Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Báo cáo tốt nghiệp:“Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Dệt May 29/3”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.33 KB, 46 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Để tồn tại và phát triển đi lên trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp
cần nhận thức đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp mình.Trong tất cả các yếu tố cơng tác hạch tốn kế tốn rất
cần thiết trong mỗI đơn vị sản xuất kinh doanh,nó giúp ta hạch tốn các
khoảng chi phí trong đơn vị cũng như cho từng loạI sản phẩm.Cơng tác hạch
tốn kế tốn nói chung và hạch tốn chi phí sản xuất,tính giá thành sản phẩm
là khâu trọng tâm.Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp được dùng để đánh
giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,phản ánh một cách tổng quát các
mặt kinh tế, tổ chức ,kỷ thuật làm thế nào để nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm, đó là yếu tố quyết định để tăng thu nhập,tăng tích luỹ cho
đơn vị cũng như cho ngườI lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.Kết hợp vớI lý thuyết được trang bị ở nhà trường
và thờI gian thực tập tạI công ty dệt may 29-3. Em chọn đề tài “Hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29/3 ” làm chuyên đề

tốt nghiệp.
Chuyên đề gồm có ba phần
Phần I : Những vấn đề lý luận chung về nghiệp vụ chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Phần II : Đặc điểm tình hình của cơng ty dệt may 29-3
Phần III : Kết luận và kiến nghị


PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY DỆT MAY 29-3



I. Khái qt về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty 29-3
1. Khái niệm
a. Chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của tất cả những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thờI kỳ
nhất định.
Các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cấu thành nên giá trị của sản
phẩm,lao vụ, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của xã hộI .Gồm ba bộ phận
C + V + m = giá trị của sản phẩm,dịch vụ
Trong đó:
C : là tồn bộ tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu,năng lượng,khấu hao tài sản cố định, bộ này chính là lao động
vật hố.
V : Lao động sống là chi phí về tiền lương,bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn phảI trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm.
M : giá trị mớI do lao động sống tạo ra trong q trình sản phẩm dịch vụ
Chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đốI tượng
tính giá nhất định,nó là vốn của doanh nghiệp bỏ ra vào quá trình sản xuất
kinh doanh
b. Giá thành sản phẩm
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hố mà doanh nghiệp bỏ ra tính cho một số lượng và một loạI sản
phẩm,dịch vụ hay lao vụ nhất định đã hoàn thành.Cần phân biệt giá thành sản
xuất sản phẩm vớI giá thành toàn bộ sản phẩm.


- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm chi phí ngun vật liệu trực

tiếp,chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho
những sản phẩm,cơng việc, lao vụ đã hoàn thành
- Giá thành toàn bộ sản phẩm: gồm giá thành sản xuất và các chi phí
ngồi sản xuất đó là chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật
thiết với nhau
2. Phân loạI chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
a. Phân loại chi phí sản xuất:
Phân loạI chi phí sản xuất theo yếu tố
Những chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu
tố không kể chi phí đó phát sinh ở một thờI điểm nàovà vào mục đích gì?
Theo qui định hiện hành, chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp được chia thành năm yếu tố
+ Yếu tố nguyên liệu và nhiên liệu gồm:
 Nguyên vật liệu chính
 Vật liệu phụ và vật liệu khác (trừ nhiên liệu)
 Công cụ,dụng cụ sản xuất
 Nhiên liệu, động lực gồm: chi phí về tất cả nhiên liệu, động lực của
các đơn vị kinh tế bên ngoài bán cho doanh nghiệp để phục vụ cho
hoạt động sảnxuất của doanh nghiệp
+Yếu tố tiền lương và các khoảng phụ cấp gồm: chi phí tiền lương,các
khoảng phụ cấp,bảo hiểm xã hộI ,bảo hiểm y tế,kinh phí cơng đồn... phảI
trích tiền lương phảI trả cho cơng nhân viên trực tiếp sản xuất và nhân viên
phân xưởng
+Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi gồm: chi phí về sữa chửa tài sản cố định
th ngồi, chi phí về điện,nước, điện thoạI mua ngoài


