Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập Kinh tế vi mô - ĐH Công Nghiệp TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ </b>



<b>TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM</b>


<i><b>1. Kinh tế học là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: </b></i>
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi


b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.


d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm của xã hội cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
<i><b>2. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô: </b></i>


a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.


b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 1991-1997 ở Việt Nam khoảng 8.5%.
c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam trong thập kỷ 20 dưới 15% mỗi năm.


d. Cả 3 câu đều đúng.


<i><b>3. Kinh Tế học thực chứng nhằm: </b></i>


a. Mơ tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế 1 cách khách quan có cơ sở khoa học.
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.


c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
d. Khơng có câu nào đúng.


<i><b>4. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô. </b></i>


a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.



b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào các nghành sản
xuất.


c. Chính sách tài chính, tiền tệ là cơng cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức 2 con số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12.7%


c. Giá dầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
d. Cần phải có 1 hiệu thuốc miễn phí cho người già và trẻ em.


<i><b>6. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn năng lực </b></i>
<i><b>sản xuất. </b></i>


a. Khái niệm chi phí cơ hội.
b. Khái niệm cung-cầu


c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
d. ý tưởng về sự khan hiếm


<i><b>7. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi: </b></i>
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.


b. Không thể nào gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt
hàng khác.


c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.


<i><b>8. Các vấn đề cơ bản của nền kinh tế cần giải quyết là: </b></i>


a. Sản xuất ra sản phẩm gì? số lượng bao nhiêu?


b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?


d. Các câu trên đều đúng.


<i><b>9. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hố có thể sản xuất </b></i>
<i><b>ra trong khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả. </b></i>


a. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
b. Đường cầu.


c. Đường đẳng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Thơng qua các vấn đề của chính phủ.
b. Thơng qua thị trường.


c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.


<i><b>11. Giá cà phê trên thị trường tăng 10% dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường </b></i>
<i><b>giảm 5% với các điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về: </b></i>


a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c.Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.


<i><b>12. Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là ở chỗ trong thị </b></i>


<i><b>trường sản phẩm: </b></i>


a. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.


b. Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người
mua.


c. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người
bán.


d. Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giống như trong sản xuất thị trường
nguồn lực.


<i><b>13. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp </b></i>
<i><b>là: </b></i>


a. Nhà nước quản lý ngân sách.


b. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
d. Các câu trên đều sai.


<i><b>14. Câu nào là kinh tế học chuẩn tắc? </b></i>


a. Tỷ lệ làm phát giảm xuống mức dưới 10% mỗi năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Mức thu nhập ở Nhật cao hơn ở Việt Nam.


d. Khơng nên khuyến khích mọi người uống rượu và phải đánh thuế cao vào rượu.
<i><b>15. Câu nào thuộc kinh tế học vi mô? </b></i>



a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam thấp hơn so với những năm 80.
b. Trong tháng này giá lương thực đã cao hơn.


c. Điều kiện khí hậu thuận lợi có nghĩa là mùa màng sẽ bội thu năm nay.


d. Tỷ lệ thất nghiệp ở Tp HCM thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp bình quân trong cả nước.
<i><b>16. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguồn lực? </b></i>


a. Dầu.
b. Lao động.
c. Than.
d. Sắt.


e. Tất cả các yếu tố trên đều là nguồn lực.


<i><b>17. Ví dụ nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng? </b></i>
a. "Nếu giá tăng thì lượng mua sẽ giảm"


b. "chi phí cơ hội biên tăng"
c. "Lạm phát ít hơn 3%"


d. "Nhiều phụ nữ ngày nay tìm việc làm hơn so với thập niên 40"
e. Tất cả các câu trên.


<i><b>18. Ví dụ nào sau đây thuộc về kinh tế học chuẩn tắc? </b></i>
a. "Nếu giá tăng thì lượng mua sẽ giảm"


b. "Chi phí cơ hội biên tăng"



c. "Thu nhập nên được phân phối công bằng"


d. "Thụy Sỹ chi tiêu nhiều hơn Mỹ về chăm sóc y tế"


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. "Chỉ có cơng bằng nếu như người giàu đóng thuế nhiều hơn người nghèo"
b. "Thật không công bằng nếu như người giàu đóng thuế nhiều hơn"


c. "Thu nhập nên được phân phối cơng bằng"


d. "Chính phủ không nên can thiệp vào nên kinh tế, ngay cả nó khơng hiệu quả"
e. Tất cả các câu trên đều đúng.


