Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Gián án Huóng Dẫn cách trình bày văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.36 KB, 23 trang )

TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân
(Theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP
ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phịng Chính Phủ
hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày)
1. Ghi ký hiệu các loại văn bản
a) Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
Số:
/Năm ban hành văn bản/Tên viết tắt loại văn bản-Tên viết tắt cơ
quan ban hành văn bản.
- Ví dụ: chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số: 15/2005/CT-UBND
b) Ký hiệu của văn bản hành chính có tên (quyết định (cá biệt), thơng báo, báo
cáo, tờ trình, giấy mời, giấy chứng nhận, chương trình, kế hoạch, ...)
Số: /Tên viết tắt loại văn bản-Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản.
- Ví dụ 1: quyết định (bổ nhiệm, khen thưởng, thành lập ban chỉ đạo, ...) của
Hiệu trưởng Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Số: 17/QĐ-THPTHKK
- Ví dụ 2: tờ trình của Trường THCS Quang Trung
Số: 19/TTr-THCSQT
- Ví dụ 3: giấy mời của Trường Tiểu học Hưng Bình
Số: 21/GM-THHB
c) Ký hiệu của văn bản hành chính khơng có tên (cơng văn)
Số:
/Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản-Tên viết tắt đơn vị soạn
thảo.
- Ví dụ 1: cơng văn của Trường Mầm non Hoa Sen do Tổ Hành chính soạn thảo
hoặc chủ trì soạn thảo
Số: 23/MNHS-HC
- Ví dụ 2: cơng văn của Phịng Giáo dục và Đào tạo Đô Lương do bộ phận tiểu


học soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo
Số: 25/PGD&ĐT-TH
2. Trình bày các loại văn bản
(Có các biểu mẫu kèm theo)


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
(Những dịng chưa có quy định viết tắt là mới bổ sung theo NĐ09)
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

Tên loại văn bản
Văn bản quy phạm pháp luật
Luật
Pháp lệnh
Lệnh
Nghị quyết
Nghị quyết liên tịch
Nghị định
Quyết định
Chỉ thị
Thông tư
Thơng tư liên tịch
Văn bản hành chính
Nghi định (cá biệt)
Quyết định (cá biệt)
Chỉ thị
Quy chế

Quy định
Thơng cáo
Thơng báo
Hướng dẫn
Chương trình
Kế hoạch
Phương án
Đề án
Dự án
Báo cáo
Biên bản
Tờ trình
Hợp đồng
Cơng văn
Cơng điện
Bản ghi nhớ
Bản cam kết
Bản thoả thuận
Giấy chứng nhận

Chữ viết tắt
Lt
PL
L
NQ
NQLT


CT
TT

TTLT

CT
TC
TB
CTr
KH
PA
ĐA
BC
BB
TTr

Coi là loại không tên


CN
2


24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
1.

2.
3.

Giấy uỷ quyền (trước là giấy uỷ nhiệm)
Giấy mời
Giấy giới thiệu
Giấy nghỉ phộp
Giấy đi đường
Giấy biên nhận hồ sơ
Phiếu gửi
Phiếu chuyển
Thư cơng
Bản sao văn bản
Bản sao y bản chính
Bản trích sao
Bản sao lục

3

GM
GT
NP
ĐĐ
BN
PG
PC
SY
TS
SL



S Ơ ĐỒ BỐ TRÍ CÁ C TH À NH P H ẦN TH Ể TH ỨC VĂN BẢN
20-25 mm

11

2

1

3

4

5b

5a

10a

9a

10b

12

15-20 mm

6


30-35 mm

7a
9b
13

8

8 7c
7b

14
20-25 mm

4


Ghi chú:
Ô số
1
2
3
4
5a
5b
6
7a, 7b, 7c
8
9a, 9b
10a

10b
11
12
13
14

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Thành phần thể thức văn bản
Quốc hiệu
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Số, ký hiệu của văn bản
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

