Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Phan loai va PP giai bai tap hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.56 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phân loại và phương pháp giải bài tập hoá học lớp 8 trường THCS</b>
<b>Phần I - Đặt vấn đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tư tưởng đạo đức. Như vậy thơng qua bài tập hố học, học sinh được rèn về kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo, về đạo đức và tư duy từ đó gây hứng thú học tập và nghiên cứu bộ môn đối
với học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài tập giúp học sinh nghiên cứu tìm tịi, tạo cho học sinh thói quen tư duy, suy luận và kĩ
năng làm bài khoa học, chính xác, giúp học sinh có thói quen nhìn nhận vấn đề theo nhiều
cách khác nhau từ đó học sinh có thể dùng nhiều kiến thức cùng giải quyết một vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dạng học sinh được ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học theo từng chủ đề giúp học sinh
nắm vững các kiến thức đã được học để vận dụng trong các bài tập cụ thể.


<b>II) Thực trạng việc giải bài tập hoá học ở trường THCS:</b>
<b>1. Thực trạng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Trang 1</b>


<b>2. Kết quả, hiệu quả thực trạng trên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tập của học sinh. Từ đó giúp học sinh nắm vững kiến thức đã được học, đồng thời rèn
luyện các kỹ năng, kĩ xảo để học sinh thành thạo hơn trong việc sử dụng các kiến thức để
làm các bài tập, tạo cho học sinh hứng thú say mê học tập bộ môn là biện pháp nâng cao
chất lượng dạy và học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

học ở trường và kinh nghiệm của bản thân nhằm đáp ứng một phần nhỏ những yêu cầu
trong dạy và học bộ môn ở nhà trường hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phần II - giải quyết vấn đề</b>
<b>I- Các giải pháp thực hiện:</b>



<b>1. Qua quá trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu, nội dung chương trình mơn học, tơi đã</b>
chia bài tập hố học lớp 8 thành các loại sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Bài tập về dung dịch
+ Bài tập về chất khí


+ Bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất.


<b>2. Do giới hạn của đề tài nên ở đây tơi chỉ tóm tắt các kiến thức cơ bản giúp cho quá</b>
trình giải bài tập hoá học lớp 8. Các kiến thức học sinh phải nắm được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Định luật thành phần khơng đổi.
Định luật bảo tồn khối lượng.
Định luật Avơgadrơ.


- Các khái niệm: Chất, nguyên tố, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phản
ứng hoá học, hoá trị, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Các biện pháp tổ chức thực hiện</b>


<b>A. Bài tập tính theo cơng thức hóa học:</b>


Bài tập tính theo cơng thức hố học lớp 8 được chia thành các dạng sau:
<b>1. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Cách giải : . Tìm khối lượng mol phân tử A</b>xBy hoặc AxByCz


<b> . áp dụng công thức :</b>



<i><b> . %A = </b></i>
<i>y</i>
<i>xB</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x.</i>


<i> x 100% ; %B = </i>
<i>y</i>
<i>xB</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>y.</i>


x 100%


<i><b>b) Bài tập vận dụng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài giải </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:</b>
<b> . %Ca = </b>


100


40


x 100% = 40 %
<b> . % C = </b>


100
12


x 100% = 12 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Bài 2 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al</b></i>2(SO4)3


<i><b>Bài giải </b></i>


Tính khối lượng mol của hợp chất: <i>MAl</i>2<i>(SO</i>4)3<b>= 2.27 + 3. ( 32 + 16.4) = 342 gam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

%Al =


342
27
.
2


x 100% = 17,78%
%S = 3<sub>342</sub>.32 x100% = 28,07 %
%O =


342
16
.


4
.
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz</b>


<i><b>a) Cơ sở lí thuyết : </b></i>


<i><b>Cách giải : . Tìm khối lượng mol phân tử A</b></i>xBy hoặc AxByCz


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mA =
<i>y</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x.</i>


x a ; mB =
<i>y</i>
<i>xB</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>y.</i>


x a hoặc mB= a - mA



<i><b>b) Bài tập vận dụng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài giải : </b>


Tính khối lượng mol: <i>MNa2CO3</i><b> = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam</b>
mNa =


106
23
.
2


x 50 = 21,69 gam
mO =


106
16
.
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 3. Tìm cơng thức hóa học :</b>


Các loại bài tập thường gặp của bài tập tìm cơng thức hóa học :
<b>3.1. Bài tập tìm nguyên tố :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Dựa vào cơ sở lí thuyết ; dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó
xác định được ngun tố cần tìm.