<i><b>20. Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế </b></i>
<i><b>mà chỉ sản xuất thực phẩm (food) và máy móc (machines). </b></i>




Machines


Food


Điểm dấu hoa thị chỉ ra rằng sự phối hợp giữa 2 hàng hố này thì:
a. Khơng thể thực hiện được.


b. Có thể thực hiện được nhưng khơng hiệu quả.
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả.


d. Không thể thực hiện được và hiệu quả.
f. Tất cả các câu trên đều đúng.



<i><b>21. Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế </b></i>
<i><b>mà chỉ sản xuất thực phẩm (food) và máy móc (machines). </b></i>


Machines


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Điểm dấu hoa thị chỉ ra rằng sự phối hợp giữa hai hàng hố này thì:
a. Khơng thể thực hiện được.


b. Có thể thực hiện được nhưng khơng hiệu quả.
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả.


d. Không thể thực hiện được và hiệu quả.


e. Không thể thực hiện được và không hiệu quả.
f. Tất cả các câu trên đều đúng.


<i><b>22. Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế </b></i>
<i><b>mà chỉ sản xuất thực phẩm (food) và máy móc (machines). </b></i>


Machines


Food


Điểm dấu hoa thị chỉ chị ra rằng sự phối hợp giữa 2 hàng hố này thì:
a. Khơng thể thực hiện được.


b. Có thể thực hiện được nhưng khơng hiệu quả.
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả.


d. Không thể thực hiện được và hiệu quả



e. Không thể thực hiện được và không hiệu quả
f. Tất cả các câu trên đều đúng.


<i><b>23. Hình B is một đường giới hạn khả năng sản xuất. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. ít nhất S1 dịch vụ (services)
b. ít nhất So dịch vụ (services)
c. Hầu hết So dịch vụ (services)
d. Hầu hết S2 dịch vụ (services)
e. Hầu hết S1 dịch vụ (services)
f. Tất cả các câu trên đều sai.


<i><b>25. Hình B is một đường giới hạn khả năng sản xuất. </b></i>


Đường giới hạn khả năng sản xuất này là một ví dụ của:
a. Mối quan hệ nghịch chiều.


b. Mối quan hệ cùng chiều.
c. Mối quan hệ trực tiếp.
d. Mối quan hệ kết hợp.
e. Mối quan hệ mạnh.


f. Tất cả các câu trên đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trong hình B, nguồn lực có sẵn là kỹ thuật, chúng ta không thể sản xuất:
a. S2 và G0


b. S0 và G0
c. G1 và S1


d. G1 và S2


e. Tất cả các điểm trên đều có thể sản xuất được.


<i><b>27. Hình B is một đường giới hạn khả năng sản xuất. </b></i>


Trong hình B, nếu chúng ta tăng sản xuất hàng hố (goods) từ G1 tới G0, thì số lượng
dịch vụ (service) sản xuất ra chúng ta phải từ bỏ là:


a. S2-S0
b. S1-S2
c. S1-S0
d. S0


e. Tất cả các câu trên đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trong hình B, nếu chúng ta tăng sản xuất hàng hố (goods) từ G1 tới G0 thì chi phí cơ
hội sẽ tăng trong sản xuất hàng hoá là.


a. S2-S0 của dịch vụ (services)
b. S1-S0 của hành hoá (goods)
c. S1-S0 của dịch vụ (services)


d. Khoản tiền mà dịch vụ (services) kiếm được.
e. Không câu nào đúng.


<i><b>29. Đây là biểu đồ của đường giới hạn khả năng sản xuất của nước Cộng Hoà </b></i>
<i><b>Schizphrenia. </b></i>


<b>Bia </b> <b>Đồ chơi </b>



5000 1000


6000 800


7000 500


Chi phí cơ hội sẽ tăng từ 5000 lên 6000 đơn vị bia là:
a. $200


b. 1000 đơn vị đồ chơi.
c. 1000 đơn vị bia.
d. 200 đơn vị đồ chơi.


e. Tất cả các câu trên đều đúng


<i><b>30. Đây là biểu đồ của đường giới hạn khả năng sản xuất của nước Cộng Hoà </b></i>
<i><b>Schizphrenia. </b></i>


<b>Bia </b> <b>Đồ chơi </b>


5000 1000


6000 800


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đơn vị đồ chơi là:
a. 1000 đơ la
b. 1000 đơn vị bia


c. Lãng phí nguồn lực, không hiệu quả.


d. 300.


e. Không câu nào đúng.