Trích yếu nội dung cơng văn hành chính
Nội dung văn bản
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
Dấu của cơ quan, tổ chức
Nơi nhận
Dấu chỉ mức độ mật
Dấu chỉ mức độ khẩn
Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail; địa chỉ Website;
số điện thoại, số Telex, số Fax

5


S Ơ ĐỒ BỐ TRÍ CÁ C TH À NH P H ẦN TH Ể TH ỨC
BẢN SAO VĂN B ẢN
20-25 mm

2
3

30-35 mm

1
4

15-20 mm


PHẦN CUỐI CÙNG CỦA VĂN BẢN ĐƯỢC SAO

5a
7
6 5c
6
6
6
6 5b
20-25 mm

Ghi chú:

Ô số
1
2
3
4
5a, 5b, 5c
6
7

:
:
:
:
:
:
:
:


Thành phần thể thức bản sao
Hình thức sao: “sao y bản chính”, “trích sao” hoặc “sao lục”
Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
Số, ký hiệu bản sao
Địa danh và ngày, tháng, năm sao
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
Dấu của cơ quan, tổ chức
Nơi nhận

6


MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN VÀ THỂ THỨC BẢN SAO
Stt

Thành phần thể thức
và chi tiết tŕnh bày
(1)
(2)
1 Quốc hiệu
- Dòng trên
- Dòng dưới
- Dòng kẻ bên dưới
2 Tên cơ quan, tổ chức
- Tên cơ quan, tổ chức chủ
quản cấp trên trực tiếp
- Tên cơ quan, tổ chức
- Dòng kẻ bên dưới
3 Số, ký hiệu của văn bản

4 Địa danh và ngày, tháng, năm
ban hành văn bản
5 Tên loại và trích yếu nội dung
a Đối với văn bản có tên loại
- Tên loại văn bản
- Trích yếu nội dung
- Dịng kẻ bên dưới
b Đối với cơng văn
Trích yếu nội dung
6 Nội dung văn bản
a Gồm phần, chương, mục,
điều, khoản, điểm
- Từ “phần”, “chương” và số
thứ tự của phần, chương
- Tiêu đề của phần, chương
- Từ “mục” và số thứ tự
- Tiêu đề của mục
- Điều

Loại chữ
(3)

Cỡ
chữ
(4)

In hoa
12-13
In thường 13-14


In hoa
In hoa

12-13
12-13

Ví dụ minh hoạ
Kiểu chữ

Cỡ chữ

(5)

Phơng chữ: Times New Roman
(6)

Đứng, đậm
Đứng, đậm

CỘNG HỒ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

13
13

Đứng
Đứng, đậm

BỘ TÀI CHÍNH


12
13

CỤC QUẢN LÝ GIÁ

(7)

In thường
13
In thường 13-14

Đứng
Nghiêng

Số: 32/2002/NĐ-CP; Số: 15/QĐ-BCN; Số: 12/UBND-VX
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Gò Vấp, ngày 29 tháng 6 năm 2004

13
13

In hoa
14-15
In thường
14

Đứng, đậm
Đứng, đậm

CHỈ THỊ

Về cơng tác phịng, chống lụt băo

14
14

In thường 12-13
In thường 13-14

Đứng
Đứng

V/v nâng bậc lương năm 2004

13
14

In thường
14
In hoa
13-14
In thường
14
In hoa
12-13
In thường 13-14

Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm

Đứng, đậm

Trong công tác chỉ đạo ...

Phần I
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Mục 1
GIẢI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH

Điều 1. Bản sao văn bản

14
14
14
12
14


Stt

b

7

8
a

b


9

Thành phần thể thức
- Khoảnchi tiết tŕnh bày

- Điểm
Gồm phần, mục, khoản, điểm
- Từ “phần” và số thứ tự
- Tiêu đề của phần
- Số thứ tự và tiêu đề của mục
- Khoản:
Trường hợp có tiêu đề
Trường hợp khơng có tiêu đề
- Điểm
Chức vụ, họ tên của người ký
- Quyền hạn của người ký
- Chức vụ của người ký
- Họ tên của người ký
Nơi nhận
Từ “kính gửi” và tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân
- Gửi một nơi
- Gửi nhiều nơi

