Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 110 trang )

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................vii

U

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii

-H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................i

TẾ

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

IN

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2


K

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

C

6. Kết cấu đề tài............................................................................................................3



PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
SẢN XUẤT

IH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ

VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......4



1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí sản

Đ

xuất và tính giá thành sản phẩm...................................................................................4

G

1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong


N

các doanh nghiệp xây lắp. ............................................................................................6

Ư


1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ...............................................6

TR

1.2.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế chi phí sản xuất........................................6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................7

1.2.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm ......................................9
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................9
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................10
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ......11

1.3.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................12

iii


1.3.1. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......12
1.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................13
1.3.2.1. Khái niệm ...............................................................................................13
1.3.2.2. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................14
1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................14




1.3.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp[] .................................................14

U

1.3.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp[7].................................................15

-H

1.3.4. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất ......................................................15
1.3.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...............................................15

TẾ

1.3.4.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................17

H

1.3.4.2.Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.....................................................19

IN

1.3.4.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung ...............................................................24
1.3.5. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành trong

K

doanh nghiệp xây lắp. .............................................................................................27


C

1.3.5.1. Đối tượng tính giá thành.........................................................................27



1.3.5.2. Kỳ tính giá thành ....................................................................................28

IH

1.3.5.3. Phương pháp tính giá thành....................................................................28



1.3.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................31

Đ

1.3.7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..........32

G

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

N

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY

Ư



DỰNG VÀ QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG KON TUM.....................35
2.1. Giới thiệu về cơng ty...........................................................................................35

TR

2.1.1.Q trình hình thành và phát triển .................................................................35
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty ............................................36
2.1.3. Chức năng của công ty..................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................37
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy của công ty ..................................................................37
2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban...............................................37
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................................39
iv


2.1.6. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .............................................39
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .......................................................39
2.1.6.2.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn .........................................................42
2.1.7. Tình hình cơ bản của cơng ty........................................................................43
2.1.7.1. Tình hình về lao động.............................................................................43



2.1.7.2. Tình hình về tài chính.............................................................................44

U

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


-H

Công ty cổ phẩn xây dựng và quản lý cơng trình giao thơng Kon Tum....................47
2.2.1. Đặc điểm về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

TẾ

tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình giao thơng Kon Tum ...........47

H

2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............48

IN

2.1.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......48
2.2.1.3. Kỳ tính giá thành ....................................................................................48

K

2.2.2. Kế tốn các khoản mục chi phí tại Cơng ty cổ phẩn xây dựng và quản lý

C

cơng trình giao thơng Kon Tum..............................................................................48



2.2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................48


IH

2.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................56



2.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng.......................................61

Đ

2.2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................66

G

2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.......70

N

2.2.3.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................70

Ư


2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang........................................................72
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm ........................................................................72

TR

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG

TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG KON TUM. .......................................................................................76
3.1. Đánh giá chung về công ty..................................................................................76
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................76
3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán..........................................................................76
v


3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phẩn xây dựng và quản lý công trình giao thơng Kon Tum .........77
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................77
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................78
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện .....................................................................................79



PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................81

U

1. Kết luận ..................................................................................................................81

-H

2. Hướng nghiên cứu mới của đề tài ..........................................................................82

TẾ

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

PHỤ LỤC

vi



Bảo Hiểm Xã Hội

XL:

Xây lắp

BHYT:

Bảo Hiểm Y Tế

MTC:

Máy thi công

BPXS:

Bộ phận sản xuất

NCTT:

Nhân cơng trực tiếp

BCTC:

Báo cáo tài chính

NC:

Nhân cơng


BTN:

Bê tơng nhựa

NVLTT:

Ngun vật liệu trực tiếp

CPSX:

Chi phí sản xuất

NVL:

Ngun vật liệu

CP:

Chi phí

NL:

Ngun liệu

CPXL:

Chi phí xây lắp

QL:


Quốc lộ

CTHT:

Cơng trình hồn thành

QLCĐ:

Quản lý cầu đường

CPC:

Chi phí chung

SXC:

