Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng tại Cty TNHH Hoàng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.48 KB, 58 trang )

Phần 1
đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty
tnhh Hoàng Hà
1.1. Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoàng Hà
1.1.1. Hình thức tổ chức Bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoàng Hà.
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh nên hình thức tổ chức
Tấn máy kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán tập trung: toàn bộ công
việc kế toán đợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty, từ khâu thu nhận,
xử lý, ghi sổ chứng từ và lập báo cáo tài chính.
1.1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: thức hiện chức năng nhiệm vụ theo luật kế
toán trởng. Trực tiếp xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và giúp giám đốc công
ty nắm đợc tình hình kế hoạch tài chính. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và trớc
pháp luật về việc thực hiện đúng chế độ chính sách kế toán của Nhà nớc.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền lư
ơng và
BHXH
Kế toán
hàng
hoá
thanh
toán
công nợ
Thủ
quỹ
1


- Kế toán viên: Thực hiện các công việc đợc kế toán trởng giao cho nh các phần
hành kế toán Lan tiết và chịu trách nhiệm về phần việc mà mình đảm nhận.
- Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi tiền mặ phát sinh hàng
ngày và tiến hành kiểm kê quỹ thờng xuyên liên tục.
1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
1.2.1. Hình thức sổ kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
- Hiện nay có 4 hình thức kế toán đó là: Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chung, Nhật ký sổ
cái, Nhật ký chứng từ. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh với quy mô khá rộng, với
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán Tấn kế toán và các phơng tiện kỹ thuật tính
toán đảm bảo nên công ty TNHH Hoàng Hà đã lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký chung.
- Công ty sử dụng những sổ kế toán nh:
+ Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài khoản(TK131, TK141 ), Sổ quỹ tiền mặt, Sổ
theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ tổng hợp gồm: Nhật ký chung, Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản(TK
131,TK 141 ), sổ cái(TK 131, TK 141),
1.2.2. Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Sơ đồ khái quát chung cho tất cả các phần hành kế toán.
2

Giả thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra đối chiếu.
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi vào các Nhật ký
chung, những chứng từ liên quan đến tiền mặt thì thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán ghi vào NKC
(2) Những chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời đợc
ghi vào sổ chi tiết có liên quan
(3) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản.

(4) Căn cứ vào số liệu trên NKC ghi vào sổ cái tài khoản.
(5) Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
(6) Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên NKC, Sổ cái và các bảng tổng
hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
*Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật ký chung cho phần hành kế toán về phải
thu của khách hàng và kế toán tạm ứng
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi
tiết
Nhật ký chung
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ quỹ TM
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính
3

Giải thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra đối chiếu.
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi vào các NKC
(2) Những chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời
đợc ghi vào sổ chi tiết có liên quan
(3) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản.
(4) Căn cứ vào số liệu trên NKC ghi vào sổ cái tài khoản.
(5) Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.

(6) Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên NKC, Sổ cái và các bảng tổng
hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
1.3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
TK131,141
Sổ cái
TK131,141
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết TK131.141
Báo cáo tài chính
4
1.3.1. Chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng tại công ty
TNHH Hoàng Hà.
*Chứng từ kế toán: Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Tấn trởng BTC và các
văn bản pháp luật khác, thì hệ thống chứng từ kế toán bao gồm: Hệ thống chứng từ
kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn.
II- DANH MC CHNG T K TON
TT TấN CHNG T S HIU TNH CHT
BB (*) HD (*)
A- CHNG T K TON BAN HNH THEO QUYT NH NY
I- Lao ng tin lng
1 Bng chm cụng 01a-LTL x
2 Bng chm cụng lm thờm gi 01b-LTL x
3 Bng thanh toỏn tin lng 02-LTL x
4 Bng thanh toỏn tin thng 03-LTL x