<i><b>b) Bài tập vận dụng :</b></i>



<i><b>Bài 1: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56%Oxi và cũng của kim loại đó ở </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đặt cơng thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy..


Ta có tỉ lệ: 16<sub>2</sub> <sub>77</sub>22<sub>,</sub>,<sub>44</sub>56


<i>R</i>
<i>x</i>




16<sub>2</sub> <sub>49</sub>50,<sub>,</sub><sub>62</sub>48


<i>R</i>
<i>y</i>


 <sub> </sub>
<i>y</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Biện luận : x = 1 → y= 3,5 ( loại )


x = 2  <sub> y= 7 </sub>


Hai oxit đó là RO và R2O7


Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên : 


<i>R</i>



16


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Suy ra : R = 54,92 là Mn


<i><b>Bài 2 : Một hiđroxit có khối lượng mol phân tử là 78 gam. Tìm tên kim loại trong hiđroxit </b></i>


đó.


<i><b> Bài giải </b></i>


<b> . Gọi công thức phân tử của hiđroxit đó là : R(OH)</b>x


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> . Kẻ bảng :</b>


x 1 2 3


MR 61 44 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3.2 . Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô cơ :</b>


Xác định cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ
lệ khối lượng các nguyên tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )


<b> . Gọi cơng thức cần tìm : A</b>xBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)


<b> . Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : </b>



x : y : z =


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



hoặc =


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
:
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
:
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cơng thức hóa học : AaBbCc


- Nếu đề bài cho dữ kiện M


<b> . Gọi cơng thức cần tìm : A</b>xBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>


<i>A</i>
<i>x</i>


<i>M<sub>A</sub></i>
%
.
=
<i>B</i>
<i>y</i>
<i>M<sub>B</sub></i>
%
.
=
<i>C</i>
<i>z</i>
<i>M<sub>C</sub></i>
%
.
=
<i>100</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>xBC</i>


<i>A</i>
<i>M</i>


<b> . Giải ra tìm x, y, z </b>


<i>Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>b) Bài tập vận dụng :</b></i>



<i>Bài 1 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe,30%O .Hãy </i>


xác định cơng thức hóa học của hợp chất đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Chú ý: Đây là dạng bài không cho dữ kiện M</i>


Gọi công thức hợp chất là : FexOy


Ta có tỉ lệ : x : y = <sub>56</sub>70 :


16
30


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

= 1 : 1,5 = 2 : 3
Vậy công thức hợp chất : Fe2O3


<i><b>Bài 2 : Lập cơng thức hóa học của hợp chất chứa 50%S và 50%O.Biết khối lượng mol </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Bài giải </i>




Gọi công thức hợp chất SxOy. Biết M = 64 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? x =
⇒ 1
32
.
100
64


.
50


y =


16
.
100
64
.
50
= 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Bài 3: Một hợp chất chứa 45,95% K; 16,45%N và 37,60%O. Lập công thức phân tử của </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Chú ý : Đây là dạng bài tìm cơng thức phân tử của hợp chất khi biết thành phần % về khối</i>
<i>lượng của các nguyên tố và đề bài không cho dữ kiện khối lượng mol(M) nên khi lập tỉ lệ </i>
<i>ta lập tỉ lệ ngang.</i>


<i>Bài giải </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ta có tỉ lệ : x : y : z =
39
85
,
45
:
14
45


,
16
:
16
60
,
37


= 1,17 : 1,17 : 2,35


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Bài 4: Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O .Biết tỉ lệ về khối lượng của</b></i>


C đối với O là mC: mO = 3 : 8 . Xác định cơng thức hóa học của hợp chất X.


<i>Bài giải </i>


Gọi công thức của hợp chất X là : CxOy


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

x : y = <i><sub>12</sub>3</i> : <i><sub>16</sub>8</i>


= 0,25 : 0,5 = 1 : 2
Vậy cơng thức hóa học của X : CO2


<i><b>Bài 5 :Một oxit của nitơ có phân tử khối là 108, biết m</b></i>N : mO = 7 : 20 .Tìm cơng thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Bài giải </i>


Gọi cơng thức hố học của hợp chất là NxOy


Ta có tỉ lệ : <sub>16</sub>14 <sub>20</sub>7  112<sub>280</sub> <sub>2</sub>1<sub>,</sub><sub>5</sub>



<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>


Theo bài ta có hệ: y= 2,5x


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vậy x= 2 và y = 5 .


Cơng thức hố học của hợp chất là : N2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Để giải được các dạng bài tập tính theo phương trình hố học lớp 8 yêu cầu học sinh
phải nắm các nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Dựa vào phương trình hố học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.


Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích chất khí ở đktc ( V= n.22,4).
<b>II. Một số dạng bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>a) Cơ sở lí thuyết:</b></i>


- Tìm số mol chất đề bài cho: n = <i><sub>M</sub>m</i> hoặc n = <sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>
- Lập phương trình hố học


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>b) Bài tập vận dụng:</b></i>


<i><b>Ví dụ : Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohiđric .Tính : </b></i>



a) Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng(đktc)?
b) Khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- nZn = <i>6<sub>65</sub>5</i> <i>0</i>,<i>1</i>
,
=
=
<i>M</i>
<i>m</i>
mol


- PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

x= 0,2 mol và y = 0,1 mol


<b>- Vậy thể tích khí hiđro : V = n.22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít</b>
<b>- Khối lượng axit clohiđric : m = nM = 0,2.36,5 = 7,1 gam</b>
<b>2.Tìm chất dư trong phản ứng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Trong trường hợp bài toán cho biết lượng cả 2 chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo
thành. Trong 2 chất tham gia sẽ có một chất hết, chất cịn lại có thể hết hoặc dư sau khi
phản ứng kết thúc do đó phải tìm xem trong 2 chất tham gia phản ứng chất nào phản ứng
hết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>


<i>a</i>
<i>n<sub>A</sub></i>

<i>b</i>
<i>n<sub>B</sub></i>




Trong đó nA : số mol chất A theo đề bài


nB : số mol chất B theo đề bài


So sánh 2 tỉ số : nếu


<i>a</i>
<i>n<sub>A</sub></i>


>


<i>b</i>
<i>n<sub>B</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>



nếu


<i>a</i>
<i>n<sub>A</sub></i>


<


<i>b</i>
<i>n<sub>B</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>b.Bài tập vận dụng</b></i>



<i>Ví dụ: Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi ở đktc. Hãy cho biết sau </i>


khi cháy :


a) Photpho hay oxi chất nào còn dư ?


b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

a) Xác định chất dư
nP = 0,2


31
2
,
6


<i>M</i>
<i>m</i>
mol
nO2= <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub> 0,3


72
,
6
4
,


22  



<i>V</i>


mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Lập tỉ lệ :


0,05
4


2
,
0


 < 0,06
5


3
,
0




Vậy Oxi dư sau phản ứng, tính tốn theo lượng đã dùng hết 0,2 mol P
b. Chất được tạo thành : P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

4 mol 2 mol
0,2 mol x?mol
vậy x = 0,1 mol.


Khối lượng P2O5: m= n.M = 0,1.152 = 15,2 gam



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>a) Cơ sở lí thuyết :</b></i>


Thực tế trong một phản ứng hoá học phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như nhiệt độ, chất xúc
tác...làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết nghĩa là hiệu suất dưới 100%.Để
tính được hiệu suất của phản ứng áp dụng một trong 2 cách sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

H % = x 100%


a2. Hiệu suất phản ứng liên quan đến chất tham gia:


Khối lượng sản phẩm ( thực tế )
Khối lượng sản phẩm( lý thuyết )


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

H% = x 100%


<i><b>Chú ý: Khối lượng thực tế là khối lượng đề bài cho</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>b.Bài tập vận dụng</b></i>


<i><b>Bài 1: Nung 150 kg CaCO</b></i>3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.


<i><b>Bài giải </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

100 kg 56 kg
150 kg x ? kg
Khối lượng CaO thu được ( theo lý thuyết) : x = 



100
56
.
150


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

H = .100%
84


2
,
67


= 80%


<i><b>Bài 2 : Sắt được sản xuất theo sơ đồ phản ứng: Al + Fe</b></i>2O3 to Fe + Al2O3


Tính khối lượng nhôm phải dùng để sản xuất được 168 gam Fe. Biết rằng hiệu suất phản
ứng là 90%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Số mol sắt : n = 
56
168


3 mol.