<b>****LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG**** </b>
<i><b>1. Đường tiêu thụ giá cả là: </b></i>


a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yếu
tố khác không đổi.


b. Tập hợp những tiếp điểm giữa hai đường đẳng ích và đường ngân sách khi giá sản phẩm
và thu nhập đều thay đổi.


c. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập thay đổi các
yếu tố khác không đổi.


d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá các sản phẩm thay đổi, thu nhập
khơng đổi.


<i><b>2. Đưịng tiêu thụ thu nhập là: </b></i>


a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập
không đổi.


b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yêu
tố còn lại không đổi.


c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố cịn lại
khơng đổi.



d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phẩm đều
thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
d. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách.
<i><b>4. Đường ngân sách là: </b></i>


a. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu
nhập không đổi.


b. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu
nhập thay đổi.


c. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi giá
sản phẩm thay đổi.


d. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá
sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.


<i><b>5. Giải quyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết </b></i>
<i><b>về sự lựa chọn của người tiêu dùng: </b></i>


a. Sự ưu thích là hồn chỉnh nghĩa là nó thể hiện sự so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng
hố.


b. Sự ưa thích có tính bắc cầu.


c. Thích nhiều hơn ích (loại hàng hố tốt).
d. Khơng có câu nào.



<i><b>6. Thu nhập tăng, giá khơng thay đổi, khi đó: </b></i>
a. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.


b. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
c. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.


d. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
<i><b>7. Độ dốc đường ngân sách phản ánh: </b></i>


a. Sư ưa thích có tính bắc cầu.
b. Sự ưa thích là hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>8. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thoả mãn điều kiện: </b></i>
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.


b. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hoá bằng tỷ giá của chúng.


c. Đường ngân sách (đường tiêu dùng) tiếp xúc với đường đẳng ích (đường cong bàng
quan).


d. các câu trên đều đúng.


<i><b>9. Khi đạt tối ưu hố hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá </b></i>
<i><b>phải bằng nhau (MUx=MUy=...=MUn). Điều này: </b></i>


a. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dùng.
b. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng.
c. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau.


d. Luôn luôn sai.



<i><b>10. Giả sử người tiêu dùng dùng hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá </b></i>
<i><b>hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp hai, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng </b></i>
<i><b>tăng lên gấp hai thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ: </b></i>


a. Dịch chuyển song song sang phải.


b. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
c. Không thay đổi.


d. Dịch chuyển song song sang trái.


<i><b>11. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng của sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số </b></i>
<i><b>lượng của sản phẩm X. Độ dốc đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) bằng 3, có </b></i>
<i><b>nghĩa là: </b></i>


a. MUx = 3MUy
b.MUy = 3MUx
c. Px = 1/3 Py
d. Px = 3Py


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Co giãn đơn vị.
b. Co giãn ít.


c. Không thể xác định.
d. Co giãn nhiều.


<i><b>13. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên: </b></i>
a. Dương và tăng dần.



b. Âm và giảm dần.
c. Dương và giảm dần
d. Âm và tăng dần.


<i><b>14. Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện: </b></i>


a. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định.


b. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác nhau.
c. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau.
d. Khơng có câu nào đúng.


<i><b>15. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện: </b></i>
a. Sự đánh đổi của hai sản phẩm trên thị trường.


b. Tỷ giá giữa hai sản phẩm.


c. Khi mua thêm một đơn vị sản phẩm này cần giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia với thu
nhập không đổi.


d. Các câu trên đều đúng.


<i><b>16. Một người tiêu dùng đang ở một điểm trên đường ngân sách của một mình mà tại </b></i>
<i><b>đó đường này cắt một đường cong bàng quan, người tiêu dùng này: </b></i>


a. Đã tối đa hố lợi ích.


b. Nên di chuyển xuống một đường bàng quan thấp hơn cho phù hợp với ngân sách
c. Nên di chuyển lên một đường bàng quan cao hơn để tối đa hoá lợi ích.



d. Tất cả đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Tổng hữu dụng là âm.


b. Tổng hữu dụng tăng lên một lượng nhỏ hơn khi sản lượng tăng.
c. Hàng hoá là hàng cấp thấp.


d. Cần giảm mua một lượng sản phẩm nhất định.
e. Khơng có câu nào đúng.