5 Giy i ng 04-LTL x
6 Phiu xỏc nhn sn phm hoc cụng vic hon
thnh
05-LTL x
7 Bng thanh toỏn tin lm thờm gi 06-LTL x
8 Bng thanh toỏn tin thuờ ngoi 07-LTL x
9 Hp ng giao khoỏn 08-LTL x
10 Biờn bn thanh lý (nghim thu) hp ng giao
khoỏn
09-LTL x
11 Bng kờ trớch np cỏc khon theo lng 10-LTL x
12 Bng phõn b tin lng v bo him xó hi 11-LTL x
II- Hng tn kho
1 Phiu nhp kho 01-VT x
2 Phiu xut kho 02-VT x
3 Biờn bn kim nghim vt t, cụng c, sn
phm, hng hoỏ
03-VT x
4 Phiu bỏo vt t cũn li cui k 04-VT x
5 Biờn bn kim kờ vt t, cụng c, sn phm, 05-VT x
5
hàng hoá
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ
07-VT x
III- Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH x

4 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH x
IV- Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý)
08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V- Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản
x
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x

5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x
6
6 Phiu xut kho hng gi i lý 04 HDL-3LL x
7 Hoỏ n dch v cho thuờ ti chớnh 05 TTC-LL x
8 Bng kờ thu mua hng hoỏ mua vo khụng cú
hoỏ n
04/GTGT x
9 ..........................
*Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng hệ thống tài khoản
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Tấn tài chính.
II - DANH MC H THNG TI KHON K TON
TT
S hiu TK
Cp 1 Cp 2 Cp 3
TấN TI KHON
GHI
CH
1 2 3 4 5 6

LOI TI KHON 1
TI SN NGN HN
1 111
Tin mt
1111 Tin Vit Nam
1112 Ngoi t
1113
Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý
2 112 Tin gi Ngõn hng
Lan tit theo
1121 Tin Vit Nam

tng ngõn hng
1122 Ngoi t
1123 Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý
3 121 u t ti chớnh ngn hn
4 131 Phi thu ca khỏch hng
Lan tit theo tng
khỏch hng
5 133 Thu GTGT c khu tr
1331 Thu GTGT c khu tr ca hng hoỏ, dch v
1332 Thu GTGT c khu tr ca TSC
6 138 Phi thu khỏc
1381 Ti sn thiu ch x lý
1388 Phi thu khỏc
7 141 Tm ng
Lan tit theo i
tng
7
8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
9 152 Nguyên liệu, vật liệu
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
10 153 Công cụ, dụng cụ
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
11 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
12 155 Thành phẩm
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý

13 156 Hàng hoá
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
14 157 Hàng gửi đi bán
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
15 159 Các khoản dự phòng
1591 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
1592 Dự phòng phải thu khó đòi
1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
16 211 Tài sản cố định
2111 TSCĐ hữu hình
2112 TSCĐ thuê tài chính
2113 TSCĐ vô hình
17 214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
18 217 Bất động sản đầu tư
19 221 Đầu tư tài chính dài hạn
2212 Vốn góp liên doanh
2213 Đầu tư vào công ty liên kết
2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác
20 229 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
21 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản dở dang

2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
22 242 Chi phí trả trước dài hạn
8
23 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
24 311 Vay ngắn hạn
25 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
26 331 Phải trả cho người bán
Lan tiết theo đối
tượng
27 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
28 334 Phải trả người lao động
29 335 Chi phí phải trả
30 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế

3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
31 341 Vay, nợ dài hạn
3411 Vay dài hạn
3412 Nợ dài hạn
3413 Trái phiếu phát hành
34131 Mệnh giá trái phiếu
34132 chiết khấu trái phiếu
34133 Phụ trội trái phiếu
3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
9
32 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
33 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
(Công ty cổ phần)
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37 419 Cổ phiếu quỹ
(Công ty cổ phần)
38 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng

4312 Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
41 515 Doanh thu hoạt động tài chính
42 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHi PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
43 611 Mua hàng
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
44 631 Giá thành sản xuất
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
20 632 Giá vốn hàng bán
10
21 635 chi phớ ti chớnh
47 642 chi phớ qun lý kinh doanh
6421 chi phớ bỏn hng
6422 chi phớ qun lý doanh nghip
LOI TI KHON 7

