Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ñeà cöông oân taäp hoïc kì ii hoï vaø teân lôùp ñeà 2 ñeà kieåm tra hoïc kyø ii naêm hoïc 2007 2008 moân coâng ngheä 6 thôøi gian 45’ khoâng keå thôøi gian giao ñeà ngaøy kieåm tra ñieåm lôøi pheâ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.74 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ và Tên: ………
Lớp: …………


Đề 2
<b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2007-2008)</b>
Môn: Công nghệ 6


Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:


<b>Điểm:</b> <b>Lời phê của giáo viên:</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)</b>


Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d của câu trả lời đúng nhất. (1đ)
1. Số bữa ăn hợp lí trong ngày là:


a. 1 bữa: bữa sáng b. 2 bữa: bữa sáng, bữa trưa


c. 3 bữa: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối d. 4 bữa: bữa sáng, bữa trưa, bữa chiều, bữa tối
2. Cách thay đổi các thức ăn lẫn nhau:


a. Thay đổi thức ăn trong cùng một nhóm b. Thay đổi thức ăn khác nhóm
c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai


3. Nhiệt độ nguy hiểm đối với thực phẩm:


a. 100  1150<sub>C</sub> <sub>b. 0  37</sub>0<sub>C</sub>


c. 20  100<sub>C</sub> <sub>d. 50  80</sub>0<sub>C</sub>



4. Nhiệt độ an toàn đối với thực phẩm:


a. 100  1150<sub>C</sub> <sub>b. 0  37</sub>0<sub>C</sub>


c. 20  100<sub>C</sub> <sub>d. 50  80</sub>0<sub>C</sub>


Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ)


 Luộc là phương pháp ……… thực phẩm trong môi trường ……… và thời
gian đủ để thực phẩm chín mềm.


 Nấu là phương pháp ……… thực phẩm bằng cách phối hợp nhiều ngun liệu
……… có thêm gia vị trong mơi trường nước.


Câu 3: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô sau đây: (1đ)
a. Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái.


b. Không cần gọt vỏ củ, quả ăn sống trước khi ăn.
c. Không để ruồi, bọ đậu vào thịt, cá.


d. Không vo gạo quá kỹ khi nấu.
<b>B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7đ)</b>


<b>1. Thế nào là bữa ăn hợp lí? Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? (3đ)</b>
<b>2. Nêu ý nghĩa của việc phân chia các nhóm thức ăn? (1đ)</b>


<b>3. Thế nào là món kho? Nêu qui trình thực hiện món kho? (2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2</b>
<b>THI HK2 CÔNG NGHỆ 6</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)</b>


Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
1. c 2. a 3. b 4. a


Câu 2: Mỗi từ điền đúng được 0,25đ
…làm chín… nhiều nước


…làm chín… động vật và thực vật…
Câu 3: Mỗi ô điền đúng được 0,25đ


a. Ñ b. S c. Ñ d. Ñ


<b>B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7đ)</b>


<b>1. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phân phối loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết </b>
theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng. (1đ)
* Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình: (2đ)


Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
Điều kiện tài chính.


Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
Thay đổi món ăn.


<b>2. Ý nghĩa của việc phân chia các nhóm thức ăn: (1đ)</b>


 Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết.
 Thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị.



<b>3. Món kho: là phương pháp làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. </b>
(1đ)


* Qui trình thực hiện: (1đ)


 Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp và tẩm ướp gia vị.
 Nấu thực phẩm với lượng nước ít có vị đậm.


 Trình bày theo đặc trưng món ăn.
<b>4. Em sẽ khuyên bạn em: (1đ)</b>


 Giảm bớt ăn thức ăn có chứa nhiều chất đường bột.
 Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.


</div>

<!--links-->

×