Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Huong dan giai 960 bai toan hinh on thi ki 2 va TS 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.54 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

hình 1
/
/
T
I K
E
N
M
C
B
A


HƯỚNG DẪN GIẢI 9/60 BÀI TỐN HÌNH ƠN TẬP



(Đề bài đã gứi vào 19/03/2010 trên violet hay tìm ở trang riêng)



<b>Bài 1</b>:


1. Chứng minh  <sub>90</sub>0 


2


<i>C</i>


<i>AIB</i> 


<i><sub>AIB</sub></i> <sub>180</sub>0 <i><sub>BAI ABI</sub></i> 


   (định lí tổng ba góc của tam giác)
I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên AI, BI
là phân giác các góc BAC và ABC.



Do đó   <sub>;</sub> 


2 2


<i>BAC</i> <i>ABC</i>


<i>BAI</i>  <i>ABI</i>  .


Vậy:  <sub>180</sub>0  


2 2


<i>BAC</i> <i>ABC</i>


<i>AIB</i>   .Thay 1800 bằng tổng ba góc của tam giác ABC và chú ý


  


2 2


<i>C C</i>


<i>C</i>  ta được    


 


2 2


<i>BAC</i> <i>ABC</i>



<i>AIB A B C</i>     = 




  


2 2


<i>A</i> <i>B</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


   
   
   
   
   
=      
0
0
180
90


2 2 2 2 2


<i>A B C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>


 <sub></sub> <sub></sub> 



    


 


 


 


2. Chứng minh 5 điểm A, M, I, K, E cùng nằm trên một đường tròn:


Do M, E là các tiếp điểm trên các cạnh AB, AC của đường tròn ( I) nên <i><sub>AMI</sub></i> <i><sub>AEI</sub></i> <sub>90</sub>0


  (*)


Ta cần chứng minh <i><sub>AKI</sub></i> <sub>90</sub>0


 , nghĩa là chứng minh tứ giác AEKI nội tiếp, nghĩa là cần
chứng minh <i><sub>AIK</sub></i> <sub></sub><i><sub>NEC</sub></i><sub>.</sub>


Ta có: CE = CN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên tam giác CEN cân ở C.
Suy ra:  1800  <sub>90</sub>0 


2 2


<i>C</i> <i>C</i>


<i>CEN</i>     (1)


 <sub>180</sub>0  <sub>180</sub>0 <sub>90</sub>0 



2


<i>C</i>


<i>AIK</i>   <i>AIB</i>  <sub></sub>  <sub></sub>


  =

0
90
2
<i>C</i>


 (2)


Từ (1) và (2) suy ra: <i><sub>CEN</sub></i> <sub></sub><i><sub>AIK</sub></i> <sub>. Do đó tứ giác AEKI nội tiếp. Suy ra </sub><i><sub>AEI</sub></i> <i><sub>AKI</sub></i> <sub>90</sub>0


  (**)


Từ (*) và (**) suy ra 5 điểm A, M, I, K, E cùng nằm trên một đường trịn đường kính AI.
3. Chứng minh KT. BN = KB. ET


Đẳng thức cần chứng minh gợi ý chứng minh tỉ lệ thức <i>BN</i> <i>ET</i>


<i>KB</i> <i>KT</i> , tuy nhiên hai tam giác


KBN và KET không thể đồng dạng được (quan sát hình vẽ ), tìm hai tỉ số này bằng hai tỉ
số tương ứng khác , với chú ý <i>TEK</i> <i>TIA</i> , tính chất tia phân giác AI của <i><sub>BAT</sub></i>và hai
tam giác KBA và NBI đồng dạng thì mới giải quyết được đpcm.