THU NHP KHC
48 711 Thu nhp khỏc
Lan tit theo hot
ng
LOI TI KHON 8
LAN PH KHC
49 811 chi phớ khỏc
Lan tit theo hot
ng
50 821 chi phớ thu thu nhp doanh nghip
LOI TI KHON 9
XC NH KT QU KINH DOANH
51 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh
LOI TI KHON 0
TI KHON NGOI BNG
1 001 Ti sn thuờ ngoi
2 002 Vt t, hng hoỏ nhn gi h, nhn gia cụng
Lan tit theo yờu
3 003 Hng hoỏ nhn bỏn h, nhn ký gi, ký cc
cu qun lý
4 004 N khú ũi ó x lý
5 007 Ngoi t cỏc loi
- Những tài khoản sử dụng ở công ty TNHH Hoàng Hà:
TK111: Tiền mặt
TK112:Tiền gửi ngân hàng.
TK133: Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
TK131: Phải thu của khách hàng
TK141: Tạm ứng
TK152: Nguyên liệu, vật liệu
TK155: Thành phẩm

TK156: Hàng hoá
TK211: Tài sản cố định hữu hình
11
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK334: Phải trả ngời lao động
TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp

*Báo cáo tài chính:
Theo chế độ kế toán hiện hành, có hai hệ thống báo cáo tài chính quy định cho
các doanh nghiệp phải lập đó là: Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình
doanh nghiệp lớn và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Công ty TNHH Hoàng Hà phải lập báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 nên
báo cáo tài chính mà công ty phải nộp gồm:
- Bng Cõn i k toỏn: Mu s B 01 - DNN
- Bỏo cỏo Kt qu hot ng kinh doanh: Mu s B 02 - DNN
- Bn Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh: Mu s B 09 - DNN
1.3.2. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hoàng Hà.
* Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho ở công ty TNHH Hoàng Hà
- Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá trị hàng tồn kho theo giá gốc: Giá gốc là
toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để mua vật liệu, từ khi mua vật liệu đó đến
khi đa vào kho.
- Giá trị hàng xuất kho: Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá vật liệu. CCDC
xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền cuối tháng:
12
Giá trị thực tế Số lợng VL, Đơn giá thực tế
của VL, CCDC = CCDC xuất x bình quân gia

xuất kho trong kỳ kho trong kỳ quyền cuối kỳ
Đơn giá thực tế Giá trị thực tế VL, CCDC + Giá trị thực tế VL,CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
bình quân gia =
quyền cuối kỳ Số lợng VL,CCDC + Số lợng VL, CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
* Phơng pháp hàng tồn kho ở công ty TNHH Hoàng Hà.
Theo chẩn mực và quy định của chế độ kế toán hiện hành thì có hai phơng pháp
hạch toán hàng tồn kho là phơng pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kiểm kê
định kỳ
Công ty TNHH Hoàng Hà hoạt động trong lĩnh vực xay dựng công trình dân
dụng, kinh doan vận tải , mua bán vật liệu xây dựng(sắt thép ) ; sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực Thép làm lõi que hàn nên công ty đã hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên thi hàng tồn kho đợc ghi chép và phản
ánh thờng xuyên, liên tục và cố hệ thống tình hình nhập xuất tồn các loại hàng
hoá, căn cứ trên các tài khoản kế toán và sổ kế toán.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho đợc sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm vật t hàng hoá. Vì vậy giá trị hàng hoá tồn kho trên sổ kế
toán có thể xác định đợc ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật t hàng hoá tồn kho trên
sổ kế toán. Theo nguyên tắc số hàng tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn kho trên
sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời.
1.3.3. Phơng pháp hạch toán thuế GTGT tại công ty.
13
- Theo thông t số 100/1998/TT BTC ngày 15/7/1998 của Tấn tài chính và căn cứ
vào điều 4 luật số 02/1997/QH ngày 10/5/1997 luật Quốc Hội thì các doanh nghiệp,
công ty nói chung có thể là đối tợng nộp thuế GTGT theo một trong hai phơng pháp:
phơng pháp khấu trừ thuế hoặc phơng pháp trực tiếp.
- Công ty TNHH Hoàng Hà là công ty sản xuấ kinh doanh trong nớc và xuất khẩu

