Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ 60580302

LÊ QUỐC ĐẠT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG

Ninh Thuận - 2016


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ
giáo, chun gia, đồng nghiệp. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác
giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành.
Tác giải xin chân thành cảm ơn Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Văn Lượng,


người thầy kính u đã hết lịng giúp đỡ, chỉ dẫn, động viên và tạo mọi
điều kiện thuận lợi tốt nhất để cho tác giả có thể hồn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng
Miền Trung.
Thời gian qua, tác giả đã tích cực phấn đấu và cố gắng hoàn thành
luận văn thạc sĩ. Do nhận thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu có hạn
nên vấn đề nghiên cứu của đề tài cịn một số thiếu sót. Tác giả rất cần có sự
đóng góp, bổ sung ý kiến của Q thầy, cơ giáo, chun gia, đồng nghiệp
để hồn thiện và nghiên cứu sâu hơn khi có điều kiện./.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường
quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình Hạ tầng kỹ thuật thuộc Dự án đầu
tư xây dựng Khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận’’ đã được nhà
trường giao nhiệm vụ nghiên cứu theo Quyết định số 1322/QĐ-ĐHTL ngày
10/8/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi.
Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các giảng viên,
kinh nghiệm làm việc tại cơ quan và sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Phó Giáo

sư, Tiến sĩ Đỗ Văn Lượng, tơi đã tự tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề
tài trên. Đây là thành quả lao động của tác giả, sự tổ hợp các yếu tố mang
tính nghề nghiệp của tác giả.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận văn


Lê Quốc Đạt


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...........................................
4. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu...........................................
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................
6. Kết quả đạt được……………………………………………….............
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NĨI CHUNG VÀ KHU ĐƠ THỊ MỚI NĨI
RIÊNG…………………………………………………………………....

1
1
3
3
4
4
5
6

1.1. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM ……………....................................................................................

6


1.1.1. Chất lượng sản phẩm ………………………………………………

6

1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm
XD..............................................................................................................
1.1.1.2. Phân loại chất lượng sản phẩm.......................................................

6

1.1.2. QLCL sản phẩm................................................................................
1.1.2.1. Khái nhiệm về QLCL.....................................................................
1.1.2.2. Thực chất và vai trò của QLCL......................................................
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH Ở VIỆT NAM VÀ NINH THUẬN.................................................
1.2.1. Tổng quan về QLCL XD cơng trình ở Việt Nam…………………..
1.2.2. Tổng quan về QLCL cơng trình XD ở Ninh Thuận…………………
1.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH KHU ĐƠ THỊ MỚI........
1.3.1. Khái niệm QLCL cơng trình khu ĐTM……………………………..
1.3.2. Nội dung QLCL cơng trình XD khu ĐTM……………………….....
1.3.3. Những tồn tại trong QLCL cơng trình XD tại các khu ĐTM…….....
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................
Chương 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHU ĐƠ THỊ MỚI……………………………………………..
2.1. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG........................................................
2.1.1. Các cơ sở khoa học về QLCL cơng trình XD…………………….....

8

8
9
10
11
11
15
21
21
22
22
23
25
25
25


2

2.1.2. Các cơ sở pháp lý về QLCL cơng trình XD........................................
2.2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI..................................
2.2.1. Quản lý Nhà nước về khu ĐTM.........................................................
2.2.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước...........................................................
2.2.1.2. Quản lý Nhà nước đối với dự án ĐTXD khu ĐTM.........................
2.2.2. Đầu tư phát triển các khu ĐTM..........................................................
2.2.2.1. Khái niệm dự án ĐTXD khu ĐTM..................................................
2.2.2.2. Hình thức đầu tư dự án khu ĐTM....................................................
2.2.3. Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình HTKT thuộc dự án
ĐTXD khu ĐTM...........................................................................................

2.2.3.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình khu
ĐTM..............................................................................................................
2.2.3.2. Sự cần thiết của quản lý Nhà nước đối với chất lượng cơng trình
hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM............................................
2.2.3.3. Vai trò và hiệu quả quản lý Nhà nước về chất lượng công trình
HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM...........................................................
2.2.3.4. Trình tự và trách nhiệm thực hiện cơng tác QLCL cơng trình
HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM...........................................................
2.2.3.5. Thủ tục hoàn thành, chuyển giao đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng...............................................................................................................
2.2.3.6. Các vấn đề liên quan QLCL cơng trình HTKT thuộc dự án khu
ĐTM..............................................................................................................
2.2.3.7. XD tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình HTKT thuộc dự án
ĐTXD khu ĐTM...........................................................................................
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ
MỚI...............................................................................................................
2.3.1. Những bất cập của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan
công tác quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình HTKT khu
ĐTM..............................................................................................................
2.3.2. Một số mơ hình thực tế quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình
hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM............................................
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................
Chương 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT THUỘC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN, ÁP
DỤNG VÀO DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐÔNG BẮC K1....................


