Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Gián án huygia v6 t23 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.62 KB, 12 trang )

Tuần 23 Ngày soạn :14/01/2011
Ngày dạy :18/01/2011
Tiết 85: Văn bản: VƯỢT THÁC
(Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong "Vượt thác ".
2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.
-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3.Thái độ: Tình cảm yêu quí thiên nhiên, con người lao động, yêu quê hương đất nước .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tác phẩm của tác giả.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi” . Qua bài học cần ghi nhớ
những gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở bài học 19, chúng ta đã hiểu vể thiên nhiên hoang dã, phong phú, độc đáo
và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ quốc. Bài “Vượt thác” sẽ cung cấp cho chúng
ta cảnh quan của một khúc sông Thu Bồn của miền Trung Việt Nam với vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội
của thiên nhiên và những con người lao động dũng cảm.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích SGK
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
GV chốt ý. -tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng
quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau cách
mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản


Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho
phù hợp với nội dung của từng đoạn : nhẹ nhàng; sôi
nổi, mạnh mẽ; êm ả, thoải mái.
GV giải thích một số từ khó.
Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?( bảng phụ )
Đoạn 1: Từ đầu => "nhiều thác nước"  Cảnh
thuyền nhổ sào, ngược dòng sông, chuẩn bị vượt
nhiều thác nước.
Đoạn 2: Tiếp theo => "Cổ Cò" Cảnh Dượng
Hương Thư chỉ huy thuyền vượt thác
Đoạn 3: Còn lại Qua nhiều lớp núi, thuyền lại tiến
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả :Võ Quảng (1920-2007
) quê ở Quảng Nam, nhà văn
chuyên viết truyện cho thiếu
nhi.
2.Tác phẩm:
-"Vượt thác" trích từ chương XI
của truyện "Quê nội"
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc
2.Giải thích từ khó.
3.Bố cục: (3 phần )
tới vùng đồng bằng.
Sau khi đọc bài văn, xác định vị trí quan sát để miêu
tả của người kể chuyện? (ở trên thuyền )
Theo em, vị trí quan sát ấy có phù hợp không? (có ) Vì
sao?( vì sẽ miêu tả được chi tiết những gì diễn ra ) .
Cảnh dòng sông và hai bên bờ đã có sự thay đổi như
thế nào theo từng chặng đường của con thuyền ?

Đoạn sông ở đồng bằng thì êm đềm, hiền hòa ,thơ
mộng, thuyền bè tấp nập.
-Cảnh hai bên bờ thì rộng rãi, trù phú với những bãi
dâu trải ra bạt ngàn.
* Sắp đến đoạn có nhiểu thác ghềnh thì cảnh vật hai
bên bờ sông cũng thay đổi : vườn tược um tùm,
những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước, núi cao như đột ngột hiện ra trước mặt.
* Ở đoạn sông có nhiều thác dữ : " nước từ trên cao
phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn
".
* Ở đoạn cuối, dòng sông vẫn chảy quanh co giữa
những núi cao, nhưng dường như đã bớt hiểm trở và
đột ngột mở ra một vùng khá bằng phẳng.
Vì sao cảnh lại thay đổi như vậy ?
GV giải thích : do địa lí ở vùng miền Trung nước ta
có giải đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, vì vậy phần
lớn các dòng sông không dài lắm , độ dốc lớn, có
nhiểu thác và dòng chảy thay đổi rõ rệt qua từng
vùng.
Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên nơi đây ?
GV chuyển ý : với cảnh quan như vậy thì hình ảnh
con người chèo thuyền vượt thác dữ như thế nào ,
chúng ta tìm hiểu phần b.
Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả như thế
nào ?
HS tìm : (Nước từ trên cao phóng xuống chảy đứt
đuôi rắn.
Ba người liên tục phóng sào xuống lòng sông., chiếc
sào cong lại, nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền

vùng vằng cứ chực trụt xuống )
GV :Động từ : trụ , ghì, phóng, uốn được dùng rất phù
hợp miêu tả công việc nặng nhọc, khẩn trương của
người lái, người chèo , người phóng sào.
Đặc biệt từ vùng vằng dùng rất hay, nó diễn tả được
4.Tìm hiểu chi tiết văn bản :
a. Sự thay đổi cảnh quan thiên
nhiên qua từng vùng.
-Cảnh dòng sông và hai bên bờ
thay đổi theo từng chặng đường
của con thuyền , vừa thơ mộng
vừa dữ dội.
b. Cảnh Dương Hương Thư chỉ
huy con thuyền vượt thác :
* Cảnh con thuyền vượt thác :
Ba người liên tục phóng sào
xuống lòng sông , dùng hết sức
chống lại dòng thác, thuyền vùng
vằng cứ chực trụt xuống.
Thuyền vượt qua khỏi thác Cổ
Cò.
sự cố gắng chống chọi của con người, sự ngang
ngược của dòng thác, sự khó bảo của con thuyền.
Người chỉ huy con thuyền vượt thác là ai ?
Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của
Dượng Hương Thư ?
Ngoại hình : Dương Hương Thư như một pho tượng
đồng đúc. Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa,
* Động tác :co người phóng chiếc sào xuống lòng