Phương trình hố học: 2Al + Fe2O3 to 2 Fe + Al2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Khối lượng Al tham gia phản ứng ( theo lý thuyết ): mAl = 3.27 = 81 gam


Vì H = 100% nên khối lượng nhôm thực tế phải dùng là :


mAl = .100


90
81


= 90 gam
<b>C; BÀI TẬP VỀ DUNG DỊCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Khái niệm về dung dịch: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung mơi.
Có 2 loại nồng độ thường gặp:


+ Nồng độ phần trăm: C% = <i><sub>m</sub>m<sub>dd</sub>ct</i> . 100%


mdd = mct + mdm - mkhí ( - mkết tủa )


+ Nồng độ mol/lít: CM = <i><sub>V</sub></i>


<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Công thức chuyển đổi 2 nồng độ: CM = <i><sub>M</sub></i>


<i>D</i>


.
10


. C%
Trong đó :


- CM: Nồng độ mol/ lít



- C%: Nồng độ % dung dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>- mdd: Khối lượng dung dịch đơn vị tính (gam)</b>


<b>- mkhí: Khối lượng chất khí đơn vị tính (gam)</b>


<b>- mkết tủa: Khối lượng chất kết tủa đơn vị tính (gam)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>- M: Khối lượng mol chất tan đơn vị tính (gam)</b>
<b>- D: Khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)</b>
<b>+ Độ tan của 1 chất kí hiệu là S: S = </b>


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
2
100
.


<i><b>b) Các dạng bài tập thường gặp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Bài tập độ tan, mối liên hệ giữa độ tan và nồng độ dung dịch.
- Bài tập sự pha trộn các dung dịch.


- Bài tập tính nồng độ % , nồng độ mol/l


<i><b>c) Bài tập vận dụng :</b></i>



<i><b>Chú ý : Dạng bài tập về dung dịch rất phong phú và đa dạng nhưng có 2 dạng bài tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Bài 1 : Hoà tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch có tính</b></i>


kiềm. Tính nồng độ % dung dịch thu được .


<i><b>Bài giải </b></i>


Số mol Na2O : n =
62
155


= 2,5 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Phương trình hố học : Na2O + H2O 2NaOH


1 mol 2 mol
2,5 mol x? mol
 x = 2,5.2 = 5 mol


Khối lượng NaOH thu được là : mNaOH = 5.40 = 200 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

C%(NaOH) =


300
200


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Bài 2 : Cho 5,4 gam Al vào 500 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol/l của chất thu được </b></i>



sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch khơng thay đổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Số mol Al : nAl =
27


4
,
5


= 0,2 mol
Thể tích dung dịch : Vdd = 0,5 lít


Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl 2 AlCl3 + 3 H2 ( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

 <sub> x = 0,2 mol</sub>


Vậy nồng độ mol/l dung dịch thu được là : CM =  
5
,
0
2
,
0
<i>V</i>
<i>n</i>
0,4M


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Để giải bài tập chất khí yêu cầu học sinh cần phải nhớ được: Trong cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất, một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Như vậy đối với chất khí tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích.



<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
 <sub> </sub>


Nếu ở nhiệt độ 00<sub>C và áp suất 1 atm thì một mol của bất kì chất khí nào đều có thể tích </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>2.Bài tập vận dụng</b></i>


<i><b>Bài 1: Trong một bình kín chứa SO</b></i>2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1:1 và một ít bột xúc tác


V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm


35,3% thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành SO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2SO2 + O2 2SO3


Giả sử số mol SO2 và O2 là 1 mol


Theo phương trình: <i>nSO</i>2 :<i>nO</i>2= 2 : 1


Bài toán: <i>nSO</i>2 :<i>nO</i>2= 1 : 1 vậy O2 dư


Gọi số mol SO2 phản ứng là x ( 0 < x < 1 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Theo phương trình và bài tốn:
2
2
1
2
1
3
2
2
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n<sub>O</sub></i>  <i><sub>SO</sub></i>  <i><sub>SO</sub></i> 


 Số mol O2 dư là: 1 -
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

 Số mol SO3 tạo ra là: x


Tổng số mol các khí sau phản ứng: x + (1 - x) + (1 -


2


<i>x</i>


)
Theo bài toán: Số mol SO3 chiếm 35,3%



nên: 100


3
,
35
2
2

 <i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Hiệu suất phản ứng tạo SO3:


H = 60


1
100
.
6
,
0
 %


<b>D.Bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất.</b>
<b>1. Cơ sở lí thuyết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Nguyên tắc nhận biết các chất là lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh dấu để tiết
kiệm hố chất. Sau đó dựa vào hiện tượng quan sát được cụ thể như sau:


- Dựa vào sự chuyển màu của dung dịch, của chất chỉ thị.


- Dựa vào sự tạo chất kết tủa, chất khí ...