+ Chi phí khác bằng tiền bao gồm: chi phí khác ngồi các chi phí kể

trên như chi phí tiếp khách,hộI hộp dùng cho phân xưởng
Cách phân loạI này giúp cho việc tập hợp và báo cáo.Chi phí sản xuất
theo yếu tố chi phí. ĐốI vớI nền kinh tế quốc dân cách phân loạI này nhằm
xác định mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân
- Phân loạI chi phí sản xuất theo cơng dụng
Những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp vào một khoảng
mục chi phí, khơng phân biệt tính chất nộI dung kinh tế theo quy định hiện
hành ,chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất được chia thành năm
khoảng mục sau :
+ Chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp : gồm tồn bộ chi phí ngun
liệu , vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm , dịch vụ
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp : gồm tồn bộ chi phí về tiền lương , tiền
cơng và các khoảng phảI trích trả cho cơng nhân trực tiếp tham gia sản xuất
+ Chi phí sản xuất chung : gồm tất cả các chi phívề khấu hao tài sản cố
định dùng cho sản xuất , chi phí dùng quảng lí phục vụ chung ở phân xưởng
+Chi phí bán hàng : bao gồm những chi phí phục vụ cho việc tiêu thụ
sản phẩm như quảng cáo , đóng gói , bảo quảng , vận chuyển hàng hố...
+ Chi phí quảng lý doanh nghiệp : Gồm những chi phí dùng để quảng lí
, phục vụ chung cho tồn doanh nghiệp
Trong ba khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí sản xuất
chung được hạch tốn vào giá thành sản phẩm cịn chi phí bán hàngvà chi phí
quảng lý doanh nghiệp được hoạch toán vào giá thành tiêu thụ sản phẩm chứ
khơng được tính vào giá thành sản phẩm
- Phân loạI chi phí sản xuất theo mơi quan hệ giữa chiu phí đốI vớI đốI
tượng tập hợp chi phí
+Chi phí cơ bản : là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản như : chi phí
nguyên vật liệu , tiền lương công nhân sản xuất


+Chi phí chung : là nhũng khoản chi phí có tính chất quảng lý phục vụ

liên quan đến sản xuất kinh doanh đó là chi phí sản xuất chun g , chi phí bán
hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
- Phân loạI chi phí sản xuất theo mốI quan hệ giữa chi phí vớI khốI
lượng sản phẩm , sản xuất
+ Chi phí cố định : là những chi phí không biến đôitruwcj tiếp khi thay
đổi khôi lượng sản phẩm sản xuất ra đó là chi phí khấu hao tài sản cố định ,
chi nphí bảo dưỡng , máy móc thiết bị , tiền thuê nhà thuê đất...
+ Chi phí biến đổI: là những chi phí bị biến động một cách trực tiếp
khi khốI lượng sản phẩm sản xuất ra.Dó là chi phí ngun vật liệu trực
tiếp,chi phí nhan cơng trực tiếp.
Việc phân loạI này có ý nghĩa rất quan trọng đốI vớI công tác quảng lý
kinh tế của các doanh nghiệp
b. Các loạI giá thành sản phẩm: có thể chia làm ba loạI
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính tốn trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch.Giá thành kế hoạch là biểu hiện bằng tiền của tổng hợp
chi phí theo định mức kinh tế kỷ thuật.Giá thành kế hoạch là chỉ tiêu kinh tế
quang trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
ĐốI vớI cơng tác kế tốn thì giá thành kế hoạch là căn cứ để để kế tốn thực
hiện ,chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Giá thành định mức : là giá thành được tính tốn trước khi bắt đầu
sản xuất sản phẩm khác vớI giá thành kế hoạch,giá thành định mức được xây
dựng trên cơ sở định mức hiện hành, vì vậy giấ thành định mức ln thay đổI
và là thước đo chính xác các chi phí cần thết.Việc lập giá thành định mức có ý
nghĩa rất lớn đốI vớI lãnh đạo nghiệp vụ sản xuất kinh doanh.Giá thành định
mức là cơ sở để tính giá thành thực tế
- Giá thành thực tế là loạI gía thành được xác định sau khi đã hoàng
thành việc sản xuất sản phẩm.Giá thành thực tế là cơ sở để giảI quyết mốI