<i><b>18. Có hai hàng hố mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai hàng hố </b></i>
<i><b>tăng lên gấp đơi, khi thu nhập khơng đổi. Điều này sẽ làm cho đường ngân sách của </b></i>
<i><b>người tiêu dùng sẽ: </b></i>


a. Dịch chuyển ra ngồi nhưng khơng song song với đường ngân sách cũ.
b. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ.


c. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đường ngân sách cũ.
d. Không hề dịch chuyển.


<i><b>19. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hoá </b></i>
<i><b>và giá thực sự người tiêu dùng phải trả khi mua một đơn vị hàng hoá được gọi là: </b></i>
a. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hố đó.


b. Độ co giãn của cầu.


c. Thặng dư của nhà sản xuất.
d. Thặng dư của người tiêu dùng.


<i><b>20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây: </b></i>



a. Đường đẳng ích thể hiện tất cả các phối hợp về hai loại hàng hố cho người tiêu dùng có
cùng một mức độ thoả mãn.


b. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đânh đổi giữa hai loại hàng hố sao cho tổng mức thoả
mãn khơng đổi.


c. Các đường đẳng ích khơng cắt nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>BÀI TẬP </b>
<b>Bài 1:</b>


<i><b>Một người có thu nhập I = 1000 đvt. Người đó dùng số tiền thu nhập được để </b></i>
<i><b>mua hai sản phẩm X và Y với giá như sau: Px = 100đvt , Py = 200đvt. </b></i>


<i><b>Bảng hữu dụng của người đó khi chi tiêu cho hai sản phẩm X và Y như sau: </b></i>


<b>X </b> <b>TUx </b> <b>MUx </b> <b>Y </b> <b>TUy </b> <b>MUy </b>


1 50 50 1 100 100


2 98 48 2 190 90


3 143 45 3 270 80


4 183 40 4 340 70


5 219 36 5 400 60


6 249 30 6 456 56



7 272 23 7 506 50


8 290 18 8 536 30


9 298 8 9 556 20


10 298 0 10 566 10


<i><b>1.Viết phương trình đường ngân sách. </b></i>


Phương trình đường ngân sách có dạng:


X.Px + Y.Py = I => X.100 + Y.200 = 1000 => X + 2Y = 10


<i><b>2. Người đó sẽ phân phối thu nhập như thế nào để tiêu dùng cho hai sản phẩm nói trên </b></i>
<i><b>sao cho đạt được độ hữu dụng cao nhất. </b></i>


Ta có, MUx = TUx – TUx-1
MUy = TUy – TUy-1


Thay số vào ta tính được MUx và MUy như ở bảng trên.


Gọi X và Y là số lượng sản phẩm X và Y. Để tối đa hoá thoả mãn người tiêu dùng thì
phải chọn phối hợp các sản phẩm sao cho thoả mãn 2 điều kiện:


MUx MUy
Px Py (1)
X.Px + Y.Py = I (2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• X = 3 ; Y = 2
• X = 4 ; Y = 3
• X = 6 ; Y = 5


- Xét điều kiện (2) ta thấy


• X1 và Y1 = 1x100 + 1x200 = 300 -> không thỏa mãn điều kiện (2)
• X3 và Y2 = 3x100 + 2x200 = 700 -> không thỏa mãn điều kiện (2)
• X4 và Y3 = 4x100 + 3x200 = 1000 -> thỏa mãn điều kiện (2)


• X6 và Y5 = 6x100 + 5x200 = 1600 -> không thỏa mãn điều kiện (2).


Vậy, người tiêu dùng sẽ mua 4 sản phẩm X và 3 sản phẩm Y để đạt hữu dụng tối đa.
<i><b>3.Tính tổng hữu dụng mà người đó đạt được. </b></i>


Tổng hữu dụng người đó đạt được là:


TUmax = TUx4 + TUy3 = 183 + 270 = 453 đvhd.