Từ “nơi nhận” và tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân
- Từ “nơi nhận”
- Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân nhận văn bản, bản sao

Dấu chỉ mức độ khẩn

Ví dụ minh hoạ

Cỡ
Loại chữ chữ
In thường 13-14
In thường 13-14

Kiểu chữ
Đứng
Đứng

1. Các hình thức ...
a) Đối với ....

14
14

In thường
14
In hoa
13-14
In hoa
13-14

Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm


Phần I
TÌ̀NH H̀ÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ...
I. NHỮNG KẾT QUẢ...

14
14
14

In thường 13-14
In thường 13-14
In thường 13-14

Đứng, đậm
Đứng
Đứng

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thơng tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể…
a) Đối với ....

14
14
14

In hoa
13-14
In hoa
13-14
In thường 13-14


Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm

In thường

14

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Văn A

14
14
14

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn B

Đứng

14
14
14

Kính gửi: Bộ Cơng nghiệp
Kính gửi:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính.
In thường
In thường

12
11

In hoa

13-14

Nghiêng, đậm Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, ...;
Đứng
- .....................;
- Lưu: VT, CST.

Đứng, đậm

ho¶ tèc

dù th¶o

Nơi nhận: (đối với cơng văn)

12
11

- Như trên;
- ...............;

- Lu: VT, TCCB.

thợng khẩn

13

khẩn

dự thảo lần 10

8


Stt
10
11

Chỉ dẫn về dự thảo văn bản

In hoa

13-14

Đứng, đậm

12

Ký hiệu người đánh máy,
nhân bản và số lượng bản
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa

chỉ E-Mail, Website; số điện
thoại, số Telex, số Fax
Phụ lục văn bản
- Từ “phụ lục” và số thứ tự
của phụ lục
- Tiêu đề của phụ lục
Số trang
Hình thức sao

In thường

11

Đứng

13
14

15
16

Cỡ
Loại chữ chữ
In thường 13-14

Ví dụ minh hoạ

Thành phần thể thức
và về tiết tŕn lưu hành
Chỉ dẫn chi phạm vih bày


Kiểu chữ
Đứng, đậm

In thường 11-12

Đứng

In thường
14
In hoa
13-14
In thường 13-14
In hoa
13-14

ng, m
ng, m
ng
ng, m

xem xong trả lại

13

lu hành nội bé

13
11


PL.300
Số XX phố Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (04) XXXXXXX, Fax: (04) XXXXXXX
E-Mail:
Website:

11

Phụ lục I
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
2, 7, 13
SAO Y BẢN CHÍNH, TRÍCH SAO, SAO LỤC

14
14
14
14

9


10


- Quyết định (văn bản quy phạm pháp luật)
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
Số: 66/2007/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vinh, ngày 18 tháng 5 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định dạy thêm học thêm
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về dạy thêm
học thêm;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định dạy thêm học thêm
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị
xã Cửa Lò; Hiệu trưởng các nhà trường, người đứng đầu cơ sở giáo dục khác và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM . UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan thơng tấn, báo chí;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu VT.UBND tỉnh.

Hoàng Ky


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66 /2007/QĐ-UBND
ngày 18/5 /2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương 1
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ DẠY THÊM HỌC THÊM

Điều 1. .....
Điều 2......
Điều 3. ....
Chương 2
THỦ TỤC, THẨM QUYỀN
CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP DẠY THÊM

Điều 4. .....