quan hệ kinh tế tài chính giữa nhà nước,doanh nghiệp và ngườI lao động

trong việc phân phốI lợI nhuận
II . NộI dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. ĐốI tượng hạch tốn chi phí sản xuất :
Là các chi phí sản xuất mà trong giớI hạn nhất định chúng cần phảI
được tập hợp đó là sản phẩm,nhốm sản phẩm cung loạI,chi tiết ,nhóm chi tiết
sản phẩm, đó là đơn đặt hàng,là giai đoạn cơng nghệ,là phân xưởng, bộ phận
sản xuất, là nơi phát sinh chi phí,và là nơi chịu chi phí sản xuất
* Căn cứ vào tính chất của quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
ngườI ta xác định được đốI tượng hoạch tốn chi phí sản xuất như sau
- Sản xuất giản đơn: sản phẩm cuốI cùng được nhận do chế biến liên
tục của các vật liệu sử dụng.
Ví dụ: xí nghiệp khai thác than
- Sản xuất phức tạp: Khi mà sản phẩm cuốI cùng có được do lắp ráp cơ
học thuần tuý ở các bộ phận các chi tiết hoặc qua nhiều bước chế biến
* Căn cứ vào loạI hình sản xuất ta có
- Sản xuất đơn chiếc và khốI lượng nhỏ
- Sản xuất hàng loạt khốI lượng lớn
* Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất
ĐốI tượng hạch toán chi phí sản xuất là phân xưởng hay khơng có
phân xưởng
* Căn cứ yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
* Căn cứ đơn vị tính giá thành sản phẩm
2. ĐốI tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm bán thành phẩm,cơng
việc lao vụ địi hỏi phải xác định giá thành đơn vị sản phẩm đó là sản phẩm
cuối cùng cũng có thẻ là sản phẩm trên dây truyền sản xuất.


3. Phương Pháp hạch tốn chi phí sản suất :
Là một phương pháp hay hê thóng các phương pháp để sửdụng tạp hợp

và phân loại chi phí sản xuất thao yếu tố, theo khoản mục giới hạn trong phạm
vi của đối tượng hoạch tốn chi phí .
a. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất thao bộ phận sản phẩm: Các
chi phí sản xuất được tập hợp va phân loại thao chi tiết hay là bộ phận sản
phẩm phù hợh với tính chất của qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm .
phương pháp này được áp dụng ở loại hình chun mơn hố sản xt cao hay
là sản xuất ít loại sản phẩm hay là sản phẩm mang tính chât đơn chiếc và nó
có ít bộ phận ,ít chi tiết cấu thành nên sản phẩm .
b. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo sản phẩm các chi tiết
phát sinh được tap hợp và phân loại theo sản phẩm riêng biệt.
c. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm . Các
chi phí phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng
.phương pháp nay được áp dụng ở những xí nghiệp sản xuất đơn chiếc như xí
nghiệp đóng tàu ,cơ khí sửa chữa,cơkhí chế tạo.
d. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo gia đoạn cơng nghệ :
Các chi phí phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng giai đoạn
cơng nghệ .Nó được áp dụng ở những xí nghiệp mà q trình sản xuất phảI
trảI qua nhiều bước chế biến.
Ví dụ : nhà máy xi măng,nhà máy giấy ,xí nghiệp dệt...
4. Phương pháp tính tốn giá thành sản phẩm :
Là phương pháp hay một hệ thống các phương pháp được dùng để tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị.
a. Phương pháp trực tiếp (giản đơn):được áp dụng đốI vớI các xí nghiệp
các đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng chi phí, kì tính giá thành
phù hợp với kì báo cáo.Sản xuất giản đơn, ổn định.
Ví dụ :xí nghiệp khai thác điện nước


Công thức:
T = A + B -C

T :Tổng giá thành sản phẩm
A :chi phí sản xuất dở dang định kì
B :chi phí sản xuất phát sinh trong kì
C :chi phí sản xuất dở dang cuốI kì
giá thành sản phẩm
G=

số lượng chi phí sản xuất ra trong kỳ
b. phương pháp trừ giá trị sản phẩm phụ.Nó được áp dụng ở một số doanh
nghiệp mà trong sản xuất đồng thờI vớI việc thu hồI sản phẩm chính cịn có
thu đựoc sản phẩm phụ
Ví dụ: Mì ăn liền ,nhà máy đường
Cơng thức:
Giá thánh sản phẩm =chi phí sản xuất dở dang đầu kì + chi phí sản xuất
trong kỳ - chi phí sản xuất cuốI kỳ - giá trị sản phẩm phụ
c.phương pháp tính giá thành sản phẩm theo giaiđoạn cơng nghệ (phương
pháp phân bước)
Được áp dụng đói vớI các doanh nghiệp phức tạp
Ví dụ : xí nghiệp giấy , xi măng xí nghiẹp dệt ...
Có hai phương án tính giá thành sản phẩm theo giai đoạn cơng nghệ
* Phương án 1:hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ,đỏI hỏI phảI
tính giá thành ở các bước cơng nghệ thì mớI tính được giá thành của thành
phẩm một cách chính xác .Phương pháp này cịn được gịij là phương pháp
kết chuyển tuần tự (từng khoản mục ).