CTGT:

Cơng trình giao thơng

SPXL:

Sản phẩm xây lắp

CPPS:

Chi phí phát sinh

SCTX :


K

Sửa chữa thường xun

CBCNV:

Cán bộ cơng nhân viên

SX:

Sản xuất

DDCK:

Dở dang cuối kỳ

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

DT:

Dự toán

TK:

Tài khoản

DDĐK:


Dở dang đầu kỳ

TSDH:

Tài sản dài hạn

GTGT:

Giá trị gia tăng

TSCĐ:

Tài sản cố định

KL:

Khối lượng

VL:

Vật liệu

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

Khối lượng xây lắp

XD:


Xây dựng

LCB:

Lương cơ bản

Z:

Giá thành

LN:

Lợi nhuận

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TR

U

-H

TẾ

H

Sản xuất chung


IN

C



IH

Đ

G

Ư


KLXL:

Kinh phí cơng đồn

N

KPCĐ:



BHXH:




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

XD&QLCTGT: Xây dựng và quản lý cơng trình giao thông

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT..................................................................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT ....................................................................19



Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội máy thi cơng

-H

U

riêng biệt và có tổ chức hạch tốn riêng (trường hợp cung cấp lao vụ

máy lẫn nhau)...............................................................................................22

TẾ

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội máy kế tốn
riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp bán lao vụ máy

H


lẫn nhau).......................................................................................................22

IN

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi khơng có tổ chức đội máy
thi cơng riêng ...............................................................................................24

K

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.......................................................27

C

Sơ đồ 1.7: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm......................34



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty CPXD&QLCTGT Kon Tum.........37

IH

Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh ...................................................39

DANH MỤC HÌNH

Ư


N


G

Đ



Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty ...............................................40

Hình 1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................12

TR

Hình 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............................42

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động theo trình độ của cơng ty qua 3 năm
2010-2012 ..................................................................................................44
Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2010-2012 ....45



Bảng 2.3:Tình hình biến động kết quả kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2010-2012........46

U

Bảng 2.4: Bảng phân bổ vật tư quý III – 2012 ..............................................................51


-H

Bảng 2.5: Bảng chấm công............................................................................................58
Bảng 2.6: Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................58

TẾ

Bảng 2.7: Tổng hợp phân bổ chi phí máy năm 2012 ....................................................64
Bảng 2.8: Tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung năm 2012 ...................................68

H

Bảng 2.9: Tổng hợp cơng trình hồn thành năm 2012 ..................................................75

IN

Bảng 2.10: Chi phí cơng trình XDCB q III – 2012

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

Bảng 2.11: Tổng hợp khốn gọn cơng trình XDCB qúy III năm 2012

ix


TĨM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận gồm có 3 phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề: Trong phần này, tác giả trình bày sự cần thiết của đề tài
nghiên cứu cũng như mục tiêu, đối tượng, phạm vi, các phương pháp nghiên cứu và



cấu trúc đề tài.

U

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

-H


Chương I: Hệ thống lại cơ sở lý luận về kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp bao gồm: đặc điểm của ngành XDCB và ảnh hưởng của nó đến cơng

TẾ

tác hạch tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm; khái niệm, phân loại, phương pháp
hạch toán các khoản mục CPSX và khái niệm, phân loại, phương pháp tính giá thành

H

sản phẩm.

IN

Chương 2: Giới thiệu về bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn tại

K

Cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình giao thơng Kon Tum, trình bày cơng

C

tác hạch tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.