Điều 5. .....
Điều 6. ......
Điều 7. ......
Chương 3
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG DẠY THÊM HỌC THÊM

Điều 8. ......
Chương ....
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hoàng Ky
12


- Quyết định (văn bản hành chính có tên)
UBND TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 292/QĐ-SGD&ĐT

Vinh, ngày 25 tháng 5 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử cán bộ thanh tra, kiểm tra
công tác thi tốt nghiệp trung học phổ thông và
bổ túc trung học phổ thơng khố ngày 31/5 đến 02/6/2006
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN


Căn cứ Quyết định số 14/2005/QĐ-UB.NV ngày 07/02/2005 của UBND
tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 17/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2002 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học;
Căn cứ Quyết định số 18/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/4/2002 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp bổ túc trung học;
Xét đề nghị của ông Chánh Thanh tra Sở GD&ĐT Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cử các ơng có tên sau đây đi thanh tra, kiểm tra cơng tác thi tốt
nghiệp THPT, BT.THPT khố ngày 31/5 đến 02/6/2006 tại Vinh, Hưng Nguyên,
Nghi Lộc, Cửa Lò và một số điểm thi khác khi cần thiết:
1. Ông Lê Tiến Hưng, Giám Đốc Sở, Trưởng đồn.
2. Ơng Phạm Huy Đức, Phó Chánh Văn phịng, thành viên.
Điều 2. Các ông, bà có tên tại Điều 1 có nhiệm vụ trực tiếp làm việc với
Ban Chỉ đạo và Kiểm tra các kỳ thi năm 2006 cấp huyện; thanh tra, kiểm tra
công tác thi tốt nghiệp THPT, BT.THPT tại các hội đồng coi thi theo quy chế
hiện hành và báo cáo tình hình thi về cho Ban Chỉ đạo thi của tỉnh.
Điều 3. Các ông Chánh thanh tra Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan,
Chủ tịch các hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT, BT.THPT khoá ngày 31/5 đến
02/6/2006 và các ơng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như Điều 3;

13



- Lưu VT,TH. ThN126.

Lê Tiến Hưng
- Tờ trình (văn bản hành chính có tên)
UBND TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 483/TTr-SGD&ĐT

Vinh, ngày 13 tháng 4 năm 2006

TỜ TRÌNH
Về việc thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ chín
Căn cứ Quyết định số 14/2005/QĐ-UB.NV ngày 07 tháng 02 năm 2005
của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BGDĐT ngày 20/3/2006 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú,
Kính đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An:
I. Ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần thứ chín gồm các ơng, bà có tên sau đây:
01. Ông Lê Tiến Hưng, Giám đốc Sở GD&ĐT, Chủ tịch Hội đồng.
02. Ông Trương Trung Sơn, Chủ tịch CĐGD N.An, P.Chủ tịch Hội đồng.
03. Ơng Lê Văn Ngọ, Phó Giám đốc Sở GD&ĐT, Uỷ viên.
04. Ơng Đậu Văn Đình, Phó Giám đốc Sở GD&ĐT, Uỷ viên.
05. Bà Đinh Thị Lệ Thanh, Phó Giám đốc Sở GD&ĐT, Uỷ viên.

06. Ơng Phạm Huy Đức, Thường trực HĐ.TĐ-KT, Uỷ viên kiêm thư ký.
………………
II. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú lần
thứ chín nói trên là Hội đồng cấp tỉnh.
Hội đồng chịu trách nhiệm xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà
giáo ưu tú cho các đối tượng thuộc tỉnh Nghệ An theo đúng các quy định của
Thông tư số 07/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/3/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;

14


- Lưu VT, TĐ. TdN109.

Lê Tiến Hưng
- Báo cáo (văn bản hành chính có tên)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BAN CHỈ ĐẠO TW6 (2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 411/BC-BCĐTW6(2)

