Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang | 1
<b>Câu 1: </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là một tứ giác (<i>AB</i> không song song <i>CD</i> ). Gọi M là
trung điểm của <i>SD N</i>, là điểm nằm trên cạnh <i>SB</i> sao cho <i>SN</i> 2<i>NB O</i>, là giao điểm của <i>AC</i>
và <i>BD</i>. Giả sử đường thẳng <i>d</i> là giao tuyến của
<b>A. </b><i>d</i> cắt <i>CD</i>. <b>B. </b><i>d</i> cắt <i>MN</i>. <b>C. </b><i>d</i> cắt <i>AB</i>. <b>D. </b><i>d</i> cắt <i>SO</i>.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn B </b>
Gọi <i>I</i> <i>AB</i><i>CD</i>. Ta có:
,
,
<i>I</i> <i>AB AB</i> <i>SAB</i> <i>I</i> <i>SAB</i>
<i>I</i> <i>SAB</i> <i>SCD</i>
<i>I</i> <i>CD CD</i> <i>SCD</i> <i>I</i> <i>SCD</i>
<sub> </sub> <sub></sub>
Lại có <i>S</i>
.
<i>d</i> <i>SI</i>
Vậy <i>d</i> cắt<i>AB CD SO</i>, , .
Giả sử <i>d</i> cắt <i>MN</i>. Khi đó <i>M</i> thuộc mp
<b>Câu 2: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành
Trang | 2
<b>Chọn D. </b>
Trong mp
Như vậy: <i>E F M</i>, , cùng nằm trên hai mp
Tương tự, ta có <i>G H M</i>, , cùng nằm trên hai mp
Do
<i>I</i> <i>AE</i> <i>SAC</i>
<i>I</i> <i>SAC</i> <i>SBD</i>
<i>I</i> <i>BF</i> <i>SBD</i>
<sub> </sub> <sub></sub>
.
Tương tự ta cũng có <i>J</i>
Do đó ba điểm <i>I J O</i>, , thẳng hàng. Vậy <i>IJ</i> luôn đi qua điểm cố định <i>O</i>.
<b>Câu 3: </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>M</i> là trung điểm của cạnh <i>SC</i>
. Gọi <i>I</i> là giao điểm của đường thẳng <i>AM</i> vơí mặt phẳng
<i>IA</i> bằng bao
nhiêu:
<b>A. </b>2<b>. </b> <b>B. </b>3<b>. </b> <b>C. </b>3
2<b>. </b> <b>D. </b>
4
3<b>. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn C </b>
Gọi <i>O</i> <i>AC</i><i>BD</i>. Ta có: <i>SO</i><i>mp SAC</i>
Trang | 3
Xét tam giác <i>SAC</i> có hai đường trung tuyến <i>SO</i> và <i>MA</i> cắt nhau tại điểm <i>I</i>. Vậy <i>I</i> là trọng
2
<i>MA</i>
<i>IA</i> .
<b>Câu 4: </b> Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang với AD là đáy lớn AD = 2BC, G là trọng
tâm tam giác SCD . Mặt phẳng
KG bằng:
<b>A. </b>2 <b>B. </b>3
2 <b>C. </b>1 <b>D. </b>
1
2
<b>Hƣớng dẫn giải</b>:
<b>Chọn B </b>
Gọi M là trung điểm của BC
Ta có:
BI BC 1 MC MC 1
AD // BC 1 ; 1 BM = BN
IN AD 2 MN <i>MD</i> 2
Suy ra, I là trung điểm của BM
Xét BGM: KB SG IM. . = 1 KB 3
KG SM IB KG 2
<b>Câu 5: </b> Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' . Tìm điểm I trên đường chéo B'D và điểm J trên đường chéo
AC sao cho IJ // BC'. Tính tỉ số ID
IB'bằng:
<b>A. </b>1
3 <b>B. </b>
1
2 <b>C. </b>2 <b>D. </b>1
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
<b> Chọn A </b>
Đặt BA<i>x</i>, BC<i>y</i>, BB'<i>z</i>
Suy ra: BC' <i>y</i> <i>z</i>; B'D <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Giả sử B'I<i>h</i>B'D<i>h x</i>
Trang | 4
Suy ra
IJ B'J B'I 1
1 1
<i>k x</i> <i>k y</i> <i>z</i> <i>hx h y</i> <i>hz</i>
<i>k</i> <i>h x</i> <i>k</i> <i>h y</i> <i>h</i> <i>z</i>
Ta có:
1
1 0 1 <sub>3</sub>
IJ // BC'
1 2 1 2
3
<i>k</i>
<i>k</i> <i>h</i> <i>k</i> <i>h</i>
<i>k</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>k</i> <i>h</i>
<i>h</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
Suy ra B'I 2B'D ID 1
3 IB' 3
<b>Câu 6: </b> Cho tứ diện ABCD có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD . M là điểm thuộc cạnh
AD sao cho MA = 2MD. Gọi N là giao điểm của BC với
NC bằng:
2 <b>B. </b>
2
3 <b>C. </b>2 <b>D. </b>1
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
<b> Chọn C </b>
Xét ACD: IC MG QD. . = 1 IC 1
IA MD QC IA 2
Xét ABC: NB IC PA. . = 1 NB 1
NC IA PB NC
<b>Câu 7: </b> Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang
SD bằng:
<b>A. </b>2
3 <b>B. </b>
1
3 <b>C. </b>
1
2 <b>D. </b>
1
4
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
<b> Chọn A </b>
Ta có:
EBC SAD , E d
BC EBD , AD SAD // BC // AD
BC//AD
<i>d</i>
<i>d</i>
Trang | 5
Suy ra: SF SE 2
SDSA 3
<b>Câu 8: </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành, gọi M, Nlần lượt là 2 điểm thuộc
cạnh SB,SD sao cho SM = MB,SN = 2ND. Mặt phẳng
SP = kSC . Số k bằng?