Chương 3: Tác giả đưa ra một số nhận xét, đánh giá về công tác kế tốn nói

IH


chung và cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại cơng ty. Từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành

Đ



sản phẩm, nhằm kiểm soát CPSX và nâng cao chất lượng cơng trình tại cơng ty.
Phần III: Kết luận

G

Trong phần này, tác giả đã đưa ra một số vấn đề cần làm của một doanh nghiệp

Ư


N

xây lắp để có thể phát triển bền vững hơn trong tương lai; những vấn đề đã giải quyết
được và chưa giải quyết được sau đợt thực tập cuối khóa; cuối cùng là một số đề xuất

TR

về hướng phát triển của đề tài.

x


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ 21, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến quan trọng,
đã khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. Tuy nhiên, những năm gần đây sự khó



khăn của kinh tế thế giới đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển chung của nền kinh tế

U

Việt Nam. Để vượt qua được khó khăn này và vững vàng phát triển thì Đảng và Nhà nước

-H

phải có những biện pháp đúng đắn và phù hợp, trong đó khơng thể thiếu việc củng cố và
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, là nền tảng để phát triển toàn diện các lĩnh vực.

TẾ

Ngành công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất vật chất quan trọng, nó có
ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra sản phẩm vật chất, kỹ thuật, trang bị và phục vụ cho

H

toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thông qua hoạt động đầu tư và xây dựng cho phép giải


IN

quyết một cách hài hoà các mối quan hệ trong xã hội. Là ngành có đóng góp lớn vào

K

ngân sách quốc gia thơng qua thuế và có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nếu quản lý

C

kém hiệu quả.



Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa

IH

hoá lợi nhuận luôn là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, nó chi phối mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong nền kinh tế



nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất,

Đ

kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để có thể bỏ thầu với mức giá hợp lý

G


nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng các cơng trình. Do đó, việc kế tốn chính xác,

N

khoa học chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có vị trí đặc biệt quan

Ư


trọng và ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức rõ vai trị, vị trí và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói chung, kế

TR

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng, tơi đã lựa chọn đề
tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây
dựng và quản lý công trình giao thơng Kon Tum” làm nội dung nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Hường

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình giao thơng Kon Tum.



- Kết hợp giữa việc tìm hiểu thực tiễn và những kiến thức đã học đưa ra một số

U

nhận xét, giải pháp cũng như kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi

-H

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng

TẾ

trình giao thơng Kon Tum.
3. Đối tượng nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính

IN

giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình giao
thông Kon Tum.


K

4. Phạm vi nghiên cứu

C

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và



tính giá thành sản phẩm cơng trình sửa chữa mặt đường QL 24 Km118-Km165.

IH

- Về thời gian: Tìm hiểu thơng tin kế tốn qua 3 năm từ 2010 – 2012.



- Về khơng gian: Tại phịng kế tốn của Cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý

Đ

cơng trình giao thơng Kon Tum.

G

5. Phương pháp nghiên cứu

N


Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tôi sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau đây:

Ư


- Phương pháp thu thập số liệu: Dùng để thu thập các tài liệu liên quan như
chứng từ, sổ tổng hợp, sổ chi tiết, báo cáo… và một số tài liệu khác nhằm chọn lọc

TR

những tài liệu cần thiết để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Thông qua việc phỏng vấn các

nhân viên kế tốn tại cơng ty để tìm hiểu cụ thể cách thức hạch tốn, tập hợp, phân bổ
chi phí, xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành cũng như quy
trình ln chuyển chứng từ tại công ty.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, đưa
SVTH: Nguyễn Thị Hường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

ra những phân tích, nhận xét riêng về cơng tác hạch tốn CPSX và tính giá thành tại
đơn vị. Việc xử lý thơng tin sẽ làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng kế tốn nói

chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty nói riêng, từ
đó đưa ra giải pháp hồn thiện.
6. Kết cấu đề tài



Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

U

Phần 1: Đặt vấn đề

-H

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Phần này gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TẾ

trong doanh nghiệp xây lắp.

H

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

IN

phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình giao thơng Kon Tum.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản


K

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý cơng trình

C

giao thơng Kon Tum.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



Phần 3: Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Hường


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

U



XÂY LẮP

-H

1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

TẾ

Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng
nghiệp với chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh

H


tế quốc dân. Chi phí cho đầu tư XDCB chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách

IN

nhà nước cũng như ngân sách của doanh nghiệp. Sản phẩm của ngành xây dựng là

K

cơng trình, hạng mục cơng trình, vật kiến trúc… được tiến hành một cách liên tục từ

C

khâu thăm dò, điều tra, khảo sát đến thiết kế thi cơng và quyết tốn cơng trình khi hồn



thành. Như vậy, cũng giống như một số ngành sản xuất công nghiệp khác, sản xuất

IH

XDCB cũng có tính chất dây chuyền, giữa các khâu của hoạt động sản xuất có mối



liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngưng trệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các

Đ

khâu khác. Do đó sản xuất xây lắp có những đặc điểm riêng sau:
 Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng.