26
28
28
28
29
30
30
31
32
32
33
34
38
40
42
51

59

59
60
62

64


3

3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NINH
THUẬN.........................................................................................................

3.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................
3.1.2. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................
3.1.3. Đặc điểm KT-XH và phương hướng phát triển..................................
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN..............................................................................................
3.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng nói chung và các khu ĐTM.....................
3.2.2. Những kết quả đạt được trong lĩnh vực XD khu ĐTM.......................
3.3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI NINH THUẬN.........................................................................
3.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về XD trên địa bàn tỉnh...............
3.3.2. Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình XD HTKT khu
ĐTM..............................................................................................................
3.4. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẤI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TẠI DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐÔNG BẮC K1, NINH
THUẬN.........................................................................................................
3.4.1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐƠNG BẮC K1......
3.4.1.1. Vị trí, mục tiêu, quy mơ dự án.........................................................
3.4.1.2. Hình thức đầu tư dự án....................................................................
3.4.1.3. Tổng mức đầu tư HTKT..................................................................
3.4.2. NĂNG LỰC VÀ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA NHÀ ĐẦU TƯ..........
3.4.2.1. Kinh nghiệm của Nhà đầu tư...........................................................
3.4.2.2. Năng lực tổ chức thực hiện dự án của Nhà đầu tư...........................
3.4.3. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CÁC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG TRONG
KHU ĐƠ THỊ MỚI ĐƠNG BẮC K1...........................................................
3.4.3.1. Cơng trình giao thơng và vỉa hè.......................................................
3.4.3.2. Cơng trình cấp thốt nước................................................................
3.4.3.3. Cơng trình hào kỹ thuật....................................................................
3.4.3.4. Cơng trình cấp điện chiếu sáng........................................................
3.4.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG

CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐÔNG BẮC K1.
3.4.5. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI TÍNH TỐN THEO PHƯƠNG PHÁP
CHUN GIA...................................................................................
3.4.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG
KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐÔNG BẮC K1...........................................................

64
64
65
65
67
67
68
69
69
71

72
72
72
75
75
76
76
77
78
78
79

80
80
80
81

85


4

3.4.6.1. XD mơ hình tổ chức quản lý............................................................
85
3.4.6.2. XD hồn thiện văn bản pháp quy tại địa phương.............................
87
3.4.6.3. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân tham gia QLCL
88
cơng trình HTKT tại dự án............................................................................
3.4.6.4. Cơng tác tập huấn và triển khai thực hiện........................................
96
3.4.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................
97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................
99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 1................................................................................................... 104
PHỤ LỤC 2................................................................................................... 110



Đề cương Luận văn thạc sĩ

2016

CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt

Ký hiệu

BQL

Ban quản lý

CT

Chủ tịch

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần

ĐTM

Đô thị mới


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

ISO

Tiêu chuẩn hóa Quốc tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PCT

Phó Chủ tịch

PR-TC


Phan Rang- Tháp Chàm



Quyết định

QH

Quy hoạch

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLCL

Quản lý chất lượng

TCXD

Thi công xây dựng

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế


TVTT

Tư vấn thẩm tra

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

Học viên Lê Quốc Đạt. Lớp cao học 22QLXD11-NT


Đề cương Luận văn thạc sĩ

2016

VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng


Học viên Lê Quốc Đạt. Lớp cao học 22QLXD11-NT


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1

Sơ đồ QLCL sản phẩm

Hình 1.2

Sơ đồ yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình

Hình 1.3

Mới sử dụng hơn 1 năm nhưng Bảo tàng Phú Yên xuống cấp

Hình 1.4

Một “ổ gà” trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, Thủ Dầu Một

Hình 1.5

Sụp đổ giàn giáo tại Lotte Mart Bình Dương

Hình 1.6

Hệ thống văn bản pháp lý về QLCL cơng trình xây dựng

Hình 1.7


Trụ đèn chiếu sáng nằm dưới lịng đường 21 Tháng 8

Hình 1.8

Dùng cây để cảnh báo nguy hiểm đường Nguyễn Thị Minh Khai

Hình 1.9

Cao trình khơng đồng bộ 2 dự án thốt nước thị trấn Khánh Hải

Hình 1.10 Nền bị sụt lún Khu ĐTM cơng viên biển Bình Sơn
Hình 1.11 Bộ trưởng Trịnh Đình Dũng phát biểu tại buổi làm việc
Hình 1.12 Chủ tịch UBND tỉnh Lưu Xuân Vĩnh làm việc với Sở XD
Hình 2.1

