Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán của Cty dược thú y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.73 KB, 71 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nớc ta đang chuyển mình theo nền kinh tế thị
trờng có sự điều tiết của nhà nớc .Cùng với phơng châm đa nền kinh tế đất nớc
theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Kết hợp với nền kinh tế mở của đảng
và nhà nớc đã góp không nhỏ vào lĩnh vực sản xuất cơ bản cũng là một trong
ngành có tốc độ phát triển nhanh đã tạo ra nhiều loại thuốc quan trọng cho nền
kinh tế chăn nuôi .Đây là một trong những ngành thu hút vốn đầu t với số lợng
lớn trong nớc .Tuy nhiên vấn đề đặt ra trong nền kinh tế thị trờng hiện nay là
một doanh nghiệp muốn cạnh tranh, tồn tại đợc không phải đơn giản, chi phí
doanh nghiệp bỏ ra phải đợc bù đắp và có lãi với vấn đề đợc đặt ra là lãi sao cho
với 1 đồng chi phí bỏ ra có thể đợc lợi nhuận cao nhất, sử dụng hợp lý tiết kiệm
hiệu quả tài sản vật t tiền, đi đôi với việc hạ giá thành sản phẩm đang là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp.
Nhằm giải quyết vấn đề trên việc tăng cờng quản lý chặt chẽ toàn diện mà
đặc biệt là công tác hạch toán độc lập từ khâu lập chứng từ kế toán, ghi sổ lập
hệ thống báo cáo Tài chính đã có sự phối hợp giữa các phòng ban. Điều đó
không những đáp ứng đợc yều cầu quản lý kinh tế quản lý kinh tế của doanh
nghiệp mà nó là một trong những điều kiện quan trọng quy định lợi nhuận của
doanh nghiệp .
Từ nhận thức đó, đi đôi với quá trình thực tập và tìm hiểu taị công ty thuốc
thú y, em đã chọn chuyên đề tổng hợp tại công ty thuốc cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em.
Mặc dù trong quá trình tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiện công tác kế toán
tập hợp đợc tiến hành theo từng tháng trên cơ sở cập nhật chứng từ, em đã nhận
đợc sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty thuốc thú y
Trên cơ sơ đó rút ra một số biện pháp nhằm làm giảm chi phí và hạ giá thành
Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của công ty dợc thú y
Phần III: Nhận xét và đề xuất công tác kế toán tại công ty dợc thú y


Lê Thị Thơng Lớp KT5B
1
Báo cáo tổng hợp
Phần I
Giới thiệu tổng quan về công ty
I. lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1. Lich sử hình thành.
Tên trong nớc: Công ty cổ phần thuốc thú y TW5
Trụ sở: Khu công nghiệp Khơng Binh Thờng Tín Hà Tây
Số điện thoại: 034.5595686
Công ty cổ phần thuốc thú y TW5 trực thuộc công ty cổ phần dợc thuộc bộ
nông nghiệp phát triển nông thôn thành lập 1/10/1988, Ban đầu là 1 doanh nghiệp
nhà nớc tháng 3 năm 1999 doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá.Hơn 17 năm qua
TW5 không ngừng nỗ lực hoạt động trong khoa học kỹ thuật công nghệ để chở
thành doanh nghiệp sản xuất thuốc thú y hàng đầu.
Công ty luôn chủ đông hớng đến phục vụ và làm hài lòng khách hàng TW5
đã đa ra thị trờng hơn 150 sản phẩm trong đó có nhiều sản phẩm độc dáo chất l-
ợng cao thay thế hàng ngoại nhập. Cùng với thế mạnh tiên phong đầu ngành
trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học có hiệu quả kỳ diệu trong
phòng chống dịch bệnh cho vật nuôi.
Công ty CP thuốc thú y (TW5) với vốn đầu t xây dựng công trình là:
Stt danh mục tiền vn (đồng) Ngoại tệ usd
1 Vốn đầu t xây lắp 450.000.000
2 vốn dự phòng 100.000.000
3 mua trang thiết bị 200.000.000
4 vốn xdcb khác 120.000.000
Tổng cộng
870.000.000
Công ty là một đơn vị kinh tế có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có
tài khoản mở tại ngân hàng có con dấu riêng để phục vụ cho công tác giao dịch