<b>A. </b>2
5 <b>B. </b>
3
5 <b>C. </b>
3
2 <b>D. </b>
2
3
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
TB ND MS TB 2
Ta có: TD KD KD 1 KC 3
TB AB DC 2 KD
Xét SCD: PS ND KC. . = 1 PS 2 SP= SC2
PC NS KD PD 3 5
<b>Câu 9: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành tâm <i>O</i>. Gọi <i>M N P</i>, , lần lượt là
trung điểm của <i>AB AD</i>, và <i>SO</i>. Gọi <i>H</i> là giao điểm của <i>SC</i> với
<i>SC</i>
<b>A. </b>1
3. <b>B. </b>
1
4. <b>C. </b>
3
4. <b>D. </b>
2
3.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn B </b>
Trang | 6
Do <i>MN</i> là đường trung bình của tam giác <i>ABD</i> nên <i>I</i> là trung điểm AO. Suy ra 1
4
<i>AI</i>
<i>AC</i> và
<i>PI</i> là đường trung bình của tam giác <i>OSA</i>. Do đó <i>IH</i>/ /<i>SA</i>.
Áp dụng định lý Thales ta có: 1.
4
<i>SH</i> <i>AI</i>
<i>SD</i> <i>AC</i>
<b>Câu 10: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>M N</i>, lần lượt là trung điểm
của <i>AD</i> và <i>CD</i>. Trên đường thẳng <i>DS</i> lấy điểm <i>P</i> sao cho <i>D</i> là trung điểm <i>SP</i>. Gọi <i>R</i> là
giao điểm của <i>SB</i><sub> với mặt phẳng </sub><sub>(</sub><i><sub>MNP</sub></i><sub>)</sub><sub>. Tính </sub><i>SR</i><sub>?</sub>
<i>SB</i>
<b>A. </b>1
3. <b>B. </b>
1
4. <b>C. </b>
3
4. <b>D. </b>
2
5.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn D </b>
Trong mp(<i>ABCD</i>), gọi <i>I</i> <i>BD</i><i>MN O</i>, <i>AC</i><i>BD</i>.
Dễ thấy <i>R</i><i>IP</i><i>SB</i>.
Do <i>MN</i> là đường trung bình của tam giác <i>ABD</i> nên <i>I</i> là trung điểm DO. Suy ra 1
3
<i>DI</i>
<i>IB</i> .
Áp dụng định lý Menelaus vào taam giác <i>SBD</i> ta có:
1 2
. . 1 .2. 1
3 3
<i>BR PS BI</i> <i>BR</i> <i>SR</i>
<i>RS PD ID</i> <i>RS</i> <i>SB</i>
<b>Câu 11: </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành tâm <i>O</i>. Gọi <i>M N</i>, lần lượt là các
điểm nằm trên cạnh <i>AB AD</i>, sao cho 2, 1
3 2
<i>BM</i> <i>NC</i>
<i>MA</i> <i>BN</i> . Gọi <i>P</i> là điểm trên cạnh <i>SD</i> sao cho
1
5
<i>PD</i>
<i>PS</i> . <i>J</i> là giao điểm của <i>SO</i> với
11. <b>B. </b>
1
11. <b>C. </b>
3
4. <b>D. </b>
5
2.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
Trang | 7
Theo chú ý câu 30 ta có: 5 3 4 2 4 2 1 1
2 2 2 2
<i>BA</i> <i>BC</i> <i>BO</i> <i>BO</i> <i>OI</i> <i>OI</i>
<i>BM</i> <i>BN</i> <i>BI</i> <i>BI</i> <i>BO</i> <i>OD</i>
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác <i>SOD</i> ta có: . . 1 10 10
11
<i>IO PD JS</i> <i>JS</i> <i>SJ</i>
<i>ID PS JO</i> <i>JO</i> <i>SO</i>
<b>Câu 12: </b> Cho hình chóp <i>S ABC</i>. . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và <i>BC</i>. P là điểm nằm trên
cạnh AB sao cho 1
3
<i>AB</i> . Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng
3. <b>B. </b>
1
6. <b>C. </b>
1
2. <b>D. </b>
2
3.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
Trong mặt phẳng
Trang | 8
Áp dụng địnhlý Menelaus vào tam giác SAC ta có: . . 1 1 1
2 3
<i>AM SQ CE</i> <i>SQ</i> <i>SQ</i>
<i>MS QC EA</i> <i>QC</i> <i>SC</i>
<b>Câu 13: </b> Cho tứ diện đều <i>ABCD</i> có các cạnh bằng <i>a</i>. Gọi <i>E</i> là trung điểm <i>AB</i>, <i>F</i> là điểm thuộc cạnh
<i>BC</i> sao cho <i>BF</i> 2<i>FC G</i>, là điểm thuộc cạnh <i>CD</i> sao cho <i>CG</i>2<i>GD</i>. Tính độ dài đoạn giao
tuyến của mặt phẳng
<b>A. </b> 19
15 <i>a</i>. <b>B. </b>
141
30
<i>a</i>
. <b>C. </b> 34 15 3
15
<i>a</i>
. <b>D. </b> 34 15 3
15
<i>a</i>
.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
Trong mp
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác <i>BCD</i> với ba điểm <i>I G F</i>, , thẳng hàng ta có:
1
. . 1
4
<i>ID FB GC</i> <i>ID</i>
<i>IB FC GD</i> <i>IB</i>
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác <i>ABD</i> với ba điểm <i>I</i>, H, E thẳng hàng ta có:
1
. . 1
4 5
<i>HD EA IB</i> <i>HD</i> <i>a</i>
<i>HD</i>
<i>HA EB ID</i> <i>HA</i>
Áp dụng định lý cosin vào tam giác <i>HDG</i> ta có:
2 2 2 0
2 2 2 2
2 . .cos 60
19 19
25 9 15 225 15
<i>HG</i> <i>HD</i> <i>DG</i> <i>DH DG</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>HG</i> <i>a</i>
Trang | 9
<b>A. </b><i>SI</i> trong đó <i>I</i> thuộc <i>AD</i> sao cho <i>AI</i> <i>b cID</i>
<i>a</i>
<b>B. </b><i>SI</i> trong đó <i>I</i> thuộc <i>AD</i> sao cho <i>AI</i> <i>b cID</i>
<i>a</i>
<i>b c</i>
<b>D. </b><i>SI</i> trong đó <i>I</i> thuộc <i>AD</i> sao cho <i>AI</i> <i>a</i> <i>ID</i>
<i>b c</i>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
Do <i>I</i> thuộc đoạn <i>AD</i> nên <i>AI ID</i>, cùng hướng. Do
đó B, D bị loại.
