Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

trường thcs chu văn an gv nguyễn đắc quốc oân taäp hoïc kì i tieát 1 a muïc tieâu oân taäp caùc pheùp tính veà soá höõu tæ soá thöïc tieáp tuïc reøn luyeän kó naêng thöïc hieän caùc pheùp tính veà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.29 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ÔN TẬP HỌC KÌ I


<i>(Tiết 1)</i>


A. MỤC TIÊU:


 Ơn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.


 Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính


giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức
và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.


 Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.


B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


 <b>GV: </b>- Bảng phụ ghi bài tập.


- Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính
chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.


 <b>HS: </b>- Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép tốn, tính chất của tỉ lệ thức,


tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC


TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC


<b>GV: </b>- Số hữu tỉ là gì? <b>HS: </b>Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng


phân số <i><sub>b</sub>a</i> với a, b  Z, b  0


Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế
nào?


- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số
thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn
và ngược lại.


- Số vơ tỉ là gì? - Số vơ tỉ là số viết được dưới dạng số


thập phân vơ hạn khơng tuần hồn.


- Số thực là gì? - Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.


- Trong tập R các số thực, em đã biết


những phép toán nào nào? - Trong tập R các số thực, ta đã biết cácphép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ
thừa và căn bậc hai của một số không âm.
- <b>GV: </b>Quy tắc các phép tốn và các tính


chất của nó trong Q được áp dụng tương
tự trong R (GV đưa "bảng ơn tập các
phép tốn" treo trước lớp).


HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc


phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc
hai).


GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc
phép tốn trong bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 1: a) – 0,75. <sub>.(</sub> <sub>1</sub><sub>)</sub>2
6
1
4
.
5
12


 a) = 2


1
.
7
2
15
1
.
6
25
.
5
12
.


4
3





b) .75,2


25
11
)
8
,
24
.(
25
11


 b) .( 100) 44


25
11
)
2
,
75
8
,


24
(
.
25
11







c) :<sub>3</sub>2


7
5
4
1
3
2
:
7
2
4
3



















c) 0


3
2
:
0
3
2
:
7
5
4
1
7
2
4
3















GV u cầu HS tính hợp lí nếu có thể


GV u cầu HS hoạt động nhóm làm bài


2. HS hoạt động nhóm


Bài 2 Bài làm


Bài 2: a) ( 5)


3
2
:
4
1
4
3












 a) = 5


3
2
:
4
1
4
3









= 5
8


3
4
3



= 5 5<sub>8</sub>3
8


3


b) 12. <sub>3</sub>2 <sub>6</sub>52









 b) =


2
6
5
6
4
.
12 









=12. <sub>6</sub>12







= 12.<sub>36</sub>1 <sub>3</sub>1
c)  22 36 9 25






 c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12


Bài 3 HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV


a) 
















16
9
1
:
34
7
2
.
4
,
3
2
,
5
:
4
3


9 a) =



16
25
:
34
75
.
5
17
5
26
:
4
39 








= : <sub>16</sub>25


2
15
26
5
.
4


39 








= . 16<sub>25</sub>


8
60
8
15









= 6


25
16
.
8


75




b) 2   2


2
2
)
7
(
91
39
3


 <sub>b) </sub>
2
1
84
42
7
91
39
3






Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TÌM x


GV: Tỉ lệ thức là gì?


Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức.


HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số:
<i>d</i>


<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>




Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> thì ad = bc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bằng tích các trung tỉ).
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ


số bằng nhau. - HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằngnhau.


Bài tập


Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)



- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ
thức.


Hai HS lên bảng làm


a) 5,1


15
,
1
69
,
0
.
5
,
8




<i>x</i>


b) (0,25x):3 = <sub>6</sub>5 : 0,125


Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y vaø
x – y =16


b) x = 80



- GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ
thức.


Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để
tìm x và y.


HS: 7x = 3y  <sub>3</sub><i>x</i> <sub>7</sub><i>y</i>
4
4
16
7
3
7


3   





<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i>


 x = 3.(-4) = -12


y = 7. (-4) = -28
Baøi 3 (baøi 78 trang 14 SBT)


So sánh các số a, b, c biết:
<i>a</i>


<i>c</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


HS:
1








<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>



 a = b = c


Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết:


4
3
2
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


 và a + 2b – 3c = -20.


GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có


2b; 3c 12


3
6
2
4
3
2
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>







= 5


4
20
12
6
2
3
2








 <i>b</i> <i>c</i>


<i>a</i>


 a= 10; b=15; c=20


Bài 5: Tìm x biết



a) : <sub>5</sub>3


3
1
3
2




 <i>x</i> a) x = -5


b) 3 :(10) <sub>5</sub>2
3
2









<i>x</i> <sub>b) x = - </sub>


2
3


c) 2<i>x</i>114 c) x = 2 hoặc x = -1



d) 8 - 1 3<i>x</i> =3


d) x = <sub>3</sub>4 hoặc x = 2


e) (x+ 5)3<sub>= -64</sub> <sub>e) x = -9</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của biểu thức:


a) A = 0,5 - <i>x</i>  4 a) Giaù trị nhỏ nhất của của A = 0,5 <sub></sub>x=4


b) B = <sub>3</sub>2 + 5 <i>x</i> b) Giá trị nhỏ nhất cuûa B =


3
2


 x=5


c) C = 5(x – 2)2<sub> +1</sub>


GV hướng dẫn HS làm bài c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1


 x=2


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Ơn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ơn về các phép tính trong tập Q,


tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.


- Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ



thị của hàm số.


Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT.


ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax


(a0).


 Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ


lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a  0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị


của hàm số.


 HS thấy được ứng dụng của tốn học vào đời sống.


B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOÏC SINH


 GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ


nghịch.


- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.


 HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.



- Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌ</b>C


Hoạt động của GV <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN,
ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH


GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ


thuận với nhau? Cho ví dụ. HS: Trả lời câu hỏiVí dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động
đều, quãng đường và thời gian là hai đại
lượng tỉ lệ thuận.


- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ
nghịch với nhau? Cho ví dụ


- HS: Trả lời câu hỏi


Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công
việc số người làm và thời gian làm là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.


