Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Vung dong bang Song Hong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.65 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đồng bằng sơng Hồng</b>



<i>Vị trí vùng Đồng bằng sông Hồng trong bản đồ Việt Nam(Màu đỏ)</i>


<b>Đồng bằng sông Hồng</b> là một vùng đất rộng lớn nằm quanh khu vực hạ lưu sông Hồng thuộc miền Bắc
Việt Nam, vùng đất bao gồm 10 tỉnh và thành phố như: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phịng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Gần như đồng nghĩa với đồng bằng sông
Hồng là vùng <b>trung châu</b>, khác với vùng chân núi trung du và núi cao thượng du.


<b> Vị trí, diện tích</b>



Đồng bằng sơng Hồng trải rộng từ 19°53´B (huyện Nghĩa Hưng) đến 21°34´B (huyện Lập Thạch), từ
105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà).


Phía bắc và tây bắc là Vùng Đơng Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía đơng là


vịnh Bắc Bộ và phía năm vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các
thềm phù sa cổ 10 - 15m xuống đến các bãi bồi 2 - 4m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày cịn ngập
nước triều.


Đồng bằng cịn có nhiều hồ ao vốn là các lịng sơng cũ cũng như các vùng đất trũng úng. Dọc bờ biển là
những dải cồn cát, mỗi dải đánh dấu một đường bờ biển cũ có thời kỳ sơng lấn biển. Đây là điều kiện để
có thể phát triển một nền nơng nghiệp có truyền thống lâu đời.


Tồn vùng có diện tích: 15.000 km², chiếm 4,5% diện tích của cả nước.


<b>Dân số</b>



Dân số là 19.577.944 người (thời điểm 1/4/2009), chiếm 22,82% dân số cả nước.[1]


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các tiểu vùng miền Bắc



 Diện tích đất nơng nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn


về sản xuất nơng nghiệp. Đất nơng nghiệp chiếm 51,2% DT vùng.


 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.


 Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình.


Ngồi ra cịn có nước ngầm, nước nóng, nước khống.


 Tài ngun biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế


(đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thơng, du lịch)


 Khống sản khơng nhiều, đáng kể nhất là trữ lượng than nâu trữ lượng dự tính là 8,8 tỉ tấn. Khí


thiên nhiên đươc thăm dò và khai thác ở Tiền Hải – Thái Bình. Tuy nhiên, khống sản làm vật liệu
xây dựng khá phong phú như đá vôi hàng tỉ tấn…


<b>Điều kiện kinh tế - xã hội</b>



 Dân cư đơng nên có lợi thế: Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm


và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.


 Chính sách: có sự đầu tư nhiều của Nhà nước và nước ngoài.


 Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thơng, điện, nước…), đường bộ có quốc lộ 1A, quốc lộ 5, 2,



3, 6, 32, 18…tuyến đường sắt Bắc – Nam và toả đi các thành phố khác; các sân bay quốc tế Nội
Bài, sân bay Cát Bi, Hải Phòng; các cảng lớn như cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân…


 Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo


vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…


 Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2


trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phịng.


<b>Cơng nghiệp</b>



Các ngành cơng nghiệp mà đồng bằng sơng Hồng có là : lun kim , cơ khí , hóa chất , vật liệu xây dựng ,


chế biến thực phẩm , sản xuất hàng tiêu dùng , nhiệt điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giá trị sản xuất công nghiệp tặng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng ( 1995 ) lên 55,2 nghìn tỉ đồng , chiếm 21%
GDP trong cơng nghiệp cả nước


Những nơi có nhiều ngành cơng nghiệp tập trung nhất là Hà Nội , Hải Phịng


<b>Nơng nghiệp</b>



Sản lượng lúa tăng từ 44,4 tạ/ha ( 1995 ) lên là 56,4 tạ /ha ( 2002 )


Khơng chỉ có sản lượng lúa tăng mà cịn có một số lương thực khác như ngơ , khoai tây , cà chua , cây ăn
quả ... cũng tăng về mặt sản lượng và cả chất lượng . Đem lại hiệu quả cho ngành kinh tế của vùng . Vụ
đơng trở thành vụ sản xuất chính



Ni lợn , bò và gia cầm cũng phát triển mạnh của vùng


<b>Dịch vụ</b>



Có đường giao thơng thuận lợi , hoạt động vận tải sơi nổi nhất . Có nhiều đường sắt nhất đi qua các nơi
khác nhau trong vùng


Có nhiều địa danh như Chùa Hương, cố đơ Hoa Lư, Tam Cốc-Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn,


Cát Bà,...


Sân bay : sân bay lớn nhất nằm ở Nội Bài ( Hà Nội ) . Cảng : có cảng Hải Phịng lớn nhất nên Hà Nội và
Hải Phòng là 2 đầu mối quan trọng


Bưu chính viễn thơng phát triển mạnh của vùng . Hà Nội là trung tâm thông tin , tư vấn , chuyển giao cơng
nghệ , có nhiều tài chính , ngân hàng lớn nhất nước ta


<b>Những hạn chế và khó khăn</b>



 Dân số đơng, mật độ dân số cao (1.225 ng/km2 – cao gấp 4,8 lần mật độ dân số trung bình Việt


Nam)gây áp lực nên tài nguyên:nước, rừng...


 Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão từ biển vào, lũ lụt do nước đổ về hạ lưu
 Sơng bị lấp đầy do phù sa


Hình ảnh



Khu dự trữ sinh quyển châu thổ
sông Hồng



Cầu Long Biên (Hà


Nội) Quần đảo Cát Bà<sub>Phòng</sub><sub>)</sub> (HảiPhố Hiến<sub>Yên</sub><sub>)</sub> (Hưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

<a href=' /><a href=' /><a href=' /> Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
  • 12
  • 512
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×