<i>TKE</i> và <i>TIA</i> có <i><sub>T</sub></i> chung , <i><sub>TKE IAT</sub></i> <sub></sub> (chứng minh trên) nên <i>TKE</i> <i>TIA</i> (góc góc)
Do đó: <i>TE</i> <i>TI</i>


<i>TK</i> <i>TA</i>. (4)


Tam giác ABT có AI là phân giác của <i><sub>BAT</sub></i><sub> nên </sub> <i>TI</i> <i>BI</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

y


x


O
D
E


N


M


C
B


A


//
//


O
E



C
B


A


//
//


P


O
E


C
B


A


<i>KBA</i> và <i>NBI</i> có <i><sub>AKB INB</sub></i><sub></sub> = 900, <i><sub>ABK</sub></i> <sub></sub><i><sub>IBN</sub></i>  <i><sub>KBA</sub></i> <i>NBI</i>(gg) <i>BI</i> <i>NB</i>


<i>AB</i> <i>KB</i>


  (6)


Từ (4), (5), (6) suy ra: <i>BN</i> <i>ET</i>


<i>KB</i> <i>KT</i> hay KT. BN = KB. ET (đpcm)


<b>Bài 2</b>: (hướng dẫn)



1. Chứng minh tứ giác BEDC nội tiếp:


Nêu lí do hai góc BEC và BDC là các góc vng  đpcm
2. Xử dụng tính chất tứ giác nội tiếp BEDC ta có ngay
<i><sub>DEA ACB</sub></i> <sub></sub> <sub> (cùng bù </sub><i><sub>BED</sub></i> <sub>)</sub>


3. Xử dụng hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Với góc nội tiếp để có <i><sub>yAB ACB</sub></i><sub></sub> <sub> kết hợp câu 2 ta được </sub>
<i><sub>yAB</sub></i><sub></sub><i><sub>AED</sub></i><sub>, hai góc này ở vị trí so le trong từ đó </sub><sub></sub> <sub>đpcm</sub>


4. Có nhiều cách chứng minh, thơng dụng nhất là xử dụng tính chất tam
giác cân MON, lí giải OA vng góc MN (do OA  xy và xy // MN) .
Cách sau đây hay hơn nhiều:


xy // MN <sub></sub> <i><sub>AM</sub></i> <sub></sub><i><sub>AN</sub></i> <sub></sub> <i><sub>AM</sub></i> <sub></sub><i><sub>AN</sub></i> <sub>, OM = ON do đó OA là đường trung trực MN.</sub>
Vậy <i><sub>MOA NOA</sub></i><sub></sub> <sub> (tính chất đối xứng) , từ đó </sub> đpcm


5. Chứng minh <i>AME</i> <i>ABM</i> <i>AM</i> <i>AE</i>


<i>AB</i> <i>AM</i>


   đpcm.


<b>Bài 3</b>:


<b> 1. Chứng minh tứ giác ABCE nội tiếp:</b>


<b> Gọi O là trung điểm BC </b>


2



<i>BC</i>
<i>OA OB OC</i>


    (1) (tính chất đường


<b> trung tuyến trong tam giác vuông ứng với cạnh huyền).</b>
Từ OA = OC và EA = EC (do E thuộc đường trung trực AC)


Nên OE  AC, từ đó AB // OE (cùng  AC). I
Do đó: <i><sub>ABE</sub></i><sub></sub><i><sub>BEO</sub></i><sub> (so le trong), mà </sub><i><sub>ABE</sub></i><sub></sub><i><sub>EBO</sub></i> <sub> (gt) suy</sub>


ra <i><sub>OEB OBE</sub></i> <sub></sub> <sub>. Vậy </sub><sub></sub><i><sub>BOE</sub></i><sub> cân ở O nên OB = OE (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra: OA = OB = OC = OE. Điều này chứng tỏ tứ giác
<b> ABCE nội tiếp. Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCE.</b>
<b>2. Tính BE.</b>


<b> Tam giác ABC có O là trung điểm BC, OE // AB nên OE đi qua trung điểm </b>
<b> I của AC. Vậy OI là đường trung bình </b><i>ABC</i> nên OI = 1 1.14 7


2<i>AB</i>2  (cm).
<b> OE = BC : 2 = 25 cm , từ đó EI = 18 cm.</b>


<b> Tam giác OIC vuông ở I nên IC = </b> <i><sub>OC</sub></i>2 <i><sub>OI</sub></i>2 <sub>25</sub>2 <sub>7</sub>2 <sub>24</sub>


    cm.