Lê Thị Thơng Lớp KT5B
2
Báo cáo tổng hợp
và ký kết hợp đồng với khách hàng nhà cung cấp thực hiện trực tiếp các khoản
phải nộp ngân sách nhà nớc.
2. Quá trình phát triển
Công ty CP thuốc thú y TW5 đợc thành lập tại khu công nghiệp Khơng
Bình Th ờng Tín Hà Tây địa điểm này rất thuận lợi.
Bên cạnh trục đờng giao thông chính
Gần đờng điện cao thế
Địa bàn văn phòng ở giữa cánh đồng thoáng mát không ảnh hởng đến
đời sống dân c
Năm 2005 sản phẩm của công ty CP thuốc thú y TW5 đợc ngời tiêu dùng
bình chọn hàng Việt Nam trao tặng bằng khen và cúp vàng nhà nớc 2005.
Năm 1989 số vốn đạt 120 triệu đồng đến 1990 là 200 triệu đồng đến năm
1991 là 300 triệu đồng năm 1999 đạt gần 2 tỷ đồng .
( đv triệu đồng )
Số vốn
1989 1990 1991 1999
100 200 300 2.000.000.000
Ta thấy: Năm 1990 so với năm 1989 tăng lên
Năm 1991 so với năm 1990 tăng lên
Năm 1999 so với năm 1991 tăng lên
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
3
Báo cáo tổng hợp
II. đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sxkd
Sơ đồ: Bộ máy quản lý của công ty
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
4

Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
PX cơ điện
PGĐ kỹ thuật
PGĐ tài chính
P. kỹ thuật p.kcs
p.kt tài chính
PX chế biến
P. kh thị trường
P. vật tư
Tại Tp.HCM
Tại Hải Phòng
P. tổ chức
Báo cáo tổng hợp
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Điều hành cao nhất công ty chỉ đạo mới hoạt động của công ty theo đúng
chính sách chế độ hiện hành.
Quản trị viên: là những ngời có cổ phần đáng kể trong công ty họ có
quyền đóng góp ý kiến xây dựng công ty với chủ tịch hội đồng quản trị.
Tổng Giám đốc: là ngời có t cách pháp nhân chịu trách nhiệm trớc hội
đồng quản trị pháp luật về mọi hoạt động của công ty đồng thời đại diện cho
toàn bộ cán bộ cnv toàn công ty.
Phó Giám đốc: theo sự phân công uỷ quyền của tổng giám đốc có
nghĩa là giúp việc cho tổng giám đốc có trách nhiệm hoàn thành công viẹc đựoc
giao có quyền điều hành các phòng ban trong phạm vi quyền hạn của mình.
Phòng tổ chức: tham mu cho giám đốc về công tác tổ chức các bộ lao
động tính lơng đào tạo quản lý mạng lới tham gia công tác bảo vệ khen thởng
kỷ luật.
Phòng kế hoạch thị trờng: có nhiệm vụ tham mu cho tổng giám đốc
về các nghiệp vụ trong kinh doanh tìm kiếm thị trờng đầu vào đầu ra nghiên

cứu giá cả để lập ra các phơng án kinh doanh phối hợp chặt chẽ với các phòng
ban khác để thực hiện tốt nhiệm vụ sxkd của công ty.
Phòng kcs: có nhiệm vụ tham mu và giúp tổng giám đốc trong công
tác xây dựng và quản lý quy trình sx tiêu chuẩn quy cách nguyên liệu đầu vào
các quy trình sx tiêu chuẩn quy cách sản phẩm để đảm bảo tốt cho việc tiêu thụ
sản phẩm đồng thời quản lý tốt máymóc thiết bị để đảm bảo cho công tác sản
xuất đợc thờng xuyên liên tục thờng xuyên nghiên cứu cảI tiến máy móc thiết bị
để nâng cao năng suất lao động.
Phòng vật t: có nhiệm vụ thu mua vật t phục vụ cho sản xuất.
Phòng kế toán tài chính: có trách nhiệm tham mu và giúp tổng giám
đốc quản lý toàn bộ vốn của công ty chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc về
thực hiện chế độ hạch toán kế toán của nhà nứơc kiểm tra thờng xuyên việc thu
chi của công ty tăng cờng công tác quản lý vốn sử dụng vốn có hiệu quả để bảo
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
5
Báo cáo tổng hợp
toàn và phát triển vốn kinh doanh đồng thời phối hợp chặt chẽ với các phòng
ban khác để thực hiện tốt nhiệm vụ sxkd của công ty.
Phân xởng chế biến: sau khi nhận đợc các nguyên liệu thì tiến hành
phân loại sơ chế đóng gói ống (thùng) nhập kho
Phân xởng cơ điện: giám đốc tổ điện sửa chữa lạnh đảm bảo cho hệ
thống lạnh hệ thống điện hoạt động thòng xuyên liên tục khắc phục nhanh nhất
các sự cố đáp ứng yêu cầu sx của xí nghiệp
Quy trình công nghệ sản xuất một loại sản phẩm (Han tox-200)