Vinh, ngày 31 tháng 3 năm 2006


BÁO CÁO
Việc thực hiện Nghị quyết TW6 (2) trong quý 1 năm 2006
I. Đặc điểm thuận lợi, khó khăn trong quý:
- Tập trung kết học kỳ 1 năm học 2005-2006 và triển khai nhiệm vụ học
kỳ 2 năm học này; quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 16.
- Tập trung xây dựng chương trình, kế hoạch 5 năm 2006-2010 và năm
2006 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 16.
- Đón tết Bính Tuất – thời điểm dễ xẩy ra các hiện tượng tiêu cực.
II. Những công việc đã tổ chức thực hiện:
1. Hình thức, biện pháp mới trong tuyên truyền, giáo dục nâng nhận thức về
Nghị quyết Trung ương 6(2):
- Cuối năm 2005, Ban Chỉ đạo đã có hai công văn đôn đốc thực hiện
NQTW6(2) (Công văn số 2328/BCĐTW6(2) ngày 07/11/2005 và Công văn số
2524/BCĐTW6(2) ngày 09/12/2005). Hai công văn này đã nêu rõ những việc
cần làm, những nội dung phải thực hiện.
- ………..
III. Nhiệm vụ trọng tâm công tác quý 2 năm 2006:
Tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ, có chất lượng các nội dung đã được
cấp trên hướng dẫn và Chương trình cơng tác năm 2006 của Ban Chỉ đạo. Sở tập
trung chú ý vào một số vấn đề sau:
- Thực hiện tốt việc công khai tài chính của cơ quan.
- Chỉ đạo các đơn vị trong tồn ngành thực hiện nghiêm cơng tác thi cử,
hạn chế đến mức thấp nhất các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động này.
- ……..
TRƯỞNG BAN
Nơi nhận:
- BCĐTW6(2) của Tỉnh uỷ;
- UV.BCĐTW6(2) của Sở;
- Tổ CT của BCĐ;
- Lưu VT. ThN59.


15


GIÁM ĐỐC
Lê Tiến Hưng
- Cơng văn (văn bản hành chính khơng có tên)
UBND TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1283/SGD&ĐT-VP
V/v tổ chức ôn tập, kiểm tra
và thi tốt nghiệp lần 2

Vinh, ngày 29 tháng 6 năm 2007

Kính gửi:
- Phịng giáo dục và đào tạo các huyện, thành, thị;
- Các trường THPT, các trung tâm GDTX.
Để chỉ đạo, hướng dẫn việc ôn tập, kiểm tra lần 2 cho học sinh lớp 5 chưa
được công nhận hồn thành chương trình tiểu học, học sinh lớp 9 chưa được
công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở và việc ôn tập, thi tốt nghiệp lần 2 cho học
sinh lớp 12 chưa được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp bổ
túc trung học phổ thông trong lần thi thứ nhất năm 2007, Sở đã ban hành các văn
bản sau: ...... Nay Sở yêu cầu các đơn vị thực hiện tốt những nội dung sau đây:
1. Kiểm tra lại và tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung của các
cơng văn nói trên; đảm bảo thống kê chính xác, báo cáo đúng thời gian quy định
theo từng cơng văn (nếu có u cầu).
2. Một số trường đã tổ chức cho học sinh ôn tập từ ngày 19/6/2007, nhiều

trường tổ chức cho học sinh ôn tập từ 25, 26/6/2007. Hiện nay vẫn còn một số
trường chưa tổ chức cho học sinh ôn tập. Nơi nào cha triển khai tổ chức cho học
sinh ôn tập, phải khẩn trương tiến hành ngay. ....
........
6. Sau khi việc tổ chức ôn tập ổn định, yêu cầu các đơn vị thống kê chính
xác số liệu của đơn vị mình và tổng hợp tình hình báo cáo về Sở (qua Văn
phịng) trước ngày 10/7/2007.....
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GD&ĐT (b/c);
- Tỉnh uỷ, HĐND&UBND tỉnh (b/c);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ (b/c);
- UBND các huyện, thành, thị (p/h);
- GĐ, các PGĐ, các ĐV thuộc CQ Sở;
- Lưu VT, TH. Th07-80.