trực tiếp nên là đối tợng nộp thuế TGTG và công ty đã nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế.
- Phơng pháp khấu trừ thuế GTGT: Là số thuế đầu ra lớn hơn số thuế đầu vào thì thuề
khấu trừ là thuế đầu vào, doanh nghiệp nộp phần chênh lệch. Ngợc lại khi số thuế
đầu ra nhỏ hơn số thuế đầu vào thì thuế khấu trừ là thuế đầu ra, doanh nghiệp không
phải nộp thuế GTGT mà đợc hoàn lại thuế.
1.3.4. Phơng pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) tại công ty TNHH Hoàng
Hà.
- Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng phơng pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định số
206 ngày 12/12/2003 của Tấn tài chính, việc trích khấu hao đợc tính theo công thức
sau:
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
hao Tú =
quân năm Số năm sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao Tú quân năm
Tú quân =
tháng 12 tháng
14
Mức khấu hao Mức khấu hao Tú quân tháng
Tú quân =
ngày Số ngày dơng lịch trong tháng
- Hàng tháng kế toán tiến hành tính số khấu hao phải trích theo công thức sau:
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = TSCĐ có + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
tháng này đầu tháng trong tháng trong tháng
1.3.5. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
* Kỳ kế toán tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Kỳ kế toán tại công ty TNHH Hoàng Hà là kỳ kế toán năm, đợc tính từ ngày 1/1
đến ngày 31/12 năm dơng lịch.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà:

Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng tại công ty là VNĐ
Phần 2
Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và
kế toán tạm ứng tại công ty tnhh Hoàng Hà
15
2.1 Những vấn đề chung về nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại công ty
TNHH Hoàng Hà.
2.1.1. Nợ phải thu của khách hàng và phân loại các khoản nợ phải thu của khách
hàng ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Nợ phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải đòi ngời mua
do ngời mua mua chịu các loại vật t hàng hoá tại công ty. Đây là một loại tài sản lu
động nằm trong khâu thanh toán, khoản nợ phải thu này càng lớn thể hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều, công ty cần có biện pháp thu hồi nợ.
* Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Nợ phải thu của khách hàng tại công ty có thể phân loại theo nhiều tiêu thức
khác nhau nh: Phân loại theo đối tợng khách hàng và phân loại theo thời gian thu lợi.
- Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng theo đối tợng phải thu:
Theo cách phân loại này thì các đối tợng phải thu của công ty gồm:
+ Công ty TNHH Nam Hải
+ Công ty XNK Hà Thành
+ Công ty TNHH Việt Hà
+ Công ty TNHH Kim Trờng
+ Công ty cổ phần Nam Tiến
+ Công ty TNHH Toàn Lợi
+ Công ty Bắc Nam
+ Công ty TNHH Phú Thái
- Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng theo thời gian thu lợi:
Theo cách phân loại này thì đối tợng phải thu của công ty gồm:
Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn
Nợ phải thu của khách hàng dài hạn

Nợ phải thu của khách hàng quá hạn
16
+ Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn: là khoản thu mà công ty cho khách hàng
nợ thời gian nhỏ hơn một năm. Những đơn vị đợc công ty cho nợ ngắn hạn bao gồm:
Công ty TNHH Nam Hải
Công ty XNK Hà Thành
Công ty TNHH Việt Hà
Công ty TNHH Kim Trờng
Công ty cổ phần Nam Tiến
Công ty TNHH Phú Thái
+ Nợ phải thu của khách hàng dài hạn: Là khoản tiền mà công ty cho khách hàng
nợ lớn hơn một năm. Những đơn vị mà công ty cho nợ dài hạn gồm:
Công ty TNHH Toàn Lợi
Công ty Bắc Nam
+ Nợ phải thu của khách hàng quá hạn: Là những khoản tiền mà công ty cho khách
hàng ngắn hạn hoặc dài hạn nhng đã hết hạn trả khách hàng vẫn cha thanh toán.
2.1.2. Tạm ứng và phân loại các khoản tạm ứng ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Tạm ứng: Là khoản tiền mà công ty cho cán Tấn, công nhân viên của mình
nhận để thực hiện các công việc của công ty theo những yêu cầu, nhiệm vụ đợc giao
nh : Tạm ứng để tiếp khách, để mua nguyên vật liệu, để Lan công tác phí
* Phân loại các khoản tạm ứng: Các khoản tạm ứng của công ty đợc phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau:
- Phân loại các khoản tạm ứng theo đối tợng tạm ứng. Các đối tợng mà công ty cho
tạm ứng bao gồm:
+ Nguyễn thị Thanh
+ Trần văn Minh
+ Ngô Thanh Tú
+ Phạm thị Hoa
17
+ Lê Minh Trần