<b>Bài 2:</b><i><b> </b></i>


<i><b>Một người có thu nhập I = 1150 đvt. Người đó dùng số tiền thu nhập được để </b></i>
<i><b>mua hai sản phẩm X và Y với giá như sau: Px = 50đvt , Py = 150đvt. </b></i>


<i><b>Bảng hữu dụng của người đó khi chi tiêu cho hai sản phẩm X và Y như sau: </b></i>


<b>X </b> <b>TUx </b> <b>MUx </b> <b>Y </b> <b>TUy </b> <b>MUy </b>


1 40 40 1 65 65



2 76 36 2 116 51


3 106 30 3 162 46


4 129 23 4 201 39


5 149 20 5 231 30


6 166 17 6 257 26


7 179 13 7 277 20


8 189 10 8 293 16


9 197 8 9 305 12


10 199 2 10 310 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

X.Px + Y.Py = I => X.50 + Y.150 = 1150 => X + 3Y = 23


<i><b>2. Người đó sẽ phân phối thu nhập như thế nào để tiêu dùng cho hai sản phẩm nói trên </b></i>
<i><b>sao cho đạt được độ hữu dụng cao nhất. </b></i>


Ta có, MUx = TUx – TUx-1
MUy = TUy – TUy-1


Thay số vào ta tính được MUx và MUy như ở bảng trên.


Gọi X và Y là số lượng sản phẩm X và Y. Để tối đa hoá thoả mãn người tiêu dùng thì
phải chọn phối hợp các sản phẩm sao cho thoả mãn 2 điều kiện:



MUx MUy
Px Py (1)
X.Px + Y.Py = I (2)
- Có 3 cặp thỏa mãn điều kiện (1).
• X = 6 ; Y = 2


• X = 7 ; Y = 4
• X = 8 ; Y = 5


- Xét điều kiện (2) ta thấy


• X6 và Y2 = 6x50 + 2x150 = 600 -> khơng thỏa mãn điều kiện (2)
• X7 và Y4 = 7x100 + 4x200 = 950 -> khơng thỏa mãn điều kiện (2)
• X8 và Y5 = 8x100 + 5x200 = 1150 -> thỏa mãn điều kiện (2)


Vậy, người tiêu dùng sẽ mua 8 sản phẩm X và 5 sản phẩm Y để đạt hữu dụng tối đa.
<i><b>3.Tính tổng hữu dụng mà người đó đạt được. </b></i>


Tổng hữu dụng người đó đạt được là:


TUmax = TUx8 + TUy5 = 189 + 231 = 420 đvhd.
<b>Bài 3</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1. Xác định hữu dụng biên của X và Y. </b></i>
Ta có:


<i><b>2. Xác định phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được. </b></i>


Gọi X, Y là số lượng hàng hóa X và Y. Để tối đa hố thỏa mãn người tiêu dùng thì phải


chọn phố hợp các sản phẩm sao cho thỏa mãn 2 điều kiện:


Vậy người tiêu dùng sẽ mua 6 sản phẩm X và 2 sản phẩm Y để đạt hữu dụng tối đa.
Tổng hữu dụng mà người đó đạt được là:


TUmax = TUX6 + TUY2
<b>Bài 4 </b>


<i><b>Một người tiêu dùng 3 mặt hàng A, B, C mỗi mặt hàng mang lại cho anh ta một </b></i>
<i><b>lợi ích biên được cho trong bảng sau: </b></i>


<b>A </b> <b>B </b> <b>C </b>


<b>Số lượng </b> <b>MUA </b> <b>Số lượng </b> <b>MUB </b> <b>Số lượng </b> <b>MUC </b>


1 75 1 62 1 60


2 69 2 54 2 48


3 60 3 48 3 37


4 45 4 40 4 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>1. Nếu anh ta có thu nhập I = 360.000 đồng để mua 3 mặt hàng hoá trên giá 3 hàng hóa </b></i>
<i><b>đều bằng nhau và bằng 30.000 đồng/1đơn vị thì anh ta sẽ mua bao nhiêu hàng hóa A, </b></i>
<i><b>B, C để đạt được sự lựa chọn hợp lý. </b></i>


Ta có, PA = PB = PC = 30.000.


Khi giá 3 hàng hố bằng nhau thì đạt tối đa hóa hữu dụng, hữu dụng biên từ đơn vị cuối


cùng của hàng hoá này bằng nhau tức là: MUA = MUB = MUC.


Vậy, muốn tối đa hố hữu dụng thì phải thỏa mãn 2 điều kiện:


MUA MUB MUC


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>
<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×