Tam giác EIC vuông ở I nên EC = <i><sub>IE</sub></i>2 <i><sub>IC</sub></i>2 <sub>18</sub>2 <sub>24</sub>2 <sub>900 30</sub>



     cm


Tam giác BEC vuông ở E nên BE = <i><sub>BC</sub></i>2 <i><sub>EC</sub></i>2 <sub>50</sub>2 <sub>30</sub>2 <sub>40</sub>


    cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

// //


O'


I


E
D


M O B C


A


S


E
O
D
M


C
B


A



Ta có <i><sub>FAE FBE</sub></i>  <sub>90</sub>0


  (góc nội tiếp chắn nửa đường trịn (O) )
<b> Suy ra : EB, FA là hai đường cao của tam giác PEF</b>


<b> Tứ giác ABFE nội tiếp có AB // EF nên nó là hình thang cân.</b>
<b> Do đó </b><i><sub>AEF</sub></i> <sub></sub><i><sub>BFE</sub></i><sub> nên tam giác PFE cân ở P.</sub>


<b> Tam giác PEF cân ở P, PO là đường trung tuyến nên PO là </b>
<b> cao thứ ba của tam giác.</b>


<b> Vậy ba đường thẳng BE, AF, PO ng qui .</b>


4. Tính diện tích phần hình tròn tâm (O) nằm ngoài ngũ giác ABFCE.
<b> Gọi S là diện tích phần hình trịn tâm O nằm ngoài ngũ giác ABFCE.</b>
S1 là diện tích hình trịn (O).


<i>S</i>2 là diện tích hình thang ABFE.


<b> </b><i>S</i>3 là diện tích tam giác ECF.


<b> Ta có: S = </b>S1 

<i>S</i>2<i>S</i>3

.


<b> </b><b> </b><i>S</i>1<b> = </b><i>R</i>2<b> = </b>.252<b>= 625</b>


<b> </b><b> </b> <sub>2</sub>

EF

.
2


<i>AB</i>



<i>S</i>   <i>AI</i> <b> = </b>

14 50

.24


2




<b>= 768</b>
<b> </b> 3


1 1


. . .40.30


2 2


<i>S</i>  <i>FC EC</i> <b>= 600</b>


<b> Vậy S = 625</b><b><sub> – (768 + 600) = 625</sub></b><b><sub> – 1368 (</sub></b><i><sub>cm</sub></i>2<b><sub>)</sub></b>


<b> Bài 4: </b>


<b> 1. Có MA = MB và AB </b> DE. Cần chứng minh MD = ME
<b> rồi kết luận</b> ADBE là hình thoi.


2. Đã có <i><sub>DMB</sub></i> <sub>90</sub>0


 (do ABDE ) , cần chứng minh
<b> </b><i><sub>DIB</sub></i> <sub>90</sub>0



 <b>, suy ra từ </b><i>BIC</i>900


<b> 3. BI // AD, BE//AD từ đó suy ra ba điểm E, B, I thẳng hàng.</b>
Xử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vng
ứng với cạnh huyền để suy ra kết quả.


4. Chứng minh <i>CMI</i> <i>CDB</i><b> ( góc C chung, </b><i><sub>CMI CDB</sub></i> <sub></sub> )
Từ đó suy ra đpcm.


5. Có nhiều cách chứng minh MI là tiếp tuyến .
Có thể chứng minh <i><sub>MID O IC</sub></i>  ' <sub>90</sub>0


  , <i>MID MDI O IC O CI</i>  ; '  ' (tự giải thích)
<i><sub>MID O IC MDC MCD</sub></i>  '   <sub>90</sub>0


    (do DM  AC)  <i>MIO</i> ' 900 đpcm
<b> Bài 5:</b>


<b> 1. Đã có </b><i><sub>BAC</sub></i> <sub>90</sub>0


 , chỉ cần nêu <i>BDC</i> 900 thì kết luận được
<b> tứ giác ABCD nội tiếp. </b>


2. Cần chứng minh <i><sub>MED MEA</sub></i> <sub></sub> .
Đã có <i><sub>MED MCD MCD</sub></i> <sub></sub> <sub>,</sub> <sub></sub><i><sub>ABD</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

N


y



x


O
K


F


E


M


B
A


3. Chú ý tứ giác MDSC nội tiếp <sub></sub> <i><sub>MCS</sub></i> <sub></sub><i><sub>ADB</sub></i><sub>, mà </sub><i><sub>ADB</sub></i><sub></sub><i><sub>ACB</sub></i><sub> từ đó </sub><sub>ACS</sub> <sub></sub><i><sub>ACB</sub></i>
4. Ba đường thẳng BA, CD, ME là ba đường thẳng chứa ba đường cao của tam giác
BMC nên chúng đồng qui.