Rửa sạch kiểm tra kiểm tra kiểm tra
Nhãn số lợng
Cân đong
đếm
Công dụng thuốc là: Diệt ruồi, muỗi, kiến, gián trong gia đình.

Diệt và phòng bọ chet, ve, chống rận,.. ở chó mèo.
Diệt bọ, mọt, rệp cho gia cầm.
Giai đoạn1 : Rửa sạch cân, đong, đếm.
Chai lọ, bao bì là đồ để trực tiếp đựng sản phẩm làm ra ta cần vệ sinh
sạch sẽ trớc khi cho sản phẩm làm đợc vào đó kiểm tra nguyên liệu phụ liệu cần
và đủ
Giai đoạn2: Kiểm tra.
Sau khi pha chế song ta kiểm tra lại xem có sai sót gì không? nếu có ta
xử lý, không ta chuyển phòng đóng lọ.
Giai đoạn3: Kiểm tra nhãn.
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
6
Chai,
lọ, bao

Nguyên phụ
liệu
Nhập
kho
Dán
nhãn
đóng
thùng
Phòng
đóng
lọ
Phòng
pha
chế
Báo cáo tổng hợp

Sau khi đóng lọ dán nhãn ta kiểm tra có đúng không?
Giai đoạn4: Kiểm tra số lợng.
Sau khi dán nhãn ta cần kiểm tra số lợng từng loại sản phẩm theo từng
quy trình ta làm.
Cơ cấu sản xuất tại công ty:
Do đặc điểm của công ty vừa sản xuất vừa tiêu thụ nên đòi hỏi công tác
quản lý phải đợc bố trí một cách hợp lý để phù hợp với tình hình hoạt động của
công ty.
Ngành nghề sản xuất chính của công ty công nghiệp sản xuất thuốc thú
y, công nghiệp chế biến thức ăn gia súc công nghiệp thuỷ sản ,
Loại hình sản xuất kinh doanh bán buôn và bán lẻ.
Công ty có các phân xởng.
Phân xởng thuốc sát trùng.
Phân xởng bao bì.
Phân xởng dợc I,II,III.
- Bộ phận sản xuất
- Bộ phận ra thuốc
- Bộ phận kháng thể
- Bộ phận hoàn thiện
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
7
Cơ cấu sản xuất
Kho
Tổ vệ
sinh
Đóng
Sát
trùng
Kháng
thể

Phụ trợPhục vụ sxSX chính
Tổ máy
điện
Báo cáo tổng hợp
II. Tình hình tổ chức chung về công tác kế toán ở công ty
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Chức năng của từng bộ phận kế toán
Kế toán trởng: kiêm kế toán tổng hợp là ngời chịu trách nhiệm chung
toàn công ty .kế toán trởng có trách nhiệm theo dõi quản lý phụ trách chung các
hoạt động của phòng kế toán tài chính và làm quyết toán hàng tháng hàng quý
hàng năm với công ty .bên cạnh đó còn đa ra ý kiến kinh doanh cho giám đốc
Kế toán TSCĐ & XDCB quản lý các tài khoản 211, 213, 214.. thực hiện
phân loại tài sản hiện có của công ty theo dõi sự biến cố tăng giảm của TSCĐ,
trong công ty tính khấu hao TSCĐ, theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ và các
khoản XDCB đầu t theo dự án. cuối tháng ghi vào nhật ký chứng từ
Kế toán giá thành và tiền lơng: theo dõi chi tiết cụ thể tổng hợp chi phí
phát sinh trong kỳ, tính ra giá thành của sản phẩm sản xuất trong kỳ
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
8
Kế toán trưởng
Kế toán
vật tư
Kế toán
giá thành
& tiền lư
ơng
Kế toán
tscđ
& xdcb
Kế toán

