Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

thöù hai ngaøy thaùng naêm 200 taäp ñoïc – keå chuyeän moà coâi xöû kieän i muïc tieâu ataäp ñoïc 1ñoïc thaønh tieáng ñoïc ñuùng caùc töø tieáng khoù hoaëc deã laãn do aûnh höôûng cuûa phöông ngöõ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.69 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN


MỒ CÔI XỬ KIỆN


<b>I/. Mục tiêu:</b>


<b>A/Tập đọc:</b>


<b>1/Đọc thành tiếng:</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>nông dân, </i>


<i>công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử…. </i>


Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


Đọc trơi chảy được tồn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
<i><b>2/Đọc hiểu</b><b> </b></i>:


 Hiểu nghĩa từ: <i>công trường, bồi thường,…</i>


 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác
nông dân bằng cách xử kiện rất thơng minh, tài trí và cơng bằng.


<b>B/Kể chuyện</b><i><b>: </b></i>


 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.


<b>II/Đồ dùng:</b>


 Tranh minh họa bài tập đọc.



 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III/. Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>51’</b>
<b>1’</b>


<b>31’</b>


<b>1/ Ổn định</b>: <b> </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i><b> Về quê ngoại</b>


-YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra
hạt gạo ?


+Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn
nhỏ có gì thay đổi?


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/Bài mới</b>: <b> </b>



<i><b>a.Giới thiệu</b></i>: Truyện <i>Mồ Côi xử kiện</i> các
em đọc hơm nay là 1 truyện cổ tích rất hay
của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này,
các em sẽ thấy người nơng dân có tên là
Mồ Cơi xử kiện rất thơng minh làm cho
mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc
nhiên, bất ngờ như thế nào. Ghi tựa.


<i><b>b.Giảng bài : (Tập đọc)</b></i>
<i><b>Hướng dẫn luyện đọc</b></i><b>: </b>


-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.


-2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng 2
đoạn và 1 HS đọc thuộc cả bài; trả lời
câu hỏi.


-HS lắng nghe và nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.


-Hướng dẫn phát âm từ khó:


-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-Chia đoạn: 3 đoạn


-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.


-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong
bài. HS đặt câu với từ <i>bồi thường</i>.


-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>


-Gọi HS đọc lại tồn bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức
ăn trong qn có phải trả tiền khơng? Vì
sao?


-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nơng dân ?
-Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?


-Bác nông dân trả lời thế nào?


-Khi bác nơng dân nhận có hít mùi hương
của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế
nào ?



-Thái độ của bác nông dân thế nào khi
nghe lời phân xử ?


-Tại sao Mồ Cơi bảo bác nơng dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 lần ?


- Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên toà?


-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)


-HS đọc theo HD của GV: <i>nông dân,</i>
<i>công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít</i>
<i>hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên</i>
<i>xử....</i>


-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.


-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.


VD: <i>Bác này vào quán của tơi / hít hết</i>
<i>mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, /</i>
<i>mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//</i>
<i>…….</i>


-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:



-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên:


-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.


-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của
lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả
tiền.


-2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc Đoạn 2


-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm nắm. Tơi khơng mua gì cả.


-Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm của
thức ăn trong qn khơng?


-Bác nơng dân thừa nhận là có hít mùi
thơm của thức ăn trong quán.


-Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai
mươi đồng để quan toà phân xử.



-Bác giãy nảy lên: Tơi có đụng chạm gì
đến thức ăn trong qn đâu mà phải trả
tiền


-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20
đồng. (2 x 10 = 20)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>20’</b>


<b>2’</b>


- Như vậy, nhờ sự thơng minh, tài trí chàng
Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật
thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện?


* Luyện đọc lại:


-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.


-Gọi HS đọc các đoạn cịn lại. Sau đó yêu
cầu HS luyện đọc theo vai.


-YC HS đọc bài theo vai trước lớp.
-Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.


*

<b>KỂ CHUYỆN:</b>


<i><b>a. Xác định YC:</b></i>



-Gọi 1 HS đọc YC SGK.


<i><b>b. Kể mẫu:</b></i>


-GV HD kể:


- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS
kể đúng nội dung tranh minh hoạ và
truyện, kể ngắn gọn, khơng nên kể ngun
văn như lời của truyện.


-Nhận xét phần kể chuyện của HS.


<i><b>c. Kể theo nhóm</b></i><b>:</b>


-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.


<i><b>d. Kể trước lớp:</b></i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 4 HS kể lại tồn bộ câu chuyện
theo vai.


-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên
“nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.


-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo
cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.
+<i>Vị quan tồ thơng minh</i>. Vì câu chuyện
ca ngợi sự thơng minh, tài trí của của Mồ
Cơi trong việc xử kiện.


<i>+Phiên tồ đặc biệt</i> vì cách xử của Mồ
Cơi bày ra thật đặc biệt.


+<i>Bẽ mặt kẻ tham lam…….</i>


-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.


-4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc
bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ
Côi, bác nông dân, chủ quán.


-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình
chọn nhóm đọc hay nhất


-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
+Tranh 1: Mồ Cơi nói bác nơng dân bồi
thường, bác giãy nãy


+Tranh 2: Bác nông dân xóc bạc cho chủ
quán nghe


+Tranh 3: Ơng chủ qn kéo bác nơng
dân đến quan tịa



+Tranh 4: Trước cách phân xử tài tình
của Mồ Cơi chủ qn bẽ mặt bỏ đi, bác
nông dân mừng rỡ cảm ơn


-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.


<i>-Xưa có chàng Mồ Cơi thơng minh được</i>
<i>dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một</i>
<i>hôm, có một lão chủ qn đưa một bác</i>
<i>nơng dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm</i>
<i>trong qn của lão mà không trả tiền.</i>


-Từng cặp HS kể.


-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.


-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
kể hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1’</b>


-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?


-Nhận xét tuyên dương.


<i><b>5.Dặn dò: </b></i>


-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện


cho người thân cùng nghe.


-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp
theo: Anh đom đóm


<i>minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người</i>
<i>lương thiện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TỐN



TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

(Tiếp theo)
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


 KT: Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
 KN: Ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này


 TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
<b>II/ Đồ dùng:</b> bảng phụ


<b>III/Các hoạt động: </b>
<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>



<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập</b></i>


-GV gọi HS lên bảng làm BT
- Nhận xét-ghi điểm


-Nhận xét chung


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.


<i><b>b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức </b></i>
<i><b>đơn giản có dấu ngoặc</b></i>


-Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5


-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của
hai biểu thức trên.


-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu
thức.


<i><b>-Giới thiệu:</b></i> Chính điểm khác nhau này dẫn
đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác


nhau.


-GV nêu cách tính giá trị của biểu thức có
chứa dấu ngoặc “<i>Khi tính giá trị của biểu</i>
<i>thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta</i>
<i>phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.</i>


-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31


-<i>Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần</i>
<i>xác định đúng dạng của BT đó, sau đó thực</i>
<i>hiện các phép tính đúng thứ tự.</i>


-Viết lên bảng BT: 3

(20 – 10)


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng qui tắc.


-3 HS lên bảng laøm BT:
106 – 80 : 4 = 106 – 20


= <b>86</b>
35

2 + 90 = 70 + 90


= <b>160</b>


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.


-HS thảo luận và trình bày ý kiến của


mình.


