Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nghĩa Dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN GDCD </b>


<b>TRƯỜNG THPT NGHĨA DÂN </b>



<b>1. ĐỀ SỐ 1 </b>



Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân tự do kinh doanh. B. Công dân khiếu nại.


C. Học sinh đi học. D. Công dân nộp thuế.


Câu 2: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường
hợp này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?


A. Quyền lao động của công dân.


B. Quyền tự do kinh doanh của công dân.


C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.


Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.


C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật.


Câu 4: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N
không sửa đổi.


Theo em, H cần phải làm gì?



A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực
gia đình.


B. Khơng báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.


C. Khơng quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.


D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phịng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.


Câu 5: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tuyển dụng lao động.


C. tự do lựa chọn việc làm. D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
Câu 6: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là


A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 7: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi
giấy phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước
đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?


A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm.
C. Tính phổ biến. D. Tính bắt buộc.


Câu 8: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy
phạm pháp luật đều không trái với


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.


Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?


A. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.


B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
C. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
D. Tôn trọng ý kiến của con.


Câu 10: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có quyết định của tịa án nhân dân các cấp.


B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.


D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.


Câu 11: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dịng
sơng cạnh


xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây


A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 12: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng
thương chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?


A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.


Câu 13: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của
anh K đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.


Câu 14: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô
14 tỷ đồng.


Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện cơng
dân bình đẳng về


A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.


C. nghĩa vụ kinh doanh. D. trách nhiệm kinh doanh.


Câu 15: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà
bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.


C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.


Câu 16: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc
loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?


A. Kỉ luật. B. Nội quy. C. Lao động. D. Tài chính.


Câu 17: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 18: Trong cùng một điều kiện như nhau, hồn cảnh như nhau, mọi cơng dân đều được
hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.


B. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.



D. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.


B. Tơn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.


C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.


Câu 20: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông
quốc gia. Điều này thể hiện


A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
Câu 21: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là
A. các tơn giáo đều có quyền tự do hoạt động khơng giới hạn.


B. các tơn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.


D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
Câu 22: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.


Câu 23: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay
clip rồi tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công
dân?



A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được tôn trọng.


D. Quyền được bảo đảm an tồn uy tín cá nhân.


Câu 24: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.


C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.


D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Bất kì ai cũng khơng được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.


C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.


Câu 26: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy
mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?


A. Quyền định đoạt tài sản.


B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.



D. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.


Câu 27: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.


B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Chứa đựng lỗi của chủ thể.


D. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.


Câu 28: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết
chuyện, anh X đã


tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Tài sản. B. Chính trị. C. Nhân thân. D. Kinh tế.


Câu 29: Hôn nhân là


A. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.


C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.


Câu 30: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quy phạm, phổ biến.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 31: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại vỉa hè.



C. Bán hàng tại nhà riêng. D. Bán hàng trong hội chợ.


Câu 32: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền
làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
Hỏi anh X và cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 33: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.


C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.


Câu 34: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.


C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.


D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt
khó khăn.


Câu 35: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?


A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.


Câu 36: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa


vụ học tập


của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.


Câu 37: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có trình độ chun mơn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.


C. có thâm niên cơng tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.
Câu 38: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.


B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.


C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.


Câu 39: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?


A. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
B. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
C. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.


D. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. ĐỀ SỐ 2 </b>



Câu 1: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.


Câu 2: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì khơng áp
dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi
trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?


A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.


B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Tổ chức xã hội.


D. Quản lý xã hội.


Câu 3: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.


B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
C. có quyền làm việc theo sở thích của mình.


D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.


Câu 4: Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí,
điều hành là biểu


hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.


Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?


A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của cơng dân.
D. Đổi mới, hồn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.


Câu 6: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn
sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự
nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?


A. Kịch liệt phản đối vì khơng thích có em trai.
B. Khơng quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
C. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.


D. Thuyết phục khơng nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện


A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.


D. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. Người sống thực vật. B. Cô giáo mầm non.
C. Người bị thần kinh. D. Em bé 10 tuổi.


Câu 9: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt
vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình


đẳng giữa vợ và chồng?


A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.


C. Thực hiện các chức năng gia đình.


D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Nội dung cơ bản của pháp luật là


A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc sẽ làm và phải làm.


C. những việc được làm và không được làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.


B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thơng của anh B vì quen biết.
C. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.


D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.


Câu 12: Hình thức nào dưới đây khơng phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.


C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.


Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.


B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.



C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng khơng giữ gìn, bảo quản.
D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.


Câu 14: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự
và giữ gìn nơi cơng cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?


A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.


Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C
bị chấn thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình
huống trên, K sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?


A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.


Câu 18: Nội dung nào dưới đây khơng thuộc vai trị của pháp luật?
A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.


B. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
C. Là phương tiện để cơng dân phát huy quyền làm chủ của mình.


D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.



Câu 19: Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có
quyền


A. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.


C. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.


D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.


Câu 20: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân cơng em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần
với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã


A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có tồn quyền quyết định.
B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.


Câu 21: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng
định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt
anh X. Việc làm của công an xã đã vi phạm


A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công
dân.


C. quyền tự do ngôn luận.



D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân.


Câu 22: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ cơng dân nào vi phạm pháp luật
đều phải bị xử lý theo


A. quyết định của tòa án. B. quyết định của cơ quan.
C. quy định của nhà nước. D. quy định của pháp luật.


Câu 23: Nội dung nào sau đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế?


A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.


B. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. một số khu dân cư. B. một số tổ chức.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.


Câu 25: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ
em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?


A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự chủ kinh doanh.


C. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 26: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ
Chính trị, Phó


Bí thư Đảng đồn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền bình


đẳng giữa các dân tộc về


A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 27: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?


A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 16 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 14 tuổi.
Câu 28: Mọi người đều có quyền lựa chọn


A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.


B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.


D. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.


Câu 29: Anh H là cán bộ có trình độ chun mơn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm
công việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với
nhau. Đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?


A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong nhận tiền lương. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 30: Vi phạm hành chính là hành vi


A. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước. B. vi phạm kỉ luật lao động.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.


Câu 31: Hành vi đánh người xâm phạm đến


A. thân thể của cơng dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân. D. nhân phẩm của công dân.



Câu 32: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?


A. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.


B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.


D. Ngồi cơng an ra khơng ai được quyền bắt người đang bị truy nã.


Câu 33: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo
vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.


Câu 34: Biểu hiện nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú
là giám đốc công ty này.


B. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.


C. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, cịn các bạn khác thì khơng.


D. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ qn sự, cịn các bạn nữ thì
khơng.


Câu 35: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo ngun tắc của mình.



B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Những người có tơn giáo phải tơn trọng tơn giáo của mình.
D. Đồn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.


Câu 36: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.


C. dân tộc, tơn giáo, giới tính, độ tuổi. D. dân tộc, tơn giáo, giới tính, địa vị.


Câu 37: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt
đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về


A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.


Câu 38: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện
kinh tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 39: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo
Luật hơn nhân và gia đình năm 2014 là


A. hơn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.


B. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình.


D. hơn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ


thực hiện


chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


Câu 40: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi
con dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp
luật và được đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. ĐỀ SỐ 3 </b>



Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Quy tắc xử sự chung.


B. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
C. Khuôn mẫu chung.


D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.


Câu 2: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hồn cảnh như nhau thì từ
người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách
nhiệm pháp lí


A. ưu tiên người lao động. B. ưu tiên người giữ chức vụ.
C. khác nhau D. như nhau


Câu 3: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều
lần. A còn


thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Phê bình.



Câu 4: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng khơng trả lại vì mâu thuẫn
nảy sinh. Khơng những thế, G cịn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 5: A là con ni trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con
ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã


A. không tôn trọng ý kiến của các con. B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
C. phân biệt đối xử giữa các con. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.


Câu 6: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự quyết định. B. thỏa thuận với vợ. C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.
Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là


A. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, ni dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.


D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.


Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền


A. thừa kế. B. sở hữu sản phẩm lao động.


C. tự do kinh doanh. D. tổ chức quá trình sản xuất.


Câu 9: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định


của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong


A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. cha mẹ và con. B. ông bà và cháu. C. anh - chị - em. D. vợ và chồng.


Câu 11: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa
án nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây
của pháp luật?


A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.


C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.


Câu 12: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.


C. giao kết hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm.


Câu 13: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng khơng được
cấp giấy phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp
giấy phép thành lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai
trò nào dưới đây của pháp luật?


A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
B. Phát huy quyền của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.


D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.



Câu 14: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Khơng thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
B. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.


C. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.


Câu 15: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù.
Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống
nhau đó?


A. Mức độ thương tật của người bị hại. B. Độ tuổi của người phạm tội.
C. Hành vi của người phạm tội. D. Mức độ vi phạm của người phạm tội.


Câu 16: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn
mang theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm
pháp luật nào dưới đây?


A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm dân sự


Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính chính xác khi thi hành. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến


Câu 18: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.


C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.


Câu 19: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công
dân?


A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.


B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.


C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.


Câu 20: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi cơng dân đều có quyền


A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.


