Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở huyện kon rẫy, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.44 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN VĂN THOÀI

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

ĐÀ NẴNG - 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN VĂN THOÀI

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM

Chuyên ngành

: Quản lý giáo dục

Mã số

: 814 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN SỸ THƢ

ĐÀ NẴNG - 2020






v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TRANG THÔNG TIN ............................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
7. Các cách tiếp cận nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở

CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................. 7
1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ..................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ................................................ 10
1.2.3. Khái niệm Giáo viên chủ nhiệm ............................................................ 12
1.2.4. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ............................................................ 13
1.3. Công tác chủ nhiệm lớp ..................................................................................... 14
1.3.1. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................. 14
1.3.2. Nội dung công tác chủ nhiệm lớp .......................................................... 15
1.4. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ........................................................................ 23
1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác chủ nhiệm lớp .............................................. 23
1.4.2. Nội dung quản lý công tác chủ nhiệm lớp ............................................. 23
Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... 25


vi
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG THCS HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM ................................. 26
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kon Rẫy .................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 26
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
2.2. Khái quát về tình hình giáo dục Trung học cơ sở của Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon
Tum ........................................................................................................................... 27
2.2.1. Khái quát về tình hình giáo dục - Đào tạo huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
.................................................................................................................................. 27
2.2.2. Khái quát về giáo dục Trung học cơ sở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum28
2.3. Giới thiệu về khảo sát thực trạng ....................................................................... 31
2.3.1. Mục đích ................................................................................................ 31
2.3.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 32

2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng ...................................................... 32
2.3.4. Địa bàn và khách thể khảo sát ............................................................... 33
2.3.5 Cách thức tiến hành khảo sát .................................................................. 33
2.4. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon
Tum ........................................................................................................................... 34
2.4.1. Thực trạng về nhận thức công tác chủ nhiệm lớp của Giáo viên, cán bộ
quản lý ...................................................................................................................... 34
2.4.2. Thực trạng về thực hiện nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm ................. 36
2.4.3. Thực trạng về sự phối hợp của GVCN với các lực lƣợng giáo dục khác41
2.5. Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS ở
huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum ................................................................................. 44
2.5.1. Thực trạng về công tác chỉ đạo xậy dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp
.................................................................................................................................. 44
2.5.2. Thực trang về phân công công tác chủ nhiệm lớp ................................. 45
2.5.3. Thực trạng về quản lý sự kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với cha, mẹ
học sinh các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng ................................................... 46
2.5.4. Thực trạng về quản lý nội dung triển khai công tác chủ nhiệm lớp ...... 48
2.5.5. Thực trạng quản lí việc kiểm tra đánh giá giáo viên chủ nhiêm lớp ..... 51
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS
huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum ................................................................................. 54


vii
2.6.1. Thuận lợi trong quản lý công tác chủ nhiệm lớp: .................................. 54
2.6.2. Khó khăn trong QL cơng tác chủ nhiệm lớp: ........................................ 54
Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 57
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG THCS HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM .............. 58
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................................................. 58
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................. 58

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn........................................................................... 58
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................ 59
3.2. Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy
tỉnh Kon Tum............................................................................................................ 59
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác chủ
nhiệm lớp cho các lực lƣợng giáo dục ...................................................................... 60
3.2.2. Biện pháp 2: Thành lập tổ chủ nhiệm lớp .............................................. 61
3.2.3. Biện pháp 3. Tạo các điều kiện thuận lợi cho GVCN thực hiện nhiệm vụ
quản lý, giáo dục học sinh ........................................................................................ 63
3.2.4. Biện pháp 4: Huy động các nguồn lực để thực hiện nội dung công tác chủ
nhiệm lớp .................................................................................................................. 65
3.2.5. Biện pháp 5. Đổi mới công tác chủ nhiệm ............................................ 69
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá công tác chủ nhiệm
lớp ............................................................................................................................. 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 72
3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp quản lý công tác
chủ nhiệm lớp đƣợc đề xuất ..................................................................................... 72
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 72
3.4.2 Nội dung khảo nghiệm............................................................................ 73
3.4.3 Phƣơng phápvà cách thức tiến hành khảo nghiệm ................................. 73
3.4.4. Địa bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm .................................. 73
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 73
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 82
PHỤ LỤC .............................................................................................................. PL1