-BT thứ nhất khơng có dấu ngoặc, BT
thứ hai có dấu ngoặc.


-HS nêu cách tính giá trị của BT thứ
nhất.


-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị
của BT.


(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7


-Giá trị của hai biểu thức khác nhau.


-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3

(20 – 10) = 3 x 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>e. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: tính giá trị biểu thức</b></i>


-Gọi HS nêu YC của bài.


-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó
YC HS tự làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.



<i><b>Bài 2: tính giá trị biểu thức</b></i>


-HD HS làm tương tự bài tập 1.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Bài tốn cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách, chúng ta phải biết được điều gì?


<i><b>-Tóm tắt:</b></i>


?quyển sách


240 quyển sách


-YC HS làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


-1 HS neâu


-4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a/ 25 – (20 – 10) = 25 – 10



= <b>15</b>
80 – (30 + 25) = 80 – 55


= <b>25</b>


b/ 125 + (13 + 7) = 125 + 20
= <b>145</b>
416 – (25 – 11) = 416 – 14


= <b>402</b>


-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
nháp.


a/ (65 + 15)

2 = 80 x 2
= <b>160</b>
48 : (6 : 3) = 48 : 2


= <b>24</b>


b/ (74 -14) : 2 = 60 : 2
= <b>30</b>
81 : (3

3) = 81 : 9


= <b>9</b>


-1 HS đọc đề bài SGK.


-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ,


mỗi tủ có 4 ngăn.


-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách?


-Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao
nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có
tất cả bao nhiêu ngăn sách.


-2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp
làm vở.


Cách 1: <i><b>Bài giải</b></i>


Số sách xếp vào mỗi chiếc tủ có là :
240 : 2 = 120 (quyển)


Số quyển sách xếp vào mỗi ngăn có là:
120 : 4 = 30 ( quyển)


<i><b> Đáp số</b></i>: 30 quyển sách
Cách 2: <i><b>Bài giải</b></i>


Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)


Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2’</b>



<b>1’</b>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


-yêu cầu HS nêu lại quy tắc


-GDHS: Nắm vững quy tắc để vận dụng tốt
vào bài tập


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá
trị của biểu thức.


-Nhận xét giờ học, tun dương HS có tinh
thần học tập tốt.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

THỂ DỤC



ÔN THỂ DỤC VÀ RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN


TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”



<b>I . Mục tiêu:</b>


 Tiếp tục ơn các động tác đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu
HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.



 Chơi trị chơi “<i>Chim về tổ</i>”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ
động.


<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>


 Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tồn tập luyện.


 Phương tiện: Chuẩn bị cịi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “<i>Chim về tổ</i>” và
các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái.


<b>III . Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<i><b>Phaàn và Nội dung </b></i> <b>ĐL</b> <i><b>BPTC</b></i>


<b>Phần mở đầu:</b>


-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, u cầu giờ
học.


-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập.


-Trò chơi “<i>Làm theo hiệu lệnh</i>”.


-Ôn bài thể dục phát triển chung
<b>Phần cơ bản:</b>


-<i>Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm</i> <i>số,</i>
<i>quay phải, quay trái, đi đều 1- 4 hàng dọc, đi</i>
<i>chuyển hướng phải, trái (mỗi lần khoảng 2m)</i>.


+Tập liên hoàn các động tác, mỗi lần tập GV
chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp.


+Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công.
Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập.


-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.


<i>-Chơi trò chơi “Chim về tổ”</i>. (GV hướng dẫn như
các tiết trước ). GV nêu tên trị chơi, nhắc lại
cách chơi và nợi quy chơi.


<b>Phần kết thúc:</b>


-Đứng tại chỗ vổ tay, hát


-GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét giờ học
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB.
1 phút
1 phút
1-2 ph
1lần
3x8 nh
8-10ph
2–3
lần
6-8
phút
1 phút


2-3ph


-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm
số báo cáo.


Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số
báo cáo.














-Hát 1 bài.


-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CHÍNH TẢ


<b>(Nghe – viết</b>)


VẦNG TRĂNG QUÊ EM



<i>Phân biệt</i>



<b>I/ Mục tiêu</b>:


 KT: Rèn kó năng viết chính tả.


 KN: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn <i>Vầng trăng quê em.</i>


 TĐ: Làm đúng bài tập điền các tiếng âm, vần dễ lẫn (<i>d/gi/r</i> hoặc <i>ăc/ăt</i>) vào chỗ
trống.


<b>II/ Đồ dùng</b>:


 Bài tập 2a chép sẵn trên bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>


<b>30’</b>


<b>1/ OÅn ñònh</b>:



<b>2/ KTBC</b>:<b>Về quê ngoại</b>


- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.


-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung
<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: Tiết chính tả này các em sẽ viết
đoạn văn: <i>Vầng trăng quê em</i> và làm các
bài tập chính tả phân biệt <i>r/d/gi</i> hoặc vần


<i>ăt/ăc</i> - Ghi tựa


<b>b/ HD viết chính tả</b>:


* <i><b>Trao đổi về ND đoạn viết</b></i>:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.


Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp
như thế nào ?


* <i><b>HD cách trình bày</b></i>:
-Đoạn văn có mấy câu?


-Bài viết được chia thành mấy đoạn?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?



* <i><b>HD viết từ khó</b></i>:


- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.


- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV đọc lại bài lần 2


- 1 HS đọc 2 HS lên bảng viết, HS
lớp viết vào bảng con.


<i>-Traâu, châu chấu, trầu, chầu hẫu</i>


-Lắng nghe và nhắc lại.


- Theo dõi GV đọc.


-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vài đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
ban đêm.


-7 câu.
-2 đoạn.


-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
-HS: <i>trăng, luỹ tre làng, nồm nam,</i>
<i>vầng trăng vàng, giấc ngủ,…</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


*<i><b>Viết chính tả</b></i>:


- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.


- GV đọc từng câu, cụm từ HS viết vào vở.
* <i><b>Soát lỗi:</b></i>


-GV đọc lại bài, treo bảng phụ


-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* <i><b>Chấm bài</b></i>:


-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
<b>c/ HD làm BT:</b>


<b>Bài 2:</b>


-GV chọn bài a


-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV dán phiếu lên bảng.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<b>4/ Củng cố :</b>



-Nhận xét bài viết HS.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các câu đố.


<b>5/ Dặn dò</b>:


-Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Vầng trăng quê em


-HS nghe viết vào vở.


-HS đổi vở và tự dò bài, báo cáo GV.
-HS nộp 5 -7 bài.


-1 HS đọc YC trong SGK.


-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp.


-Đọc lại lời giải và làm vào vở.


<i><b>Lời giải:</b></i>


* Cây <i><b>gì </b></i>gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên


Vừa thanh, vừa <i><b>dẻo</b></i>, lại bền.


Làm <i><b>ra </b></i>bàn ghế, đẹp <i><b>duyên</b></i> bao


người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TOÁN


LUYỆN TẬP


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


 KT: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.
 KN: Xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị biểu thức với một số.


 TĐ: HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán
<b>II/Đồ dùng:</b> bảng phụ


<b>III/Các hoạt động: </b>
<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:Tính giá trị biểu thức (tt)</b></i>



-GV gọi HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị
- Nhận xét-ghi điểm:


-Nhận xét chung


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.