<i>AD</i> là phân giác trong của tam giác <i>ABC</i> nên
theo tính chất đường phân giác ta có:
<i>BD</i> <i>AB</i> <i>c</i> <i>ac</i>
<i>BD</i>
<i>DC</i> <i>AC</i> <i>b</i> <i>b c</i>
Ta có: <i>BI</i> là phân giác trong của tam giác <i>ABD</i>
nên theo tính chất đường phân giác ta có:
<i>IA</i> <i>BA</i> <i>b c</i> <i>b c</i>
<i>IA</i> <i>ID</i>
<i>ID</i> <i>BD</i> <i>a</i> <i>a</i>
Do đó: <i>AI</i> <i>b cID</i>
<i>a</i>
<b>Câu 15: </b> Cho tứ diện <i>SABC E F</i>, , lần lượt thuộc đoạn <i>AC AB</i>, . Gọi <i>K</i> là giao điểm của <i>BE</i> và <i>CF</i>.
Gọi <i>D</i> là giao điểm của
<b>A. </b> <i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i> 6
<i>KD</i><i>KE</i> <i>KF</i> . <b>B. </b> 6
<i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i>
<i>KD</i><i>KE</i> <i>KF</i> .
<b>C. </b> <i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i> 6
<i>KD</i><i>KE</i> <i>KF</i> . <b>D. </b> 6
<i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i>
Trang | 10
Nếu K trùng với trọng tâm G thì <i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i> 6
<i>KD</i><i>KE</i> <i>KF</i> . Do đó C, D bị loại.
Ta có <i>KBC</i> <i>KAC</i> <i>KAB</i> 1
<i>ABC</i> <i>ABC</i> <i>ABC</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>DK</i> <i>EK</i> <i>FK</i>
<i>DA</i> <i>EB</i> <i>FC</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
Áp dụng định lý bất đẳng thức Cauchy ta có:
9
9 6
<i>DK</i> <i>EK</i> <i>FK</i> <i>DA</i> <i>EB</i> <i>FC</i>
<i>DA</i> <i>EB</i> <i>FC</i> <i>DK</i> <i>EK</i> <i>FK</i>
<i>DA</i> <i>EB</i> <i>FC</i> <i>AK</i> <i>BK</i> <i>CK</i>
<i>DK</i> <i>EK</i> <i>FK</i> <i>KD</i> <i>KE</i> <i>KF</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<b>Câu 16: </b> Cho hình chóp <i>S ABCD D M</i>. , , lần lượt là trung điểm của <i>BC AD</i>, . Gọi <i>E</i> là giao điểm của
<i>CM</i> <i>ME</i><i>BM</i> <i>ME</i> ?
<b>A. </b>1. <b>B. </b>2 . <b>C. </b>1
2 <b>D. </b>
1
3.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
Trang | 11
Ta có:
<i>CBM</i> <i>ABM</i> <i>CBM</i>
<i>ABM</i>
<i>AME</i> <i>CME</i> <i>AME</i> <i>CME</i>
<i>ABM</i> <i>CBM</i>
<i>AME</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>S</i>
<i>BM</i>
<i>ME</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>BD</i> <i>BF</i>
<i>S</i> <i>CD</i> <i>FA</i>
1 1
<i>BF</i> <i>BM</i> <i>BM</i> <i>ME</i>
<i>AF</i> <i>ME</i> <i>ME</i>
.
Tương tự ta cũng chứng minh được: <i>CM</i> <i>CE</i> <i>CD</i> <i>CE</i> <i>CM</i> 1 <i>CM</i> <i>MF</i>
<i>MF</i> <i>AE</i> <i>BD</i> <i>AE</i> <i>MF</i> <i>MF</i>
Và 1 <i>AM</i> <i>AE</i> <i>AF</i>
Từ (1,2,3) suy ra <i>MF</i> <i>ME</i> 1
<i>CM</i> <i>MF</i> <i>BM</i> <i>ME</i>
<b>Câu 17: </b> Cho hình bình hành <i>ABCD</i>, S là điểm không thuộc
<b>A. </b>Ba điểmJ<b>, </b>I, M thẳng hàng<b>.</b> <b>B. </b>Ba điểmJ<b>, </b>I, N thẳng hàng<b>.</b>
<b>C. </b>Ba điểmJ<b>, </b>I, D thẳng hàng<b>.</b> <b>D. </b>Ba điểmJ<b>, </b>I, B thẳng hàng.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn D. </b>
*Xác định giao điểm <i>I</i> <i>AN</i>
Tìm giao tuyến của
Trong (SAC), gọi <i>I</i> <i>AN</i><i>SO</i>, <i>I</i><i>AN</i>,<i>I</i><i>SO</i>
mà <i>SO</i>
Vậy: <i>I</i> <i>AN</i>
* Xác định giao điểm <i>J</i> <i>MN</i>
Tìm giao tuyến của
Trang | 12
* Chứng minh I, J, B thẳng hàng
Ta có: B là điểm chung của
I là điểm chung của
J là điểm chung của
<b>Câu 18: </b> Cho tứ giác <i>ABCD</i> và <i>S</i>
<b>A. </b>Ba điểm <i>A K L</i>, , thẳng hàng<b>. </b> <b>B. </b>Ba điểm <i>A L M</i>, , thẳng hàng<b>. </b>
<b>C. </b>Bốn điểm <i>A K L M</i>, , , thẳng hàng<b>. </b> <b>D. </b>Bốn điểm <i>A K L J</i>, , , thẳng hàng<b>.</b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn C. </b>
<i>* Tìm giao điểm K</i> <i>IJ</i>
Chọn mp phụ
Tìm giao tuyến của
Trong
Vậy: <i>K</i> <i>IJ</i>
<i>* Xác định giao điểm L</i><i>DJ</i>
Chọn mp phụ
Trang | 13
Trong
Vậy: <i>L</i><i>DJ</i>
<i>* Chứng minh A,K,L,M thẳng hàng </i>
Ta có:A là điểm chung của
<i>K</i><i>IJ</i>mà <i>IJ</i>
<i>K</i><i>SE</i> mà <i>SE</i>
K là điểm chung của
L là điểm chung của
M là điểm chung của
<b>Câu 19: </b> Cho tứ diện <i>SABC</i>.Gọi L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và AC sao cho LM
không song song với AB, LN không song song với <i>SC</i>. Gọi LK giao tuyến của mp
<b>A. </b>Ba điểm L, I, J thẳng hàng. <b>B. </b>Ba điểm L, I, K thẳng hàng.