Sơ đồ :
Chi phí nguyên vật
liệu chính


Giá thành bán
thành phẩm bước 1
chuyển sang

Chi phí chế biến
+
bước 1

Chi phí chế biến
bước 2

Giá thành bán
thành phẩm bước 1

Giá thành bán
thành phẩm bước 2

Giá thành bán thành
phẩm bước(n-1)

Chi phí chế biến
+
bước n

Giá thành thành
phẩm

*Phương án 2 : tính theo phương pháp phân bước , khơng tính giá
thành bán thành phẩm ( phương pháp kết chuyển song song )

Chi phí nguyên vật liệu chính :
Chi phí chế biến bước một
Chi phí chế biến bước hai

tính theo số lượng

Chi phí chế biến bước ba

thành phẩm nhập kho

Thành
phẩm

...........................................
Chi phí chế biến bước n
d.Phương pháp tổng hợp chi phí : được xác định bắng cách tổng cơng ,
chi phí của các chi tiết , bộ phận cấu thành phẩm hoặc là tổng công CPSX của
các giai đoạn phân xưởng tham gia chế biến sản phẩm
e. Phương pháp hệ số :Do bộ phận kĩ thuật xác định .Nó được áp dụng
trong trường hơp tợp hợp chi phí là nhóm sản phẩm ,nhóm chi tiết sản phẩm
cùng loại.
f. Phương pháp liên hợp
- Phương pháp trực tiếp + phương pháp hệ số :Để xác định giá thành của
từng loạI sản phẩm khi đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm.


- Phương pháp trực tiếp + phương pháp tộng cộg chi phí :để xác định
giá thành sản phẩm cuốI cùng khi đốI tượng hạch tốn chi phí sản xuất là chi
tiết hay bộ phận sản phẩm
Phương pháp trực tiếp + phương pháp tỉ lệ + phương pháp tổng cộng

chi phí : để xác định giá thành sản phẩm cuốI cùng khi đốI tượng hạch tốn
chi phí sản xuất là các giai đoạn cơng nghệ , các phân xưởng
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

A. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
1. Hạch tốn chi phí nhiên vật liệu trực tiếp
a. NộI dung : gồm có vật liệu chính, phụ , nhiên liệu ,động lực ...
- Nhiên vật liệu chính là những thứ tạo ra sản phẩm
- Vật liệu phụ chỉ phụ trợ trong sản xuất
- Nhiên liệu và những thứ tạo ra nhiệt năng như : dầu củI than, xi măng....
- Điện dùng để chạy máy thắp sáng...
b. Tài khoản sử dụng :Tài khoản chi phí nhiên vật liệu trực tiếp .Tài
khoản này phản ánh các chi phí nhiên vật liệu trực tiếp dùng cho việc sản xuất
sản phẩm , lao vụ , dịch vụ trong các doanh nghiệp.
- Kết cấu
TÀI KHOẢN 621
- Trị giá nhiên vật liệu động lực

- vật liệu dùng không hết nhập kho

dùng trự tiếp cho sản xuất kinh

- Kết chuyển chi phí nhiên vật liệu vào

doanh

bên nợ tài khoản 154 chi phí kinh
doanh dở dang
tài khoản này khơng có số dư



c. Các nhgiệp vụ kế toán chủ yếu
-Khi xuất nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất kế tốn ghi
Nợ tài khoản 621
Có tài khoản 152
-Khi xuất vậtn liệu phụ dùng vào sản xuất kế tốn ghi
Nợ tài khoản 621
Có tài kgoản 152
-Các chi phí khác liên quan đến chi phí nngun vật liệu trực tiếp
khơng qua kho kế tốn ghi
Nợ tài khoản 621
Có tài khoản 111,112, 331, 141....
-CuốI khì kết chuyển chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp vào bên nợ
tài khoản 154 theo từng đốI tượng hạch tốn chi phí khế tốn ghi
Nợ tài khoản 154
Có tài khoản 621
d. Sơ đồ hach tốn
Vật liệu dùng khơng hết nhập lạI kho
Tài khoản 152