GV treo "<i>Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ</i>
<i>thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch" </i>lên trước
lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất
khác nhau của hai tương quan này.



Bài tập


HS quan sát bảng ơn tập và trả lời câu hỏi
của GV.


Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên


màn hình)


a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c


Ta coù: 31


10
310
5
3
2
5
3


2    







<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>



<i>a</i>


 a = 2.31 = 62


b = 3.31 = 93
c = 5.31 = 155


b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ
thuận với ;<sub>5</sub>1


3
1
;
2
1
Ta coù:
5
1
3
1
2
1
5
1
3
1
2


1







<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


<i>a</i>


= 300


30
31
310




 a = <sub>2</sub>1.300150
b = .300 100


3
1



c = .300 60


5


1



Bài tập 2: (Đưa đề bài lên màn hình)


Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho
bao nhiêu kg gạo.


GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?


Gọi HS lên bảng làm tiếp


HS: Khối lương của 20 bao thóc là
60kg.20=1200kg


100kg thóc cho 60kg gạo


Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ
thuận
)
(
720
100
60
.
1200
60
1200


100
<i>kg</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>






Bài tập 3


Để đào một con mương cần 30 người
làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người
thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử
năng suất làm việc của mỗi người như
nhau và khơng đổi).


Tóm tắt đề bài:


30 người làm hết 8 giờ
40 làm hết x giờ


GV: Cùng một công việc là đào con
mương, số người và thời gian làm là hai
đại lượng quan hệ như thế nào?


HS: Số người và thời gian hoàn thành là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.



Gọi HS làm tiếp Ta coù:


6
40
8
.
30
8
40
30




<i>x</i> <i>x</i> (giờ)


Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Đưa đề bài lên màn hình)


Hai xe ơtơ cùng đi từ A đến B. vận tốc
xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h.
Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút.
Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và
chiều dài qng đường AB.


Kiểm tra bài làm của một vài nhóm



Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)


Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời
gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:


<i>x</i>
<i>y</i>

40
60


và y – x =<sub>2</sub>1 (h)


 <i><sub>x</sub>y</i>
2
3




2
1
1
2
1
2
3


3


2   




<i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i>


 x = 2.<sub>2</sub>1 (h) = 1(h)


y = 3.1<sub>2</sub> <sub>2</sub>3 (h) = 1h30ph


Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)


Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS
nhận xét, bổ sung.


<i>Hoạt động 2:</i> ƠN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SO<b>Á</b>


GV: Hàm số y = ax (a  0) cho ta bieát y


và x là hại đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị
của hàm số y = ax (a  0) có dạng như


thế nào?


HS: Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là một


đường thẳng đi qua gốc toạ độ.


Bài tập (Đưa đề bài lên màn hình) HS hoạt động theo nhóm


Cho hàm số: y = -2x Bài laøm


a) Biết điểm A(3;yo) thuộc đồ thi hàm
số y = - 2x. Tính y0


a) A (3;yo) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x.
Ta thay x = 3 và y = yo vào


y= - 2x
yo= - 2.3
yo =-6
b) Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số


y =- 2x hay không? Tại sao?


b) Xét điểm B (1,5;3)


ta thay x = 1,5 vào công thức
y = -2x


y = -2.1,5
y = -3 (y 3)


Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số
y=-2x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kiểm tra bài của một vài nhóm



y =-2x; M(1;-2)


Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS nhận xét, góp ý.


<i>Hoạt động 3: </i>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
Làm lại các dạng bài tập.


Kiểm tra học kì mơn tốn trong 2 tiết (90 phút) gồm cả đại số và hình học, khi
kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, ê ke, thước đo đợ, máy máy
bỏ túi).


<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn:04/01/09</b>


<b>Tiết 41</b> <b>Ngày dạy :05/01/09</b>


<b>Chương III:</b>


<b>3</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>-1</b>


<b>-3</b>
<b>-2</b>



<b>-4</b>


1 2 3 4
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>-THỐNG KÊ</b>



<b>§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


HS cần đạt được:


 Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về


cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu
được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị
khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.


 Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.


Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS </b>


 GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7)


và phần đóng khung (tr.6 SGK).


 HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ.



C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG
GV giới thiệu chương:


- Chương này có mục đích bước đầu


hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng
mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6
như thu thập các số liệu, dãy số, số trung
bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu
một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính
tốn đơn giản để qua đó cho HS làm
quen với thống kê mô tả, một bộ phận
của khoa học thống kê.


- GV cho HS đọc phần giới thiệu về


thống kê (tr.4 SGK)


HS nghe GV giới thiệu về chương thống
kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được
khi học xong chươgn này.


1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê


<i>Hoạt động 2: </i>THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU
GV đưa lên bảng phụ bảng 1 (tr.4 SGK)



và nói: Khi điều tra về số cây trồng được
của mỗi lớp trong dịp phát động phong
trào tết trồng cây, người điều tra lập
được bảng dưới đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được


1 6A 35 11 8A 35


2 6B 30 12 8B 50


3 6C 28 13 8C 35


4 6D 30 14 8D 50


5 6E 30 15 8E 30


6 7A 35 16 9A 35


7 7B 28 17 9B 35


8 7C 30 18 9C 30


9 7D 30 19 9D 30


10 7E 35 20 9E 30


GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc
điều tra mà các bảng số liệu thống kê


ban đầu khác nhau.


GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên
bảng phụ để minh hoạ ý trên (bảng có 6


cột, nội dung khác bảng 1).


BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999
Dân số


Địa phương Tổng số


Phân theo giới tính Phân theo thành thị


Nam Nữ Thành thị Nơng thơn


Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2


Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8


Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1


Hà Giang 802,7 298,3 304,4 50,9 551,8


Bác Cạn


275,3



137,6


137,7


39,8


235,5


<i>Hoạt động 3</i>


2) DẤU HIỆU BẰNG NHAU
GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật


ngữ: dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng


cách cho HS làm <b>?2 </b> HS laøm <b>?2 </b>


Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây
trồng của mỗi lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng
được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một
đơn vị điều tra.