<b>C. </b>Ba điểm M, I, J thẳng hàng<b>.</b> <b>D. </b>Ba điểm M, I, K thẳng hàng.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn C. </b>
*<i> Tìm giao tuyến của mp </i>
Ta có: N là điểm chung của
Trang | 14
Gọi <i>K</i><i>AB</i><i>LM</i>
<i>K</i><i>LM</i> mà <i>LM</i>
Chọn mp phụ
Tìm giao tuyến của
Vậy: <i>I</i> <i>BC</i>
<i>*Tìm giao điểm J</i> <i>SC</i>
Trong
<i>LN</i> <i>LMN</i> <i>J</i> <i>LMN</i>
Vậy: <i>J</i> <i>SC</i>
<i>* Chứng minh M, I, J thẳng hàng </i>
Ta có: M, I, Jlà điểm chung của
<b>Câu 20: </b> Cho tứ giác <i>ABCD</i> và S không thuộc mặt phẳng
.
<i>SD</i> Xác định I, J lần lượt là giao điểm của BN và MN với
<b>A. </b>Ba điểm A, I, J thẳng hàng. <b>B. </b>Ba điểm K, I, K thẳng hàng.
<b>C. </b>Ba điểm M, I, J thẳng hàng. <b>D. </b>Ba điểm C, I, J thẳng hàng.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn D. </b>
* Tìm giao điểm <i>I</i> <i>BN</i>
Tìm giao tuyến của
<i>O</i><i>AC</i><i>BD</i> <i>SBD</i> <i>SAC</i> <i>SO</i> <b>O</b>
<b>J</b>
<b>K</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
<b>A</b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
Trang | 15
Trong
* Tìm giao điểm <i>J</i> <i>MN</i>
Chọn mp phụ
Tìm giao tuyến của
Trong
Trong
* Chứng minh C, I, J thẳng hàng:
Ta có: C, I, Jlà điểm chung của
<b>Câu 21: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>. <i>E</i> là điểm thuộc đoạn <i>AB</i> sao cho <i>EA</i>2<i>EB F G</i>. , là các điểm thuộc
đường thẳng <i>BC</i> sao cho <i>FC</i>5<i>FB GC</i>, 5<i>GB H I</i>. , là các điểm thuộc đường thẳng <i>CD</i>
sao cho <i>HC</i> 5<i>HD ID</i>, 5<i>IC J</i>, thuộc tia đối của tia <i>DA</i> sao cho <i>D</i> là trung điểm của <i>AJ</i>.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
<b>A. </b>Bốn điểm <i>E F H J</i>, , , đồng phẳng <b>B. </b>Bốn điểm <i>E F I J</i>, , , đồng phẳng.
<b>C. </b>Bốn điểm <i>E G H I</i>, , , đồng phẳng. <b>D. </b>Bốn điểm <i>E G I J</i>, , , đồng phẳng.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
Dựa vào nhận xét ví dụ 2, ta có:
1 1
. . . 2. . 5 . 1
5 2
<i>AE BF CH DJ</i>
<i>BE CF DH AJ</i> nên
, , ,
<i>E F H J</i> đồng phẳng.
1 1 1 1
. . . 2. . .
5 5 2 25
<i>AE BF CI DJ</i>
<i>BE CF DI AJ</i>
<sub> </sub>
nên
, , ,
<i>E F I J</i> không đồng phẳng.
1 1
. . . 2. . 5 . 1
5 2
<i>AE BG CH DJ</i>
<i>BE CG DH AJ</i>
<sub></sub> <sub></sub>
nên <i>E G H J</i>, , , không đồng phẳng.
1 1 1 1
. . . 2. . .
5 5 2 25
<i>AE BG CI DJ</i>
<i>BE CG DI AJ</i>
<sub></sub> <sub> </sub>
Trang | 16
<b>Câu 22: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>. <i>E</i> là điểm thuộc đoạn <i>AB</i> sao cho <i>EA</i>2<i>EB F G</i>. , là các điểm thuộc
đường thẳng <i>BC</i> sao cho <i>FC</i>5<i>FB GC</i>, 5<i>GB H I</i>. , là các điểm thuộc đường thẳng <i>CD</i>
sao cho <i>HC</i> 5<i>HD ID</i>, 5<i>IC J</i>, thuộc tia đối của tia <i>DA</i> sao cho <i>D</i> là trung điểm của <i>AJ</i>.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
<b>A. </b>Bốn điểm <i>E F H J</i>, , , đồng phẳng <b>B. </b>Bốn điểm <i>E F I J</i>, , , đồng phẳng.
<b>C. </b>Bốn điểm <i>E G H I</i>, , , đồng phẳng. <b>D. </b>Bốn điểm <i>E G I J</i>, , , đồng phẳng.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
Dựa vào nhận xét ví dụ 2, ta có:
1 1
. . . 2. . 5 . 1
5 2
<i>AE BF CH DJ</i>
<i>BE CF DH AJ</i> nên <i>E F H J</i>, , , đồng phẳng.