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSVC

Cơ sở vật chất

CSVC-TB

Cơ sở vật chất thiết bị

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐVT

Đơn vị tính

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

MN

Mầm non

PCGD

Phổ cập giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng


XH

Xã hội

XHH

Xã hội hóa


ix

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Dân số các dân tộc

26

Bảng 2.2

Kết quả xếp loại 2 mặt GD học sinh THCS năm học 2018-2019

29


Bảng 2.3

Số lƣợng lớp, học sinh của 4 trƣờng THCS năm học 2019 –
2020

30

Bảng 2.4

Kết quả đánh giá CBQL, GV trƣờng THCS theo chuẩn nghề
nghiệp năm học 2018 – 2019

30

Bảng 2.5

Kết quả đánh giá xếp loại HS

31

Bảng 2.6

Thực trạng về nhận thức công tác chủ nhiệm lớp của Giáo viên,
cán bộ quản lý

34

Bảng 2.7


Các biểu hiện về khuyết điểm của học sinh hiện nay thƣờng vi
phạm

35

Bảng 2.8

Thực trạng về thực hiện nhiệm vụ của GVCN

37

Bảng 2.9

Mức độ thực hiện công việc của các GVCN

40

Bảng 2.10

Kết quả khảo sát học sinh, CMHS về mối quan hệ giữa GVCN
lớp với học sinh và gia đình học sinh

41

Bảng 2.11

Sự phối hợp GVCN lớp với các lực lƣợng GD trong và ngoài
nhà trƣờng

43


Bảng 2.12

Đánh giá của CBQL và GVCN về việc lập kế hoạch quản lý
công tác chủ nhiệm ở trƣờng

44

Bảng 2.13

Đánh giá của CBQL về việc lập kế hoạch của GVCN

45

Bảng 2.14

Đánh giá của CBQL về các tiêu chí khi phân công giáo viên làm
công tác chủ nhiệm lớp

46

Bảng 2.15

Đánh giá về sự phối hợp với những lực lƣợng để làm công tác
quản lý, giáo dục học sinh

47

Bảng 2.16


Đánh giá của CBQL và GVCN về việc thực hiện công tác chủ
nhiệm của nhà trƣờng

48

Bảng 2.17

Đánh giá của CBQL về công tác tìm hiểu và nắm tình hình cơng
tác chủ nhiệm lớp

49

Bảng 2.18

Đánh giá của CBQL về việc xử lý sau khi nắm bắt tình hình
cơng tác chủ nhiệm lớp

50

Bảng 2.19

Đánh giá của học sinh về hoạt động GVCN thực hiện để giáo
dục học sinh

51


x
Bảng 2.20


Đánh giá của CBQL và GVCN về việc thực hiện công tác kiểm
tra đánh giá GVCN ở trƣờng

52

Bảng 2.21

Đánh giá của GVCN về hình thức Hiệu trƣởng kiểm tra công tác
chủ nhiệm

53

Bảng 2.22

Đánh giá của CBQL về cơ sở để biểu dƣơng khen ngợi GV
trong công tác chủ nhiệm lớp

53

Bảng 3.1

Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất

74

Bảng 3.2

Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất

75



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo viên chủ nhiệm lớp là ngƣời tổ chức, quản lý trực tiếp, sâu sát nhất về mọi
mặt đối với HS để thực hiện GD đạo đức, lối sống, phát triển nhân cách, tƣ vấn tâm lý
và hƣớng nghiệp cho từng HS. Đồng thời, ngƣời GVCN lớp là “cầu nối” giữa nhà
trƣờng và gia đình HS, góp phần thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình
và xã hội. Vì thế, cơng tác chủ nhiệm lớp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng
và duy trì nền nếp, góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, từ
năm học 2019 – 2020 Bộ GD&ĐT đã có các qui định, hƣớng dẫn đề cao vị trí, vai trò
và nhiệm vụ của ngƣời GVCN. Đồng thời trong Qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tƣ số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT) có đề
cập đếnnăng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng GD (Tiêu chuẩn 2), năng lực GD
(Tiêu chuẩn 4) và năng lực hoạt động chính trị, xã hội (Tiêu chuẩn 5) của ngƣời GV,
đó cũng là năng lực cần thiết của ngƣời GVCN.
Chỉ thị Số 2268/CT-BGDĐT, ngày 08 tháng 8 năm 2019của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của GD mầm non, GD phổ thông, GD thƣờng xuyên
và GD chuyên nghiệp năm học 2019 – 2020 trong phần nhiệm vụ chăm lo, đầu tƣ phát
triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD có nhấn mạnh: “Tổ chức có hiệu quả cơng tác bồi
dƣỡng chun môn, nghiệp vụ, chú trọng bồi dƣỡng kinh nghiệm làm công tác chủ
nhiệm lớp”.
Công văn số 3869/BGDĐT-GDTrH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ
GD&ĐT về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD trung học năm học 2019-2020 có
hƣớng dẫn nhiệm vụ trọng tâm tập trung chỉ đạo nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt
động GD: “Tiếp tục đổi mới phƣơng thức GD đạo đức, GD ngoài giờ lên lớp, GD