<i><b>b. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: tính giá trị biểu thức</b></i>


-YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức</b></i>


-YC HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-YC HS SS giá trị của biểu thức


(421 – 200) x 2 với BT 421 – 200 x 2.


-Theo em tại sao giá trị của hai BT này lại
khác nhau, trong khi có cùng số, cùng dấu
phép tính?



-<i>Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần xác </i>
<i>định đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện </i>
<i>các phép tính đúng thứ tự.</i>


-Chữa bài và cho điểm HS.


-2 HS nhắc và lên bảng làm BT
410 – 50 + 30 = 360 + 30


= <b>390</b>
16

(6 : 3) = 16

2


= <b>32</b>


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.


-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a/ 238 – (55 – 35) = 238 – 20


= <b>218</b>
175 – (30 + 20) = 175 – 50


= <b>125</b>
b/ 84 :(4 : 2) = 84 : 2


= <b>42</b>
(72 + 18)

3 = 90

3


= <b>270</b>



-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-Giá trị của hai BT này khác nhau.
-Vì thứ tự thưc hiện các phép tính
trong hai BT này khác nhau.
a/ (421 – 200)

2 = 221

2


= <b>442</b>
421 – 200

2 = 441 – 400


= <b>41</b>
b/ 90 +9 : 9 = 90 + 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Viết lên bảng: (12 + 11)

3 …45


-Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ
trống, chúng ta cần làm gì?


-YC HS TGTBT: (12 + 11)

3
.


-YC HS SS 69 vaø 45.


-Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ


trống. YC HS làm bài các phần cịn lại.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4:</b></i>


-YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>4 Củng cố:</b></i>


-HS nêu lại quy tắc


-GDHS khi nua tính từ bàn nhân


<i><b>5/ Dặn dò:</b></i>


-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị
của biểu thức.


-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
chung


(90 + 9) : 9 = 99 : 9
= <b>11</b>


c/ 48

4 : 2 = 192 : 2

= <b>96</b>
48

( 4 : 2) = 48

2


= <b>96</b>


-Chúng ta cần tính GT cuûa BT:


(12 + 11)

3 trước, sau đó SS giá trị
của BT với 45.


(12 + 11)

3 = 23

3
= 69


69 > 45


-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
11 + (52 – 22) <b>=</b> 41
30 <b>< </b> (70 + 23) : 3
120 <b>< </b>484 : (2

<sub>2)</sub>


-HS thi nhau xếp hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TẬP ĐỌC


ANH ĐOM ĐĨM


<b>I/ Mục tiêu</b>:


 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>gác núi, lan </i>


<i>dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp…</i>



 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: <i>đom đóm, cị bợ, vạc, chun cần, ...</i>


 Hiểu: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Cuộc sống của các lồi
vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động


 Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II/ Đồ dùng</b>:


 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.
<b>III/ Các hoạt động</b>:


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>


<b>30’</b>


<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>: <b>Mồ Cơi xử kiện</b>
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi :



<i>+Chủ quán kiện bác nơng dân về việc gì?</i>
<i>+Khi bác ND nhận có hít hương thơm của </i>
<i>thúc ăn trong qn, Mồ Cơi phán thế nào?</i>
<i>+Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên tòa?</i>


- Nhận xét ghi điểm.
<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: Cuộc sống của các lồi vật ở nơng
thơn có rất nhiều điều thú vị, trong giờ tập
đọc hôm nay, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu
bài thơ anh đom đóm cuả nhà thơ Võ Quảng
để hiểu thêm về điều đó- GV ghi tựa


<b>b/ Luyện đọc</b>:


- GV đọc mẫu tồn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. Chú ý tới
từ gợi cảm<i>: lan dần, chuyên cần, gió mát,</i>
<i>suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay</i>
<i>vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.</i>


- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.


-HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- YC 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn


- 3 HS lên bảng thực hiện YC.



+Về tội bác vào quán hít mùi thơm của
lợn quay , gà luộc, vịt rán mà không trả
tiền


+Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20
đồng để quan tòa phân xử.


+Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ
số tiền: 1 bên”hít mùi thịt”, 1 bên “nghe
tiếng bạc”, thế là công bằng


-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.


-Theo dõi GV đọc.


-HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


-Đọc từng đoạn theo HD của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.


- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.



- YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.


- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b>c/ HD tìm hiểu bài</b>:


- GV gọi 1 HS đọc cả bài.


-Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?


-Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh
sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức
ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong
bụng đom đóm gặp khơng khí phát sáng.
-Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong
hai khổ thơ?


-Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của mình
như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết
điều đó?


-Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì
trong đêm?


-HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh
đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.


<b>d/ Học thuộc lòng bài thơ</b>:



- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp
ĐT bài thơ trên bảng.


- Xố dần bài thơ.


-YC HS đọc thuộc lịng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.


- Nhận xét cho điểm.
<b>4/ Củng cố :</b>


-Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ


- GDHS: suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông
thôn được miêu tả bằng lời của em.


<b>5/ Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập thi HKI


VD: Tiếng chị cò Bợ://
Ru hỡi !// Ru hời !//
Hỡi bé tơi ơi,/


Ngủ cho ngon giấc.



- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm
theo. HS đặt câu với từ: <i>chuyên cần.</i>


-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.


- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK


-Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi
người ngủ n.


-Lắng nghe.
-Chuyên cần.


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của
mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ.
Những câu thơ cho ta thấy điều đó là:


<i>Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi</i>
<i>suốt một đêm. Lo cho người ngủ.</i>


-Thấy chị Cị Bợ ru con ngủ, thím Vạc
lặng lẽ mị tôm bên sông, ánh sao Hôm
chiếu xuống nước long lanh.



-HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng
em.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số
HS đọc thuộc lịng 1 đoạn hoặc cả bài
trước lớp.


- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-2 HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TẬP VIẾT



ƠN CHỮ HOA:

<b>N</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>:


KT: Củng cố cách viết hoa chữ <i>N.</i>


KN: Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa <i>Đ, N, Q</i>.Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng


<i>Ngô Quyền</i> và câu ứng dụng:


<i><b>Đường vô xứ Nghệ quanh quanh</b></i>
<i><b>Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.</b></i>


TĐ: YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
<b>II/ Đồ dùng:</b>



 Mẫu chữ viết hoa : N, Q.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.


<b>III/ Các hoạt động</b>:
<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>26’</b>
<b>1’</b>


<b>25’</b>


<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:<b>Ơn chữ hoa M</b>
-Thu chấm 1 số vở của HS.


- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.


- HS viết bảng từ: <b>Mạc Thị Bưởi Một, Ba.</b>
- Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:



a<b>/ GTB</b>: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại
cách viết chữ viết hoa N, Q có trong từ và câu
ứng dụng. Ghi tựa.


<i><b>b/</b><b>HD viết chữ hoa</b>:</i>


* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q, Đ


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?


-GV đính bảng:


-Chữ hoa N có 3 nét: nét móc ngược trái từ dưới
lên lượn sang phải-nét thẳng xiên-nét móc xi
phải lên rồi uốn cong xuống


-GV viết mẫu


-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i><b>c/ HD viết từ ứng dụng</b>:</i>
<i>-</i>GV đính từ ứng dụng<i>:</i>


- HS nộp vở.


- 1 HS đọc: <i>Mạc Thị Bưởi</i>


<i>Một cây làm chẳng nên non</i>


<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.</i>


-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.


-HS lắng nghe và nhắc lại.


- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
-HS quan sát


- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về <i>Ngơ Quyền</i>?


- Giải thích: <i>Ngơ Quyền là một vị anh hùng dân</i>
<i>tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm</i>
<i>lược Nam Hán trên sơng Bạch Đằng, mở đầu</i>
<i>thời kì độc lập của nước ta.</i>


- QS và nhận xét từ ứng dụng:


-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như
thế nào?


-GV chỉnh sửa.



<i><b>d/ HD viết câu ứng dụng</b></i>:
-GV viết mẫu:


- HS đọc câu ứng dụng:


- Giải thích: <i>Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của</i>
<i>vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như</i>
<i>tranh vẽ.</i>


-Nhận xét cỡ chữ.


<i><b>e/ HD viết vào vở tập viết</b></i>:


- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.


- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
<b>4/ Củng cố :</b>


-Nhận xét chữ viết của HS
-GDHS rèn viết chữ đẹp hơn
<b>5/ Dặn dị</b>:


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập


-2 HS đọc <i>Ngơ Quyền</i>.



-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS laéng nghe.


-Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách bằng
1 con chữ o.


- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con: <b>Ngơ Quyền</b>


-HS quan sát


-3 HS đọc.
-HS nghe<i><b> </b></i>


-Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao một li.


- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của


GV:

<b>Đường,Non.</b>



-HS viết vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TỰ NHIÊN XÃ HỘI



AN TOAØN KHI ĐI XE ĐẠP


<b>I/. Mục tiêu :</b>


 KT: Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
 KN: Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông
 TĐ: HS có ý thức tham gia giao thơng đúng luật, an tồn


<b>II/. Đồ dùng:</b>


 Tranh, áp phích về An tồn giao thơng.
 Các hình trong sách giáo khoa trang 64, 65.
 Bảng phụ, phấn màu.


<b>III/. Các hoạt động:</b>
<b>T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>26’</b>
<b>1’</b>


<b>25’</b>


<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:Làng quê và đô thị</b></i>


-Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Ở làng quê và đô thị người ta thường sống
bằng nghề gì?



-Nhận xét chung.
<b>3/Bài mới</b>:


<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>:


-Hỏi: Hằng ngày , các em đến trường bằng
phương tiện gì?


-Như vậy, hằng ngày lớp mình đến trường
bằng nhiều phương tiện khác nhau. Để giúp
các em được an tồn, hơm nay thầy cùng các
em tìm hiểu về luật giao thơng nói chung và
An tồn khi đi xe đạp nói riêng-Ghi bảng tựa


<i><b>b.Giảng bài</b></i>:


<i><b>Hoạt động 1:Quan sát tranh</b></i>


<b>*MT: </b><i>Thơng qua quan sát tranh HS hiểu</i>
<i>được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông</i>


-GV cho lớp thảo luận nhóm bàn


<i><b>Bước 1:</b></i> Thảo luận nhóm.


-YC HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và
trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi đúng ai đi
sai luật giao thơng? Vì sao?



-GV nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS.


<i><b>Bước 2:</b></i> Thảo luận theo cặp:


-YC HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi sau:
Đi xe đạp ntn là đúng luật, ntn là sai luật?


- HS trả lời


+<i>Ở làng quê, người dân thường sống bằng</i>
<i>nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và</i>
<i>các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân</i>
<i>thường đi làm trong các công sở, cửa</i>
<i>hàng, nhà máy...</i>


-HS trả lời: Đến trường bằng xe máy (bố
mẹ đưa đến); Em đi bộ; Em đi xe đạp,……
-HS lắng nghe và nhắc lại.


-HS tiến hành thảo luận nhóm.


-HS quan sát tranh, mỗi nhóm 1 tranh
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


+Tranh 1: Người đi xe máy là đi đúng vì
lúc ấy là đèn xanh. Cịn người đi xe đạp
và em bé là đi sai luật giáo thông, sang
đường lúc không đúng đèn báo hiệu.
+Tranh 2: Đi xe đạp vào đường một chiều
là sai.



+Tranh 3: Đi xe đạp vào bên trái đường
là sai.


+Tranh 4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho
người đi bộ là sai.


+Tranh 5: Anh thanh niên chở hàng hoá
cồng kềnh vướng vào người khác gây tai
nại là sai.


+Tranh 6: Các bạn HS đã đi đúng luật, đi
một hàng và đi phía tay phải.


+Tranh 7: Đi xe đạp chở ba, lại còn đùa
giỡn bỏ hai tay khi đi xe là sai.


-HS theo dõi, nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


Ví dụ: HS trả lời dựa vào bảng sau:


<i><b>Đi xe đạp</b></i>


<i><b>Đúng luật</b></i> <i><b>Sai luật</b></i>


-Đi về bên phải đường.


-Đi hàng một.


-Đi đúng phần đường.
-Chở chỉ một người.
-………


-Ñi về bên trái.


-Đi nhiều hàng trên đường.
-Đi vào đường ngược chiều.


-Chở nhiều người (3 người trở lên).
-………


- GV nhận xét và kết luận:


<i><b>Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi</b></i>
<i><b>vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba,…</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>Chơi trị chơi đèn xanh, đèn</b></i>


<i><b>đỏ.</b></i>


<b>*MT: </b><i>Thơng qua trị chơi nhắc HS có ý thức</i>
<i>chấp hành luật giao thơng</i>


-GV phổ biến cách chơi và luật chơi cho HS.
Tổ chức cho HS chơi thử một vài lần, sau đó
chơi chính thức.


-Nhận xét tun dương những bạn chơi tốt.



<i><b>4.</b></i><b>Củng cố:</b>


-YC HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Đi xe đạp như thế nào là an tồn?
-GDHS: thực hiện đúng luật giao thơng
<b>5.Dặn dị:</b>


-Về nhà xem lại bài và thực hiện khi chúng
ta đi xe đạp ra ngồi đường, chấp hành tốt
luật giao thơng.


-HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước
ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải.
-Lớp trưởng hô:


-Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
-Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị
trí chuẩn bị.


-Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được
lặp đi lặp lại nhiều lần.


-2, 3 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU



ƠN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM


ƠN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY


<b>I/. Mục tiêu:</b>


 KT: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào?
 KN: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.


 TĐ: HS áp dụng vào thực tế
<b>II/. Đồ dùng:</b>


 Bảng phụ, viết sẵn bài tập 3 trên bảng, 3 băng giấy.
<b>III/. Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>


<b>1/ Ổn định </b>:


<b>2/ Kiểm tra bài cũ </b><i><b>:</b></i>


<i><b>Mở rộng vốn từ: Nông thôn-Thành</b></i>
<i><b>thị</b></i>


-2 HS lên bảng làm miệng BT3
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/Bài mới</b>: <b> </b>



<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:


-Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi tựa.


<i><b>b.HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ</b></i>
<i><b>đặc điểm.</b></i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


-Gọi HS đọc YC của bài.


-u cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy
tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng
nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét
đúng sai.


-YC cả lớp làm bài vào vở.


<i><b>Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


-Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
-YC HS đọc câu mẫu


-Câu: buổi sớm hơm nay lạnh cóng
tay cho ta biết điều gì về buổi sớm
hơm nay?



-GV phát giấy riêng cho 4-5 HS
-Yêu cầu HS làm baøi:


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


-Nghe giáo viên giới thiệu bài và nhắc lại.


-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Làm cá nhân.


-HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của
từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét.


<i><b>-Mến:</b></i> dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ
khó khăn với người khác, không ngần ngại khi
cứu người, biết hi sinh....


<i><b>-Anh Đom Đóm: </b></i>cần cù, chăm chỉ, chuyên cần,
tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải...


<i><b>-Chàng Mồ Côi:</b></i> thông minh, tài trí, tốt bụng,
biết bảo vệ lẽ phải ....


<i><b>-Người chủ quán</b></i>: tham lam, xảo quyệt, gian
trá, dối trá, xấu xa...


-1 HS đọc.
-HS đọc



-Câu văn cho ta biết vềø đặc điểm của buổi sớm
hơm nay là lạnh cóng tay.
-1 HS đặt 1 câu


-3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.<i><b> </b></i>


<b>Câu</b> <i><b>Ai</b></i> <i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>a</b></i> Bác nông dân cần mẫu / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ………


<i><b>b</b></i> Bơng hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng
sớm / thơn ngát / ……


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>Bài 3:</b><b>Luyện tập về cách dùng dấu </b></i>
<i><b>phẩy.</b></i>


-YC HS đọc YC của bài.
-Dán 3 băng giấy lên bảng


-YC HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


-Nhận xét tuyên dương



-GDHS sử dụng dấu phẩy đúng cách


<i><b>5/Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị
bài sau: Ôn tập thi HKI


-HS đọc u cầu.


-3 HS lên điền dấu phẩy


<i><b>-Làm bài:</b></i>


<i>-Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông</i>
<i>minh.</i>


<i>-Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ</i>
<i>dìu dịu.</i>


<i>-Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dịng sơng</i>
<i>trơi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TOÁN



LUYỆN TẬP CHUNG


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>



 KT: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).


 KN: Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp
khúc. Củng cố về biểu tượng tiền Việt Nam.


 TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận
<b>II/ Các hoạt động: </b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> Luyện tập</b>
-GV gọi HS lên bảng làm BT


(87 + 3) : 3 …30 ; 100 …888 : ( 4+ 4)
- Nhận xét-ghi điểm:


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>



-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.


<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


-Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.


-2 HS lên bảng laøm BT.


(87 + 3) : 3 <b>= </b>30 ; 100 <b>< </b>888 : ( 4+ 4)


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bảng con.


a/ 324 – 20 + 61 = 304 + 61 b/ 21

3 : 9 = 63 : 9
= <b>365</b> =<b> 7</b>
188 + 12 – 50 = 200 – 50 40 : 2

6 = 20

6


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài 2: </b></i>


-Nêu yêu cầu


-HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài
tập 1.


-Chữa bài và cho điểm HS.



<i><b>Bài 3:</b></i>


-Nêu yêu cầu


-Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


-Nêu yêu cầu


-GV tổ chức trị chơi tiếp sức
-Chia 2 đội, mỗi đội 5 HS


-HD cách thực hiện, cho HS chơi thử
-Nhận xét, tuyên dương HS.


-1 HS neâu


-2 HS lên bảng thi đua, lớp làm
nháp.


a. 15 + 7

8 = 15 + 56
= <b>71</b>
b. 90 + 28 : 2= 90 + 14


= <b>104</b>
-1 HS neâu



-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
nháp.


a. 123

(42 – 40) = 123

2
= <b>2</b>


b. 72 : (2

4) = 72 : 8
= <b>9</b>
-2 HS đọc yêu cầu
-HS tham gia trò chơi


86 – (81 – 31)


(142 – 42) : 2
56 (17 – 12)


90 + 70 2 142 – 42 : 2


230 36 280


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>Baøi 5:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
-Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?


-Mỗi thùng có mấy hộp?
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải
biết được điều gì trước đó?


-YC HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>4 Củng cố </b></i>


-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức


-GDHS nắm chắc quy tắc để áp dụng khi làm
tốn


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị
của biểu thức.


-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.


-VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50
= 36


Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là
36, nối BT 86 – (81 – 31) với số 36.


-1 HS đọc đề SGK.


-Có 800 cái bánh.


-Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.
-Mỗi thùng có 5 hộp.
-Có bao nhiêu thùng bánh.


-Biết được có bao nhiêu hộp bánh /
Biết được mỗi thùng có bao nhiêu
cái bánh.


-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
VBT.


Caùch 1: <i><b>Bài giải:</b></i>


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:


200 : 5 = 40 ( thuøng)


<i><b> øi giải:</b></i>


Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là:


800 : 20 = 40 (thuøng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

THỂ DỤC



ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – BAØI TẬP RLTT


VAØ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.


<b>I . Mục tiêu:</b>


 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc, đi vượt
chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối chính
xác.


 Chơi trò chơi “<i>Mèo đuổi chuột</i>”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ
động.


<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>


 <i><b>Địa điểm</b></i>: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.


 <i><b>Phương tiện</b></i>: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển
hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp.


<b>III . Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<i><b>Phần và nội dung</b></i> <b> Định<sub>Lượng</sub></b> <i><b>BPTC</b></i>


<b>Phần mở đầu:</b>


-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.



-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập


-Trị chơi “<i>Kéo cưa lừa xẻ”</i>


-Ôn bài thể dục PTC
<b>Phần cơ bản:</b>


-<i>Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,</i> <i>đi đều</i>
<i>theo 1 – 4 hàng dọc</i>.


+Cả lớp thực hiện dưới sự HD của cán sự
lớp theo khu vực đã quy định, YC mỗi HS
đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần, GV đi
đến từng tổ, quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ
HS.


-<i> đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng</i>
<i>ngại vật.</i>


-Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng
dọc, mỗi em cách nhau 2 – 3m, GV điều
khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo
an toàn trật tự.


+Mỗi tổ biểu diễn đi chuyển hướng phải,
trái, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.


-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.<i>.</i>



1 phuùt
1 phuùt
1 phút
2x8 nh
6–8 ph
<i>7-9 ph</i>
1 lần


-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số
báo cáo.













-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD
của cán sự lớp.













+Biểu diễn thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>-Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”</i>. Trước khi
chơi GV cho HS khởi động kĩ các khớp, sau
đó cho HS chơi. Có thể cùng một lúc cho
2-3 đơi cùng chạy, đuổi, nhưng phải nhắc nhở
các em đảm bảo an toàn.


<b>Phần kết thúc:</b>


-Đứng tại chỗ vổ tay, hát
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học .


-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB và các nội dung ĐHĐN để chuẩn
bị kiểm tra.


5-7 ph


1 phút
1 phút
2-3
phút


+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

CHÍNH TẢ


<b>(nghe – viết) </b>


ÂM THANH THÀNH PHỐ



<i>Phân biệt ui /uôi, d /gi /r, ăt /ăc</i>



<b>I . Mục tiêu:</b>


 KT: Nghe- viết chính xác đoạn từ <i>Hải đã ra Cẩm Phả ……bớt căng thẳng trong bài Âm</i>


<i>thanh thành phố.</i>


 KN: Viết đúng tên người nước ngoài. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng
có vần <i>ui/uôi</i>, chứa tiếng bắt đầu bằng <i>d/gi/r</i> hoặc vần <i>ăc/ ăt</i> theo nghĩa đã cho.


 TĐ: HS có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp
<b>II . Đồ dùng:</b>


 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
<b>III . Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>31’</b>


<b>1’</b>
<b>30’</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Vầng trăng q em</b>
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú
ý phân biệt trong tiết chính tả trước.