Hình thức ĐTXD khu ĐTM

Hình 2.2

Quốc lộ 1 Bình Định xuất hiện các điểm hư hại

Hình 2.3

Mơ hình QLCL cơng trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM

Hình 2.4

Mơ hình QLCL khu ĐTM tại Thành phố Hồ Chí Minh


Hình 2.5

Mơ hình QLCL khu ĐTM tại tỉnh Lào Cai

Hình 2.6

Mơ hình QLCL khu ĐTM tại tỉnh Bắc Giang

Hình 3.1

Vị trí địa lý tỉnh Ninh Thuận

Hình 3.2

Tốc độ tăng GDP và cơ cấu kinh tế

Hình 3.3

Thành phố PR-TC, tỉnh Ninh Thuận

Hình 3.4

Hình thức quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng

Hình 3.5

Vị trí dự án khu ĐTM Đơng Bắc K1

Hình 3.6


Tổng thể dự án khu ĐTM Đơng Bắc K1

Hình 3.7

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Thành Đơng Ninh Thuận

Hình 3.8

HTKT khu ĐTM Đơng Bắc K1

Hình 3.9

Xưởng sản xuất cống bê tông khu ĐTM Đông Bắc K1


2

Hình 3.10 Hệ thống cáp điện khu ĐTM Đơng Bắc K1
Hình 3.11 Mơ hình quản lý về chất lượng cơng trình khu ĐTM Đơng Bắc K1
Hình 3.12 Hiện trạng chất lượng cơng trình khu ĐTM Đơng Bắc K1
Hình 3.13 Mơ hình đề xuất QLCL cơng trình HTKT khu ĐTM


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Đặc điểm của sản phẩm XD

Bảng 1.2


QLCL cơng trình XD theo nguồn vốn đầu tư

Bảng 2.1

Các cơ sở khoa học về QLCL cơng trình XD

Bảng 2.2

Các văn bản liên quan đến công tác QLCL công trình XD

Bảng 2.3

Xác định CĐT theo nguồn vốn đầu tư

Bảng 2.4

Đầu vào và đầu ra cơng trình HTKT thuộc dự án khu ĐTM

Bảng 2.5

TMĐT dự án BOT cầu Phú Mỹ

Bảng 2.6

TMĐT phần HTKT khu ĐTM Cơng viên biển Bình Sơn

Bảng 2.7

Thành phần hồ sơ, tài liệu của cơng trình chuyển giao


Bảng 2.8

Các nhân tố quyết định tới sự thành công của dự án

Bảng 2.9

Tiêu chí chất lượng cơng trình HTKT

Bảng 2.10 Trình tự các bước khảo sát câu hỏi
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát
Bảng 2.12 Tầm quan trọng từng nội dung tiêu chí
Bảng 3.1

Danh mục các dự án ĐTXD khu ĐTM giai đoạn năm 2011 - năm
2020

Bảng 3.2

Danh mục các dự án ĐTXD khu ĐTM đã chấp thuận đầu tư

Bảng 3.3

Tổng mức đầu tư HTKT khu ĐTM Đông Bắc K1

Bảng 3.4

Một số dự án làm CĐT cấp 1 và CĐT cấp 2

Bảng 3.5


Số lượng cán bộ chuyên môn

Bảng 3.6

Đánh giá năng lực cán bộ quản lý dự án

Bảng 3.7

Đánh giá cơng tác đấu thầu

Bảng 3.8

Bảng kết quả tính tốn chất lượng cơng trình HTKT thuộc dự án

Bảng 3.9

Kết quả chất lượng cơng trình HTKT (M Q )

Bảng 3.10 Các văn bản pháp quy cần thiết ban hành
Bảng 3.11 Yêu cầu trình tự, nội dung nghiệm thu


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong 10 năm trở lại đây, q trình đơ thị hố diễn ra khá nhanh, đô thị phát
triển cả về quy mô dân số, diện tích đất đai và ĐTXD cơng trình HTKT như: Hệ
thống giao thơng, cấp nước, thốt nước, chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất
thải rắn,... nâng cao chất lượng đô thị, cải thiện môi trường sống của người dân và