hƣớng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng GD giá trị, GD kỹ năng
sống cho HS”, đây là những nội dung hoạt động có liên quan đến GVCN lớp. Trong
phần hƣớng dẫn triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lƣợng GD trung học,
Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo: “Tăng cƣờng vai trò của đội ngũ GVCN lớp trong việc GD
đạo đức, GD hƣớng nghiệp, GD giá trị và kỹ năng sống, tƣ vấn học đƣờng… cho HS;
thiết lập và duy trì có hiệu quả mối quan hệ giữa GVCN lớp với GV bộ mơn, các đồn
thể xã hội và gia đình HS trong việc phụ đạo HS yếu kém, bồi dƣỡng HS giỏi, nắm


2
chắc tình hình, khắc phục nguyên nhân HS bỏ học; GD toàn diện cho HS... Nghiên
cứu xây dựng và triển khai chƣơng trình bồi dƣỡng GV làm cơng tác chủ nhiệm lớp”,
Tăng cƣờng tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động GD ngoài giờ lên lớp theo
nội dung của phong trào “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm
đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện
kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho HS”, Điều này cho thấy Bộ GD&ĐT đã
rất quan tâm đến cơng tác chủ nhiệm lớp nói chung, đến nhiệm vụ của GV chủ nhiệm
lớp nói riêng.
Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum có các điều kiện thuận lợi về kinh tế xã hội đã
giúp cho sự nghiệp GD huyện phát triển nhất so với các huyện trong tỉnh. Huyện Kon
Rẫy có 07 trƣờng THCS đủ đáp ứng nhu cầu học tập của con em cán bộ, công nhân và
nhân dân các dân tộc. Đƣợc sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, trong những năm học vừa
qua các trƣờng THCS ở huyện đã thực hiện nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nền
nếp, kỷ cƣơng, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục toàn diện HS. Một trong các
biện pháp đã đƣợc triển khai là tăng cƣờng vai trò của đội ngũ GVCN lớp trong việc GD
toàn diện cho học sinh trên cơ sở phối hợp với các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng.
Tuy nhiên, việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vẫn cịn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một trong
các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là nhận thức chƣa đầy đủ về vai trò, trách
nhiệm của đội ngũ GVCN trong việc GD toàn diện cho HS ở trƣờng THCS; sự thiết

lập và duy trì mối quan hệ giữa GVCN lớp với GV bộ mơn, các đồn thể xã hội và gia
đình HS trong việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dƣỡng HS giỏi; nắm chắc tình hình,
khắc phục nguyên nhân HS chƣa chăm học và công tác nghiên cứu xây dựng và triển
khai chƣơng trình bồi dƣỡng GV làm cơng tác chủ nhiệm lớp đã đƣợc triển khai thực
hiện nhƣng chƣa thực sự có hiệu quả. Mặt khác, mặt trái của nền kinh tế thị trƣờng và
những tiêu cực ngoài xã hội đã có ảnh hƣởng khơng tốt đến GD. Do đó, ở mỗi trƣờng
THCS vẫn cịn một bộ phận HS chƣa có động cơ, thái độ học tập đúng đắn dẫn đến
khơng tích cực học tập hoặc sa sút về đạo đức, lối sống. Những biểu hiện thƣờng gặp
đối với các HS đó là sự chểnh mảng học tập, mải chơi, thậm chí bỏ học để đi chơi
game online; nói tục, chửi bậy, thiếu lễ phép hoặc gây gổ, thiếu kiềm chế bản thân dẫn
đến đánh nhau từ những nguyên nhân đơn giản- Đây là những biểu hiện thƣờng thấy ở
HS nhƣng cũng địi hỏi ngƣời GVCN phải có kĩ năng quản lí HS, phải thực sự quan
tâm và gần gũi các em mới có thể phát hiện và xử lí kịp thời. Song song với những
việc làm của GVCN, địi hỏi hiệu trƣởng cũng phải có các biện pháp quản lí đối với