<b>Bài 6</b>: (Giải chi tiết)


1.Chứng minh:  0
EOF 90


EA, EM là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau ở E


Nên OE là phân giác của <i><sub>AOM</sub></i> <sub>. </sub>
Tương tự: OF là phân giác của <i><sub>BOM</sub></i>


Mà <i><sub>AOM</sub></i> <sub>và </sub><i><sub>BOM</sub></i> <sub> kề bù nên: </sub><i><sub>EOF</sub></i> <sub>90</sub>0



 (đpcm)


<b>2. Chứng minh : Tứ giác AEMO nội tiếp ; hai tam giác MAB và OEF đồng dạng.</b>
<b> Ta có: </b><i><sub>EAO EMO</sub></i>  <sub>90</sub>0


  (tính chất tiếp tuyến)
Tứ giác AEMO có <i><sub>EAO EMO</sub></i>  <sub>180</sub>0


  nên nội tiếp được trong một đương tròn.
 Tam giác AMB và tam giác EOF có:


 <sub>EOF 90</sub> 0


<i>AMB</i>  , <i>MAB MEO</i>  (cùng chắn cung MO của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
AEMO. Vậy Tam giác AMB và tam giác EOF đồng dạng (g.g)


<b> 3. Gọi K là giao điểm của AF và BE, chứng minh </b><i>MK</i><i>AB</i>.


Tam giác AEK có AE // FB nên: <i>AK</i> <i>AE</i>


<i>KF</i> <i>BF</i>


Mà : AE = ME và BF = MF (t/chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Nên : <i>AK</i> <i>ME</i>


<i>KF</i> <i>MF</i> . Do đó MK // AE (định lí đảo của định


lí Ta- let)
Lại có: AE  AB (gt) nên MK  AB.



4. Khi MB = 3.MA, tính diện tích tam giác KAB theo a.
Gọi N là giao điểm của MK và AB, suy ra MN  AB.
FEA có: MK // AE nên: <i>MK</i> <i>FK</i>


<i>AE</i> <i>FA</i> (1)


BEA có: NK // AE nên: <i>NK</i> <i>BK</i>


<i>AE</i> <i>BE</i> (2)


Mà <i>FK</i> <i>BK</i>


<i>KA</i> <i>KE</i> ( do BF // AE) nên


<i>FK</i> <i>BK</i>


<i>KA FK</i> <i>BK KE</i> hay


<i>FK</i> <i>BK</i>


<i>FA</i> <i>BE</i> (3)


Từ (1) , ( 2) , (3) suy ra: <i>MK</i> <i>KN</i>


<i>AE</i> <i>AE</i> . Vậy MK = NK.


Tam giác AKB và tam giác AMB có chung đáy AB nên: <i>AKB</i> 1<sub>2</sub>
<i>AMB</i>


<i>S</i> <i>KN</i>



<i>S</i> <i>MN</i> 


Do đó: 1
2


<i>AKB</i> <i>AMB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

//
//


M
D


A'


O


F
E


C
B


A


/
/
=



=


O <sub>Q</sub>


P


M


F


E


B <sub>C</sub>


A


Tam giác AMB vuông ở M nên tg A = <i>MB</i> 3


<i>MA</i>  <i>MAB</i> 600.


Vậy AM =
2


<i>a</i>


và MB = 3
2


<i>a</i> <sub></sub> 1 1 3



. . .


2 2 2 2


<i>AKB</i>


<i>a a</i>
<i>S</i>


  = 1 2 3


16<i>a</i> (đvdt)


<b>Bài 7</b>: Coi lại cách giải bài 5 , tự trình bày xem như luyện tập.