tạo nền tảng phát triển đô thị bền vững đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí theo phân loại đô
thị. Nhiều đô thị loại I, II, III đã được Thủ tướng Chính phủ cơng nhận. Như vậy,
XD phát triển dự án ĐTXD khu ĐTM theo hình thức kêu gọi các Nhà đầu tư khu
vực tư nhân tham gia thực hiện dự án là một hướng đi tất yếu, cần thiết trong tình
hình nhu cầu vốn đầu tư hệ thống HTKT đơ thị của Việt Nam nói chung và mỗi địa
phương nói riêng là rất lớn, trong khi ngân sách Nhà nước thì hạn hẹp. Việc ĐTXD
khu ĐTM, trong đó cơ sở HTKT được xem là bước đột phá quan trọng, là nhân tố
tạo đà thúc đẩy phát triển KT - XH. Để dự án thành cơng địi hỏi các chủ thể liên
quan phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, đầy đủ và nghiêm túc từ giai đoạn chuẩn bị dự
án, giai đoạn thực hiện dự án và nghiệm thu, kết thúc XD đưa cơng trình của dự án
vào khai thác sử dụng thì mới đạt được kết quả mong đợi, điều này thật sự là mong
muốn của các nhà quản lý cơ quan Nhà nước và Nhà đầu tư. Khi ĐTXD cơng trình,
việc QLCL là trách nhiệm của các bên tham gia XD, nhưng do cơng trình XD là sản
phẩm đơn chiếc, ảnh hưởng nhiều tới cộng đồng, địi hỏi tính an tồn cao nên chất
lượng XD phải được kiểm tra bởi một bên khác, ngoài các bên trực tiếp XD. Từ khi
có Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ, cơng tác QLCL
cơng trình được siết chặt hơn. Tuy nhiên, thực tế đối với trường hợp dự án ĐTXD
khu ĐTM đầu tư từ vốn ngoài ngân sách sau khi cơng trình hồn thành chuyển
giao cho Nhà nước quản lý sử dụng, mặc dù quy trình thủ tục QLCL thực hiện theo
quy định nhưng vai trò của Nhà nước trong QLCL gần như “ủy thác”, trao quyền
cho Nhà đầu tư quá nhiều, kể cả quyền quyết định chọn các nhà thầu tham gia thực
hiện các gói thầu của cơng trình sẽ chuyển giao cho Nhà nước. Mặt khác, bản thân
người được cử tham gia QLCL và nghiệm thu cơng trình khơng thực hiện trọn vẹn

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


2


trong trách nhiệm đại diện bên nhận chuyển giao công trình, trách nhiệm phối hợp
khơng rõ ràng.
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh
Thuận khóa XII về XD TP PR - TC đạt chuẩn đô thị loại II, Tỉnh Ninh Thuận đã
triển khai nhiều chương trình, kế hoạch hành động, đề ra nhiều giải pháp đồng bộ,
ban hành cơ chế chính sách thu hút đầu tư, trọng tâm là các dự án khu ĐTM. Đến
nay, Tỉnh Ninh Thuận đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận TP PR TC đạt chuẩn đô thị loại II. Hiện có một số dự án khu ĐTM đã thực hiện kêu gọi
đầu tư và đang TCXD do Nhà đầu tư cấp I trực tiếp thực hiện, có khu đã hồn thành
hệ thống cơng trình HTKT và chuyển giao cho Nhà nước tiếp nhận, quản lý và khai
thác sử dụng, nhưng trên thực tế còn một số vấn đề về chất lượng cơng trình buộc
Nhà đầu tư phải khắc phục [24].

Chất lượng cơng trình khu ĐTM Cơng viên biển Bình Sơn - Ninh Chữ
Tác giả cho rằng: Đối với một dự án khu ĐTM, Nhà nước QLCL cơng trình XD
thơng qua đánh giá thủ tục, hồ sơ hồn cơng trước khi chuyển giao cơng trình
HTKT theo kiểu kiểm tra thủ tục hành chính là chủ yếu ở công tác hậu kiểm và sự
việc đã rồi, đây là hạn chế vai trò của cơ quan Nhà nước trong khâu quản lý, kiểm
tra Nhà đầu tư (CĐT cấp 1) việc tuân thủ quy định QLCL và đảm bảo chất lượng
cơng trình trong q trình thực hiện dự án, nhất là việc kiểm soát, nghiệm thu chất
lượng - khối lượng phần khuất trước khi thi công chuyển bước. Suy cho cùng kinh

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


3

phí đầu tư cơng trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM do Nhà đầu tư ứng vốn