thành
phẩm
Kế toán
tiền mặt
và tạm
ứng
Kế toán tại các phân xưởng
Báo cáo tổng hợp
Tiền lơng: hàng tháng tính lơng cho công nhân viên theo hệ số và sản
phẩm hoàn thành
Kế toán vật t: theo dõi chi tiết vật t mua về phục vụ sản xuất kinh doanh
Kế toán tiền mặt: TGNH và tạm ứng có nhiệm vụ tổ chức hạch toán chi
tiết và tổng hợp tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty tại thời điểm
này là bao nhiêu tiền gửi ngân hàng? đã tạm ứng cho cán bộ công nhân viên
bao nhiêu? số tiền còn lại là bao nhiêu? tại thời điểm hiện tại
Kế toán thành phẩm: theo dõi quá trình kết thúc tạo thành thành phẩm
của cơ sở sản xuất kiểm kế hàng hoá
Thủ quỹ là ngời cần tiền trực tiếp trong công ty
Kế toán tại các xởng: theo dõi tất cả các nghiệp vụ phát sinh của xởng mình
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 d ơng lịch hàng năm đơn vị sử
dụng trong ghi chép sổ kế toán của đơn vị là VNĐ
Sơ đồ: quy trình thực hiện công tác nv kế toán
Công ty hiện nay đang sử dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chng tvà
đang áp dụng kế toán máy các phần đợc thực hiện nhờ cài đặt phần mềm máy
tính qua các công đoạn đợc thực hiện theo sơ đồ sau
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
9
Lên các báo cáo, sổ kế toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tự động xử lý theo chương

Nhập dữ liệu
sử lý nv (lập chứng từ)
Kết chuyển vào sổ
Báo cáo tổng hợp
Trong quá trình xử lý nghiệp vụ gồm kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của
chứng từ định khoản chứng từ phân loại chứng từ nhập dữ liệu vào máy tính
máy tính sẽ tự động sử lý và in ra các sổ kế toán và báo cáo kế toán
Hạch toán hàng kho áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp tính thuế tính theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ: Hình thức nhật ký chứng từ
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
10
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ TSCĐ
Nhật ký chứng từ số
1, 2, 5, 7, 9
Thẻ và số kế
toán chi tiết
TSCĐ
Bảng kê
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 211
Bảng tổng hợp
chi tiết TSCĐ
Báo cáo tổng hợp
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của công ty

trong kỳ (Tháng - Quý - Năm)
I. Kế toán TSCĐ và Chi phí KHTSCĐ
1. Những chứng từ sổ sách
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ (dùng để phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ tình hình hao
mòn TSCĐ).
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Nhật ký chứng từ số 9
2. Kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng đối tợng ghi TSCĐ, từng loại TSCĐ và địa
điểm quản lý, sử dụng TSCĐ hữu hình ở kho, phân xởng sản xuất, bộ phận văn
phòng.
Để phản ánh và giám sát tình hình vận động của TSCĐ hữu hình kế toán sử
dụng TK 211 TSCĐ hữu hình.
Tại công ty CP thuốc thú y (TW5) có TSCĐ nh sau:
Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Nhà cửa 14.750.000.000 18.437.500 14.731.562.500
Máy móc thiết bị 8.970.000.000 11.212.500 8.958.787.500
Phơng tiện vận tải 3.760.000.000 4.700.000 3.755.300.000
Dụng cụ quản lý 540.000.000 675.000 539.325.000
Vật kiến trúc 90.000.000 112.500 89.887.500
2.1. Hạch toán tăng TSCĐ
TSCĐHH của công tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh:
Mua sắm trực tiếp, xây dựng cơ bản, chế tạo hoàn thành, nghiệm thu đa
vào sử dụng mọi tr ờng hợp TSCĐ hữu hình phải lập chứng từ, biên bản giao
nhận, thẻ TSCĐ. Khi một TSCĐ hữu hình tăng thêm do doanh nghiệp dùng tiền
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
11

