Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6 - Chương 7 - Đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra 45 Phút - Đề số 1 - Phần Quả và hạt - Sinh học</b>



<b>lớp </b>

<b> 6 </b>



<b>I. Phần tư luân (5 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2 điểm).</b> Cấu tạo của hạt như thế nào?


<b>Câu 2 (3 điểm).</b> Người ta có thể phân biệt những loại quả nào?
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)


<b>Câu 3 (3 điểm).</b> Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A
rồi điền vào cột trả lời.


Cột A


(Các loại cây)


Cột B


(Các đặc điểm của hạt)


Trả lời


l. Cây một lá mầm: cây ngô
2. Cây hai lá mầm: cây đỗ
đen


a) Hạt gồm vỏ và phơi.


b) Hạt gồm có : vỏ, phôi và phôi nhũ.


c) Có vỏ hạt bao bọc bảo vệ hạt.


d) Phôi gồm có : chồi mầm, lá mầm,
thân mầm, rễ mầm.


e) Phơi có hai lá mầm.
f) Phơi có một lá mầm.


g) Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa
ở hai lá mầm.


h) Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở phôi
nhũ.


1 ...
2 ...


<b>Câu 4 (2 điểm). </b>Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Tại sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khơ ?
A. Vì chúng thuộc nhóm quả khơ nẻ.


B. Vì nếu đợi đến lúc chín khơ, quả sẽ tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống đất, khơng
thể thu hoạch được.


C. Vì chất lượng của hạt bị giảm.
D. Cả A và B.


2. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ?
A. Đặc điểm của vỏ quả.



B. Đặc diểm của hạt nằm trong quả.
C. Kích thước của quả.


D. Hình dạng của quả.


3. Có những loại quả thịt nào ?
A. Quả nẻ và quả hạch.


B. Quả mọng và quả hạch.


C. Quả mọng và quả khô không nẻ.
D. Quả mọng và quả nẻ.


4. Phôi của hạt gồm
A. rễ mầm, thân mầm.
B. chồi mầm.


C. một hoặc hai lá mầm.
D. cả A và B và C.


<b>Lời giải chi tiết</b>


I. Phần tư luận (5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1 (2 điểm).</b>


Mỗi hạt cấu tạo gồm các bộ phận sau : vỏ hạt (chức năng che chở bảo vệ), phôi
(sau phát triển thành cây con) và phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ (nuôi
phôi phát triển). Phôi gồm : rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm.



<b>Câu 2 (3 điểm).</b>


Tuỳ theo đặc điểm của vỏ quả và khả năng có tự mở hay khơng khi quả chín,
người ta phân biệt các nhóm quả sau :


- Nhóm quả khơ khi chín vỏ quả khơ cứng và mỏng. Trong nhóm này lại phân
biệt thành 2 loại : quả khơ có mở (nẻ), ví dụ quả đậu đen, quả cải ; quả khơ
khơng mở (nẻ), như quả chò, quả cây rau mùi.


- Nhóm quả thịt khi chín vỏ quả mềm dày nạc, chứa nhiều thịt quả. Ví dụ :
quả chuối, quả ổi... Trong nhóm này lại phân biệt thành 2 loại tuỳ theo hạt có
được bọc trong lớp vỏ cứng hay không : quả mọng như các quả cam, chanh, cà
chua... ; quả hạch có hạt được bọc trong 1 lớp vỏ cứng như các quả mận, mơ,
đào...


II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)


<b>Câu 3 (3 điểm).</b>


1 2


b, c, d, f, h a, c, d, e, g


<b>Câu 4 (2 điểm).</b>


1 2 3 4


D A B D



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tham khảo tài liệu học tập môn Sinh học:
/>


</div>

<!--links-->
Bài kiểm tra 15 phút môn số học lớp 6
  • 2
  • 4
  • 13
  • ×