16


Lê Tiến Hưng

TRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG
(Theo Hướng dẫn số 11-HD/VPTW ngày 28/5/2004 của
Văn phòng Trung ương Đảng về thể thức văn bản của Đảng)
1. Ghi ký hiệu các loại văn bản
a) Ký hiệu của văn bản có tên
Số: -Tên viết tắt loại văn bản/Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản.
- Ví dụ: chỉ thị của Tỉnh uỷ Nghệ An
Số: 15-CT/TU

b) Ký hiệu của văn bản khơng có tên (cơng văn)
Số: -Viết tắt chữ “cơng văn”/Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản
- Ví dụ: công văn của Đảng uỷ xã Hữu Kiệm
Số 23-CV/ĐU
2. Trình bày các loại văn bản
(Có biểu mẫu kèm theo)

17


- Chương trình (văn bản có tên)
ĐẢNG BỘ CCQ DCĐ NGHỆ AN
ĐẢNG UỶ SỞ GD&ĐT
*
Số: 119-CTr/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Vinh, ngày 02 tháng 02 năm 2007

CHƯƠNG TRÌNH
Cơng tác kiểm tra năm 2007
của Đảng uỷ Sở Giáo dục và Đào tạo
-----Căn cứ Điều 30, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, căn cứ hướng dẫn của
Đảng uỷ Các cơ quan Dân Chính Đảng tỉnh Nghệ An, căn cứ Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ Sở Giáo dục và Đào tạo nhiệm kỳ 2005-2010 và Chương trình cơng tác
kiểm tra của Đảng uỷ nhiệm kỳ 2005-2010, Đảng uỷ xác định nội dung công tác
kiểm tra năm 2007 cụ thể như sau:
1. Những nội dung trọng tâm kiểm tra:
2- Nội dung và chương trình kiểm tra cụ thể:
TM. ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

Nơi nhận:
- Đảng uỷ CCQ.DCĐ;
- Các Uỷ viên BCH ĐB;
- Các chi bộ, UBKT;
- Lưu.

Lê Văn Ngọ

18


- Quyết định (văn bản có tên)
ĐẢNG BỘ CCQ DCĐ NGHỆ AN
ĐẢNG UỶ SỞ GD&ĐT
*
Số 220-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Vinh, ngày 20 tháng 01 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
Về việc khen thưởng thành tích trong năm 2007
----BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
- Căn cứ Điều 34, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa X);
- Căn cứ Quy định số 23-QĐ/TW ngày 31/10/2006 của bộ Chính trị quy
định thi hành Điều lệ Đảng khóa X;
- Căn cứ Hướng dẫn số 11-HD/VPTW ngày 27/12/2007 của Văn phòng
Trung ương Đảng về mức tiền thưởng các hình thức khen thưởng tổ chức đảng

và đảng viên;
- Căn cứ kết quả xếp loại các chi bộ và đảng viên trong năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen kèm theo phần thưởng với mức 100.000 đồng/cá
nhân cho 19 đảng viên có tên sau đây đã được cơng nhận là Đảng viên đủ tư
cách, hồn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm 2007:
1. Đồng chí Phạm Thị Tuyết Phương, Trưởng phịng Phịng GDMN;
2. Đồng chí Thái Huy Vinh, ĐUV, Phó Giám đốc Sở GD&ĐT;
3. Đồng chí Trần Thế Sơn, Bí thư chi bộ, Trưởng phịng Phịng GDTH;
............
(Tổng số tiền thưởng ghi trong Quyết định này là 1.900.000 đồng)
Điều 2. Các đồng chí phụ trác cơng tác đảng vụ, cơng tác tài chính, các chi
bộ và đảng viên có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ

Nơi nhận:
- Đảng uỷ CCQ.DCĐ (b/c);
- Các Uỷ viên BCH ĐB;
- Các chi bộ;

19


- Lưu.

Lê Văn Ngọ

- Cơng văn (văn bản khơng có tên)
ĐẢNG BỘ CCQ DCĐ NGHỆ AN

ĐẢNG UỶ SỞ GD&ĐT
*
Số: 124-CV/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Vinh, ngày 20 tháng 3 năm 2007