G

Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:

Ư


N

Sản phẩm sản xuất xây lắp (XL) khơng có sản phẩm nào giống sản phẩm nào,
mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây

TR

dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm XL đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ
chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc diểm của từng cơng trình cụ thể,
có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất
được liên tục.
Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi cơng
XL cũng được tính cho từng sản phẩm XL riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện
theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong q trình lưu thơng.

SVTH: Nguyễn Thị Hường

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

 Đối tượng XL thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi cơng tương
đối dài:
Các cơng trình XL thường có thời gian thi cơng rất dài, có cơng trình phải xây
dựng hàng chục năm mới xong. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo
ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi

U



lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn,

dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi cơng cơng trình.

-H

nhân cơng. Việc quản lý theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải chặt chẽ, đảm bảo sử

TẾ

Do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ tính giá thường khơng xác định hàng
tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi cơng trình,

H

hạng mục cơng trình hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy

IN


ước tuỳ thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.

K

 Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài

C

Các cơng trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong



q trình thi cơng thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong XDCB vừa

IH

gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do
đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát



chất lượng cơng trình.

Đ

 Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm XD luôn thay đổi theo địa

G


bàn thi công.

Ư


N

Khi chọn địa điểm XD phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về điều kiện
kinh tế, địa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội

TR

trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng, cơng trình khơng thể di dời, cho
nên, nếu các cơng trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn
cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều
kiện thụân lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
 Sản xuất XL thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều
kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi cơng XL ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Hường

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần tổ chức quản lý lao động, vật tư
chặt chẽ đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thời tiết thuận

lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng, có
thể sẽ phát sinh các khối lượng cơng trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh
do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm



chi phí, hạ giá thành.

U

1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

-H

các doanh nghiệp xây lắp.

TẾ

1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế chi phí sản xuất

H

a. Khái niệm

IN

Sự phát sinh và phát triển của xã hội lồi người gắn liền với q trình sản xuất.
Đồng thời, nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận


K

động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác q trình

C

sản xuất là q trình biến đổi có mục đích của các yếu tố đầu vào bao gồm tư liệu lao



động, đối tượng lao động và sức lao động thành sản phẩm đầu ra. Mọi chi phí mà

IH

doanh nghiệp bỏ ra phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng thước



đo tiền tệ được gọi là chi phí sản xuất kinh doanh.

Đ

Chi phí sản xuất có thể được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền

G

của hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản

N


xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng

Ư


trong hoạt động sản xuất kinh doanh.[1]
b. Bản chất kinh tế

TR

Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi

phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính
là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản chất này giúp nhà quản trị phân biệt được chi phí với chi tiêu, chi phí với vốn.[1]
1

Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr24)

SVTH: Nguyễn Thị Hường

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Q trình sản xuất của các doanh nghiệp rất đa dạng về hình thức sản xuất, quy
cách, mẫu mã sản phẩm. Do đó, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại với nội dung kinh
tế và mục đích cơng dụng khác nhau. Để phục vụ cho việc quản lý chi phí và quản lý
cơng tác kế tốn chi phí một cách thích hợp nhất đối với từng doanh nghiệp có thể



phân loại chi phí theo các tiêu thức chủ yếu sau:

U

a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu[2]:

-H

Theo tiêu thức này, chi phí của doanh nghiệp được phân loại thành chi phí nhân
cơng, chi phí ngun vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí

TẾ

dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.

H

 Chi phí nhân cơng

IN

Chi phí nhân cơng bao gồm: Các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH,


C

 Chi phí nguyên vật liệu

K

BHYT của người lao động.



Chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng

IH

vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố chi phí này bao gồm những thành phần sau:



 Chi phí nguyên vật liệu chính

Đ

 Chi phí nguyên vật liệu phụ

G

 Chi phí nhiên liệu

N


 Chi phí phụ tùng thay thế

Ư


 Chi phí nguyên vật liệu khác

TR

 Chi phí cơng cụ dụng cụ
Chi phí cơng cụ dụng cụ bao gồm giá mua và chi phí mua của các cơng cụ dùng

vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2

Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr26-28)

SVTH: Nguyễn Thị Hường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương


 Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá
thuê nhà cửa, phương tiện… .
 Chi phí khác bằng tiền



Chi phí này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.

U

b. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế[3]:

-H

Theo tiêu thức này chi phí của doanh nghiệp được phân loại thành chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi

TẾ

phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

H

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IN

Khoản mục chi phí này bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử dụng trực

tiếp trong từng quá trình sản xuất như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên

C

 Chi phí nhân cơng trực tiếp

K

vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu khác… phục vụ cho thi cơng cơng trình.



Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương trả cho công nhân trong danh sách mà doanh

IH

nghiệp quản lý và lao động thuê ngồi sử dụng trực tiếp vào trong q trình xây lắp.



Trong doanh nghiệp xây dựng khi hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp sản xuất không

Đ

bao gồm các khoản trích theo lương và tiền ăn giữa ca của cơng nhân trực tiếp xây lắp.

G

 Chi phí sử dụng máy thi cơng


N

Là tồn bộ chi phí có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình vận hành

Ư


máy thi cơng tại cơng trường. Chi phí này khơng bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ của
công nhân vận hành máy thi công.

TR

 Chi phí sản xuất chung
Đối với ngành xây dựng, chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh

trong phạm vi cơng trường, đội xây lắp (trừ chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng
trực tiếp và chi phí máy thi cơng). Ngồi ra, nó cịn bao gồm lương nhân viên quản lý
đội, chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn giữa ca của tồn bộ cơng nhân trong đội.

3

Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr30-33)

SVTH: Nguyễn Thị Hường

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

c. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp[4]:
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn gồm các loại sau:
 Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí; có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí
như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp… . Những chi phí

U



này kế tốn có thể căn cứ vào số liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho đối tượng

-H

chịu chi phí.

 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến việc sản xuất

TẾ

nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Do vậy, đối với những chi phí này kế tốn phải
tiến hành phân bổ cho những đối tượng liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.

H

d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động[4]:

IN


Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn bao gồm biến phí, định phí và chi

K

phí hỗn hợp.

C

 Biến phí: Là những chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ theo mức thay đổi của



mức độ hoạt động, khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, hay số giờ máy vận hành…

IH

 Định phí: Là các chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi thay đổi về khối
lượng hoạt động thực hiện.



 Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí.

Đ

Ngồi những tiêu thức phân loại trên, chi phí cịn được phân loại theo mối quan

G


hệ với thời kỳ tính kết quả (chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ), chi phí kiểm sốt được,

Ư


N

chi phí khơng kiểm sốt được, chi phí chìm, chi phí cơ hội… .Tóm lại, mỗi cách phân
loại chi phí đều có ý nghĩa riêng và tầm quan trọng của mỗi loại chi phí. Để từ đó ta có

TR

thể dễ dàng tập hợp và tính giá thành sản phẩm.
1.2.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hồn thành nhất định.[5]
4

Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr39- 42)
Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr64 - tr65)

5

SVTH: Nguyễn Thị Hường

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.[5]
Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành
sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể, trong ngành sản xuất



công nghiệp giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu

U

trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong ngành xây lắp, giá

-H

thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí

TẾ

nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.[5]
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

H

Để phục vụ yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như yêu


IN

cầu của việc xác định chính xác giá cả hàng hóa, giá thành sản phẩm được xem xét
dưới nhiều khía cạnh khác nhau, ta có thể phân loại giá thành sản phẩm như sau:

K

a. Giá trị dự toán: là giá trị sản phẩm xây lắp được xây dựng trên cơ sở thiết kế

C

kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo



đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần lợi nhuận định mức của nhà thầu

Giá trị

IH

(giá trị dự tốn có thuế sẽ cộng thêm thuế GTGT).
Chi phí hồn thành khối lượng cơng tác



=

xây lắp theo dự tốn


Lợi nhuận
định mức

Đ

dự tốn

+

G

b. Giá thành cơng tác xây lắp: là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp các

N

chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp theo các khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành.