GV: Việc làm trên của người điều tra là
thu thập số liệu về vấn đề được quan


tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong
một bảng gọi là bảng số liệu thống kê
ban đầu (bảng 1).


HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là
bảng số liệu thống kê ban đầu.


- Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu
trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy
cột, nội dung từng cột là gì?


HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ
số thứ tự; lớp và số cây trồng được của
mỗi lớp.


GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống
kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của
mình qua bài kiểm tra tốn học kì I.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho
biết cách tiến hành điều tra cũng như
cấu tạo của bảng.


HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê
điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài
kiểm tra tốn học kì I.


GV đưa lên bảng phụ kiểm tra một vài


nhóm để nhận xét. Ví dụ bảng số liệu


thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng bên.


STT Họ tên Điểm


1 Hồng Phương Anh 10


2 Nguyễn Hồng Ngọc 9


3 Nguyễn Mai Phương 10


4 Võ Việt Linh 10


5 Nguyễn Văn Lang 8


6 Phạm Trung Hiếu 8


7 Nguyễn Thuỳ Linh 10


8 Phạm Ngọc Châm 10


9 Phan Thu Thuỷ 9


10 Nguyễn Duy Bảo 7


Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước
tồn lớp.


<i>Hoạt động 4</i>


3) TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ


GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm <b>?5 </b>


vaø <b>?6 </b>


HS laøm.


<b>?5 </b> Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số


cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác


<b>?5 </b>Coù 4 số khác nhau trong cột số cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhau đó? Đó là các số 28; 30; 35; 50.


<b>?6 </b> Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây?


Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28;
35;50


<b>?6 </b> Có 8 lớp trồng được 30 cây


Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số


lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá
trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá
trị đó.



Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số
của dấu hiệu kí hiệu n.


GV cho HS laøm <b>?7 </b> (tr. 6 SGK) HS laøm <b>?7 </b>


Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có


bao nhiêu giá trị khác nhau? Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có4 giá trị khác nhau.
Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của


chúng.


Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là: 2;8;7;3.


GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS
làm nốt câu c, tìm tần số của chúng.


Đáp số:


Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18;
19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.


GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và <b>?7 </b>có


thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như
sau:


GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu


hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua <b>?3 </b> .


GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều


tra. HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.


GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được số cây:
chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp
7D trồng được 50 cây (bảng 1). <b>Như vậy</b>


ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu,
số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số
các đơn vị điều tra (kí hiệu N).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV cho HS laøm <b>?4 </b> HS laøm <b>?4 </b>


Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu
giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.


Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá
trị.


HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột
3 bảng 1.


GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK). Yêu
cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3
HS trả lời 3 câu hỏi.



HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK)
a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là gì và


dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?


a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời
gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ
nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá
trị.


b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy


giá trị của dấu hiệu đó? b. Có 5 giá trị khác nhau.


c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau
trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn.


+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh
dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
(Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được
có đúng khơng bằng cách so sánh tổng tần
số với tổng các đơn vị điều tra, <i>nếu</i> khơng
bằng nhau thì kết quả tìm được là sai).


c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
17; 18; 19; 20; 21.


GV đưa lên bảng phụ phần đóng khung



trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải
trong trường hợp nào kết quả thu thập được
khi điều tra cũng là các số.


HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK)


Cho HS đọc <i>chú ý</i> (tr.7 SGK) để hiểu rõ


điều trên. HS đọc phần <i>chú ý </i>(tr.7 SGK).


Hoạt động 5
CỦNG CỐ
GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:


Số HS nữ của lớp 12 trong một trường
trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:


18 14 20 17 25 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

19 20 16 18 14 16
Cho biết:


a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của
dấu hiệu?


a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu



và tìm tần số của từng giá trị đó?


b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu
là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số
tương ứng của các giá trị trên lần lượt
là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.


<i>Hoạt động 6</i>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Học thuộc bài.


- Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK).
- Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT)


- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó


đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.


<b>D</b>


<b> .RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Tuần20`</b> <b>Ngày soạn:07/12/08</b>


<b>Tiết 42</b> <b>Ngày dạy :08/01/09</b>


<b>LUYEÄN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


 HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu;


giaù trị của dấu hiệu và tần số của chúng.


 Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát


hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.


 HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


 GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9


SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong
tiết luyện tập này.


 HS: - Chuẩn bị một vài bài điều tra.


- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1 KIỂM TRA
GV kiểm tra HS 1:


a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá


trị của dấu hiệu?


Tần số của mỗi giá trị là gì?


HS 1 lên bảng


a) Lý thuyết (SGK).
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu


theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt
ra các câu hỏi và trả lời.


GV có thể cho HS ở dưới lớp bổ sung câu
hỏi nếu HS 1 đặt ra cịn thiếu.


GV kiểm tra HS 2:


b) Bài tập


HS thể hiện chủ đề tự chọn của
mình.


Chữa BT1 (tr.3 SBT). (Đề bài đưa bảng) a) Để có được bảng trên người điều
tra phải gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ)
của từng lớp để lấy số liệu.


b) Dấu hiệu: Số nữ HS trong một
lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu
là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1;


4; 1; 1; 1.


- GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn
và cho điểm.


Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK).


GV đưa đề bài lên bảng phụ. Thời gian


chạy 50 m của các HS trong một lớp 7
được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong
hai bảng 5 và bảng 6.


1 HS đọc to đề bài


Hãy cho biết HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bảng). mỗi HS (nam, nư).
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các


gái trị khác nhau của dấu hiệu (đối với
từng bảng)


b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20.
số các giá trị khác nhau là 5.


Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. số
các giá trị khác nhau là 4.



c) Caùc giaù trị khác nhau của dấu hiệu và


tần số của chúng (đối với từng bảng) c) Đối với bảng 5:Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5;
8,7; 8,8.


Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8;
5; 2.


Đối với bảng 6: Các gái trị khác
nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.


Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7;
5.


GV cho HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK) HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK)


(GV đưa đề bài lên bảng phụ) 1 HS đọc to đề bài.


GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi HS trả lời câu hỏi.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị


của dấu hiệu đó.


a) Dấu hiệu. Khối lượng chè trong
từng hộp.


b) Số các giá trị: 30.


b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. b) Số các gái trị khác nhau của dấu hiệu
là: 5.



c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và
tần số của chúng.


c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100;
101; 102.


Tần số của các giá trị theo thứ tự trên
là; 3; 4; 16; 4; 3.


GV cho HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)


GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người
ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo
kWh) trong một xóm gồm hai mươi hộ để
làm hố đơn thu tiền. Người đó ghi như
sau:


HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)


75 100 85 53 40 165 85 47 80 93


72 105 38 90 86 120 94 58 86 91


- Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu
sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bảng này phải lập như thế nào? - Phải lập danh sách các chủ hộ theo
một cột và một cột khác ghi lượng điện
tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới


làm hố đơn thu tiền cho từng hộ được.
GV có thể bổ sung thêm câu hỏi: HS trả lời:


Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá rị khác
nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá
trị đó?


Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính
theo kWh) của từng hộ.


Các giá trị khác nhau của dấu hiệu 38;
40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91;
93; 94; 100; 105; 120; 165.


Tần số tương ứng của các giá trị trên lần
lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1;
1; 1; 1; 1; 1.


GV đưa lên máy chiếu bài tập sau: Để cắt
khẩu hiệu “NGAØN HOA VIỆC TỐT
DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập bảng
thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện
của chúng.


HS đọc kỹ đề bài.


GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm


Kết quả hoạt động nhóm



N G A H O V I E C T D L B


4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1


GV cho HS kiểm tra một vài nhóm, có thể


đánh giá cho điểm. Đại diện một nhóm trình bày bài giải.


GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: HS quan sát bảng thống kê số liệu ban


đầu.
Bảng ghi điểm thi học kì I mơn tốn của


48 HS lớp 7A như sau:


8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3
9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10
6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4
5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8
GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể
có cho bảng ghi ở trên?


HS đặt câu hỏi:


1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả
các giá trị của dấu hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Sau đó các HS tự trả lời. HS trả lời:


1. Dấu hiệu là điểm thi học kì I mơn


tốn.


Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu
hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.


Tần số tương ứng với các giá trị trên
là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.


GV nhaän xét bài làm của HS


Hoạt động 3


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.


- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi


có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì mơn văn của lớp.


- Làm các bài tập sau:


Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong
bảng dưới đây:


18 14 20 27 25 14


19 20 16 18 14 16



Cho biết:


a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.


b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.


<b>D.RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Tuần 21 Ngày soạn:11/01/09</b>
<b>Tiết 43 Ngày dạy :12/01/09 </b>


<b>§2. BẢNG “TẦN SỐ” </b>


<b>CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU</b>
<b>A. MỤC TIEÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng


số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc
dễ dàng hơn.


 Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết


cách nhận xét.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>


 GV: bảng phụ ghi sẵn bảng 7 (tr.9 SGK), bảng 8 và phần đóng khung


(tr.10 SGK).



 HS: Bút dạ, bảng nhóm.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1
KIỂM TRA BAØI CŨ
GV gọi hai HS chữa bài tập mà tiết 42 GV


cho cheùp.


Bài tập 1 HS 1 chữa bài tập 1


a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của
dấu hiệu.


b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu
và tìm tần số của từng giá trị đó.


GV gọi HS 2 chữa bài tập 2 HS 2 chữa bài tập 2


Dựa vào bảng cho biết số gia đình có
khơng q 2 con là bao nhiêu


Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1;
2; 3; 4; 9; 6; 7; 8.


a) 13; b) 25; c) 28; d) 38 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần



lượt là 13; 25; 15; 29; 12; 2; 3; 1.


Như vậy gia đình có không quá 2 con là:
13 + 25 = 38.


Chọn câu d) 38.
GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá


cho điểm.


Hoạt động 2 1. LẬP BẢNG “TẦN SỐ”
GV đưa lên bảng phụ bảng 7 (tr.9 SGK) để


HS quan sát lại. HS quan sát bảng 7.


GV u cầu HS làm <b>?1 </b> dưới hình thức


hoạt động nhóm.


Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai
dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác


HS hoạt động nhóm bài <b>?1 </b>


Kết quả hoạt động nhóm của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần,
dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới
mỗi giá trị đó.



3 4 16 4 3


Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải và
bên trái của bảng như sau:


Giá trị(x) 98 99 100 101 102


Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30


GV giải thích cho HS hieåu:


Giá trị (x); tần số (n) ; N = 30 và giới thiệu
bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu”.


Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần
số”.


GV yêu cầu HS trở lại bảng 1 (tr.4 SGK)
lập bảng “Tần số”.


Kết quả


Bảng 8


Giá trị (x) 28 30 35 50


Tần số (n) 2 8 7 3 N=20


Hoạt động 3 2. CHÚ Ý


GV hướng dẫn HS chuyển bảng “Tần số”


dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng
“dọc”, chuyển dòng thành cột.


Bảng 9


Giá trị (x) Tần số (n)


28 2


30 8


35 7


50 3


N = 20
GV: Tại sao phải chuyển bảng “số liệu


thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”?
Cho HS đọc chú ý b.


HS: Việc chuyển thành bảng “tần số”
giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá
trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có
nhiều thuận lợi trong việc tính tốn sau
này.


GV đưa phần đóng khung trong tr.10 SGK


lên bảng phụ


HS đọc phần đóng khung đó
Hoạt động 4 6. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ


GV cho HS làm bài tập 6 (tr.11 SGK). Bài tập 6 (tr.11 SGK).
GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS


đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bảng “tần số”</b></i>


<i>Số con của mỗi gia đình (x)</i> 0 1 2 3 4


<i>Tần số (n)</i> 2 4 17 5 2 N = 30


b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên


về số con của 30 gia đình trong thôn? b) Nhận xét:- Số con của các gia đình trong thôn


là từ 0 đến 4.


- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ


cao nhất.


- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ


chiếm xấp xỉ 23,3%.
GV liên hệ với thực tế qua bài tập này:



Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về
phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia
đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.