-Nhận xét, cho điểm HS.
3.<b> Bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>


Nêu mục tiêu yêu cầu - GV ghi tựa


<i><b>b.Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<b>*</b><i>Trao đổi về nội dung bài viết.</i>


-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.


-Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của
Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
<b>*</b><i>Hướng dẫn cách trình bày:</i>


-Đoạn văn có mấy câu?


-Trong đoạn văn có những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?


<b>*</b><i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>



-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


-u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


-GV đọc lại lần 2
<b>*</b><i>Viết chính tả.</i>


-Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn
-GV đọc, HS viết bài.


<b>*</b><i>Soát lỗi.</i>


-GV treo bảng phụ


-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.


<i>dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc</i>
<i>thang, bắc nồi, ……</i>


-HS lắng nghe, nhắc lại.


-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.


-Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc
bớt căng thẳng.



- Đoạn văn có 3 câu.


-Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên
riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải,
Bét-tô-ven, Ánh.


-HS nêu: <i>Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu,</i>
<i>pi-a-nô, căng thẳng,….</i>


-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>*</b>Chấm bài.</i>


<i>-Nhận xét, tổng kết lỗi</i>


<i><b>c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<b>Bài 2</b><i><b>: Điền tr/ ch:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát bảng và bút cho HS.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Gọi 2 nhóm trình bày bài làm của mình, các
nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi
nhanh lên bảng.



-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3: </b></i>


-GV chọn phần a.


a. Gọi HS đọc YC bài tập.


-YC HS hoạt động trong nhóm đơi.
-Gọi các đơi thực hành.


-Nhận xét ghi điểm cho HS.
<b>4.Củng cố :</b>


-u cầu HS viết lại những từ bị sai


-GDHS: Viết đúng chính tả, trình bày sạch
đẹp


<b>5.Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS
nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại
bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập thi HKI


-Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét.



-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.


-Tự làm bài trong nhóm.
-Đọc bài và bổ sung.


-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào
vở:


<i>+ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi</i>
<i>cây, núi,…</i>


<i>+i: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối</i>
<i>đá, nuôi nấng, tuổi tác,………</i>


-1 HS đọc YC SGK.


-2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời.
-Lời giải: <i>giống – rạ – dạy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TỐN


HÌNH CHỮ NHẬT


<b>I/. Yêu cầu: </b>Giúp HS nắm được:


 KT: Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài
bằng nhau. Bốn góc của HCN đều là góc vng.


 KN: Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
 TĐ: HS nhận dạng được hình chữ nhật



<b>II/.Đồ dùng:</b> Các mơ hình(= nhựa, bìa) có dạng HCN
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>


<i><b>1/ Ổn định</b></i>:


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:Luyện tập chung</b></i>


-Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của biểu
thức.


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xeùt chung.


<i><b>3/</b><b>Bài mới</b>: </i>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Nêu mục tiêu giờ học lên
bảng. Giáo viên ghi tựa bài.


<i><b>b. Giới thiệu hình chữ nhật:</b></i>


-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS
gọi tên hình.



A B
C D
-GT: Đây là HCN ABCD.


-YC HS dùng thước đo độ dài các cạnh của
HCN.


+YC HS so sánh (ss) độ dài của cạnh AB và CD.
+YC HS ss độ dài của cạnh AD và BC.


+YC HS ss độ dài của cạnh AB và AD.


-Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai
cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau.
-Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn
của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng
nhau.


-Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau
AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau
AD = BC.


-YC HS dùng thước êke để Ktra các góc của
HCN ABCD.


-YC HS nêu lại đặc điểm của HCN.


-Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng
đâu là HCN.



a/ b/


c/ d/
<i><b>c. Hướng dẫn luyện tập</b></i><b>:</b>


-2 học sinh lên bảng làm bài.
a.15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71


b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.


-1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD;
Hình tứ giác ABCD.


-HS thực hành


+Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD.
+Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC.
+Độ dài cạnh AB > độ dài cạnh AD.
-Lắng nghe GV giảng.


-Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng
là góc vng.


<i>-<b>HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài</b></i>


<i><b>bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng</b></i>
<i><b>nhau</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


R S
A B M N E G


D C Q P I H


U T


<i><b>Baøi 2</b></i>:


-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của
hai HCN sau đó báo cáo kết quả.


A B M N


Q P
D C


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.


<i><b>Baøi 3</b></i>:


-YC 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả
các HCN có trong hình, sau đó gọi tên hình và


đo độ dài các cạnh của mỗi hình.


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.


<i><b>Baøi 4</b></i>:


-YC HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD: đặt
thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện
HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước).


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<b>4/ Củng cố</b>:<b> </b>


-Nêu lại về đặc điểm của HCN.


-YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN.
<b>5/Dặn dị: </b>


-Nhận xét tiết hoïc.


-Xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài sau: Hình
vng


-Hình ABCD có độ dài


AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm;
-Hình MNPQ có độ dài


MN = PQ = 5cm vaø MQ = NP = 2cm.



-Các hình chữ nhật là: ABNM,
MNCD và ABCD.


A B
M N
22 2cm


D C
AD = BC = 1 + 2 = 3cm


AM = BN = 1cm
MD = NC = 2cm
AB = MN = DC = 4cm
-Vẽ các hình như sau:


a/ <sub> </sub>


-2 HS neâu


-HS xung phong trả lời: bảng đen,
bàn, ơ cửa,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

THỦ CÔNG



CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ

<b>(Tiết 1)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


 KT: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học cắt dán chữ<b> VUI VẺ.</b>


 KN: HS cắt khéo léo, đẹp


 TĐ: HS u thích sản phẩm của mình.
<b>II/Đồ dùng</b>


 GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì,……


<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt độngcủa học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>26’</b>
<b>1’</b>


<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.KTBC</b>: <b>Cắt dán chữ E</b>


-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-Gọi HS lên bảng nêu các bước cắt dán
chữ E


-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét , tuyên dương.
<b>3. Bài mới</b>:



<b>a.GTB</b>: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ
đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV ghi tựa.
<b>b. Thực hành:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Quan sát và nhận xét:</b></i>


-GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu
-Yêu cầu HS QS và nêu tên các chữ cái
trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét
khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
(Hình 1)


-Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V,
U, I, E.


-GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ,


-2 HS lên bảng thực hiện


-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.


- HS quan sát và nhận xeùt


-Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI
VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ
V, một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các
con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ
cách nhau 2ô



-3 - 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét.
-HS theo dõi từng bước.


<b> </b><i> </i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>25’</b>


<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>Hoạt động2:</b></i> GV hướng dẫn mẫu:


<i><b>Bước 1:</b></i> Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI
VẺ và dấu hỏi


-Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I,
E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10.
-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ơ vng
như hình 2. Cắt theo đường kẻ.


<i><b>Bước 2</b></i>: Dán thành chữ VUI VẺ.


-Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã
cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa
các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách
nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách


nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E
(Hình 3).


-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa
dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào
vở.


-GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ
cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.


-GV hướng dẩn từng HS.
<b>4. Củng cố:</b>


-Nêu các bước cắt dán chữ VUI VẺ?
-GDHS: trang trí góc học tập, lớp học
<b>5.Dặn dị</b>:


-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành
của HS.