trước TCXD và sau khi cơng trình hồn thành chuyển giao cho Nhà nước trở thành
dự án cơng thì bản chất vẫn là vốn Nhà nước, vì Nhà đầu tư được hồn vốn khấu
trừ tiền sử dụng đất thương mại trong dự án khu ĐTM.
Từ thực trạng nêu trên để khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong cơng tác
quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình XD HTKT thuộc dự án ĐTXD khu
ĐTM; Tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý
Nhà nước về chất lượng cơng trình Hạ tầng kỹ thuật thuộc Dự án đầu tư xây
dựng Khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận’’.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý Nhà nước về chất lượng các cơng trình HTKT thuộc dự án
ĐTXD khu ĐTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, góp phần nâng cao chất lượng cơng
trình XD, phát huy hiệu quả vốn đầu tư.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong lĩnh vực
QLCL cơng trình.
- Điều tra khảo sát, đánh giá thực tế các cơng trình đã XD nói chung và các
khu ĐTM nói riêng.
- Khảo sát bằng bảng câu hỏi thơng qua ý kiến các chun gia có kinh
nghiệm, các nhà quản lý và các nhà đầu tư các khu ĐTM.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, phân tích dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật
về lĩnh vực XD; Quy chuẩn kỹ thuật,... kết hợp với phân tích số liệu từ thực tế và
các báo cáo của dự án khu ĐTM đã thực hiện.
- Phương pháp điều tra khảo sát tại thực địa, thu thập số liệu qua khảo sát
thực tế bằng bảng câu hỏi và văn bản pháp luật trong việc áp dụng vào dự án các
khu ĐTM trên địa bàn TP PR - TC, tỉnh Ninh Thuận.

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT


Luận văn Thạc sĩ


4

- Phương pháp Chuyên gia.
- Phương pháp kế thừa (các kết quả nghiên cứu, giải pháp quản lý).
4. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình
XD tại các khu ĐTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào công tác quản lý Nhà nước về chất
lượng cơng trình HTKT khu ĐTM do Nhà đầu tư thực hiện ĐTXD trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
4.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn về cơng tác QLCL
cơng trình khu ĐTM:
- Rà sốt văn bản pháp lý liên quan trong ĐTXD khu ĐTM; Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật nghiệm thu; một số vấn đề vướng mắc
hạn chế; hoàn thiện khung chính sách nhằm tăng cường thể chế và cơng tác QLCL
theo hướng minh bạch, thống nhất và chịu trách nhiệm đối với cơng trình HTKT
thuộc dự án khu ĐTM trước khi chuyển giao cho Nhà nước tiếp nhận cơng trình,
quản lý và khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Khảo sát, đánh giá và phân tích thực trạng.
- Đề xuất giải pháp quản lý cho dự án cụ thể.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài mang tính thực tế gắn với thực trạng của dự án XD khu ĐTM đang
trong q trình TCXD. Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống, cập nhật và hoàn thiện

những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình
XD HTKT của khu ĐTM, đồng thời làm rõ nhiệm vụ, thẩm quyền, vai trò và tăng
trách nhiệm kiểm tra, giám sát của các chủ thể và cơ quan Nhà nước trong công tác
ĐTXD công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: cấp tỉnh, cấp thành phố (huyện), Sở

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


5

XD và Nhà đầu tư (CĐT cấp 1), TVGS, nhà thầu TCXD, tăng tính ràng buộc chặt
chẽ về pháp luật và thực hiện nghiêm túc chế độ QLCL cơng trình.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nội dung nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị đặt vấn đề trên
cơ sở thực trạng và đề xuất, gợi ý trong việc bổ sung góp phần hồn thiện cơng tác
quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình HTKT trong dự án ĐTXD khu ĐTM
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
6. Kết quả đạt được
(1) Tổng quan về công tác QLCL cơng trình nói chung và HTKT thuộc dự án
ĐTXD khu ĐTM nói riêng và làm rõ vai trị của cơ quan quản lý Nhà nước đối với
hình thức ĐTXD khu ĐTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
(2) Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình HTKT thuộc dự án
ĐTXD khu ĐTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
(3) Xây dựng mơ hình tổ chức QLCL cơng trình HTKT thuộc dự án ĐTXD
khu ĐTM và giám sát việc thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Tạo
quy chế quản lý, cơ chế giám sát và chế tài cụ thể giữa Nhà đầu tư và cơ quan Nhà
nước trong QLCL cơng trình theo hướng minh bạch, thống nhất và chịu trách
nhiệm.


Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


6

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NĨI CHUNG VÀ KHU ĐƠ THỊ MỚI NĨI RIÊNG
1.1. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm XD
Theo quan điểm của một nhà quản lý người Mỹ, W.A.Shemart cho rằng [5]:
“chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh công nghiệp là một tập hợp những
đặc tính của sản phẩm phản ánh giá trị sử dụng của nó”. Theo Bill Conway, người
Mỹ: “chất lượng phụ thuộc vào cách thức quản lý đúng đắn”.
Cho tới nay, Tiêu chuẩn ISO đã đưa ra thuật ngữ và định nghĩa chất lượng
sản phẩm được đông đảo các quốc gia chấp nhận, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thông hiểu lẫn nhau trong thương mại quốc gia và quốc tế. Hiện nay, Tiêu
chuẩn Việt Nam đã chấp nhận định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế
(ISO); theo Tiêu chuẩn Quốc gia * National Standard TCVN ISO 9001 : 2008 thay
thế cho TCVN ISO 9001 : 2000, định nghĩa [9]: Chất lượng là mức độ của một tập
hợp các đặc trưng để phân biệt vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc q trình
để đáp ứng các nhu cầu đã được cơng bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Tóm lại: Yêu cầu chất lượng là điều quan trọng nhất để đánh giá chất lượng
sản phẩm. Chất lượng sản phẩm có thể được hiểu chung nhất, đó là: Chất lượng sản
phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, kỹ mỹ thuật, đặc tính của chúng thể hiện khả năng
đáp ứng nhu cầu của xã hội.

Đối với chất lượng sản phẩm XD thì:
- Những đặc tính của sản phẩm XD thường được xác định bằng các chỉ tiêu,
những thông số kinh tế - kỹ thuật - thẩm mỹ,… có thể cân, đo, tính tốn, đánh giá
được.
- Theo Luật XD năm 2014 [19]: Cơng trình XD là sản phẩm được tạo thành
bởi sức lao động của con người, vật liệu XD, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


7

liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được XD theo thiết kế. Như vậy, sản phẩm
XD chính là các loại cơng trình XD hồn thành theo ý tưởng thiết kế đã chấp thuận
với sự tham gia của nhiều chủ thể, nhà cung ứng vật tư, cơ quan nhà nước, lao động
kết hợp với tư liệu sản xuất và việc bỏ vốn đầu tư. Sản phẩm XD phụ thuộc vào
nhiều yếu tố tác động của q trình dự án, bởi thế cơng trình có tính chất đơn chiếc,
độc đáo, có những đặc điểm riêng biệt như sau:
Bảng 1.1: Đặc điểm của sản phẩm XD
Đầu vào

Đặc điểm
Liên kết và định vị với đất, giải pháp kết cấu tùy theo

1. Địa điểm cố định

điều kiện tự nhiên, địa chất, thủy văn từng vùng, khu

vực nơi XD

2. Tính chất, cơng năng

Thơng số kỹ thuật khác nhau, loại cơng trình và hình
thức kiến trúc có tính đặc thù, đa dạng
Liên quan đến nhiều ngành, công đoạn thực hiện từ

3. Đơn vị thực hiện

khảo sát, thiết kế, chấp thuận, sản xuất, đầu vào đến
việc sử dụng sản phẩm XD; các cơ quan quản lý Nhà
nước trên địa bàn xây dựng
Liên quan đến môi trường tự nhiên, môi trường xã hội,

4. Mơi trường

lợi ích cộng đồng tại nơi XD cơng trình và điều kiện
kinh tế - xã hội tại nơi đặt cơng trình

5. Sản xuất XD
6. Văn bản

Biện pháp tổ chức thi công phải phù hợp với điều kiện
thời tiết của khu vực XD
Tuân thủ quy định của pháp luật
Có tính chất đơn chiếc. Q trình sản xuất có kiểm tra

7. Giá sản phẩm


chất lượng và điều chỉnh thiết kế cho phù hợp, giá sản
phẩm càng về sau trở nên đúng dần

8. Thỏa thuận
9. Bàn giao

Thông qua nội dung Hợp đồng giao nhận thầu sẽ tạo ra
sản phẩm XD theo u cầu
Thời gian bàn giao cơng trình thường khá dài

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


8

Tóm lại: Dựa trên các đặc điểm cơ bản của sản phẩm XD, có thể khái niệm
chất lượng sản phẩm XD là những yêu cầu về độ bền vững, vận hành an toàn, ổn
định, đảm bảo kỹ mỹ thuật, gắn với văn hoá địa phương, phù hợp với QH, Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn XD, các văn bản pháp lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
và hợp đồng kinh tế trong XD.
1.1.1.2. Phân loại chất lượng sản phẩm
Phân loại chất lượng theo hệ thống ISO 9000. Chất lượng sản phẩm được
chia thành các loại sau [5]:
- Chất lượng thiết kế.
Chất lượng thiết kế của sản phẩm là bảo đảm đúng các thông số trong thiết
kế được ghi lại bằng văn bản trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường, các đặc
điểm của sản xuất, tiêu dùng và tham khảo các chỉ tiêu chất lượng cả các mặt hàng
cùng loại.