GV cho HS làm bài tập 7 (tr.10 SGK).
(Đề bài đưa lênbảng phụ)


Bài tập 7(tr.10 SGK).


a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi
công nhân.


Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số


<i>Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)</i> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<i>Tần số (n)</i> 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25


Nhận xét:


- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất : 4


Khó có thể nói là tuổi nghề của một số
đông công nhân chụm vào một khoảng
nào.



Bài tập 5 (tr.11 SGK) GV tổ chức cho HS
trị chơi tốn học.


GV tổ chức 2 đội chơi (mỗi đội gồm 5 em).
Bảng danh sách của lớp có thống kê ngày,
tháng, năm sinh được đưa lên bảng phụ và


phát cho mỗi đội.


+ Yêu cầu các đội thống kê các bạn có
cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

các bạn hơn tuổi xếp ô năm trước, các bạn
kém tuổi xếp ô năm sau.


+ Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp
sức: cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3
ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp.


+ Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và
đúng theo mẫu.


<i>Tháng</i> <i><sub>trước</sub>Năm</i> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 <i>Năm<sub>sau</sub></i>


<i>Tần số (n)</i> N=


GV đưa đáp án lên bảng phụ để kiểm tra


kết quả của hai đội. Công bố đội thắng
cuộc và phát thưởng.



Hoạt động 5


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Ôn lại bài.


- Bài tập 4,5 6 (tr.4 SBT).
<b>D</b>


<b> .RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn:14/01/09</b>
<b>Tiết 44</b> <b>Ngày dạy :15/01/09</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


 Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số


tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS </b>


 GV: Giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 (SGK).


Bài tập 7 (tr.4 SBT) và một số bảng khác.


 HS: Bút dạ, bảng nhóm, giấy trong.



<b>C.</b> TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1KIỂM TRA BAØI CŨ


GV gọi HS 1 chữa bài tập 5 (tr.4 SBT). HS 1 làm bài tập 5 (tr.4 SBT).
a) Có 26 buổi học trong tháng.


b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong
mỗi buổi.


c) Bảng “Tần số”


<i>Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)</i> 0 1 2 3 4 6


<i>Tần số (n)</i> 10 9 4 1 1 1 N = 26


Nhận xét:


- Có 10 buổi không có HS nghỉ học


trong tháng.


- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học


(quá nhiều).


- Số HS nghỉ học còn nhiều.



GV gọi HS 2 chữa bài tập 6 (tr.4 SBT). HS 2 làm bài tập 6 (tr.4 SBT).


<b>a)</b> Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi
bài tập làm văn.


<b>b)</b> Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng “tần số”


<i>Số lỗi chính tả trong</i>


<i>mỗi bài tập làm văn (x)</i> 1 2 3 4 5 6 7 9 10


<i>Tần số (n)</i> 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40


<b>c)</b> Nhận xét:


- Không có ban nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.


- Số lỗi nhiều nhất là 10.


- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ


cao.
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động 2 LUYỆN TẬP


GV cùng HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK).


GV đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu


HS đọc đề bài


- Sau đó GV gọi lần lượt HS trả lời từng
câu hỏi.


HS đọc đề bài.


a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn
bao nhiêu phát?


a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của
mỗi lần bắn súng.


Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Lập Bảng “tần số” và rút ra nhận xét. Bảng “tần số”


<i>Điểm số (n)</i> 7 8 9 10


<i>Tần số (n)</i> 3 9 10 8 N = 30


Nhận xét:


- Điểm số thấp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.


- Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ


cao.


GV có thể giới thiệu cho HS biết bắn


súng là một môn thể thao mà các vận
động viên Việt Nam đã giành được rất
nhiều huy chương trong các kì thi ở trong
và ngồi nước. Đặc biệt là trong SEA
Games 22 tổ chức ở nước ta.


GV cho HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK).


- u cầu HS làm trên giấy trong.
- Sau đó GV cùng HS cả lớp kiểm


tra bài làm của vài em trên bảng
phụ.


a) Dấu hiệu:


- Thời gian giải một bài tốn của mỗi


HS (tính theo phuùt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

b) Bảng “tần số”


<i>Thời gian (x)</i> 3 4 5 6 7 8 9 10


<i>Tần số (n)</i> 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35


c) Nhận xét:



- Thời gian giải một bài tốn nhanh


nhất : 3 phút.


- Thời gian giải một bài tốn chậm


nhất: 10 phút.


- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến


10 phút chiếm tỉ lệ cao.
GV đánh giá cho điểm các em làm bài


tốt trên giấy trong.


GV cùng HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT) HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT)
GV đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu


HS đọc đề bài.


HS đọc đề bài.
Cho bảng “Tần số”


<i>Giá trị (x)</i> 110 115 120 125 130


<i>Tần số (n)</i> 4 7 9 8 2 N = 30


Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu
ban đầu.



GV: Em có nhận xét gì về nội dung u
cầu của bài này so với bài vừa làm.


HS: Bài toán này là bài toán ngược với
bài toán lập bảng “tần số”.


Bảng số liệu ban đầu này phải có bao


nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giátrị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115;
9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130.


Cho ví dụ Ví dụ cách trình bày như sau:


110 115 125 120 125 110 115 120 125 120
115 120 115 130 115 120 125 120 115 125
125 110 125 120 130 125 120 115 120 110
GV đưa đề bài tập sau lên bảng phụ


Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


Để khảo sát kết quả học toán của lớp
7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp.
Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4;


5; 6; 6;6; 8; 8;8 10. Kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nhau là bao nhiêu. giá trị khác nhau là 5.
b) Lập bảng tần số theo hàng ngang


và theo cột dọc.



Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá
trị nhỏ nhất)


b) Bảng “Tần số” theo hàng ngang


<i>Điểm kiểm tra tốn</i> 4 5 6 8 10


<i>Tần số (n)</i> 2 1 3 3 1 N=10


Bảng “Tần số” theo cột dọc


<i>Điểm kiểm tra tốn</i> <i>Tần số(n)</i>


4 2


5 1


6 3


8 3


10 1


N=10
Nhận xét:


- Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4.



- Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm


80%.
GV chốt lại: trong giờ luyện tập hôm


nay, các em đã biết:


- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm


dấu hiệu, biết lập bảng “Tần số”
theo hàng ngang cũng như theo
hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét.


- Dựa vào bảng “Tần số” viết lại


bảng số liệu ban đầu.


<i>Hoạt động 3</i>


HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ
GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp.


<i>Bài tập 1</i>: Tuổi nghề (tính theo năm).


Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau:
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4


5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6


a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Giá trị</i> 5 10 15 20 25


<i>Tần số (n)</i> 1 2 13 3 2 N= 20


Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu.


<i>Bài tập 3:</i> Thời gian hoàn thành cùng một sản phẩm (tính bằng phút) của 35 cơng
nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau:


3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8


a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu.
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.


<b>D</b>


<b> .RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>Tuần 22</b> <b>Ngày soạn:01/02/09</b>
<b>Tiết 45</b> <b>Ngày dạy :02/02/09</b>


<b>§.3 BIỂU ĐỒ</b>




<b>A.MỤC TIÊU</b>


HS cần đạt được:


 Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số


tương ứng.


 Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số


biến thiên theo thời gian.


 Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS </b>


 GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ, giấy trong in sẵn


bài tập và biểu đồ của bài tập mẫu.


 HS: thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách,


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C.</b>TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1
KIỂM TRA BAØI CŨ


GV đặt câu hỏi: HS lên bảng trả lời câu hỏi



- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được


bảng nào? - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lậpđược bảng “Tần số”.
- Nêu tác dụng của bảng đó - Tác dụng của bảng tần số là dễ tính
tốn và dễ có những nhận xét chung về
sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
GV đưa bài tập lên bảng phụ


Thời gian hồn thành cùng một loại sản
phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân
trong một phân xưởng sản xuất được ghi
trong bảng sau.


3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5


6 3 6 7 5 5 8 Chữa bài tập:


a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá
trị khác nhau của dấu hiệu?


a) Dấu hiệu: Thời gian hồn thành
một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi
cơng nhân.


Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 3;
4; 5; 6; 7; 8.



b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? b) Bảng “tần số”


<i>Thời gian hồn thành một sản phẩm (x)</i> 3 4 5 6 7 8


<i>Tần số (n)</i> 3 7 14 7 3 1 N=35


Nhận xét:


- Thời gian hoàn thành một sản


phẩm ngắn nhất: 3 phút


- Thời gian hoàn thành một sản


phẩm dài nhất: 8 phút


Đa số cơng nhân hồn thành một sản
phẩm trong 5 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cho điểm.


Sau đó GV đưa hình ảnh sau lên bảng


phụ.


GV: Ngồi bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta cịn dùng biểu
đồ để dùng cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên
là một biểu đồ đoạn thẳng.


GV hỏi HS: từng trục biểu diễn cho đại


lượng nào?


Trục hoành biểu diễn các giá trị của x.
Trục tung biểu diễn tần số n.


GV chỉ rõ trong tiết này chúng ta sẽ
nghiên cứu kĩ về biểu đồ.


Hoạt động 2<i><b> </b></i>1. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
GV trở lại với bảng “Tần số” được lập từ


bảng 1 và cùng HS làm <b>? </b>theo các bước


nhö trong SGK.


GV cho HS đọc từng bước và làm theo. HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đạon thẳng
như trong <b>? </b>SGK


<i>GV lưu ý:</i>


a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể
khác nhau.


Trục hồnh biểu diễn giá trị x; trục
tung biểu diễn tần số n.


b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.


194



<b>12</b>
<b>11</b>
<b>10</b>
<b>13</b>


<b>1</b>
<b>14</b>


<b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b><sub>6</sub></b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>8</b>
<b>7</b>
<b>9</b>


<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>3</b>


<b>n</b>


<b>x</b>


<b>10</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>9</b>


<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Em hãy nhắc lại các bưỡc vẽ biểu
đồ đoạn thẳng?


HS trả lời:


<i>Bước 1:</i> Dựng hệ trục tạ độ.


<i>Bước 2:</i> Vẽ các điểm có có các toạ độ đã
cho trong bảng.


<i>Bước 3:</i> Vẽ các đoạn thẳng.
GV cho HS làm bài tập 10 (tr.14 SGK)


trên giấy trong.


HS làm BT (tr.14 SGK)
GV đưa đề bài lên bảng phụ hình yêu cầu


HS đọc kỹ đề bài. 1 HS đọc to đề bài.


<i><b>Kết quả</b></i>


a) <i>Dấu hiệu:</i> Điểm kiểm tra tốn (học


kì I) của mỗi HS lớp 7C.


Số các giá trị 50.


b) Biểu đồ đoạn thẳng:


GV kiểm tra bài làm của HS và cho điểm


Hoạt động 3 CHÚ Ý
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì


trong các tài liệu thống kê hoặc trong


<b>12</b>
<b>11</b>
<b>10</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>8</b>
<b>7</b>
<b>9</b>


<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>3</b>



<b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

sách, báo còn gặp biểu đồ như hình 2
(tr.14 SGK).


GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng


phụ.


GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát
nhau để nhận xét và so sánh.


GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu
đồ hình chữ nhật này là biểu đồ sự thay
đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ
năm 1995 đến năm 1998).


HS quan sát hình 2 (tr.14 SGK).


GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn
cho đại lượng nào?


HS


+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm
1995 đến năm 1998.


+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước
ta bị phá, đơn vị nghìn ha.



- GV yêu cầu HS nối trung điểm các đáy
trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS
nhận xét về tình hình tăng, giảm diện
tích cháy rừng.


<i>Nhận xét:</i> Trong 4 năm kể từ năm 1995
đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá
nhiều nhất vào năm 1995.


Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4
năm. Song mức độ phá rừng lại có xu
hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay


<b>1995</b> <b>1996</b> <b>1997</b> <b>1998</b>
<b>20</b>


<b>15</b>
<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các
đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có
chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.


Hoạt động 4 CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
1. Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu


đồ? Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thểdễ thấy, dễ nhớ… về giá trị của dấu hiệu
và tần số.



