cho học sinh)


+ GV chia đoạn cho học sinh luyện đọc


Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.


Đọc cả bài.


Luyện tập:


<b>Ôn các vần uc, ut:</b>


Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:


Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Tiết 2


3 .Tìm hiểu bài và luyện đọc:


Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:


1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3.Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.


Luyện nói : Kể về người bạn tốt của em.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh


trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người
bạn tốt của mình.


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố dặn dò:


Lắng nghe và theo dõi đọc
thầm trên bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.


5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu,
gượng ép, không thoả mái.
-HS đọc nối tiếp các câu theo
nhóm, các nhóm trình bày
Các em thi đọc nối tiếp câu
theo dãy.


Các nhóm thi luyện đọc theo
phân vai.


Cúc, bút.


Đọc mẫu câu trong bàiHS thi
nói theo dãy


2 em đọc lại bài.



<b>1</b>. Cúc từ chối, Nụ cho bạn
mượn.


<b>2</b>. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây


đeo cặp.


<b>3</b>. Người bạn tốt là người sẵn


sàng giúp đỡ bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.


Nêu tên bài và nội dung bài
học.


1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
********************************


<b>Mĩ Thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.Tập quan sát, mô tả hình ảnh và
màu sắc trên tranh.Chỉ ra bức tranh mà mình thích nhất



<b>B .Đồ dùng dạy học:</b>


-Một số tranh thiếu nhi về cảnh sinh hoạt với các nội dung chủ đề khác nhau:
Tranh về chủ để sinh hoạt gia đình, các hoạt động bảo vệ mơi trường, hoạt động
trong các ngày lễ hội… Vở tập vẽ, sưu tầm một số tranh thiếu nhi về đề tài sinh
hoạt.


<b>C .Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC :


Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
II .Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề .


 Giới thiệu tranh:


Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh
nhận ra:


+ Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm,


học bài, xem ti vi, …)


+ Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm



(dọn vệ sinh, làm đường, …)


+ Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội (đấu vật,


đua thuyền, chọi gà, chọi trâu)


+ Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra


chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi, …)


 Hướng dẫn học sinh xem tranh:


+ Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học


sinh nhận ra:


+ Đề tài của tranh (đặt tên cho tranh)


+ Các hình ảnh trong tranh.


+ Sắp xếp các hình vẽ.


+ Màu sắc trong tranh.


+ Hình dáng động tác của các hình vẽ.


+ Hình ảnh chính, hình ảnh phụ.


+ Hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu?



+ Những màu sắc chính được vẽ trong tranh.


Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .
Học sinh nhắc tựa.


Học sinh quan sát theo hướng
dẫn của giáo viên về các bức
tranh cảnh sinh hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Em thích màu nào, tranh nào nhất?


Gọi học sinh trả lời các câu hỏi trên, giáo viên
bổ sung hoàn chỉnh.


 Tóm tắt và kết luận:


Hệ thống lại các câu trả lời và nhấn mạnh:
Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp.
Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các
em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của
mình về bức tranh đó.


3.Nhận xét đánh giá:


+ Nhận xét chung tiế học


+ Tuyên dương các em học tốt.


III. Củng cố dặn dò: Quan sát thêm các tranh
và tập nhận xét các bức tranh.



Học sinh nhắc lại.


Thực hành ở nhà.
************************


HĐTT: <b>Sinh hoạt sao</b>


<b>A .Yêu cầu: </b>


- Giúp học sinh củng cố lại các bước khi sinh hoạt sao.
-Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi sinh hoạt sao
-Giáo dục các em đoàn kết khi luyện tập


<b>B: Chuẩn bị :</b>


-Quy trình sinh hoạt sao, các bài ca múa tập thể


<b>C: Các hoạt động dạy học;</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Giáo viên hướng dẫn
học sinh nêu lại quy trình sinh hoạt
sao


-GV chốt lại quy trình sinh hoạt sao.
Sinh hoạt sao gồm có 6 bước;


+ Bước 1; Tập hợp điểm danh


+ Bước 2; Khám vệ sinh


+ Bước 3; Kể về việc làm tốt trong
tuần


+ Bước 4; Đọc lời hứa sao nhi
+ Bước 5; Sinh hoạt theo chủ điểm
+ Bước 6; Kế hoạch tuần tới


*GV hướng dẫn học sinh các bước sinh
hoạt sao


-GV tuyên dương nhóm hoạt động tốt


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh
hoạt sao


-GV giao nhiệm vụ cho các sao luyện
tập


HS ghi nhớ nêu lại các bước khi sinh
hoạt sao


-HS đọc đồng thanh ,các nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-GV chọn một sao lên hướng dẫn ,các
sao còn lại chú ý theo dõi để luyện tập
-GV hướng dẫn chung


<b>Hoạt động 3;</b> Củng cố dặn dò:



-GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ
về nhà cho học sinh


hửớng dẫn của sao trưởng


</div>

<!--links-->

×