Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 201 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần:01, Tiết 01
NS:
ND:
<b>BÀI 01 :</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số lồi và
mơi trường sống
- Trình bày khái qt về giới Động vật.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:</b>
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cuõ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: Y/C HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả</b></i>
lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
<i><b>Hoạt </b><b> động</b><b> 1: </b><b> </b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOAØI VAØ SỰ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯƠNG CÁ THỂ</b>
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhều, số cá thể trong loài lớn thể hiện
qua các ví dụ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/C HS nghiên cứu SGK, QS hình 1.1 và
1.2 tr 5,6 trả lời câu hỏi: Sự phong phú về
lồi được thể hiện như thế nào?
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung của HS khác.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các loài động vật trong:
Một mẻ lưới ở biển (xem trên TV)
Tát một ao cá
+ Ban đêm màu hè ở trên cánh đồng có
những động vật nào phát ra tiếng kêu?
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Y/c HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng
- Cá nhân đọc thơng tin SGK, quan sát hình
trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Số lượng loài hiện nay: 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau
- Vài HS được gọi trình bày trước lớp
- Thảo luận từ những thông tin đọc được và
từ thực tế, yêu cầu nêu được:
+ Dù ở ao, hồ, sơng, suối đều có nhiều
loài động vật khác nhau sinh sống
+ Ban đêm mùa hè thường có tiếng kêu
của một số lồi động vật: cóc, ếch, dế… phát
ra tiếng kêu
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung
- Cá nhân nêu được: Số lượng cá thể trong
loài rất nhiều
của động vật
- Thông báo thêm: Một số động vật được
con người thuần hoá thành vật ni có
nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của
<i>dạng về loài và đa dạng về số loài</i>
<i><b>Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về số lồi, kích thước cơ</b></i>
<i><b>thể, lối sống và mơi trường sống</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ MƠI TRƯỜNG SỐNG</b>
Mục tiêu: Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với mơi trường sống
Nêu được đặc điểm của một số lồi động vật thích nghi cao độ với môi trường sống
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS hình 1.4 hồn thành bài tập,
điền chú thích
- Cho HS chữa nhanh bài tập
- Cho HS thảo luận trả lờicác câu hỏi:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới,
Nam cực?
+ Động vật nước ta có đa dạng, phong phú
- Hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để chứng minh
sự phong phú về môi trường sống của động
vật?
Con người thuần hố, ni dưỡng những
<i>dạng hoang dạu thành vật ni đáp ứng các</i>
<i>nhu cầu khác nhau của con người.</i>
- Cho HS thảo luận toàn lớp
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực…
+ Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó…
+ Trên khơng: Các lồi chim
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có trao
đổi nhóm yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp
mỡ dưới da dày giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật
phong phú, phát triển quanh năm thức ăn
nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
- HS có thể nêu thêm 1 số lồi khác ở các
mơi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu
sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy
bùn…
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác bổ sung
<i><b>Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống nên động vật phân bố ở khắp các môi</b></i>
<i><b>trường như: nước mặn, nước lộ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh</b></i>
<i><b>năm.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- HS đọc phần ghi nhớ sGK
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>V. DẶN DÒ:</b>
-
NS:
ND:
<b>BAØI 2 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của động vật
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn,</b></i>
song chúng đều là cơ thể sống phân biệt chúng bằng những đặc điểm nào?
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT</b>
Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật, nêu được đặc
điểm chung của động vật
<b>So sánh động vật với thực vậ t </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS hình 2.1 hồn thành bảng 1
trong SGK tr 9
Cho HS hoạt động theo nhóm
- Treo bảng 1 lên bảng, gọi đại diện các
nhóm để HS chữa bài.
- Nhận xét và thông báo kết quả đúng như
bảng sau(SGV)
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luaän
+ Động vật giống thực vật ởp điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích
ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm, nhóm khác theo dõi, nhận xét
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1
thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu
được:
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào,
khả năng sinh trưởng và phát triển (lớn lên,
sinh sản)
<b>Đặc điểm chung của động vật</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong
SGK tr 10
- Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
- Thông báo đáp án đúng các ô: 1,3,4
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật
- Vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- Theo dõi và tự sửa chữa
- Tự rút ra kết luận
<i><b>Động vật có những đặc điểm chung phân biệt với thực vật như:</b></i>
<i><b>- Chủ yếu dị dưỡng</b></i>
<i><b>- Có hệ thần kinh và giác quan</b></i>
<i><b>- Có khả năng di chuyển</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT </b>
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Giới thiệu
+ Giới ĐV chia thành 20 ngành thể hiện
ở hình 2.2 trong SGK
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản
Nghe, ghi nhớ kiến thức
- Ngành ĐVNS: trùng roi.
- Ngành ruột khoang: San hô.
- Các ngành giun:
+ Ngành Giun dẹp: Sán lá gan.
+ Ngành Giun tròn: Giun đũa.
+ Ngành Giun đốt: Giun đất.
- Ngành thân mềâm: Trai sông.
- Ngành chân khớp: Tôm sông.
<i><b> Động vật được chia thành:</b></i>
<i><b>- Động vật khơng xương sống</b></i>
<i>- Ngành ĐVNS: trùng roi.</i>
<i>- Ngành ruột khoang: San hoâ.</i>
<i>- Các ngành giun: + Ngành Giun dẹp: Sán lá gan.</i>
<i>+ Ngành Giun tròn: Giun đũa.</i>
<i>+ Ngành Giun đốt: Giun đất.</i>
<i>- Ngành thân mêm: Trai sông.</i>
<i> - Ngành chân khớp: Tôm sông</i>
<i><b>- Động vật có xương sống: Thỏ</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA ĐỘNG VẬT </b>
Mục tiêu: Nêu lợi ích và tác hại của động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS hoàn thành bảng 2: ĐV với đời
- Treo bảng 2 cho HS sửa bài khác bổ sung.
<i><b>T</b></i>
<i><b>Các mặt lợi, hại</b></i> <i><b>Tên loài động vật đại diện</b></i>
<i>1</i> <i>Cung cấp nguyên liệu cho con người:</i>
<i>Thực phẩm</i>
Lông
Da
<i>Gà, lợn, trâu, bị, thỏ, vịt…</i>
<i>Gà, cừu, vịt…</i>
<i>Trâu, bò…</i>
<i>2</i> <i>Làm vật thí nghiệm</i>
<i>Học tập nghiên cứu khoa học</i>
<i>Thử nghiệm thuốc</i>
<i>Eách, thỏ, chó</i>
<i>Chuột, chó, khỉ</i>
<i>3</i> <i>Hỗ trợ con người</i>
<i>Lao động</i>
<i>Giải trí</i>
<i>Thể thao</i>
<i>Bảo vệ an ninh</i>
<i>Trâu, bị, ngựa, voi, lạc đà…</i>
<i>Ngựa, chó, voi…</i>
<i>Chó</i>
<i>4</i> <i>Truyền bệnh cho con người</i> <i>Ruồi, muỗi, rận, rệp…</i>
Hỏi: ĐV có vai trị gì trong đời sống con
người?
Chốt lại kiến thức
Hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
Có lợi ích nhiều mặt
Tác hại đối với con người
Nghe, ghi bài
<i><b>- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người như:</b></i>
<i><b>Cung cấp nguyên liệu cho con người: làm thực phẩm, lơng, da..</b></i>
<i><b>Dùng làm vật thí nghiệm</b></i>
<i><b>Hỗ trợ cho con người: lao động, giải trí, thể thao…</b></i>
<i><b>- Bên cạnh đó, động vật cũng gây một số tác hại như: truyền bệnh sang người (ruồi,</b></i>
<i><b>muỗi, chuột…)</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
HS đọc phần ghi nhớ sGK
ĐV có đặc điểm chung gì? Nêu vài VD?
ĐV có vai trị gì đối với con người?
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem lại bảng bài tập 1 và 2
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị:
Tìm hiểu về đời sống của động vật xung quanh
Ngâm rơm, cỏ khơ vào bình nước trước 5 ngày
Váng nước ao hồ, rễ bào nhật bản.
...
...
...
<b>1/ Kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm
chung nhất của các ĐVNS
Mơ tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình (có hình
vẽ).
Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về mơpi trường
sống của ĐVNS.
Nêu được vai trị của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên
nhiên.
<b>2/ Kó năng</b>
Quan sát dưới kinh hiển vi một số đại diện của ĐVNS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Kính hiển vi, tiêu bản
- Tranh các ĐVNS: trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét
- Bảng phụ
- Tư liệu về ĐVNS
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
- Kiểm tra miệng: Ít nhất 4HS/lớp
- Kiểm tra 15’: khơng
Tuần:02, Tiết 03
NS:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là trùng roi và trùng
đế giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này
<i><b>2. Kó năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi: cách thu thập mẫu từ
thiên nhiên, cách nuôi cấy vật mẫu, cách làm tiêu bản sống, cách sử dụng kính
hiển vi, các thao tác nhuộm mẫu, vẽ hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Nghiêm túc, tỉ mĩ, cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên:
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình
- Học sinh: Váng nước ao, hồ, rễ bào Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: Giới thiệu như SGK</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>QUAN SÁT TRÙNG GIAØY</b>
Mục tiêu: HS tự QS được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nươc
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bơng để
cản tốc độ soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường cho nhìn rõ
+ Quan sát H 3.1 tr 14 SGK, nhận biết
trùng giày
- Kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- Hướng dẫn HS cố định mẫu: Dùng lamen
đậy lên giọt nước (có trùng) lấy giấy thấm
bớt nước
- Yêu cầu lấy 1 mẫu khác quan sát trùng
giày di chuyển (Gợi ý: di chuyển kiểu tiến
- Làm việc theo nhóm đã phân cơng. Các
nhóm tự ghi nhớ các thao tác của giáo viên
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết trùng
giày
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
thẳng hay xoay tiến)
- Cho HS làm bài tập tr 15 SGK: Chọn câu
trả lời đúng
- Thông báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa (nếu cần)
kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển
- Dựa vào kết quả QS hồn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung
<i>Hoạt động 2: </i>
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS hình 3.2 và 3.3 SGK tr 15
- Yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương
tự như quan sát trùng giày
- Gọi đại diện một nhóm lên tiến hành theo
các thao tác như ở hoạt động 1
- Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các
nhóm
- Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý
- Yêu cầu HS làm bài tập mục tr 16 SGK
- Tự quan sát hình trong SGK để nhận biết
trùng roi
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bào để có trùng roi
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và
thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích
- Đọc trước bài 4
- Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập
Tuần:02, Tiết 04
NS:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hướng sáng
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đên động vật đa bào
qua đại diện là tập đồn trùng roi
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 trong SGK
- Học sinh: Ơân lại bài thực hành
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cuõ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: ĐVNS rất nhỏ bé, chúng đã được quan sát ở bài trướctiếp tục tìm hiểu 1 số</b></i>
đặc điểm của trùng roi.
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU TRÙNG ROI XANH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu:HS hoạt động theo nhóm
+ N/c SGK, vận dụng kiến thức bài trước
+ Hồn thành phiếu học tập
- Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm học yếu
- Kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài
- Chữa từng bài tập trong phiếu
- Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng
roi xanh
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4 :”Tính
hướng sáng”
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2 tr 18
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I tr 17 và 18
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng
+ Kiểu sinh sản vơ tính chiều dọc cơ thể
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng
- Nhóm khác bổ sung
- Dựa vào hình 4.2 SGK trả lời, lưu ý phân
chia trước rồi đến các thành phần khác
+ Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm
nhận ánh sáng
SGK
- Yêu cầu quan sát và hồn chỉnh kiến thức
trên bảng phụ
quang hợp, có diệp lục
- Các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung
- Theo dõi và tự sửa chữa
Bài tập Tên động <sub>vật Đặc điểm</sub> Trùng roi xanh
1 - Cấu tạo
- Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt
diệp lục, hạt dự trữ, khơng bào co bóp
- Roi xốy vào nước vừa tiến vừa xoay mình
- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp
3 - Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
4 - Tính hướng sánh - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ áng
sáng
- Sau khi theo dõi kết quả phiếu, GV kiểm
tra số nhóm có câu trả lời đúng
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập
<i><b>Kết luận: Nội dung như phiếu học bảng trên</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>TÌM HIỂU TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI </b>
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật
đơn bào và động vật đa bào.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu: N/c SGK+ QS hình 4.3 tr 18
thảo luận nhóm hồn thành bài tập mục
tr 19 SGK (điền từ vào chỗ trống)
- Nêu câu hỏi:
+ Tập đồn vơn vốc dinh dưỡng như thế
nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đồn
vơnvốc?
- Nếu HS khơng trả lời được thì GV giảng:
Trong tập đồn, 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản một tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đồn mới
- H: Tập đồn vơnvoc cho ta suy nghĩ gì về
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành bài tập
- u cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào , đơn
bào, đa bào
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa
hoàn thành
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- Y/c HS ruùt ra kết luận
có sự phân chia chức năng cho một số tế bào
<i><b>- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hố chức năng.</b></i>
<i><b>- Tập đoàn trùng roi gợi ra mối quan hệ nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: em có biết?
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
- Xem trước bài: Trùng biến hình và trùng giày
...
...
...
Tuần:03, Tiết 05
NS:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Phân biệt được cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào củia trùng giày
đó là biểu hiện mầm móng của động vật đa bào
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát, , so sánh, phân tích, tổng hợp
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Phiếu học tập, tranh phóng to hình 5.1,5.2,5.3 trong SGK, tư liệu về
ĐVNS
- Học sinh: Kẻ phiếu học tậo vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU TRÙNG BIẾN HÌNH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS hình 5.1 và 5.2 để thấy rõ cấu
tạo và cách di chuyển
- H: TBH có cấu tạo như thế nào?
Mô tả cách di chuyển của TBH?
- Y/c HS đọc thơng tin mục 1 SGK để tự
sữa chữa, hồn thiện
- Về dinh dưỡng, Y/c HS n/c kĩ H 5.2 và
sắp xếp theo trình tự đúng với hoạt động
bắt mồi của TBH
- H: hãy mô tả cách bắt mồi và tiêu hố
mồi ở TBH?
- H: TBH sinh sản như thế nào?
- QS hình, lưu ý về những đặc điểm cấu tạo
và cách di chuyển bằng chân giả
- Cá nhân tập diễn đạt bằng lời về cấu tạo
và di chuyển của TBH
- 1 HS được gọi đọc thông tin mục 1, cả lớp
theo dõi ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi
- HS cả lớp nhận xét, thống nhất đáp áp
đúng là: 2,1,3,4
- Dựa vào thơng tin SGK trảlời.
<i><b>- TBH là ĐV đơn bào có cấu tạo đơn giản</b></i>
<i><b>- Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả</b></i>
<i><b>- Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hoá</b></i>
<i><b> Thải bả nhờ khơng bào co bóp</b></i>
<i><b>- Sinh sản: vơ tính bằng cách phân đơi cơ thể </b></i>
<b>TÌM HIỂU TRÙNG GIÀY</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- HD HS n/c hình 5.3 (đọc các chú thích
để nhận biết cấu tạo)
- N/c về cấu tạo và dinh dưỡng theo thông
tin SGK mục II tr 21
- Y/c HS thảo luận nhóm để trả lời 3 câu
hỏi ở mục 2 SGK tr 22.
+ Nhân trùng giày có gì khác so với nhân
trùng biến hình?
+ Khơng bào co bóp của trùng giày và
trùng biến hình khác nhau như thế nào?
(về cấu tạo, số lượng và vị trí)?
+ Tiêu hố ở trùng giày khác trùng hiến
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trên bảng
phụ (mỗi nhóm 1 câu, nhóm còn lại nhận
xét)
- Giúp HS hồn thiện kiến thức
- QS hình 5.3 nhận biết được cấu tạo
- Cá nhân độc thông tin mục 1,2 SGK tr 21
nắm được các y chính sau:
+ Có 2 nhân (1 lớn hình hạt đậu, 1 nhỏ)
+ Cơ quan di chuyển: nhiều lông bơi,
quanh vùng miệng tạo thành 1 vòng xoắn
cuốn thức ăn vào lỗ miệng
+ Cách dinh dưỡng: Khơng bào tiêu hố
vận chuyển theo 1 đường đi nhất định vá
chất cặn bả thải ra ngồi ở một vị trí xác
định (lỗ thốt)
+ Khơng bào co bóp: có 2 (ở đầu và cuối
cơ thể thay nhau co bóp nhịp nhàn bơm nước
thừa ra khởi cơ thể...
+ Sinh sản: vơ tính và tính (tiếp hợp)
- Thảo luận thống nhất câu trả lời
+ Nhân trùng giày khác nhân TBH ở chỗ: số
lượng nhiều hơn (1 lớn, 1 nhỏ, hình dạng của
chúng cũng khác nhau.
+ Khơng bào co bóp khác khơng bào TBH ở
chỗ: chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố định, có túi
chứa hình cầu ở giữa (để chứa) và các rãnh
dẫn chất bài tiết ở xung quanh (như cánh hoa
thị), có nghĩa là cấu tạo phức tạp hơn
+ Tiêu hoá trùng giày khác TBH ở chỗ:
Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố
định
Thức ăn nhờ lơng bơi cuốn vào miệng rồi
KNTH được hình thành từng cái ở cuối hầu
KBTH di chuyển trong cơ thể theo một
vị trí xác định để chất dinh dưỡng được hấp
thụ dần dần đến hết, chất thải được loại thải
ra ở lỗ thốt có vị trí cố định
Bộ phận tiêu hoá chuyên hoá và cấu tạo
phức tạp hơn ở TBH
<i><b>Trùng giày là ĐV đơn bào nhưng có cấu tạo đã phân hố thành nhiều bộ phận như:</b></i>
<i><b>nhân lớn, nhân nhỏ, khơng bào co bóp, miệng, hầu. Mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng</b></i>
<i><b>sống nhất định</b></i>
<i><b>Sinh sản: Vơ tính bằng cách phân đơi và hình thức sinh sản hữu tính (tiếp họp)</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: em có biết?
- Xem trước bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
<b>Phiếu học tập</b>
Các đđ
so
sánh
Đối tượng ss
Kích thước
(so với hồng
cầu)
Con đường
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
...
...
Tuần:03, Tiết 06
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp
với lối sống kí sinh
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phịng chống bệnh
sốt rét
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng phân tích tổng hợp
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Phiếu học tập, tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: dùng câu hỏi cuối bài 5 SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do vi trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ</b></i>
con người, ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Vậy chúng có cấu tạo và hoạt động ra sao
lại gây bệnh cho con người?
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS dựa vào H 6.1 để tìm hiểu
cấu tạo trùng kiết lị và trả lời câu hỏi
- H: Nêu cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển
của trùng kiết lị?
- Y/c HS thực hiện lệnh mục I tr 23 SGK
giải thích về tác hại của việc kết bào xác ở
trùng kiết lị dễ mắc bệnh kiết lị nếu ăn
uống thiếu vệ sinh
H: Vì sao trùng kiết lị sống được trong ruột
người? chúng gây bệnh nguy hiểm nào?
- QS tranh, tự đọc thơng tin mục I trình bày,
+ Có chân giả ngắn, khơng có khơng bào
+ Dinh dưỡng thực hiện qua màng TB,
nuốt hồng cầu
+ Phát triển trong mơi trường ngồi kết
bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi
bào xác bám vào thành ruột
- Cá nhân thực hiện, nêu được:
+ Có chân giả và hình thành bào xác
+ Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
- Cá nhân tự rút ra kết luận
<i><b>Trùng kiết lị thích nghi cao với lối sống kí sinh ở thành ruột, huỷ hoại hồng cầu gây</b></i>
<i><b>bệnh nguy hiểm</b>.</i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>TÌM HIỂU VỀ TRÙNG SỐT RÉT</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS QS H 6.3 để thấy trùng sốt
rét do muỗi Anophen truyền bệnh. Khi vào
máu, chúng kí sinh ở hồng cầu. Khi sinh
sản chúng phá vỡ hồng cầu để thoát ra và
lại tiếp tục chui vào kí sinh ở các hồng cầu
- Y/c các nhóm thảo luận điền kết quả vào
bảng tr 24 SGK: so sánh trùng kiết lị và
trùng sốt rét
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả và nhận
xét lẫn nhau
- Đưa đáp án đúng cho các nhóm đối chiếu
để tự sửa chữa (nếu cần)
- QS hình 6.3 phân biệt muỗi thường và
muỗi Anophen để thấy trùng sốt rét do muỗi
Anophen truyền bệnh
- Làm việc theo nhóm
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
- Đối chiếu với kết quả của GV tự sửa
chữa
Caùc đđ
so
sánh
Đối tượng ss
Kích thước
(so với hồng
cầu)
Con đường
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
<b>Trùng kiết lị Lớn hơn</b>
hồng cầu
Qua ăn uống Ở thành ruột Làm suy
nhược cơ thể
Bệnh kiết lị
<b>Trùng sốt</b>
<b>rét</b>
Nhỏ hơn
hồng cầu
muỗi
Qua muỗi
đốt
Trong mạch
máu
Thiếu máu,
suy nhược cơ
thể nhanh
Bệnh sốt rét
- H: Trùng sốt rét có đời sống và nơi sống
như thế nào?
- Cho HS đọc thông tin mục 3 SGK tr 25
- H: Tình trạng bệnh sốt rét nước ta hiện
nay như thế nào?
- H: Cách phòng bệnh sốt rét trong cộng
đồng?
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt
rét?
- Cá nhân trả lời
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi, ghi nhớ kiến
thức
- Bệnh đã được đẩy lùi nhưng còn 1 số vùng
ở miền núi
- Diệt muỗi và vệ sinh môi trường
- Do khí hậu thích hợp và mơi trường rộng
lớn khó tiêu diệt muỗi
<i><b>Nơi sống: Kí sinh ở máu người,, tuyến nước bọt của muỗi Anophen. Chúng huỷ hoại</b></i>
<i><b>hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm </b></i>
<i><b>Trùng sốt rét lan truyền qua muỗi Anophen nên phòng chống sốt rét khó khăn và</b></i>
<i><b>lâu dài, nhất là miền núi</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Tùng kiết lị và trùng sốt rét dinh dưỡng giống nhau ở chỗ cùng ăn hồng cầu</b>
nhưng khác nhau:
Trùng kiết lị lờn, “nuốt “nhiều hồng cầu cùng một lúc và tiêu hoá chúng rồi sinh sản
nhân đôi liên tiếp
Trùng sốt rét nhỏ hơn nên chui vào hồng cầu kí sinh (kí sinh nội bào), ăn hết chất
nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc(phân bào liệt
sinh) rồi phá vỡ hồng cầu để chui ra ngồi. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào hồng cầu
khác để lập lại quá trình ấy.
<b>Câu 2: Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng</b>
cầu ở đó, gây ra băng huyết và sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột làm người
bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu
<b>Câu 3: Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì đây là mơi trường thuận lợi (nhiều</b>
vùng lây, nhiều cây cối rậm rạp...) nên có nhiều lồi muỗi Anophen mang các mầm bệnh
sốt rét
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: em có biết?
- Kẻ bảng 1 tr 26 vào vở
...
...
...
Tuần:04, Tiết 07
NS:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS
- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trị của ĐVNS với
thiên nhiên
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh một số loại vi trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
- Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn lại bài trước
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Số lượng 40 nghìn lồi ĐVNS phân bố khắp nơi. Tuy nhiên chúng có cùng</b></i>
những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS nêu tên các lồi ĐVNS đã biết
và mơi trường sống của chúng
- Cho HS QS lại tranh một số ĐVNS đã
học về cấu tạo
- Y/c các nhóm thảo luận hồn thành bảng
1
- Gọi các nhóm trình bày kết quả, tổ chức
cho HS thảo luận toàn lớp về kết quả bảng
1
- Đưa đáp án đung để HS tự sửa chữa
- Vài hS trả lời
- Cả lớp
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm làm việc
- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm
nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- Tự hồn chỉnh đáp án
<i>Đại diện</i> <i>Kích thước</i> <i>Cấu tạo từ</i> <i>Thức ăn</i> <i>Bộ phận</i>
<i>DC</i> <i>thức SSHình</i>
<i>Hiển vi Lớn</i> <i>1 TB</i> <i>Nhiều</i>
<i>TB</i>
<i>Trùng roi </i> <i><sub>Tự dưỡng</sub></i>
<i>hoặc vụn hữu</i>
<i>cơ, VK...</i>
<i>Roi</i> <i>Phaân đôi</i>
<i>Trùng Biến hình</i> <i><sub>VK, vụn Hữu</sub></i>
<i>cơ</i> <i>Chân giả Phân đôi</i>
<i>Trùng giày </i> <i><sub>VK</sub></i> <i><sub>Lông bơi Phân đôi</sub></i>
<i>Trùng kiết lị </i> <i><sub>Hồng cầu </sub></i> <i><sub>Chân giả Phân đôi</sub></i>
<i>Trùng sốt rét</i> <i><sub>Hồng cầu</sub></i> <i><sub>Tiêu</sub></i>
<i>giảm</i> <i>Phân đơivà phân</i>
<i>nhiều</i>
- Y/c HS dựa vào kết quả bảng 1 trả lời 3
câu hỏi cuối hoạt động
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
+ Cơ quan d/c phát triển, dinh dưỡng kiểu
động vật, là một mắc xích trong chuỗi thức
ăn của tự nhiên
+ Cơ quan d/c thường tiêu giảm hay kém
phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh
sản vơ tính với tốc độ rất nhanh
+ ĐVNS dù sống tự do hay kí sinh dều có
đặc điểm chung: cấu tạo là 1 tế bào nhưng
về chức năng là một cơ thể độc lập
- Rút ra kết luận
<i><b>- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống</b></i>
<i><b>- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng</b></i>
<i><b>- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm</b></i>
<i><b>- Sinh sản: vơ tính theo kiểu phân đơi</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVNS</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c SGK và QS hình 7.1, 7.2 SGK
tr 27 hoàn thành bảng 2
- Kẻ bảng 2 để HS chữa bài
- Gọi vào HS lên bảng chữa bài trên bảng,
khuyến khích các nhóm kể thêm các đại
diện khác SGK
- Thông báo thêm một vài loài khác gây
bệnh ở người và động vật
- Cho HS đối chiếu với bảng kiến thức
chuẩn tự sửa chữa
- Cá nhân đọc thông tin SGK tr 26,27 ghi
nhớ kiến thức
- Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức đã biết
hoàn thành bảng, yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với
đời sống con người
+ Chỉ rõ tác hại đối với ĐV và con người
+ Nêu được con đại diện
- 1,2 HS được chỉ định lên trình bày, HS
khác nhận xét bổ sung
- HS theo dõi, tự sửa chữa (nếu chưa đúng)
<b>Vai trị</b> <b>Tên đại diện</b>
Lợi
ích
- Trong tự nhiên
+ Làm sạch mơi trường nước
nhỏ, cá biển
- Đối với con người
+ Có ý nghóa về địa chất
giáp
Trùng lỗ
Tác
hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho con người
Trùng cầu, trùng bào tử
trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt
rét
<i><b>Lợi ích: Làm thức ăn của nhiều lồi động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch</b></i>
<i><b>của môi trường nước</b></i>
<i><b>Tác hại: 1 số không nhỏ ĐVNS gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho ĐV và con người.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống của cô thể độc lập</b>
<b>Câu 2: Tùng roi xanh và các loài trùng roi tương tự, các loài trùng cỏ khác nhau...</b>
chúng là thức ăn tự nhiên của các loài giáp xác nhỏ và ĐV nhỏ khác. Các loài động vật
này là thức ăn quan trọng của cá và các động vật thuỷ sinh khác
<b>Câu 3: Trùng bệnh ngủ: Qua lồi ruồi tsê-tsê ở châu Phi.</b>
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: em có biết?
- Kẻ bảng 1 vào vở
...
...
<b>CHƯƠNG II: </b>
- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được đặc đểm chung
của Ruột khoang (đối xứng toả tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- Mơ tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong
ngành Ruột khoang (Thuỷ tức nước ngọt)
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng lồi, hình thái
cấu tạo, hoạt động sống và mơi trường sống).
- Nêu được vai trị của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Quan sát một số đại diện của ngành Ruột khoang.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh : cấu tạo thuỷ tức, thuỷ tức bắt mồi, di chuyển ,cấu tạo, sinh sản, cấu tạo
thành tế bào của cơ thể thuỷ tức, sứa, san hơ
- Bảng phụ
- Tư liệu về động vật ruột khoang
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HAØNH:</b>
- Kiểm tra miệng: Ít nhất 3HS/lớp
- Kiểm tra 15’: khơng
- Thực hành: khơng
Tuần:04, Tiết 08
NS:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ
tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đầu tiên.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích học bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
- Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối baøi SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Đa số ruột khoang sống ở biển, Thuỷ tức là đại diện của ngành ruột khoang</b></i>
sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thuỷ sinh (rong đi chó, bèo tấm, tóc
tiên, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ (nước lặng)
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS hình 8.1, 8.2, đọc thơng tin
SGK trả lời câu hỏi:
+ Trình bày hình dạng, cấu tạo ngồi của
thuỷ tức?
+ Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả
bằng lời 2 cách bắt mồi của thuỷ tức ?
- Gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các
bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di
chuyển, trong đó nêu rõ vai trò của đế
bám.
<i><b>*Lưu ý HS: Cả 2 đều di chuyển từ phải</b></i>
sang trái và khi di chuyển chúng phối hợp
giữa tua miệng với sự uốn nắn nhào lộn
của cơ thể.
-Chốt lại kiến thức
-Cá nhân QS tranh, đọc thông tin mục I SGK
trả lời câu hỏi, nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, dưới là đế
+ Kiểu đối xứng toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng để bắt mồi, di
chuyển
+ Di chuyển: kiểu sâu đo, lộn đầu
- 1 HS được gọi lên bảng vừa trình bày, vừa
chỉ trên tranh
- Lắng nghe, ghi bài
- <i><b>Cơ thể có hình trụ, đối xứng toả tròn, sống bám</b></i>
- <i><b>Di chuyển chậm chạp theo kiểu sâu đo, lộn đầu</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TAÏO TRONG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-Hướng dẫn trên tranh cấu tạo của thuỷ tức,
đọc đúng chức năng
- Y/c Hs QS tranh cắt dọc của thuỷ tức, đọc
thông tin bảng 1 hoàn thành bảng 1SGK
tr 30
- Ghi kết quả của nhóm lên bảng, nếu có
- H: Khi chọn tên loại tế bào, ta dựa vào
đặc điểm nào?
- Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống dưới tế bào gai
1. Tế bào sao (TB TK)
2. TB sinh sản
3. TB mơ cơ tiêu hố
4. TB mơ bì cơ
- Thống kê số nhóm có câu trả lời đúng và
chưa đúng.
- H: Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- Y/c HS tự rút ra kết luận về cấu tạo của
thuỷ tức
- Giảng giải: Lớp trong cịn có các tế bào
tuyến nằm xen kẽ các tế bào mơ bì cơ tiêu
hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị
để tiêu hoá nội bào (tiêu hoá kiểu động vật
đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiếu
hoá động vật đa bào)
- Cá nhân QS tranh và hình ở bảng 1 của
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời: tên
các loại tế bào. Yêu cầu :
+Xác định được vị trí của tế bào trên cơ
thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu
tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự
1,2,3 nhóm khác bổ sung
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa
- Cá nhân suy nghĩa trả lời: dựa vào chức
năng
- Vài HS trình bày
- Lắng nghe, nhớ
<i><b>- Thành cơ thể có 2 lớp:</b></i>
<i><b>Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ</b></i>
<i><b>Lớp trong: Tế bào mơcơ, tiêu hoá</b></i>
<i><b>Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng</b></i>
<i><b>- Lỗ miệng thơng với tiêu hố ở giữa gọi là ruột túi</b></i>
<i>Hoạt động 3:</i>
<b>DINH DƯỠNG, SINH SẢN CỦA THUỶ TỨC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh thuỷ tức bắt mồi, kết
hợp thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
+ Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức
tiêu hoá được mồi?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ
phần vừa thảo luanä
- Y/c HS rút ra kết luận chung về hoạt
động dinh dưỡng của thuỷ tức
- Cá nhân tự QS tranh, chú ý miệng, tế bào
gai, đọc thông tin trong sgk trả lời câu
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi
+ Lỗ miệng thải bã.
- Thảo luận toàn lớp về câu trả lời
- Vài hS rút ra kết luận
- <i><b>Thuỷ tức bằt mồi bằng tua miệng</b></i>
- <i><b>Sự tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoa nhờ dịch từ tế báo tuyến</b></i>
- <i><b>Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.</b></i>
- Y/c HS QS tranh sinh sản của thuỷ tức trả
lời câu hỏi: Thuỷ tức có những kiểu sinh
sản nào?
- Gọi 1 HS lên chữa bài bằng cách miêu tả
trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức
- Y/c HS rút ra kết luận về sinh sản của
thuỷ tức từ những phân tích như trên
- Bổ sung thêm một hình thức sinh sản là
tái sinh
- Cá nhân tự QS tranh tìm kiến thức, yêu
cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể
mẹ
- 1 HS lên chữa bài, HS khác nhận xét bổ
sung
- Vài HS rút ra kết luận
<i><b>Các hình thức sinh sản ở thuỷ tức</b></i>
<i><b>- Sinh sản vơ tính: bằng cách mọc chồi</b></i>
<i><b>- Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái</b></i>
<i><b>- Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.</b></i>
- Giảng giải: khả năng tái sinh cao ở thuỷ
tức là do thuỷ tức cịn có các tế bào chưa
chun hoá.
- H:Tại sao thuỷ tức là động vật đa bào bậc
thấp? (gợi ý HS chủ yếu dựa vào cấu tạo
và dinh dưỡng của thuỷ tức)
- Lắng nghe, nhớ
- Dựa vào cấu tạo, dinh dưỡng trả lời
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Câu 1: TB gai có vai trị quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thuỷ tức. Đây</b>
cũng là đặc điểm chung cho tất cả các đại diện khác của ruột khoang.
<b>Câu 2: Vì chỉ có 1 lỗ thơng với mơi trường ngồi nên thuỷ tức lấy thứcăn, thải bã đều</b>
qua lỗ miệng. Đây là đặc điểm kiểu cấu tạo ruột túi ở ruột khoang.
<b>Câu 3: Lớp trong cơ thể thuỷ tức gồm chủ yếu tế bào cơ, tiêu hố đóng góp vào chức</b>
năng tiêu hố của ruột.lớp ngồi có nhiều tế bào phân hố lớn hơn như: TB mơ bì,
TBTK,TB gai, TB sinh sản có chức năng che chở, bảo vệ giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự
vệ và sinh sản để duy trì nịi giống
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- xem lại bảng cấu tạo , chức năng 1 số TB thành cơ thể của thuỷ tức
- Kẻ bảng 1,2 vào vở
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần:05, Tiết 9
NS:
<b>I. MỤC TIEÂU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được biểu hiện ở cấu tạo cơ
thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích học bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh hình trong SGK
- Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Giới thiệu như SGK</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU VỀ ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS N/c kĩ hỉnh 9.1 về cấu tạo
cơ thể Sứa để rút ra các đặc điểm qua só
sánh với Thuỷ tức bằng cách đánh dấu
vào ô trong bảng 1
-Cá nhân QS kĩ hình, đọc thơng tin và đánh
dấu vào bảng 1
<i>Hình dạng</i> <i>Miệng</i> <i>Đối xứng</i> <i>TB tự vệ</i> <i>Khả năng d/c</i>
<i>H trụ</i> <i>H</i>
<i>dù</i> <i>ởtrên</i> <i>ởdưới</i> <i>KhơngĐX</i> <i>Toảtrịn</i> <i>Khơng Có bằng tuamiệng</i> <i>bằngdù</i>
<i>Sứa </i>
<i>Thuỷ</i>
<i>tức</i>
- Trên cơ sở bảng so sánh, Y/c HS thảo luận
tìm đặc điểm cấu tạo sứa thích nghi với lối
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, tổ
chức cho cả lớp cùng nhận xét, rút ra kết
luận
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo u cầu
tìm đặc điểm thích nghi với lối sống tự do
trong nước
- Đại diện các nhóm báo cáo, tranh luận
thống nhất đáp án
- <i><b>Cấu tạo: Cơ thể hình dù, miệng ở dưới</b></i>
- <i><b>Di chuyển: Bằng cách co bóp dù</b></i>
- <i><b>Cơ thể có đối xứng toả trịn, tự vệ bằng tế bào gai</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>CẤU TẠO CỦA HẢI Q VÀ SAN HÔ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
tạo của Hải q và San hoâ
- Hướng dẫn đánh dấu vào bảng 2: So sánh
San hơ với Sứa để thấy tuy cùng là ruột
khoang có đối xứng toả tròn, lối sống ăn
cấu tạo Hải q, San hơ. Chúng đều thuộc
lớp San hơ nhưnh chỉ Hải q sống đơn độc,
khơng có bộ xương đá vơi điển hình. Cịn
San hơ sống thành tập đồn và có bộ xương
đá vơi điển hình.