Tài khoản 621

Tài khoản 154

xuất NVL trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm

TảI khoản 111, 112, 331, 141...
Chi phí khác liên quan đến NVL

trực tiếp khơng qua kho

Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp


2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Nội dung gồm : tồn bộ tiền lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất , bảo
hiểm xã hộI , bảo hiểm y tế, khinh nphí khinh doanh trích trên tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất
b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 622 " chi phí tiền cơng trực tiếp sản xuất
- Kết câu:
TÀI KHOẢN 622
Phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp
sản xuất sản phẩm

Kết cấu chi phí nhân cơng trực
tiếp vào bên nợ tài khoản 154

c.Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
- Căn cứ vào bản phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn kế tốn ghi :
Nợ tài khoản 622"chi phí nhân cơng trực tiếp"
Có tài khoản 334 "phảI trả cơng nhân viên"
Có tài khoản 338 "bảo hiểm xã hộI bảo hiểm y tế ,kinh phí cơng đồn
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất :
Nợ tài khoản 622
Có tài khoản 335 "chi phí phảI trả"
- Cuối kì hết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154.
d. Sơ đồ hạch tốn

tài khoản 334,338

tài khoản 622

chi phí nhân cơng
trực tiếp phảI trả
tài khoản 355
trích trực tiếp tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất

tài khoản 154

kết chuyển nhân công
trực tiếp


3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
a. NộI dung : Gồm tiền lương, bảo hiểm xã hộI ,bảo hiểm y tế ,kinh
phí kinh doanh .
b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung "
c. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu : tài khoản 627 được mở chi tiết
cho từng độI , phân xưởng , bộ phận sản xuất .
d. Sơ đồ hạch toán
Tài khoản 334,338

Tài khoản 627

Tài khoản 154

lương,bảo hiểm xã hộI,bảo hiểm kết cấu chi phí sản xuất

y tế,kinh phí cơng đồn cho nhân chung
công xưởng
Tài khoản 142,338
Nguyên vật liệu,CCDC dùng cho
phân xưởng
Tài khoản 214
khấu hao TSC

4.

Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a.Tổng hợp chi phí sản xuất
b.Nội dung: chi phí trực tiếp liên quan đến đốI tượng thì ghi số chi tiêt
cho đốI tượng đó theo đúng khoản mục.
c.Tài khoản sử dụng: tài khoản 154 "chi phí SXKD dở dang"


d.Kết cấu
Tài khoản 154

-Phản ánh các chi phí ,nguyên vật liệu

-trị giá phế liệu thu hồi

-Chi phí nhân cơng trực tiếp

-giá trị sản phẩm đã hồn

-chi phí sản xuất chung


thành

SD :chi phí của sản phẩm dở dang chưa hồn thành
*SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Tài khoản 621
Tài khoản 154
Tài khoản 152
phế liệu thu hồI do sản
kết cáu chi phí nguyên vật liệu
phẩm hỏng
trực tiếp

tài khoản 138
bồI thường phảI thu do
sản xuất sản phẩm hỏng

tài khoản 622

tài khoản 155

kết chuyển chi phí nhân cơng

giá thành sản xuất của thành

trực tiếp

phẩm nhập kho


tài khoản 632
giá thành sản xuất của sản
phẩm bán không qua kho
tài khoản 627

tài khoản 157

kết cấu chuyển chi phí sản

giá thành sản xuất của thành

xuất chung

phẩm gửI bán


Tính giá thành sản phẩm
Cơng thức:
Giá thành
chi phí sản xuất
chi phí
chi phí sản
=
sản phẩm dở
+ phát sinh - phẩm dở dang
sản phẩm
dang đầu kì
trong kì
cuốI kì
B. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐịNH KỲ
-Kết cấu:
Tài khoản 631
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi pjhí nhân cơng trực tiếp
-Chi phí sản xuất chung
-Giá trị sản phaamr dư dồI nđầu kỳ