3
công tác chủ nhiệm và đối với GVCN lớp hợp lý trong nền kinh tế thị trƣờng.
Vấn đề công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng
THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum dù đã đƣợc quan tâm rất nhiều từ các cấp lãnh
đạo ngành giáo dục và các bậc phụ huynh nhƣng xét ở khía cạnh nào đó chất lƣợng
chƣa GD tồn diện. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cơng tác chủ nhiệm lớp và
quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum để
nhằm tìm ra các biện pháp quản lý đồng bộ, phù hợp với thực tế của giáo dục địa
phƣơng để tăng cƣờng vai trị của đội ngũ GVCN, góp phần thực hiện mục tiêu nâng
cao chất lƣợng GD toàn diện HS là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi
chọn đề tài: “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THCS huyện Kon Rẫy,
tỉnh Kon Tum” làm vấn đề nghiên cứu của luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác chủ nhiệm lớp, thực trạng quản

lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng nhằm đề xuất một số biện pháp nâng cao
chất lƣợng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh
Kon Tum, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện học sinh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng trƣờng
THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
4.2. Giới hạn về Khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, cha mẹ học sinh, học sinh trong đó (Cán
bộ quản lý: 08 ngƣời , giáo viên chủ nhiệm lớp: 49 ngƣời, cha mẹ học sinh: 70 ngƣời,
học sinh: 150 ngƣời)
4.3. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Tại 4/7 trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, gồm: Trƣờng THCS Thị


4
Trấn ĐăkRVe, THCS Tân Lập, THCS ĐăkTơRe, THCS Đăk Ruồng.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xác lập đƣợc cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các Trƣờng
THCS và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp một cách khác
quan thì sẽ đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp một cách khoa
học hợp lý, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các Trƣờng THCS huyện Kon
Rẫy, tỉnh Kon Tum.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của
Hiệu trƣởng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và thực trạng quản lý
của hiệu trƣởng đối với công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy,
tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp nhằm nâng cao chất
lƣợng GD toàn diện HS.
7. Các cách tiếp cận nghiên cứu
7.1. Tiếp cận chuẩn hóa.
Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp GV THCS để xem xét một số năng lực của GVCN, bởi
GVCN cũng chính là ngƣời GV thực hiện nhiệm vụ giảng dạy môn học, đồng thời
cũng là ngƣời làm công tác chủ nhiệm, quản lí một tập thể HS.
7.2. Tiếp cận hoạt động.
Công tác chủ nhiệm lớp là một họat động trong q trình ngƣời GV thực hiện
nhiệm vụ GD, trong đó mục đích là GD tồn diện cho HS do lớp mình phụ trách. Tiếp
cận họat động giúp cho ngƣời nghiên cứu họat động chủ nhiệm lớp theo cấu trúc họat
động, đồng thời xem xét cơng tác quản lí của ngƣời hiệu trƣởng cũng theo quan điểm
cấu trúc họat động.
7.3. Tiếp cận thực tiễn.
Họat động chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp gắn với thực tiễn
ở trƣờng phổ thông, cụ thể là trƣờng THCS. Việc nghiên cứu theo tiếp cận thực tiễn
giúp cho ngƣời nghiên cứu xem xét mọi vấn đề, mọi họat động xuất phát từ HS,
GVCN lớp, phụ huynh HS, CBQL GD... những ngƣời có liên quan trực tiếp đến quá
trình GD học sinh.


5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các cơng trình

nghiên cứu khoa học về QLGD, QL cơng tác chủ nhiệm lớp. Từ đó phân tích và tổng
hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn, nhằm xác định lý luận cho vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
+ Bảng hỏi cha mẹ học sinh về sự phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhịêm lớp
với cha mẹ học sinh, cộng đồng trong quá trình giáo dục học sinh.
+ Bảng hỏi giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp về những công việc của giáo
viên chủ nhiệm lớp; những biện pháp quản lý lớp và làm việc với học sinh
+ Bảng hỏi hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng về cơng tác quản lý họat động chủ
nhiệm lớp và những biện pháp quản lý có hiệu quả đối với họat động chủ nhiệm lớp
của giáo viên trong trƣờng.
+ Bảng hỏi học sinh về công tác chủ nhiệm của giáo viên.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động chủ nhiệm lớp của các GVCN và
công tác quản lý của các hiệu trƣởng đối với hoạt động chủ nhiệm lớp của GV.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ thực trạng công tác chủ nhiệm lớp
+ Phỏng vấn GV để làm rõ thực trạng công tác QL công tác chủ nhiệm lớp của
hiệu trƣởng
8.3. Nghiên cứu sản phẩm
phân tích những sáng kiến về công tác chủ nhiệm và kế hoạch công tác chủ
nhiệm của một số GV.
8.4 Phƣơng pháp toán thống kê
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các
bảng hỏi thu thập đƣợc
9. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn đƣợc chia làm ba phần nhƣ sau:
Phần 1. Phần mở đầu