- Cá nhân đánh dấu vào bảng 2 và so sánh
với San hô với Sứa
<i><b>- Cấu tạo Hải qùi, San hô hình trụ thích nghi với lối sống bám</b></i>
<i><b>- Riêng san hơ cịn phát triển kung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đồn</b></i>
<i><b>- Hải q và San hơ đều là động vật ăn thịt và có tế bào gai để tự vệ</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Sứa di chuyển bằng dù, khi phồng lên nước biển đuợc hút vào, khi cụp xuống</b>
nước biển bị ép mạnh thốt ra phía sau giúp Sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy Sứa di
chuyển theo kiểu phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng
<b>Câu 2: Sự mọc cchồi ở thuỷ tức và San hô hoàn toàn khác nhau. Chúng khác nhau ở</b>
<b>Câu 3: Người ta thường bẻ cành San hô ngâm vào nước vôinhằm huỷ hoại phần thịt</b>
của San hơ để làm vật trang trí. Đó là bộ xương San hơ bằng đá vơi
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Xem lại bảng 1 và bảng 2
-
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của
ruột khoang
- Chỉ rõ được vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức học tập, u thích học bộ mơn, bảo vệ động vật q có giá trị
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh hình trong SGK, mơ hình cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hơ
- Học sinh: Kẻ bảng vào vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA RUỘT KHOANG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của thuỷ
tức, sứa và san hơ theo sơ đồ hình 10.1
SGK
- Y/c HS thảo luận để điền vào bảng đặc
điểm chung của ruột khoang, từ đó rút ra
đặc điểm chung của ruột khoang
- Kẻ bảng lên bảng để đại diện các nhóm
báo cáo kết quả, Sau đó GV nhận xét, bổ
sung hồn chỉnh
- Từ kết quả nội dung điền bảng y/c HS
rút ra các đặc điểm chung của ruột khoang
- Tìm hiểu cấu tạo của thuỷ tức, sứa, san hơ
qua QS hình 10,1
- Thảo luận nhóm hồn thành nội dung bảng
và rút ra các đặc điểm chung của ruột
khoang
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trên bảng của GV, cả lớp nhận xét, bổ sung
- Đại diện các nhóm tra 3 lời
<i><b>Tuy rất khác nhau về hình dạng, kích thước và lối sống nhưng các lồi ruột khoang</b></i>
<i><b>đều có cấu tạo chung:</b></i>
- <i><b>Đối xứng toả trịn</b></i>
- <i><b>Ruột dạng túi</b></i>
- <i><b>Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào</b></i>
- <i><b>Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn cơng</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA RUỘT KHOANG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Thông báo tư liệu về sự phân bố và ý
nghĩa của ruột khoang, nhất là ruột khoang
ở biển
- Y/c HS đọc thơng tin mục 2 SGK tìm
hiểu về vai trò của ruột khoang để trả lời
câu hỏi:
- H: Ruột khoang có vai trị như thế nào
trong tự nhiện và trong đời sống con người?
- H: Ruột khoang có hại như thế nào?
- Cá nhân đọc thơng tin SGK kết hợp với
tranh ảnh sưu tầm được suy nghĩ trả lời câu
hỏi
- Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí
- Tác hại: Gây đắm tàu
- Cho HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- Hoàn thiện đáp án đúng
<i><b>Ruột khoang rất phong phú, đa dạng ở biển nhiệt đới , biển nước ta. Chúng tạo nên</b></i>
<i><b>một trong các cãnh quan độc đáo ở đại dương</b></i>
<i><b>Ruột khoang có vai trò lớn về mặt sinh thái</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 3: Đề phòng chất độc khi tiếp xúc với ruột khoang nên dùng dụng cụ thu lượm</b>
như: vợt, kéo, nẹp... Nếu dùng tay thì phải đeo găng tay cao su để tránh tác động của tế
bào gai độc có thể gây bỏng rác da.
<b>Câu 4: San hơ có lợi là chính, ấu trùng trong các giai đoạn sinh sảnhữu tính của san</b>
hơ thường làm thức ăn cho nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loại san hô.
Chúng thường tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn đảo san hô..., là những hệ sinh thái
đặc .sắc của địa phương
Tuy nhiên một số đảo ngầm của san hơ gây trở ngại khơng ít cho giao thơng đường
thuỷ.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Vẽ hình 10.1 vào vở
- Kẻ bảng bài 11 vào vở
...
...
...
<i><b>a) Kiến thức:</b></i>
HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể có đối xứng hai bên,
đồng thời chỉ rõ cấu tạo của giun dẹp, giun trịn thích nghi với lối sống kí sinh.
Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đốt đại diện cho
ngành giun đất. Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun trịn
<i><b>b) Kó năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến dựa trên các kênh kiến
thức như kênh hình, kênh chữ…, kĩ năng hoạt động theo nhóm
<i><b>c) Thái độ:</b></i>
Có ý thức yêu thích thiên nhiên, thấy được thế giới tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
Từ đó có ý thức học tập tích cực, đúng phương pháp.
GD ý thức vệ sinh của cá nhân.
<b>2. ĐỒ DÙNG DÙNG DẠY HỌC </b>
Bộ tranh sinh học 7 về cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của các lớp động vật
Bộ dụng cụ thực hành cho các nhóm (4 bộ)
Một số mẫu vật theo từng bài cụ thể: ĐVNS, cá…
Bảng phụ
<b>3. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
Kiểm tra miệng: ít nhất 1 lần/1 HS
Kiểm tra 15’: ít nhất 2 lần/HS (hết chương 2 và hết chương 5)
Kiểm tra 1 tiết: 1 lần/HS ( hết chương 3)
Thực hành: 6 tiết/lớp
Tuần:06, Tiết 11
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết sán lơng cịn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành
giun dẹp
- Chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan (đại diện cho giun dẹp) thích
nghivới lối sống kí sinh, có đối xứng hai bên.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh mơi trường, phịng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Học sinh: Kẻ bảng vào vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO, DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG Ở SÁN LÁ GAN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c QS hình trong SGK tr 40, 41, đọc các
thơng tin trong SGK và thảo luận nhóm
hồn thành phiếu học tập
- QS các nhóm, giúp đỡ nhóm học yếu
- Kẻ phhiếu học tập lên bảng để HS chữa
- Ghi ý kiến nhận xét, bổ sung của HS lên
bảng để cả lớp dễ theo dõi
- Nếu HS trả lời chưa đúng thì GV gợi ý để
HS nhận biết kiến thức
- Cho HS theo dõi kết quả đúng do GV
chuẩn bị
- Cá nhân QS tranh và hình SGK, kết hợp
với thơng tin về cấu tạo, sinh dưỡng, sinh
sản....
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập, yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo cơ quan tiêu hố, di chuyển,
giác quan
+ Cách di chuyển
+ Ý nghóa thích nghi
+ Cách sinh sản
- Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng, các
nhóm theo dõi, nhận xét bổ sung với nhau.
- Tự sữa chữa (nếu cần)
<b>Sán lông</b> <b>Sán lá gan</b> <b>Ý nghóa thích nghi</b>
<i>Mắt </i> <i>Phát triển </i> <i>Tiêu giảm</i> <i>Thích nghi với kí sinh </i>
<i>Lông bơi </i> <i>Phát triển </i> <i>Tiêu giảm</i> <i>Do kí sinh, không di chuyeån </i>
<i>Giác bám</i> <i>Phát triển </i> <i>Để bám vào vật chủ </i>
<i>Cơ quan tiêu hố</i>
<i>(nhánh ruột) </i> <i>Bình thường </i> <i>Phát triển </i> <i>Đồng hoá nhiều chất dinh dưỡng </i>
<i>Cơ quan sinh dục</i> <i>Bình thường </i> <i>Phát triển </i> <i>Đẻ nhiều theo qui luật của số lớn ở</i>
<i>động vật kí sinh</i>
- Y/c HS nhắc lại: sán lơng thích nghi với
đời sống bơi lội trong nước như thế nào?
- Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
trong gan mật như thế nào
- Cá nhân nhắc lại
- <i><b>Nơi sống: Kí sinh trong nội tạng trâu, bò</b></i>
- <i><b>Cấu tạo: + Hình lá dẹp, có đối xứng hai bên</b></i>
<i><b>+ Mắt, lơng bơi tiêu giảnm</b></i>
<i><b>+ Giác bám, cơ quan tiêu hố, cơ quan sinh dục phát triển</b></i>
- <i><b>Dinh dưỡng: Hầu hút chất dinh dưỡng từ mơi trường kí sinh đưa vào ruột phân</b></i>
- <i><b>Sinh sản: Hữu tính nhờ cơ quan sinh dục đực, cái và tuyến nỗn hồng</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>VỊNG ĐỜI KÍ SINH CỦA SAN LÁ GAN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Giới thiệu sơ đồ về vòng đời, đặc điểm
của một số giai đoạn ấu trùng (chú ý: Các
giai đoạn sống ngồi mơi trường nước ấu
trùng đều có cơ quan di chuyển như lơng
bơi(ấu trùng lông), đuôi (ấu trùng đuôi)
- Y/c HS thảo luận trả lời các tình huống
nêu ra trong mục tr 42,43
+ Trứng sán không gặp nước?
+ Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích
hợp?
+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò
không ăn phải?
+ Viết sơ đổ biểu diễn vòng đời của sán lá
gan
+ Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nịi
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm
thế nào?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV
ghi tóm tắt lên bảng để HS dễ theo dõi
- Tóm tắt ý đúng, giải thích ý chưa đúng
* Liên hệ: Các biện pháp đề phòng cụ thể
dựa trên vòng đời phát tán của Sán
- Theo dõi sơ đồ, ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến hồn
thành bài tập, nêu được:
+ Không nở được thành ấu trùng
+ Ấu trùng sẽ chết
+ Kén hỏng và không nở thành sán được
+ Dựa vào hình 11.2 viết theo chiều mũi tên,
chú ý các gia i đoạn ấu trùng và kén
+ Trứng phát triển ngi mơi trường thơng
qua vật chủ
+ Diệt ốc, xử lý phân diệt trứng, xử lý rau
diệt kén
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
<i><b>Vịng đời sán lá gan có đặc điểm thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng </b></i>
<i><b>thích nghi với đời sống kí sinh. Đẻ thật nhiều trứng</b></i>
<i><b>Vịng đời phát triển: Trứng </b></i> <i><b>ấu trùng lông (trong nước)</b></i> <i><b>cơ thể ốc</b></i>
<i><b> saùn </b></i> <i><b> Trâu, bò </b></i> <i><b> kén (rau, cỏ) </b></i> <i><b> ấu trùng có đuôi</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Vẽ hình 10.1 vào vở
- Kẻ bảng bài 12 vào vở
...
Tuần:06, Tiết 12
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được hình dạng, vịng đời của một số giun dẹp kí sinh
- HS thơng qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung
của giun dẹp
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể và môi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh một số giun dẹp kí sinh
- Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/C GS đọc SGK và QS H12.2,2,3. Chú ý
nghiên cứu kĩ hơn về sán dây.
- Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
+ Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào
trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
+ Để đề phịng giun dẹp kí sinh cần phải
ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho ngừơi
và gia súc?
- Cho các nhóm phát biểu ý kiến, chữa bài
- Gọi HS đọc mục “Em có biết” cuối bài
trả lời câu hỏi:
+ Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
+ Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh
nhiễm giun sán?
- Kết luận
- Giới thiệu thêm 1 số sán kí
sinh: sán lá song chủ, sán mép,
ruột người
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả
lời câu hỏi; u cầu:
+ Kể tên
+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột
gan, cơ; Vì những cơ quan này có nhiều chất
dinh dưỡng
+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động
vật, vệ sinh môi trường
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Cá nhân trả lời, Yêu cầu nêu được:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật
chủ, làm cho vật chủ gầy yếu
+ Tuyên truyền vệ sinh, an tồn thực phẩm,
khơng ăn thịt lợn gạo, bị gạo
- <i><b>Sán lá máu: kí sinh trong máu người</b></i>
- <i><b>Sán bã trầu: kí sinh trong ruột lợn</b></i>
- <i><b>Sán dây: kí sinh trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Giới thiệu thêm cho 1 số đặc điểm cấu
tạo của sán lá dây mà trong chú thích hình
vẽ không đủ điều kiện làm rõ nội dung
bảng
- Y/c HS dùng kiến thức vừa học và các
thông tin bài 11,12 điền kết quả vào bảng
- Gọi 1 vài HS lên điền kết quả vào bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- Y/c HS rút ra những đặc điểm chung của
ngành giun dẹp qua những thơng tin bảng
trên.
- Chú ý theo doõi
- Cá nhân sử dụng kiến thức vừa học và các
thông tin để điền vào bảng
- Vài HS lên điền kết quả, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung
- Vài HS rút ra kết luận
<b>Sán lông</b> <b>Sán lá gan</b> <b>Sán dây</b>
Mắt và lông bơi phát triển <i>+</i>
Phân biệt đầu đuôi, lung bụng <i>+</i> <i>+</i> <i>+</i>
Mắt và lông bơi tiêu giảm <i>+</i> <i>+</i>
Giác bám phát triển <i>+</i> <i>+</i>
Ruột phân nhánh chưa có hậu môn <i>+</i> <i>+</i> <i>+</i>
Cơ quan sinh dục phát triển <i>+</i> <i>+</i>
Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng <i>+</i> <i>+</i>
<i><b>+ Phân biệt được đầu, đuôi, lưng, bụng</b></i>
<i><b>+ Ruột phân nhiều nhánh, chưacó ruột sau và hậu mơn</b></i>
<i><b>- Số lớn giun dẹp sống kí sinh cịn có thêm:</b></i>
<i><b>+ Giác bám, cơ quan sinh sản phát triển</b></i>
<i><b>+ u trùng phát triển qua các vật chủ trung gian</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Đặc điểm sán dây thích nghi rất cao với đời sống kí sinh trong ruột người như:</b>
cơ quian bám tăng cường (4 giác bám, còn có thêm một số móc bám)dinh dưỡng bằng cách
thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể (hiệu quả hơn qua ống tiêu hố nhiều lần),
mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính. Như vậy cả cơ thể sán dây có hàng trăm cơ
quan sinh sản lưỡng tính (một hiện tượng chỉ gặp ở sán dây)
<b>Câu 2: Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu. Riêng ở</b>
sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Phân tích để thấy thói quen ăn uống sống (ăn tiết
canh), ăn tái (nem, phở) ở nước ta khiến tỉ lệ mắc bệnh sán dây, sán lá ở người cao.
<b>Câu 3: Người ta dùng đặc điểm cơ thể dẹp để đặt tên cho ngành giun dẹp vì đặc điểm</b>
này thể hiện triệt để nhất trong tất cả các đại diện của ngành và cũng để giúp phân biệt
với giun tròn va 2giun đốt sau này.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Tìm hiểu về giun trịn (lãi đũa)
...
Tuần:07, Tiết 13
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thơng qua đại diện ngành giun đũa, hiểu được đặc điểm chung của ngành giun
trịn, mà đa số đều kí sinh
- Mơ tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi
với kí sinh
- Giải thích được vịng đời của giun đũa (có giai đoạn qua tim, gan, phổi). Từ đó
biết cách phịng trừ giun đũa, một bệnh rất phổ biến ở Việt Nam
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể và môi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh cấu tạo ngồi, cấu tạo trong của giun đũa; sơ đồ vịng đời của
- Mẫu ngâm giun đũa (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>CẤU TẠO, DINH DƯỠNG, DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐŨA</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin, QS H 13.1,2
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo của giun đũa?
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý
nghĩa sinh học gì?
+ Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng
sẽ như thế nào?
- Cá nhân tự n/c các thông tin SGK kết hợp
với QS hình phát hiện kiến thức thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời. u cầu nêu
được :
+ Hình dạng
+ Cấu tạo: Lớp vỏ cuticun
Thành cơ thể
Khoang cơ thể
+ Giun cái dài, to, đẻ nhiều trứng
+ Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới
tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp điểm
nào? Tại sao?
+ Giun đũa di chuyển bằng cách nào?
Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào
ống mật và gây hậu quả như thế nào cho
con người?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo ghi
kết quả lên bảng, sau đó mới gọi các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Giảng giải về tốc độ tiêu hóa nhanh do
thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và
thức ăn đi một chiều
- Y/c HS nhắc lại kết luận về cấu tạo, dinh
dưỡng và di chuyển của giun đũa
+ Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu mơn
+ Dịch chuyển rất ít, đầu thn nhọn, cơ dọc
phát triển chui rúc vào ống mậtngười
bệnh bị đau bụng dữ dội do tắc ống mật.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khac theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài HS được gọi trả lời
- <i><b>Nơi sống: Kí sinh ở ruột người</b></i>
- <i><b>Cấu tạo: + Hình trụ dài khỏang 25cm</b></i>
<i><b>+ Có khoang cơ thể chưa chính thức</b></i>
<i><b>+ Ống tiêu hóa có thêm ruột sau và hậu mơn</b></i>
<i><b>+ Lớp vỏ cuticun</b></i><i><b> làm căng cơ thể</b></i>
<i><b>+ Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc</b></i>
- <i><b>Di chuyển: hạn chế</b></i>
- <i><b>Dinh dưỡng: khỏe</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>SINH SẢN VÀ VỊNG ĐỜI CỦA GIUN ĐŨA</b>
Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và cách phòng tránh
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục 1 trả lời câu
hỏi:
- H: Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun
đũa?
- Gọi Hs đọc thông tin SGK mục 1 tr
48,QS H13.3,4 và giải thích thêm trứng
giun đũa phải cần điều kiện ẩm và thoáng
để phát triển thành dạng nhiễm bệnh. Đa
số các hố xí ở nước ta điều kiện trên là
thích hợp nên trứng giun phát triển thành
dạng nhiễm bệnh rồi theo ruồi nhặng phát
tá đi khắp nơi
- Cá nhân đọc thông tin trả lời câu hỏi:
- Vài hS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung
Cơ quan sinh dục dạng ống dài:
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
Đẻ nhiều trứng
- Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến
thức
- Y/c HS đọc nội dung SGK,QS H 13.3,4
trả lời câu hỏi:
- H: Trình bày vòng đời của giun đũa bằng
sơ đồ?
- H: Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau
sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Tại sao y học khuyên mọi người nên tẩy
giun từ 1-2 lần trong năm?
- Lưu ý HS: Trứng và ấu trùng giun đũa
phát triển ở mơi trường ngịai nên dễ lây
nhiễm, dễ tiêu diệt
- Nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống
mật, suy dinh dưỡng cho vật nuôi
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sinh sản và
vòng đời của giun đũa
- Trao đổi nhóm nhỏ về vịng đời của giun
đũa, yêu cầu: nêu được nơi trứng và ấu
trùng phát triển, con đường xâm nhập vào
vật chủ là nơi kí sinh
+ Ở nước ta theo thói quen thường dùng
phân tươi tưới rau cải nên mang theo lượng
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng (do
vệ sinh cơng cộng cịn kém dễ nhiễm
giun)
Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài HS nêu kết luận
- <i><b>Giun đũa phân tính, tuyến sinh dục có dạng ống phát triển</b></i>
- <i><b>Đẻ nhiều trứng và chúng có khả năng phát tán rộng</b></i>
- <i><b>Vịng đời phát triển:</b></i>
- <i><b>Giun đũa </b></i> <i><b>đẻ trứng</b></i> <i><b> ấu trùng trong trứng</b></i> <i><b> thức ăn sống</b></i>
<i><b> ruột non Máu, gan, tim, phổi ruột non</b></i>
<i><b>- Phịng chống: + Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống</b></i>
<i><b> + Tẩy giun định kì</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Giun đũa có đặc điểm cấu tạo khác với sán lá gan như: cơ thể thon dài, 2 đầu</b>
thon lại, tiết diện ngang trịn (vì thế gọi là giun trịn). Ngồi ra cịn sai khác ở đặc điểm:
<b>Câu 2: Giun đũa lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết độc tố gây hại</b>
cho cơ thể người. Mặt khác 1 người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một ổ để phát tán bệnh
này cho cộng đồng. Do đó ở một số nước trước khi nhập cư thì phải tẩy giun trước
<b>V. DẶN DÒ: </b>
Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, đọc mục “em có biết” , Chuẩn bị bài
14
Tuần:07, Tiết 14
-NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn, đặc biệt là nhóm giun trịn kí sinh gây
bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh
- Mở rộng hiểu biết về các giun trịn kí sinh khác như giun kim (kí sinh ở ruột
già), giun móc câu (kí sinh ở tá tràng), phần nào về giun chỉ (kí sinh ở mạch
bạch huyết)
- Biết thêm giun trịn kí sinh ở cả thực vật như: giun rẽ lúa (còn gọi là tuyến
- Xác định được đặc điểm chung của giun tròn để phân biệt chúng với các lồi
giun khác
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể và môi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun trịn kí sinh
- HS: kẻ bảng: “Đặc điểm của ngành giun tròn vào vở”
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/C HS N/C SGK, QS H14.1-4. Riêng
giun kim vì kí sinh chủ yếu ở trẻ em từ sơ
sinh đến 15 tuổi,
- Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Các loài giun trịn thường kí sinh ỡ đâu
và gây ra các tác hại gì cho vật chủ?
- Cá nhân N/c SGK, các hình vẽ
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, u
cầu:
+ Các lồi giun trịn thường kí sinh ở nơi
giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và
động vật, thực vật: ruột non, tá tràng, mạch
bạch huyết, rễ lúa…. Chính vì thế chúng gây
ra cho vật chủ các tác hại như: lấy tranh thức
ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và cịn tiết ra
các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ..
+ Hãy giải thích sơ đồ vịng đời của giun
kim ở H14.4?
+ Giun gây cho trẻ em điều phiền toái
ntn? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép
kín được vịng đời?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp
và để cho các nhóm bổ sung cho nhau
- Thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, giun
chỉ, giun gây sần ở TV, có loại giun truyền
qua muỗi khả năng lây lan rất lớn
- H: Để phịng bệnh giun kí sinh, chúng ta
cần có biện pháp gì?
- Hướng HS tới kết luận về một số giun
tròn
Ơû lợn làm gầy lợn, năng suất chất lượng
giảm
+ H14.4 là sơ đồ giun kim đẻ trứng ở cửa
hậu môn trẻ em vì ở đây thống khí. Vì ngứa
ngáy, trẻ em đưa tay ra gãi và do thói quen
mút tay liền đưa trứng vào miệng để khép
kín vịng đời của giun
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Tự sửa chữa(nếu cần)
- Nghe, nhớ
- Đề phịng: cần có sự cố gắng của cá nhân
và cộng đồng, cá nhân ăn ở giữ vệ sinh,
cộng đồng phải giữ vệ sinh môi trường cho
tốt, tiêu diệt ruồi nhạng, không tưới rau bằng
- Kết luận:
<i><b>Một số giun trịn khác: Giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ… thường kí sinh ở nơi</b></i>
<i><b>giàu chất dinh dưỡng của cơ thể người và động vật, thực vật như: ruột, tá tràng, rễ… gây</b></i>
<i><b>nhiều tác hại </b></i>
<i><b>Đề phịng: Cần giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh</b></i>
<i><b>giun</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
Mục tiêu: Thông qua các đại diện nêu được đặc điểm chung của ngành
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c cá nhân mỗi HS dựa vào các kiến
thức đã biết
- Kẻ bảng để học sinh chữa bài
- Cho HS NX, bổ sung cho nhau
- Chốt lại đáp án đúng
- Cá nhân dựa vào kiến thức đã biết tự hoàn
thành bảng
- HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét,
bổ sung
- Rút ra kết luận về đặc điểm chung của
ngành giun troøn
Đại diện
Đặc điểm
Giun đũa Giun kim Giun móc
câu
Giun rễ
lúa
Nơi sống
Cơ thể hình trụ thn hai đầu
Lớp vỏ cuticun trong suốt(nhìn rõ nội
quan)
Kí sinh ở một vật chủ
- <i><b>Cơ thể hình trụ, thường thn hai đầu</b></i>
- <i><b>Có khoang cơ thể chưa chính thức</b></i>
- <i><b>Cơ quan tiêu hố bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu mơn</b></i>
- <i><b>Phần lớn giun trịn sống kí sinh, một số nhỏ sống tự do</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: So sánh giữa giun kim và giun móc câu thấy giun móc câu nguy hiểm hơn vì</b>
chúng kí sinh ở tá tràng thường được coi là nơi “bếp núc” của ống tiêu hoá. Tuy thế phìng
chống giun móc câu lại dễ hơn giun kim ở chỗ chỉ cần đi giày dép… khi tiếp xúc với đất ở
nơi có ấu trùng giun móc câu là đủ
<b>Câu 2: Đặc điểm cơ thể hình giun, thn 2 đầu và mình trịn (tiết diện ngang trịn) là</b>
đặc điểm dễ dàng nhận thấy với các đặc điểm khác
<b>V. DAËN DOØ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị bài 14
...
Tuần:08, Tiết 15
ND:
NS:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Xác định được cấu tạo trong, trên cơ sở đó biết được cách dinh dưỡng của
chúng
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể và môi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh cấu tạo trong, ngoài và sơ đồ di chuyển của giun đất. Tranh
giun đất sinh sản, đào hang trong đất
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK</b></i>
<i><b>*. Mở bài:</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>HÌNG DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS hình 15.1,2 và chú thích để
biết được vị trí các bộ phận ngồi của giun
đất như: vòng tơ, đai sinh dục, lỗ sinh dục
đực, cái
- H: Giun đất có cấu tạo như thế nào thích
nghi với lối sơng chui rúc trong đất?
- Y/c HS căn cứ vào H 15.3, sơ đồ di
chuyển và cách sắp xếp các động tác di
chuyển của giun đất
- H: Tại sao giun đất chun giãn được cơ
thể?
- Y/c HS rút ra kết luận về hình dạng ngồi
và di chuyển
- Cá nhân chú ý QS H 15.1,2 xác định vị
trí các bộ phận ngồi của giun
- Dựa vào thơng tin SGK trả lời
- Căn cứ vào hình 15.3 va 2chú thích kèm
theo sắp xếp lại cho đúng thứ tự di chuyển
của giun đất như sau: 2,1,4,3
- Cá nhân trả lời: Do điều chỉnh sức ép của
dịch khoang trong các phần khác nhau của
- Vài HS nêu kết luận
- <i><b>Cấu tạo ngồi: + Cơ thể có đối xứng hai bên</b></i>
<i><b>+ Phân đốt, mỗi đốt có vịng tơ</b></i>
<i><b>+ Có đai sinh dục và các lỗ sinh dục</b></i>
- <i><b>Di chuyển: nhờ sự chun dãn cơ thể kết hợp với các vòng tơ</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>CẤU TẠO TRONG VÀ DINH DƯỠNG</b>
Mục tiêu: Thơng qua các đại diện nêu được đặc điểm chung của ngành
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS H15.4,5 thaûo luận nhóm trả
+ So sánh với giun trịn tìm ra cơ quan và
hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? Cấu
tạo như thế nào?
+ Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên
khỏi mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng
màu đỏ chảy ra? Đó là chất gì và tại sao có
màu đỏ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét lẫn nhau.
- Chốt lại đáp án đúng
- Giảng giải:
+ Dạ dày có thành cơ dày, có khả năng
co bớp nguồn thức ăn
+ HTK tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi
tập trung nhiều tế bào thần kinh)
+ Hệ tuần hồn: GV vẽ sơ đồ lên bảng
giảng giải
- Y/C HS rút ra kết luận về cấu tạo trong
và dinh dưỡng của giun đất
- Về sinh sản: Y/c HS N/c SGK, QS H15.6
trình bày về hình thức sinh sản của giun
đất.
+ Hệ cơ quan mới xuất hiện: hệ tuần hoàn,
hệ thần kinh, cơ quan tiêu hoá phân hoá rõ
+ Mưa nhiều ngập nước cơ thể làm chúng
ngạt thở (do hơ hấp qua da)
+ Vì giun đất bắt đầu có hệ tuần hồn kín,
máu mang sắc tố có chứa sắt nên có màu đỏ
- Lắng nghe, nhớ
- <i><b>Cấu tạo trong: </b></i>
<i><b>+ Có khoang cơ thể chính thức</b></i>
<i><b>+ Cơ quan tiêu hố phân hố</b></i>
<i><b>+ Có hệ tuần hồn kín</b></i>
<i><b>+ Hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch</b></i>
<i><b>+ Hô hấp qua da</b></i>
- <i><b>Dinh dưỡng: qua thành ruột vào máu</b></i>
- <i><b>Sinh sản: Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đơi. Trứng được thụ tinh </b></i>
<i><b>phát triển trong kén để thành giun non. </b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên tiêu giàm</b>
nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. Cách dinh dưỡng (kiểu
H15.7) cũng gớp phần vào sự di chuyển trong đất rắn
<b>Câu 3: Giun đất có lợi với đất trồng ở các mặt sau:</b>
- Làm tơi xốp đất, tạo điều kiện cho khơng khí thấm vào đất
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
Tuần:08, Tiết 16
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh
dục) và cấu tạo trong (một số nội quan)
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Tập thao tác mổ ĐV KXS
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Bộ đồ mổ: 4 bộ; tranh câm hình 16.1,2,3 SGK
- HS: Mỗi nhóm 1-2 con giun khoang; Học kĩ bài giun đất
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kieåm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK (5’)</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>a) Vấn đề 1: Cách xử lý mẫu (5’)</b></i>
- Y/c HS n/c SGK ở mục tr 56 và thao tác
thực hiện
- H: Trình bày cách xử lý mẫu giun đất
trước khi mổ ?
- Kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào
chưa làm được GV hướng dẫn thêm
<i><b>b) Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài (10’)</b></i>
- Y/c các nhóm:
- Cá nhân tự đọc thơng tin ghi nhớ kiến
thức
- Trong nhóm cử 1 bạn tiến hành (chú ý dùng
lượng cồn vừa phải)
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lý mẫu,
yêu cầu thao tác thật nhanh
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng
kính lúp thống nhất đáp án hoàn thành yêu
cầu của giáo viên.
+ QS các đốt, vịng tơ
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng
+ Tìm đai sinh dục
- H: Làm thế nào để QS được vòng tơ?
+ Dựa vào đặc điểm nào để xác định được
mặt lưng và mặt bụng?
+ Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc
điểm nào?
- Cho HS làm bài tập: Chú thích vào hình
16.1 (ghi vào vở) gọi đại diện các nhóm lên
chú thích vào tranh
- Thơng báo đáp án đúng: 16.2A: 1-lỗ
miệng; 2-đai sinh dục; 3-lỗ cái; 4-lỗ đực.
Hình 16.1C: 2-vịng tơ quanh đốt
- Trao đổi tiếp trả lời câu hỏi:
+ QS vòng tơ kéo giun trên giấy tháo lạo
xạo
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và
mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đaisinh dục: phía đầu, kích thước bằng
3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát
thống nhất đáp án
- Đại diện các nhóm lên chữa bài nhóm
khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi, tự sửa chữa lỗi nếu cần.
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>CẤU TẠO TRONG</b>
<b>Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>a) Vấn đề 1: Cách mổ giun đất (10’)</b></i>
- Yêu cầu:
+ Các nhóm quan sát hình 16.2, đọc các
thơng tin trong SGK tr 57.
+ Thực hành mổ giun đất
- Kieåm tra sản phẩm của các nhóm bằng
cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đúng, đẹp trình bày
thao tác mổ
+ Gọi 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao
tác mổ
- H: Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội
quan?
- Giảng giải: Mổ ĐVKXS chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay, đường kéo ngắn,
lách nội quan tư øtừ, ngâm vào nước.
+ Ơû giun đất có thể xoang chứa dịch liên
quan đến việc di chuyển của giun đất.
- Cá nhân QS hình, đọc kĩ các bước tiến hành
mổ
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau
dịch cho sạch mẫu
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm khác theo dõi bổ sung, gớp ý cho
nhóm mổ chưa đúng
<i><b>b) Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo trong (10’)</b></i>
- Hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ
phận của hệ tiêu hoá
+ Dựa vào hình 16.3B SGK QS bộ phận
sinh dục
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để QS HTK
màu trắng ở bụng
+ Hồn thành chú thích ở hình 16.b và 16.C
SGK
- Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên
bảng chú thích vào hình câm
- Trong nhóm:
+ 1 HS tháo gỡ nội quan
+ 1 HS khác đối chiếu với SGK để xác định
các hệ cơ quan.
+ Ghi chú thích lên hình vẽ
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác
bổ sung
<b>Kết luận chung: (5’)</b>
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
- Trình bày cách quan sát cấu ạto ngoài của giun đất
- Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất
- Nhận xét giờ thực hành và vệ sinh
<b>IV. Kiểm tra đánh giá:</b>
GV cho điểm 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng, đẹp
Cho 1 nhóm vệ sinh phòng học, thu gom dụng cụ vệ sinh sạch sẽ
<b>V. Dặn dò:</b>
- Viết thu hoạch theo nhóm
- Kẻ bảng 1,2 tr 60 vào vở bài tập
- Chuẩn bị: kẻ bảng 1, 2 của bài 17 vào vở, xem trước bài mới
...
...
...
...
...
Tuần:09, Tiết 17
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Chỉ ra một số các đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- So sánh, tổng hợp, khái quát, tổng hợp kiến thức
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh: một số giun đốt phóng to như rươi, giun đỏ, róm biển
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP</b>
<i><b>Mục tiêu: Thơng qua các đại diện thấy được sự đa dạng của giun đốt</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS tranh giun đỏ, rươi, đĩa, vắt,
róm biển
- Y/c HS đọc thông tin trong SGK tr 59
trao đổi nhóm nhỏ (2HS) thành bảng 1
- Treo bảng 1 đã kẻ sẵn cho HS chữa bài
- Gọi vài HS lên chữa bài
- Ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để
học sinh tiện theo dõi
- Thông báo các nội dung đúng để HS sửa
chữa
- Hướng dẫn HS đi đến kết luận về sự đa
dạng của giun đốt về số lồi, lối sống, mơi
trường sống.
- Cá nhân tự QS trên hình, đọc các thơng tin
SGK ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm nhỏ thống nhất ý kiến
hoàn thành nội dung bảng 1
- HS được gọi lên bảng chữa bài vào bảng
phụ của GV
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
<i> Đa dạng</i>
<i>Đại diện</i> Mơi trường sống Lối sống
Giun đất Đất ẩm Chui rúc
Đỉa Nước ngọt, mặn, lợ Kính sinh ngoài
Rươi Nước lợ Tự do
Giun đỏ Nước ngọt (cống, rãnh) Định cư
Vắt Đất, lá cây Tự do
Rớm biển Nước mặn Tự do
<i><b>Giun đốt (gồm: giun đất, rươi, đĩa, giun đỏ…) đa dạng về lồi, lối sống và mơi trường</b></i>
<i><b>sống</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGAØNH GIUN ĐỐT</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Làm rõ thêm cho HS cấu tạo của chi bên và
biến đổi của chi bên thích nghi với môi
trường sống bằng cách cho HS đọc phần
thông tin mục II SGK tr 60
Y/c HS thực hiện lệnh mục II tr 60 SGK:
Thảo luận hoàn thành các nội dung sau:
Đánh dấu vào bảng “Đặc điểm chung của
ngành giun đốt”
Rút ra các đặc điểm chung của ngành giun
đốt.