Báo cáo tổng hợp
để mua sắm kế toán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ để đa TSCĐ vào sử dụng
và quản lýTSCĐ này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, cần phải ghi vào
danh mục TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ của doanh nghiệp để theo dõi tình hình sử
dụng và tính khấu hao.
Ngày 15/1 công ty dùng TGNH để mua một ô tô giá trị 330.000.000đ (có
VAT) ngân hàng đã báo nợ về số tiền trên nngày 16/1.
Kế toán căn cứ vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh lập biên bản
giao nhận TSCĐ và định khoản (đơn vị đồng)
Nợ TK 211 : 330.000.000
Nợ TK 111: 330.000.000
Đơn vị: Công ty CP thuốc thú y TW5
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
văn bản đề nghị
(thanh lý máy Hàn Nhản)
Kính giửi: Giám đốc công ty cổ phần thuốc thú y TW5
Căn cứ vào dự án số 51/ QĐ - KTQĐ ngày 2 tháng 7 năm 2008 đã đợc
giám đốc công ty phê duyệt cho phép tổ sản xuất mua một máy Han Nhản mới.
Tổ sản xuất làm văn bản báo cáo với giám đốc cho tổ sản xuất thanh lý với
nguyên giá 40.600.000. Tài sản này đã đợc khấu hao (có văn bản kèm theo) để
thay máy mới.
Tổ sản xuất kính giám đốc quan tâm giúp đỡ
Giám đốc
(Đã ký)
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
12
Báo cáo tổng hợp
đơn vị:Công ty CP thuốc thú y (TW5) Mẫu số: 05_VT
Địa chỉ: Thờng Tín _ Hà tây ban hành theo qĐ số:1141_TC/QĐ_CĐKT

ngày 1/1/1995 của bộ tài chính
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 10/1/2008
Nợ:
Có:
Căn cứ vào quyết định số 03 ngày 10/1/2008 của công ty về việc bàn giao TSCĐ.
Bên giao nhận gồm:
Ông: Đỗ Trọng Hào Chức vụ: Phó giám đốc đại diện bên giao
Ông: Vũ Xuân Toàn Chức vụ: Giám đốc đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ tại xí nghiệp vận tải ô tô miền bắc
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
STT Tên
SH
TSCĐ
Nớc
SX
Năm
SX
Năm
sử
dụng
Công
suất
thiết
kế
Tính nguyên giá Hao mòn TSCĐ
Giá
mua
Cớc
phí vận

chuyển
Cớc
phí
chạy
thử
NG
TSCĐ
Tỷ lệ
hao
mòn
%
Số hao
mòn đã
trích
Tài
liệu
kèm
theo
1 ô tô
tải
27 Nhật 2008 2008 330T 330T 10%
Sau khi phản ánh TSCĐ tăng, kế toán phải xem xét kế hoạch sử dụng các nguồn
XDCB, quỹ đầu t để mua sắm TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh, kế toán
ghi:
Nợ TK 431: 150.650.000
Nợ TK 441: 179.350.000
Có TK 411: 330.000.000
2.2 Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty giảm đi do nhợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện
thiếu kinh nghiệm kiểm kê, điều động nội bộ đem góp vốn kinh doanh cho thuê

tài chính.
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
13
Báo cáo tổng hợp
Trong mọi trờng hợp giảm tài sản cố định kế toán phải làm đầy đủ thủ
tục xác định những khoản thiệt hại và thu nhập, căn cứ vào chứng từ liên quan
kế toán ghi theo từng trờng hợp cụ thể.
Nợ TK 214 :
Nợ TK 821:
Có TK 211:
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nội ngày 12/1/2008
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ vào quyết định số 03 ngày 16/7/2006 của ban lãnh đạo công ty
về việc thanh lý TSCĐ.
I. Hội đồng thanh lý gồm:
Giám đốc: Bùi Xuân Tùng - Chủ tịch hội đồng
Kế toán trởng: Trơng Thị Bích - Uỷ viên
Trởng phòng kỹ thuật: Lê Thị Linh - Uỷ viên
II. Tíên hành thanh lý TSCĐ.
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy Han Nhản
Nớc sản xuất: Anh.
Năm sản xuất: 1981.
Năm đa vào sử dụng: 1988.
Nguyên giá TSCĐ:40.600.000.
Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý:38.038.520.
Giá trị còn lại của TSCĐ:2.561.480.