C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 22: Ơng K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.


B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.


C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 23: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức


A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.
C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.


Câu 24: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do
mình gây ra?


A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.


Câu 25: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?


A. Hành vi đạo đức. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đẹp. D. Hành vi hợp pháp.


Câu 26: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm
hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Thực hiện pháp luật.


Câu 27: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng
cá nhân khơng có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ơng Q có thể căn cứ vào
ngun tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.


D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 28: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn


cách cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?


A. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.


C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Tìm cách lẩn trốn để bảo tồn tính mạng.


Câu 29: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng
bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực


A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.


Câu 30: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình?


A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.


B. Khơng ngừng hồn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.


D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.


Câu 32: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.



B. Công dân phải bảo vệ tơn giáo của mình.
C. Cơng dân chỉ cần tơn trọng tơn giáo của mình.
D. Cơng dân khơng được tự ý bỏ tôn giáo.


Câu 33: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải
của công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó.
Để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, cơng ty Y phải


A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.


C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.


Câu 34: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục
đích nào dưới đây?


A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của cơng dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.


Câu 35: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng,
chị T đã đề


nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện cơng dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong giao kết hợp đồng lao động.


Câu 36: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu
khơng có quyết định của tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của


A. cơ quan điều tra. B. cơ quan công an.


C. thanh tra chính phủ. D. viện kiểm sát.


Câu 37: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính
do lỗi cố ý?


A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 12 tuổi.


Câu 38: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc
không làm?


A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 39: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước
Nhà nước và xã


hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?


A. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Cơng dân bình đẳng về quyền.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


B. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.


C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.


D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

<b>4. ĐỀ SỐ 4 </b>



Câu 1: Pháp luật mang tính quyền lực vì



A. quy định những việc phải làm. B. do Nhà nước ban hành.


C. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ơng bà và cháu?
A. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.


B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ơng bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà.


D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
Câu 3: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của cơng dân.
Câu 4: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. D. các dân tộc trong cùng một khu vực.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng?


A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.


B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Cơng dân bình đẳng về quyền nhưng khơng bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Cơng dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.


Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới
đây?



A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.


Câu 7: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành
sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của cơng
dân?


A. Quyền bình đẳng trong hơn nhân. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. D. Quyền bình đẳng trong lao động.


Câu 8: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho
đựng cổ vật


của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức
thực hiện


pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 9: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?


A. 14 tuổi. B. 18 tuổi. C. 12 tuổi. D. 16 tuổi.


Câu 10: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?


A. Kỷ luật. B. Dân sự C. Hình sự. D. Hành chính


Câu 11: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần


nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm pháp luật. B. Hành chính.


C. Hình sự. D. Dân sự.


Câu 12: Khơng ai bị bắt nếu khơng có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp


A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.


Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.


B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 14: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định
làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về


A. quyền lựa chọn việc làm.


B. đặc quyền của người sử dụng lao động.


C. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.


D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng


Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai cơng ty?


A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.


Câu 17: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị
sinh con. Chị


Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 18: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là cơng dân đã thực hiện hình thức
pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?


A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.


C. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. D. Công dân không làm hàng giả


Câu 20: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K
sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi


anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí cịn phụ thuộc vào


A. độ tuổi của anh K và anh X.


B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.


D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.


Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm
bảo cho cơng dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?


A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Nhà nước và cơng dân.


C. Nhà nước và tồn bộ xã hội. D. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.


Câu 23: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã
ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với
học sinh Y?


A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


C. Tự do ngôn luận của công dân.


D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 24: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?



A. Điều chỉnh hành vi của con người. B. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.


Câu 25: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H khơng đồng ý
vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?


A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo. B. Bình đẳng giữa các tơn giáo.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.


Câu 26: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình
thức cịn lại?


A. Tn thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H khơng được tiếp tục theo học cao
học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho cơng việc gia đình. Quyết định này
của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ


A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.


Câu 28: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Công nhân. B. Cá nhân, tổ chức. C. Tri thức. D. Nhân dân lao động.


Câu 29: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử
phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.


C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.


Câu 30: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một
nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, cơng ty phải làm gì cho phù hợp với quy


định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?


A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.


C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
D. Tổ chức lại thi tuyển.


Câu 31: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 32: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc
danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công
ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm
tới


A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.


B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.


D. quyền ưu tiên lao động nữ.


Câu 33: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.


C. Giảm giá thành sản phẩm D. Tạo ra lợi nhuận.


Câu 34: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hơn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ
đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?


A. Phát huy quyền tự chủ của cơng dân.


B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của cơng dân.


D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.