Treo bảng để HS chữa bài
Gọi đại diện 2-3 nhóm lên điền vào bảng
Y/c các nhóm cịn lại nhận xét
Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
HS được gọi đọc to phần thơng tin cả lớp
cùng theo dõi
Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện lên ghi kếtv quả trên bảng, nhóm
khác nhận xáet, bổ sung
Các nhóm tự sửa chữa (nếu cần)
<b>TT</b> <b> Đại diện</b>
<b> Đặc điểm</b>
<b>Giun</b>
<b>đất</b>
<b>Giun</b>
<b>đỏ</b>
<b>Đỉa</b> <b>Rươi</b>
1 Cơ thể phân đốt
2 Cơ thể không phân đốt 0 0 0 0
3 Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức)
4 Có hệ tuần hồn, máu thường đỏ
5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển <sub>0</sub>
6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
7 ng tiêu hố thiếu hậu mơn 0 0 0 0
8 Oáng tiêu hoá phân hoá <sub>0</sub>
9 Hô hấp qua da hay bằng mang
- Từ bảng trên, Y/c HS rút ra những đặc điểm chung của
ngành giun đốt
- Y/c: Hãy tìm các đại diện giun đốt điền vào chổ trống
cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng?
- Bổ sung hoàn chỉnh
+ Làm thức ăn cho người: rươi, sa sùng, bông thùa
+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất giun đỏ
+ Làm cho đất trồng tơi xốp, thống: các li giun đất
+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ
+ Có hại cho người và động vật: vắt, đĩa
- Vài HS rút ra kết luận về đặc
điểm chung của giun đốt
- Cá nhân suy nghĩ, dựa vào
bảng trả lời
- Rút ra kết luận về vai trị của
giun đốt
<i><b>- Giun đốt có các đặc điểm chung như:</b></i>
<i><b>+ Cơ thể phân đốt</b></i>
<i><b>+ Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức)</b></i>
<i><b>+ ng tiêu hố phân hố</b></i>
<i><b>+ Bắt đầu có hệ tuần hồn</b></i>
<i><b>+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể</b></i>
<i><b>+ Hơ hấp qua da hay mang</b></i>
<i><b>- Vai trị: Giun đất có vai trị lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: vắt, rươi, bông thùa, giun mang trùm, giun ống, các giun ít tơ ở ao hồ</b>
<b>Câu 2: Đặc điểm cơ thể hình giun, phân đốt là đặc điểm quan trọng để nhận biết chúng</b>
ngoài thiên nhiên
<b>Câu 3:Đối với đất nơng nghiệp thì giun đất có cai trị quan trọng trong việc cải tạo đất</b>
trồng. Đối với vùng biển thì các lồi giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm sa sùng…) có vai trị
quan trọng vì chúng là thức ăn của cá. Chính vì thế ngư dân thường khai thác chúng làm mồi
câu.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị: Học ơn lại các bài từ bài 3 đến bài 17 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Trường THCS Tân Trung
Lớp:……….
Họ và tên:………
KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>MƠN: SINH HỌC LỚP 7</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)</b>
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ a, b, c, d đứng trước câu trả lời đúng nhất
<b>1/ Tua miệng của thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng:</b>
a. Tự vệ b. Bắt mồi
c. Tiêu hoá thức ăn d. Hai câu a,b đúng
<b>2/ Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo thích nghi với lối sống:</b>
a. Sống bám b. Bơi lội
c. Kí sinh d. Hai câu b,c đúng
<b>3/ Sán nào sau đây có nhiều đốt, mỗi đốt chứa một phần hệ cơ quan chung </b>
a. Sán bã trầu b. Sán lông
c. Sán lá gan d. Sán dây
<b>4/ Người nhiễm giun kim sẽ bị </b>
a. Bệnh mất ngủ b. Viêm ruột thừa
c. Có khi rối loạn thần kinh d. Cả a,b,c đúng
<b>5/ Động vật nào có chi bên phát triển </b>
a. Đĩa b. Giun đỏ c. Giun kim d. Rươi
<b>6/ Bộ phận giun đất có vai trị như tim là </b>
a. Mạch lưng của vùng hầu b. Mạch lưng
c. Mạch bụng d. Cả a,b,c đúng
<b>7/ Cơ thể giun đũa có lớp vỏ bảo vệ bằng chất:</b>
a. Đá vôi b. Kitin
c. Cuticun d. Dịch nhờn
<b>8/ Giun đốt di chuyển bằng cách </b>
a. Vặn xoắn cơ thể b. Lộn đầu
c. Co dãn cơ thể d. Tất cả các hình thức trên
<b>9/ Bào xác trùng kiết lị sẽ chết khi gặp nhiệt độ cao (48-60</b>0<sub>C). Vậy có thể phịng bệnh lị </sub>
bằng cách:
a) n thức ăn ơi thiu b) Uống nước đun sơi để nguội
c) n thức ăn nấu chín d) Cả b, c đúng
<b>10/ Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?</b>
a) Thuỷ tức b) Sứa
c) San hô d) Hải q
<b>11/ Hệ thần kinh của giun đất là:</b>
a. Thần kinh lưới b. Thần kinh ống
c. Thần kinh chuỗi d. Tất cả đều đúng
<b>12/ Sán lông và sán lá gan được xếp chung một ngành giun dẹp vì:</b>
a) Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên b) Có lối sống kí sinh
c) Có lối sống tự do d) Sinh sản hữu tính hoặc vơ tính
<i><b>Câu 1: Hãy chọn cụm từ: Bình thường, tiêu giảm, phát triển để điền vào bảng cho thích hợp</b></i>
và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy ? ( 2,5 đ)
<b>Đặc điểm</b> <b>Sán lông</b> <b>Sán lá gan</b> <b>Ý nghóa thích nghi</b>
1. Mắt
2. Lông bơi
3. Giác bám
4. Cơ quan tiêu hoá
5. Cơ quan sinh dục
<i>Câu 2: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột</i>
người? (2đ)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Câu 3: Phân biệt thành tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức </i>
năng từng loại tế bào này (2,5đ)
...
...
...
...
Nội dung <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thông hiểu<sub>TL</sub> Vận dụng thấp<sub>TN</sub> <sub>TL</sub>
Chương I 1(0,25đ) 1(2,5đ)
Chương II 2(0,5đ) 1(0,25đ) 1(2,5đ)
Chương III 3(0,75đ) 3(0,75đ) 1(2,0đ) 2(0,5đ)
Tổng số câu hỏi 6 4 2 2 1
Tổng số điểm 1,5 đ 1 đ 4,5 đ 0,5 đ 2,5 đ
Tỉ lệ 15% 10% 45% 5% 25%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
d b d d d a c c d b c a
II. Tự luận
<b>Đặc điểm</b> <b>Sán lông</b> <b>Sán lá gan</b> <b>Ýù nghóa thích nghi</b> <b>Điểm</b>
Mắt Phát triển Tiêu giảm Do kí sinh, khơng cần d/c 0,5
Lơng bơi Phát triển Tiêu giảm Do kí sinh, khơng cần d/c 0,5
Giác bám Phát triển Bám vào vật chủ 0,5
Cơ quan tiêu hố Bình thường Phát triển Đồng hoá nhiều chất dinh dưỡng 0,5
Cơ quan sinh dục Bình thường Phát triển Đẻ nhiều theo qui luật số lớn ở ĐVKS 0,5
<i><b>Câu 2: đặc điểm đặc trưng của sán dây do kí sinh:</b></i>
- Đầu sán nhỏ có giác bám 0,5đ
- Thân sán gồm hàng trăm đốt sán, mỗi đốt đều mang 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính 0,5đ
- Ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ trực tiếp chất hữu cơ 0,5đ
- Các đốt cuối cùng chứa đầy trứng 0,5đ
<i><b>Câu 3</b></i>
<b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
- Lớp ngồi:gồm các loại TB
TB mơ bì –cơ
TB gai
TB thần kinh
TB sinh sản
- Phần ngồi che chở, phần trong liên kết với nhau làm thành
- Tự vệ và tấn công mồi
- Các TB liên kết với nhau mạng TK hình lưới
- Sinh sản để duy trì nịi giống
- Lớp trong: Chủ yếu là TB mơ
cơ-tiêu hố - Tiêu hố thức ăn là chính
- Xác định được 2 lớp TB với các loại TB ở mỗi lớp: 1 đ (0,75; 0,25)
- Chức năng từng loại TB: 1,5đ (0,5; 0,25; 0,25; 0,25; 0,25)
<b>CHƯƠNG IV: </b>
- Nắm được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản của trai sông. Hiểu rõ khái
niệm áo, khoang áo
- Nhận biết được đặc điểm cấo tạo. Lối sống của một số đại diện thân mềm thường
gặp ngoài thiên nhiên, hiểu biết một số tập tính thân mềm.
- Nhận biết được dù các lồi thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng
chúng có đặc điểm chung nhất định
- Thấy được vai trò thân mềm đối với tự nhiên và đời sống
- Rèn kĩ năng QS kênh hình, thơng tin phát hiện kiến thức
- GD ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh : các tranh SGK bài 1820 SGK
- Mẫu vật: mảnh vỏ trai, trai sống
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
- Kiểm tra miệng: Ít nhất 6HS/lớp
- Kiểm tra 15’: khơng
Tuần:10, Tiết 19
ND:
NS:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông-1 đại diện của thân mềm
- Hiểu được cách dinh dưỡng, sinh sản của trai sơng thích nghi với lối sống thụ
động, ít di chuyển
- Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức u thích học bộ mơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Tranh cấu tạo cắt ngang của vỏ, cấu tạo ngoài và trong của vỏ trai
Một vài mảnh vỏ trai, mẫu ngâm của trai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>HÌNH DẠNG, CẤU TẠO VỎ TRAI VÀ CƠ THỂ TRAI </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
a) Voû trai
- Y/c HS làm việc độc lập với SGK
- Giới thiệu đặc điểm của vỏ trai trên mẫu
vật, giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ
- Y/c các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể
phải làm thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại
sao?
- Cá nhân QS hình 18.1,2,3, đọc thơng tin
tự thu thập thơng tin về vỏ trai
- 1 HS xác định cấu tạo của vỏ trên mẫu vật
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, yêu
cầu:
+ Phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt cơ
khép vỏ trước, sau. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức
vỏ trai sẽ mở ra . điều ấy chứ tỏ sự mở ra là
do tính tự động của trai (do dây chằng có tính
đàn hồi cao), chính vì thế khi trai chết vỏ
thường mở ra.
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi
khét, tại sao ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Giải thích cho HS biết màu sắc óng ánh
của lớp vở xà cừ ở mặt trong của vỏ
b) Cơ thể trai
- Y/c HS QS tranh cấu tạo trong của trai
trả lời câu hỏi: Cơ thể trai có cấu tạo như
thế nào?
- Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo
cho HS naém
- H: Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc
điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ
đó?
- Giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm
- Gọi HS rút ra những đặc điểm về cấu tạo
trong của trai
+ Mài mặt ngoài thấy có mùi khét vì lớp
sừng bằng chất hữu cơ bị ma sátcháymùi
khét
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm nhận
xét, bổ sung
- Cá nhân đọc thông tin rút ra đặc điểm cấu
tạo cơ thể trai: Cơ thể có 2 mảnh bỏ bằng đá
vơi che chở bên ngồi
- Cấu tạo:
+ Ngồi: áo trai tạo thành khoang áo, có
ống hút và ống thốt nước
+ Giữa: tấm mang
+ Trong: Thân trai, chân hình rùi.
- Lắng nhe
- Vài HS rút ra kết luận
- <i><b>Trai sơng là đại diện của ngành thân mềm</b></i>
- <i><b>Chúng có lối sống chui rúc trong bùn</b></i>
- <i><b>Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi che chở bên ngồi</b></i>
- <i><b>Đầu tiêu giảm</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>DI CHUYỂN VÀ DINH DƯỠNG Ở TRAI</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>a) Di chuyeån:</b>
- Y/c HS đọc thông tin và QS hình 18.4
SGK, trao đổi nhóm nhỏ (2HS) trả lời câu
hỏi: Giải thích cơ chế giúp trai di chuyển
được trong bùn theo chiều mũi tên?
<b>b) Dinh dưỡng</b>
- Căn cứ vào thơng tin và hình 18.4 mơ tả
cách di chuyển và giải thích cơ chế: Trai thị
chân và vươn dài trong bùn về hướng muốn đi
tới để mở đường. Sau đó trai co chân đồng
thời với việc khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do
nước phục ra ở rãnh phía sau làm trai tiến về
phía trước.
+ Dòng nước qua ống hút vào khoang áo
mang theo những chất gì vào mang và
miệng trai?
+ Trai lấy mồi và oxi chỉ nhờ vào cơ thể
lọc nước hút vào? Vậy đó là kiểu dinh
dưỡng gì?
- Gọi HS trình bày kết quả
- Chốt lại kiến thức về cách dinh dưỡng:
Trai hút nước qua ống hút để vào khoang áo
rồi qua mang vào miệng nhờ sự rung động
của các lông trên tấm miệng. Qua mang oxi
được tiếp nhận, đến miệng thức ăn được giử
lại. Đó là cách dinh dưỡng kiểu thụ động
- Tự thu nhận thông tin trả lời câu hỏi
+ Nước qua ống hút đem thức ăn tới miệng
trai và oxi đến mang trai
+ Dinh dưỡng thụ động
- Một vài HS trình bày, HS nhận xét, bổ sung
- Theo dõi, nhớ
- <i><b>Di chuyển: chậm chạp</b></i>
- <i><b>Dinh dưỡng: Nhờ 2 đơi tấm miệng và 2 đôi tấm mang mà trai lấy được thức ăn và</b></i>
<i><b>oxi</b></i>
<i>Hoạt động 3:</i>
<b>SINH SẢN VAØ PHÁT TRIỂN Ở TRAI</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c thông tin ở phần sinh sản trả
lời câu hỏi:
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển
thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
+ Để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động
vật khác ăn mất. Ơû đây giàu chất khí và thức
ăn
+ Ơû giai đoạn trưởng thành, trai ít di
chuyển. Vì thế ấu trùng có tập tính bám vào
mang và da cá để di chuyển đến nơi xa. Đây
là một hình thức thích thích nghi với phát tán
nịi giống
<i><b>- Trai phân tính</b></i>
<i><b>- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững</b>
chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn đựơc phần mềm của cơ thể chúng
<b>Câu 2: Trai dinh dưỡng theo cách hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, ĐVNS, các ĐV nhỏ</b>
khác, gớp phần lọc sạch môi trường nước vì cơ thể trai giống như máy lọc sống. Ơû những nơi
nước ô nhiễm , người ăn trai, sị thường bị ngộ độc vì khi lọc nước nhiều chất độc còn tồn động
ở cơ thể trai, sò
<b>Câu 3: Nhiều ao thả cá, không thả trai mà tự nhiên có. Vì ấu trùng trai thường bám vào</b>
mang cá và da cá. Khi mưa ấu trùng vượt bờ mang theo ấu trùng vào ao.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Vẽ hình 18.3
- Đọc mục em có biết, chuẩn bị bài 19 SGK
Tuần:10, Tiết 20
ND:
NS:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Nhận biết được đặc điểm cấu tạo, lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp ở
Riêng với ốc sên và mực cịn cần hiểu biết thêm 1 số tập tính trong sinh sản, săn mồi và
tự vệ của chúng
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức bảo vệ thân mềm
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Tranh cấu tạo ngoài và trong của ốc sên, mực, bạch tuộc, sò, ốc vặn…
Các mẫu ngâm, tranh ảnh hoặc mảnh vỏ ốc, sò, mai mực
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ ĐẠI DIỆN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c kĩ hình 19.1 19.5, đọc các chú
- Y/c HS liên hệ thực tế tìm các đại diện
thân mềm tương tự có ở địa phương
- Cả lớp Qs kỉ hình, đọc các chú thích để rút
ra các đặc điểm đặc trưng như:
- Oác sên: Sống trên cây, ăn lá. Cơ thể gồm 4
phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi
(thích nghi sống ở cạn)
- Mực: sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực),
cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh
- Bạch tuộc: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm,
có 8 tua, săn mồi tích cực
- Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu
- Tương tự ốc sên, nhiều loài ốc khác hại cây
trên cạn (ốc sên trần)
- Nhận xét
- Gọi vài HS rút ra kết kuận về các thân
mềm khác
- Tương tự ốc vặn: ốc nhồi, ốc bươu, ốc nứa,
- Tương tự só: hến, ngêu, chem chép…
- Vài HS trình bày kết quả trước lớp, cả lớp
cùng nhận xét, bổ sung
- Ruùt ra kết luận
<i><b>Đều là đại diện của thân mềm nhưng mực và bạch tuộc có lối sống bơi lội tự do, sị sống</b></i>
<i><b>vùi mình trong cát. Chúng đều sống ở biển</b></i>
<i><b>Còn ốc sên sống trên cạn ăn thực vật và có hại cho cây trồng, ốc vặn sống ở ao, ruộng.</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS làm việc độc lập với SGK thu nhận
thông tin
- Giới thiệu: So với các ĐV đã học thì các
ĐV thân mềm có nhiều tập tính hơn. Vậy vì
sao thân mềm có nhiều tập tính như vậy?
- Y/c các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Oác sên tự vệ bằng cách nào?
+ Ý nghĩa của tập tính đào lỗ đẻ trứng của
ốc sên?
+ Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách:
đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mồi
đến để bắt)
+ Mực phun chất lỏng có màu đen để săn
mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt động
vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ
để trốn chạy không?
- Một Hs đọc to cả lớp cùng nghe rút ra
được do hệ thần kinh phát triển (hạch não)
làm cơ sở cho tập tính phát triển
- Các nhóm thảo luận: n/c hình 19.6,7, đọc
các chú thích thống nhất câu trả lời:
+ Oác sên bo chậm chạp, không trốn chạy
được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc sên
tự vệ bằng cách co rút cơ thể vào trong vỏ.
Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù khơng có cách
nào ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
+ Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù
+ Rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi
có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể mực làm
cho chúng có màu giống mơi trường. Khi mồi
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, tổ
chức cho các nhóm khác nhận xét lẫn nhau
- Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
tồn
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm nhận
xét bổ sung lẫn nhau
- Rút ra kết luận
<i><b>Nhờ thần kinh phát triển nên ốc sên, mực và các thân mềm khác có giác quan phát</b></i>
<i><b>triển và có nhiều tập tính tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Oác sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp ẩm ướt. Đôi khi ốc</b>
sên phân bố ở độ cao trên 1000m so với mặt nước biển. Khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm
giảm ma sát và để lại vết đó trên lá cây.
<b>Câu 2: Một số tập tính ở mực ngồi tập tính săn mồi bằng cách rình mồi hay phu hoả mù</b>
che mắt kẻ thù để trốn chạy, mực cịn các tập tính sau:
Chăm sóc trứng: mực đẻ trứng thành chùm (như chùm nho) bám vào rong rêu. Đẻ xong
mực ở lại canh trứng. Thỉnh thoảng mực phun nước vào trứng để làm giàu oxi cần cho trứng
phát triển
Mực phân tính: Con đực có 1 tua miệng đảm nhiệm chức năng giao phối (tay giao phối).
Ở một số lồi tay giao phối có thể đứt ra mang theo các bó tinh trùng bơi đến thụ tinh cho con
cái. Linnê đã nhầm lẫn đó là 1 loài mới liền đặt tên là Hecotocotyluc (con vật có giác bám).
Nay tên ấy vẫn dùng để chỉ chiếc tua chuyển hố đó của mực
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục em có biết, chuẩn bị bài 20 SGK
+ Xem trước bài thực hành
+ Vẽ hình 20.1, 2, 4,5, 6 SGK
+ Vật mẫu: Oác sên, Trai sông, mực (nếu có)
...
...
...
...
...
Tuần:11, Tiết 21
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thực hành quan sát trên các mẫu đã chọn, chuẩn bị sẵn từ các đại diện của thân
mềm về cấu tạo ngoài cũng như cấu tạo trong
- Cụ thể quan sát được:
+ Cấu tạo của vỏ ốc, mai mực
+ Cấu tạo ngồi của trai sơng, mực
+ Cấu tạo ngồi của cơ thể mực
<i><b>2. Kó năng: </b></i>
Cũng cố kĩ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu vật thật và cách thu hoạch thể hiện
trên kết quả ghi bảng tường trình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý nghiêm túc, hợp tác trong thực hành
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh: vỏ ốc, mai mực, cơ thể trai và cơ thể mực đã mổ sẵn cấu tạo trong.
- Mẫu vỏ và mẫu ngâm các động vật trên
- Riêng với vỏ ốc, cần cưa đôi trước để thấy rõ cấu tạo xoắn vỏ ốc và lớp xà cừ mặt trong
- Nếu có điều kiện, giáo viên nên mổ cấu tạo trong của mực trước để HS QS
- Lúp tay, kim nhọn, panh, chậu mổ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: ổn định tổ chức lớp</b></i>
- Kiểm tra mẫu vật, đồ dùng:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Phân phát dụng cụ
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN MỀM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS mẫu mổ trai sông để phân biệt
các bộ phận cấu tạo của trai
- Các nhóm quan sát mẫu và phân biệt:
+ Đầu, đi
- Cho HS dùng kính lúp để QS vỏ ốc và mai
mực , đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng
- Y/c HS thảo luận để ghi các chú thích vào
hình 20.2,3 sao cho phù hợp với tên bộ phận
ấy ghi ở chú thích dưới hình
- Treo tranh lên bảng y/c HS lên điền kết
quả
- Nhận xét, bổ sung đáp án đúng
- Dùng kính lúp quan sát vỏ ốc và mai mực,
đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng các chi
tiết cấu tạo
- Thảo luận ghi chú thích vào H 20.2,3 sao
cho phù hợp
- Đại diện nhóm điền kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Tự sữa chữa (nếu cần)
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO NGOAØI (GV hướng dẫn)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Ốc: QS mẫu vật, nhận biết các bộ phận:
tua, mắt, lỗ miệng, chân, lỗ thở…
- Bằng kiến thức đã học, yêu cầu HS chú
thích vào hình
* Trai: Mặc dù trong bài thực hành có giới
thiệu về QS cơ thể trai nhưng yêu cầu chỉ
QS các bộ phận bên ngoài của cơ thể trai là
chính (khi bỏ vỏ) như: lỗ miệng, tấm miệng,
ống hút, ống thoát và mang, áo, chân, tim,
thân của trai…
- Y/c HS đối chiếu hình 20.4điền chú thích
bằng số vào hình
* Mực: Y/c HS chú ý do thích nghi với cách
di chuyển tích cực nên cơ thể có hệ thống cơ
phát triển rất mạnh phân hoá thành: khoang
áo phát triển ở phần đầu (phân thành 2 tua
dài và 8 tua ngắn)
- QS mẫu vật ốc, nhận biết các bộ phận như:
tua, mắt, lỗ miệng, chân…
- Điền chú thích vào H 20.1
- QS mẫu vật và tranh phân biệt các bộ phận
- Điền chú thích vào hình 20.4
- QS mẫu vật đối chiếu với hình 20.5 để nhận
<i>Hoạt động 3</i>
<b>CẤU TẠO TRONG CỦA MỰC (GV hướng dẫn)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của
mực. Đối chiếu với tranh vẽ để phân biệt
các cơ quan
- Y/c HS dùng kính lúp QS và dừng ở chỗ
thấy được các cấu tạo giới thiệu ở chú thích.
Từ đó thảo luận trong nhóm đánh số vào các
- QS mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực và
đối chiếu với hình 20.6phân biệt các cơ
quan
- Dùng kính lúp QS các phần cấu tạo giới
thiệu ở hình 20.6 va 2thảo luận đánh số vào
các ơ trống ở các chú thích hình 20.6
ơ trống ở các chú thích hình 20.6
<b>IV. THU HOẠCH</b>
Hồn thành chú thích các hình 20120.6
Hồn thành bảng thu hoạch
ĐV có đặc điểm tương ứng
ĐĐ cần QS <b>Ốc</b> <b>Trai</b> <b>Mực</b>
- Số lớp cấu tạo của vỏ
- Số chân (hay tua)
- Số mắt
- Có giác bám
- Có lông trên tua miệng
3 lớp
1
2
0
0
3 lớp
1
0
0
nhiều
1 lớp đá vơi
2+8
2
nhiều
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Cho HS vệ sinh phịng thực hành, dụng cụ thực hành
- Hồn thành các hình vẽ và chú thích
- Xem trước bài 21, kẻ bảng 1, 2 tr 72 vào vở
Tuần:11, Tiết 22
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng
chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định
- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và với đời sống con người
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bộ tranh sơ đồ cấu tạo chung của thân mềm, tranh cấu tạo của trai, ốc sên và mực
- Mẫu ngâm thân mềm, vỏ trai, ốc (kể cả mai mực)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÂN MỀM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tinSGK, QS H 21, n/c sơ
đồ cấu tạo chung và các chú thích kèm theo
- Y/c HS thảo luận nhóm điền các đặc điểm
của thân mềm vào bảng 1. từ đó rút ra các
đặc điểm chung của ngành thân mềm
- Gọi đại diện lên điền kết quả vào bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- 1-2 HS đọc thông tin, QS tranh vẽ H 21, n/c
sơ đồ cấu tạo chung và các chú thich kèm
- Caùc nhóm tiến hành thảo luận thống nhất
ý kiến điền KQ vào bảng 1 và rút ra đặc điểm
chung của ngành
- Đại diện nhóm được gọi lên điền kết quả
vào bảng 1, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Rút ra kết luận về đặc điểm chung
<i> Các đđ</i>
<i>Đại diện</i> <i>Nơi sống</i> <i>Lối sống</i> <i>Kiểu vỏ đá vơi</i>
<i>Đặc điểm cơ thể</i> <i>Khoang</i>
<i>áo phát</i>
<i>triển</i>
<i>Thân</i>
<i>mềm</i> <i>phân đốtKhơng</i> <i>Phânđốt</i>
<i>Trai sông</i> <i>Ơû nước ngọt</i> <i>Vùi lấp</i> <i>2 mảnh vỏ</i>
<i>Sò </i> <i>Ơû biển</i> <i>Vùi lấp</i> <i>2 mảnh vỏ</i>
<i>Oác sên </i> <i>Ơû cạn</i> <i>Bò chậm chạp</i> <i>1 vỏ xoắn</i>
<i>Oác vặn </i> <i>Ơû nước ngọt Bò chậm chạp</i> <i>1 vỏ xoắn</i>
<i>Mực </i> <i>Ơû biển</i> <i>Bơi nhanh</i> <i>Mai (vỏ tiêu giảm)</i>
<i><b>Trai, sò, ốc sên, ốc vặn, hến, mực… có mơi trường sống rất khác nhau nhưng cơ thể có</b></i>
<i><b>đặc điểm chung là :</b></i>
<i><b>- Thân mềm, khơng phân đốt, có vỏ đá vơi</b></i>
<i><b>- Có khoang áo phát triển</b></i>
<i><b>- Hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản</b></i>
<i><b>- Riêng mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ</b></i>
<i><b>tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c Hs làm bài tập 2 dựa vào gợi ý ở bảng
2. Gợi ý HS chú ý đến các đối tượng phổ
biến ở địa phương
- Gọi đại diện một vài HS lên điền vào bảng
- Nhận xét, bổ sung
- H: Ngành thân mềm có vai trò như thế
nào?
Nêu ý nghóa của vỏ thân mềm?
- Dựa vào kiến thức đã biết, liên hệ ở địa
phương tìm đại diện điền vào bảng
- HS được gọi lên điền bảng, cả lớp nhận xét,
bổ sung
- Cá nhân dựa vào thông tin SGK trả lời
<b>Ýù nghĩa thực tiễn</b> <b>Tên đại diện thân mềm có ở địa phương</b>
1. Làm thực phẩm cho người:
2. Làm thức ăn cho ĐV khác
3. Làm đồ trang sức
4. Làm vật trang trí
5. Làm sạch mơi trường nước
6. Có hại cho cây trồng
7. Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
8. Có giá trị xuất khẩu
9. Có giá trị về mặt địa chất
- Mực, sị, hến, trai, ốc…
- Sò, hến, ốc, trứng và ấu trùng của chúng
- Ngọc trai
- Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò
- Trai, sị, vẹm, hầu
- Các lồi ốc sên
- Ốc ao, ốc mút, ốc tai
- Mực, bào ngư, sị huyết
- Hố thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
- <i><b>Hầu hết thân mềm đều có lợi về nhiều mặt</b></i>
- <i><b>Một số thân mềm có hại như:</b></i>
<i><b>+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh</b></i>
<i><b>+ n hại cây trồng</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Đáp án gợi ý: </b>
<b>Câu 3: Vỏ thân mềm được khai thác để làm đồ trang trí ở các nơi du lịch biển như: Hạ</b>
Long, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu… Vỏ các loài ốc được khia thác nhiều hơn cả
vì chúng vừa đa dạng, vừa đẹp, vừa kì dị (như ốc tùvà, ốc bàn tay, ốc gai, ốc mơi, ốc ngựa…)
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, xem lại bảng 1 và bảng 2
- Vẽ hình 21 (chú thích đầy đủ)
- Đọc mục em có biết, chuẩn bị bài 22 SGK
+ Xem trước bài thực hành
+ Kẻ bảng : chức năng chính các phần phụ của tơm
+ 1 con tơm càng xanh to
...
...
...
<b>CHƯƠNG V: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong chương này HS phải:</b>
Hiểu được cấu tạo ngồi và một phần cấu tạo trong của tơm sơng thích nghi với đời sống
trong mơi trường nước
Nhận biết được một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối sống khác
nhau. Trên cơ sở ấy xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống
con người.
Mô tả được cấu tạo, tập tính của một đại diện lớp hình nhện, nhận biết được ý nghĩa của
lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người
Mô tả được cấu tạo cũng như thấy được đặc điểm thích nghi của động vật thuộc lớp sâu
bọ đối với môi trường sống
Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các lồi
sâu bọ thường gặp, từ đó nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ
nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khốp cùng sự đa dạng về cấu tạo, mơi
trường sống và tập tính của chúng
khái quát các đặc điểm của ngành động vật khơng xương sống từ thấp đến caop
phân tích được ngun nhân của sự đa dạng ấy có sự thích nghi rất cao của ĐV với mơi
trường sống, từ đó thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và đối với
tự nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh : các tranh SGK bài 2227 SGK
- Mẫu vật:
+ Tôm sông (bài 22, 23)
+ Nhện nhà (bài 25)
+ Châu chấu (bài 26)
- Băng hình về tập tính của sâu bọ
- Bộ đồ mổ (4 bộ) (bài 23)
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
- Kiểm tra miệng: Ít nhất 6HS/lớp
- Kiểm tra 15’: 1 lần
- Thực hành: 2 tiết/lớp (tiết 24 và tiết 29)
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Tìm hiểu cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tơm sơng thích nghi với đời
sống trong mơi trường nước, trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển
và sinh sản ở tơm sơng
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh vẽ cấu tạo ngồi của tơm sơng, lát cắt ngang qua đầu ngực của tôm, cấu tạo
trong của tôm khi giải phẩu
- Mẫu ngâm, 1 vài mẫu tơm sống ni trong bình để làm trực quan
- Mơ hình hoặc mẫu khơ 1 con tơm lớn như: tơm hùm, tôm rồng…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>CẤU TẠO NGOAØI VAØ DI CHUYỂN CỦA TÔM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/C hs lần lượt n/c H22.1,2, đọc các chú
thích kèm theo và các thông báo về vỏ cơ
thể của tôm sông
- Y/c các nhom thảo luận để điền chữ và
đánh dấu vào bảng để nắm chắc tên các
phần phụ, vị trí, cấu tạo và chức năng
- Gọi đại diện nhóm lên bảng hồn thành
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
- Mỗi cá nhân lần lượt n/c hình, đọc các chú
thích kèm theo và các thơng báo về vỏ cơ thể
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đại diện 1 vài nhóm lên điền kết quả vào
bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tự sửa chữa và rút ra kết luận
Chức năng Tên các phần phụ <sub>Phần đầu ngực</sub>Vị trí các phần phụ<sub>Phần bụng</sub>
- Định hướng phát hiện mồi
- Giữ và xử lí mồi
- Bằt mồi và bị
- Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
- Lái và giúp tơm nhày
- 2 mắt kép, 2 đôi râu
- Châm kìm, chân bò
- Chân bơi (chân bụng)
- Tấm lái
<i><b>- Tơm sống ở nước, có vỏ giáp cứng bao bọc</b></i>
<i><b>- Cơ thể tơm có 2 phần: đầu ngực và bụng</b></i>
<i><b>+ Đầu ngực: Có mắt kép, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò</b></i>
<i><b>+ Bụng: Phân đốt rõ, phần phụ là những chân bơi</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>DINH DƯỠNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS đọc thông tin về di chuyển và dinh
dưỡng để trả lời các câu hỏi:
+ Tơm có những cách di chuyển nào? Mơ
tả cách di chuyển đó?
+ Tơm hoạt động vào thời gian nào trong
ngày?
+ Tôm ăn gì?
+ Người ta dùng thính để câu hay cất vó
tơm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
- Gọi vài HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá
- 1 Hs đọc to thông tin cả lớp cùng theo dõi
- 1-2 HS được gọi mô tả cách di chuyển của
tôm
+ Tôm hoạt động vào lúc chập tối, khi đó
tơm bắt đầu đi kiếm ăn. Người đi câu tôm
thường câu được tôm vào thời gian này
+ Tôm ăn tạp thức ăn cả thực vật, động vật
lẫn mồi chết. Vì thế người ta thường câu tơm
bằng mồi giun, đơi khi cả cơm trộn lẫn với
thính
+ Người ta dùng thính để câu hay cất vó
tơm là khai thác khả năng nhại bén của tơim
(nhờ khứu giác). Thính có mùi thơm lan toả đi
rất xa, vì thế thu hút tơm đến chỗ câu hay chỗ
cất vó
- Tự rút ra kết luận về d/c, dinh dưỡng của
tôm
<i><b>- Tôm di chuyển theo 2 cách: bị và bơi giật lùi</b></i>
<i><b>- Tơm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm</b></i>
<i><b>- Hô hấp bằng mang</b></i>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<b>SINH SAÛN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS mẫu tôn để phân biệt tôm đực,
tôm cái
- Y/c HS n/c kĩ thông tin SGK, xem thêm
H9.3A (bài 29) để thấy tôm phát triển từ
trứng đến trưởng thành
- Y/c HS liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi:
+ Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế
nào?
- QS mẫu, phân biệt tôm đực và tôm cái
- N/c thông tin+QS H29.3A
- Mỗi cá nhân tự liên hệ trả lời câu hỏi
+ Tại sao trong qua trình lớn lên, ấu trùng
tơm phải lột xác nhiều lần?
+ Tập tính ơm trứng của tơm mẹ có ý nghĩa
gì?
- Gọi vài HS phát biểu, GV nhận xét, bổ
sung
ở cua đực
+ u trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ
cứng rắn bao bọc khơng lớn theo cơ thể được
+ Tập tính ơm trứng có ý nghĩa bảo vệ cho
trứng khỏi bị các kẻ thù chúng ăn mất
- Vài HS phát biểu, lớp nhận xét lẫn nhau.