1 1 1 1
. . . 2. . .
5 5 2 25
<i>AE BF CI DJ</i>
<i>BE CF DI AJ</i>
<sub> </sub>
nên
, , ,
<i>E F I J</i> không đồng phẳng.
1 1
. . . 2. . 5 . 1
5 2
<i>AE BG CH DJ</i>
<i>BE CG DH AJ</i>
<sub></sub> <sub></sub>
nên
, , ,
<i>E G H J</i> không đồng phẳng.
1 1 1 1
. . . 2. . .
5 5 2 25
<i>AE BG CI DJ</i>
<i>BE CG DI AJ</i>
<sub></sub> <sub> </sub>
nên
, , ,
<i>E G I J</i> không đồng phẳng.
<b>Câu 23: </b> Cho tứ diện <i>ABCD E U</i>, , là điểm thuộc đường thẳng <i>AB</i> sao cho
2 , 5 4 . ,
<i>EA</i> <i>EB UA</i> <i>UB F G</i> là các điểm thuộc đường thẳng <i>BC</i> sao cho
5 , 2 . ,
<i>FC</i> <i>FB GC</i> <i>GB H I</i> là các điểm thuộc đường thẳng <i>CD</i> sao cho
5 , 5 . ,
<i>HC</i> <i>HD ID</i> <i>IC J K</i> là các điểm nằm trên đường thẳng <i>DA</i> sao cho
2 , 5
<i>JA</i> <i>JD KD</i> <i>KA</i>. Bốn điểm nào dưới đây lập nên một tứ diện?
<b>A. </b><i>E F H J</i>, , , . <b>B. </b><i>E G I K</i>, , , . <b>C. </b><i>U G H J</i>, , , . <b>D. </b><i>U F I K</i>, , , .
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn D. </b>
Dựa vào nhận xét ví dụ 2, ta có:
1 1
. . . 2. . 5 . 1
5 2
<i>AE BF CH DJ</i>
<i>BE CF DH AJ</i> nên <i>E F H J</i>, , , đồng phẳng.
1 1
. . . 2. . 5 . 1
2 5
<i>AE BG CI DK</i>
<i>CG</i>
<i>BE</i> <i>DI AK</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Trang | 17
4 1 1
. . . 5 . 1
5 2 2
<i>AU BG CH DJ</i>
<i>BU CG DH AJ</i>
<sub></sub> <sub></sub>
nên U, G,<i>H J</i>, đồng phẳng.
4 1 1 4
. . . 5 .
5 5 5 25
<i>AU BF CI DK</i>
<i>BU CF DI AK</i>
<sub> </sub>
nên U, F, I, K không đồng phẳng. Do đó 4 điểm này
lập nên 1 tứ diện.
<b>Câu 24: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>và các điểm <i>M N P Q lần lượt thuộc các cạnh </i>, , , <i>AB BC CD DA</i>, , , sao cho
<i>MN</i> không song song với <i>AC</i>. <i>M N P Q</i>, , , đồng phẳng khi :
<b>A. </b> <i>AM BN CP DQ</i>. . . 1
<i>BM CN DP AQ</i> <b>B. </b> . . . 1
<i>BM CN CP DQ</i>
<i>AM BN DP AQ</i>
<b>C. </b><i>BM CN DP DQ</i>. . . 1
<i>AM BN CP AQ</i> <b>D. </b> . . . 1
<i>AM BN DP AQ</i>
<i>BM CN CP DQ</i> <b>. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A </b>
+ Giả sử <i>M N P Q</i>, , , cùng thuộc mặt phẳng
Nếu <i>MN</i> cắt <i>AC</i> tại <i>K</i> thì <i>K</i> là điểm chung của các mặt phẳng
Áp dụng định lí <i>Menelaus</i> cho các tam giác <i>ABC ADC</i>, ta được :
. . 1
<i>AM BN CK</i>
<i>BM CN AK</i> <b> ;</b> . . 1
<i>AK CP DQ</i>
<i>CK DP AQ</i> . . . 1
<i>AM BN CP DQ</i>
<i>BM CN DP AQ</i>
<b>Nhận xét : </b>
Trường hợp <i>MN</i> song song với <i>AC</i> thì ví dụ trên vẫn đúng.
+ Liệu trường hợp ngược lại, có <i>AM BN CP DQ</i>. . . 1
<i>BM CN DP AQ</i> thì <i>M N P Q</i>, , , có đồng phẳng hay
không ?
Câu trả lời là trường hợp ngược là ví dụ vẫn đúng. Ta sẽ cùng chứng minh nhé :
Trong mặt phẳng
<i>BM CN DP DQ</i>
<i>DQ</i> <i>DQ</i>
<i>Q</i> <i>Q</i>
<i>AQ</i> <i>AQ</i>
. Ví dụ được chứng minh.
+ Ví dụ này có thể được mở rộng đối với các điểm <i>M N P Q</i>, , , bất kì trên các đường thẳng
, , ,
<i>AB BC CD DA</i> như sau :
, , ,
<i>M N P Q</i> đồng phẳng khi và chỉ khi <i>AM BN CP DQ</i>. . . 1
Trang | 18
<b>Câu 25: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i> có <i>M N</i>, lần lượt là trung điểm của <i>AB CD</i>, và <i>P</i> là điểm thuộc cạnh
<i>BC</i> (<i>P</i> không là trung điểm <i>BC</i> ). Gọi <i>Q</i> là giao điểm của
<b>A. </b><i>S<sub>MNPQ</sub></i> 2<i>S<sub>MPN</sub></i>. <b>B. </b><i>S<sub>MNPQ</sub></i> 2<i>S<sub>MPQ</sub></i>. <b>C. </b><i>S<sub>MNPQ</sub></i> 4<i>S<sub>MPI</sub></i> <b>D. </b><i>S<sub>MNPQ</sub></i> 4<i>S<sub>PIN</sub></i>.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn A. </b>
Do tứ diện ABCD có 4 mặt nên thiết diện không
thể là ngũ giác hay lục giác. Nó chỉ có thể là tam
giác hoặc tứ giác.