III. Kết luận ban thanh lý
Hiện nay máy đã bị hỏng không thể sử dụng đựơc. Đề nghị của hội đồng
xin thanh lý máy Han Nhản.
Giám đốc
(Đã ký)
Hội đồng thanh lý
(Đã ký)
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
14
Báo cáo tổng hợp
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
hà nội ngày 10 tháng 1 năm 2008
Quyết định thanh lý TSCĐ

- Căn cứ về việc thành lập công ty
- Căn cứ về việc phê chuẩn điều lệ hoạt động của công ty
- Căn cứ quyết định về việc ban hành quy chế tài chính của công ty
Theo công văn ngày 5 tháng 1 năm 2007 và văn bản thanh lý TSCĐ của
hội đồng thanh lý
Quyết định
Điều 1: Chấp nhận cho CTCP thuộc thú y TW5 tiến hành thanh lý máy
Han Nhản
Năm mua: 1989
Năm sử dụng: 1989
Nguyên giá 40.600.000
Điền 2 : Giám đốc CTCP thú y TW 5 phụ trách các phòng ban có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành pháp lý các quyết định này

Quyết định có hiệu lực từ ngày lập.
Giám đốc công ty
(Đã ký)
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
15
Báo cáo tổng hợp
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Mẫu số: 05_VT
ban hành theo số:1141_TC/QĐ_CĐK
ngày 1/1/1995 của bộ tài chính
Bảng tính giá trị hao mòn TSCĐ
Tháng 1/2008
Diễn giải
NG
TSCĐ
Tỷ lệ
% hao
mòn
Số tiền
hao mòn
Phân bổ cho các đối tợng
Bộ phận phân
xởng
Bộ phận
văn phòng
I. Những TSCĐ tăng tháng trớc
phải trích KH tháng này
- ô tô vận tải 55.000 12% 6.600 6.600
- máy ép 70.800 10% 8.496 8.496

- Máy lạnh 138.830 10% 16.659,6 16.659,6
Cộng tăng 264.630 31.755,6 15.096 16.659,6
II. Những TSCĐ giảm tháng
này không tính trích KH
- Bán ô tô TOYOTA 45.000 15% 6.750 6.750
Cộng giảm 45.000 6.750 6.750
III. Kh TSCĐ tháng trớc 20.000 17.000 3.000
IV. KH TSCĐ tháng này 45.005,6 32.096 12.909,6
Để phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có của giá trị hao mòn TSCĐ, kế
toán sử dụng TK 214 hao mòn TSCĐ.
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
16
Báo cáo tổng hợp
Nhật ký chứng từ số 01
Ghi có TK 214
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Ghi có TK 211 - Ghi nợ các TK
627 642 Cộng có TK 214
Tính trích KH 32.096 12.909,6 45.005,6
Khấu hao tăng
Cộng 32.096 12.909,6 6.383.475,322
Căn cứ vào các chứng từ trên ta lập sổ cái TK 214
Sổ cái
TK 214 - hao mòn TSCĐ
Tháng 1 /2008
Số d đầu năm
Nợ Có
33.491.342,024

Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Cộng
Số phát sinh Nợ 36.000.000
Có 6.383.475,322
Số d cuối kỳ Nợ
Có 337.838.817,35
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
17
Báo cáo tổng hợp
thẻ tài sản cố định
Số thẻ: 01
Ngày lập thẻ 30/01/2008
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 31/01/2008.
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Ô tô.
Nớc SX Việt Nam
Năm SX/2008 bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng
Ngày 01 tháng 01 năm 2008 Đa vào sử dụng.
Công xuất thiết kế 1345600
Ngày tháng năm .Tính khấu hao: 10/01/2008
Đình chỉ sử dụng TSCĐ, ngày tháng năm .
Lý do đình chỉ
Số liệu
Ngày, tháng,
năm
Diễn giải Nguyên giá

Số tháng
trích
GTHM Cộng dồn
10/01/2008 Ôtô Toyota 44 2870593 3741610 3741610
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
18
Báo cáo tổng hợp
Mẫu số: 01 GTGT 3LL
Ký hiệu : AA/98
Số: 000002
Hoá đơn
(Giá trị gia tăng)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 01 năm 2008
Đơn vị mua hàng: Cty liên doanh Ôtô Hà Nội.
Địa chỉ: 108 Láng Hạ - Đống Đa Hà Nội
Số TK:00011222233.
ĐT: 01684939112.
Đơn vị bán hàng: Cty CP thuốc thú y TW5
Địa chỉ: Khu công nghiệp Khơng Bình Thờng tín Hà Tây
Số TK:00123456789
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
Xe Ôtô - G
Màu ghi bạc
SK: 069203618