-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ
cơng, thước kẻ, bút chì, kéo, … Cắt dán
chữ VUI VẺ tiếp theo


-Lắng nghe GV hướng dẫn.


<i>Hình 2</i>


-2 HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TỰ NHIÊN XÃ HỘI



ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.


<b>I. Mục tiêu: </b>Sau bài học HS bieát:


 KT: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong
các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.


 KN:Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
 TĐ: Biết giữ VS cá nhân


<b>II/Đồ dùng</b>


 Hình các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn. . .


 Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>26’</b>
<b>1’</b>
<b>25’</b>



<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC:An tồn khi đi xe đạp</b>
-KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?
Nhận xét tuyên dương.


<b>3.Bài mới</b>:


<b>a. GTB</b>: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
<b>b. Giảng bài</b>:


<i><b>Hoạt động 1: Chơi trị chơi ai nhanh? Ai đúng?</b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> <i>Thơng qua trị chơi, HS có thể kể được tên</i>
<i>chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong</i>
<i>cơ thể. </i>


<i><b>Bước 1</b></i>: GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các
thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ
quan đó.


<i><b>Bước 2:Trị chơi quan sát</b></i>


GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh và gắn được
thẻ vào tranh.


<i><b>Chú ý:</b></i> Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn
đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào


để động viên những em học yếu và nhút nhát được
chơi.


-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.


-HS trả lới câu hỏi.


<i>-Khi đi xe đạp cần đi bên phải,</i>
<i>đúng phần đường dành cho người</i>
<i>đi xe đạp, không đi vào đường</i>
<i>ngược chiều. Không đi trên vỉa</i>
<i>hè hay mang vác cồng kềnh,</i>
<i>không đèo ba,…</i>


-Lắng nghe và nhắc lại


-HS chia thành nhóm, nhận đồ
dùng học tập cần thiết: thi đua,
gắn thẻ chữ trên các cơ quan
trên sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i><b>Bước 3</b></i>: GV yêu câu HS nêu chức năng, bệnh thường gặp, cách phòng tránh của các
cơ quan trong cơ thể:


<b>Nhóm: ………</b>
<b>Tên cơ quan: …………</b>


<i><b>Tên các</b></i>


<i><b>bộ phận</b></i> <i><b>Chức năng các bộ phận</b></i> <i><b>thường gặp</b><b>Các bệnh</b></i> <i><b>Cách phịng</b></i>


Mũi, khí
quản, phế
quản, 2 lá
phổi


Thực hiện việc trao đổi khí
giữa cơ thể và mơi trường
bên ngồi




Viêm mũi, viêm
phế quản, viêm
phổi, lao phoåi


Vệ sinh cá nhân sạch
sẽ, giữ ấm cơ thể,
thống khí tránh gió
lùa…


tim, các


mạch máu -Tim ln co bóp đẩy máuvào 2 vịng tuần hồn
-Các mạch máu: dẫn máu


Thấp tim, huyết


áp, tăng song
máu, hở van tim,
suy tim


-Tập TD, làm việc vừa
sức, sống vui vẻ, tránh
xúc động, tức giận, ăn
uống điều độ…


2 quả thận
2 ống dẫn
nước tiểu
Bóng đái
Ống đái


-2 quả thận lọc máu lấy ra
các chất độc hại trong máu
tạo thành nước tiểu


Bóng đái: chứa nước tiểu
Ống đái: dẫn nước tiểu ra
ngồi


-Sỏi thận, nhiễm
trùng tiểu, cặn
thận, suy thận,
sỏi bàng quang


-Tắm rửa sạch sẽ, thay
quần áo lót, uống đủ


nước, khơng nhịn tiểu


Não và tủy
sống


Điều khiễn mọi hoạt động
của cơ thể


-Sau thời gian 5 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp. Đội nào làm xong
trước, dẫn trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần thưởng.


-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm,


nhận xét, phân tích và nêu rõ chức năng của các bộ
phận trong cơ thể.


<i><b>Kết luận:</b></i> <i>Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm</i>
<i>vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ</i>
<i>quan, phịng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh<b>.</b></i>


<b>4.Củng cố :</b>


-Nêu tên các cơ quan trong cơ thể đã học và các bộ
phận của cơ quan đó


-GDHS: Giữ VS cá nhân sạch sẽ
<b>5.Dặn dò</b>:


-Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá HS, GV có thể theo


dõi và nhận xét về kết quả học tập của HS, về
những nội dung đã học ở HKI.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập và KT
HKI.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


-4 HS trả lời.


-Lắng nghe GV nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TẬP LÀM VĂN



VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN.


<b>I . Mục tieâu:</b>


 KT: Viết được bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành phố hoặc nông thôn.
 KN: Viết thành câu, dùng đúng từ.


 TĐ: Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà.
<b>II. Đồ dùng:</b>


 Mẫu trình bày bức thư.


 Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>T</b>



<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:Nghe-kể: Kéo cây lúa lên. Nói</b>
<b>về thành thị nông thôn</b>


-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện <i>Kéo cây</i>
<i>lúa lên.</i>


<i>-</i>GV kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc
nông thôn đã giao về nhà ở tiết 16.


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>Tiết tập làm văn này em sẽ viết vàø
nói về thành thị, nơng thơn mà em biết cho bạn mình
nghe qua một bức thư mà em gởi cho bạn -Ghi tựa.


<i><b>b.Hướng dẫn viết thư:</b></i>



-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?


-Em viết để kể những điều em biết về thành phố
hoặc nơng thơn.


-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về
những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn
nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức
thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những
nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư.
GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của
bức thư cho HS đọc.


-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.


-2 HS lên bảng thực hiện YC.
HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS đọc trước lớp.
-Viết thư cho bạn.


-Nghe GV hướng dẫn cách làm
bài.


-1 HS nêu cả lớp theo dõi và


bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<i>Hà Nội, ngày 28/12 / 2007</i>



Hạnh thân meán!



Chủ nhật vừa qua, Bố chở mình đi thăm chú Quang


ở thành phố. Sau đó, Bố dẫn mình đi chơi nhiều nơi, giúp


mình biết được nhiều điều hấp dẫn.



Hạnh có biết khơng? Đường ở thành phố lúc nào


cũng tấp nập xe cộ. Những tịa nhà cao chót vót, nhà


cửa san sát, có nhiều cửa hiệu lớn bán rất nhiều mặt


hàng, người người ra vào tấp nập. Người ở đây ăn


mặc rất đẹp, ăn nói dịu dàng, lịch sự. Mình thích nhất


là khu du lịch Dầm Sen có rất nhiều trị chơi và cảnh


đẹp khiến mình càng thêm yêu thành phố mang tên


Bác.



Mình rất mong sẽ có ngày hai đứa mình cùng được lên


thành phố chơi để biết thêm nhiều điều mới mẻ về


thành phố Hồ Chí Minh thân u.



Thân ái chào Hạnh






Đoàn Thị Hân



-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.


<i><b>4/ Củng cố :</b></i>


-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.


-GDHS: biết cách viết thư trao đổi thơng tin, học tập,
gia đình với các bạn cùng trang lứa


<i><b>5/Dặn dò:</b></i>


-Về nhà suy nghĩ thêm về nợi dung, cách diễn đạt
của bài viết kể về thành thị hoặc nơng thơn.


-Chuẩn bị bài sau: Ôn thi HKI


-Thực hành viết thư.


