Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài giảng Hoa 8 tiet 43,44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.82 KB, 5 trang )

Ngày soạn :3/2/08
Ngày giảng :13/2/8
Tiết : 43 – Bài 28 KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY( Tiết 2)
I -Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh nêu được:
- Khái niệm về sự oxi hóa chậm và sự cháy ?
- Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy ?
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm biết dập tắt sự cháy.
3. Thái độ:
Có ý thức phòng vháy, chữa cháy.
II- Chuẩn bị :Bảng phụ , hệ thống câu hỏi
III- Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận
III- Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
:Hoạt động 1 : Sự cháy và sự
oxi hóa chậm (20p)
- Mục tiêu : HS phân biệt
được khái niệm sự cháy, cháy
chậm.
- Tiến trình :
Trong tác dụng của ôxi với
các đơn chất như Fe, S..hay
hợp chất như CH
4
, em thấy có
hiện tượng gì xảy ra ?


Đó gọi là sự cháy . Vậy sự
cháy là gì ?
Sự cháy một chất trong
không khí và trong oxi có gì
giống và khác nhau ?
Vì sao nhiên liệu cháy trong
oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn
cháy trong không khí ?
-GV giới thiệu các đồ vật
bằng sắt, thép để lâu ngày bị
gỉ, hiện tượng hô hấp, đó
chính là sự oxi hóa chậm. Vậy
sự oxi hóa chậm là gì ?
Sự cháy và sự oxi hóa chậm
có gì giống và khác nhau ?
Trả lời : (Học sinh thảo luận
nhóm và trả lời)
-Có tỏa nhiệt và phát sáng
-Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
-Giống : Đều là sự oxi hóa
-Khác : Cháy trong oxi xảy ra
mạnh hơn và tỏa nhiệt lớn
hơn
-Do chất cháy tiếp xúc với oxi
nhiều hơn và phần nhiệt tỏa ra
không bị tiêu hao để đốt nóng
nitơ
HS nghe và trả lời :
-Sự oxi hóa chậm là sự oxi

hóa có tỏa nhiệt nhưng không
phát sáng
-Giống : đều là sự oxi hóa
-Khác : có phát sáng và không
II. Sự cháy và sự oxi hóa
chậm :
1)Sự cháy :
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
- VD( Về nhà lấy)
2)Sự oxi hóa chậm :
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi
hóa có tỏa nhiệt nhưng không
phát sáng
-VD ( về nhà lấy)
Thế nào là sự tự bốc cháy ?
Hoạt động2:: Điều kiện phát
sinh và dập tắt sự cháy(10’)
- Mục tiêu :HS nêu được điều
kiện phát sinh và dập tắt đám
cháy.
- Tiến trình :
Trước khi P tác dụng với oxi
em phải làm gì ?
Vì sao khi đót P ngoài không
khí rồi đưa vào ống đậy chặt
-nút thì P tắt ?
Vậy em hãy cho biết điều
kiện phát sinh sự cháy là gì ?
Từ điều kiện phát sinh sự

cháy em hãy cho biết cách dập
tắt sự cháy như thế nào ?

Có bắt buộc thực hiện đồng
thời cả 2 biện pháp không ?
phát sáng
-HS trao đổi rồi trả lời
-Phải đốt nóng trước
-Do không còn oxi trong ống
HS nêu điều kiện phát sinh sự
cháy giống sgk
HS tiếp tục nêu cách dập tắt
sự cháy
- Không bắt buộc
3)Điều kiện phát sinh và các
biện pháp để dập tắt sự cháy
cháy :
a. Điều kiện :
- Chất phải nóng đến nhiệt độ
cháy
- Phải cung cấp đủ oxi cho sự
cháy
b. Dập tắt sự cháy :
Thực hiện 1 trong 2 biện
pháp :
- Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
- VD (về nhà)
4- Củng cố : Gọi học sinh làm bài tập 5, 6 bên dưới bài học

Hướng dẫn :
Bài 5 trả lời theo điều kiện phát sinh sự cháy
Bài6 : Để cách li oxi với chất cháy
Không dùng nước vì nước nặng hơn dầu, xăng lại không tan nên
đẩy dầu, xăng nổi lên trên và làm đám cháy loan rộng hơn
5- Dặn dò: Học bài . Làm bài tập 7/ 99 sgk.
Ôn tập các kiến thức cần nhớ trong bài luyện tập
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT :
*Chọn câu đúng nhất
Câu 1.
Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ?
A. H
2
O, MgO, SO
3
, FeSO
4
B. CaO, SO
2
, N
2
O
5
, P
2
O
5

C. CO
2

, K
2
O, Ca(OH)
2
, NO D. CaO, SO
2
, Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
.
Câu 2.
Có các chất sau đây: SO
3
, P
2
O
5
, CuO, SiO
2
, Fe
2
O
3
, CO
2

.
Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit?
A. SO
3
, P
2
O
5
, SiO
2
, CO
2
B. SO
3
, P
2
O
5
, Fe
2
O
3
, CO
2
C. SO
3
, P
2
O
5

, SiO
2
, Fe
2
O
3
D. SO
3
, P
2
O
5
, CuO, CO
2
.
Câu3.
Nguyên liệu dùng để điều chế khí O
2
trong PTN là:
a) H
2
O

b) MnO
2

c) KMnO
4
d) cả abc
Câu4.