Trong mp
Trong mp
Do <i>Q</i><i>KN</i>
Ta có:
<i>MNP</i> <i>ABD</i> <i>MQ</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác <i>MPNQ</i>.
Ta chọn đáp án <b>B. </b>
Áp dụng ví dụ 11, do <i>M N P Q</i>, , , đồng phẳng nên <i>AM BP CN DQ</i>. . . 1 <i>BP DQ</i>. 1
<i>BM CP DN AQ</i> <i>CP AQ</i>
(Do M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD). Từ đây suy ra <i>BP</i> <i>AQ</i>.
<i>CP</i> <i>DQ</i>
<i>PC</i> . Khi đó ta suy ra <i>BP</i><i>k PC AQ</i>, <i>kQD</i>
Suy ra <i>BP</i><i>AQ</i> <i>k CP QD</i>
Do J là trung điểm của PQ.
Ta có: <i>MJ</i> <i>MB</i> <i>BP</i> <i>PJ</i> 2<i>MJ</i> <i>AQ</i> <i>BP</i>
<i>MJ</i> <i>MA</i> <i>AQ QJ</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Chứng minh tương tự ta cũng có: 2<i>NJ</i><i>CP</i><i>DQ</i>
Trang | 19
Điều này suy ra <i>S<sub>MNPQ</sub></i> 2<i>S<sub>MPN</sub></i>.
Chọn đáp án <b>A. </b>
<b>Câu 26: </b> Cho hình chóp <i>SA A</i><sub>1</sub> <sub>2</sub>...<i>A<sub>n</sub></i> với đáy là đa giác lồi <i>A A</i>1 2...<i>An</i>
1
<i>A S</i> lấy điểm <i>B B</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,...<i>B<sub>n</sub></i> là các điểm nằm trên cạnh <i>SA SA</i><sub>2</sub>, <i><sub>n</sub></i>. Thiết diện của hình chóp cắt bởi
mặt phẳng
<b>A. </b>Đa giác <i>n</i>2 cạnh. <b>B. </b>Đa giác <i>n</i>1 cạnh. <b>C. </b>Đa giác <i>n</i> cạnh. <b>D. </b>Đa giác <i>n</i>1 cạnh.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn D. </b>
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
2 <i>n</i>
<i>A A</i> .
Trong mặt phẳng
Do <i>Bk</i><i>B I</i>1 <i>k</i>
Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi
<b>Câu 27: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành, E là điểm thuộc cạnh bên SD sao
cho <i>SD</i>3<i>SE</i>. F là trọng tâm tam giác <i>SAB G</i>, là điểm thay đổi trên cạnh <i>BC</i>. Thiết diện cắt
bởi mặt phẳng
<b>A. </b>Tam giác <b>B. </b>Tứ giác <b>C. </b>Ngũ giác. <b>D. </b>Lục giác.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
Trang | 20
Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i>, khi đó <i>S</i>, <i>F</i> , <i>M</i> thẳng hàng.
Trong mặt phẳng
<i>SI</i> <i>SMG</i> <i>SAD</i> .
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Ta có:
;
;
<i>EFG</i> <i>ABCD</i> <i>LG EFG</i> <i>SBC</i> <i>GN</i>
<i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>NE EFG</i> <i>SAD</i> <i>EK</i>
<i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>KL</i>
<sub></sub> <sub></sub>
.
Vậy ngũ giác <i>LGNEK</i> là thiết diện của hình chóp cắt bởi
<i><b>Chú ý: </b></i>Mấu chốt của ví dụ trên là việc dựng được điểm <i>J</i> là giao điểm của <i>FG</i> với
Trang | 21
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Ta có:
;
;
<i>EFG</i> <i>ABCD</i> <i>LG EFG</i> <i>SBC</i> <i>GN</i>
<i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>NE EFG</i> <i>SAD</i> <i>EK</i>
<i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>KL</i>
<sub></sub> <sub></sub>
.
Vậy ngũ giác <i>LGNEK</i> là thiết diện của hình chóp cắt bởi
<b>Câu 28: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình thang với đáy lớn AD, E là một điểm thuộc
mặt bên
.
<i>S ABCD</i> cắt bởi mặt phẳng
<b>A. </b>Tam giác, tứ giác. <b>B. </b>Tứ giác, ngũ giác. <b>C. </b>Tam giác, ngũ giác. <b>D. </b>Ngũ giác.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn B. </b>
Trong mặt phẳng
Trang | 22
<b>Trƣờng hợp 1: </b>
Trong mặt phẳng
<i>K</i><i>IE</i> <i>EFG</i> nên <i>K</i> là giao điểm của
Ta có
;
;
<i>EFG</i> <i>ABCD</i> <i>FK</i> <i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>FG</i>
<i>EFG</i> <i>SBC</i> <i>GJ</i> <i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>JK</i>
Trang | 23
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Nếu <i>GJ</i> song song với <i>BC</i> thì ta có:
S S
<i>BG</i> <i>CJ</i>
<i>G</i> <i>J</i> . Gọi <i>T</i> là giao điểm của <i>IE</i> với <i>CD</i>.
Áp dụng định lí Menelaus vào các tam giác <i>SBH</i> và <i>SCH</i> ta có
S S
. . 1 . .
<i>FB IH G</i> <i>TC IH J</i> <i>FB</i> <i>TC</i>
<i>FH IS GB</i> <i>TH IS JC</i> <i>FH</i> <i>TH</i> . Điều này chỉ xảy ra khi <i>T</i> thuộc đoạn <i>CD</i> (vơ
lí)
Do vây <i>GJ</i> cắt <i>BC</i>, giả sử tại <i>L</i>.