6
Phần 2. Kết quả nghiên cứu bao gồm có ba chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng
trung học cơ sở.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng trƣờng
THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
- Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng
trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Ngoài phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ khi xã hội phát triển và từ sự phân công lao động đã hình thành hoạt động đặc
biệt đó là sự chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển/điều hành, kiểm tra, điều chỉnh giành cho
những ngƣời đứng đầu của một tổ chức hay một nhóm. Hoạt động đặc biệt đó chính là
hoạt động quản lý. Và cũng từ lúc đó mọi ngƣời đi tìm hiểu bản chất khái niệm QL và
đƣa ra những định nghĩa khác nhau từ những góc nhìn riêng. Theo quan điểm kinh tế
học thì F.W Taylor cho rằng: "Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất"; hoặc A. Fayon lại
cho rằng: "Quản lý là đƣa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài,
vật, lực) của nó". Cịn ơng H.Koontz thì khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục
đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tƣ
cách thực hành thì QL là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì QL là một khoa học".

Đối với mỗi lĩnh vực sẽ có những hình thức quản lí có đặc thù khác nhau. Và
trong hệ thống tổ chức của các trƣờng phổ thông, đơn vị cơ bản đƣợc tổ chức để để
quản lí, giảng dạy và giáo dục HS là lớp học- Hình thức tổ chức dạy học, GD theo lớp
đƣợc hình thành từ thế kỉ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc JA. Cômenxki đề xƣớng.
Mơ hình lớp học đƣợc duy trì và ngày càng phát triển mạnh mẽ ở khắp các nƣớc trên
thế giới. Khơng những vậy, mơ hình lớp học đƣợc phát triển và mở rộng, tùy thuộc
vào điều kiện thực tế, song bao giờ một lớp học vẫn cần ngƣời quản lý. Để QL lớp
học, nhà trƣờng cử ra một trong những GV đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp. GVCN
đƣợc hiệu trƣởng nhà trƣờng lựa chọn từ những GV ƣu tú có kinh nghiệm GD, có uy
tín trong HS, đƣợc hội đồng nhà trƣờng nhất trí phân cơng chủ nhiệm lớp học xác định
để thực hiện mục tiêu. Nhƣ vậy, khi nói đến GVCN lớp là nói đến mặt quản lý và mặt
lãnh đạo học sinh của một lớp.
Trong báo cáo (1996) với nhan đề “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn” của
UNESCO đã xem xét vấn đề GD suốt đời nhƣ là việc học tập dựa trên bốn trụ cột lớn:
“Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để cùng tồn tại”. Đây chính
là định hƣớng cốt lõi cho GD học sinh trong các trƣờng THCS. Vấn đề GD để làm gì?
GD cái gì? và GD nhƣ thế nào? Để giải đáp những câu hỏi trên đòi hỏi các nhà giáo


8
dục khơng chỉ dạy học sinh có kiến thức gì, hiểu đƣợc gì mà các em cịn cần có những
kĩ năng gì để các em có thể "biết, làm, chung sống và tồn tại"? Làm đƣợc những việc
đó thì vai trị của ngƣời GVCN là vơ cùng quan trọng.
Trong tác phẩm “Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp” (NXB Giáo dục
Matxcơva,1984), Bơn - đƣ - rép N.I. đã trình bày những phƣơng pháp cơ bản về cách
thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng PT.
Từ định hƣớng trên, các nƣớc phát triển đã chỉ ra những nội dung GD cho HS
trung học mà có liên quan đến công tác chủ nhiệm lớp. Những nội dung GD học sinh
nhƣ: GD kĩ năng sống, GD những giá trị sống, GD hƣớng nghiệp… Theo quan điểm
của UNESCO đã cho rằng GD trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình

những giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng nhƣ con đƣờng chuẩn bị bƣớc vào hoạt
động nghề nghiệp và cuộc sống sau này. Đặc biệt, cuốn tài liệu tập huấn kĩ năng cơ
bản trong tham vấn (Unicef 2005) cũng đƣa ra những cách thức tham vấn cho HS lứa
tuổi thanh niên. Nhƣ vậy, ngƣời GV cần tổ chức các họat động khác nhau để HS có
thể tham gia đƣợc dễ dàng và học đƣợc rất nhiều thứ từ đó.
Ở Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý và quản
lý trong GD. Các tác giả cũng đƣa ra những quan niệm của mình: "Quản lý là những
hoạt động có phối hợp nhằm định hƣớng và kiểm sốt q trình tiến tới mục tiêu"
(PGS.TS Trần Quốc Thành); hay "Quản lý là một quá trình định hƣớng, QL một hệ
thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho
trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời QL mong muốn" (TS Đặng Vũ Hoạt). Nhìn
chung các quan niệm về QL đều nhấn mạnh đến hoạt động nhằm hƣớng vào đạt mục
tiêu đã hoạch định.
Nghiên cứu về công tác chủ nhiệm lớp đƣợc tác giả Nguyễn Thanh Bình quan
tâm sâu sắc với các cơng trình: “Cơng tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS”, đề tài mã
số SPHN-09-465NCSP, 2010, cũng nhƣ cuốn “Một số vấn đề trong công tác chủ
nhiệm lớp ở trƣờng THCS hiện nay” (NXB Đại học sƣ phạm, 2011). Ở đây các tác giả
đề cập đến những vấn đề cơ bản của công tác chủ nhiệm lớp, những nội dung trong
công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS hiện nay từ góc nhìn của chuẩn nghề nghiệp
GV trung học. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung cũng thể hiện quan điểm của mình về
nội dung quan trọng trong đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên sƣ
phạm (kỉ yếu hội thảo khoa học “Nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh
viên các trƣờng Đại học sƣ phạm”, 2010).
Ngồi ra cịn có nhiều nhà khoa học cũng quan tâm đến công tác chủ nhiệm lớp
với các cơng trình nhƣ: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ, “Những


9
tình huống giáo dục HS của ngƣời GVCN”, NXB ĐHQG Hà Nội, 2000; Hà Nhật Thăng
(chủ biên), “Phƣơng pháp công tác của ngƣời GVCN trƣờng THPT”, NXB ĐHQG Hà

Nội, 2001; Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ, “Công tác GVCN ở
trƣờng phổ thông”, NXBGD, 1998; Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kỷ yếu hội thảo Công tác
GVCN ở trƣờng phổ thơng”, NXBGD, 2010.
Các tác giả cịn đi sâu vào nghiên cứu những khía cạnh khác có liên quan đến
cơng tác chủ nhiệm nhƣ: Nguyễn Thanh Bình với tác phẩm “Giáo dục kĩ năng sống”
(NXB Đại học sƣ phạm, HN 2007); Nguyễn Thị Kim Dung và cộng sự “Hƣớng dẫn tổ
chức họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp”; Nguyễn Thị Kim Dung với đề tài “Rèn
luyện kĩ năng làm việc nhóm của học sinh tiểu học thơng qua họat động giáo dục
ngoài giờ lên lớp” (2006 -2007), mã số: B 2006 - 17- 01- 2007.
Tất cả những công trình và lí luận trên đều rất bổ ích, thiết thực nhƣng để áp
dụng vào thực tế từng đơn vị trƣờng học, từng đối tƣợng HS và phù hợp với đặc điểm
riêng của từng địa phƣơng thì là một vấn đề đòi hỏi sự nghiên cứu và sáng tạo hợp lí.
Hiện vấn các cơng trình lí luận này chƣa hoặc ít đƣợc áp dụng, thực hiện một cách đầy
đủ, hợp lí ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum – một tỉnh
miền núi, nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Do đó, việc nghiên cứu và áp dụng hợp
lí những nghiên cứu lí thuyết về cơng tác quản lí cơng tác chủ nhiệm là cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển, con ngƣời muốn tồn tại và phát triển
cần có sự phối hợp với nhau trong một nhóm, một tổ chức. Để tổ chức, điều khiển tạo
nên một sự phối hợp của nhóm ngƣời hoặc nhiều ngƣời trong hoạt động theo yêu cầu
nhất định. Từ đó xuất hiện một loại hình lao động mới, hoạt động QL.
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt
động của con ngƣời. Quản lý bao trùm mọi mặt đời sống xã hội và là nhân tố không
thể thiếu đƣợc trong sự phát triển của xã hội. Ngày nay, quản lý đã trở thành một khoa
học, một nghệ thuật, một nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại.
Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung, rất tổng quát. Nó dùng cho cả quá
trình quản lý xã hội, quản lý vật chất, quản lý giới sinh vật… trong quản lý xã hội có
nhiều lĩnh vực quản lý nhƣ quản lý sản xuất, kinh tế, quản lý hành chính, quản lý giáo
dục… Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Khái niệm quản lý đƣợc định

nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau.
Theo Đại từ điển tiếng việt: “quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một
số đơn vị, một cơ quan”. [38]