- Chất lượng tiêu chuẩn
Là mức chất lượng bảo đảm đúng các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm do
các tổ chức quốc tế, nhà nước hay các cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Chất lượng thực tế: Là mức chất lượng sản phẩm thực tế đạt được do các
yếu tố nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương pháp quản lý chi phối.
- Chất lượng cho phép: Là mức chất lượng có thể chấp nhận được giữa chất
lượng thực tế và chất lượng tiêu chuẩn, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế- kỹ thuật,
trình độ lành nghề của cơng nhân, phương pháp quản lý của doanh nghiệp...
- Chất lượng tối ưu: Là mức chất lượng mà tại đó lợi nhuận đạt được do
nâng cao chất lượng lớn hơn chi phí đạt mức chất lượng đó.
Tóm lại: Chất lượng sản phẩm không phải tự nhiên sinh ra mà phải được
quản lý thông qua các hoạt động liên quan hữu cơ trong tồn bộ q trình tạo ra sản
phẩm có chất lượng với phương pháp khoa học, quy định của Nhà nước và tổng kết
rút kinh nghiệm từ thực tế, phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế.
1.1.2. QLCL sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm về QLCL

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


9

Quản lý và chất lượng là một khái niệm rộng hơn xét từ góc độ quản lý.
Dưới đây tác giả nghiên cứu nội dung QLCL và xem xét vai trò của QLCL.
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia * National Standard TCVN ISO 9001 : 2008 định
nghĩa [9]: QLCL là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm sốt một tổ
chức về chất lượng.


Hình 1.1: Sơ đồ QLCL sản phẩm
Tóm lại: Quản lý có sự tác động định hướng để đạt tới mục tiêu nhất định.
Mơ hình QLCL ra đời nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
Đối với chất lượng sản phẩm XD thì:

Hình 1.2: Sơ đồ yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình
Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


10

Theo quan điểm của PGS.TS Trần Chủng, Trưởng Ban chất lượng - Tổng
Hội Xây dựng Việt Nam [43]: Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng
trình được mơ tả trên hình 1.2, chất lượng cơng trình XD khơng chỉ đảm bảo sự an
tồn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa
đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Có được chất lượng cơng trình XD như mong muốn,
có nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý
(của chính quyền, của CĐT) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình
hình thành sản phẩm XD. Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng
được các quốc gia luật hóa với nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi
ích của xã hội, lợi ích cộng đồng) do Nhà nước kiểm soát và các nội dung “đảm
bảo” do các chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình ĐTXD (CĐT và các nhà thầu)
phải có nghĩa vụ kiểm sốt.
Tóm lại: Chất lượng cơng trình XD cần phải được quản lý gồm các hoạt
động liên quan. Ngồi việc cơng trình đảm bảo yêu cầu an toàn, bền vững, kỹ thuật,
mỹ thuật, giảm thiểu chi phí cịn phải phù hợp với các văn bản pháp luật của Nhà
nước, hợp đồng giao thầu. QLCL phải được xem xét dựa trên chu trình quản lý,
cách thức thực hiện có hệ thống, liên hệ chặt chẽ, đúng trình tự quy định, khơng nên

xem nhẹ một khâu nào.
1.1.2.2. Thực chất và vai trò của QLCL
Thời kỳ công nghiệp phát triển mạnh mẽ cùng với nhu cầu của khách hàng
đòi hỏi thỏa mãn, các vấn đề về kỹ thuật, mỹ thuật và tổ chức ngày càng phức tạp,
địi hỏi chất lượng cần có sự quản lý, vai trị của QLCL rất quan trọng bởi vì QLCL
một mặt làm cho chất lượng sản phẩm tốt hơn và mặt khác nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản lý. Trong q trình quản lý, nhà quản lý có trách nhiệm lên kế
hoạch, tổ chức, định hướng và kiểm soát; việc QLCL khơng chỉ dành cho các doanh
nghiệp, mà cịn có sự tham gia kiểm tra, quản lý của cơ quan Nhà nước các cấp;
tăng cường QLCL sẽ góp phần đầu tư đạt được mục tiêu, hiệu quả dự án ĐTXD. Vì
vậy: Đây là lý do vì sao QLCL ln được các cơ quan quản lý Nhà nước về XD chú
trọng, quan tâm thảo luận, bổ sung hoàn thiện pháp lý.