2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. HS trả lời như SGK.
3. Bài 8 (tr.5 SBT)


Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của
HS trong lớp qua một bài kiểm tra. Từ
biểu đồ đó hãy:


HS quan sát biểu đồ và trả lời:


a) Nhận xét. a) Nhận xét: HS lớp này học không


đều.


- Điểm thấp nhất là 2.
- Điểm cao nhất là 10.


- Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều


nhất.


b) Lập lại bảng “tần số” b) Bảng “tần số”


Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33


Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Học bài.



- Làm bài tập 11, 12 (tr.14 SGK)


9, 10 (tr.6 SBT).


- Đọc “Bài đọc thêm” (tr. 15, 16 SGK).


<b>D.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Tuần 22</b> <b>Ngày soạn:04/02/09</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


 HS biết cách dựng biểu đồ đạo thẳng từ bảng “tần số” và ngược


lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập bảng “Tần số”.


 HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.


 HS biết cách tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua


bài đọc thêm.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


 GV: Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình


chữ nhật và biểu đồ hình quạt.



- bảng phụ, bút dạ.


- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.


 <b>HS:</b> Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1<i><b> </b></i>KIỂM TRA BAØI CŨ
GV: - Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ


đoạn thẳng. HS trả lời như SGK .


- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa
nội dung bài tập lên bảng phụ.


HS chữa bài tập 11 (tr.14 SGK),
Bảng “tần số”


Số con của
một hộ gia


đình (x) 0 1 2 3 4


Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30


GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và
cho điểm



Biểu đồ đoạn thẳng:


<b>1 2</b> <b>3</b> <b>4</b>
<b>17</b>


<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>0</b>


<b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV đưa đề bài 12 (tr. 14 SGK) lên bảng


phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.


Bài 12 (tr. 14 SGK)
HS đọc đề bài.
GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực


hiện các u cầu của đề bài. Sau đó GV


gọi một HS lên bảng làm câu a). a) Lập bảng “tần số”


Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32


Tần soá (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12



GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b) b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng


GV cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ
của bạn.


GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ


Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong
một bài tập làm văn của các HS lớp 7B.
từ bỉeu đồ đó hãy:


a) Nhận xét.


b) Lập lại bảng “tần số”


GV u cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt
động nhóm học tập.


Kết quả hoạt động nhóm:
a) Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi


<b>17 18 20</b> <b>25 28</b>
<b>2</b>


<b>1</b>
<b>0</b>
<b>3</b>
<b>n</b>



<b>x</b>
<b>30 31 32</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b><sub>6</sub></b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>3</b>


<b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng “tần số”


Soá loãi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40


GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập,
khen ngợi các nhóm làm tốt.


GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập
vừa làm em có nhận xét gì?



HS nhận xét:


- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài
tập ngược của nhau. Bài tập 12 là từ số
liêïu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu
đồ. Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng
“tần số”.


* GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr.5
SBT). (Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV gọi HS đọc kĩ đề bài.


GV cho HS tự làm bài vào vở và gọi một
HS lên bảng trình bày.


HS đọc đề bài


a) Mỗi đội phải đá 18 trận.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng


c) Số trận đội bóng đó không ghi được
bàn thắng là:


18 – 16 = 2 (trận).


Khơng thể nói đội này đã thắng 16 trận
vì cịn phải so sánh với số bàn thắng của
đội bạn trong mỗi trận.



<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>
<b>6</b>


<b>5</b>
<b>4</b>


<b>1</b>
<b>0</b>


<b>n</b>


<b>x</b>
<b>-5</b>
<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV vaø HS nhận xét cho điểm bài làm
của HS.


Bài tập 13 (tr. 15 SGK)


- GV đưa đề bài lên bảng phụ.


- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình
bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại
nào?


- GV: Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu
người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:


HS: biểu đồ hình chữ nhật.



a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao


nhiêu? a) 16 triệu người.


b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921)
thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu
người?


b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước


ta tăng thêm bao nhiêu?


GV có thể nói để HS thấy tầm quan
trọng của kế hoạch gia đình.


c) 22 triệu người.


Hoạt động 3<i><b> </b></i>BAØI ĐỌC THÊM
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15


SGK)


GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất
theo cơng thức:


f = <i><sub>N</sub>n</i>


Trong đó: N là số các giá trị


n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó


HS đọc bài đọc thêm


GV chỉ rõ trong nhiều bảng “ tần số” có
thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta
thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số
phần trăm.


GV đưa lên bảng phụ ví dụ (tr. 16 SGK).


Lập lại bảng 8 với dịng tần suất của các
giá trị (bảng 17).


GV giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ:
số lớp trồng được 28 cây chiếm


10 % tổng số lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt
tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình
quạt là một hình trịn (biểu thị 100%)
được chia thành các hình quạt tỉ lệ với
tần suất.


Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn
bởi hình quạt 18o<sub>. HS khá 25% được</sub>
biểu diễn bởi hình quạt 90o



HS đọc bài tốn và quan sát hìmh 4 tr. 16
SGK


Tương tự, hãy đọc tiếp tục HS đọc tiếp: HS trung bình 45%


được biểu diễn bởi hình quạt 162o
<i>Hoạt động 4</i>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Ôn lại bài.


- Làm bài tập sau:


Điểm thi học kì I mơn tốn lứop 7B được cho bởi bảng sau:


7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6;
8; 7; 6,5.


a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.


c) Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.


Thu thaäp kết quả thi học kì I môn văn của tổ em.


<b>D.RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Tuần 23</b> <b>Ngày soạn:08/02/09</b>



<b>Tiết 47</b> <b>Ngày dạy :09/02/09</b>


<b>§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i>HS cần đạt được:</i>


 Biết cách tính số trung bình cộng theo cơng thức từ bảng đã lập, biết sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của


mốt.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS</b>


 <b>GV:</b> bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý; máy chiếu.
 <b>HS: </b>- Bút viết bảng.


- Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1<i><b> </b></i>KIỂM TRA VAØ ĐẶT VẤN ĐỀ
GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra ở


tieát 46.