-Giá trị sản phẩm dư dồI cuốI kỳ
-Giá thành sản xuất

* SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Taì khoản 154

(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ )
Tài khoản 631

Kết chuyển giá trị sản

phẩm dở dang cuốI kỳ

Tài khoản 154

Kết chuyển sản phẩm dỡ

cií kỳ

Tài khoản 621


Tài khoản 152

Kết chuyển chi phí nguyên

Phế liệu thu hồi

vật liệu trực tiếp

do sản phẩm hỏng

Tài khoản 622

Tài khoản

138
Kết chuyển nhận công
trực tiếp

BồI thưiờng phảI thu do
sản xuất sản phẩm hỏng

Tài khoản 672
Kết chuyển chi phí
Sản xuất chung

Tài khoản 632
Giá thành của sản phẩm
hoàn thành



*Tính giá thành sản phẩm
1.Kiểm kê sản phẩm dỡ dang: là cơng việc cịn đang trong q trình chế
biến, sản phẩm dỡ dang được tiến hành kiểm kê bằng cân ,đo ,đong ,đếm...
2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang
a.Đánh giá sản phẩm dỡ giang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Giá trị sản phẩm dỡ dang đầu kỳ về nguyên vật liệu
Giá trị sản phẩm

+Chi phí PS về nguyên vật liệu

dỡ dang cuối kỳ =
Số lượng sản phẩm sản sản xuất ra +số lượng sản
phẩm dỡ dang cuốI kỳ
x ( số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ)
b. Đánh giá sản phẩm dỡ dang theo ước lượng sản phẩm hồn thành
tương đương
Cách tính:
Chi phí ngun vât
Chi phí NVL chính

X

Số lượng sản phẩm

liệu chính trong kỳ

dỡ dang cuối kỳ

Tính theo SPDDCK =

Số lượng sản phẩm +
sản xuất trong kỳ

Chi phê chãú
biãún tênh cho
SP dåí dang
cúi k

=

Chi phê chãú biãún dåí
dang âáưu k

Số lượng sản phẩm
dỡ dang cuốI kỳ

+ Chi phê chãú biãún PS
trong k

Täøng säú
%
x lỉåüng x hon
SPDD cúi thnh
+ Täøng säú lỉåüng SP x % hon
k
DD cúi k
thnh

Säú lỉåüng
thnh pháøm


c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Đánh giá chi phí
SPDD cuối kỳ

=

Khối lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

x

Định mức
chi phí


Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Đối với chi phí
chế biến dở dang cuối kỳ người ta lấy mức độ hồn thành bình qn là 50%
so với thành phẩm để phân bổ còn chi phí NVL trực tiếp cho dở dang là căn
cứ vào chi phí thực tế hoặc chi phí định mức. Phương pháp này ít chính xác.


PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
CỦA CƠNG TY DỆT MAY 29-3


I.

GiớI thiệu về công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng

1.Quá trình hình thành :
Cơng ty dệt may 29-3 là một đơn vị sản xuất kinh doanh thuột đơn vị

nhà nước do sở công nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng quản lý nay là thành phố
Đà Nẵng quản lý . Nnơi đây xưa kia là xưởng bánh kẹo LợI Sanh vớI diện
tích 1000 (met vng) nhà xưỏng
Sau khi giảI phóng hưởng ứng lờI kêu giọI của dảng và nhà nước về
phát triển kinh tế để khôi phục hậu quả do chiến tranh gây ra, nhiều nhà công
thương ,tiểu thương , tiểu thủ cơng nghiệp ở Đà Nẵng cùng nhau góp vốn
thành lập nên "tổ hợp dệt khăn bông 29-3" . Trong thờI điểm này tổ hợp chỉ
có 12 máy dệt, 40 nhân viên hoạt động hồn tồn thủ cơng do 38 cổ dơng góp
vốn . Ngày 28-3-1976, nhân dịp tỉnh Quang Nam - Đà Nẵng kỷ niệm 1 năm
ngày giảI phóng , tổ hợp dệt 29-3 được chính thức khánh thành
- Trong 3 năm đầu từ 1976-7978 là những năm bắt đầu làm quen vớI kỉ
nghệ dệt khăn bơng lúc đó cờnmí mẻ .Để có điều kiện phát triển và mở rọng
sản xuất . Ngày 28-11-1978 U B N D tỉnh chính thức kí quyết định chuyển tổ
hợp dệt 29-3 thành xí nghiệp cơng ty hợp doanh 29-3 vớI tổng số vốn trên
200 lạng vàng và đã sản xuất ra 2,8 triệu khăn mặt đáp ứng nhu cầu thị trường
trong nước .Đến năm 1984 xí nghiệp đã có những bước đi khá vững chắc và
đã định hình sản xuất vớI mặt bằng rộng 10.000 (mét vng) ,trong đó có
3000(mét vng) nhà riêng mớI được xây dựng
Ngày 29-3-1984 xí nghiệp được tỉnh Quảng Nam -Đà Nẵng cho phép
chuyển tên quốc doanh thành "Nhà máy dệt 29-3"hoạt động vớI mục tiêu chủ
yếu là giảI quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động tỉnh nhà, nâng cao
thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy.CuốI năm 1984 nhà máy
dược khốI công nghiệp bầu là lá cờ đầu và được nhà nước tặng thưởng huân
chương lao động hạng 2
Ngày 3-11-1992 theo quyết định 3156/QD-UB UBND tỉnh Quảng
Nam-Đà Nẵng ,nhà máy chính thức đổI tên thành "công ty 29-3" vớI tên dao