+ Mai thị Lan
- Phân loại các khoản tạm ứng theo tính chất tạm ứng: Theo tính chất này các khoản
tạm ứng mà công ty cho tạm ứng đợc phân làm hai loại là các khoản tạm ứng thờng
xuyên và không thờng xuyên.
+ Các khoản tạm ứng thơng xuyên: Là các khoản tam ứng đợc giao cho những ngời
chuyên làm công tác cung ứng vật t hoặc chuyên làm công tác hành chính của công
ty. Những ngời đợc tạm ứng bao gồm:
Nguyễn thị Thanh
Trần văn Minh
+ Tạm ứng không thờng xuyên: Là khoản tiền mà công ty cho những ngời không th-
ờng xuyên làm các công việc nh đã kể ở trên đó là những ngời tạm ứng các khoản
tiền đi công tác để thực hiện những công việc mà không thuộc nhiệm vụ chuyên
trách của họ nh:
Ngô Thanh Tú
Phạm thị Hoa
Lê Minh Trần
Mai thị Lan
2.1.3. Tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm
ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà
* Tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng:
Các khoản phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Hoàng Hà chủ yều là
các khoản phải thu ngắn hạn, những khoản nợ phải thu này nói chung là thu dễ, các
đơn vị mà công ty cho nợ hầu hết là trả trớc thời hạn.
* Tình hình thanh toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Các khoản tiền mà công ty cho tạm ứng đều đợc sử dụng đúng mục đích. Những
khoản tiền tạm ứng nhng không sử dụng hết thì công ty thu hồi lại sồ tiền thừa đó.
18
2.2 Kế toán nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng
Hà.
2.2.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại

công ty TNHH Hoàng Hà.
2.2.1.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công ty TNHH
Hoàng Hà.
Để hạch toán các khoản nợ phải thu của khách hàng kế toán công ty sử dụng
các chứng từ là các hoá đơn GTGT, Các phiếu thu, Giấy báo có, Biên bản thanh toán
bù trừ
* Hoá đơn giá trị gia tăng: Là chứng từ kế toán do doanh nghiệp phát hành khi
doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua nó chỉ đợc coi là
chứng từ kế toán nợ phải thu của khách hàng khi phơng thức thanh toán ghi trên hoá
đơn GTGT là thanh toán theo kế hoạch hoặc thanh toán theo hợp đồng và hình thức
thanh toán là trả tiền trớc hoặc trả tiền sau.
Cụ thể hoá đơn GTGT liên quan đến nợ phải thu của khách hàng đợc công ty
lập trong tháng 2 nh sau:
19
Hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 04 tháng 2 năm 2007
Liên 2 giao cho khách hàng
Mẫu số: 01
-GTGT 3LL
BC/ 2006B
Số 0002150
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Hà
Địa chỉ: Số 148 - Trần Phú Hà Đông - Hà Tây.
Số TK:431101020089
Điện thoại: 034.501096. Mã số thuế:0500399618
Họ tên ngời mua: Nguyễn Văn Huy
Đơn vị: Công ty XNK Hà Thành
Địa chỉ: 132 Nguyễn Trãi Hà Đông Hà Tây. Số TK: 00380203004
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Mã số thuế: 0101202232
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền

1 Bàn ghế Bộ 40 2.000.000đ 80.000.000
20
Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 4.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 84.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mơi t triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng
(ký,họ tên)
Ngời bán hàng
(ký,họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên)
* Phiếu thu: Là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền thực tế nhập quỹ
và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ.
- Phiếu thu của công ty đợc lập mỗi lần làm 3 liên. Phiếu thu lập xong phải lu lại
cuống, một liên giao cho ngời nộp còn một liên do thủ quỹ giữ.
- Cụ thể phiếu thu đợc lập ở công ty TNHH Hoàng Hà tháng 2/ 2007 nh sau:
21
Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú- Hà Đông Hà Tây
Phiếu thu
Ngày 25 tháng 2 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 117
Nợ TK 131
Có TK 111
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Hải Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH Toàn Thắng
Lý do nộp tiền: Trả nợ tiền mua hàng
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ) Năm mơi triệu đồng chẵn