<b>Bài 8</b>: Đính chính câu 2. Chứng minh DB. A’<sub>A = AB. A</sub>’<sub>C.</sub>


1. <i><sub>AEB</sub></i> <i><sub>ADB</sub></i> <sub>90</sub>0


   tứ giác ABDE nội tiếp.
2. Chú ý <sub>ACA</sub> ' <sub>90</sub>0


 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
<i><sub>ABD</sub></i> <sub>AA</sub> '<i><sub>C</sub></i>


 (cùng chắn cung AC)
 <i>DBA</i> <i>CA A</i>' (g-g)


'
'



<i>DB</i> <i>AC</i>


<i>AB</i> <i>A A</i>


   đpcm.


3. Đã có CA’ <sub></sub><sub> AC nên DE </sub><sub></sub><sub> AC chỉ cần chứng </sub>


minh DE // CF , nghĩa là cần chứng minh <i><sub>EDC</sub></i><sub></sub><i><sub>DCF</sub></i> <sub>. Nêu được lí do</sub>
hai góc này cùng bằng <i><sub>BAE</sub></i> <sub> .</sub>


4. Chú ý OM  BC, lợi dụng các tứ giác OCFM, BMOE nội tiếp và các tam giác
Cân BOC và AOB ta lần lượt chứng minh được tam giác EMF và EMD cân ở M
. Từ đó suy ra đpcm.


<b>Bài 9</b>:


1. MF  AC và ME  BC (gt)
 <i><sub>MFC MEC</sub></i> <sub>90</sub>0


   MFEC là tứ giác nội tiếp.
2. <i><sub>ABM</sub></i> <sub></sub><i><sub>FEM</sub></i> <sub> (cùng bằng </sub><i><sub>ACM</sub></i> <sub>)</sub>


<i><sub>AMB FME</sub></i><sub></sub> <sub> (cùng bằng </sub><i><sub>FCE</sub></i><sub>)</sub>
 <i>BMA</i> EMF


<i>BM</i> <i>EM</i>


<i>BA</i> <i>FE</i>



   BM. EF = BA. EM
3. Từ <i>BMA</i> EMF


EF


<i>BA</i> <i>MA</i>


<i>MF</i>


 


Mà BA = 2AP và FE = 2QF (gt)
Nên 2<sub>2</sub><i><sub>QF</sub>AP</i> <i><sub>MF</sub>MA</i> <sub> hay </sub> <i>AP</i> <i>MA</i>


<i>QF</i> <i>MF</i>


Kết hợp với <i><sub>PAM</sub></i> <sub></sub><i><sub>QFM</sub></i> <sub> (cùng bù </sub><i><sub>MCB</sub></i> ) <sub> </sub><i><sub>AMP</sub></i> FMQ(c.g.c)


4. Cần chứng minh <i>PQM</i> <i>A</i>FM để suy ra <i>PQM</i> AFM .


Chú ý <i><sub>AMP FMQ</sub></i> <sub></sub> <sub> (do </sub><sub></sub><i><sub>AMP</sub></i><sub> </sub><sub></sub><sub>FMQ</sub><sub>) </sub><sub></sub> <i><sub>AMP PMF</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>FMQ PMF</sub></i> <sub></sub> <sub> hay </sub><sub>AMF</sub> <sub></sub><i><sub>PMQ</sub></i>
Kết hợp với <i>AM<sub>MP</sub></i> <i>FM<sub>FQ</sub></i> <sub>(do </sub><sub></sub><i><sub>AMP</sub></i><sub> </sub>FMQ) nên <i>PQM</i> <sub></sub><i><sub>A</sub></i><sub>FM</sub> suy ra <i><sub>PQM</sub></i> <sub></sub><sub>AFM</sub> .
Mà <i><sub>MFA</sub></i> <sub>90</sub>0 <i><sub>MQP</sub></i> <sub>90</sub>0


   .


<i><b>Chú ý: Do có thể lấy vị trí M trên cung AC có thể vẽ hình rơi vào trường hợp tia MF</b></i>
<i><b> nằm giữa hai tia MP và MA.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×