<i><b>- Tơm phân tính, con đực có càng to, con cái có bản năng ơm trứng để bảo vệ</b></i>
<i><b>- Lớn lên qua lột xác nhiều lần</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Vỏ kitin ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngồi chắc chắn làm chỗ bám</b>
cho các cơ làm cơ sở cho các cử động, nhờ sắc tố nên cơ thể tơm có nàu sắc phù hợp với môi
trường giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù
<b>Câu 2: Tơm có đơi mắt rất tinh và đôi râu nhại cảm nên ngư dân thường bắt tôm bằng</b>
mồi có mùi thơm, có khi bẩy tơm ban đêm bằng áng sáng.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục em có biết, chuẩn bị bài thực hành:
+ Mỗi nhóm 2 con tơm càng xanh to cịn sống
+ Đọc thật kĩ trước bài thực hành
...
...
...
...
...
Tuần:12, Tiết 24
ND:
NS:
- Cũng cố kĩ thuật mỗ ĐVKXS, biết sử dụng các dụng cụ mổ
- Tìm tịi quan sát nhận biết cấu tạo một số bộ phận tôm sông
- Mổ, quan sát cấu tạo trong của mang tôm và hệ tiêu hố, hệ thần kinh
- Tường trình kết quả thực hành bằng cách tập chú thích vào hình vẽ câm SGK
- Giáo viên: N/c nội dung bài thực hành, chuẩn bị phòng thực hành
Hương dẫn các nhóm trưởng kĩ thuật mổ
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực àhnh, nắm chắc cấu tạo và kĩ thuật mổ
Vẽ các hình 23.1,3 A,B,C
Tôm càng xanh: 2 con/nhóm
<b>III. PHƯƠNG TIỆN</b>
- Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, đinh ghim, lúp tay, nước sạch, khăn lau, chậu rửa
- Mẫu vật: Tôm sông, mẫu ngâm tôm để lộ cấu tạo trong
- Tranh màu về cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của tôm sông
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Nêu yêu cầu buổi thực hành và hướng dẫn chung</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO MANG TÔM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS:xác định mục ñích TN
- Treo tranh 23.1,2, hướng dẫn trên tranh
- Y/c HS nêu kĩ thuật mổ tơm
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Gợi ý thảo luận phân tích 3 đặc điểm cấu
tạo của mang tơm :
+ Mang có lông phủ
+ Thành túi mang mỏng
- Xác định mục đích TN
- Qs và theo dõi trên tranh
- HS được gọi trình bày kĩ thuật mổ tơm như
SGK
- Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm thực hiện: mổ tơm QS mang
tôm: lần lượt tách bỏ vỏ giáp đầu ngực và nhẹ
gở 1 chân ngực có kèm theo một lá mang ở
gốc chân
- Cả nhóm cùng QS, thảo luận ý nghĩa đặc
điểm cấu tạo của lá mang với chức năng hơ
hấp dưới nước của mang nêu được:
+ Có lơng phủ: để khi lơng rung động tạo ra
dịng nước ra vào đem theo thức ăn nhỏ và
oxi hoà tan vào khoang mang
+ Mang bám vào gốc chân ngực có ý
nghĩa gì cho hoạt động của mang?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Gọi vài HS chú thích vào hình 23.2A,B
SGK tr 77
mao mạch máu dày đặc trên thành lá mang
+ Bám vào đốt gốc chân ngực khi chân
ngực vận động thì lá mang di động
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- 1 HS lên chú thích tranh trên bảng
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>MỔ VÀ QS CẤU TẠO TRONG CỦA TÔM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Neâu Y/C TN
- Hướng dẫn thao tác mổ như hình 23.2
<i>a) Cơ quan tiêu hố:</i>
- Treo tranh cấu tạo trong của tôm H 23.3A
để giúp HS xác định cơ quan tiêu hoá trên
- Treo tranh 23.3B, Y/c HS điền chú thích
- H: HTH của tơm gồm những bộ phận nào?
<i>b) Cơ quan thần kinh:</i>
- Hướng dẫn HS QS cơ quan thần kinh trên
mẫu mổ
- Treo tranh 23.3C, Y/c HS điền chú thích
- H: HTK của tôm gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe, nhớ
- Các nhóm tiếp tục các thao tác trên mẫu
mổ: gở bỏ các mảnh vỏ giáp lưng
- QS cấu tạo trong của tơm đối chiếu trên
tranh tìm ra tồn bộ các bộ phận của HTH
- Tường trình lại kết quả bằng cách ghi chú
thích theo hình vẽ 23.3B
- Vài HS phát biểu
- Tiến hành thao tác găm ngửa con tôm trên
chậu mổ, qua tấm bụng trong suốt dễ dàng
thấy được HTK của tơm
- Điền chú thích vào H 23.3C (1: hạch não, 2:
- Nêu các thành phần
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm: chuẩn bị, thao tác, kết quả, trật tự, vệ sinh
- Ghi điểm cho nhóm có kết quả rõ nhất và đẹp nhất
- Rút kinh nghiệm các nhóm chưa đạt kết quả như mong muốn, nguyên nhân biện
pháp khắc phục
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Cho 1 nhóm thu dọn dụng cụ, vệ sinh hoàn thành phần thu hoạch
- Chuẩn bị: xem trước bài 24, kẻ bảng : ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác vào vở
...
Tuần:13, Tiết 25
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận biết một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường sống và l,ối
- Rèn kó năng quan sát tranh
- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Tranh ảnh về các loại giáp xác được đề cập trong SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c H24.124.7 SGK với các chú
thích kèm theo, liên hệ thực tế địa phương
em
- Y/c HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
- Trong các đại diện trên, lồi nào có ở địa
phương? Số lượng lồi nhiều hay ít?
- Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giáp
xác?
- QS H 24.124.7, đọc các chú thích kèm
theo
- Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm điền kết quả thảo luận vào
phiếu học tập (ở bảng phụ), nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Dựa vào hiểu biết của mình trả lời
- Nêu nhận xét
Đặc điểm Kích thước CQ di chuyển Lối sống Đặc điểm khác
1.Mọt ẩm
2.Sun
3.Rận nước
4.Chân kiếm
5.Cua đồng
6.Cua nhện
7.Tôm ở nhờ
Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Thở bằng mang
Sống bám vào vỏ tàu
Mùa hạ sinh tồn con cái
Kí sinh, phần phụ tiêu giảm
Phần bụng tiêu giảm
Chân dài giống nhện
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
<i><b>- Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm… co tập </b></i>
<i><b>tính phong phú.</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<b>VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA GIÁP XÁC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS làm việc độc lập vơi1 SGK hoàn
thành bảng 2
- Gọi 2 HS lên hoàn thành bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- H: Lớp giáp xác có vai trị như thế nào?
- Gợi ý:
+ Vai trò của giáp xác với đời sống con
người?
+ Vai trò nghề nuôi tôm?
+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,
biển?
+ Chốt lại đáp án đúng
- Mỗi cá nhân tự thu nhận thơng tin và hiểu
biết của mìn hoàn thành bảng 2
- Vài HS được gọi lên hoàn thành bảng 2, HS
khác nhận xét, bổ sung
- Nêu vai trị của giáp xác, nếu chưa hồn
chỉnh có thể dựa vào gợi ý của GV
- Chuẩn bị: Xem trước bài 25, kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
...
...
...
Tuaàn:13, Tieát 26
ND:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Mơ tả được cấu tạo, tập tính của một đại diện lớp hình nhện
- Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong
thiên nhiên có liên quan đến con người và gia xúc
- Nhận biết được ý nghĩa của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kó năng quan sát tranh, kó năng phân tích
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức bảo vệ các lồi nhệ có lợi trong thiên nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Mẫu: Con nhện nhà
- Tranh : Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bị, q trình hình thành 1 chiếc lưới nhện
- HS: Kẻ bảng 1,2 vào vở BT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK bài 24</b></i>
<i><b>3. Mở bài: Giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự</b></i>
xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, TẬP TÍNH CỦA NHỆN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS mẫu con nhện, Y/c HS đối
chiếu H 25.1 SGK và tìm ra chức năng của
từng bộ phận QS được
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành
- Cá nhân QS mẫu vật, đối chiếu với tranh,
đọc các chú thích kèm theo xác định các bộ
phận trên mẫu con nhện và tìm ra các chức
năng của các bộ phận QS được
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 1 SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
thảo luận toàn lớp thống nhất đáp án
- Tự sửa chữa (nếu cần)
- Hs rút ra kết luận
<b>phần cơ </b>
<b>thể</b>
<b>c.thích</b>
Phần
đầu-ngực 12
3
- Đơi kìm có tuyến độc
- Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông)
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về xúc giác, khứu
giác
- Di chuyển, chăng lưới
Phần
buïng 45
6
- Phía trước là đơi khe thở
- Ơû giữa là một lỗ sinh dục
- Phía sau là núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
- <i><b>Nhện là đại diện của lớp hình nhện</b></i>
- <i><b>Cơ thể có 2 phần:Phần đầu-ngực và phần bụng, thường có 4 đơi chân bị.</b></i>
<i><b>+ Phần đầu ngực: là trung tâm của vận động và định hướng</b></i>
<i><b>+ Phần bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ</b></i>
<b>*. Tập tính:</b>
- Y/c HS QS hình 25.2, đọc chú thích kèm
theo sắp xếp quá trình chăng lưới theo
- Gọi 1 HS phát bieåu
- Nhận xét, nêu đáp án đúng: 3,2,4,1
- Y/c HS đọc thơng tin về tập tính săn mồi
của nhện sắp xếp lại theo đúng thứ tự
- Gọi vài HS trả lời
- Nhận xét, nêu đáp án đúng: 2,4,3,1
- H: Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong
ngày?
- Giảng thêm: có 2 loại lưới: hình phểu
(thảm) chăng ở mặt đất và hình tấm chăng ở
trên khơng
- QS H25.2, đọc các chú thích kèm theo sắp
xếp quá trình chăng tơ theo thứ tự đúng
- HS được gọi báo cáo kết quả, lớp nhận xét
- N/c thông tin, đánh số thứ tự về tập tính săn
mồi của nhện
- Trả lời
- Nghe, nhớ
- Nêu kết luận về tập tính của nhện
<i><b>Nhện có tập tính chăng tơ thích hợp với săn bắt mồi sống.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ DA DẠNG VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA HÌNH NHỆN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh và hình 25.35 nhận biết
một số đại diện của hình nhện
- Thông báo thêm một số hình nhện: nhện
- QS tranh và H 25.35 nắm được một số đại
diện
đỏ hại bơng, ve, mị, bọ mạt, nhện lông,
đuôi roi.
- Y/c HS dựa vào gợi ý ở bảng 2 để hoàn
thành bảng “ý nghĩa thực tiễn lớp hình
nhện”
- Gọi vài HS điền kết quả vào bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- Dựa vào gợi ý bảng 2 điền hoàn chỉnh ý
nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
- Vài HS điền kết quả vào bảng 2, lớp nhận
xét bổ sung
- Tự hoàn thiện rút ra kết luận về sự đa
dạng, ý nghĩa thực tiễn của hình nhện
<i>Các đại diện</i> <i>Nơi sống</i> <i>Hình thức sống</i> <i>Aûnh hưởng đến conngười</i>
<i>KS</i> <i>Aên thịt</i> <i>Có lợi</i> <i>Có hại</i>
<i>1. Nhện chăng lưới</i>
<i>2. Nhện nhà (con</i>
<i>cái thường ôm kén</i>
<i>trứng)</i>
<i>3. Bọ cạp</i>
<i>4. Cái ghẻ</i>
<i>5. Ve bò</i>
<i>- Trong nhà, vườn</i>
<i>- Trong nhà, ở các khe</i>
<i>tường</i>
<i>Hang hốc, nơi khơ ráo,</i>
<i>kín đáo</i>
<i>- Da người</i>
<i>- Lông, da trâu bò</i>
- <i><b>Đa số nhện có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại</b></i>
- <i><b>Một số gây hại cho người, động vật và thực vật (cái ghẻ, ve bị, nhện đỏ hại bơng)</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Cơ thể nhệ gồm có 2 phần: đầu ngực và bụng</b>
+ Phần đầu ngực: là trung tâm của vận động và định hướng
+ Phần bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ
<b>Câu 2: So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các</b>
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Vẽ hình 25.1,3
Tuần:14, Tiết 27
NS:
ND:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Mô tả được cấu tạo, cấu tạo trong của châu chấu-đại diện cho lớp sâu bọ
- Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở châu
chấu
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu vật
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục ý thức u thích học bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Mẫu: Con châu chấu
- Tranh : cấu tạo ngồi, cấu tạo trong của châu chấu
- Mơ hình: con châu chấu (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<i><b>1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối baøi SGK baøi 24</b></i>
<i><b>3. Mở bài: Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn n/c của bài là con châu chấu-đại</b></i>
diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>CẤU TẠO NGOAØI, DI CHUYỂN, CẤU TẠO TRONG CỦA CHÂU CHẤU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin SGK, QS H 26.14
với các chú thích kèm theo. Sau đó đối
chiếu với tranh và mẫu vật tìm hiểu về đặc
điểm cấu tạo của châu chấu
- Y/c HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Mô tả mỗi phần cấu tạo cơ thể châu
+ So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa,
cánh cam, kiến, mối, bọ hung thì khả năng
di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn
không? Tại sao?
- Cá nhân đọc thông tin, QS tranh
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, y/c:
+ Cơ thể gồm có 3 phần:
Đầu: có 1 đơi râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đơi cánh
Bụng: có các đơi lỗ thở (thở bằng ống khí,
đó cịn là đ2<sub> nhận biết sâu bọ ở trong thiên</sub>
nhiên)
+ Hệ tiêu hố và hệ bài tiết có liên quan
với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản
đi khi hệ thống ống dẫn khí phát triển?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nhận
xét. Bổ sung kiến thức.
luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi
an tồn rất nhanh chóng. Nếu cần di chuyển
+ Hệ tuần hoàn thường có hai chức năng
chính:
Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào
Cung cấp oxi cho các TB. Ơû sâu bọ việc
cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm.
Vì thế HTH trở nên rất đơn giản, chỉ gồm mộ
dãi tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy
máu đem chất dinh dưỡng đi ni cơ thể
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
nhận xét lẫn nhau
<i><b>- Cơ thể châu chấu có 3 phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng</b></i>
<i><b>+ Đầu có 1 đơi râu</b></i>
<i><b>+ Ngực: có 3 đơi chân và 2 đôi cánh</b></i>
<i><b>+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đơi lỗ thở</b></i>
<i><b>- Hơ hấp bằng hệ thống ống khí</b></i>
<i><b>- Hệ thần kinh có hạch não và chuỗi hạch bụng</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>DINH DƯỠNG, SINH SẢN VAØ PHÁT TRIỂN CỦA CHÂU CHẤU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c SGK trả lời câu hỏi
- H: Châu chấu có phàm ăn khơng và ăn
loại thức ăn nào?
- H: Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột
xác mới lớn lên thành con trưởng thành?
- Cá nhân n/c SGK+ liên hệ thực tế vtrả lời
câu hỏi
- Cấu tạo cơ quan miệng châu chấu (H 26.4)
với hàm trên và hàm dưới chắc khoẻ, chúng
rất phàm ăn và thuộc loại sâu bọ ăn thực vật,
nhất là ăn lá non chồi non và ngọn cây
- Gọi vài HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
- Vài HS phát biểu, bổ sung
- <i><b>Dinh dưỡng: n thực vật, phàm ăn nên rất có hại</b></i>
- <i><b>Sinh sản: Châu chấu đẻ trứng trong đất, châu chấu non mới nở đã giống bố mẹ</b></i>
<i><b>(kiểu biến thái khơng hồn tồn)</b></i>
- <i><b>Phát triển: Phải qua nhiều lần lột xác mới thật sự trở thành con trưởng thành</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Caâu 1: </b>
<b>Câu 2: Châu chấu hơ hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở. Sau đó phân nhánh nhiều</b>
lần thành các ống nhỏ và các đầu nhánh nhỏ, kết thúc đến đầu các tế bào, khác hẳn với tôm
sông.
<b>Câu 3: Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế chúng gây hại cây</b>
cối ghê ghớm. Trên thế giới và nước ta đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu. Chúng bay
đến đâu thì xảy ra mất mùa, đói kém đến đó.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Vẽ hình 26.1,2
- Chuẩn bị: kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
Xem trước bài 27.
...
...
...
...
Tuần:14, Tiết 28
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các loài
sâu bọ thường gặp (đa dạng về lồi, lối sống, mơi trường và tập tính)
Từ các đại diện trên, nhận biết và rút ra đặc điểm chung của sâu bọ cùng vai trị thực
tiễn của chúng.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Biết cách bảo vệ các lồi sâu bọ có ích và diệt sâu bọ có hại
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ
- HS: Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK bài 26</b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ ĐẠI DIỆN LỚP SÂU BỌ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh từ H 27.17 với các chú
thích kèm theo về sự đa dạng của sâu bọ.
- H: Ở hình 27 có những đại diện nào?
- H: Em hãy cho biết thêm những đặc điểm
của mỗi đại diện mà em biết?
- Điều khiển HS trao đổi cả lớp
- Y/c HS hoàn thành bảng 1 tr 91 SGK
- Gọi vài HS điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại đáp án
- Cá nhân QS H 27.17 với các chú thích
kèm theo tự hoàn thành bảng 1
- Kể tên 7 đại diện
- Bổ sung thêm thông tin về các đại diện
VD: Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến
đổi màu sắc theo môi trường
+ Ve sầu: đẻ trừng trên thân cây, ấu trùng ở
đất, ve đực kêu vào mùa hạ
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền
bệnh…
- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại
diện
- Y/c HS rút ra nhận xét về sự đa dạng của
sâu bọ
- Rút ra kết luận
<b>Các mơi trường sống</b> <b>Một số sâu bọ đại diện</b>
Ơû nước - Trên mặt nước<sub>- Trong nước</sub> - Bọ vẽ<sub>- Aáu trùng chuồn chuồn, bọ gậy</sub>
Ơû cạn
- Dưới đất
- Trên mặt đất
- Trên cây cối
- Trên khơng
- u trùng ve sầu, dế trũi
- Bọ ngựa
- Chuồn chuồn, bướm
Kí sinh - Ơû cây cối<sub>- Ơû động vật</sub> - Bọ rầy<sub>- Chấy, rận</sub>
<i><b>Sâu bọ rất đa dạng về: Số loài, cấu tạo, mơi trường sống và tập tính. Chúng phân bố</b></i>
<i><b>rộng khắp các mơi trường sống trên hành tinh.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin SGK thảo luận,
chọn các đặc điểm chung của sâu bọ
- Chốt lại các đặc điểm chung
- Một số HS đọc to thông tin SGK tr 91, lớp
theo dõi các đặc điểm dự kiến
- Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc
điểm chung
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ sung.
- <i><b>Cơ thể có 3 phần riêng biệt: đ0ầu, ngực và bụng</b></i>
- <i><b>Đầu có 1 đơi râu, ngực có 1 đơi chân và 2 đơi cánh</b></i>
- <i><b>Hô hấp bằng ống khí</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VI TRỊ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin SGK làm bài tập:
điền bảng 2 (tr 92) SGK
- Kẻ nhanh bảng 2, gọi HS lên điền (gọi
nhiều HS cùng tham gia để lớp sôi nổi hơn)
- H: Ngồi 7 vai trị nói trên, lớp sâu bọ cịn
có những vai trị gì?
- Chốt lại vai trò của sâu bọ
- Bằng hiểu biết và kiến thức của mình, cá
nhân điền tên sâu bọ và đánh dấu vai trò thực
tiễn ở bảng 2
- Vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ
sung
- Trả lời
<i><b>- Sâu bọ có vai trị quan trọng trong thiên nhiên và trong đời sống con người (thụ phấn</b></i>
<i><b>cho cây trồng, làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm…)</b></i>
<i><b>- Một số sâu bọ làm hại đáng kể cây trồng nói riêng và nền sản xuất nơng nghiệp nói</b></i>
<i><b>chung.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: các loài ong, kiến, mối, bướm, dế, bọ ngựa, đm đóm… (kèm theo mỗi lồi các tập tính)</b>
<b>Câu 2: Đặc điểm nổi bật là 2 đôi cánh, 3 đôi chân và 1 đôi râu</b>
<b>Câu 3: Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế chúng gây hại cây</b>
cối ghê ghớm. Trên thế giới và nước ta đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu. Chúng bay
đến đâu thì xảy ra mất mùa, đói kém đến đó.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: “Em có biết”
- Chuẩn bị: Oân tập lại ngành chân khớp
Tìm hiểu tập tính sâu bọ
Tuần:15, Tiết 29
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thơng qua băng hình, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm
kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi
hoặc kẻ thù
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dụ ý thức học tập, yêu thích bộ môn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: chuẩn bị mý chiếu, băng hình
- HS: Oân lại kiến của ngành chân khớp
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tên ĐV
QS được
MT sống <b>Các tập tính</b>
Tự vệ Tấn cơng Dự trữ
thức ăn Cộng sinh Sống thành xã
hội
Chăm sóc
thế hệ
sau
1
2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK bài 26</b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>GV NÊU YÊU CỦA CỦA BAØI THỰC HAØNH</b>
- Y/c hs:
+ Theo dõi nội dung băng hình
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
- Phân chia các nhom thực hành
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn
băng
- HS theo dõi băng hình, QS đến đâu điền
phiếu học tập đến đấy
- Cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu ghi
chép các tập tính của sâu bọ
+ Tìm kiếm, cất giữ thức ăn
+ Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ
- Với những đoạ khó hiểu, HS có thể trao đổi
trong nhóm hoặc Y/v GV chiếu lại
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
<b>THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- ønh thời gian cho các nhóm thảo luận hồn
- Cho HS thảo luận trả lới các câu hỏi:
+ Kể tên những sâu bọ QS được
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn
đặc trưng của loài
+ Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ
- Kể các tập tính trong susinh sản của sâu bọ
- Ngồi những tập tính có trong phiếu học
tập, em cịn phát hiện thêm những tập tính
nào khác của sâu bọ?
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài
- GV thông báo đáp án đúng
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao
đổi trong nhóm tìm câu trả lời
- Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng, các
nhóm khác bổ sung
- Các nhóm theo dõi, sửa chữa
<b>IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:</b>
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của các nhóm
<b>V. DẶN DỊ</b>
- Chuẩn bị: Oân tập lại ngành chân khớp
Kẻ bảng tr 96, 97 vào vở bài tập
Tuần:15, Tiết 30
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết đựơc đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi
trường sống và tập tính của chúng
- Giải thích được vai trò thực tiễn của châb khớp, liên hệ đến các lồi ở địa phương.
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức bảo vệ các lồi động vật có ích
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh : Các tranh liên quan đến hình trong SGK
- HS: Kẻ sẵn bảng trong bài vào vở bài tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng câu hỏi cuối bài SGK </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGAØNH CHÂN KHỚP</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c H 29.16 với các chú thích
kèm theo
- Y/c HS thảo luận chọn các đặc điểm chung
của ngành chân khớp
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- Từ kết quả thảo luận, Y/c HS rút ra kết
luận về các đặc điểm chung của ngành chân
khớp
- làm việc độc lập với SGK N/c các H 19.16
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Vài HS rút ra kết luận
<i><b>Chân khớp có các đặc điểm chung sau:</b></i>
<i><b>- Có bộ xương ngồi bằng kitin để nâng đỡ, che chở</b></i>
<i><b>- Các chân phân đốt, khớp động với nhau</b></i>
<i><b>- Lớn lên nhờ lột xác</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS dựa vào kiến thức đã học điền kết quả
vào bảng 1 và 2 SGK
- Treo 2 bảng 1,2 lên bảng, gọi vài HS lên điền
kết quả vào bảng
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
- H: qua kết quả 2 bảng trên em có nhận xét gì
- H: Vì sao chân khớp lại đa dạng về cấu tạo,
mơi trường sống và tập tính?
- Cá nhân dựa vào kiến thức đã học điền
kết quả vào bảng 1 và 2
- Vài hS lên bảng điền kết quả vào
bảng, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Tự sửa chữa
- Dựa vào kết quả bảng 1,2 rút ra kết
luận về sự đa dạng của chân khớp
- Cá nhân dựa vào hiểu biết trả lời
Tên đại diện
Môi trường sống Các
phần
cơ thể
Râu Số đơi
chân
ngực
cánh
Nước Nơi<sub>ẩm</sub> Cạn SL Khơn<sub>g có</sub> Khơn<sub>g có</sub> Có
Giáp xác (tôm
sông) x 2 2 đôi 5 x
Hình nhện
(nhện) x 2 x 4 x
Sâu bọ (châu
chấu) x 3 1 đôi 3 x
Các tập tính chính Tơm Tơm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật
Tự vệ, tấn công
Dự trữ thức ăn
Dệt lưới bẫy ruồi
Cộng sinh để tồn tại
Sống thành xã hội
Chăn ni động vật khác
Đực cái nhận nhau bằng tín hiệu
Chăm sóc thế hệ sau
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VAI TRỊ THỰC TIỄN CỦA CHÂN KHỚP</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS tìm hiểu thơng tin SGK tìm kiến
thức điền vào bảng 3 SGK
- Gọi vài HS lên điền kết quả vào bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- Y/c HS rút ra vai trò của chân khớp đối với
tự nhiên và đối với đời sống con người từ
bảng 3?
- Cá nhân đọc thơng tin SGK và tìm kiến thức
điền vào bảng 3
- Vài HS điền kết quả, lớp theo dõi, bổ sung
- Dựa vào kết quả bảng 3 rút ra kết luận
<i><b>- Ích lợi : + Chữa bệnh</b></i>
<i><b>+ Làm thực phầm</b></i>
<i><b>+ Thuï phấn cho cây trồng</b></i>
<i><b>- Tác hại: + Hại cây trồng</b></i>
<i><b>+ Hại đồ gỗ trong nhà </b></i>
<i><b>+ Truyền lan nhiều bệnh nguy hieåm</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: Đặc điểm quan trọng của chân khớp là có vỏ kitin (vừa là bộ xương ngồi, vừa chống</b>
bay hơi nước, thích nghi sống trên cạn)và chân phân đốt, khớp động (làm khả năng di chuyển
được linh hoạt và tăng cường). Đặc điểm được dùng đặc tên cho cả ngành chân khớp. Ưu thế
của chân khớp cịn do nhiều đặc điểm thích nghi nêu ở câu 2
<b>Câu 2: Chân khớp đa dạng về mơi trường sống về tập tính là nhờ thích nghi rất cao và lâu dài</b>
của điều kiện sống thể hiện ở:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là nhờ chân
bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn khác nhau
- Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) có các giác quan phát triển là cơ sở để
hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
<b>Câu 3: giáp xác (tôm, cua..)</b>
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: “Em có biết”
- Chuẩn bị: n tập lại ngành chân về cá chép
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong chương này HS phải:</b>
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở
nước, nắm được chức năng của các loại vây cá
- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên tranh và trên mẫu mổ, từ đó nêu được
những đặc điểm về cấu tạo , hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hố, tuần hồn, hơ hấp, bài
tiết và thần kinh cá chép, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
- Nắm được mmột vsố đại diện của lớp thú thích nghi với mơi trường sống và có cấu tạo
cơ thể với tổ chức cao p[hù hợp với môi trường sống, lối sống
- Rèn kó năng mổ ĐVCXS
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của : cá chép, thằn lằn bóng đi dài, chim bồ câu,
thỏ, bộ xương các lớp ĐV
- Mô hình: các ĐV kể trên, bộ xương
- Mẫu vật: cá chép (hoặc cá rơ phi), chim bồ câu (hoặc chim sẻ)
- Tư liệu về động vật có xương sống
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
- Kiểm tra miệng: Ít nhất 20HS/lớp
- Kiểm tra 15’: 2 lần/lớp
Tuần:16, Tiết 31
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở
nước
- Chức năng các loại vây ở cá chép
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập u thích học bộ mơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh : Các tranh trong bài
- Mẫu vật: cá chép trong bể kính (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Dùng </b></i>câu hỏi cuối bài SGK
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU VỀ ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo tranh cấu tạo ngồi, cho một HS đọc
thơng tin mục 1 SGK-đời sống cá chép
- H: Kể những môi trường sống và điều kiện
sống ở cá chép?
+ Thế nào là động vật biến nhiệt. Động vật
biến nhiệt muốn tồn tại được phải lựa chọn
nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào?
+ Tại sai gọi sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ
tinh ngoài?
+ Tại sao sự thụ tinh ngòi số lượng trứng đẻ
ra lại lớn?
- Chốt lại đáp án đúng
- Cá nhân QS tranh, đọc thông tin SGK suy
nghĩ trả lời câu hỏi,
- Thảo luận tồn lớp,y/c nêu được:
+ Mơi trường sống: các vực nước ngọt như ao,
hờ, sông, suối
+ Động vật mà nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường sống. Do nhiệt
con vật khơng có khả năng điều hồ nhiệt độ
nên chúng thường phải tìm đến nơi có nhiệt
độ thích hợp, đặc biệt là về mùa đơng hoặc
ngày có nhiệt độ cao. Khi đó chúng ẩn trong
hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc ẩn dưới cây
thuỷ sinh
+ Trứng được thụ tinh trong nước
tinh xảy ra ở mơi trường nước khơng được an
tồn do làm mồpi cho kẻ thù và điều kiện
mơi trường nước có thể không phù hợp với sự
phát triển trứng như nhiệt độ, nồng độ oxi
thấp…
<i><b>- Môi trường sống: nước ngọt</b></i>
<i><b>- Đời sống: ưa vực nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>- Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng trong nước với số lượng lớn</b></i>
<i><b> + Trứng thụ tinh phát triển thành phôi</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI CỦA CÁ CHÉP THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG Ở</b>
<b>NƯỚC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh, đọc các chú thích đối chiếu
với mẫu cá chép sống nhận biết các bộ phận
ngoài trên cơ thể cá chép
- Treo tranh câm lên bảng, gọi HS trình bày
- Giải thích tên các loại vây liên quan đến vị trí
của vây.
- Y/c HS QS cá chép đang bơitrong nước, đọc kĩ
bảng 1 và thông tin đề xuất lựa chọn câu trả
lới đúng
- Gọi hS đọc KQ
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh: 1B, 2C, 3E, 4A,
5G
- H: Đáp án nêu lên từng đặc điểm cấu tạo
ngoài của cá chép thích nghi với đời sống như
thế nào?
- Mỗi HS tự đọc để hiểu hình 31.1 SGK,
đối chiếu chú thích với hình và với mẫu
cá chép sống thu thập thơng tin của mục
II
- Vài HS được gọi trình bày các bộ phận
cấu tạo ngoài của cá chép trên tranh, lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Laéng nghe
- QS cá chép đang bơi, đọc bảng kết quả
bảng 1 lựa chọn câu trả lời d8úng
- Vài hs đọc Kq dựa vào kiến thức cá
nhân trả lời.
- Tự sửa chữa
- Nêu kết luận
với thân
Giảm sức cản của nước
- Mắt khơng có mi, màng tiếp xúc với mơi trường
nước
- Vảy cá có da bao bọc: trong da có nhiều tuyến tiết
chất ngày
Giảm sự ma sát giữa da cá với môi
trường nước
-Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như
ngói lợp
Giúp cho thân cử động dễ dàng theo
chiều ngang
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng,
khớp động với thân
Có vai trò như bơi chèo
<i><b>-Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA VÂY CÁ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS đọc thông tin mục SGK tr 103 để
tìm hiểu chức năng các loại vây ở cá
- Y/c HS thảo luận chức năng từng loại vây
cá theo bài tập 4
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét, bổ sung đáp án hoàn chỉnh: 1A,
2B, 3C, 4D, 5E
- Cá nhân đọc thông tin SGK
- Thảo luận nhóm: đọc bài tập, thống nhất
đáp án
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
sửa chữa, bổ sung
- Tự sửa chữa (nếu cần)
<i><b>Vây cá có hình dạng giống như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều</b></i>
<i><b>chỉnh sự thăng bằng</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
<b>Đáp án gợi ý:</b>
<b>Câu 1: ND HĐ 1</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục: “Em có biết”
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con cá chéo to (hoặc cá rô phi)
Khăn lau, xà phòng (rửa tay sau khi mổ)
Vẽ trước các hình 32.2,3 vào vở
...
...
...
...
...
Tuần:16, Tiết 32
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ và nêu rõ vai trò của một số cơ
quan
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Rèn kĩ năng mổ ĐVCXS, kĩ năng trình bày mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: + N/c bài thực hành, chuẩn bị phịng TN
+ Phân nhóm, phân cơng một số HS cùng chuẩn bị
+ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật mổ cho các nhóm trưởng
- HS: + Đọc trước nội dung bài thực hành , nắm chắc các cấu tạo và kĩ thuật mổ
+ Vẽ các hình 32.2,3
+ Mỗi nhóm 1 con cá chép (hoặc cá phi)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm</b></i>
<i><b>*. Mở bài: Nêu mục đích bài thực hành: tìm hiểu vai trị của cá chép, phân tích vai trị một</b></i>
số nội quan trong đời sống của cá
Nêu y/c cho các nhóm về kĩ thuật và vệ sinh
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>HƯỚNG DẪN MỔ CÁ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo tranh 32.1,2 hướng dẫn cách mổ cá
như SGK
- Y/c HS thực hiện thao tác mổ cá (cần nói
rõ mục đích của việc mổ cá là xác định
được vị trí, vai trị một số nội quan của cá
- QS tranh, theo dõi, ghi nhớ
- Thực hiện theo nhóm
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP TRÊN MẪU MỔ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo tranh 32.3 để giúp HS nhận dạng được vị
trí của lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật,
thận, tinh hoàn hay buồng trứng
- Treo tranh câm h 32.3, Yc HS điền chú thích
Nhận xét
- Treo tranh 32.3 SGK và mơ hình bộ não cá
chép, giảng sơ bộ cá chép, giảng sơ lược về bộ
xương (cột sống, xương sườn) và bộ não
- Đại diện nhóm lên điền chú thích, cả
- QS và theo dõi
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>KIỂM TRA KẾT QUẢ QS CUÛA HS</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo bảng phụ kẻ sẵn và y/c các nhóm lên ghi
chú thích vào ô trống (tên cơ quan,, nhận xét và
nêu vai trò)
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
- Y/c HS sửa chữa (nếu cần)
- Đại diện các nhóm lên ghi chú thích
vào bảng
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và
bổ sung cho hoàn chỉnh
- Theo dõi, ghi nhớ
- Tự sửa chữa
<b>Tên cơ quan</b> <b>Nhận xét và nêu vai troø</b>
Mang Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các
xương cung mang có vai trị TĐK
Tim Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để thu và đẩy máu
vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu.
Thực quản, dạ
dày, ruột, gan
Phân rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột có gan tiết mật giúp cho sự tiêu
hố thức ăn được tốt
Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
Thận Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất khơng cần
thiết để thải ra ngồi
Tuyến sinh dục,
ống sinh dục
Trong khoang thân, ở cá đực có 2 dãy tinh hồn, ở cá cái là 2 buồng trứng
phát triển trong mùa sinh sản
Bộ não Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống điều
khiển, điều hoà hoạt động của cá
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Các nhóm nộp bảng thu hoạch
Nhận xét chung về chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả các nhóm
Cho HS dọn dẹp vệ sinh
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, Học bài kết hợp đề cương ôn tập
- Chuẩn bị: Xem trước bài cấu tạo trong cá chép
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động các hệ cơ quan: tiêu hố, tuần hồn, hơ
hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép
- Phân tích được những đặc điểm giúp cá chép thích nghi với mơi trường nước
<i><b>2. Kó năng: Rèn kó năng</b></i>
- Làm việc nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức học tập nghiêm túc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Mô hình cấu tạo trong cá chép
Tranh: 33.1,2,3
- HS: Xem lại báo cáo thu hoạch bài thực hành mổ cá
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh kết hợp với kết quả QS
trên mẫu mổ ở bài thực hành nêu lại
thành phần cơ quan tiêu hoá và nêu chức
năng của mỗi thành phần
- Kẻ bảng phụ trên bảng gọi vài HS lên
trình bày
- Cung cấp thêm thơng tin về tuyến tiêu hoá
- H: Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như
thế náo?