SM: 6278191
Chiếc 01 420.127.182
Thuế xuất GTGT: 10% Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
420.127.182
42.012.718
462.139.900
Ngời mua hàng
(Ký ghi họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký ghi họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký ghi họ tên)
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
19
Báo cáo tổng hợp
II- kế toán NVL của công ty
1. Liệt kê danh điểm vật liêu, CCDC
Nguồn nhập NVL của công ty nhiều nơi khác nhau.
Công ty dợc phẩm trung ơng 1
Công ty chăn nuôi Viêt Nam
Nguôn vât liêu chính gôm có;dờng ,tylóin,CDE
Nguôn vật liệu phụ gồm : túi bao bì ,vỏ chai
Đánh giá vật t theo phơng pháp bình quân gia quyền
2. Phơng pháp tính giá nhập xuất nguyên vật liệu ,CCDC
Trị giá vốn thực tế vật t
xuất kho
=
Số lợng vât t

xuât kho
x
Đơn giá bình
quân
Đơn giá bình quân =
Trị giá vât t
vốn đầu kỳ
+
Trị giá vât t
nhập trong kỳ
Giá vật t nhập kho = Đơn giá x
Số lợng thực tế
nhập kho
Ví dụ :Trong tháng 1/2000 Công ty mua Đờng loại 1 của Công ty mía đ-
ờng Nam Sơn . Nhận đợc hoá đơn kiểm phiếu xuất kho để làm căn cứ lập biên
bản kiểm ngiệm và nhập kho.
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
20
Báo cáo tổng hợp
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 2 tháng 1 năm 2008
Số: 01
- Căn cứ hóa đơn số 1351 ngày 01/01/2008 của Công ty dc thỳ y .
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Lơng Thị Hạnh (Trởng ban).
Ông (bà): Nguyễn Xuân Tuyên (ủy viên).
Đã kiểm nhận:
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, vật t

(SP - hàng hóa)

số
Phơng thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lợng
theo hóa
đơn
Kết quả kiểm nghiệm
DL đúng
quy cách
DL sai
quy cách
Ghi
chú
Đờng loại I Cân Kg 1.000 1.000 ĐLI
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đã nhận đủ số lợng cũng nh chất lợng của
vật t trên.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
21
Báo cáo tổng hợp
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Mẫu số: 02_VT

QĐ số:15/2006/QĐBTC
ngày 20/3/2006 của bộtrởng
bộ tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 1 năm 2008
Số: 01
Nợ:157
Có:155
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Sơn.
Địa chỉ : Công ty CP thuốc thú y TW
Lý do xuất kho : Xuất hàng gửi bán
Ngày 2 tháng 1 năm 2008
Nhập tại kho : 01
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo HĐ Thực nhập
Đơn giá Thành tiền
1.
2.
Đờng loại I
. . .
Kg 1.000 1.000 6.476 6.476.000
Thủ kho
(ký, họ tên)

Ngời giao
(ký, họ tên)
Phụ trách kinh doanh
(ký, họ tên)
- Căn cứ vào hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 6.476.000
Nợ TK 133: 647.600
Có TK 331: 7.123.600
Ví dụ: Ngày 2/1 vận chuyển nguyên vật liệu từ Công ty mía đờng Nam Sơn
về đến doanh nghiệp chi bằng tiền mặt là 500.000đ (Phiếu chi số 210 ngày
7/1/2000) Toàn bộ chi phí này đợc tính cho vật liệu trên:
Nợ TK 152: 500.000đ
Có TK 111: 500.000đ
Do Công ty mua với số lợng lớn nên đợc bên Nam Sơn chiết khấu cho 1%
trên số tiền phải thanh toán: Số tiền chiết khấu Công ty đợc hởng:
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
22
Báo cáo tổng hợp
Nợ TK 331: 64.760đ
Có TK 152: 64.760đ
- Thủ tục xuất kho: Khi xuất nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản
phẩm hoặc các đối tợng sử dụng, kế toán phải căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi
vào các TK thích hợp.
Ví dụ: Ngày 10/1, Công ty xuất nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm
(Phiếu xuất kho số 0131)
Ta lập phiếu xuất kho số 03 nh sau:
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Mẫu số: 02_VT
QĐ số:15/2006/QĐBTC

ngày 20/3/2006 của bộtrởng
bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 10/1/2008
Số: 03
Nợ:621
Có:152
Họ và tên ngời nhận hàng:
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất.
Xuất tại kho: 01
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t (SP-HH)
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu cầu Thực nhập
Đơn giá Thành tiền
Đờng loại I Kg 586 586 6476 3.794.956
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập định khoản:
Nợ TK 621: 2.804.000 đ
Có TK 152: 2.804.000 đ
Cuối quý kế toán sử dụng bảng phân bổ số 2 để phản ánh giá trị nguyên
vật liệu xuất kho phân bổ cho các đối tợng sử dụng.
3. Hạch toán công cụ, dụng cụ
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
23
Báo cáo tổng hợp
Ví dụ: Ngày 13/1/2006, doanh nghiệp kiểm nhận số công cụ, dụng cụ của
Công ty TNHH Hoàng Hà. (Hóa đơn số 24 ngày 13/1)