dịch thương mạI là HACHIBA có tư cách pháp nhân va đươcj quyền xuất
nhập khẩu trực tiếp ,có số vốn kinh doanh trên 7 tỉ VNĐ.Tổng diện tích đất
=10.360(mét vng)
2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
a. Ban giám đốc
- Giám đốc là ngườI đạI diện nhà nước và cho cán bộ nhân viên có
trách nhiệm quảng lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Các phó giám đốc : là ngườI giúp cho giám đốc trong việc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
b. Các phịng ban chức năng
- Phịng tổ chức hành chính : Có chức năng quảng lý nhân sự , nghiên
cứu đề xuất , báo trí sắp xếp đội ngủ lao động. Ngồi ra cịn có bộ phận vân
thư , đánh máy lễ tân
- Phịng kế tốn
Tổ chức hạch tốn kinh doanh , quản lí theo doĩ các khoản chi phí, t
sản, vật tư, hàng hố , để cung cấp số liệu kịp thời. Lập báo cáo về tài chính
- Phịng kinh doanh: xác định các kế hoạch kinh doanh
- Phịng kĩ thuật cơng nghệ:chịu trách nhiệm về công tác thiết bị, thiết
kế sản phẩm theo đơn đặt hàng
-Ban quản lí cơng trình:quản lí các cơng trình đã xây dựng và cơng
trình mớI, sửa chữa nhỏ
-Phịng quản trị đời sống


Kế tốn trưởng

Bộ phận kế tốn
Cơng nợ


Bộ phận kế tốn
vật tư

Bộ phân kế tốn
TSCĐ và cơng cụ

Bộ phận kế tốn
tiền lương

Các nhân viên hạch toán ở các đơn vị trưc thuộc

Theo hình thức này doanh nghiệp chỉ lập một phịng kế tốn và tồn bộ
cơng tác kế tốn được thực hiện ở đây từ khâu thu nhập số liệu lập ra chứng
từ xử lí thơng tin và lập báo cáo kế toán

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(xem trang sau)


c. Các bộ phận trực thuộc xí nghiệp
- Ban cơng nghệ KCS :Giám sát kiểm tra vật tư NVL , kiểm tra q
trình sản xuất từng giai đoạn cơng nghệ ,phân loạI sản phẩm và báo
cáo về tình hình chất lượng sản phẩm
- Phân xưởng dệt
- Phân xưởng cắt ,may ,hồn tất
- Bộ phận cơ điện
3. Hình thức kế tốn của doanh nghiệp
- Hình thức nhật kí chung

Sổ quỹ


Nhật kí
chun dùng

Chứng từ gốc

Sổ thẻ kế tốn chi tiết

Nhật kí chung

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tíêt

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo kế tốn

- Đặc điểm: Là hình thức tổ chức gián tiếp tinh số liệu từ chứng từ
gốc sổ cái thông qua nhật kí chung hoặc nhật kí chuyên dùng.