- Dựa vào màu ngọn lửa khí đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Điều chế các chất đòi hỏi phải lựa chọn các phản ứng thích hợp để biến nguyên liệu
thành sản phẩm mong muốn qua các phản ứng hoá học. Để làm các bài tập dạng này cần
phải nắm vững phương pháp điều chế các chất


Tách các chất vô cơ có thể sử dụng cả phương pháp vật lí và phương pháp hoá học, nếu sử
dụng phương pháp hoá học cần lưu ý những vấn đề sau: Chỉ một chất trong hỗn hợp phản
ứng, nếu nhiều chất phản ứng các sản phẩm phải dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp và tái tạo lại
chất ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2.1 Dạng bài tập nhận biết chất vô cơ</b>


Các loại bài tập thường gặp của bài tập nhận biết các chất vô cơ bao gồm:
- Thuốc thử tuỳ chọn.


- Thuốc thử hạn chế.


- Không dùng thêm thuốc thử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>\a) Cơ sở lí thuyết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Nguyên tắc nhận biết các chất là lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh dấu để tiết
kiệm hố chất. Sau đó dựa vào hiện tượng quan sát được cụ thể như sau:


- Dựa vào sự chuyển màu của dung dịch, của chất chỉ thị.
- Dựa vào sự tạo chất kết tủa, chất khí ...



- Dựa vào màu ngọn lửa khi đốt hóa chất.


<i><b>b) Bài tập vận dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

NaOH, HCl, H2SO4, NaCl


<i><b> Bài giải:</b></i>


- Lấy mỗi chất một ít vào các lọ riêng biệt đánh dấu và làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím lần lượt cho vào các mẫu thử:


Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch NaOH, dung dịch làm quỳ tím
chuyển thành màu đỏ là dung dịch HCl và H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Sau đó cho vào 2 dung dịch trên 1 ít dung dịch BaCl2, dung dịch nào xuất hiện kết


tủa trắng đó là dung dịch H2SO4, dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì là dd HCl.


Phương trình hóa học: BaCl2(dd) + H2SO4(dd)  BaSO4 + 2 HCl(dd)


<i><b>Bài 2: Có 3 lọ đựng chất bột màu trắng: Na</b></i>2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp hóa học


để nhận biết 3 chất trên và viết phương trình hóa học xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm hịa tan vào nước
- Chất không tan là MgO


- Chất tan được là Na2O và P2O5


PTHH: Na2O + H2O 2 NaOH



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Sau đó cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh


là dung dịch NaOH, chất hịa tan là Na2O. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch


H3PO4, chất hòa tan là P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Cho các khí qua dung dịch nước vơi trong dư, khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy và làm
đục nước vơi trong là khí cacbon đioxit (CO2 )


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

H2 + CuO to Cu + H2O .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> 2.2.Dạng bài tập điều chế và tách chất </b>
Phần này với kiến thức hóa học lớp 8 cịn rất mới nên tôi chỉ nêu ra dạng bài tập cịn phần
vận dụng tơi xin giới thiệu một số tài liệu tham khảo :


Tài liệu tham khảo:


- Hóa học cơ bản và nâng cao 8. Tác giả Ngô Ngọc An- NXBGD


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99></div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102></div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Phần III - Kết Luận</b>
<b>1. Kết quả nghiên cứu: </b>


<b> -Thông qua kết quả kiểm tra ở học kì I của học sinh lớp 8C, 8D, 8E chất </b>
<b>lượng chỉ đạt được: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

p SL % SL % SL % SL %



8C 44 5 <b>11,36</b> 12 <b>27,27</b> 15 <b>34,1</b> 12 <b>27,27</b>


8D 40 2 <b>5</b> 7 <b>17,5</b> 10 <b>25</b> 21 <b>52,5</b>


8E 40 0 <b>0</b> 6 <b>15</b> 12 <b>30</b> 22 <b>55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Qua quá trình giảng dạy cho học sinh, tơi nhận thấy sau khi đưa ra cách phân
loại và phương pháp giải học sinh đã vận dụng được vào việc giải quyết các bài tập. Bước
đầu đã thu được kết quả ( áp dụng với học sinh các lớp 8C, 8D, 8E ) như sau:



-Lớ


p


Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu-Kém


SL % SL % SL % SL %


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

8D 40 5 <b>12,5</b> 14 <b>35</b> 9 <b>22,5</b> 12 <b>30</b>


8E 40 2 <b>5</b> 10 <b>25</b> 13 <b>32,5</b> 15 <b>37,5</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>2. Kiến nghị:</b>


- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất ( tài liệu, phịng thực hành thí nghiệm, phương tiện dạy
học…) cho các nhà trường.



- Cần đào tạo đội ngũ cán bộ phụ tá thí nghiệm


- Có chế độ thích hợp đối với giáo viên dạy hóa học khi làm thí nghiệm thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b> Giáo Viên</b></i>




</div>

<!--links-->

×