Kèm theo chứng từ gốc
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Năm mơi triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
* Giấy báo có: Là một chứng từ kế toán do ngân hàng chuyển đến cho công ty,
giấy báo có này cho biết công ty có một khoản tiền nào đó đã đợc nhập vào tiền gửi
tại công ty.
Cụ thể trong tháng 2/ 2007 công ty nhận đợc giấy báo có nh sau:
22
GIấy báo có
Số:86
:86
Ngày 04 tháng 02 năm 2007
Tên đơn vị mua hàng: Công ty Hoa Lâm
Số tài khoản: 0071810694
Tại ngân hàng: Công Thơng Hà Tây, Thành phố Hà Đông
Tên đơn vị bán: Công ty TNHH Hoàng Hà
Số tài khoản: 431101020089
Tại ngân hàng: Ngân hàng NN và PTNN Hà Tây
Nội dung thanh toán đơn hàng số 12, Ngày 20 tháng 01 năm 2007
Số tiền chuyển ( bằng chữ ): Ba mơi triệu măn trăm nghìn đồng chẵn.
Bằng số:30.500.000
Số ngày châm trả:
Số tiền phạt chậm trả (bằng chữ) .Bằng số:
Tổng số tiền ( bằng chữ): Hai mơi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Bằng số:30.500.000
Kế toán
(ký, họ tên)
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
Chủ tài khoản
(ký, họ tên)
2.2.1.2. Chứng từ kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Để hạch toán tạm ứng kế toán dùng các chứng từ nh: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu
chin tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Phiếu thu tạm ứng
* Giấy đề nghị tạm ứng: là chứng từ do ngời tam ứng lập sau khi đã đợc phê duyệt
nó trở thành mệnh lệnh yêu cầu kế toán phải lập phiếu Lan tạm ứng.
Cụ thể giấy đề nghị tạm ứng đợc lập ở công ty trong tháng 2/ 2007 nh sau:

23
Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú-Hà Đông Hà Tây
Mẫu số 03 TT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Của BTC ngày 14/9/2006
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số:21
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH Hoàng Hà
Tên tôi là: Nguyễn Thị Thanh
Tấn phận: Cung ứng vật t
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 30.000.000 (Viết bằng chữ): Ba mơi triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi mua thép lá
Thời hạn thanh toán: Ngày 13 tháng 02 năm 2007
Giám đốc

(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách Tấn
phận
(Ký, họ tên)
Ngời đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
* Phiếu chi tạm ứng: Là chứng từ kế toán liên quan đến tạm ứng và thanh toán tạm
ứng.
Cụ thể phiếu chi tạm ứng đợc lập ở công ty phát sinh trong tháng 02/2007 nh
sau:

24
Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú-Hà Đông Hà Tây
Phiếu chi
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 105
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh
Tấn phận: Cung ứng vật t
Lý do chi: Tamg ứng mua thép lá
Số tiền: 30.000.000 (Viết bằng chữ) Ba mơi triệu đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Ba mơi triệu đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên)
* Giấy thanh toán tạm ứng: là chứng từ kế toán dùng để liệt kê các khoản tiền đã
nhận tạm ứng, và các khoản tiền đã chi của ngời tạm ứng, nó là căn cứ để thanh toán
số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
Giấy thanh toán tạm ứng do ngời nhận tạm ứng lập và phải ghi: Ngày tháng
năm lập giấy; tên ng ời thanh toán; và tự mình liệt kê các số tiền đã nhận tạm ứng,
số tiền đã chi, số chênh lệch. Sau đó chuyển cho kế toán trởng xem xét lại sau đó ký
vào giấy đồng thời chuyển cho thủ trởng ký duyệt.
Giấy thanh toán tạm ứng là căn cứ để lập phiếu chi, nếu số tạm ứng ít hơn số thực
chi hay lập phiếu thu tạm ứng lớn hơn số thực chi
Cụ thể giấy thanh toán tạm ứng đợc lập ở công ty trong tháng 02/2007 nh sau:
25

×