Không khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N
2
, 21% O
2
, 1% các khí khác
A)Sai B) Đúng
Câu5.
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với:
A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC
Câu6.
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
A. 22,4l B. 3,36l C.33,6l D. 33l
Câu7.
Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành:
A) Fe
2
O
3
B) Fe
3
O
4
C)FeO D) Cả ABC
Câu8. Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm :
A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Cả ABC
Câu 9(2đ). Tìm công thức hoá học đúng ở cột B ghép với cột A sao cho hợp lí,rồi ghi vào cột
C
Cột A Cột B cột C
1. Cu (II) với O
2. Al (III) với O

3. C(IV) với O
4. Na(I) với O
a) Al
2
O
3
b) Cu
2
O
2
c) CO
2
d) Al
3
O
2
e) CuO
g) Na
2
O
1…e……
2 a……
3…c……
4…g……
--------&--------
Ngày soạn : 27/1/2011
Ngày giảng :30/1/2011 Tiết : 44 – Bài 29 BÀI LUYỆN TẬP 5
I -Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong
chương I

2. Kĩ năng :- Rèn luyện kĩ năng tính toán theo CTHH và PTHH
- Vận dụng các khái niệm để khắc sâu ,giải thích các hiện tượng
II-Chuẩn bị : Gảng phụ , phiếu học tập
III- Phương pháp : Đàm thoại, thảo luân làm bài tập.
IV- Các hoạt động dạy học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ? ví dụ
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 : Phát phiếu học
tập :
1)Tính chất hóa học của oxi
2)Ứng dụng của oxi
3)Điều chế oxi trong PTN
Thảo luận nhóm để trả lời
I.Kiến thức cần nhớ :
1)Tính chất hóa học của oxi
2)Ứng dụng của oxi
3)Điều chế oxi trong PTN
4)Sự oxi hóa ?
5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ?
6)Phản ứng hóa hợp, phản
ứng phân hủy ?
7)Thành phần của không
khí ?
Cho hs thảo luận để trả lời
tùng câu hỏi
GV kết luận tổng quát về oxi
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 1/100/sgk nhóm 1-2
Bài tập3/101/sgk nhóm 3-4

Bài tập 5/101 làm việc cá
nhân
Bài 6/101 gọi 1 hs trả lời
Gọi hs khác nhận xét
Bài tập8/101sgk cho hs thảo
luận và làm trên bảng nhóm
Mỗi nhóm cử đại diện 1 em trả
lời 1 câu hỏi
H S khác nhận xét
Nhóm 1 viết và đọc tên sản 2
phương trình đầu
Nhóm 2 phương trình sau
CO
2
: Cacbon đi oxit
P
2
O
5
: Đi photpho pen ta oxit
H
2
O : Nước
Al
2
O
3
: Nhôm oxit
Bài 3 :
Nhóm 3 : Các oxit bazơ :

Na
2
O : Natri oxit
MgO : Magiê oxit
Fe
2
O
3
:Sắt (III) oxit
Nhóm 4 : Các oxit axit :
CO
2
, SO
2
, P
2
O
5

HS trả lời :
A) Đ B) S C) S D) Đ
E) S G) Đ
1HS trả lời :
-phản ứng phân hủy : a,c,d
-phản ứng hóa hợp : b
Thể tích oxi cần dùng :
20x100 = 2000(ml)
Vì hao hụt 10% nên thể tích oxi
cần điều chế :
2000x90%=2222(ml)

Số mol oxi cần điều chế :
n
O2
= 2222 : 22400 = 0,099(mol)
PTPƯ điều chế oxi :
2KMnO
4
àK
2
MnO
4
+MnO
2
+O
2
2mol 1mol
2x0,99mol 0,099mol
Vậy khối lượng KMnO
4
cần
dùng :
m
KMnO
4
=2x0,99x158=31,346(g)
4)Sự oxi hóa ?
5)Oxit là gì ? Phân loại
oxit ?
6)Phản ứng hóa hợp, phản
ứng phân hủy ?

7)Thành phần của không
khí ?
II.Bài tập :
Bài tập 1sgk trang 100
Bài tập 3,5,6,8 sgk trang 101
4- Dặn dò - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương đã được ôn tập
- Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài thực hành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×