Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.4 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1- Khởi ngữ: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói</b></i>
đến trong câu.
VD: Giàu<i><b> ,</b><b> tôi đã giàu rồi</b></i>
KN
<i><b>2- Các thành phần biệt lập: Là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt</b></i>
nghĩa sự việc của câu.
<i>+ Thành phần tình thái</i>: Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối
với sự việc được nói đến trong câu.
VD: Có lẽ chiều nay trời mưa.
TT
<i>+ Thành phần cảm thán:</i> Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói
VD: Trời ơi, chỉ cịn có năm phút.
CT
<i>+ Thành phần gọi- đáp</i>: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao
tiếp
VD: Này, cháu có đi với ơng không?
G
- Thưa ông, không ạ.
Ñ
<i>+ Thành phần phụ chú</i>: dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính
của câu
VD: Lão không hiểu tôi, tôi nghó vậy, và tôi càng buồn lắm.
PC
<i><b>3- Liên kết câu, liên kết đoạn văn: là tạo ra mối quan hệ giữa câu với câu, giữa</b></i>
đoạn văn với đoạn văn trong cùng một văn bản. Có 2 kiểu liên kết:
+ Liên kết về nội dung
+ Liên kết về hình thức
<i><b>4- Nghĩa tương minh và hàm ý:</b></i>
<i>+ Nghĩa tường minh:</i> Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
trong câu
VD: Bây giờ là 10 giờ. ( hiểu theo thông báo thời gian- tường minh)
<i>+ Hàm ý:</i> Là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
VD: Mới có 10 giờ ( còn sớm – hàm ý)
<i>+ Điều kiện sử dụng hàm ý:</i>
* Người nói ( viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
* Người nghe ( đọc) có năng lực giải đoán hàm ý