Gọi một HS lên bảng chữa bài, đồng



thời đưa đề bài tập đó lên bảng. Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c).a) Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi mơn
tốn học kì I của mỗi HS.


Số giá trị của dấu hiệu là 30.


b) Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
c) Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.


Giá trị (x) 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9


Tần số (n) 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1 N = 30


Tần suất (f) 7% 13% 3% 17% 10% 20% 7% 17% 3% 3%


HS 2 làm câu d.


d) Biểu đồ đoạn thẳng


GV cho HS nhận xét bài làm của hai
bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS


<b>4,5</b> <b>5</b> <b>5,5 6 6,5</b> <b><sub>7</sub></b> <b>7,5</b> <b>8</b>
<b>6</b>


<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>0</b>


<b>3</b>


<b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đó.


GV yêu cầu HS thống kê điểm thi
học kì I môn văn của tổ lên giấy
trong.


GV: Với cùng một bài kiểm tra học
kì I mơn văn. Muốn biết xem tổ nào
làm bài thi tốt hơn em có thể làm
như thế nào?


HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm
trung bình của tổ.


GV u cầu HS tính số trung bình
cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học
và lưu lại điểm trung bình mơn văn
học kì I của các tổ để so sánh xem tổ
nào học tốt nhất.


HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo
quy tắc đã học ở tiểu học).


GV: Vậy số trung bình cộng có thể
“đại diện” cho các giá trị của dấu
hiệu. Trong tiết hcọ này chúng ta sẽ


nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình
cộng.


Hoạt động 2<i><b> : </b></i>1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU
GV đưa bài toán (tr.17 SGK) lên


bảng phụ


HS quan sát đề bài.
Sau đó GV yêu cầu HS làm


GV hướng dẫn HS làm <b>?2 </b>


Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng


dọc) - HS lậph bảng “Tần số” (bảng dọc”


GV: Ta thay việc tính tổng số điểm
các bài có điểm số bảng nhau bằng
cách nhân điểm số ấy với tần số của
nó.


<b>Điểm số</b>
<b>(x)</b>


<b>Tần số</b>
<b>(n)</b>


<b>Các tích</b>


<b> (x,n)</b>


2 3 6


3 2 6


4 3 12


5 3 15


6 8 48


7 9 63


8 9 72


9 2 18


10 1 10


<b>N=40</b> <b>Tổng:250</b> 6,25
40


250


<i>X</i>
GV bổ sung thêm hai cột vào bên


phải bảng: một cột tính các tích (x.n)


và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính
(x.n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Sau đó tính tổng của các tích vừa
tìm được (kết quả là bao nhiêu?)


HS: Tổng 250
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các


giá trị (tức tổng các tần số). Ta được
số trung bình và kí hiệu <i>X</i> .


- Em hãy đọc kết quả <i>X</i> ở bài tốn
trên.


<i>X</i> = 6,25
GV: Cũng có thể nói giá trị trung


bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm em
hãy nêu lại các bước tìm số trung
bình cộng của một dấu hiệu?


HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:


- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.



- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các
tần số).


Đó chính là cách tính số trung bình
cộng.


GV: Do đó ta có cơng thức


<i>N</i>


<i>k</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>X</i>  1 1 2 2  3 3...


Trong đó
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



<i>x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,..., <sub>là k giá rị khác nhau của</sub>


dấu hiệu X.


<i>k</i>



<i>n</i>

<sub>1</sub>

,<i>n</i>

<sub>2</sub>

,...,<i>n</i> <sub>là k tần số tương ứng.</sub>


N là số các giá trị


<i>X</i> là số trung bình cộng


GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì
k=?


x1 = ? x2 = ? ……. x9 = ?
n1 = ? n2 = ? ……. n9 = ?


k=9


x1= 2; x2= 3; ……. ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; ……. ;n9 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x,n)


3 2 6


4 2 8


5 4 20



6 10 60


7 8 56


8 10 80


9 3 27


10 1 10


N = 40 Toång: 267 <sub>6</sub><sub>,</sub><sub>68</sub>


40
267





<i>X</i>


GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so
sánh kết quả làm bài kiểm tra toán
của lớp 7C và 7A?


HS: kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A
cao hơn lớp 7C.


GV: Đó là câu trả lời cho . Vậy số
trung bình cộng có ý nghĩa gì? Ta


sang phần 2.


Hoạt động 3<i><b> : </b></i>2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
GV nêu ý nghĩa của số trung bình


như trong SGK. HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19SGK).


VD:Để so sánh khả năng học toán


của HS , ta căn cứ vào đâu? HS: Để so sánh khả năng học tốn của hai HSta căn cứ vào điểm trung bình mơn tốn của
hai HS đó.


GV u cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK. HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Hoạt động 4 : 3. MỐT CỦA DẤU HIỆU
GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ


và yêu cầu HS đọc ví dụ.


Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán


được nhiều nhất? HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đơi.


Có nhận xét gì về tần số của giá trị
39?


GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn
nhất (184) d]ợc gọi là mốt.


HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.



GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK
Hoạt động 5 LUYỆN TẬP


Bài tập 15 (tr.20 SGK) HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

(đưa đề bài lên bảng phụ) Kết quả


a) Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi
bóng đèn.


b) Số trung bình cộng.
Tuổi thọ (x) Số bóng đèn


tương ứng (n) Các tích (xn)


8
,
1172
50


58640





<i>X</i>


1150 5 5750



1160 8 9280


1170 12 14040


1180 18 21240


1190 7 8330


<b>N= 50</b> <b>Tổng: 58640</b>


Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo = 1180


Baøi 16 tr.20 SGK GV cho HS quan
sát bảng sau trên bảng phụ và cho


biết có nên dùng số trung bình cộng
“đại diện” cho dấu hiệu khơng? Vì
sao?


Giá trị (x) 2 3 4 90 100


Tần số (n) 3 2 2 2 1 N=10


HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự
chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu
hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy khơng nên dùng
số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.
Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ



- Học bài


- Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
- Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)


- Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.


a) Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và
em .


</div>

<!--links-->

×