Trong mặt phẳng
Ta có
;
;
<i>EFG</i> <i>ABCD</i> <i>FM</i> <i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>FG</i>
<i>EFG</i> <i>SBC</i> <i>GJ</i> <i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>JK</i>
<i>EFG</i> <i>SAD</i> <i>KM</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Suy ra ngũ giác <i>KJGFM</i> là thiết diện của hình chóp cắt bởi
Vậy thiết diện của hình chóp .<i>S ABCD</i> cắt bởi mặt phẳng
Trang | 24
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn B. </b>
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng
<i>R</i> là giao điểm của <i>QG</i> với <i>SA</i>.
Ta có
;
<i>EFG</i> <i>ABCD</i> <i>PQ</i> <i>EFG</i> <i>SAD</i> <i>QR</i>
<i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>RE</i> <i>EFG</i> <i>SBC</i> <i>EF</i>
<i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>FP</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Trường hợp này, ngũ giác <i>REFPQ</i> là thiết diện
của hình chóp <i>S ABCD</i>. cắt bởi
<i><b>Trường hợp 2: </b>FK</i> cắt <i>SD</i> tại <i>H</i> (<i>FK</i> không
cắt đoạn <i>CD</i> ).
Trong mặt phẳng
Khi đó
;
;
<i>EFG</i> <i>SCD</i> <i>FH</i> <i>EFG</i> <i>SAD</i> <i>MH</i>
<i>EFG</i> <i>SAB</i> <i>ME</i> <i>EFG</i> <i>SBC</i> <i>EF</i>
Trường hợp này, tứ giác <i>MEFH</i> là thiết diện
của hình chóp cắt bởi
<b>Câu 30: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i> có cạnh bằng a. Trên tia đối của các tia CB, DA lần lượt lấy các điểm E, F
sao cho <i>CE</i><i>a DF</i>, <i>a</i>. Gọi M là trung điểm của đoạn <i>AB</i>. Diện tích S thiết diện của tứ diện
Trang | 25
<b>A. </b>
2
33
18
<i>a</i>
<i>S</i> . <b>B. </b>
2
3
<i>a</i>
<i>S</i> . <b>C. </b>
2
6
<i>a</i>
<i>S</i> . <b>D. </b>
2
33
9
<i>a</i>
<i>S</i> .
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
<b>Chọn C </b>
Trong mặt phẳng
Ta có:
<i>MEF</i> <i>ABC</i> <i>MH</i>
<i>MEF</i> <i>ABD</i> <i>MK</i>
<i>MEF</i> <i>ACD</i> <i>HK</i>
<sub></sub> <sub></sub>
.
Do đó tam giác <i>MHK</i> là thiết diện của tứ diện
cắt bởi
Dễ thấy <i>H K</i>, lần lượt là trọng tâm của các tam
giác <i>ABE</i> và <i>ABF</i>.
Ta có: 2
3
<i>a</i>
<i>AH</i> <i>AK</i> <i>HK</i> .
Xét hai tam giác <i>AMH</i> và <i>AMK</i> có <i>AM</i>
chung, 60 ,0 2
3
<i>a</i>
<i>MAH</i> <i>MAK</i> <i>AH</i> <i>AK</i> nên
hai tam giác này bằng nhau. Suy ra <i>MH</i><i>MK</i>. Vậy tam giác <i>MHK</i> cân tại <i>M</i> .
Áp dụng định lí cosin trong tam giác <i>AMH</i>:
2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2 2 2 0 2 13 13
2 .cos 60
2 3 3 36 6
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>MH</i> <i>AM</i> <i>AH</i> <i>AMAH</i> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <i>MH</i>
.
Gọi <i>I</i> là trung điểm của đoạn <i>HK</i>. Ta có <i>MI</i> <i>HK</i>.
Suy ra:
2 2 2
2 2 2 13
36 9 4 2
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>MI</i> <i>MH</i> <i>HI</i> <i>MI</i> .
Diện tích thiết diện <i>MHK</i> là:
2
1 1 2
. . .
2 2 3 2 6
<i>a a</i> <i>a</i>
<i>S</i> <i>MI HK</i> .
<b>Câu 31: </b> Cho hình chóp .<i>S ABCD</i> có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Một mặt phẳng
<b>A. </b><i>SA</i> <i>SC</i> <i>SB</i> <i>SD</i>
<i>SE</i><i>SG</i> <i>SF</i> <i>SH</i> . <b>B. </b> 2
<i>SA</i> <i>SC</i> <i>SI</i>
<i>SE</i><i>SG</i> <i>SJ</i> .
<b>C. </b><i>SA</i> <i>SC</i> <i>SB</i> <i>SD</i>
<i>SE</i><i>SG</i> <i>SF</i> <i>SH</i> . <b>D. </b> 2
<i>SB</i> <i>SD</i> <i>SI</i>
<i>SF</i> <i>SH</i> <i>SJ</i> .
<b>Hƣớng dẫn giải </b>
Trang | 26
Xét trường hợp đặc biệt <i>E F G H</i>, , , lần lượt là trung điểm của <i>SA SB SC SD</i>, , , . Khi đó ta dễ dàng
loại được đáp án <b>D. </b>
Dựng <i>AT</i>/ /<i>EG T</i>
, ; 1
<i>SA</i> <i>ST SC</i> <i>SK IT</i> <i>IA</i>
Suy ra: <i>SA</i> <i>SC</i> <i>ST</i> <i>SK</i> <i>SI</i> <i>IT</i> <i>SI</i> <i>IK</i> 2<i>SI</i>
<i>SE</i> <i>SG</i> <i>SJ</i> <i>SJ</i> <i>SJ</i>
Như vậy, ý B bị loại.
Tương tự, ta chứng minh được <i>SB</i> <i>SD</i> 2<i>SI</i> .
<i>SF</i> <i>SH</i> <i>SJ</i>
Từ đây ta thấy ngay ý C bị loại và A là đáp án A là đáp án lựa chọn.