Câu 35: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là


A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì khơng được hưởng lương.


C. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
D. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả cơng lao động.
Câu 36: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.


B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.


Câu 37: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên
bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thơng X là biểu hiện cho hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 38: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật
lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong


A. 6 tháng. B. 4 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm


Câu 39: Vi phạm hình sự là hành vi


A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. nguy hiểm cho xã hội.
C. trái chuẩn mực đạo đức. D. trái phong tục tập quán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.


B. Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.


D. Đùm bọc, ni dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.

<b>5. ĐỀ SỐ 5 </b>



Câu 1: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà
bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.


C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.


Câu 2: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N
khơng sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?


A. Khơng quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.


B. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phịng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.


C. Khơng báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.


D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực


gia đình.


Câu 3: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.


B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.


D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.


C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tuyển dụng lao động.
Câu 5: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp


A. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.


B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
C. có quyết định của tịa án nhân dân các cấp.


D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.


Câu 6: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?


A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.


Câu 7: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có trình độ chun mơn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.


B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.


Câu 9: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết
chuyện, anh X đã tố


cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Chính trị. D. Kinh tế.


Câu 10: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dịng
sơng cạnh


xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây


A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 11: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được
hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.


B. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


D. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.


Câu 12: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy


mô sản xuất.


Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.


B. Quyền định đoạt tài sản.


C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.


Câu 13: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng
thương chủ nhà.


Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.


C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.


Câu 14: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi
giấy phép kinh doanh vì sử dụng ngun liệu khơng đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước
đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?


A. Tính phổ biến. B. Tính bắt buộc.


C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm.


Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C. Tôn trọng ý kiến của con.



D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.


Câu 16: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng về quyền con người.


C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.


Câu 17: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường
hợp này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?


A. Quyền lao động của cơng dân.


B. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.


C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.


Câu 18: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe của


cơng dân?


A. Bất kì ai cũng khơng được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.


C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.



Câu 19: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động khơng giới hạn.


B. các tơn giáo có quyền hoạt động trong khn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.


D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.


Câu 20: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật?


A. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.


C. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.


Câu 21: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc
loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?


A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
Câu 22: Hơn nhân là


A. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Câu 23: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tơn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.


B. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.


C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.


Câu 24: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. hình sự.


Câu 25: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại nhà riêng.


C. Bán hàng tại vỉa hè. D. Bán hàng trong hội chợ.


Câu 26: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. quy phạm, phổ biến. B. quyền lực, bắt buộc chung.


C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Công dân tự do kinh doanh.


C. Công dân nộp thuế. D. Học sinh đi học.


Câu 28: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy
phạm pháp luật đều không trái với


A. đạo đức. B. nội quy.


C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.


Câu 29: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong Kì thi trung học phổ thơng
quốc gia.



Điều này thể hiện


A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.


Câu 30: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô
14 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể
hiện cơng dân bình đẳng về


A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ kinh doanh.


Câu 31: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền
làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
Hỏi anh X và cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

A. Bạn D khơng sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
B. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.


C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.


Câu 33: Trường hợp nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.


C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.



D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt
khó khăn.


Câu 34: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hơn nhân?


A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 35: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa


A. người chủ lao động và người lao động. B. người thuê lao động và người bán lao động.
C. người mua lao động và người bán lao động. D. người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 36: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của
anh K đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 37: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay
clip rồi tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công
dân?


A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm an tồn uy tín cá nhân.


D. Quyền được tôn trọng.


Câu 38: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.


B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.


C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.


Câu 39: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là


A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?


A. Hành vi trái pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

D. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>CÂU </b> <b>ĐỀ SỐ 1 </b> <b>ĐỀ SỐ 2 </b> <b>ĐỀ SỐ 3 </b> <b>ĐỀ SỐ 4 </b> <b>ĐỀ SỐ 5 </b>


1 D D D B D


2 D D D C D


3 D B C C A


4 A D A B B


5 C B C D C


6 D D B C B


7 A A C C A


8 D B C D A



9 B D B A B


10 A C D C C


11 C A A A C


12 B A C C A


13 A D D B D


14 A C D D C


15 D B B D A


16 A A A A C


17 C D A A B


18 D C C A A


19 C A C D B


20 C C B B B


21 B A C C D


22 B A A A C


23 B B D A D



24 B C B C A


25 A A D B C


26 D B B D B


27 D C D C C


28 C B B B D


29 C D B B D


30 D A A B A


31 B B B C B


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

33 A B A D C


34 C A C D A


35 A B D D D


36 B D D A B


37 A C C A B


38 B C A A C


39 C D A B D



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>



dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×