Hình thức này kết hợp giữa việc ghi chép thao thời gian và theo hệ
thống.
- Trình tự ghi chép : hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập
định khoản và ghi vào nhật kí chung .ĐốI vớI những nghiệp vụ cùng loạI phát
sinh nhiều (thu tiền, chi tiền, bán chịu, mua chịu) thì căn cứ vào chứng từ gốc
,ghi vào nhật kí chun dùng, sau đó tổng cộng số liệu ghi vào sổ nhật kí
chuyên dùng (nếu khơng ghi vào nhật kí chung thì cuốI kì tổng cộng số liệu

ghi vào Sổ Cái)
+ Đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết thì ghi vào sổ kế
tốn chi tiết
+ CuốI kì căn cứ vào số liệu trên nhật kí chung ghi vào sổ cái tài
khoản .Sau khi kiểm tra đốI chiếu ,kế toán lập bảng cân đốI tài khoản và báo
cáo kế toán
- Ưu :Rõ ràng, mẩu sổ đơn giản ,thuận tiện cho việc phân công lao
động và áp dụng máy vi tính
- Nhược: Ghi chép trùng lặp
4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh
doanh trong những năm gần đây
a. Cơ cấu tổ chức nguồn vốn của công ty


Bng täøng kãút ti sn qua 3 nàm
Chè tiãu
I. TSLÂ&ÂTNH
1. Tiãưn màût
2. Khon phi
thu
3. Hng täưn kho
4. TSLÂ khạc
II. TSCÂ&ÂTNH
1. TSCÂ
2. CPXDCBDD
Täøng ti sn
I. Nåü phi tr
1. Nåü ngàõn hản
2. Nåü di hản
3. Nåü khạc

II.Ngưn väún
CSH
1. Ngưn väún
XD
2.Qu dỉû phng
TC
3.Li chỉa p/phäúi
4. Khen thỉåíng
5. N/väún
ÂTXDCB
Täøng ngưn
väún

Nàm 2001
TL(%)
Giạ trë
33.537.463.435
100
2.767.914.677
100
9.116.377.099
100
21.297.143.513
100
356.028.114
100
35.223.522.877
100
24.461.977.732
100

11.761.545.145
100

Nàm 2002
Giạ trë
43.272.961.440
2.487.859.911
7.103.047.609
32.958.172.159
723.881.761
55.371.972.647
43.704.915.961
11.667.056.686

68.760.098.742
58.569.561.587
35.979.411.844
22.561.244.886
28.994.862
10.191.334.725
10.439.391.844
113.351.692
101.018.666
33.687.761
0

100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100

98.644.934.087
88.306.369.974
54.847.649.836
33.429.154.411
29.582.727
10.338.564.113
10.764.813.163
113.351.692
166.528.380
(47.038.974)
193.407.952

14346
15077
15244
14817
10203
10144
10312
100
16485
(1396)


103.812.879.228
93.396.365.892
60.204.762.181
33.160.549.366
31.054.345
10.416.513.336
10.878.650.168
113.351.692
199.462.662
(44.085.474)
193.407.952

15098
15946
16733
14698
1071
10221
1042
100
19745
13087

68.760.986.312

100

98.644.934.087


14346

103.812.879.228

15098

TL(%)

12903
8988
7792
15475
20332
1572
18628
992

Nàm 2003
Giạ trë
44.550.009.817
2.170.977.603
9.071.525.594
32.628.610.360
678.993.261
59.262.869.411
56.373.346.208
2.889.523.203

- Nháûn xẹt : Ta tháúy täøng ti sn cng nhỉ täøng ngưn väún âi
lãn qua cạc nàm, täøng ti sn nàm 2002 so våïi nàm 2001 l 43,46% vaì

nàm 2003 so våïi nàm 2001 laì 50,98%. Trong kãút cỏỳu taỡi saớn thỗ rsf cọỳ
õởnh chióỳm tyớ lóỷ cao hån so våïi ti sn lỉu âäüng l âi lãn 68,25%, nàm
2003 so våïi nàm
våïi viãûc ti sn cäú âënh phạt triãøn nhanh l âiãưu khäng täút cho Cäng
ty s nh hỉåíng âãún viãûc tr nåü ngàõn hản, lm ỉï âng väún ca
Cäng ty ti sn lỉu âäüng phạt triãøn cháûm, trong âọ ti sn lỉu âäüng
khạc tàng mảnh. Âàûc biãût l khon tỉång ỉïng phạt triãøn lãn 6 láưn
nàm 2002,2003 so våïi 2001 hng täưn kho váùn phạt triãøn âãưu våïi hån
50%. Trong khi âọ lỉåüng tiãưn màût v cạc khon phi thu gim xúng

TL(%)

13284
7843
9951
15321
19069
16825
24028
2454


×