- Trị giá công cụ, dụng cụ ghi trên hóa đơn: 20.000.000
- Trị giá công cụ, dụng cụ mua thực kiểm nhận: 19.000.000
- Trị giá công cụ, dụng thiếu: 1.000.000
Số công cụ dụng cụ thiếu đợc xử lý nh sau: số thiếu do ngời chịu trách
nhiệm phải bồi thờng.
Sau khi kiểm nhận, lập phiếu nhập kho số 25 ngày 13/1 để ghi trị giá công
cụ, dụng cụ thực tế nhập kho là 19.000.000, số chênh lệch là 1.000.000. Kế toán
ghi:
Nợ TK 153: 19.000.000
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 331: 20.000.000
Đến ngày 3/2 hết hạn thanh toán tiền mua công cụ dụng cụ, nhng doanh
nghiệp đã trả cho Công ty TNHH Hoàng Hà trớc thời hạn (20/1) nên đợc Công
ty TNHH Hoàng Hà chiết khấu 1% theo trị giá bán với số tiền chiết khấu là
200.000, số tiền thực tế doanh nghiệp phải trả bằng tiền mặt là: 19.800.000đ, kế
toán căn cứ vào chứng từ thanh toán (Phiếu chi TM số 324 và giấy chấp nhận
chiết khấu ngày 20/1)
Nợ TK 331: 20.000.000đ
Có TK 153: 200.000đ
Có TK111: 19.800.000đ
Khi xuất công cụ dụng cụ vào sử dụng ở các bộ phận, kế toán căn cứ vào
phiếu xuât kho ghi nợ vào các TK chi phí, đối ứng với ghi Có TK công cụ
dụng cụ Công ty áp dụng phơng pháp phân bổ nhiều lần.
Giá thành CCDC thực tế xuất kho có phơng pháp nh tính giá thành thực tế
vật liệu xuất kho. Đợc chi tiết trên bảng kê số 3 tính giá thành thực tế vật liệu,
công cụ dụng cụ.
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
24
Báo cáo tổng hợp
4. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ

Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ là vấn đề không thể thiếu đ-
ợc trong công tác kế toán vật liêu, ccdc. Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ
dụng cụ ở Công ty dc thỳ y đợc tiến hành theo phơng pháp thẻ song song.
Kế toán chi tiết vật liệu ở Công ty đợc tiến hành trên các cơ sở chứng từ:
- Phiếu xuất vật t.
* ở Kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho hàng ngày của từng thứ vật liệu theo chỉ số lợng. Mỗi thứ vật liệu đợc theo
dõi trên một thẻ kho. Thẻ kho đợc thủ kho sắp xếp theo loại, nhóm thứ vật liệu
để tiện cho việc sử dụng trong ghi chép, kiểm tra, đối chiếu và quản lý. Khi
nhận đợc các chứng từ kế toán về nhập xuất kho vật liệu. Thủ kho kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lý của chứng từ đó , đối chiếu với số vật liệu thực tế nhập kho,
xuất kho rồi ghi sổ vật liệu thực nhập, thực xuất trên chứng từ và thẻ kho. Các
chứng từ nhập xuất hàng ngày đợc thủ kho phân loại thành phiếu nhập, phiếu
xuất riêng theo từng loại vật liệu. Từ 1 tuần đến 10 ngày thủ kho lập kho giao
nhận chứng từ và chuyển những chứng từ đó cho phòng kế toán. Thủ kho và kế
toán cùng ký vào phiếu giao nhận chứng từ. Thủ kho lập thể theo biểu sau đây.
Đơn vị: Công ty CP Thuốc Thú Y TW5
Địa chỉ: Thờng Tín_ Hà Tây
Mẫu số: 006_VT
Ban hành QĐ số:15/2006/QĐBTC
ngày 1/1/1995 của bộtrởng
bộ tài chính
Thẻ kho
Lê Thị Thơng Lớp KT5B
25

×