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


11

Tóm lại: Quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm là trách nhiệm của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền nhằm thực thi các quy định của pháp luật,
bảo đảm lợi ích xã hội. Cơ quan Nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra là
cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chất
lượng sản phẩm.
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH Ở VIỆT NAM VÀ NINH THUẬN
1.2.1. Tổng quan về QLCL XD công trình ở Việt Nam
Thời gian qua, cơng tác QLCL cơng trình XD được các cơ quan quản lý Nhà
nước, các CĐT và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo và thực hiện, góp phần

nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
Nhiều cơng trình XD hồn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đã phát huy
hiệu quả đầu tư. Bên cạnh đó, vẫn cịn nhiều cơng trình chất lượng thấp, cá biệt có
cơng trình vừa XD xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội. Gần đây,
báo chí có đưa tin một số cơng trình XD sau khi đưa vào sử dụng trong khoảng thời
gian ngắn đã có dấu hiệu xuống cấp. Có thể kể đến như:
Ví dụ 1: Nhà Bảo tàng Phú Yên là cơng trình trọng điểm của tỉnh Phú n
có vốn đầu tư 97 tỷ đồng, đến nay các gói thầu đã thực hiện và đưa vào sử dụng, do
thi công vội vàng, nghiệm thu cẩu thả, nhiều hạng mục công trình hư hỏng, khơng
đạt chất lượng.

Hình 1.3: Mới sử dụng hơn 1 năm nhưng Bảo tàng Phú Yên xuống cấp [44]
Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


12

Ví dụ 2: Tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai đoạn qua khu vực phường
Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một được mở rộng với 6 làn xe, mới đưa vào sử dụng
chưa được bao lâu thì nhiều đoạn đã xuống cấp quá nhanh, nhiều đoạn mặt đường
bị bong tróc gây nguy hiểm cho người tham gia giao thơng.

Hình 1.4: Một “ổ gà” trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, Thủ Dầu Một [45]
Nguyên nhân dẫn đến việc đường Nguyễn Thị Minh Khai xuống cấp: Thời
gian thi công dài, 9 năm mới hồn thiện, thi cơng chắp nối từng đoạn như ở tuyến
đường này đã ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình.
Ví dụ 3: Vụ sụp đổ giàn giáo tại Lotte Mart Bình Dương vào tháng 8/2013.


Hình 1.5: Sụp đổ giàn giáo tại Lotte Mart Bình Dương [32]

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


13

“Vùng trắng” trong chất lượng cơng trình:
Báo điện tử Pháp luật đăng ngày 27/11/2013 [32]: Đập thủy điện bị nứt, vỡ;
tháp truyền hình, phát thanh bị sập đổ; mặt đường nhựa sụt lún; cháy nổ liên tiếp
xảy ra trong thời gian qua là lời cảnh báo nghiêm khắc về chất lượng các cơng trình
XD hiện nay. Ngun nhân phần lớn là do sự quản lý lỏng lẻo của CĐT, của nhà
thầu và các đơn vị giám sát. Thời gian qua, cả nước đã xảy ra khơng ít sự cố ngay
trong giai đoạn TCXD cơng trình, gây thiệt hại về người và tài sản.
Mặc dù Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật về XD, Quy chuẩn
kỹ thuật bắt buộc tuân thủ trong hoạt động ĐTXD nhằm đảm bảo chất lượng cơng
trình, nhưng thực tế tại một số dự án còn nhiều tồn tại, tiềm ẩn nguy cơ mất an tồn
cơng trình. Một số tồn tại về QLCL cơng trình điển hình đã được Bộ XD phát hiện
và có nhận xét [15]:
- CĐT là các doanh nghiệp tư nhân, tự tổ chức quản lý đầu tư và TCXD
cơng trình trong khi kinh nghiệm còn hạn chế;
- Năng lực của một số nhà thầu tham gia XD cơng trình như TVTK, TVGS,
nhà thầu TCXD cơng trình… khơng đảm bảo theo quy định của pháp luật;
- Công tác QLCL trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, TCXD không tuân
thủ chặt chẽ theo quy định.
Đánh giá về TVGS [38]: Về vai trị và hoạt động TVGS, cơng tác TVGS là
khâu quan trọng trong hoạt động QLCL, chất lượng cơng trình có được đảm bảo
phụ thuộc nhiều vào đội ngũ TVGS. TVGS thay mặt Chủ đầu tư, BQL dự án để

giám sát thi công, chấp nhận khối lượng, chất lượng của nhà thầu thi công, chấp
thuận biện pháp thi công để nhà thầu thực hiện. Lực lượng TVGS tuy đông về số
lượng nhưng còn thiếu nhiều chuyên gia giỏi, mặc dù đã có nhiều tiến bộ nhưng
chất lượng TVGS cịn tồn tại những nét hạn chế chính sau:
- Năng lực của tổ chức cá nhân TVGS chưa đáp ứng được yêu cầu của dự
án. Bởi những nguyên nhân khách quan tại một số dự án các tổ chức tư vấn đã bố trí
cán bộ TVGS yếu về chất lượng thiếu về số lượng không đủ để giám sát các hoạt
động trên công trường, trong khi hệ thống QLCL của một số nhà thầu thi công yếu.

Học viên: Lê Quốc Đạt. Lớp 22QLXD11-NT

Luận văn Thạc sĩ


×