V/v xét tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng

Kính gửi: Đảng uỷ Các cơ quan Dân Chính Đảng Nghệ An
Hiện nay, Đảng bộ Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An có đồng chí Đậu Văn
Đình, sinh ngày 20 tháng 6 năm 1948 tại xã Thịnh Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An, vào Đảng ngày 15 tháng 11 năm 1966, chính thức ngày 15 tháng 11
năm 1967, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, sinh hoạt đảng tại Chi bộ
Phòng Giáo dục Trung học, đã tròn 40 tuổi đảng.
Thực hiện theo quy định của Trung ương, Đảng uỷ Sở Giáo dục và Đào
tạo Nghệ An kính đề nghị Đảng uỷ Các cơ quan Dân Chính Đảng Nghệ An xét,
trình cấp trên tặng Huy hiệu 40 năm tuổi đảng cho đồng chí Đậu Văn Đình.
TM. ĐẢNG ỦY
ĐẢNG UỶ VIÊN PHỤ TRÁCH ĐẢNG VỤ

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Phạm Huy Đức

20



VIẾT HOA
(Theo Quyết định số 09/1998/QĐ-VPCP ngày 22/11/1998
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phịng Chính phủ)
1. Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người: viết hoa tất cả các chữ cái đầu của các
âm tiết tạo thành tên riêng. Nguyễn Văn Nam.
2. Viết hoa danh từ riêng chỉ địa danh: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo
thành tên riêng. Nghệ An, Kỳ Sơn.
3. Viết hoa các danh từ chỉ phương hướng mang ý nghĩa định danh: viết hoa chữ
cái đầu của âm tiết chỉ phương hướng và của âm tiết chỉ địa danh, giữa các âm
tiết không có gạch nối. Các tỉnh, thành phố phía Bắc Việt Nam; phía Đơng.
4. Viết hoa tên riêng của các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức xã hội:
- Tên riêng của các cơ quan Trung ương Đảng: viết hoa chữ cái đầu của các từ
tạo thành tên riêng.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tên riêng của các cơ quan Nhà nước, Quốc Hội, Chính phủ: viết hoa chữ cái
đầu của âm tiết đầu tiên và các âm tiết chỉ chức năng tạo thành tên riêng.
Uỷ ban nhân dân xã Hữu Kiệm
Trường Trung học Cơ sở Hữu Kiệm
Công ty Thép
- Tên riêng của các tổ chức xã hội: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và
của các âm tiết chỉ tính chất, chức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng.
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Danh từ chung đứng trước tên riêng của người, địa danh đặc trưng được tơn
kính: viết hoa chữ cái đầu của danh từ chung đó.
Bác Hồ, Cha già dân tộc
Thủ đơ Hà Nội, Kinh thành Thăng Long, Tổ quốc Việt Nam
5. Viết hoa chức danh, cấp bậc, chức vụ, danh hiệu, học vị, học hàm: viết hoa
chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và của các âm tiết chỉ tên riêng, âm tiết chỉ danh
hiệu, âm tiết chỉ chuyên ngành.
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phó Bí thư Đảng uỷ xã Hữu Kiệm
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Hữu Kiệm
Phó Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hữu Kiệm
21


Nhà giáo Nhân dân
Tiến sĩ Kinh tế, Cử nhân Luật
6. Viết hoa tên các hoạt động xã hội, ngày lễ, ngày kỷ niệm: viết hoa chữ cái đầu
của âm tiết đầu.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 10 của Đảng
Đại hội X của Đảng
Kỷ niệm ngày Quốc khánh
7. Viết hoa tên văn kiện: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ văn bản, âm tiết chỉ
tên riêng văn bản, âm tiết “điều”, không viết hoa các âm tiết “điểm”, “khoản”
Luật Giáo dục, Quyết định số 125/QĐ-SGD&ĐT
Luật này, Quyết định này
8. Số thứ tự trong văn kiện: viết bằng chữ số Ả Rập sau hai âm tiết “lần thứ”, viết
bàng chữ số La Mã thì khơng viết âm tiết “lần thứ”
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 10 của Đảng
Đại hội X của Đảng
9. Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết: đầu câu; đầu câu sau dấu chấm hỏi, dấu
chấm than; đầu dòng sau dấu chấm, dấu chấm phẩy; đầu trong dấu hai chấm mở,
đóng ngoặc kép.

22


23




×