- H: Nêu chức năng của hệ tiêu hố?
- Y/c HS n/c H33.4 giải thích hiện tượng xảy
ra của thí nghiệm. Lưu ý mức nước ở hình 1:
khi cá nổi và mức nước ở hình 2 khi cá chìm
- Gợi ý: TN về vai trị của bóng hơi khi
bóng hơi thay đổi thể tích : phồng to giúp cá
- Thảo luận nhóm hồn thành nêu tên và
chức năng các cơ quan tiêu hoá
- Đại diện nhóm trình baỳ trên bảng phụ của
giáo viên, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Y/c nêu được:
+ Các cơ quan tiêu hố của cá chép có sự
ph6n hố rõ rệt: thực quản, ruột, gan tham gia
vào sự tiêu hoá thức ăn
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm,
dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn
được biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm
qua thành ruột vào máu
nổi lên (hình A), thu nhỏ khi chìm sâu dưới
nước
<i><b>- Hệ tiêu hố đã có sự phân hố rõ rệt như:</b></i>
<i><b>+ Oáng tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu mơn</b></i>
<i><b>+ Tuyến tiêu hố: gan, mật, tuyến ruột</b></i>
<i><b>- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã</b></i>
<i><b>- Bóng hơi thơng với thực quản </b></i><i><b> giúp cá chìm, nổi</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CƠ QUAN TUẦN HOÀN, HƠ HẤP, BÀI TIẾT</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c kỉ H 33.1 hoàn thành bài tập điền
từ mục 2 tr 108
- Gọi 1 HS đọc kết quả
- Nhận xét, bổ sung. Nhấn mạnh: cá có 1 vịng
tuần hồn kín, tim có 2 ngăn, hô hấp bằng mang
* Hệ bài tiết:
- Y/c HS đọc thơng tin SGK và nhớ lại vị trí của
thận nêu chức năng của thận?
- Gọi vài HS trả lời
- Nhận xét kết quả Y/c HS nêu tóm tắt về các
hệ cơ quan tren
- Cá nhân n/c H 33.1 hồn thành thông
tin SGK
- HS đựoc gọi báo cáo kết quả bài tập,
HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Đọc thơng tin và nhới lại vị trí của
thậnnêu chức năng của thận
- HS được gọi phát biểu
- Kết luận
<i><b>- Hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu</b></i><i><b> trao đổi khí</b></i>
<i><b>- Hệ tuần hồn: thuộc hệ tuần hồn kín, có 1 vịng tuần hồn, tim 2 ngăn</b></i>
<i><b>- Hệ bài tiết: thận giữa làm nhiệm vụ bài tiết</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo tranh 33.2 Y/c HS n/c nêu các bộ phận
của HTK ở cá chép và thành phần cấu tạo bộ
não cá chép
- H: HTK của cá gồm những thành phần nào?
- Cho HS N/c H 33.3 trả lời câu hỏi: Bộ não cá
chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như
- Cá nhân QS hình, N/c thong tin mục II
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần
kinh đến các cơ quan
+ Cấu tạo não cá: 5 phần
thế nào?
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Gọi vài HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
Não trung gian
Não giữa: lớn, là trung khu thị
giác
Tiểu não: phát triển phối hợp
các cữ động phức tạp
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
+ Giác quan:
Mắt: mắt không có mí chỉ nhìn
gần
Mũi: đánh hơi, tìm mồi
Cơ quan đường bên: nhận biết áp
lực tốc độ dòng nưốc, vật cản
<i>HTK hình ống ở phía lưng gồm: bộ não, tuỷ sống và dây thần kinh</i>
<i>Bộ não phân hoá, trong đó có hành khứu giác, thuỳ thị giác và tiểu não phát triển hơn cả</i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, Học bài kết hợp đề cương ôn tập
- Chuẩn bị: chuẩn bị theo nội dung bài ơn tập
...
Tuần:17, Tiết 34
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Khái qt được đặc điểm chung của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao
- Thấy được sự đa dạng về loài của động vật
- Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy có sự thích nghi rất cao của mơi trường
sống
- Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và đối với tự nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: tranh các ĐVKXS như hình trong baûng 1
- HS: các bảng kiến thức SGK và kiến thức liên quan
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>ÔN TẬP VỀ TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐVKXS</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/C hs đọc đặc điểm các đại diện , đối
chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK hồn thành bài
tập điền từ
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình
- Gọi vài HS đọc kết quả
- Chốt lại đáp án đúng
- Từ bảng 1, GV Y/c HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng
của từng lớp động vật
- Y/c: Nhận xét vêø tính đa dạng của
ĐVKXS
- Cá nhân dựa vào kiến thức đã học và các
hình vẽ tự điền vào bảng 1
+ Gọi tên 5 ngành của 5 nhóm động vật
+ Ghi tên các đại diện
- Vài HS đọc kết quả cả lớp cùng theo dõi để
nhận xét, sửa chữa
- Vận dụng kiến thức bổ sung
- Vài HS nhận xét tính đa dạng của ÑVKXS
<i><b>ĐVKXS đa dạng về lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích </b></i>
<i><b>nghi với điều kiện sống.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>ƠN TẬP VỀ SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc 1 loài
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6
- Gọi HS hoàn thành bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- Cá nhân đọc kĩ bảng, vận dụng kiến
thức đã học hoàn thành bảng 2
- Vài HS báo cáo kết quả, cả lớp nhận
xét, bổ sung
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>ÔN TẬP VỀ ĐVKXS</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc bảng 3 ghi tên loài vào ơ trống
thích hợp
- Gọi HS đọc kết quả
- Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn
khác
- Chốt lại kiến thức theo bảng tóm tắt ghi nhớ
SGK
- Lựa chọn tên các loài điền vào bảng
3
- Vài HS đọc kết quả để cả lớo theo dõi,
nhận xét
- Lắng nghe
<b>TĨM TẮT GHI NHỚ</b>
Cơ thể
đa bào
Đối
xứng
hai bên
Cơ thể có
bộ xương
ngoài
- Bộ xương ngoài bằng kitin
- Cơ thẻ thường phân đốt
- Cả chân cũng phân đốt, 1 số có cánh
Ngành chân khớp
Cơ thể
mềm - Thường khơng phân đốt và có vỏ đá vơi- Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt Ngành thân mềmCác ngành giun
Đối
xứng
toả tròn
- Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào
- Miệng có tua miệng, các tế bào gai tự vệ
Ngành ruột
khoang
Cơ thể
đơn
bào
- Chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đầy đủ các chức năng sống của cơ
thể
- Kích thước hiển vi
Ngành ĐVNS
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, Học bài kết hợp đề cương ôn tập
- Chuẩn bị: chuẩn bị kiểm tra HK I theo lịch
...
Tuần:18, Tiết 35
ND:
NS:
<i><b>Thi theo lịch của trường</b></i>
<b>HỌC KÌ II</b>
<b>Tuần</b> <b>Thứ tự tiết</b>
<b>dạy</b>
<b>Tên bài dạy </b>
<i><b>Lớp lưỡng cư </b></i>
19 37 Eách đồng
38 Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
20 39 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
<i><b>Lớp bò sat </b></i>
40 Thằn lằn bóng đi dài
21 41 Cấu tạo trong của thần lằn
42 Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
22 43 Chim bồ câu
44 <i><b>Thực hành: QS bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu </b></i>
23 45 Cấu tạo trong chim bồ câu
46 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
24 47 <i><b>Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim </b></i>
<i><b>Lớp thú</b></i>
48 Thỏ
25 49 Cấu tạo trong của thỏ nhà
50 Sự đa dạng của thú-Bộ thú huyệt, bộ thú túi
26 51 Sự đa dạng của thú-Bộ dơi bọ cá voi
52 Sự đa dạng của thú-Bộ Bộ ăn sâu bọ, bộ gậm nhấm, bộ ăn thịt
27 53 Sự đa dạng của thú- Các bộ móng guốc và linh trưởng
54 Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
28 55 <i><b>Kiểm tra 1 tiết</b></i>
<b>Sự tiến hố của động vật</b>
56 Mơi trường sống và vận động, di chuyển
29 57 Tiến hoá về tổ chức cơ thể
58 Tiến hoá về sinh sản
30 59 Cây phát sinh động vật
<b>Động vật và đời sống con người</b>
60 Đa dạng sinh học
31 61 Đa dạng sinh học (tt)
62 Biện pháp đấu tranh sinh học
32 63 Động vật quí hiếm
33 64,65 Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương
66 Ôn tập HK II
34 67 Kiểm tra học kì II
35 68,69,70 Tham quan thiên nhiên.
HS hiểu được thế giới ĐVCXS đa dạng, phong phú thể hiện ở số lồi và mơi trường sống
Nêu được đặc điểm cơ bản của các lớp động vật thích nghi với lối sống và môi trường
sống của chúng
Nắm được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVCXS: từ lớp cá đến lớp thú, một số
bộ quan trọng của lớp thú
Nắm được một số thao tác cơ bản trong các tiết thực hành để nghiên cứu cấu tạo, sinh lí,
hoạt động của một số động vật cơ bản đại diện cho từng ngành, lớp động vật.
<i><b>b) Kó năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến dựa trên các kênh kiến
thức như kênh hình, kênh chữ…, kĩ năng hoạt động theo nhóm
<i><b>c) Thái độ:</b></i>
Có ý thức yêu thích thiên nhiên, thấy được thế giới tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
Từ đó có ý thức học tập tích cực, đúng phương pháp.
GD ý thức tự học của cá nhân.
<b>2. ĐỒ DÙNG DÙNG DẠY HỌC </b>
Bộ tranh sinh học 7 về cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của các lớp động vật
Bộ dụng cụ thực hành cho các nhóm (4 bộ)
Một số mẫu vật theo từng bài cụ thể: cá, chim bồ câu, thỏ nhà……
Bảng phụ
<b>3. KIỂM TRA, THỰC HÀNH:</b>
Kiểm tra miệng: ít nhất 1 lần/1 HS
Kiểm tra 15’: ít nhất 2 lần/HS (lớp chim và lớp thú)
Kiểm tra 1 tiết: 1 lần/HS ( tiết 55)
Thực hành: 4 tiết/lớp
Tuần:18, Tiết 36
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của
cá
- Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người
- Nêu được đặc điểm chung của cá
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: tranh các bài 34 SGK và các hình có liên quan: những lồi cá điển hình sống ở tầng
nước khác như: cá nhám, cá chép, lươn, cá bơn, cá đuối
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MƠI TRƯỜNG SỐNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
a) Đa dạng về thành phần lồi
- Cho Hs tự thu nhận thơng tin mục I, liên
hệ các hình 34.1 7, thảo luận nhóm để
hoàn thành câu hỏi: So sánh số loài, môi
trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương.
Đặc điểm cơ bản nhất để phan biệt hai lớp
cá là gì?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Căn cứ vào bảng, y/c HS nêu đặc điểm cơ
bản phân biệt 2 lớp cá
b) Đa dạng về môi trường sống
- Y/c HS QS H 34.134.7, sau đó hồn
thành bảng SGK tr 111
- Treo bảng phụ, gọi HS lên chữa bài
- Chốt lại bằng bảng chuẩn
- H: Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo
ngồi như thế nào?
- Cá nhân tự thu nhận thơng tin thảo luận
nhóm hồn thành bảng 34.1 SGK
- Đại diện nhóm trình bày, các nhận xét bổ
sung. Y/c nêu được:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
- Cá nhân QS hình, đọc kĩ chú thích hồn
thành bảng
- 1 HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung
- Đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có
- Kết luận: Điều kiện sống khácx nhau đã ảnh
hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
<b>TT</b> <b>ĐĐ MT</b> <b>Lồi điển</b>
<b>hình</b>
<b>Hình dáng</b>
<b>thân</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>khúc đuôi</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>vây chaún</b>
<b>Bơi</b>
1 Tầng mặt thường
thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh
2 Tầng giữa và tầng
đáy Cá vền , cáchép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường
3 Trong những hang Lươn Rất dài Rất yếu Khơng có Rất chậm
hốc
4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá
đuối
Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc
nhỏ
chaäm
<i><b>- Cá gồm 2 lớp: lớp cá sụn và lớp cá xương</b></i>
<i><b>+ Số lượng loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành ĐVCXS</b></i>
<i><b>+ Cá xương có bộ xương bằng chất xương</b></i>
<i><b>- Cá sống trong các môi trường ở những tầng khác nhau, điều kiện sống khác nhau nên</b></i>
<i><b>có cấu tạo và tập tính khác nhau.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS thảo luận đặc điểm của cá về :
+ Môi trường sống
+ Cô quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hồn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- Gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước
thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
nhóm khác bổ sung
- Thông qua các câu trả lời rút ra đặc
điểm chung của cá
<i><b>Cá là ĐVCXS thích nghi với đời sống hồn tồn ở nước</b></i>
<i><b>- Bơi bằng vây, hơ hấp bằng mang</b></i>
<i><b>- Tim 2 ngăn, có 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi</b></i>
<i><b>- Thụ tinh ngồi</b></i>
<i><b>- Là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CÁ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Nêu câu hỏi:
+ Cá có vai trị như gì trong tự nhiên và trong
đời sống con người?
+ Mỗi vai trị hày lấy ví dụ chứng minh?
- Lưu ý HS: một số lồi cá có thể gây ngộ độc
cho người như: cá nóc, mật cá trám …
- H: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cần
phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung kết luận
- Thu thập thông tin SGK và hiểu biết
của bản thântrả lời
<i><b>- Cung cấp thực phẩm</b></i>
<i><b>- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh</b></i>
<i><b>- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp</b></i>
<i><b>- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị: Xem trước bài 35
...
Tuần:19, Tiết 37
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi c ủa ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa
ở cạn
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: tranh các hình 35.135.4SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG ẾCH ĐỒNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu
hỏi:Thơng tin trên cho em biết điều gì về
đời sống của ếch đồng?
- Y/c HS giải thích một số hiện tượng:
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban
đêm?
+ Thức ăn của ếch đồng là sâu bọ, giun, ốc
nói lên điều gì?
- Tự thu nhận thông tin trong SGK tr 113 rút
ra nhận xét
- Vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
Con mồi vừa ở nước, vừa ở cạn ếch có đời
sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
<i><b>- Eách đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)</b></i>
<i><b>- Kiếm ăn về ban đêm</b></i>
<i><b>- Có hiện tượng trú đơng</b></i>
<i><b>- Là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI VAØ DI CHUYỂN</b>
a) Di chuyển
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Dùng tranh 35.14 hướng dẫn HS QS hình
dạng, cấu tạo ngoài và cách di chuyển của của
ếch
- Y/ c HS QS cách di chuyển của ếch trong lồng
ni và hình 35.2 SGK mô tả động tác di
chuyển trên cạn
- QS cách di chuyển trong nước của ếch và hình
35.3 SGK mô tả động tác di chuyển trong
nước.
- Cá nhân QS, mô tả được:
+ Trên cạn: Khi ngồi chi sau gấp chữ z,
lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc
+ Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi truốc
bẻ lái
<i><b>Ếch có 2 cách di chuyển:</b></i>
<i><b>- Nhảy cóc (trên cạn)</b></i>
<i><b>- Bơi (dưới nước)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS kĩ hình 35.1,2,3 hồn chỉnh bảng
tr 114 SGK
- Y/c Thảo luận:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích
nghi với đời sống ở cạn?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích
nghi với đời sống ở nước?
- Treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích
nghi y/c HS gfiaỉ thích ý nghĩa thích nghi của
từng đặc điểm
- Choẫt lái bạng chuaơn
- Dựa vào kết quả QS tự hoàn thành
bảng 1
- Thảo luận trong nhóm thống nhất ý
kiến
+ Đặc điểm ở cạn: 2,4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1,3,6
- Giải thích ý nghĩa thích nghi lớp bổ
sung
<b>Đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch</b>
<b>Đặc điểm hình dạng và cấu tạo</b> <b>Yù nghĩa thích nghi</b>
- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối
thn nhọn về phía trước
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi
thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa
thở)
- Da trần phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ được nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón,
Giảm sdức cản của nước khi bơi
Khi bơi vừa thở vừa QS
Giúp hô hấp trong nước
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết
Thuận lợi cho việc di chuyển
Tạo thành chân bơi để đẩy nước
<i><b>Eách đồng có đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn</b></i>
<i><b>* Ơû nước: </b></i>
<i><b>- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối rẽ nước khi bơi</b></i>
<i><b>- Da tiết chất nhầy làm giảm ma sát và dễ thấm khí</b></i>
<i><b>- Thở bằng da là chủ yếu</b></i>
<i><b>* Ơû cạn:</b></i>
<i><b>- Di chuyển trên cạn nhờ 4 chi có ngón</b></i>
<i><b>- Thở bằng phổi</b></i>
<i><b>- Mắt có mi</b></i>
<i><b>- Tai có màng nhó</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c thông tin mục II SGK trả lời câu
hỏi:
+ ch sinh sản vào mùa nào?
+ Đến mùa sinh sản ếch có hiện tượng gì?
+ So sánh sự thụ tih của ếch với sự thụ tinh của
cá?
+ Vì so gọi sự thụ tinh của ếch là sự thụ tinh
ngoài?
- Treo tranh 35.4, Y/c HS nêu sự phát triển có
biến thái ở ếch
- H: So sánh sự sinh sản và phát riển của ếch với
cá?
- Mở rộng: Trong quá trình phát triển, nịng nọc
có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về
nguồn gốc của ếch.
- Cá nhân n/c thông tin SGK trả lời câu
hỏi nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ SS vào mùa mưa
+ SS có hiện tượng mắc cặp
+ Thụ tinh ở ếch có tỷ lệ cao hơn ở cá do
tinh trùng được tưới trực tiếp lên trứng
+ Sự thụ tinh diễn ra bên ngồi cơ thể
- Trình bày trên tranh
- Nghe, nhớ
- <i><b>Sinh sản:vào mùa mưa</b></i>
<i><b>+ Tập tính: ch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các vực nước</b></i>
<i><b>+ Thụ tinh ngồi, đẻ trứng</b></i>
- <i><b>Phát triển có biến thái: Trứng </b></i><i><b> nòng nọc </b></i><i><b> ếch </b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi,
- Chuẩn bị: Kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch
...
Tuần:19, Tiết 38
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn nhưng cấu tạo chưa hoàn chỉnh
- Rèn luyện kĩ năng QS phân tích
- Phối hợp làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Mơ hình cấu tạo trong của ếch đồng
- Mẫu ngân cấu tạo trong của ếch đồng
- Tranh vẽ H 36.13SGK
- Phiếu học tập dành cho HĐ3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục tiêu của bài TH</b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU BỘ XƯƠNG EÁCH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV hướng dẫn HS QS H 36.1 nhận biết
các xương trong bộ xương ếch
- Y/c HS QS mẫu bộ xương ếch, đối chiếu
hình 36.1 xác định các xương trên mẫu
- Gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương
- Y/c HS thảo luận: Bộ xương ếch có chức
năng gì?
- Chốt lại kiến thức
- Tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí, tên
xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai
và xương chi.
- Cá nhân QS xác định
- 1-2 HS được gọi lên trình bày
- Thảo luận và rút ra chức năng bộ xương
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung
- <i><b>Bộ xương gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai, đai hông), xương </b></i>
<i><b>chi (chi trước và chi sau)</b></i>
- <i><b>Chức năng: </b></i>
<i><b>+ Tạo khung nâng đỡ cơ thể</b></i>
<i><b>+ Là nơi bám của cơ</b></i><i><b> di chuyển</b></i>
<i><b>+ Tạo thanh khung bảo vẹ não, tuỷ sống và nội quan</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>a/ QS da</b>
- Hướng dẫn HS: Sờ tay lên bề mặt da, QS mặt
trong da nhận xét
- Cho HS thảo luận về vai trò của da
- Thực hiện theo hướng dẫn: Nhận xét:
Da ếch ẩm ướt, mặt trong có hệ mạch
máu dưới da.
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
<i><b>Eách có da trần ( trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu</b></i><i><b> trao đổi khí</b></i>
Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b>
<i>b/ QS noäi quan</i>
- Y/c HS QS hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ
xác định các cơ quan của ếch (SGK)
- GV đến từng nhóm y/c HS chỉ từng cơ quan
trên mẫu mổ
- Y/c HS N/c bảng: đặc điểm cấu tạo trong của
ếch tr 118 thảo luận:
+ Hệ tiêu hố của ếch có gì khác so với cá?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao
đổi khí qua da?
+ Tim ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự
tuần hồn máu của ếch?
+ QS mô hình bộ não ếch xác định các bộ
phận của não
- Chốt lại kiến thức
- Cho HS thảo luận:Trình bày những đặc điểm
thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu
tạo trong của ếch?
- Qs hình, đối chiếu mẫu mổ xác định
vị trí các hệ cơ quan
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trong nhóm thảo luận thống nhất
ý kiến
- u cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hố:Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ
dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ,.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da
là chủ yếu
+ Tim 3 ngăn, 3 vịng tuần hồn
- Lắng nghe
- Thảo luận, xác định được các hệ tiêu
hố, hơ hấp, tn hồn thể hiện sự thích
nghi với đời sống chuyển lên trên cạn
<i><b>Kết luận: Cấu tạo trong của ếch : Bảng đặc điểm cấu tạo trong (tr 118SGK)</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành
Nhận xét kết quả QS của các nhóm
Cho HS thu dọn vệ sinh
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, hoàn thành thu hoạch theo mẫu
- Chuẩn bị: Kẻ bảng: Một số đặc điểm sinh học của lớp lưỡng cư
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIEÂU</b>
- Nêu được đặc điểm cấu tạo để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở VN
- Nêu được đặc điểm ơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên.
- Nêu được vai trò của lưỡng cư đối với con người
- Nêu được những đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh: Các hình trong bài 37 SGK hoặc có liên quan
- Mơ hình, mẫu ngâm (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐA DẠNG VỀ THAØNH PHẦN LOAØI</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục 1 SGK tr 120
kết hợp QS các hình 37.1 SGKlàm bài tập
sau:
- Phân biệt 3 bộ lưỡng cư về các đặc điểm:
hình dạng, đi, kích thước chi sau?
- Từ kết quả bài tập trên, hãy cho biết điểm
đặc trưng nhất để phân biệt các độ lưỡng
cư?
- Giảng thêm: Do mức độ gắn bó bới mơi
trường nước khác nhauảnh hưởng đến cấu
tạo ngồi từng bộ
- Cá nhân 1-2 HS đọc to cả lớp theo dõi
- Mỗi cá nhân xử lý thông tin, phát biểu trả
lời, cả lớp NX, bổ sung
- TL: Điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ
lưỡng cư là đặc điểm về chân và đuôi
<i><b>Lớp lưỡng cư gồm 3 bộ: lưỡng cư có đi, lưỡng cư khơng đi và lưỡng cư khơng</b></i>
<i><b>chân. </b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VỀ MƠI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS hình 37.15, đọc các chú thích, lựa
chọn câu trả lời điền vào bảng tr 121 SGK
- Y/c HS tự hoàn thành bảng SGK tr 121
- Treo bảng phụgọi HS các nhóm chữa bài tập
bằng cách ghi câu trả lời vào bảng.
- Thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
- Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình
vẽ
- cá nhân thực hiện hồn thành bảng
- Vài HS lên bảng làm bài, HS khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung
- Tự sửa chữa (nếu cần)
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b> Lưỡng cư đều có đời sống gắn bó nhiều hoặc ít với mơi trường nước</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ</b>
<i><b>Lưỡng cư là ĐVCXS có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn:</b></i>
<i><b>- Da trần ẩm ướt</b></i>
<i><b>- Có 2 vịng tuần hồn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha</b></i>
<i><b>- Là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài</b></i>
<i><b>- Phát triển qu biến thái</b></i>
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Đặc điểm đời sống Thằn lằn Eách đồng
Nơi sống và hoạt động
Thồi gian kiếm mồi
Tập tính
...
...
...
...
...
Tuần:20, Tiết 40
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đi dài với
ếch đồng
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở
cạn
- So sánh cấu tạo ngoài và sự sinh sản của thằn lằn bóng đi dài với ếch đồng để thấy
cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống trên can
- Miêu tả được sự cử động của thân và được phối hợp với trật tự cử động của các chi
trong sự di chuyển. Đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách “bị sát” là gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh: Các hình trong bài 38 SGK hoặc có liên quan
- Mơ hình, mẫu ngâm (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- HS 1: Đặc điểm chung của lưỡng cư
- HS 2: Vai trò của lưỡng cư đối với co người
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CỦA THẰN LẰN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin SGK tr 124 làm bài
tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
với ếch đồng?
- Treo bảng phụ nội dung phiếu học tập, gọi
1 HS lên hoàn thành
- Chốt lại kiến thức
- 1 HS lên trình bày bảng, lớp nhận xét, bổ
sung
<b>Đặc điểm đời sống</b> <b>Thằn lằn (thông tin cho trước)</b> <b>Eách đồng</b>
Nơi sống và hoạt
động - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướtcạnh các khu vực nước
Thồi gian kiếm mồi - Bắt mồi về ban đêm -Bắt mồi vào chập tối hay ban
đêm
Tập tính - Thích phơi nắng
- Trú đơng trong các hốc đất khơ
ráo
- Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đơng trong các hốc đất ẩm
bên vực nước hoặc trong bùn
Sinh sản - Thụ tinh trong, đẻ ít trứng
- Trứng có vỏ đá vơi dai, nhiều
nỗn hồng
- Trứng nở thành con, phát triển
trực tiếp
- Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng
- Trứng có màng mỏng, ít nỗn
hồng
- Trứng nở thành nịng nọc, phát
triển có biến thái
<i><b>- Môi trường sống: Trên cạn</b></i>
<i><b>- Đời sống:</b></i>
<i><b>+ Sống ở nơi khơ ráo, thích phơi nắng</b></i>
<i><b>+n sâu bọ</b></i>
<i><b> + Có tập tính trú đơng</b></i>
<i><b>+Là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b>+Thụ tinh trong</b></i>
<i><b>+ Trứng có vỏ dai, nhiều nỗn hồng, phát triển trực tiếp</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI CỦA THẰN LẰN BĨNG ĐI DÀI THÍCH NGHI</b>
<b>VỚI ĐỜI SỐNG Ở CẠN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc bảng tr 125SGK, đối chiếu với
hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu
tạo
- Y/c HS đọc câu trả lời chọn lựahoàn thành
bảng tr 125 SGK
- Treo bảng phụ gọi 1 HS lên hoàn thành
- Chốt lại đáp án đúng: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A
- Cho HS thảo luận: Dựa vào 6 đặc điểm cấu tạo
ngoài của thằn lằn bóng, hãy so sánh đặc điểm
cấu tạo ngồi của ếch đồng để thấy thằn lằn
bóng thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn?
- Gọi HS báo cáo
- Cá nhân đọc bảngghi nhớ
- HS được gọi trả lời
- 1 HS thực hiện
- Thực hiện theo nhóm, nêu được:
+ Giống: Mắt có mí cửa động
+ Các đặc điểm còn lại đều khác
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Chốt lại đáp án
<i><b>Thằn lằn bóng đi dài có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn như:</b></i>
<i><b>- Da khơ, có vảy sừng</b></i>
<i><b>- Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ</b></i>
<i><b>- Màng nhĩ nằm trong hốc tai</b></i>
<i><b>- Đuôi và thân dài</b></i>
<i><b>- Chân ngắn, yếu, có vuốt sắc</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ DI CHUYỂN CỦA THẰN LẰN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo tranh 38.2 hướng dẫn HS QS
- Y/c HS QS tranhnêu thứ tự cử động của thân
và đuôi khi thằn lằn di chuyển
- Chốt lại kiến, nhấn mạnh thằn lằn bò trên mặt
đất ứng với thứ tự của chi trước và chi sau giống
như người leo thang
- QS H 28.2SGKnêu thứ tự cử động:
+ Thân uốn sang phảiđuôi uốn sang
trái, chi trước và chi sau trái chuyển lên
phía trước
+ Thân uốn sang tráiđộng tác ngược
lại
1 HS phát biểu, lớp bổ sung
<i><b>Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động liên tục phối hợp các chi làm con vật tiến</b></i>
<i><b>lên phía trước</b></i>
<b> IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>2a) Khi bò, than uốn sang phải thì đi uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên</b>
trái chuyển lên phía trước. Khi đó vuốt của chúng cố định vào đất. Khi thằn lằn uốn thân
sang trái thì đi uuốn sang phải, chi trước bên trái và chi sau bên phải chuyển lên trước,
vuốt của chúng tiếp tục cố định vào đất. Sự si chuyển của chi giống hệt ngươi leo thang
b) Vai trị của thân và đi: Khi thân và đi uốn mình bị sát vào đất. Do đất nhám nên
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Đọc mục”Em có biết”
- Chuẩn bị: Tìm hiểu trước về cấu tạo trong của thằn lằn
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:21, Tiết 41
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn
- So sánh sự tiến hoá các cơ quan: bộ xương, tuần hồn, hơ hấp, thần kinh của thằn lằn và
ếch đồng
- Rèn luyện KN phân tích, so sánh
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ
- Tranh: Các hình trong bài 39 SGK
- Mơ hình, mẫu ngâm (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của bị sát thích nghi với đời sống hồn toàn ở cạn
HS 2: Miêu tả động tác di chuyển của thân và đuôi ứng với cử động của chi trước và chi
sau khi thằn lằn di chuyển
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>QUAN SÁT BỘ XƯƠNG THẰN LẰN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh boä xương thằn lằnxác
định vị trí các xương
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Gọi 1-2 HS lên trình bày trên tranh
- Phân tích:Xuất hiện xương sườn cùng với
xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng
- Cho HS QS lại tranh bộ xương ếch, đối
chiếu với bộ xương thằn lằn nêu rõ điểm
sai khác nổi bật
- Kết luận: tất cả những đặc điểm đó đều
thích nghi với đời sống hồn tồn trên cạn
- HS được gọi lên xác định trên tranh : xương
đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và
xương chi
- Laéng nghe
- So sánh 2 bộ xương, nêu được:
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham
gia hô hấp
+ Đốt sống cổ: 8 đốt cử động lin hoạt
+ Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước
linh hoạt.
<i><b>Bộ xương gồm: </b></i>
<i><b>- Xương đầu</b></i>
<i><b>- Cột sống và các xương sườn</b></i>
<i><b>- Xương chi: Xương đai và các xương chi</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh 39.2 SGK, đọc các chú thích
xác định vị trí các hệ cơ quan tuần hồn, hơ hấp,
bài tiết.
- Gọi vài HS xác định trên tranh
- Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Hệ tuần hồn của thằn lằn có gì giống và
khác của ếch?
+ Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
Ýù nghĩa?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Chốt lại: tuần hồn và hơ hấp phù hợp hơn với
đời sống ở cạn
- Giải thích khái niệm thận sau chốt lại các
đặc điểm bài tiết
- H: Nước tiểu đặc thằn lằn có liên quan gì đến
đời sốn ở cạn?
- Cá nhân QS tranh, xác định
- HS được gọi trình bày trên tranh
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi, y/c
nêu được:
+ Tuần hoàn: tim 3 ngăn ( 2tâm nhỉ, 1
tâm thất), xuất hiện vách hụt, 2 vịng
tuần hồn, máu đi ni cơ thể ít bị pha
trộn hơn
+ Hơ hấp: Phổi có nhiều vách ngăn, sự
thơng khí nhờ sự xuất hiện của cơ giửa
sườn
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
- Lắng nghe
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
chống mất nước.
<i><b>Thằn lằn có những đặc điểm phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn:</b></i>
<i><b>- Thở bằng phổi, sự TĐK được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn</b></i>
<i><b>- Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nữa (4 ngăn chưa hồn</b></i>
<i><b>tồn). Máu ni cơ thể vẫn là máu pha.</b></i>
<i><b>- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thụ</b></i>
<i><b>lại nuớc</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS tranh boä não thằn lằn xác định
các thành phần của bộ não
- H: bộ não thằn lằn khác não ếch ở điểm nào?
- Chốt lại kiến thức
- Cá nhân QS xác định
- Bộ não gồm 5 phần
- Não trước, tiểu não phát triển liên
quan đến đời sống và hoạt động phức
tạp
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngồi, chưa có
vành tai
+ Mắt: có mi mắt và tuyến lệ
<i><b>Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển</b></i>
<b> IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
Đáp án câu 3:
<b>Các nội quan</b> <b>Thằn lằn</b> <b>ch</b>
<b>Hơ hấp</b> Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn
tham gia vào hô hấp Phổi đơn giản, ít vách ngănChủ yếu hơ hấp bằng da
<b>Tuần hoàn</b> Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt
(máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn (2 tâm nhỉ và 1 tâm thất,
máu pha trộn nhiều hơn)
<b>Bài tiết</b> Thận sau
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại
nước (nước tiểu đặc)
Thận giữa
Bóng đái lớn
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- vẽ hình 39.4 SGK tr 129
- Chuẩn bị: xem kĩ bài 40, chú ý sự đa dạng của bò sát và đặc điểm chung.
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:21, Tiết 42
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Phân biệt được 3 bộ bị sát thường gặp (bộ có vảy, bộ rùa và bộ cá sấu) bằng những đặc
điểm cấu tạo ngoài.
- Nêu được đặ điểm cấu tạo ngồi và tập tính của một số lồi khủng long thích nghi với
đời sống của chúng. Giải thich nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích
tại sao những lồi bị sát có cở nhỏ cịn tồn tại cho đến ngày nay.
- Nêu được vai trò của bò sát.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh: Các hình trong bài 40 SGK
- Băng hình (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch?
HS 2: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch?
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>PHÂN BIỆT BỘ CĨ VẢY, BỘ RÙA VÀ BỘ CÁC SẤU BẰNG NHỮNG ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>CẤU TẠO NGOAØI ĐẶC TRƯNG</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
-Y/c HS đọc thông tin trong SGK tr 130, QS
H 40.1 thảo luận hoàn thành phiếu học
tập
- Treo bảng phụ gọi HS lên điền
- Chớt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- Các nhóm đọc thơng tin trong hình thảo
luận nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên làm bvài tập, các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa.
<b> Đặc điểm cấu tạo</b>
<i><b>Tên bộ</b></i> <i><b>Mai và yếm</b></i> <i><b>Hàm và răng</b></i> <i><b>Vỏ trứng</b></i>
<i>Có vảy</i> <i>Không có</i> <i>Hàm ngắn, răng nhỏ</i>
<i>mộc trên hàm</i> <i>Trứng có màng dai</i>
<i>Cá sấu</i> <i>Khơng có</i> <i>Hàm dài, răng lớn</i>
<i>mọc trong lỗ chân</i>
<i>răng</i>
<i>Có vỏ đá vơi</i>
<i>Rùa</i> <i>Có</i> <i>Hàm khơng có răng</i> <i>Vỏ đá vơi</i>
- Phân tích bảng 40.1 để HS thấy dựa vào đặc
điểm hàm hoặc răng để phân biệt ba bộ. Trong
thực tế dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân
biệt bộ rùa, dựa vào đặc điểm hàm rất dài để
phân biệt bộ cá sấu, bộ thằn lằn có đặc điểm
cấu tạo ngồi giống cá sấu nhưng có hàm ngắn
- H: Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những
điểm nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Chốt lại kiến thức
- Lắng nghe, nhớ
- Cá nhân suy nghĩ trả lời
- Hoàn chỉnh vào vở
<i><b>Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi rất lớn được chia làm 3 bộ: Bộ có vảy, bộ rùa và bộ cá</b></i>
<i><b>sấu</b></i>
<i><b>Bị sát có lối sống và mơi trường sống phong phú</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>CÁC LOAØI KHỦNG LONG</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
a) Sự ra đời:
- Giảng giải sự ra đời của bị sát: Ngun nhân:
do khí hậu thay đổi, tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
- Lắng nghe, nhớ
<i>Bị sát cổ hình thành cách đây khoảng 280-230 triệu năm</i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
khủng long:
-Y/c HS đọc thơng tin SGK, QS H 40.2 thảo
luận :
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống
của khủng long cá, khủng long cánh và khủng
long bạo chúa?
- Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung lẫn
nhau
- Chốt lại kiến thức
- Cho các nhóm tiếp tục thảo luận (nhóm trong
bàn 3-4HS):
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
+ Tại sao bị sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại cho đến
ngày nay?
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
- Chốt lại kiến thức
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, nêu
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống
thuận lợi, chưa có kẻ thù
+ Các loài khủng long rất đa dạng
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm thảo luận, thống nhất y kiến.
Y/c nêu được:
+ Lý do diệt vong: Do cạnh tranh của
chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên
tai
- Bò sát vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn nắp
+ u cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an toàn hơn
- Theo dõi, sửa chữa
<i><b>Thời đại phồn thịnh nhất của bò sát là thời đại khủng long</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS thảo luận: nêu đặc điểm chung của bị
sát về: mơi trường sống, cổ, vảy, vị trí màng nhỉ,
cơ quan di chuyển, hệ hơ hấp, hệ tuần hoàn, hệ
sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ cơ thể
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả trên
bảng phụ
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- Chốt lại kiến thức
- Gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của bò sát
GV ghi bảng
- Các nhóm thảo luận rút ra đặc điểm
chung và trình bày ra bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm nhận xét lẫn nhau
- Tự sữa chữa (nếu cần)
- HS được gọi trả lời
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>- Da khơ, có vảy sừng bao bọc</b></i>
<i><b>- Cổ dài</b></i>
<i><b>- Màng nhỉ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc</b></i>
<i><b>- Phổi có nhiều vách ngăn</b></i>
<i><b>- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu). Máu đio nuôi cơ thể vẫn là máu pha</b></i>
<i><b>- Là động vật biến nhiệt</b></i>
<i><b>- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong</b></i>
<i><b>- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao bọc, giàu nỗn hồng.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<b>VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
+ Lấy VD minh hoạ về vai trị đó?
- Gọi HS trình bàyGV tóm tắt lại ý chính
- Cá nhân đọc thơng tinrút ra kết luận
về vai trị của bị sátY/c nêu được:
+ Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ,
diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm:ba ba, rùa…
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn
+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da
cá sấu…
+ Gây độc cho người: rắn
- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi
- Hồn thành sơ đồ 40.2 trang 130
- Chuẩn bị: bảng 1,2 bài 41
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:22, Tiết 43
ND:
NS:
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn
lằn bóng đi dài
- Giải thích cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim Hải Aâu
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh: Các hình trong bài 41 SGK
- Băng hình (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: Nêu mơi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp?
HS 2: Nêu đặc điểm chung của bò sát?
<i><b>*. Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: cấu tạo cơ thể thích nghi với sự</b></i>
bay
Giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu
<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK trả lời
câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
- Tiếp tục nêu câu hỏi:
+ So sánh sự sinh sản của chim bồ câu với
thằn lằn?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý
nghĩa gì?
- Phân tích:
+ Vỏ đá vơi phơi phát triển an tồn
+ p trứng phơi phát triển ít lệ thuộc vào
môi trường.
- Chốt lại kiến thức
- Cá nhân đọc thông tinsuy nghĩ trả lời câu
hỏi trước lớp, HS trong lớp nhận xét lẫn nhau
+ Bồ câu núi
+ Bay giỏi, thân nhiệt ổn định
+ Ưu thế hơn: con vật ít phải lệ thuộc vào
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vơi, có hiện
tượng ấp trứng ni con
- Vài HS trả lời
- Lắng nghe, nhớ
- Ghi baøi
<i><b>- Đời sống: </b></i>
<i><b>+ Sống trên cây, bay giỏi</b></i>
<i><b>+ Có tập tính làm tổ</b></i>
<i><b>+ Là động vật hằng nhiệt</b></i>
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b>+ Thuï tinh trong</b></i>
<i><b>+ Trứng có nhiều nồn hồng, có vỏ đá vơi</b></i>
<i><b>+ Có hiện tượng ấp trứng, ni con bằng sữa diều</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>GIỚI THIỆU CẤU TẠO NGOAØI CỦA CHIM BỒ CÂU THÍCH NGHI VỚI ĐỜI</b>
<b>SỐNG BAY LƯỢN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục 1 SGK và QS H
41.1,2 nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của chim
bồ câu
- Gọi 1-2HS trình bày đặc điểm trên tranh
- Cá nhân QS tranh kết hợp đọc thông
tin SGK nêu được các đặc điểm về thân,
cổ, mỏ, chi, lông
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Y/c các nhóm thảo luận hồn thành nội dung
bảng 1
- Y/c các nhóm trình bày kết quả của nhóm
trước lớp
- Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
hoàn thành vào bản phụ
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
<b>Đặc điểm cấu tạo ngồi</b> <b>Ýù nghĩa thích nghi</b>
<i>Thân: hình thoi</i> Giảm sức cản khơng khí khi bay
<i>Chi trước: Cánh chim</i> Quạt gió(động lực của sự bay), cản khơng
khí` khi hạ cánh
<i>Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau</i> Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh
<i>Lơng ống: Có các sợi lơng làm thành phiến</i>
mỏng Làm cho canh1 chim khi giang ra tạo nênmột diện tích rộng
<i>Lơng tơ: có các sợi lông mỏng làm thành</i>
chùm lông xốp Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
<i>Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm khơng có</i>
răng
Làm đầu chim nhẹ
<i>Cổ: dài, khớp đầu với thân</i> Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt
mồi, rỉa lông
<i><b>Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay thể hiện ở những đặc điểm</b></i>
<i><b>sau:</b></i>
<i><b>- Thân hình thoi được phủ bằng lớp lông vũ nhẹ, xốp</b></i>
<i><b>- Chi trước biến đổi thành cánh</b></i>
<i><b>- Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau</b></i>
<i><b>- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>PHÂN BIỆT ĐƯỢC KIỂU BAY VỖ CÁNH CỦA CHIM BỒ CÂU VAØ KIỂU BAY</b>
<b>LƯỢN CỦA CHIM HẢI ÂU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS tr 41.3,4 Y/c HS nhận biết đâu là
kiểu bay lượn, đâu là kiểu bay vỗ cánh
- Y/c HS hoàn thành bảng 2
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
- QS tranh nhận biết được 2 kiểu bay:
bay lượn, bay vỗ cánh
- Hoàn thành bài tập, vài HS lên điền
KQ vào bảng 2
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>Câu 1: Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong, đẻ 2 trứng có</b>
vỏ đá vơi/lứa, trứng được chim trống và chim mái thay nhau ấp, chim non yếu, được nuôi
bằng sữa diều của con bố mẹ
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, chú ý những đặc điểm thích nghi: tính
hằng nhiệt, vai trị của tuyến phao câu, ý nghĩa của hiện tượng ấp trứng…
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị: như nội dung bài thực hành, chú ý những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi
với sự bay
...
...
...
...
...
Tuần:22, Tiết 44
ND:
NS:
- Phân tích được đặc điểm của bõ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
- Xác định được vị trí và đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan: tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn,
bài tiết.
- Rèn luyện kĩ năng QS. Nhận biết, phân tích
- Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Mẫu mổ chim bồ câu
- Mơ hình chim bồ câu
- Tranh vẽ hình 42.1,2 SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
HS 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>QUAN SÁT BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS bộ xương đối chiếu với
H42.1SGK nhận biết các thành phần của
bộ xương
- Gọi 1 HS trình bày thành phần của bộ
xương
- Cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm của
bộ xương thích nghi với sự bay?
- Chốt lại kiến thức đúng
- Y/c HS rút ra nhận xét chung về bộ xương
chim thích nghi với sự bay
- Cá nhân QS bộ xương, đọc chú thích H
42.1 xác định các thành phân của bộ xương.
Y/c nêu được:
+ Xương đầu
+ Xương thân:Xương cột sống và X lồng ngực
+ Xương chi:
Xương đai: đai vai, đai lưng
Xương chi: chi trước, chi sau
- Nêu các thành phần trên mẫu mổ bộ xương
(hoặc trên tranh)
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của
bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước: biến đổi thành cánh
+ Xương mỏ ác: phát triển là nơi bám của
cơ ngực vận động cánh
+ Xương đai hông: các đốt sống lưng, đốt
sống hong gắn chặt với xương đai hông làm
thành một khối vững chắc
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
bổ sung
- Vài HS nêu nhận xét
- <i><b>Bộ xương gồm:</b></i>
<i><b>+ Xương đầu</b></i>
<i><b>+ Xương thân: Gồm xương cột sống và xương lồng ngực</b></i>
<i><b>+ Xương chi: xương đai và các xương chi</b></i>
<i><b> Nhìn chung: Bộ xương chim nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc thích nghi với sự bay</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>QUAN SÁT CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS H 42.2SGK kết hợp với tranh cấu
tạo trong xác định vị trí các hệ cơ quan
- Cho HS QS mẫu mổ nhận biết các hệ cơ
quan và thành phần cấu tạo từng hệ cơ quan
Y/c: thảo luận nhóm hồn thành bảng (tr 139
SGK)
- Kẻ bảng gọi HS lên chữa bài
- Cá nhân QS hình, đọc chú thích ghi
nhớ vị trí các hệ cơ quan
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Chốt lại đáp án đúng
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa
<b>Các hệ cơ quan</b> <b>Các thành phần cấu tạo trong các hệ</b>
<i>- Tiêu hoá</i>
<i>- Hơ hấp</i>
<i>- Tuần hồn</i>
<i>- Bài tiết</i>
<i>- ng tiêu hố và tuyến tiêu hố</i>
<i>- Khí quản, phổi, túi phổi</i>
<i>- Tim, hệ mạch</i>
<i>- Thận, xoang huyệt</i>
- Y/c: Hãy tìm những đặc điểm cấu tạo trong
của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
- H: Tiêu hố ở chim bồ câu có gì sai khác với
những động vật đã học trong ngành ĐVCXS?
- Trao đổi 2 HS với nhau tìm những đặc
điểm thích nghi
- TL: Giống nhau: về thành phần cấu tạo
Khác nhau: Thực quản có diều,dạ
dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề)
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- KQ bảng tr 139 SGK là kết quả bảng tường trình để ghi điểm
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, chú ý những đặc điểm thích nghiở cấu
tạo trong
- Đọc trước bài 43
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát
...
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hồn, hơ hấp, bài
tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan
- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận, kĩ năng vẽ hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh phóng to H 43.1,2; H 39.3,4 SGK
- Mơ hình não 5 lớp ĐVCXS
- Bảng kẻ sẵn cuối trang 142 SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Kiểm tra bảng tường trình vài HS
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ TIÊU HỐ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS nhắc lại các bộ phận của HTH
chim và phân tích những đặc điểm thích
nghi với đời sống
- H: HTH chim hoàn chỉnh hơn HTH bị sát
ở những điểm nào?
- H: Vì sao tốc độ tiêu hố ở chim cao hơn
bị sát?
- Giải thích thêm: Chim tranh thủ” mổ hạt
tạm chứa trong diều. Diều tiết dịch làm
mềm hạt rồi chuyển dần vào dạ dày, trước
hết qua dạ dày tuyến tiếp nhận dịch tiêu
hoá và chuyển qua dạ dày cơ rất khoẻ có
thể nghiền nát các hạt (lúa, ngô, đậu
xanh…) một cách dễ dàng, sau đó chuyển
vào ruột non. Đổ vào đầu ruột non là các
ống dẫn mật do gan tiết ra và các ống dẫn
tuỵ, gần cuối ruột già có 2 mấu ruột tịt trước
khi đổ vào huyệt.
- Chốt lại kiến thức
- 1-2 HS nhắc lại các bộ phận của HTH đã
QS được ở bài thực hành
- Cá nhân trả lời nêu được:
+ Thực quản có diều
+ Dạ dày: Dạ dày tuyến, dạ dày cơ tốc độ
tiêu hố cao
- Lắng nghe
<i><b>ng tiêu hố phân hố, chun hoá với chức năng</b></i><i><b> tốc độ tiêu hoá cao</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ TUẦN HOAØN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin và QS H 43.1thảo luận
trả lời câu hỏi: Tim chim có gì sai khác so với
thằn lằn? Giải thích sự sai khác đó?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Chốt lại kiến thức
- Treo tranh câm sơ đồ hệ tuần hoàn gọi HS
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hồn máu trong
vịng tuần hồn nhỏ, VTH lớn
- Các nhóm đọc thơng tin và QS H
43.1 nêu đặc điểm sai khác so với bò
sát: Tim 4 ngăn chia 2 nữa. Nửa trái
chứa máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, nửa
phải chứa máu đỏ thẩm. Sư sai khác đó
là do nhu cầu TĐC ở chim cao hơn, chim
hoạt động mạnh hơn, máu nuôi cơ thể
giàu oxi
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- QS treân tranh
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Tim 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn</b></i><i><b> máu khơng pha trộn </b></i><i><b> phù hợp với sự trao đổi chất</b></i>
<i><b>mạnh ở chim</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>SO SÁNH HỆ HÔ HẤP CỦA CHIM BỒ CÂU VỚI THẰN LẰN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin và QS H 43.2thảo luận
trả lời câu hỏi:
+ So sánh hệ hô hấp của chim với thằn lằn?
+ Vai trò của túi khi?
+ Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế nào đối
với đời sống bay lượn của chim?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Chốt lại kiến thức
Y/c HS nêu đặc điểm về sdục và bài tiết chim
- Các nhóm đọc thơng tin và QS H
43.2 thống nhất ý kiến nêu được:
Phổi chim có nhiều ống khí thơng với hệ
thống túi khí
+ Sự thơng khí do sự co dãn túi khí (khi
bay) thay đổi thể tích lồng ngực (do
phổi) khi đậu
+ Túi khí giảm ma sát giữa các nội
quan khi bay, làm giảm khối lượng riêng
của cơ thể
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
<i><b>- Hệ hô hấp: </b></i>
<i><b> + Phổi có mạng ống khí, một số ống khí thơng với túi khí </b></i><i><b> bề mặt TĐK rộng</b></i>
<i><b> + Trao đổi khí: Khi bay: do túi khí; Khi đậu: do phổi</b></i>
<i><b>- Bài tiết : Hậu thận, không có bóng đáy, nước tiểu thải ra ngồi cùng phân.</b></i>
<i><b>- Sinh dục: Ở con mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển</b></i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<b>TÌM HIỂU THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS H43.4 SGKnhận biết các bộ phận
của bộ não trên tranh.
- Gọi 1 HS lên trình bày trên tranh
- H: So sánh bộ não chim với bò sát?
- Chốt lại kiến thức
- Cá nhân QS H 43.4 và đọc chú thích
xác định các bộ phận của não so với bị
sát
- 1 HS trình bày trên tranh, lớp theo dõi,
nhận xét bổ sung nêu được:
- Thần kinh
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác
- Giác quan:
+ Mắt tinh, có mi thứ 3 mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
Đáp án:
<i><b>Câu 1: Hơ hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo một dịng khí liên tục đi</b></i>
qua các ống khí trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn O2 trong
khơng khí với hiệu suất cao, đặt biệt trong khi bay, càng bay nhanh, sự chuyển dịng khí qua các ống
khí càng nhanhđáp ứng nhu cầu năng lượng cơ thể khi bay.
Caâu 2:
Các cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu
Tiêu hoá Hệ tiêu hoá đủ các bộ phận nhưng tốc
độ tiêu hoá thấp Sự biến đổi của ống tiêu hố (mỏ sừng,khơng có răng, diều, dạ dày cơ (mề))
Tốc độ tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu năng
lượng lớn thích nghi đời sống bay.
Tuần hồn Tim 3 ngăn, tânm thất có vách hụt nên
máu cịn pha trộn Tim 4 ngăn hồn tàon, máu khơng bị phatrộn.
Hơ hấp Bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng
diện tích trao đổi khí. Sự thơng khí ở
phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khí
khoang thân
Bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đầy của
hệ thống túi khí (thơng khí phổi)
Bài tiết Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn) Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn)
Sinh sản Thụ tinh trong
Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường
Thụ tinh trong
Đẻ và ấp trứng
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, chú ý những đặc điểm thích nghi ở cấu
tạo trong so vớ thằn lằn
- Đọc trước bài 43
- Chuẩn bị: Sự đa dạng của lớp chim
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:23, Tiết 46
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt 3 nhóm chim: bay, chạy, bơi cùng với
những lồi đại diện của từng nhóm
Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của Đà Điểu (loài đại diện cho nhóm chim
chạy, thích nghi với tập tính chạy trên sa mạc khơ nóng và đặc điểm cấu tạo của chim cánh
cụt (đại diện cho nhóm chim bơi) thích nghi với bơi lội
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của đại diện những bộ chim khác nhau trong nhóm
chim bay thích nghi với đời sống đặc trưng của chúng (chim ở nước, chim đầm lầy, chim leo
trèo, chim đào bới, chim ăn thịt ban ngày, chim ăn thịt ban đêm)
Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Tranh các hình trong bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: Trình bày đặc điểm hơ hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống
bay?
HS 2: So sánh những điểm sai khác về cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn về đặc
điểm các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết, tiêu hố. nghĩa của sự sai khác đó?
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHĨM CHIM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục 1,2 SGK, QS H
44.1,2 thảo luận nhóm trả lời câu hòi:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích
nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên, sa
mạc khơ nóng?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt
thích nghi với đời sống bơi lội?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Chốt lại kiến thức đúng
- 1-2 HS đọc to phần thông tin mục 1,2 cà lớp
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏinêu được:
+ Chim chạy: chân cao, to, khoẻ, có 2-3 ngón
+ Chim bơi: cánh dài, khoẻ, có lơng nhị,
ngắn và dày khơng thấm nước, chân ngắn, 4
ngón có màng bơi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên
bảng phụ, các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe, ghi
- Gọi 1 HS đọc thông tin mục 3 trang 144
- Treo tranh 44.3 hướn dẫn HS QS chú ý các
đặc điểm về mỏ, cánh, chân của các đại diện
- Y/c HS hoàn thành bảng: “Đặc điểm cấu tạo
ngoài một số bộ chim thích nghi với đời sống
của chúng”
- Cho HS nhận xét lẫn nhau
- Chốt lại đáp án đúng
- H: Qua các đại diện từng nhóm chim và từng
bộ chim, em có nhận xét gì về sự đa dạng của
lớp chim?
- 1 HS đọc thông tin
- QS tranh, xác định đặc điểm của từng
đại diện theo hướng dẫn
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bảng
- 1 HS đọc kết quả bảng, HS khác nhận
xét, nêu được bộ ngỗng, bộ gà, bộ chim
ưng và bộ cú với tên các đại diện
- Lắng nghe
- Nhận xét:
+ Nhiều lồi
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng Đa dạng
+ Sống nhiều mơi trường
<i><b>Lớp chim với khoảng 9600 lồi được chia làm 3 nhóm phổ biến: Nhóm chim chạy,</b></i>
<i><b>nhóm chim bơi và nhóm chim bay</b></i>
<i><b>Nhóm chim bay gồm hầu hết những lồi chim hiện nay. Mỗi bộ chim đều có cấu tạo</b></i>
<i><b>thích nghi với đời sống của chúng.</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp
chim về các đặc điểm: Bề mặt cơ thể, chi, hơ
hấp, tuần hồn, sinh sản, nhiệt độ cơ thể..
- Gọi các nhóm trình bày
- Chốt lại đáp án đúng
- Hoạt đột nhóm thống nhất các đặc
điểm chung của chim theo gợi ý trình
bày kết quả nhóm ra bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
nhận xét lẫn nhau.
- Tự sữa chữa
<i><b>Chim là ĐVCXS thích nghi cao với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác </b></i>
<i><b>nhau:</b></i>
- <i><b>Mình có lông vũ bao phủ</b></i>
- <i><b>Chi trước biến đổi thành cánh</b></i>
- <i><b>Có mỏ sừng</b></i>
- <i><b>Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp</b></i>
- <i><b>Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể</b></i>
- <i><b>Là động vật hằng nhiệt</b></i>
- <i><b>Trứng lớn có vỏ đá vơi bao bọc, được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHIM</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục III SGK tr 145 trả lời
câu hỏi:
- Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên
và đối với đời sống con người?
- Lấy các VD về tác hại và lợi ích của chim đối
với đời sống con người? Chốt lại đáp án đúng
- Cá nhân đọc thông tin, suy nghĩa trả lời
- Vài HS phát biểu, nhận xét, bổ sung
lẫn nhau
<i><b>- Lợi ích: Aên sâu bọ và động vật gặm nhấm: Chim sâu, chim cú mèo...</b></i>
<i><b>+ Giúp phát tán cây rừng: các loại chim ăn quả</b></i>
<i><b>+ Cung cấp thực phẩm: gà, vịt...</b></i>
<i><b>+ Cung cấp nguyên liệu làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh: lơng vịt, lông đà</b></i>
<i><b>điểu, sáo, gà cảnh...</b></i>
<i><b>+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch: chim ưng, đại bàng, vịt trời, gà gơ...</b></i>
<i><b>+ n hạt, quả, cá: chi sẻ, quạ, bói cá, cị...</b></i>
<i><b>+ Là động vật trung gian truyền bệnh: gà</b></i>
<i><b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b></i>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Đọc trước bài 45
- Chuẩn bị: như phần chuẩn bị bài thực hành
...
...
...
...
...
Tuần:24, Tiết 47
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và
những lồi chim khác.
Biết cách ghi chép, tóm tắt những nội dung đã xem trên bănng hình
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Băng hình về nội dung tập tính của chim, máy chiếu
Giấy ghi chép nội dung xem băng hình như đã hướng dẫn
HS: ôn lại những bài của lớp chim
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tên
ĐVQS
được
Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản
Bay voã
cánh lượnBay Khác Thức ăn Cách bắtmồi Giaohoan Làm tổ p trứngni con
1
2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS 1: So sánh những đặc điểm cấu tạo ngoài của Bộ Ngỗng, Bộ Gà, Bộ Chim ưng và Bộ
Cú?
HS 2: Đặc điểm chung của lớp chim?
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>GV NÊU YÊU CẦU CỦA BAØI THỰC HAØNH</b>
- Theo nội dung băng hình
- Tóm tắt nội dung đã xem
- Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- GV cho HS xem lần thứ nhất tồn bộ băng hình, HS theo dõi nắm được khái quát nội
dung
- GV cho HS xem lại đoạn băng với u cầu QS:
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản
- HS QS băng hình, theo dõi đến đâu điền vào phiếu học tập đến đấy.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV nêu lại các câu hỏi cho các nhóm thảo luận
+ Tóm tắt nội dung chính của băng hình
+ Kể tên những động vật QS được
+ Nêu hình thức di chuyển của chim
+ Kể tên các loại mồi và thức ăn đặc trưng
từng loài
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa chim trống và
chim mái
+ Nêu tập tính sinh sản của chim
GV kẻ sẵn bảng gọi HS trả lời
- Thực hiện theo nhóm thống nhất nội
dung từng mục hồn thành phiếu học tập
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Thông báo đáp án đúng - Theo dõi, sửa chữa
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm
<b>V. DẶN DỊ:</b>
- n lại tồn bộ lớp chim
- Kẻ bảng tr 150 vào vở
...
...
...
...
Tuần:24, Tiết 48
ND:
NS:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm đời sống và cách sinh sản của thỏ
- Thấy được ấu tạo ngồi cảu thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
1. - Chuẩn bị của GV: Tranh hình 46.2,3 SGK, một số tranh về hoạt dộng sống của thỏ
2. Chuẩn bị của HS:
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b> *. Mở bài: GV giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo hồn chỉnh nhất trong giới</b></i>
động vật và đại diện là thỏ Vào bài
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CỦA THỎ</b>
Mục tiêu: Thấy được một số tập tính cũa thỏ, hiện tượng thai sinh là tiến bộ và là đặc
trưng của lớp thú
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và
H46.1 tìm hiểu đặc điểm đời sống
- Gọi vài HS trình bày
-GV theo dõi nhận xét Giúp HS hồn thiện
kiến thức
<i><b>*. Liên hệ:</b></i>
<i>- H: Tại sao trong chăn ni người ta không</i>
<i>làm chuồng thỏ = tre hoặc gỗ?</i>
<i>- H: Vì sao người ni thỏ khi làm chuồng</i>
<i>thường che bớt ánh sáng</i>
-GV tiếp tục yêu cầu HS tìm hiểu về hình
thức sinh sản
-Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin và quan sát
hình thực hiện theo lệnh của GV
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẫn trốn kẻ thù
-Vài HS được gọi trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung
<i><b>.- Đời sống:</b></i>
<i><b>+ Thỏ sống đào hang, lẫn trốn kẻ thù = cách nhảy cả 2 chân sau</b></i>
<i><b>+ Aên thực vật, quả, củ.. .bằng cách gặm nhấm</b></i>
<i><b>+ Kiếm ăn về chiều</b></i>
<i><b>+ Là động vật hằng nhiệt</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV tiếp tục yêu cầu HS tìm hiểu về hình
thức sinh sản
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nhận xét
<i>- H:Hiện tượng thai sinh là gì? Tiến hố hơn</i>
<i>đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?</i>
-HS nghiên cứu thông tin Thảo luận
nhómu cầu nêu được
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai TĐC với mơi trường
-Đại diện nhịm trình bày Nhóm khác
nhận xét
- Nêu đựợc:
+ Thai sinh khơng lệ thuộc vào lượng nỗn
hồng có trong trứng
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
+ Con non được nuôi bằng sữa mẹ không
bị lệ thuộc vào thức ăn ngồi tự nhiên
<i><b>-Sinh sản:</b></i>
<i><b>+Thụ tinh trong</b></i>
<i><b>+Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ</b></i>
<i><b>+ Có nhau thai</b></i><i><b> gọi là hiện tượng thai sinh</b></i>
<i><b>+ Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr149
Thảo luận nhóm hồn thành bảng SGK
-GV thông báo kết quả
- H: Tại sao thỏ chạy khơng dai sức nhưng
vẫn trốn thốt được kẻ thù
- H: Vận tốc của thỏ lớn hơn so với thú ăn thịt
song thỏ vẫn bị bắt . Vì sao?
-Cá nhân đọc thơng tin thảo luận nhóm
thống nhấy ý kiến
-Đại diện nhóm đem kết quả lên bảng
Các nhóm nhận xét chéo
-HS quan sát và tự sữa chữa
-HS nghiên cứu và yêu cầu nêu được: Thỏ
chạy theo đường chữ Z còn thú chạy theo
kiểu rượt đuổi Mất đà, thỏ nha nh
chóng trốn vào bụi rậm nhờ thân nhỏ,
lơng dày nó lách qua các bụi cây có gai
nhọn, nhờ các ria xúc giác trên miệng nó
phát hiện ra những hốc cây, hang đá để
kịp thời ẩn náu.
+Do thỏ khơng dai sức
<i>- Cấu tạo ngồi</i>
<b>Bộ phận cơ thể</b> <b>Đặc điểm cấu tạo ngồi</b> <b>Sự thích nghi</b>
Bộ lơng <i>Bộ lông mao dày xốp</i> Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an tồn khi
trốn trong bụi rậm
Chi
Có vuốt <i>Chi trước ngắnChi sau dài, khoẻ</i> Đào hang và di chuyểnBật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi
bị săn đuổi
Giác quan <i>Mũi thính lơng xúc giác nhại bén Thăm dị thức ăn, phát hiện kẻ thù,</i>thăm dị mơi trường
<i>Tai thính, có vành tai lớn cử động Định hướng âm thanh, phát hiện sớm</i>
kẻ thù
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, chú ý những đặc điểm thích nghi ở cấu
tạo ngoài, sinh sản của thỏ
- Đọc trước bài 45
- Chuẩn bị: xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn
...
...
...
...
Tuần:25, Tiết 49
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di
chuyển của thỏ
HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng
HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức, kĩ năng thu thập th6ng tin và hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Tranh bộ xương thỏ
Tranh phóng to hình 47.2SGK
Mơ hình bộ não thỏ, bò sát, cá
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b> *. Mở bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở</b></i>
bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>BỘ XƯƠNG VAØ HỆ CƠ</b>
Mục tiêu: Nêu đượcv đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú
và phù hợp với vận động.
<i><b>a) Bộ xương</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS QS tranh bộ xương thỏ và bò sát.
Thảo luận tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể
- Gọi đại diện các nhóm trình bày đáp án bổ
sung ý kiến
- H: Tại sao có sự khác nhau đó?
Y/c HS rút ra kết luận.
-Cá nhân QS trên tranh, thu nhận kiến thức
trao đổi nhóm tìm đặc điểm khác nhau. Yêu
cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác,
chi nằm dưới cơ thể
- Nêu: Sự khác nhau liên quan đến đời sống
<i><b>Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.</b></i>
<i><b> </b><b> b) Hệ cơ</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c hs đọc sgk tr 152, trả lời câu hỏi :
+ Hệ cơ của thỏ cò đặc điểm nào liên quan
đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động
vật trước ở những điểm nào?
- Y/c HS ruùt ra kết luận
- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi, Y/c nêu
được:
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên
quan đến vận động của cơ thể
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thơng khí ở
phổi
<i><b>-Cơ vận động cột sống phát triển</b></i>
<i><b>- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c: Đọc thông tin trong SGK liên quan đến
các cơ quan dinh dưỡng thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
- QS cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần
hoàn
- Hoàn thành phiếu học tập
- Kẻ phiếu học tập lên bảng
- Tập hợp ý kiến của các nhóm nhận xét
- Cá nhân đọc thông tin SGK tr 153, 154
kết hợp QS hình 47.2 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập. u cầu nêu được:
Thành phần các cơ quan dinh dưỡng trong
hệ cơ quan
+ Chức năng của hệ cơ quan
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Thông báo d0áp án đúng của phiếu học tập học tập, các nhóm nhận xét, bổ sung
- Sữa chữa, nếu cần
<i><b>Hệ CQ</b></i> <i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Thành phần</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
<i><b>Tuần</b></i>
<i><b>hồn</b></i> <i>Lồng ngực</i> <i>Tim có 4 ngăn, mạch máu</i> <i>Máu vận chuyển theo 2 vịngtuần hồn. Máu ni cơ thể là</i>
<i>máu đỏ tươi</i>
<i><b>Hô</b></i>
<i><b>hấp</b></i>
<i>Trong khoang ngực Khí quản, phế qn và phổi</i>
<i>(mao mạch)</i> <i>Dẫn khí và trao đổi khí</i>
<i><b>Tiêu</b></i>
<i><b>hố</b></i>
<i>Khoang bụng</i> <i>miệng</i><i> thực quản</i><i> dạ</i>
<i>dày</i><i> ruột</i><i> manh tràng</i>
<i>Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là</i>
<i>xenlulozơ</i>
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>tiết</b></i>
<i>Trong khoang bụng</i>
<i>sát sống lưng</i> <i>2 thận, ống dẫn tiểu, bóngđái, đường tiểu</i> <i>Lọc từ máu chất thừa va 2thảinước tiểu ra ngoài cơ thể</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các</b></i>
lớp động vật có xương sống khác.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS QS mơ hình não của cá, bị sát, thỏ
và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não
cá và bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì
trong đời sống của thỏ?
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ ?
- Y/c HS rút ra kết luận về HTK và giác quan
thoû
- QS, chú ý các phần đại não, tiểu não…
Chú ý kích thước
+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại
não: như tập tính phong phú
+ Giác quan phát triển
- Vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung
<i><b>Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác</b></i>
<i><b>- Đại não phát triển che lắp các phần khác</b></i>
<i><b>- Tiểu não lớn nhiều nếp gấp</b></i><i><b> liên quan tới các cử động phức tạp</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ</b>
- Dùng câu hỏi cuối bài SGK: Nêu cấu tạo của thỏ chức tỏ có sự hồn thiện so với lớp
động vật có xương sống đã học.
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và bài ghi, chú ý những đặc điểm thích nghi ở cấu
tạo các hệ cơ quan.
- Đọc trước bài 48
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
...
...
...
...
Tuần:25, Tiết 50
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU: HS phải:</b>
1. Kiến thức:
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to H48.1,2 sgk
Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú túi
2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng sgk/tr157
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>2. Bài mới: GV cho HS kể một số thú mà em biết Gợi ý thêm nhiều loại thú khác</b>
Nên sự đa dạng
<b> Hoạt động 1: </b>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk/tr156 trả lời
câu hỏi
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những
đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa vào những
đặc điểm cơ bản nào?
-GV bổ sung thêm; Ngoài đặc điểm trên khi
phân chia người ta còn dựa vào điều kiện
sống, chi, bộ răng..
- Nêu 1số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ
guốc lẽ…
- Y/c HS rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp
thú
-HS đọc thông tin sgk, theo dõi sơ đồ các
bộ thú Trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được
+Số loài nhiều
+Dựa vào đặc điểm sinh sản
- Đại diện 1, 2 HS trả lời, HS khác bổ
sung
- Lắng nghe, nhớ
- Cá nhân rút ra kết luận
<i><b>- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi</b></i>
<i><b>- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<b>BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI</b>
<i><b>Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc</b></i>
điểm sinh sản của 2 bộ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/tr 156,157
thảo luận nhóm hồn thành bảng
-GV theo dõi hoạt động của các nhóm
Thơng báo kết quả đúng
-GV yêu cầu HS thảo luận tieáp
+Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp
+Tại sao thú mỏ vịt không bú sữa mẹ như
mèo con….?
+Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời
-Cá nhân nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm hồn thành bảng
-Đại diện nhóm đưa kết quả Các nhóm
nhận xét chéo
-Các nhóm quan sát và sữa chữa
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
sống bơi lội
+Kanguru có cấu tạo như thế nào?
+Tại sao Kanguru con phải ni trong túi mẹ
-GV theo dõi nhận xét giúp HS hoàn thiện
kiến thức -Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhậnxét
<i><b>-Thú mỏ vịt:</b></i>
<i><b>+ Có lông mao dày, chân có màng bơi</b></i>
<i><b>+ Đẻ trứng chưa có núm vú, ni con bằng sữa</b></i>
<i><b>-Kanguru:</b></i>
<i><b>+ Chi sau dài khỏe, đuôi dài</b></i>
<i>+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú</i>
<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con = sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp vì:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
c. Con non chưa biết bú sữa
<b>V. DẶN DÒ</b>
-Học bài ghi
-Đọc mục em có biết
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi
- Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích học bộ môn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Tranh cá voi, dơi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>*. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>*. Mở bài: </b></i>
<i>Hoạt động 1:</i>
<b>TÌM HIỂU MỘT VÀI TẬP TÍNH CủA DƠI VÀ CÁ VOI</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thơng tin mục 1, QS phân tích
- Gọi 1 HS lên hoàn thành nội dung trên
bảng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh đáp án
- Y/c HS rút ra kết luận về đặc điểm cấu
tạo ngồi và tập tính của dơi
- Tự thu nhận thơng tin mục 1, QS và phân
tích H 49.1 rút ra đặc điểm cấu tạo ngoài
và tập tính ăn điền KQ vào bảng.
- HS được gọi lên điền bảng, HS cịn lại nhận
xét bổ sung
- Vài HS rút ra kết luận
<i><b>Bộ dơi là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay như:</b></i>
<i><b>- Chúng có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thăn thoắt, thay hướng</b></i>
<i><b>đổi chiều linh hoạt.</b></i>
<i><b>- Chân yếu, có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật</b></i>
<i><b>bám, tự buông mìn từ cao.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI VÀ TẬP TÍNH CÁ VOI THÍCH NGHI</b>
<b>ĐỜI SỐNG BƠI LẶN TRONG NƯỚC.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc thông tin mục II SGK, QS H 49.2
rút ra những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính
của cá voi điền nội dung vào bảng.
- Gọi 1 HS lên điền bảng
- Chốt lại đáp án đúng
- Y/c HS rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo
ngoài của cá voi thích nghi đời sống bơi lặn.