Ư


Trong quản lý và hạch tốn, giá thành cơng tác xây lắp được phân biệt thành các

TR

loại giá thành sau đây:
- Giá thành dự tốn: là tồn bộ các chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác

xây lắp theo dự toán.
Giá thành
dự toán


=

Giá trị
dự toán

-

Lợi nhuận
định mức

-

Thuế GTGT

- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Hường

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây dựng những định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết, để thi cơng cơng

trình trong một kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch được tính bằng cơng thức:
Lãi do hạ

-

dự tốn

+/-

giá thành

Chênh lệch so với



Giá thành

dự toán

-H

kế hoạch

=

U

Giá thành


- Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp cụ

TẾ

thể được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ chức
thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp,

H

cơng trường tại thời điểm bắt đầu thi công.

IN

Khi đặc điểm kết cấu cơng trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ

K

chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó giá thành định mức được
tính tốn lại cho phù hợp.



C

- Giá thành thực tế: là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để hồn thành

IH

q trình thi cơng do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng,
hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.




1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Đ

Giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ biện chứng với nhau trong

G

quá trình tạo ra sản phẩm. Chúng là hai mặt thống nhất của quá trình sản xuất, có mối

N

quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về mặt chất nhưng khác nhau về mặt lượng.

Ư


CPSX là biểu hiện về mặt hao phí cịn giá thành sản phẩm lại biểu hiện mặt kết quả
của quá trình đó. Có nghĩa giá thành sản phẩm được tính tốn trên cơ sở CPSX đã

TR

được tập hợp và số lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành trong kỳ. Nội dung giá thành
chính là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm và loại sản phẩm đó. Có thể khái quát mối
quan hệ giữa chi phí và giá thành như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hường


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

CPSX
DDĐK

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

CP thiệt hại
trong SX

CPSX
DDCK

U



Giá thành sản phẩm sản xuất

Và quá trình này đươc thể hiện bằng cơng thức sau:
=

sản phẩm


CPSX
DDĐK

+

CPSX
PSTK

-

CPSX

-

TẾ

Giá thành

-H

Hình 1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

DDCK

Điều chỉnh giảm
giá thành

H

Về mặt kế tốn, tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là hai bước cơng


IN

việc gắn bó mật thiết với nhau. Kế toán tập hợp CPSX là cơ sở tính giá thành sản

K

phẩm. Sự chính xác đầy đủ của công tác tập hợp CPSX quyết định đến tính chính xác

C

của cơng tác tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm thấp hay cao đồng nghĩa với



việc tiết kiệm hay lãng phí vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp, vì vậy việc

IH

quản lý giá thành sản phẩm phải gắn liền với quản lý CPSX.



Tuy nhiên giữa CPSX và giá thành sản phẩm có sự khác nhau sau :

Đ

- CPSX luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh chi phí, cịn giá thành sản
phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc đã hồn thành.


G

- CPSX chỉ bao gồm những chi phí thực tế đã phát sinh hay một phần chi phí

Ư


N

phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận vào chi phí kỳ này (chi phí phải trả).
- CPSX phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ, sản

TR

phẩm hỏng. Cịn giá thành sản phẩm khơng liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ
và sản phẩm hỏng mà liên quan đến sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và tính giá thành SPXL là hai mặt của quá trình sản xuất, nó là
chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trong công tác
quản lý thông qua các thơng tin về CPSX và tính giá thành SPXL, những nhà quản lý

SVTH: Nguyễn Thị Hường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương


nắm được CPSX và giá thành sản phẩm thực tế của từng công trình, hạng mục cơng
trình để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các dự
tốn chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để có các quyết định đúng đắn
nhằm quản lý chặt chẽ CPSX, tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm. Kế tốn là
cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng được tổ chức ở các doanh nghiệp cần phải thực



hiện các nhiệm vụ sau:

U

 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý và quy trình cơng nghệ để xác định

-H

chính xác đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp kế tốn chi phí hợp lý.