sông, ghì chặt đầu sào, cắn răng, thả sào, rút sào
nhanh như cắt .
Em có nhận xét gì về ngoại hình và những động tác
của DHT trong cuộc vượt thác?
Có thể nói khái quát như thế nào về dượng Hương
Thư ?
Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật của văn bản ?
HS chỉ ra một số hình ảnh nhân hóa, so sánh :
-Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm,
lặng nhìn xuống nước.
- Dương Hương Thư như một pho tượng đồng đúc,
giống như một hiệp sĩ...vĩ.
-Những cây to...như những cụ già....
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
Hoạt động III: Tổng kết
Qua bài văn em cảm nhận như thế nào về thiện nhiên
và con người lao động được miêu tả ? ( thiên nhiên
miền Trung vừa thơ mộng vừa dữ dội, con người lao
động quả cảm, biết vượt qua khó khăn).
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động IV: Luyện tập
Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên
* Dượng Hương Thư trong cảnh
vượt thác :
-Ngoại hình : khỏe, đẹp, rắn chắc
thể hiện sức mạnh, sự cố gắng
hết sức, tập trung tất cả tinh thần
và nghị lực để chiến đấu với
dòng thác.
-Động tác :nhanh nhẹn , quyết

liệt
=> Con người lao động quả
cảm, người chỉ huy vượt thac
dày dạn kinh nghiệm đồng thời
là người khiêm nhường, nhu mì
trong cuộc sống gia đình..
c. Nghệ thuật :
-Phối hợp miêu tả cảnh thiên
nhiên và miêu tả ngoại hình,
hành động của con người.
-Sử dụng phép nhân hóa, so sánh
phong phú và có hiệu quả.
-Lựa chọn các chi tiết miêu tả
đặc sắc , có chọn lọc.
-Sử dụng ngôn ngữ giàu hình
ảnh, biểu cảm và gợị lên nhiều
liên tưởng .
d. Ý nghĩa văn bản: "Vượt thác "
là một bài ca về thiên nhiên, đất
nước quê hương, về lao động; từ
dó đã kín đáo nói lên tình yêu đất
nước, dân tộc của nhà văn.
III.Tổng kết : Ghi nhớ SGK /41
IV. Luyện tập
* Những nét đặc sắc về phong
cảnh:
nhiên được miêu tả ở bài “Sông nước Cà Mau” và
“Vượt thác” ?
GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh về nội dung và
nghệ thuật của mỗi tác phẩm.( bảng phụ )

- Thiên nhiên sông nước Cà Mau
có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ đầy
sức hoang dã, chợ Năm Căn là
hình ảnh cuộc sống tấp tập, trù
phú, độc đáo vùng cực nam Tổ
quốc
+ Phong cảnh thiên nhiên thay
đổivà cảnh vượt thác dữ dội của
con thuyền trên sông Thu Bồn
tỉnh Quảng Nam.
* Nghệ thuật miêu tả:
- Tả cảnh sông nước từ ấn tượng
chung, từ cái nhìn khái quát đến
cụ thể .
- Nghệ thuật tả cảnh, tả người, từ
điểm nhìn trên con thuyền theo
hành trình vượt thác.
4. Củng cố : Nhắc lại nghệ thuật, nội dung bài học
5.Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu.
-Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.
-Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong "Sông nước Cà Mau
" và "Vượt thác ".
-Học thuộc bài . Soạn bài :So sánh ( tiếp theo )
IV.Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................
*******************************************
Tiết 86 : Ngày soạn :14/01/2011

Ngày dạy :17/01/2011
Tiếng Việt: SO SÁNH (tiếp theo)
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm 2 kiểu so sánh cơ bản là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng, hiểu tác dụng của so sánh .
2.Kĩ năng: -Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng,
hay.
-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3.Thái độ:thích thú khi học phép so sánh .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông
nước Cà Mau” .Bảng nhóm.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh? cho VD cụ thể?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Các kiểu so sánh
HS đọc khổ thơ.
. Tìm phép so sánh trong khổ thơ ?
Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so
sánh trên có gì khác nhau?
GV giảng giải và chốt: Từ: "chẳng bằng" 
vế A không ngang bằng với vế B.
"là ": vế A bằng vế B.
Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy kiểu
so sánh?
Hãy cho biết mô hình phép so sánh ở 2 VD
trên ?

Hãy tìm thêm những từ ngữ khác chỉ phép
so sánh ngang bằng và không ngang bằng?

Tóm lại , có mấy phép so sánh ?
Em hãy đặt câu có sử dụng phép so sánh để
miêu tả sự vật.
Ví dụ :
-Vào mùa đông , lá bàng đỏ như màu đồng
hun.
-Những chiếc lá bàng to như bàn tay người
lớn.
-Giờ ra chơi, chúng em ùa ra như đàn ong
vỡ tổ.
Bạn ấy nhảy qua rào nhanh như sóc.
.Hoạt động II : Tác dụng của so sánh
I. Các kiểu so sánh
1. Phép so sánh :
(1 )Những ngôi sao thức ngoài
kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con
Sosánh
không
ngang
bằng
(2 )Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời
Sosánh
ngang bằng
2.Từ ngữ so sánh :(1) chẳng bằng.

(2 ) là
*Mô hình: -So sánh hơn kém (không ngang
bằng) :A chẳng bằng B
- So sánh ngang bằng: A là B
3.Từ chỉ ý so sánh :
- kiểu so sánh không ngang bằng: Chẳng
bằng, không bằng, không như, hơn, còn hơn,
kém, kém hơn, thua
- kiểu so sánh ngang bằng: Là, tựa, như,
giống như , bao nhiêu ...bấy nhiêu.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Tác dụng của so sánh
1.Những câu có phép so sánh trong đoạn văn :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×