- Cá nhân đọc thông tin, QS H 49.2 rút
ra đặc điểm vvề cấu tạo và tập tính để
điền vào bảng ở cột bộ cá voi.
- 1 HS được gọi lên điền bảng, HS cịn
lại nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.
- Lắng nghe, tự sửa chữa (nếu có sai)
- Vài HS rút ra kết luận.
<i><b>Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:</b></i>
<i><b>- Cơ thể hinh thoi, cổ rất ngắn</b></i>
<i><b>- Lớp mỡ dưới da rất dày</b></i>
<i><b>- Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo</b></i>
<i><b>- Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Học bài theo câu hỏi cuối bài SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu trước về đặc điểm các bộ thu:thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm, thú ăn thịt
...
...
Tuần:26, Tiết 52
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm
nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kó năng quan sát tranh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm tự tìm kiến thức
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Tranh chân, răng chuột chù
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột
- Tranh chân, bộ răng mèo
2. Chuẩn bị của HS
- Xem nội dung bài học
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.KTBC: </b>
- HS 1: Đặc điểm phân biệt bộ dơi với bộ cá voi
- HS 2: Cách bay của dơi khác gì so với cách bay của chim
<b>2.Bài mới:Tiếp tục tìm hiểu các bộ thuộc lớp thú Vào bài</b>
Vì sao các nhà nghiên cứu lại lấy tên là bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
Vì những lồi thuộc bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, những loài thuộc bộ gặm
nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn… Vậy các em cùng tìm hiểu xem chúng có
những đặc điểm gì để thích nghi với chế độ ăn như vậy?
<b> Hoạt động 1: </b>
<b>BỘ ĂN SÂU BỌ – BỘ GẶM NHẤM – BỘ ĂN THỊT</b>
<b>Mục tiêu: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV Yeâu cầu HS
Đọc thơng tin sgk/tr162 164 và quan sát
H50.1 H50.3 sgk Thảo luận nhóm hồn
thành bảng 1 sgk
-GV gọi các nhóm đem kết quả lên bảng
-GV thông báo kết quả
- H: Ngồi nội dung trong bảng, chúng ta
cịn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ?
-HS nghiên cứu thơng tin quan sát H 0
thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
-Đại diện nhóm đưa kết quả Các nhóm
quan sát nhận xét
-HS so sánh sữa chữa
Bộ thú Đại diện Môi trường
sống Lối sống Cấu tạorăng Cách bắtmồi Chế độăn Cấu tạochân
n
sâu bọ Chuột chùchuột chũi 14 11 22 33 22 11
Gặm
nhấm
Chuột đồng
sóc
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
0
Aên
thịt
Báo
Sói
2
1
1
2
1
1
2
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo răng và chế</b></i>
độ ăn.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV yêu cầu HS quan sát lại bảng 1, quan
sát hình 50 sgk trả lời các câu hỏi
+ Dựa vào cấu tạo của răng phân biệt bộ
ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
+ Đặc điểm chân báo, sói phù hợp với việc
săn mồi và ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm
và bộ ăn thịt nhờ cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp
với việc đào hang?
-GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức
-Cá nhân tự nghiên cứu Trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm
khác nhận xét
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi
với đời sống từng bộ
<i>-Bộ thú ăn thịt:</i>
<i>+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp, sắc</i>
<i>+ Chân có vuốt cong và có đệm thịt êm</i>
<i>-Bộ ăn sâu bọ:</i>
<i>+ Mõm dài, răng nhọn</i>
<i>+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ </i><i>Đào hang</i>
<i>-Bộ gặm nhấm:Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh</i>
<b>IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ</b>
1.Hãy chọn đặc điểm của bô thú ăn thịt trong những đặc điểm sau
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
c. Rình và vồ mồi
d. n tạp
e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày
f. Đào hang trong đất
2.Những đặc điểm sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. n tạp
<b>V. DẶN DOØ</b>
- Học bài trả lời câu hỏi Sgk
- Đọc mục em có biết
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
...
...
...
...
Tuần:27, Tiết 53
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được đặc điểm của bộ móng guốc và bộ linh trưởng để thích nghi với đời
sống
- Biết cách phân biệt bộ guốc chẳn , bộ guốc lẻ, bộ voi
- Phân biệt được khỉ và vượn, khỉ hình người với khỉ và vượn
- HS biết được vai trò của thú có biện pháp bảo vệ
- Nêu được đặc điểm chung của lớp thú
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Tranh veõ: H 51.1H 51.4 Sgk
- Bảng ghi phiếu học tập, phiếu học tập
- Bài tập trắc nghiệm
Chuẩn bị của HS
- Xem lại các bộ thú đã nghiên cứu
- Kẻ bảng Sgk
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC:</b>
HS 1: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhắm và ăn thịt
HS 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong
<b>2. Mở bài:HS nêu lại các bộ thú đã nghiên cứu ( Bộ thú túi, bộ thú huyệt, bộ dơi, bộ cá</b>
voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt )Bây giờ các em cùng tìm hiểu 2 bộ mà
những đại diện thuộc bộ này rất quen thuộc như ngựa, tê giác, lợn, khỉ, vượn…là “Bộ
móng guốc và bộ linh trưởng” Ghi đầu bài
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>CÁC BỘ MÓNG GUỐC</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẽ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-Ngay tựa đề đã khiến ta phải suy nghĩ tại sao
các nhà nghiên cứu lại lấy tên là bộ móng
guốc? Những lồi thuộc bộ này có điểm gì
giống nhau? Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng xem hình vẽH 51.1,2,3
- GV treo hình vẽ lên bảng
<i>-u cầu HS đọc thơng tin SGK tr 166, 167,</i>
quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm chung của bộ thú móng guốc?
+ Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: SGK
Treo bảng phụ gọi HS lên điền bảng, gọi HS
khác nhận xét
- QS tranh
- Cá nhân HS đọc thơng tin SGK, Y/c nêu
được
+ Móng có guốc, cách di chuyển
- Trao đổi nhóm để hồn thành kiến thức
- Đại diện các nhóm lên điền bảng, nhóm
khác nhận xét bổ sung
<b>Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc</b>
<b>Tên ĐV</b> <b>Số ngón chân</b> <b>Sừng</b> <b>Chế độ ăn</b> <b>Lối sống</b>
Lợn Chẵn (4) Không sừng Aên tạp Đàn
Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn
Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tê giác Lẻ (3) Có sừng Khơng nhai lại Đơn độc
- Y/c HS tiếp tục trả lời câu hỏi: Đặc điểm để
phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ
- Y/c HS ruùt ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc
chẵn và bộ guốc lẽ
- Cá nhân sử dụng kết quả của bảng trả
lời câu hỏi, Y/c nêu được:
+ Số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Vài HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ
sung
<i><b>- Đặc điểm chung của bộ thú móng guốc:</b></i>
<i><b>+ Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc được</b></i>
<i><b>gọi là guốc</b></i>
<i><b>+ Trục ống chân, cổ chân, bàn chân và ngón chân gần như thẳng hàng</b></i>
<i><b>- Bộ guốc chẳn: 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ăn thực vật</b></i>
<i><b>Đại diện: Lợn, bò, hươu</b></i>
<i><b>- Bộ guốc lẻ: 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật khơng nhai lại</b></i>
<i><b>- Bộ voi: có 5 ngón, guốc nhỏ, có vịi, ăn thực vật khơng nhai lại</b></i>
<i><b>Chuyển: Khơng kể đến lồi người thì trong các lồi thú thì lồi nào thơng minh nhất </b></i>
Khỉ, vượn… thuộc bộ linh trưởng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau vào mục II
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>BỘ LINH TRƯỞNG</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt một số đại diện trong bộ</b>
<b>*. Đặc điểm chung của bộ:</b>
- GV treo tranh vẽ những đại diện
- Y/c HS N/c SGK và QS H 51.4 trả lời câu
hỏi:
+ Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng
+ Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
- Ngồi khỉ, vượn bộ linh truởng cị những đại
diện nào nữa?
- Gọi HS nêu kết qủa
- GV bổ sung để hồn chỉnh thơng tin
<b>*. Phân biệt các đại diện:</b>
- H: Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng
- Kẻ nhanh bảng so sánh lên bảng gọi HS
lên điền bảng.
Từ đặc điểm so sánh trên, Y/c HS rút ra kết
- Cá nhân tự đọc thơng tin SGK tr 168, QS
hình, kết hợp những hiểu biết về bộ này
trả lời câu hỏi. Y/ nêu được:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt: bàn chân có 5
ngón, ngón cái đối diện với các ngón cịn
lại
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt
- Vài HS trình bày HS khác bổ sung
- HS thực hiện theo u cầu
-Yêu cầu nêu được
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
luận về đặc điểm của bộ linh trưởng.
Khỉ hình người Khỉ Vượn
Chai mơng Khơng có Chai mơng lớn Có chai mơng nhỏ
Túi má Khơng có Túi má lớn Khơng có
Đuôi Không có Đuôi dài Không có
<i><b>Linh trưởng là thú thơng minh nhất trong các lồi thú. Chúng có đặc điểm sau:</b></i>
<i><b>- Đi bằng 2 chân</b></i>
<i><b>- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón cịn lại </b></i><i><b> thích nghi với</b></i>
<i><b>sự cầm nắm và leo trèo.</b></i>
<i><b>- Aên tạp</b></i>
Chuyển: Như vậy các em đã nghiên cứu 9 bộ trong 26 bộ thú. Thế theo em biết thú
có lợi hay có hại. có lợi, có hại để biết chúng có lợi, hại như thế nào mục III
<i><b> Hoạt động 3: </b></i>
<b>VAI TRÒ CỦA THÚ</b>
<b>Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mặt của thú</b>
- Y/c HS đọc thơng tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Thú có những giá trị gì trong đời sống con
người?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú
phát triển?
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức
- Cá nhân n/c thông tin SGK, kết hợp
những hiểu biết của mình trả lời câu hỏi
Cung cấp thực phẩm
Cung cấp dược liệu
Làm đồ mỹ nghệ
Vật liệu thí nghiệm
Gây hại cho nơng nghiệp
- Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn…
<i><b>- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu </b></i>
<i><b>diệt gặm nhấm có hại</b></i>
<i><b>- Biện pháp bảo vệ:</b></i>
<i><b>Bảo vệ động vật hoang dã</b></i>
<i><b>Xây dựng khu bảo tồn động vật</b></i>
<i><b>Tổ chức chăn ni bnhững lồi có giá trị kinh tế.</b></i>
Chuyển: Như các em đã biết một số đại diện thuộc lớp thú: thú mỏ vịt, dơi, chuột,
chó, mèo, khỉ, lợn…Những loài này rất khác nhau nhưng chúng vẫn xếp vào một lớp vậy bên
cạnh những điểm khác nhau chúng có điểm gì chung chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm
chung của chúng mục IV
<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- GV yêu cầu:
+ Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú
+ Thơng qua các đại diện tìm đặc điểm
chung
- Lưu ý HS: Chú ý đặc điểm bộ lông, đẻ con,
răng, hệ thần kinh.
- Cá nhân nhớ lại các kiến thức đã học
nêu đặc điểm chung của lớp thú
- Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến
<i><b>Thú là ĐV có xương sống có tổ chức cao nhất:</b></i>
<i><b>- ĐV hằng nhiệt</b></i>
<i><b>- Có hiện tượng thai sinh, ni con bằng sữa</b></i>
<i><b>- Có lơng mao bao phủ</b></i>
<i><b>- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm</b></i>
<i><b>- Tim 4 ngăn</b></i>
<i><b>- Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não</b></i>
<i><b>- Là ĐV hằng nhiệt</b></i>
<b>IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ:</b>
1. Đặc điểm của thú móng guốc là:
a. Số lượng ngón chân tiêu giảm
b. Đốt cuối của mỗi ngón có hộp sừng bảo vệ gọi là guốc
c. Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất
d. Cả a, b, c đều đúng
2. Đặc điểm đặc trưng nhất của bộ linh trưởng là:
a. Thích nghi với hoạt động cầm nắm leo trèo
b. Bàn tay, bàn chân đều có 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón cịn lại
c. n tạp đ( Thực vật và cơn trùng)
d. Cả a, b, c ều đúng
<b>V. DẶN DÒ</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Oân lại kiến thức về lớp thú, chuẩn bị nội dung như tiết thực hành
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức:
- Giúp HS củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh
- Kĩ năng nắm bắt nội dung thơng qua kênh hình.
3. Thái độ:
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1. Chuẩn bị của GV
- Máy chiếu, băng hình
2. Chuẩn bị của HS
- n lại kiến thức lớp thú
- Kẻ bảng: Đời sống và tập tính của thú vào vở bài tập
Tên ĐV
QS được
MT sống Cách di
chuyển
Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm
khác
Thức ăn Bắt mồi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Theo dõi nội dung trong băng hình
- Hồn thành bảng tóm tắt
- Hoạt động theo nhóm
- Giữ trật tự, nghiêm túc
<b>2.Bài mới: </b>
<b> Hoạt động 1: (8’)</b>
<b>GIÁO VIÊN CHO HS XEM LẦN THỨ NHẤT TOÀN BỘ ĐOẠN BĂNG HÌNH</b>
<b>Hoạt động 2: (10’)</b>
<b>GIÁO VIÊN CHO HS XEM LẠI ĐOẠN BĂNG VỚI YÊU CẦU QS</b>
- Môi trường sống
- Cách di chuyển
- Cách kiến ăn
- Hình thức sinh sản
- Hoàn thành bảng ở vở bài tập
<b>Hoạt động 3: (20’)</b>
<b>THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH</b>
- GV dành 7’ để HS hồn chỉnh nội dung bài
của nhóm
- GV đưa câu hỏi:
+ Hãy tóm tắt những nội dung chính của
băng hình
+ Kể tên những động vật QS được
+ Thú sống ở những mơi trường nào?
+ Hãy trình bày các loại thức ăn và cách
kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
+ Thuù sinh sản như thế nào?
+ Em cịn phát hiện những đặc điểm nào
khác của thú?
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài
- Thông báo đáp án đúng để HS tự sửa chữa
(nếu cần)
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
<b>IV. NHẬN XÉT-ĐÁNH GIÁ (5’)</b>
- Tinh thần, thái độ học tập của các nhóm
- Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm
<b>V. DẶN DỊ</b>
n lại toàn bộ 6 chương đã học kiểm tra 1 tiết
Tuần:28, Tiết 55
ND:
NS:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức:
- Kiểm tra lại những kiến thức đã học ở học kì II
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức qua bài viết 1 tiết
3. Thái độ:
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1.Chuẩn bị của GV
- Đề kiểm tra
2.Chuẩn bị của HS
- Oân lại kiến thức trong chương trình HK II
III. TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra sỉ số
2. Phát đề
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i>
<i><b>Lớp:……….……….</b></i>
<i><b>Họ và tên:……….</b></i>
<i><b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>
<i><b>MÔN: SINH HỌC LỚP 7</b></i>
<i><b>Điểm</b></i>
<i><b>I. Trắc nghiệm khách quan (3đ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất </b></i>
<i><b>Câu 1: Ếch thực hiện được cử động hô hấp là nhờ vào: </b></i>
A. Phổi nâng lên B. Sự nâng, hạ lồng ngực
C. Sự nâng, hạ của thềm miệng D. Phổi xẹp xuống
<i><b>Câu 2: Máu đi nuôi cơ thể thằn lằn bóng đi dài là: </b></i>
A. Máu đỏ tươi B. Máu pha
C. Máu đỏ thẫm D. Máu pha và máu đỏ tươi
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
A. Chim ở cạn, chim trên không B. Chim chạy, chim bơi
C. Chim bơi, chim ở cạn D. Chim chạy, chim bơi, chim bay
<i><b>Câu 4: Thú mỏ vịt là động vật:</b></i>
A. Đẻ trứng B. Đẻ con
C. Đẻ trứng và đẻ con D. Đẻ trứng thai
<i><b>Câu 5: Đầu gắn với mình thành 1 khối và dẹp, nhọn về phía trước của ếch có tác dụng:</b></i>
A. Giúp ếch đẩy nước khi bơi
B. Giúp ếch dễ thở khi bơi
C. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy
D. Giúp ếch rẽ nước dễ dàng khi bơi
<i><b>Câu 6: Thằn lằn bóng đi dài có tập tính bắt mồi vào lúc</b></i>
A. Ban ngày B. Ban đêm
C. Ban chiều D. Chập choạng tối
<i><b>Câu 7: Đặc điểm cấu tạo chi sau chim bồ câu là:</b></i>
A. Bàn chân có 5 ngón có màng dính giữa các ngón
B. Bàn chân có 4 ngón có màng dính giữa các ngón
C. Bàn chân dài, 3 ngón trước, 1 ngón sau đều có vuốt
D. Bàn chân có 5 ngón: 3 ngón trước và 2 ngón sau
<i><b>Câu 8: Thú được xếp vào bộ thú huyệt là:</b></i>
A. Kanguru B. Thú mỏ vịt
C. Dơi quả D. Chuột chũi
<i><b>Câu 9: Thú được xếp vào bộ thú túi là:</b></i>
A. Kanguru B. Thú mỏ vịt
C. Dơi quả D. Chuột chũi
<i><b>Câu 10: Biện pháp dưới đây không phải đấu tranh sinh học là: </b></i>
A. Dùng mèo bắt chuột trên đồng ruộng
B. Dùng thuốc trừ sâu hại lúa
C. Dùng gia cầm tiêu diệt sâu gây hại
D. Con người bắt và tiêu diệt ốc bươu vàng
<i><b>Câu 11: Tim của chim bồ câu được phân thành:</b></i>
A. 4 ngăn B. 3 ngăn
C. 2 ngăn D. 1 ngăn
<i><b>Câu 12: Tập tính sống của đười ươi là:</b></i>
A. Sống theo đàn B. Sống đôi
C. Sống đơn độc D. Sống theo đàn và đơn độc
<i><b>II. Tự luận (7đ)</b></i>
<i><b>Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ? (1,5đ)</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
...
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 3: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh? (1,5đ)</b></i>
...
...
...
<i><b>Câu 4: Nêu đặc điểm chung của lớp thú? (2đ)</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 5: Thỏ di chuyển bằng cách nào? Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa</b></i>
là 74km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn khơng thốt khỏi những loài thú ăn thịt?
(0,5đ)
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>MA TRẬN</b>
<b>Nội dung chủ</b>
<b>đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
TN TL TN TL TN TL TN TL
Lớp lưỡng cư 1 câu
0,25 đ 0,25 đ1 câu 1 câu1,5 đ 1 câu1,5 đ
Lớp bò sát 1 câu
0,25 đ
1 câu
0,25 đ
Lớp chim 1 câu
0,25 đ 0,25 đ1 câu 0,25 đ1 câu 0,25 đ1 câu
Lớp thú 1 câu
0,25 đ 0,25 đ1 câu 1 câu2 đ 0,5 đ2 câu 1 câu1,5đ 0,25 đ1 câu 1 câu0,5 đ
<b>Tổng số câu hỏi</b> 4 4 2 3 2 2
<b>Tổng số điểm</b> 1 1 3,5 0,75 3 1 0,5
Tỉ lệ 10% 10% 35% 7,5% 30% 10% 0,5%
Toàn
bài nghiệmTrắc 30%
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
luận
<b>1/ Cấu tạo ngồi chim bồ câu: 1,5đ (mỗi ý: 0,25đ có 5 ý, riêng ý 1 là 0,5đ))</b>
<b>2/ Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay thể hiện ở những đặc</b>
điểm sau: (mỗi ý 0,25đ, riêng ý 1 là 0,5đ)
- Thân hình thoi được phủ bằng lớp lơng vũ nhẹ, xốp (0,5đ)
- Hàm khơng có răng, có mỏ sừng bao bọc
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn
<b>3/ Ưu điểm của sự thai sinh (1,5đ) (mỗi ý 0,5đ)</b>
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng nỗn hồng có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng
- Phơi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
<b>4/ Đặc điểm chung của lớp thú: 2đ (có 7 ý, mỗi ý 0,25đ, riêng ý 1 là 0,5đ))</b>
<b>5/Cách di chuyển của thỏ: (0,25đ)</b>
Giải thích: 0,25đ
<b>CHƯƠNG 7</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
Thấy được sự phức tạp và phân hố trong sự di chuyển và hồn thiện ở cấu tạo của sinh
vật trong sự phát triển
Thấy được ý nghĩa của sự hồn thiện và phân hố của các cơ quan trong sự vận động và
phát triển của giới động vật.
<i><b>2. Kó năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát
Kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, ý thức bảo vệ tài nguyên động vật…
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HAØNH:</b>
Kiểm tra miệng: 3HS/lớp
Kiểm tra 15’: 0
Thực hành:
n tập:
Tuần:28, Tiết 56
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật
- Nêu được các hình thức di chuyển ở một số lồi động vật điển hình
- Nêu được sự tiến hóa cơ quan di chuyển
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
Chuẩn bị của GV:
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Kẻ bảng xanh ở sgk vào vở
- Xem lại hình thức di chuyển của các đại diện đã nghiên cứu
- Xem lại cơ quan di chuyển của những đại diện đã học
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC :</b>
<i><b>2. Mở bài (2 phút): Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào?( Động vật di chuyển được)</b></i>
Vậy sự vận động và di chuyển có tầm quan trọng như thế nào ở động vật? Ở động vật
có những hình thức di chuyển nào? Những vấn đề này sẽ được giải quyết trong bài học
hôm nay vào bài
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
<i><b>TÌM HIỂU CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN (19 phút)</b></i>
Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển ở động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>- H: Tôm có những hình thức di chuyển nào?</i>
- Ngồi hình thức di chuyển trên ĐV cịn có
- GV treo tranh hình 53.1
- Hướng dẫn HS cách làm bài tập
- Hãy chọn các cách di chuyển ở các ơ với
lồi động vật cho phù hợp
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 53.1
Thảo luận nhóm để hồn thành bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận trong 5 phút
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- GV đưa đáp án đúng
- Gọi HS đại diện nhóm khác nhận xét
<i>- Ngồi những ĐV trên em cịn biết những</i>
<i>ĐV nào? Hình thức di chuyển của chúng?</i>
- Yêu cầu HS rút ra kết luận :
<i>H: ĐV có những hình thức di chuyển nào?</i>
<i>- Sự di chuyển có lợi gì cho động vật?</i>
- Bơi, bò, búng
- Cá nhân suy nghĩ trả lời
- QS tranh
- Cá nhân tự đọc thông tin, nhớ lại kiến
thức , quan sát hình 53.1 trao đổi nhóm
hồn thành phần trả lời .
- Quan sát kết quả
- So sánh kết quả
- Nhận xét
- Vịt (đi, bơi), mèo (đi, chạy, nhảy)…
-HS…
- Đi tìm thức ăn
- Bắt mồi
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi…phù hợp với mơi trường</b></i>
<i><b>và tập tính của chúng.</b></i>
Chuyển: Như em đã biết ĐV có nhiều hình thức di chuyển khác nhau, nhiều lồi có
cách di chuyển đơn giản nhưng cũng có lồi hình thức di chuyển rất phức tạp vì thế bộ
phận di chuyển đã có sự phân hố để phù hợp với cách di chuyển. Vậy sự phân hóa đó được
<i><b>thể hiện như thế nào Mục II (1 phút)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>SỰ TIẾN HÓA CƠ QUAN DI CHUYỂN (15 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS thấy được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp</b></i>
với cách di chuyển
- Để biết được sự tiến hoá cơ quan di chuyển
các em làm bài tập sau:
- GV treo bảng kẻ như SGK
- Hướng dẫn cách làm bài tập:
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình
53.2, nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm
hồn thành bài tập trong vở BT
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp
- Gọi HS nhóm khác nhận xét
- GV đưa đáp án đúng
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong bài
tập trả lời câu hỏi
<b>? Sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di</b>
<b>chuyển thể hiện như thế nào?</b>
<i><b>? Sự phức tạp hóa và phân hóa này có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>
<b>- Yêu cầu HS kết luận lại . </b>
- QS tranh
- Theo dõi nắm cách làm BT
- HS nghiên cứu thơng tin, quan sát hình,
nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời
- HS quan sát kết quả
- HS so sánh đáp án
- Từ chưa có bộ phận di chuyển có bộ
phận di chuyển, từ đơn giản đến phức tạp
- Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả
(sống bám di chuyển chậm di
chuyển nhanh)
<i><b>Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu</b></i>
<i><b>quả hơn thích nghi với điều kiện sống.</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
1. Vừa di chuyển kiểu bò,
kiểu nhảy và cả bằng cánh là
loài
a. Châu chấu
b. Bướm
c. Dơi
d. Ong mật
2. Kanguru di chuyeån theo
kieåu:
a. Boø 4 chi
b. Nhảy trên 2 chi trước
c. Nhảy đồng thời bằng 2
chi sau
d. Tất cả các kiểu trên
3. Di chuyển theo lối leo trèo
và chuyền cành có ở lồi:
a. Thằn lằn
b. Chim bồ câu
c. Vượn
d. Thỏ
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>V. DẶN DÒ (2 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ trước bảng 176 SGK vào vở bài tập
- Oân lại nhóm động vật đã học
- Đọc mục “em có biết”
...
...
...
...
Tuần:29, Tiết 57
ND:
NS:
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gv Y/c HS QS tranh, đọc các câu trả lời
thảo luận nhóm hồn thành bảng trong vở
bài tập
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng để HS chữa bài
- Gọi đại diện vài nhóm trình bày kết quả
- Ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS
tiếp tục theo dõi và trao đổi
- Kiểm tra các nhóm có kết quả đúng
- Y/c HS QS bảng kiến thức chuẩn
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận
kiến thức
- Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả
lờihoàn thành bảng. Y/c nêu được:
+ Xác định được các ngành
+ Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp
dần
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng 1
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung
<b>Tên ĐV</b> <b>Ngành</b> <b>Hơ hấp</b> <b>Tuần hồn</b> <b>Thần kinh</b> <b>Sinh dục</b>
Trùng
biến hình
ĐV NS Chưa phân
hố
Chưa có Chưa phân hố Chưa phân
hố
Thuỷ tức R.khoang Chưa phân
hố Chưa có Hình mạng lưới Tuyến SDkhơng có ống
dẫn
Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản,
tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch Tuyến SD có
ống dẫn
Tôm sông Chân
khớp Mang đơngiản Tim đơn giản, hệtuần hoàn hở Chuỗi hạch cóhạch não Tuyến SD cóống dẫn
Châu
chấu Chânkhớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệtuần hồn hở Chuỗi hạch, hạchnão lớn Tuyến SDchưa có ống
dẫn
Cá chép ĐVCXS Mang Tim có 1 tâm nhó,
1 tâm thất, tuần
hồn kín, máu đỏ
tươi ni cơ thể
Hình ống, BCN
nhỏ, tiểu não
hình khối trơn
Tuyến SD
chưa có ống
dẫn
ch đồng
trưởng
thành
ĐVCXS Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ,
1 tâm thất, tuần
hoàn kín, máu
pha ni cơ thể
Hình ống, BCN
nhỏ, tiểu não nhỏ
dẹp
Tuyến SD
chưa có ống
dẫn
Thằn lằn
bóng
ĐVCXS Phổi Tim có 2 tâm nhó,
1 tâm thất có
Hình ống, BCN
nhỏ, tiểu não
Tuyến SD
chưa có ống
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
vách hụt, HTH
kín, máu ít pha
nuôi cơ thể
phát triển hơn
ếch
dẫn
Chim bồ
câu ĐVCXS Phổi và túikhí Tim có 2 tâm nhĩ,2 tâm thất, tuần
hồn kín, máu đỏ
tươi ni cơ thể
Hình ống, BCN
lớn, tiểu não lớn
có 2 mấu bên
nhỏ.
Tuyến SD
chưa có ống
dẫn
Thỏ ĐVCXS Phổi Tim có 2 tâm nhó,
2 tâm thất, tuần
hồn kín, máu đỏ
Hình ống, BCN
lớn, vỏ chất xám,
khe, rãnh, tiểu
não có 2 mấu bên
lớn.
Tuyến SD
chưa có ống
dẫn
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>SỰ PHỨC TẠP HỐ TỔ CHỨC CƠ THỂ (15 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan</b></i>
- Y/c HS QS lại nội dung bảng trả lời câu
hỏi
- Sự phức tạp hố các hệ cơ quan hơ hấp, tuần
hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như
thế nào qua các lớp ĐV đã học?
- Ghi nhớ tóm tắt ý kiến của các nhóm và
phần bổ sung lên bảng
- Nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết
luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
- Hỏi thêm: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở
động vật có ý nghĩa gì?
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi
nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng
hệ cơ quan)
- Trao đổi nhóm. Y/c nêu được:
+ HHH: từ chưa phân hố, trao đổi qua
tồn bộ damang đơn giảnmangda và
phổiphổi
+ Hệ tuần hồn: chưa có tintim chưa có
ngăntim có 2 ngăn3 ngăntim 4 ngăn.
+ HTK: từ chưa phân hoáthần kinh
mạng luới chuỗi hạch đơn giảnchuỗi
hạch phân hoá (não, hầu, bụng…)hình
ống phân hố bộ não, tuỷ sống
+ Hệ sinh dục: Chưa phân hốtuyến
sinh dục khơng có ống dẫn tuyến sinh
dục có ống dẫn
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác bổ sung
- Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn,
giúp cơ thể thích nghi với mơi trường
<i><b>Sự tiến hố của các hệ cơ quan như: hơ hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục… thể hiện</b></i>
<i><b>ở sự phức tạp hoá (sự phân hoá ) trong tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hoá một hệ cơ quan</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy (sự chun hố) có tác</b></i>
<i><b>dụng nâng cao chất lượng hoạt động cơ thể thích nghi với điều kiện sống thay đổi trong q</b></i>
<i><b>trình tiến hố.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (6 phút)</b></i>
Chứng minh sự phân hố và chun hố của hệ tuần hồn và hệ thần kinh ở động vật
<i><b>V. DẶN DÒ (2 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập
- Bảng 1: so sánh sinh sản vơ tính với sinh sản hữu tính
Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia <sub>1 cá thế</sub>Thừa kế đặc đểm của<sub>2 cá thể</sub>
Vơ tính
Hữu tính
...
...
ND:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được sự tiến hố các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức
tạp (sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính)
- Thấy được sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng phân tích, tư duy.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh sinh sản vơ tính ở trùng roi, thuỷ tức
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC (5’)</b>
<b>- HS 1: Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong q trình tiến hố của</b>
các ngành động vật về hệ hơ hấp, hệ tuần hồn
<b>- HS 2: Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong q trình tiến hố của</b>
các ngành động vật về hệ thần kinh và hệ sinh dục.
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>2. Mở bài : (2’)</b>
Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nịi giống. Vậy ĐV có những hình
thức sinh sản nào?, sự tiến hố các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? (2’)
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
<i><b>TÌM HIỂU HÌNH THỨC SINH SẢN VƠ TÍNH (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm sinh sản vơ tính các hình thức sinh sản vơ tính ở</b></i>
động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vơ tính?
+ Có những hình thức sinh sản vơ tính nào?
- Treo tranh một số hình thức sinh sản vơ
tính ở ĐVKXS
- Y/c: Hãy phân tích các hình thức sinh sản ở
thuỷ tức và trùng roi?
+ Tìm một số ĐV khác có kiểu sinh sản
giống như trùng roi.
-Y/c HS rút ra kết luận về sinh sản vơ tính ở
ĐV?
- Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK tr 179
trả lời câu hỏi. Y/c
+ Khơng có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi
hay mọc thêm một cơ thể mới
- HS có thể kể: trùng amip, trùng giày
- Vài cá nhân rút ra kết luận
<i><b>- Sinh sản vơ tính khơng có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái</b></i>
<i><b>- Hình thức sinh sản:</b></i>
<i><b>+ Phân đôi cơ thể</b></i>
<i><b>+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>TÌM HIỂU HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH (25 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản</b></i>
hữu tính thơng qua các lớ động vật
<b>a) Sinh sản hữu tính</b>
- Y/c: HS đọc thơng tin SGK tr 179 trả lời câu
hỏi:
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ So sánh sinh sản hữu tính với sinh sản vơ
tính (hoàn thành bảng 1)
- Treo bảng phụ so sánh để HS hồn thành
- Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK trao đổi
nhóm thống nhất đáp án. Y/c nêu được:
+ Có sự kết hợp đực, cái
+ Tìm đặc điểm giống và khác
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia <sub>1 cá thế</sub>Thừa kế đặc đểm của<sub>2 cá thể</sub>
Vô tính 1 x
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Hữu tính 2 x
- Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận
xét gì?
- Y/c: Em hãy kể tên một số động vật không
xương sống và động vật có xương sống sinh
sản hữu tính mà em biết?
- Phân tích: một số ĐVKXS có cơ quan sinh
dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là
lưỡng tính.
- H: Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể
nào là lưởng tính, phân tính và có hình thức
thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- Y/c HS rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và
các hình thức sinh sản hữu tính
- Giảng giải: Trong q trình phát triển của
sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
- H: Hình thức sinh sản hữu tính hồn chỉnh
dần qua các lớp động vật được thể hiện như
thế nào?
- Tổng kết ý kiến, thơng báo đó là những đặc
điểm thể hiện sự hồn chỉnh hình thức sinh
sản hữu tính
- Y/c các nhóm hồn thành bảng ở SGK tr 180
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng để HS hoàn
thành
- Cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản
vơ tính
+ Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ
- HS nêu: Thuỷ tức, giun đất , châu chấu,
sứa… gà, mèo, chó…
- Lắng nghe
- Giun đất: lưỡng tính, giun đũa: đơn tính
- Vài HS nêu kết luận
- Lắng nghe
<i><b>Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế</b></i>
<i><b>bào sinh dục cái tạo thành hợp tử</b></i>
<i><b>Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.</b></i>
Chuyển:Trong sự tiến hố các hình thức sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vơ
tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao hơn hẳn bố, mẹ.
<b>b) Sự tiến hố các hình thức sinh sản hữu</b>
<b>tính</b>
- Giảng giải: Trong quá trình phát triển của
sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
- Hình thức sinh sản hữu tính hồn chỉnh dần
qua các lớp động vật được thể hiện như thế
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động
vật cụ thể như: giun, cá, thằn lằn, chim,
thú
- Trao đổi nhóm. Nêu được:
+ Lồi đẻ trứng, đẻ con.
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
naøo?
- Y/c các nhóm hồn thành bảng ở SGK tr 180
- Tổng kết ý kiến của các nhóm, thơng báo đó
là những đặc điểm thể hiện sự hồn chỉnh
hình thức sinh sản hữu tính
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng để HS hoàn
thành
- Cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn
+ Thụ tinh ngồi, trong
+ Chăm sóc con
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm
khác bổ sung
- Trong mỗi nhóm
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội
dung trong bảng
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hồn
thành nội dung
- Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm
mình vào bảng
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- Theo dõi, sửa chữa (nếu cần)
<b>Tên lồi</b> <b>Thụ</b>
<b>tinh</b>
<b>Sinh sản</b> <b>Phát triển phơi</b> <b>Tập tính bảo</b>
<b>vệ trứng</b>
<b>Tập tính ni con</b>
Trai sơng Ngồi Đẻ trứng Biến thái Không đào
hang làm tổ Con non (ấu trùng)tự kiếm mồi
Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong
hốc đất Con non tự kiếmăn
Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không
nhau thai)
Không làm tổ Con non tự kiếm
mồi
Eách đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào
hang làm tổ
Aáu trùng tự kiếm
mồi
Thằn lằn
bóng đi dài Trong Đẻ trứng Trực tiếp (khôngnhau thai) Đào hang Con non tự kiếmmồi
Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không
nhau thai) Làm tổ, ấptrứng Bằng sữa diều,móm mồi
Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có
nhau thai)
Lót ổ Bằng sữa mẹ
<i><b>Sự hồn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện</b></i>
<i><b>- Từ thụ tinh ngoài</b></i><i><b> thụ tinh trong</b></i>
<i><b>- Đẻ nhiều trứng</b></i><i><b> đẻ ít trứng</b></i><i><b> đẻ con</b></i>
<i><b>- Phơi phát triển có biến thái</b></i><i><b> phát triển trực tiếp khơng có nhau thai</b></i><i><b> phát triển trực</b></i>
<i><b>tiếp có nhau thai</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>- Con non không được nuôi dưỡng</b></i><i><b> được ni bằng sữa mẹ</b></i><i><b> được học tập thích nghi </b></i>
<i><b>với cuộc sống</b></i>
<i><b> Sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả</b></i>
<i><b>sinh học cao như: nâng cao tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở</b></i>
<i><b>động vật non.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (6 phút)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<i><b>V. DẶN DÒ (2 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị: bài 56
...