 Ghi chép tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chính xác cho từng đối tượng

TẾ

tập hợp chi phí, trên cơ sở đó kế tốn kiểm tra tình hình thực hiện định mức chi phí và

H

dự tốn chi phí, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chi phí phát sinh.

IN


 Xác định đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tính giá thành thích
hợp. Tính tốn chính xác giá thành thực tế của cơng trình, hạng mục cơng trình, kiểm

K

tra tình hình thực hiện giá thành của doanh nghiệp.

C

 Xác định đúng đắn, bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng cơng tác xây lắp



hồn thành. Định kỳ kiểm tra, đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc

IH

quy định.



 Xác định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng

Đ

trình, từng tổ đội thi công trong thời kỳ nhất định. Kịp thời lập báo cáo kế tốn về chi

G


phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh chóng các

N

thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của

Ư


lãnh đạo.

1.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

TR

1.3.2.1. Khái niệm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi

phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản
phẩm, cơng trình…).[6]

6

Kế tốn chi phí(2002), Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Nhà xuất bản Thống Kê (tr68)

SVTH: Nguyễn Thị Hường

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

1.3.2.2. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất phải dựa vào đặc điểm phát sinh chi phí và cơng dụng của chi phí trong sản
xuất. Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu



hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có

U

thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ hay từng giai đoạn, từng quy trình cơng nghệ

-H

riêng biệt. Tùy theo quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản
phẩm, u cầu của cơng tác tính giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí

TẾ

sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt hàng, sản phẩm, từng bộ phận, cụm
chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.

H


Trong XDCB, qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm mang tính phức tạp, sản

IN

phẩm mang tính đơn chiếc theo từng hợp đồng xây dựng, đặc điểm tổ chức sản xuất

K

phân chia thành nhiều công trường, khu vực thi công, đơn vị tính giá thành thường là
cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành. Do vậy, đối tượng kế tốn chi phí sản

C

xuất trong xây lắp có thể là từng hợp đồng xây dựng, cơng trình, hạng mục cơng trình, khu



vực thi cơng…

IH

1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất[7]



Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống

Đ


phương pháp sử dụng để tập hợp hay phân loại các chi phí. Về cơ bản phương pháp
hạch tốn chi phí sản xuất bao gồm hai phương pháp chủ yếu là phương pháp tập hợp

G

chi phí trực tiếp và phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp.

N

1.3.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

Ư


Theo phương pháp này đối với các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối

tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này

TR

đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số
liệu chính xác cho việc tính giá thành của từng cơng trình, hạng mục cơng trình và có
tác dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng. Áp dụng
phương pháp này đối với công tác hạch toán ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản ánh
ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chi phí.
7

Kế tốn xây dựng cơ bản (2004), Đại học Thương Mại, Đỗ Minh Thành, Nhà xuất bản Thống Kê
(tr81-82)


SVTH: Nguyễn Thị Hường

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

1.3.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp
Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng, tập hợp chi phí sản xuất hạch tốn ban đầu khơng thể ghi chép riêng cho từng
đối tượng thì phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất đó cho từng đối
tượng tập hợp chi phí.



Áp dụng phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau:

U

- Tập hợp riêng chi phí liên quan đến nhiều đối tượng

Tổng chi phí cần phân bổ

=

TẾ

Hệ số phân bổ


-H

- Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức:

Tổng tiêu thức cần phân bổ của các đối tượng

H

- Xác định chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi

Chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ

=

Tổng tiêu chuẩn phân bổ của
đối tượng tập hợp chi phí(n)

x

K

cho đối tượng tập hợp chi phí(n)

IN

phí sản xuất:

Hệ số
phân bổ


C

Áp dụng phương pháp này tính chính xác tùy thuộc vào việc lựa chọn tiêu



chuẩn phân bổ, do đó kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ,

IH

yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.