<i>Chú ý:</i> Cho tam giác <i>ABC</i>. Gọi O là trung điểm AC, M, N là hai điểm nằm trên cạnh <i>AB AC</i>, .
MN cắt BO tại I. Khi đó: <i>BA</i> <i>BC</i> 2<i>BO</i>
<i>BM</i> <i>BN</i> <i>BI</i> .
<b>Câu 32: </b> Cho hai hình vng <i>ABCD</i> và <i>ABEF</i> chung cạnh<i>AB</i> và thuộc hai mặt phẳng vng góc
nhau. Lấy hai điểm <i>M N</i>, lần lượt trên hai đường chéo <i>AC</i> và <i>BF</i> sao cho <i>AM</i> <i>BN</i>. Tìm
quĩ tích trung điểm <i>MN</i>, biết <i>O</i> là trung điểm của <i>AB</i>.
<b>A. Quỹ tích </b><i>I</i> là đoạn <i>OI</i> với <i>I</i> là trung điểm của <i>CF</i>.
<b>B. Quỹ tích </b><i>I</i> là tia phân giác của góc xOy với <i>Ox</i>/ /<i>BF</i> và <i>Oy</i>/ /<i>AC</i>.
<b>C. Quỹ tích </b><i>I</i> là đường phân phân giác của góc <i>xOy</i> với <i>Ox</i>/ /<i>BF</i> và <i>Oy</i>/ /<i>AC</i>.
<b>D. Quỹ tích </b><i>I</i> là đường đoạn<i>OI</i> với <i>I</i> là trung điểm của <i>CE</i>.
Trang | 27
Do điểm I là trung điểm của MN, theo định lý Thales đảo thì I sẽ nằm trong mặt phẳng qua O
và song song với AC và BN.
Mặt phẳng đó dựng như sau:
Từ O kẻ Ox// AC, Oy //BF
Ox, Oy tạo mặt phẳng (P) chứa I. Quỹ tích của I sẽ ở trên (P)
Xác định điểm I: ( phương pháp dựng giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng )
+ Chọn mặt phẳng chứa I: Từ M và N kẻ những đường thẳng song song với <i>AB</i>. Chúng cắt Ox,
Oy lần lượt tại M’ và N’. Mặt phẳng (NN’MM’) là mặt phẳng này.
+ Giao tuyến của (NN’MM’) với P là M’N’. Nó cắt MN tại I. I là trung điểm của MN cũng là
trung điểm của M’N’.
Trên (P) sự di chuyển của I phụ thuộc vào M’ và N’
Tính chất của M’ và N’ là OM’= ON’
Vì OM’ = ON’ nên trung điểm I chạy trên đường phân giác của góc xOy.
<b>Giới hạn: Khi M chạy đến C thì N chạy đến F. I chạy đến trung điểm I’ của CF. </b>
Kết luận: Quỹ tích của I là đoạn thẳng OI’ trên mặt phẳng (Ox;Oy).
Các hình vẽ minh họa:
<b>Câu 33: </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>. Gọi E, F lần lượt là 2 điểm cố định trên các cạnh AB và AC sao cho EF
<b>A. Tập hợp I là đoạn thẳng DG với </b><i>G</i><i>EC</i><i>BF</i>.
<b>B. Tập hợp I là đường thẳng DG với </b><i>G</i><i>EC</i><i>BF</i>.
<b>C. Tập hợp I là tia DG với </b><i>G</i><i>EC</i><i>BF</i>.
<b>D. Tập hợp I </b>là đường thẳng DK với K là giao điểm của EF và <i>BC</i>.
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
Trang | 28
Do <i>I</i><i>EM</i> và <i>EM</i> (<i>ECD</i>) cố định nên I thuộc mặt phẳng (ECD). Tương tự <i>I</i><i>FN</i> và FN
thuộc mặt phẳng (FBD) cố định. Nên I thuộc giao tuyến của mp(FBD) và (ECD). Gọi
<i>G</i><i>EC</i><i>BF</i> thì I thuộc đường thẳng DG là giao tuyến 2 mặt phẳng (ECD) và (FBD). Khi M
di động trên CD thì I di động trên đoạn DG.
Vậy tập hợp I là đoạn thẳng DG.
<b>Câu 34: </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. . Giả sử AD và BC cắt nhau tại H. Gọi O là giao điểm của AC và BD, E
và F lần lượt là trung điểm của SA và <i>SB</i>. Điểm M di động trên cạnh <i>SC</i>. Gọi N là giao điểm
của SD và mp(EFM). Tìm tập hợp giao điểm J của EN và FM.
<b>A. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ</b>1 với J1 = CF SH.
<b>B. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ</b>1 với J1 = DE SH.
<b>C. Tập hợp J là đoạn thẳng SH. </b>
<b>D. Tập hợp J là đường thẳng SH. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
Gọi O là giao điểm của AC và <i>BD</i>. Suy ra (SAC) cắt (SBD) theo giao tuyến là SO. Gọi I là
giao của EM và SO. Khi đó FI cắt SD tại N. Do FM thuộc mp (SBC) cố định và EN thuộc mp
(SAD) cố định nên giao điểm J của FM và EN thuộc giao tuyến của mp (SBC) và mp (SAD).
Gọi H =AD BC, suy ra (SBC) (SAD) =SH. Do đó I thuộc đường thẳng SH.
Trang | 29
<b>Câu 35: </b> Cho hình chóp S.ABCD, trong đó AD không song song với <i>BC</i>. Gọi O là giao điểm của AC và
BD, E là giao điểm của AD và <i>BC</i>. Điểm M di động trên cạnh SB, EM cắt SC tại N. Tập hợp
giao điển I của AN và DM.
<b>A. Tập hợp giao điển I là đoạn thẳng SO. </b>
<b>B. Tập hợp giao điển I là đường thẳng SO. </b>
<b>C. Tập hợp giao điển I là đoạn thẳng SO trừ 2 điểm S và O. </b>
<b>D. Tập hợp giao điển I là đoạn thẳng SE. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải: </b>
Trang | 30
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>
<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>