...
Tuần:30, Tiết 59
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các
di tích hố thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động
vật.
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh động vật
<b>1. KTBC (5’)</b>
<b>- HS 1: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó?</b>
<b>- HS 2: Giải thích sự tiến hố hình thức sinh sản hữu tính, cho VD?</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>2. Mở bài : (2’)</b>
Chúng ta đã học qua các ngành độing vật không xương sống và động vật có xương sống,
thấy được sự hồn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật có quan hệ
với nhau như thế nào?
<i><b>Hoạt động 1: (15 phút)</b></i>
<b>TÌM HIỂU BẰNG CHỨNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT </b>
<i><b>Mục tiêu: Học sinh thấy được di tích hố thạch là bằng chứng về mối quan hệ giưa các nhóm</b></i>
động vật.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c: N/c SGK, QS tranh, hình 182 SGK
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật
có mối quan hệ với nhau?
+ Đánh dấu đặc điểm của luỡng cư cổ giống
với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng
cư ngày nay?
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò
sát và chim ngày nay?
+ Những đặc điểm giống và khác nhau đó
nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa
các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên
bảng
- Nhận xét và thơng báo ý kiến đúng của
các nhóm
- Cho HS rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thơng tin mục bảng, QS
các hình 56.1,2 tr 182, 183 SGK
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi. Y/c
nêu được:
+ Di tích hố thạch cho biết mối quan hệ
các nhóm động vật
+ Lưỡng cư cổ - cá vây chân cổ có vảy,
+ Lưỡng chim cổ-bị sát ngày nay có 4
chi, 5 ngón.
+ Chim cổ giống bị sát: có răng, có
vuốt, đi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có
cánh, lông vũ
+ Nói lên nguồn gốc của động vật
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của
ếch nhái.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm
- Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến
- <i><b>Giới động vật từ khi được hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo</b></i>
<i><b>hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống</b></i>
- <i><b>Các loài động vật đều có mối quan hệ họ hàng với nhau</b></i>
- <i><b>Người ta đã chứng minh lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt</b></i>
<i><b>nguồn từ lưỡng cư cổ, chim cổ và thú bắt nguồn từ bò sát cổ</b></i>
<b>CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Nêu được vị trí của cácngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành</b></i>
động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Giảng giải: Những cơ thể có tổ chức càng
giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc
càng gần nhau.
- Treo tranh cây phát sinh động vật, hướng
dẫn sơ lược về cây phát sinh động vật
- Y/c: QS hình, đọc SGK, trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết
được số lượng lồi của nhóm động vật nào
đó?
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên
bảng
- Y kiến bổ sung cần được gạch chân để HS
tiện theo dõi.
- H: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó?
- Giảng giải: Khi một nhóm động vật mới
xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù
hợp với môi trường và dần dần thích nghi.
Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi lồi tồn
tại có cấu tạo thich nghi riêng với môi
trường.
- Y/c HS rút ra kết luận về cây phát sinh
động vật.
- Laéng nghe
- QS, theo dõi
- Cá nhân tự đọc thơng tin trong SGK và
QS hình 56.3 tr 183 thảo luận nhóm,
Y/c nêu đựoc:
+ Cho biết mức đội quan hệ họ hàng của
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn
gốc có quan hệ họ hàng gần nhau hơn
nhóm ở xa
+ Vì kích thước trên cây lớn thì số lồi
đơng
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân
mềm hơn
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các
lồi khác
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của
nhóm mình
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung
- HS có thể nêu thắc mắc tại sao ngày nay
vẫn cịn tồn tại những động vật có cấu tạo
phức tạp như động vật có xương sống bên
cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất
đơn giản?
<i><b>Qua cây phát sinh động thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm đối với</b></i>
<i><b>nhau. Thậm chí cịn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít lồi hơn lồi khác.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (5 phút)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>V. DẶN DÒ (1 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị: kẻ bảng bài 57 tr 187 vào vở bài tập
<b>CHƯƠNG 8</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
Thấy được sự đa dạng sinh học trong tự nhiên thể hiện ở số lồi , khả năng thích nghi
cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau
Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học, các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là
sử dụng các loài thiên địch
Nắm được khái niệm về động vật quí hiếm , mức độ tuyết chủng của các lồi động vật
q hiếm ở Việt Nam
<i><b>2. Kó năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát, thu thập thông tin từ thực tế, địa phương
Kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, ý thức bảo vệ tài nguyên động vật…
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Tranh ảnh về các hình thức di chuyển, sự tiến hoá trong tổ chức cơ thể động vật
Các bảng chuẩn kiến thức SGK
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>III. KIỂM TRA, THỰC HAØNH:</b>
Kiểm tra miệng: 3HS/lớp
Kiểm tra 15’: 0
Thực hành: 2 tiết
Oân tập: 1 tiết
Tuaàn:30, Tiết 60
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số lồi, khả năng thích nghi cao của
động vật với các điều kiện sống khác nhau.
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS, so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tụ nhiên
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to hình 58.1,2 SGK
- Tư liệu thêm về động vật ở đới nóng và đới lạnh.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC (3’)</b>
<b>- HS 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật? Cá voi có quan hệ họ</b>
hàng gần với cá chép hơn hay với hươu sao hơn?
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>2. Mở bài : (1’)</b>
Cho HS nêu những nơi phân bố động vật Vì sao động vật lại phân bố mọi nơi tạo
nên sự đa dạng?
<i><b>Hoạt động 1: (10 phút)</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC </b>
<i><b>Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và mơi trường sống phổ biến của động vật.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c thông tin SGK tra 185 trả lời
câuhỏi:
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+ Vì sao có sự đa dạng sinh học?
- Nhận xét ý kiến đúng sai của HS
- Y/c HS tự rút ra kết luận về đa dạng sinh
học
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trả lời
câu hỏi:
+ Đa dạng biểu thị bằng số lồi
+ Động vật thích nghi rất cao với điều
kiện sống
- Thảo luận toàn lớp về ý kiến trên
- Vài cá nhân rút ra kết luận
- <i><b>Sự đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. </b></i>
- <i><b>Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều</b></i>
<i><b>kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (25 phút)</b></i>
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH VÀ HOANG</b>
<b>MẠC ĐỚI NĨNG</b>
<i><b>Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thich nghi đặc trưng của ĐV ở các môi trường này.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c SGK, trao đổi nhóm hồn
thành bảng SGK
- Y/c các nhóm chữa bài theo nội dung bảng
- Ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh
- H: Tại sao lựa chọn câu trả lời đó? Dựa
vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- Cá nhân đọc thông tin tr 185,186 ghi
nhớ kiến thức
- Trao đổi theo nhóm thống nhất nội
dung trong bảng. Nêu đựợc:
+ Neùt đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn
tại
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động,
tự vệ đặc biệt
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
câu trả lời
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung
- HS nêu được
+ Dựa vào tranh vẽ
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Nếu còn ý kiến khác nhau, GV gợi ý để HS
lựa chọn ý đúng
- Nhận xét nội dung đúng, sai của các
nhóm Cho HS đối chiếu với bảng kiến
thức chuẩn.
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thơng tin trên phim ảnh
Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi
<b>Mơi</b>
-Bộ lơng dày
-Mỡ dưới da dày
-Lông màu trắng (mùa
đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống
rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập
tính
-Ngủ trong mùa đơng
-Di cư về mùa đông
-Hoạt động ban ngày
trong mùa hè
-Tiết kiệm năng lượng
-Tránh rét, tìm nơi ấm áp
-Thời tiết ấm hơn
<b>Mơi</b>
<b>trườn</b>
<b>g</b>
<b>hoang</b>
<b>mạc</b>
<b>nóng</b>
-Khí hậu
rất nóng
và khơ
-Rất ít
vực
nước và
phân bố
rất xa
nhau
Cấu
tạo
-Thân cao, móng rộng,
đệm thịt dày
-Chân dài
-Bướu mỡ lạc đà
-Màu lông nhạt, giống
màu cát
-Vị trí cơ thể cao, khơng bị lún, đệm
thịt dày để chóng nóng
-Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa
hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
-Nơi dự trữ nứơc
- Dễ lẫn trốn kẻ thù
Tập
tính
-Mỗi bước nhảy cao, xa
-Di chuyển bằng cách
quăng thân
-Hoạt động vào ban
đêm
-Khả năng đi xa
-Khả năng nhịn khát
-Chui rúc sâu trong cát
-Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
-Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
-Thời tiết dịu mát hơn
-Tìm nước vì vực nước xa nhau
-Thời gian tìm được nước rất lâu
-Chống nóng
- Y/c: Nêu nhận xét về cấu tạo và tập tính
của động vật ở mơi trường đới lạnh và đới
nóng hoang mạc
- H: Vì sao ở 2 vùng này số lượng lồi sinh
vật rất ít?
- H:Nhận xét về mức độ đa dạng ở 2 môi
trường này?
- Tổng kết từ ý kiến từng HS kết luận
- Dựa vào nội dung trong bảng để trả lời
- Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với
môi trường
- Đa số động vật không sống được, chỉ có
một số lồi có cấu tạo đặc biệt thích nghi
- Mức độ đa dạng rất thấp
<i><b>Trên trái đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những mơi</b></i>
<i><b>Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp </b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Chỉ có một số lồi có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (5 phuùt)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
Chọn câu trả lời đúng
<i><b>1/ Đặc điểm cấu tạo của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh là:</b></i>
<b>a. Bộ lông màu trắng, dày</b> b. Thức ăn chủ yếu là động vật
c. di chư về mùa đông <i><b>d. Lớp mỡ dưới da rất dày</b></i>
<i><b>e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè f. Ngủ suốt mùa đơng</b></i>
<i><b>2/ Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:</b></i>
a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước
<i><b>c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa</b></i>
<i><b>V. DẶN DÒ (1 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị: bài 58
...
...
...
...
Tuần:31, Tiết 61
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu được đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh
và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh vật.
- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy
giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học..
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS, phân tích tổng hợp, suy luận
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tư liệu về đa dạng sinh học
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC (6’)</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>- HS 1: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang</b>
mạc đới nóng. Giải thích?
<b>- HS 2: Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lựơng lồi động vật</b>
như thế nào? Giải thích?
<b>2. Mở bài : (1’)</b>
Sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như
thế nào? bài mới
<i><b>Hoạt động 1: (12 phút)</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC Ở MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS: đọc thơng tin SGK nội dung bảng
tr 189
-Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá sau:
VD: Nhiều loài các sống trong ao
+Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè, cá
săc…
+Một số lồi ở tầng đáy: cá chạch, có lóc,
cá trê….
+Một số ở đáy bùn: lươn…
-Y/ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới
gió mùa thể hiện như thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn
cùng sống chung mà khơng hề cạnh tranh
nhau?
+ Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong
cùng một ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi
lại có thể rất nhiều?
-Đánh giá ý kiến các nhóm
-H: Vì sao số lồi động vật ở mơi trường
nhiệt đới gió mùa nhiều hơn so với đới nóng
và đới lạnh
-Y/c HS rút ra kết luận về sự đa dạng của đv
ở môi trường nhiệt đới gió mùa
- 1 HS đọc to thơng tin SGK, cả lớp theo
dõi theo dõi VD GV nêu, chú ý các tầng
nước khác nhau trong một ao
- Theo doõi
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành
câu trả lời. Y/c nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều
+ Các loài cùng sống tận dụng được
nguồn thức ăn
+ Chun hố, thích nghi với điều kiện
sống
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- <i><b>Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa là rất phong phú</b></i>
- <i><b>Số lượng loài nhiều do chúng thich nghi với điều kiện sống.</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>
<i><b>NHỮNG LỢI ÍCH CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC </b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thich nghi đặc trưng của ĐV ở các môi trường này.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS n/c sgk, trả lời câu hỏi: Sự đa dạng
sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm,
dược phẩm…?
- Tổ chức cho HS thảo luận toàn lớp thống
nhất ý kiến ghi
-H: Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh
học cịn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng
kinh tế của đất nước
- Thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo
phát triển ổn định tính bền vững của mơi
trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo
cho sự chu chuyển oxi, giảm xói mịn
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr 190 ghi
nhớ kiến thức
- Vài HS được gọi trả lời, HS còn lại nhận
xét, bổ sung hoàn chỉnh. Nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng
chủ yếu của con người
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật
làm thuốc có giá trị: xương, mật…
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức
kéo.
+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm
giống
- HS nêu: giá trị xuất khẩu mang lại lợi
nhuận cao và uy tín rên thị trường thế giới
VD: Cá basa, tơm hùm, tôm càng xanh…
Lắng nghe, biết
<i><b> Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: (10 phút)</b></i>
<b>NGUY CƠ SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH</b>
<b>HỌC</b>
Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân là giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng SH
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c SGK kết hợp với thực tế
trao đổi nhóm trả lời câu hòi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK, tr 190,
ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm, y/c nêu được:
+ Yù thức của người dân: đốt rừng, làm
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để
bảo vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
dựa trên cơ sở nào?
- Cho các nhóm trao đổi đáp án, hồn thành
câu trả lời
- Y/c liên hệ thực tế: Hiện nay chúng ta đã
và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
ghi bài
nương, săn bắn bừa bãi…
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng
đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản…
+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo
vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa hoạc: Động vật sống cần có
mơi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh
sản cá thể tăng
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung
- Y/c nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quí hiếm
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Nhân nuôi động vật có giá trị
<i><b>Để bảo vệ đa dạnh sinh học cần: </b></i>
<i><b>+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi</b></i>
<i><b>+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về lồi.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (5 phút)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng tr 193 vào vở
Tuần:31, Tiết 62
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học
- Thâý được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS, phân tích tổng hợp, suy luận
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh hình 59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC (6’)</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>- HS 1: Giải thích vì sao số lượng lồi động vật ở mơi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi</b>
trường đới lạnh và môi trường hoang mạc?
<b>- HS 2: Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học?</b>
<b>2. Mở bài : (1’)</b>
Trong thiên nhiên, để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi
dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho mình bài mới
<i><b>Hoạt động 1: (5 phút)</b></i>
<b>THẾ NAØO LAØ ĐẤU TRANH SINH HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS /c SGK trả lời cậu hỏi: Thế nào là
đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh
sinh học
- Bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái
niệm đấu tranh sinh học
- Giải thích: Sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại
gọi là thiên địch
- Thơng báo các biện pháp đấu tranh sinh
học
- 1 HS đọc to phần thông tincả lớp theo
dõi
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi, nêu
được:Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây
hại
Ví dụ: mèo diệt chuột
- Lắng nghe, hiểu
<i><b>Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm</b></i>
<i><b>ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây hại gây ra.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>
<b>NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC </b>
<i><b>Mục tiêu: HS nêu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS N/c SGK, QS hình 59.1 Thảo
luận nhóm hồn thành bảng SGK đã chuẩn
bị
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng “Các biện
pháp đấu tranh sinh học” gọi HS lên bảng
hoàn thành
- Ghi ý kiến bổ sung cúa các nhóm để HS so
sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng
- Tổng kết ý kiến đúng các nhóm
- Cá nhân tự đọc thơng tin, QS tranh ghi
nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành bảng “Các
biện pháp đấu tranh sinh học”. Yêu cầu:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ
biến
+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt
trứng
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt
- Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm,
nhóm khác ý kiến bổ sung
- Các nhóm tự sữa chữa (nếu cần)
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Thông báo kết quả đúng Y/c HS rút ra
<i><b>Các biện pháp đấu tranh</b></i>
<i><b>sinh học</b></i> <i><b>Tên sinh vật gây hại</b></i> <i><b>Tên thiên địch</b></i>
<i>Sử dụng thiên địch trực tiếp</i>
<i>tiêu diệt sinh vật gây hại</i> <i>- Chuột(1), - Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2),</i>
<i>- Sâu bọ ban ngày(3), </i>
<i>- Sâu hại cam(4), </i>
<i>- Rệp sáp(5), </i>
<i>- Chuột ban ngày(6)</i>
<i>- Mèo (1), </i>
<i>- Cá cờ (2), </i>
<i>- Sáo (3), </i>
<i>- Kiến vống(4), </i>
<i>- Bọ rùa(5), </i>
<i>- Diều hâu (6)</i>
<i>Sử dụng thiên địch đẻ trứng</i>
<i>kí sinh vào sinh vật gây hại</i>
<i>hay trứng sâu hại </i>
<i>- Trứng sâu xám (1)</i>
<i>- Xương rồng (2)</i> <i>- Ong mắt đỏ (1)- Aáu trùng của bướm đêm (2)</i>
<i>Sử dụng vi khuẩn gây bệnh</i>
<i>truyền nhiễm diệt sinh vật</i>
<i>gây hại</i>
<i>- Thỏ (1)</i>
<i>- Bọ xít (2)</i> <i>- Vi khuẩn Myôma và Calixi(1)</i>
<i>- Nấm bạch dương và nấm lục</i>
<i>cương (2)</i>
- Y/c: giải thích biện pháp gây vô sinh để
diệt sinh vật gây hại?
- Thông báo một số thơng tin:Ví dụ ở Hawai:
Cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có
hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt
Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng
tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn
sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa
lại phát triển
- Y/c HS rút ra KL về các biện pháp đấu
tranh sinh học
- Y/c nêu được:
+ Ruồi làm loét da trâu bò giết chết trâu
bò
+ Ruồi khó tiêu diệt
+ Triệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao
phối trứng cũng khơng thụ tinh lồi ruồi
bị tiêu diệt
- Vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- Lắng nghe
<i><b>Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học chính:</b></i>
<i><b>- Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại</b></i>
<i><b>- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại</b></i>
<i><b>- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: (15 phút)</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>NHỮNG ƯU ĐIỂM VAØ HẠN CHẾ</b>
Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS n/c SGK trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi:
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
là gì?
- Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm nếu ý
kiến chưa thống nhất thì tiếp tục thảo luận
- Tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho
HS rút ra kết luận về ưu điểm và hạn chế
của đấu tranh sinh học
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở
thơng tin SGK tr 194
- Trao đổi nhóm. Y/c nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm
môi trường và tránh hiện tượng kháng
thuốc.
+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã,
thiên địch không quen khí hậu sẽ khơng
phát huy tác dụng động vật ăn sâu hại cây
ăn ln hạt của cây.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm
khác bổ sung.
<i><b>- Ưu điểm:</b></i>
<i><b> + Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại</b></i>
<i><b> + tránh ô nhiễm môi trường</b></i>
<i><b>- Hạn chế:</b></i>
<i><b>+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định</b></i>
<i><b>+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (5 phút)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<i><b>V. DẶN DÒ (1 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: “Em có biết”
- Kẻ bảng : một số động vật quí hiếm ở Việt Nam SGK tr 196 vào vở
...
...
...
...
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:32, Tiết 63
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm được khái niệm về động vật quí hiếm
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quí hiếm ở Việt Nam
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật q hiếm
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS, phân tích tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quí hiếm
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh Một số động vật quí hiếm
- Tư liệu về động vật quí hiếm
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC (6’)</b>
<b>- HS 1: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>- HS 2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ?</b>
Trong tự nhiên có một số lồi động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt
chủng, đó là những động vật như thế nào? bài mới
<i><b>Hoạt động 1: (10 phút)</b></i>
<b>THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT Q HIẾM?</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho HS N/c SGK, trả lời câu hỏi?
+ Thế nào là động vật quí hiếm?
+ Kể tên một số động vật quí hiếm mà em
biết?
- Phân tích thêm cho HS về động vật q
hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đi
nheo, phượng hoàng đất…
- Y/c HS rút ra kết luận về động vật q
hiếm
- 1 HS đọc to phần thơng tin cả lớp theo
dõi, thu nhận kiến thức.
Y/c nêu được:
+ Động vật q hiếm có giá trị kinh tế
+ Kể 5 lồi
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến HS
khác nhận xét và bổ sung
- Vài HS rút ra kết luận
<i><b>Động vật q hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt như: thực phẩm, dược liệu,</b></i>
<i><b>mĩ nghệ, nguyên liệu công nghiệp, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… đồng thời nó phải là</b></i>
<i><b>động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>
<b>VÍ DỤ MINH HOẠ CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM Ở</b>
<b>VIỆT NAM</b>
<i><b>Mục tiêu: Học sinh nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm tuỳ thuộc vào</b></i>
giá trị của nó
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Y/c HS: Đọc các câu trả lời lựa chọn, QS
hình SGK tr 197 hồn thành bảng 1”Một
số động vật quí hiếm ở Việt Nam”
Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa
bài
Gọi vài HS lên ghi bảng
Thơng báo những ý kiến đúng, phân tích
kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng
những ý kiến chưa chính xác.
Cho HS xem bảng kiến thức chuẩn
Hoạt động cá nhân: đọc SGK, hoàn thành
bảng 1 xác định các giá trị chính của các
động vật quí hiếm ở Việt Nam
Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh
bảng 1
HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung
Theo dõi và sửa chữa, nếu cần
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<i><b>Tên động vật quí</b></i>
<i><b>hiếm</b></i> <i><b>Cấp độ đe doạ tuyệt chủng</b></i> <i><b>Giá trị của động vật quí hiếm</b></i>
1. Oác xà cừ
2. Tôm hùm đá
3. Cà cuống
4. Cá ngựa gai
5. Rùa núi vàng
9. Hươu xạ
10.Khỉ vàng
Rất nguy cấp
Nguy cấp sẽ nguy cấp
Sẽ nguy cấp
Nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Rất nguy cấp
Ít nguy cấp
Kó nghệ khảm trai
Thực phẩm ngon, xuất khẩu
Thực phẩm, đặc sản gia vị
Dược liệu chữa bệnh hen
Dược liệu, đồ kĩ nghệ
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Thẩm mĩ, làm cảnh
Dược liệu sản xuất nước hoa
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học
- H: Qua bảng này cho biết:
+ Động vật quí hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt
chủng của động vật quí hiếm?
+ Hãy kể thêm động vật quí hiếm khác mà
em biết?
- Y/c HS rút ra kết luận
- Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1 trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Giá trị nhiều mặt của q trình sống
+ Một số lồi nguy cơ tuyệt chủng rất cao,
tuỳ vào giá trị sử dụng của con người
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hồng
đất…
<i><b>Việc phân hạng động vật q hiếm dựa vào mức độ đe doạ tuyệt chủng của loài, được </b></i>
<i><b>biểu thị cụ thể bằng những cấp độ:</b></i>
<i><b>Raát nguy caáp (CR)</b></i>
<i><b>Nguy cấp (En)</b></i>
<i><b>Sẽ nguy cấp (VU)</b></i>
<i><b>Ít nguy cấp (LR)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: (10 phút)</b></i>
<b>BẢO VỆ ĐỘNG VẬT Q HIẾM</b>
Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- H: Vì sao phải bảo vệ động vật q hiếm?
- H: Cần có những biện pháp gì để bảo vệ
động vật quí hiếm?
- Y/c HS liên hệ bản thân phải làm gì để bảo
- Cá nhân tự hồn thiện câu trả lời. Y/c:
+ Bảo vệ động vật quí hiếm vì chúng có
nguy cơ bị tuyệt chủng
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống
của chúng
- Một số HS trả lời HS khác nhận xét,
bổ sung
- Yêu cầu:
+ Tuyên truyền giá trị của các động vật
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
vệ động vật quí hiếm?
Kết luận
q hiếm
+ Thơng báo nguy cơ tuyệt chủng của
động vật quí hiếm
- <i><b>Các biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm:</b></i>
<i><b>Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng</b></i>
<i><b>Cấm săn bắt, buôn bán trái phép</b></i>
<i><b>Đẩy mạnh chăn nuôi</b></i>
<i><b>Xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên</b></i>
<i><b>IV.CỦNG CỐ (5 phút)</b></i>
Dùng câu hỏi cuối bài SGK
<i><b>V. DẶN DÒ (1 phút)</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
...
...
...
...
Tuần:32-33, Tiết 64-65
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh tìm hiểu thơng tìn từ sách, báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ
sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng QS, phân tích tổng hợp thông tin theo chủ đề
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn gắn với thực tế sản xuất
- HS: Sưu tầm thông tin về một số lồi động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
- GV: hướng dẫn viết báo cáo
<b>Tieát 1</b>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>*. KTBC (6’)</b>
<b>- HS 1: Thế nào là động vật quí hiếm? Cho VD?</b>
<b>- HS 2: Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quí hiếm, hãy giải thích từng mức độ nguy</b>
cấp, cho VD?
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
<b>HỨƠNG DẪN CÁCH THU THẬP THÔNG TIN</b>
<b>GV yêu cầu:</b>
+ Hoạt động theo nhóm
+ Xếp lại nội dung các thơng tin cho phù hợp với yêu cầu:
<b>1/ Tên loài động vật cụ thể</b>
VD: tơm, cá, gà. Lợn, bị, tằm, cá sấu…
<b>2/ Địa điểm: </b>
- Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào?
- Điều kiện sống của lồi động vật đó bao gồm: khí hậu, nguồn thức ăn…
- Điều kiện sống khác đặc trưng của loài:
VD: bò cần bãi chăn thả
Tôm, cá cần mặt nước rộng
<b>3/ Cách ni:</b>
- Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đơng, thống mát về mùa hè.
- Số lượng lồi, cá thể (có ni chung các gia súc, gia cầm)
- Cách chăm sóc:
+ Lượng thức ăn, loại thức ăn
+ Cách chế biến: phơi khơ, lên men, nấu chín…
+ Thời gian ăn:
Thời kì vỗ béo
Thời kì sinh sản
Ni dưỡng con non
- Vệ sinh chuồng trại
- Giá trị tăng trọng: Số kg trong 01 tháng
<i><b> VD: Lợn: 20kg/tháng</b></i>
Gà: 0,5kg/tháng
<b>4/ Giá trị kinh tế:</b>
<i><b>a) Gia đình:</b></i>
Thu nhập từng lồi
Tổng thu nhập xuất chuồng
Giá trị VNĐ/năm
<i><b>b) Địa phương</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tăng nguồn thu nhận kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật
Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
<i><b>c) Đối với quốc gia</b></i>
<b>Tiết 2</b>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>BÁO CÁO CỦA HỌC SINH</b>
- Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của nhóm mình trước cả lớp
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
<i><b>IV.NHẬN XÉT-ĐÁNH GIÁ (5 phút)</b></i>
Nhận xét chuẩn bị của các nhóm
Đánh giá báo cáo của các nhóm
<i><b>V. DẶN DỊ (1 phút)</b></i>
- n lại tồn bộ chương trình sinh học 7
- Kẻ bảng 1,2 SGK tr 200,201 vào vở
Tuần:33, Tiết 66
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được sự tiến hoá của giối động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp
- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với mơi trường sống
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh về động vật đã học
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1: (8 phút)</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>TÌM HIỂU SỰ TIẾN HỐ CỦA ĐỘNG VẬT</b>
Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c HS đọc SGK, thảo luận nhóm hồn
thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động
vật”
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng để HS chữa
bài
- Gọi HS lên tự ghi kết quả của nhóm lên
bảng
- Tổng kết ý kiến của các nhóm
- Thơng báo đáp án đúng
- Cá nhân tự N/c thông tin SGK tr 200
thu thập kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa
chọn. Y/c:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ
thấp đến cao
+ Con đại diện phải điển hình
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Các nhóm sửa chữa (nếu cần)
Đặc
điểm
Cơ thể
đơn
bào
Cơ thể đa bào
Đối
xứng
toả trịn
Đối xứng 2 bên
Cơ thể
mềm
Cơ thể
mềm có vỏ
đá vơi
Cơ thể có bộ
xương ngồi
bằng kitin
Cơ thể có bộ xương
trong
Ngành ĐCKX
S
Ruột
khoang
Các ngaønh
giun
Thân mềm Chân khớp ĐVCXS
Đại
diện Trùngroi Thuỷtức Giun đũa,giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép,ếch, thằnlằn bóng đi dài,
chim bồ câu, thỏ
- Y/c HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: Sự
tiến hoá của giới động vật được thể hiện như
thế nào?
- Cá nhân suy nghĩ nêu được: Sự tiến hoá
thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ
phận nâng đỡ…
<i><b>Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>
<b>TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT</b>
- Y/c: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
+ Sự thích nghi của động vật với môi trường
thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho VD
cụ thể?
- Cho các nhóm trao đổi đáp án
- H: Hãy tìm trong các lồi bị sát, chim có
lồi nào quay trở lại môi trường nước?
- Cho HS rút ra kết luận về hiện tượng thich
nghi thứ sinh
học và môi trường sống của chúng
- Thảo luận. Nêu được:
+ Sự thích nghi của động vật: co lồi bay
lượn (có cánh), lồi sống ở nước (có vây),
sống nơi khơ cằn (dự trữ nước )
+ Hiện tượng thich nghi thứ sinh: Quay lại
sống ở môi trường của tổ tiên
VD: Cá voi sống ở nước
+ Các động vật thuộc lớp chim (cánh cụt,
vịt…)
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác bổ sung
- Vài HS rút ra kết luận
<i><b>- Động vật thích nghi với mơi trường sống </b></i>
<i><b>- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: (15 phút)</b></i>
<b>TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<i><b>Mục tiêu: Chỉ rõ những mặt lợi ích của động vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con</b></i>
người, tác hại nhất định của động vật
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c các nhóm hồn thành bảng 2: “Những
động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- Treo bảng 2 kẻ sẵn gọi HS lên thực hiện
- Gọi nhiều HS chữa bài để có điều kiện
đánh giá họat động của HS
- Cá nhân n/c nội dung bảng 2 trao đổi
nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội
dung
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
<b>Tầm quan trọng thực tiễn</b> <b>Tên ĐV</b>
<b>ĐVKXS</b> <b>ĐVCXS</b>
Động
vật
có
ích
- Thực phẩm (vật ni, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Tơm, cua, rươi,
mực…
- San hơ
- Giun đất
- Trai ngọc
- Cá, chim, thú…
- Gấu, khỉ, rắn…
- Ngà voi, sừng hươu
- Bị, cầy,
- Cơng, sáo, khứu…
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Trong tự nhiên - Nhện, ong - Trâu, bị, gà, chim ăn
sâu..
ĐV
có
hại
- Đối với nơng nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Châu chấu, sâu gai,
- Muỗi, giun đũa,
sán
- Chuột
- Rắn độc
- H: Động vật có vai trị gì?
ĐV gây nên những tác hại như thế nào?
- Cá nhân HS dựa vào bảng 2 trả lời
<i><b>Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người</b></i>
<i><b>Một số động vật gây hại</b></i>
<i><b>IV.CUÛNG CỐ (5 phút)</b></i>
- Dựa vào bảng 1, trình bày sự tiến hoá của động vật
- Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật
<i><b>V. DẶN DÒ (1 phút)</b></i>
- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên: lọ bắt độnbg vật, hộp chứa mẫu, kính lúp
cầm tay, vở ghi chép, vợt bướm
- Kẻ sẵn bảng SGK
...
...
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học hết chương trình học kì II
lớp 7-mơn sinh
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- GV: Đề kiểm tra
- HS: ôn lại các kiến thức đã học trong HK II
<b>III. TIẾN HAØNH</b>
Theo kế hoạch kiểm tra HK II của nhà trường
Kết quả
<b>Lớp</b> <b>71</b> <b><sub>7</sub>2</b> <b><sub>7</sub>3</b> <b><sub>7</sub>4</b> <b><sub>Toàn khối</sub></b>
Trên TB
Dưới TB
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
Tuần:34, Tiết 68
ND:
NS:
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống
của động vật
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động
vật có ích.
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>*. Trang bị:</b>
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có sẵn bảng như
SGK tr 205, vợt bướm
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- GV: Vợt thuỷ sinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu
<b>*. Địa điểm:</b>
Vườn trường, quanh ao cá
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>*. Mở bài: GV thông báo: (2’)</b></i>
Tiết 68: Học trên lớp
Tiết 69: Quan sát thu thập mẫu
Tiết 70: Báo cáo của các nhóm
<i><b>Hoạt động 1: (5 phút)</b></i>
<b>GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN</b>
- Đặc điểm: có những mơi trường nào?
- Độ sâu của mơi trường nước
- Một số lồi động vật và thực vật có thể gặp
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>
<b>GIỚI THIỆU TRANG BỊ DỤNG CỤ CỦA CÁ NHÂN VÀ NHĨM</b>
- Trang bị trên người : mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng
- Dụng cụ cần thiết: một túi có dây đeo chứa:
Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm
- Dụng cụ chung cả nhóm
Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông
Kim nhọn, khai đựng mẫu
Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
<i><b>Hoạt động 3: (15 phút)</b></i>
<b>GIỚI THIỆU CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ</b>
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ
vào khay (chứa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt
bướm để hứng, bắt cho vào túi nilon
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilon (chú ý đục nhỏ các
lỗ)
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bắt
bướm rồi cho vào hộp chứa mẫu.
<i><b>Hoạt động 4 (10 phút)</b></i>
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
<b>GIỚI THIỆU CÁCH GHI CHÉP</b>
- Đánh dấu vào bảng tr 205 sgk
- Mỗi nhóm cử 1 hs ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất
- Cuối giờ GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết
- Hoạt động theo nhóm
- Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu
- Lấy được mẫu đơn giản
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút)</b></i>
<b>GV THÔNG BÁO NỘI DUNG CẦN QUAN SÁT</b>
<b>1/ Quan sát động vật phân bố theo mơi trường </b>
- Trong từng mơi trường có những động vật nào?
- Số lượng cá thể nhiều hay ít?
VD: Cành cây có nhiều sâu bướm
<b>2/ Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các mơi trường</b>
- Động vật có cách di chuyển bằng bộ phận nào?
VD: Bướm bay bằng cánh
Châu chấu nhảy bằng chân
Cá bơi bằng vây
<b>3/ Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật</b>
- Quan sát các loại động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?
- VD: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật
<b>4/ QS mối quan hệ động vật và thực vật</b>
- Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật
- VD: Ong hút mật thụ phấn cho hoa
Sâu ăn lá ăn lá noncây chết
Sâu ăn quả đục quảthối quả
<b>5/ QS hiện tượng nguỵ trang của động vật</b>
- Có những hiện tượng sau
Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
Duỗi cơ thể giống cành cây khơ hay một chiếc lá
Cuộn trịn giống hịn đá
<b>6/ QS số lượng thành phần động vật trong tự nhiên</b>
- Từng mơi trường có thành phần lồi như thế nào?
<i><b>Trường THCS Tân Trung</b></i> <i><b> Giáo án Sinh học 7</b></i>
- Trong mơi trường có số lượng cá thể như thế nào?
- Lồi động vật nào khơng có trong mơi truờng đó?
<i><b>Hoạt động 2 (35 phút)</b></i>
- Trong nhóm phân cơng tất cả phải được quan sát
1 người ghi chép
1 người giữ mẫu
- Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát
<b>- Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận tránh làm chết hay bị mất</b>
Loài động vật nào chưa biết tên cần hỏi ý kiến GV
<b>2/ Đối với GV:</b>
- Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm HS ỵếu
- Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi QS
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu gồm:
Bảng tên các động vật và môi trường sống
Mẫu thu thập được
Đánh giá về số lựơng thành phần động vật trong tự nhiên
- Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông. Nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi
trường sống của chúng.
<b>IV.NHẬN XÉT-ĐÁNH GIÁ </b>
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm
- Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập
<b>V. DẶN DÒ </b>
- Oân lại tồn bộ chương trình sinh học 7