10
Harold Koontz khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của
mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt
đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất”. [15]
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể
ngƣời để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động”. [13]
Tác giả Bùi Minh Hiển, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo cho rằng: “quản lý là sự
tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt
mục tiêu đề ra”. [4]
Qua các khái niệm quản lý trên đây, ở mức độ nào đó tuy khác nhau song
chúng có điểm chung trong nhận thức về quản lý, trong đó coi:
Quản lý là hoạt động lao động để điều khiển lao động, hoạt động khác của
nhóm hay tập thể;
Yếu tố con ngƣời giữ vai trò trung tâm của hoạt động bởi trong quản lý, bao giờ
cũng có chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, quan hệ với nhau bằng những tác động
quản lý. Những tác động quản lý chính là những quyết định quản lý, là những nội
dung của chủ thể quản lý yêu cầu đối với đối tƣợng quản lý. Qua đó, cả chủ thể quản
lý và đối tƣợng quản lý đều phát triển;
Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của một q trình lao động xã hội. Lao
động quản lý là điều kiện tiên quyết làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại và phát triển;
Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phƣơng diện. Điều đó cũng xác lập
rằng quản lý phải có một cấu trúc và vận hành trong một mơi trƣờng xác định. Trong
cấu trúc đó, ba thành tố: Mục tiêu, chủ thể, khách thể quan hệ chặt chẽ với nhau tạo

nên hoạt động của bộ máy.
Hiện nay quản lý đƣợc định nghĩa: quản lý là những hoạt động có phối hợp
nhằm định hƣớng và kiểm sốt q trình tiến tới mục tiêu. Nhƣ vậy, nội hàm của khái
niệm quản lý gồm: i) Hoạt động phối hợp nhiều ngƣời, nhiều yếu tố; ii) Định hƣớng
các hoạt động theo mục tiêu nhất định; iii) Kiểm sốt đƣợc tiến trình của hoạt động
trong quá trình tiến tới mục tiêu.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, ngƣời nghiên cứu trên
nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống nhƣ khái niệm quản lý, khái


11
niệm QLGD cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ đề cập tới
khái niệm giáo dục trong phạm vi quản lý một hệ thống giáo dục nói chung mà hạt
nhân của hệ thống đó là các cơ sở trƣờng học. Về khái niệm QLGD các nhà nghiên
cứu quan niệm nhƣ sau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD thực chất là tác động đến nhà
trƣờng, làm cho nó tổ chức tối ƣu đƣợc q trình dạy học, giáo dục thể chất theo
đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt đƣợc những tính chất trƣờng THPT
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
chất lƣợng mới về chất” [29,tr.68]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ thống giáo dục) nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng thực hiện đƣợc những tính chất
của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục
thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”.
[20,tr.89]
Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ Trung ƣơng
đến Địa phƣơng, còn đối tƣợng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật

và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là:
QLGD là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tƣởng, có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng bị quản lý; QLGD là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh
và các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, nhằm huy động họ cùng phối hợp,
tác động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trƣờng để đạt mục đích đã định.
Trên cơ sở lý luận chung ta thấy rằng thực chất của nội dung quản lý hoạt động
dạy học của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong
việc hình thành nhân cách của học sinh.
Tóm lại, “QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo cho sự phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng”
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một tổ chức, ở đó tiến hành quá trình dạy học. Hoạt động đặc
trƣng của trƣờng học là hoạt động dạy học. Hoạt động dạy học là hoạt động có tổ
chức, có nội dung, có phƣơng pháp và phƣơng tiện, có mục đích, có sự lãnh đạo của
nhà GD, có sự hoạt động tích cực, tự giác của ngƣời học.


12
Nội hàm của khái niệm quản lý nhà trƣờng đƣợc nhiều tác giả trong và ngoài
nƣớc diễn tả theo nhiều góc độ khác nhau.
Tác giả M.I.Kondacov đã khái qt “Khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh,
chúng ta hiểu QL nhà trƣờng (công việc nhà trƣờng là một hệ thống xã hội- sƣ phạm
chuyên biệt). Hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng
đích của chủ thể QL đến tất cả các mặt của đời sống nhà trƣờng, nhằm đảm bảo sự vận
hành tối ƣu về các mặt xã hội- kinh tế, tổ chức- sƣ phạm của quá trình dạy- học và GD
thế hệ đang lớn lên” [22].
Trong thực tiễn Việt Nam, Tác giả Phạm Minh Hạc đã xác định: “Quản lý nhà
trƣờng là thực hiện đƣờng lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là

đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [28, tr 71].
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng chính là quản lý giáo dục nhƣng trong một phạm
vi xác định của một đơn vị giáo dục nền tảng, đó là nhà trƣờng. Quản lý nhà trƣờng về
cơ bản khác với quản lý các lĩnh vực khác. Những tác động của chủ thể quản lý là
những tác động của công tác tổ chức sƣ phạm đến đối tƣợng quản lý nhằm giải quyết
nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng. Đó là hệ thống tác động có phƣơng hƣớng, có mục
đích, có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
Quản lý nhà trƣờng phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy
mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu đào tạo. Quản lý nhà trƣờng là phải quản
lý toàn diện nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý,
khoa học và hiệu quả, do vậy muốn thực hiện có hiệu quả cơng tác QLGD phải xem xét
đến những điều kiện đặc thù của mỗi nhà trƣờng, phải chú trọng thực hiện việc cải tiến
công tác QLGD đối với nhà trƣờng, nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Tóm lại, QL nhà trƣờng là một bộ phận của QLGD. quản lý nhà trƣờng là một
hệ thống những tác động sƣ phạm khoa học và có tính định hƣớng của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành theo đúng đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng trong thực tiễn Việt Nam. Ngƣời quản lý nhà trƣờng phải làm sao cho hệ thống
các thành tố vận hành chặt chẽ với nhau, đƣa đến kết quả mong muốn.
1.2.3. Khái niệm Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên chủ nhiệm lớp
Theo Đại từ điển tiếng việt: “Giáo viên là ngƣời dạy học ở bậc phổ thông hoặc
tƣơng đƣơng”, “Chủ nhiệm là ngƣời đứng đầu và chịu trách nhiệm chính một số tổ
chức” [38]. Thuật ngữ “giáo viên chủ nhiệm” là một từ ghép đƣợc hình thành từ hai


13
từ “giáo viên” và “chủ nhiệm”. Nhƣ vậy có thể hiểu rằng: giáo viên chủ nhiệm là
một trong những ngƣời dạy học của lớp, là ngƣời quản lý và chịu trách nhiệm chính

về lớp đó.
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Trong nhà trƣờng, đơn vị tổ chức cơ bản để
giảng dạy và học tập là lớp học. Để quản lý trực tiếp một lớp học nhà trƣờng cử ra
những giáo viên giỏi, giàu nhiệt tình để làm chủ nhiệm lớp. Giáo viên chủ nhiệm ở
trong Nhà trƣờng là ngƣời thay mặt Hiệu trƣởng quản lý toàn diện một lớp học”.
Theo tác giả Trần Thị Hƣơng cho rằng: “Giáo viên chủ nhiệm ở trong Nhà
trƣờng nói chung và trƣờng THCS nói riêng có vị trí đặc biệt quan trọng trong cơng
tác giáo dục của nhà trƣờng. Họ là ngƣời thay mặt hiệu trƣởng quản lý, giáo dục toàn
diện học sinh một lớp học, là cố vấn cho các hoạt động tập thể học sinh, ngƣời tổ chức
phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng”. [12]
Ngoài ra, các văn bản, điều lệ, quy chế của ngành giáo dục tuy không nêu rõ
khái niệm GVCN nhƣng với cách diễn đạt trong các văn bản đó, ta có thể hiểu: GVCN
là giáo viên bộ mơn dạy lớp đó, đƣợc HT chỉ định làm nhiệm vụ quản lý, cộng tác,
phối hợp với các lực lƣợng trong nhà trƣờng thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm
thúc đẩy sự tiến bộ của tập thể lớp, của các thành viên trong lớp.
1.2.4. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp là hoạt động tổ chức, điều hành đội ngũ các
GVCN và các hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng GD tồn diện.
Việc QL cơng tác chủ nhiệm lớp cần thực hiện theo một số văn bản chỉ đạo của
Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề cơng tác chủ nhiệm lớp:
Do vai trị, nhiệm vụ quan trọng của GVCN nên Bộ GD&ĐT quan tâm nhiều
đến công tác chủ nhiệm, cụ thể:
- Thông tƣ số 08/TT, ngày 21 tháng 3 năm 1988 của Bộ GD&ĐT có qui định
nhiệm vụ cụ thể của GVCN trong việc khen thƣởng và kỷ luật HS.
- Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thơng tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3 /2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã quy định về nhiệm vụ của GVCN và quy
định về quyền của GVCN (tại khoản 2, điều 31).
- Đồng thời Qui định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành
kèm theo Thông tƣ số 28 /2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ

trƣởng Bộ GD&ĐT cũng đã quy định nhiệm vụ của GVCN lớp (Điều 4):
a. Tìm hiểu và nắm vững HS trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức GD


×