1.3.4. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất

Đ

1.3.4.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu là những đối tượng lao động do

G

doanh nghiệp xây lắp mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận của bên giao thầu cơng

N

trình dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp,


Ư


dịch vụ. Do vậy, nhu cầu đặt ra đối với kế tốn là theo dõi được tình hình nhập xuất
tồn của từng loại vật tư theo từng cơng trình. Ngồi ra, theo quyết định số

TR

1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính quy định trong doanh nghiệp
xây lắp chỉ hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá
thực tế khi xuất sử dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Hường

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

Chi phí ngun liệu, vật liệu bao gồm: vật liệu xây dựng (cát, đá, xi măng…),
vật liệu phụ (đinh, kẽm, dây buộc…), nhiên liệu (củi nấu, nhựa đường…), vật kết cấu
(bê tông đúc sẵn, vi kèo đúc sẵn…)… .
b. Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT); Hóa đơn bán hàng thơng




thường (02GTGT-3LL); Hóa đơn GTGT (01GTKT-3LL); Giấy đề nghị tạm ứng

U

(03-TT); Phiếu chi (02-TT); Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng

-H

hóa (03-VT).
c. Tài khoản sử dụng:

TẾ

Để phản ánh tình hình chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong kỳ, kế toán sử
dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

H

Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng

IN

trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao

K

vụ của doanh nghiệp xây lắp. Tài khoản này có kết cấu như sau:


C

Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động



xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn.

IH

Bên có: Trị giá NVL sử dụng khơng hết nhập kho, kết chuyển chi phí NVL vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.



TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.

Đ

TK 621 phải được mở chi tiết để theo dõi từng loại hoạt động trong doanh

G

nghiệp xây lắp như hoạt động xây lắp, hoạt động công nghiệp, dịch vụ lao vụ. Trong

N

từng loại hoạt động, nếu hạch toán được theo từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật

Ư



liệu thì phải mở chi tiết theo từng đối tượng sử dụng để cuối kỳ kết chuyển chi phí,

TR

tính giá thành thực tế của từng đối tượng cơng trình.
d. Phương pháp hạch toán:
Trong kỳ, kế toán tiến hành tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào bên Nợ Tài

khoản 621 theo từng đối tượng cơng trình sử dụng trực tiếp các NVL; hoặc tập hợp
chung cho nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình.
Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển (nếu tập hợp riêng cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình); hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí NVL vào Tài
khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của cơng trình, hạng mục cơng trình
SVTH: Nguyễn Thị Hường

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản
xuất, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như định mức chi phí,
khối lượng xây lắp hồn thành…
Trường hợp giao khốn nội bộ, cơng ty tạm ứng chi phí NVL cho các Đội, Tổ,
Xí nghiệp được hạch tốn và theo dõi trên Tài khoản 141(1413).




Quy trình hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:

-H

U

Giá trị VL, NL không sử dụng hết cuối kỳ nhập kho
621

152

154

H

TẾ

Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho xây lắp cơng trình

IN

111, 112, 331

Cuối kỳ kết
chuyển chi
phí NVLTT

C


K

NVL mua ngồi dùng trực tiếp cho xây lắp cơng
trình
133

IH



Thuế GTGT
111, 152



141(1413)

G

Đ

Tạm ứng CPXL giao
khốn nội bộ

Quyết tốn tạm ứng khi
cơng trình bàn giao
133

Ư



N

Thuế GTGT
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT

TR

1.3.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Nội dung:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào

q trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp, bao gồm tiền lương của cơng nhân trực tiếp thực hiện q trình thi
cơng xây lắp kể cả lao động trong và ngoài danh sách.
SVTH: Nguyễn Thị Hường

17


×