-5 HS đọc thư của mình, lớp
nhận xét bổ sung ý kiến cho
thư của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TỐN



HÌNH VUÔNG



<b>I/. Yêu cầu: </b>Giúp HS:


 KT: Biết được hình vng là hình có 4 góc vng và có 4 cạnh bằng nhau.
 KN: Biết vẽ hình vng trên giấy có ơ vng, HS nhận dạng được hình vng.
 TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi vẽ hình


<b>II/ Đồ dùng</b>


 Thước thẳng, êke, mơ hình hình vng.
<b>II/. Các hoạt động</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>


<i><b>1/ Ổn định</b></i>:


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:Hình chữ nhật</b></i>


-Kiểm tra bài tập đã giao


-Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các
cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.



-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.


<i><b>3/</b><b>Bài mới</b>: </i>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Nêu mục tiêu giờ học-ghi
bảng


<i><b>b. Giới thiệu hình chữ nhật:</b></i>


-Vẽ lên bảng hình vng, 1 hình trịn, 1 hình
tam giác, 1 hình chữ nhật.


a/ b/


c/ d/


-YC HS đốn về góc ở các đỉnh của hình
vng. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình
vng là các góc như thế nào?)


-YC HS dùng êke để kiểm ta kết quả ước lượng
góc sau đó đưa ra kết luận: <i><b>Hình vng có 4</b></i>
<i><b>góc ở 4 đỉnh đều là góc vng.</b></i>


-YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của
cạnh của hình vng, sau đó dùng thước đo để
kiểm tra lại.


<i><b>-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.</b></i>



-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong
thực tế có dạng hình vng.


-2 học sinh lên bảng làm bài.


-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC
= 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ
= NP = 2cm.


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.


-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong
các hình vẽ GV đưa ra.


-Các góc ở các đỉnh của hình vng
đều là góc vuông.


-Độ dài 4 cạnh của hình vng là
bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa hình vng và hình chữ nhật.


<i><b>c. Hướng dẫn luyện tập</b></i><b>:</b>



<i><b>Bài 1</b></i>: HS đọc yêu cầu của bài.


-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và
êke để Ktra lại.


A B <b>N</b> E G
<b>M P </b>


D C <b>Q</b> I H
hữa bài, ghi điểm cho HS.


<i><b>Baøi 2</b></i>:


-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của
hai HV sau đó báo cáo kết quả.


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.


<i><b>Baøi 3</b></i>:


-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn và
kiểm tra HS.


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.


<i><b>Bài 4</b></i>:


-YC HS vẽ hình như SGK vào vở


-Chữa bài, ghi điểm cho HS.


<b>4/ Củng cố</b>:<b> </b>


-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.


-GDHS: dựa vào đặc điểm để nhận biết hình
vng


<b>5/Dặn dò: </b>


-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bài sau: Chu vi HCN


-<i>Giống nhau:</i> Đều có 4 góc vng ở 4
đỉnh.


-<i>Khác nhau:</i> HCN có hai cạnh dài
bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau
còn HV có 4 cạnh bằng nhau.


-HS dùng thước êke để ktra từng hình,
sau đó báo cáo KQ với GV.


+ Hình ABCD là HCN không phải là
HV.


+ Hình MNPQ khơng phải là HV vì
các góc ở đỉnh không phải là góc
vng.



+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông
và có 4 cạnh bằng nhau.


-Làm bài và báo cáo KQ:


+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
-HS làm bài, đại diện trình bày





-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở


-Nộp vở chấm điểm


A M B


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ĐẠO ĐỨC



BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ

(Tiếp theo<b>)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> </b> KT: HS biết thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
 KN: Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
 TĐ: Học sinh có thái độ tơn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.


<b>II Đồ dùng</b>:


 Vở BT ĐĐ 3.


 Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện,…về chủ đề bài học.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>26’</b>
<b>1’</b>
<b>25’</b>


<i><b>1.Ổn định</b></i>:


<i><b>2.KTBC</b></i>:<b>Biết ơn thương binh liệt só</b>


- Em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế
nào?


-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối
với các thương binh liệt sĩ?


-Nhận xét HS trả lời. Đánh giá
-Nhận xét chung



<i><b>3.Bài mới</b></i><b>:</b>


<i><b>a.GTB</b></i>: Tiếp tục tìm hiểu về thương binh liệt sĩ.
Ghi tựa.


<i><b>b. Giảng bài</b></i>:


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Xem tranh và kể những anh hùng.
<b>*MT</b>: <i>Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu,</i>
<i>hi sinh của các anh hùng, liết sĩ thiếu niên.</i>


<i><b>Cách tiến hành</b></i>:


-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một
tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ
Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu các nhóm thảo
luận và cho biết.


+Người trong tranh là ai?


+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của
người anh hùng, liệt sĩ đó?


+Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng,
liệt sĩ đó.


-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các
anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập
theo các tấm gương đó.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu
về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương
binh, liệt sĩ ở địa phương .


-HS đọc bài và TLCH


-HS lắng nghe và nhắc lại.


-Nhận đồ dùng học tập (Tranh),
sau đó thảo luận. Các nhóm thảo
luận.


H.1: Lý Tự Trọng ; H.2: Võ Thị
Sáu


H.3: Kim Đồng ; H.4: Trần Quốc
Toản


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<b>*MT</b><i><b>: </b></i><b>Giúp</b><i> HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn,</i>
<i>đáp nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa</i>
<i>phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ hoạt</i>
<i>động đó.</i>


<i><b>Cách tiến hành</b></i>:



-YC các nhóm báo cáo kết quả.


-GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực
ủng quả điều tra tìm hiểu. Lớp nhận xét bổ
sung ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp
nghĩa ở địa phương bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện...
về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.


- Cá nhân thực hiện theo tinh thần xung phong.


<i><b>Kết luận:</b></i> <i>Thương binh, liệt sĩ là những người đã</i>
<i>hi sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần</i>
<i>ghi nhớ và đền đáp cơng lao to lớn đó bằng</i>
<i>những </i>


<i>việc làm thiết thực của mình.</i>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


-Ở địa phương chúng ta có mấy bà mẹ VN anh
hùng?


-GDHS: quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ


<i><b>5/Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.



<i>- HD HS thực hành: Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm</i>
hiểu vềnền văn hố, về cuộc sống và học tập, về
nguyện vọng...của thiếu nhi một số nước để tiết sau
giới thiệu trước


-Lắng nghe và ghi nhớ.


Đại diện các nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

SINH HOẠT LỚP


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Nhận xét , đánh giá tính hình học tập
-Lên kế hoạch hoạt động


<b> 1/Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . </b>


<i><b>Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. </b></i>
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.


Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp:


-Các em đi học chuyên cần
- xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn


- tham gia các phong trào của Đội đề ra


Về học tập:


-các em đang chuẩn bị ơn tập tích cực
- hăng hái phát biểu ý kiến


-tuy nhiên vẫn còn những bạn chưa thuộc bảng nhân, chia: Can,
V.Tuấn, Long, Cường, Q


Về vệ sinh:


-Duy trì VS luân phiên, VS cá nhân tốt
<b> II/ Kế hoạch tuần sau: </b>


 Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.


 Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh cịn yếu hai mơn Tốn và Tiếng Việt, có
kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.


 Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
 Ôn thi học kì một.


 Nhắc nhở HS đóng tiền đầy đủ


</div>

<!--links-->

×