Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với nước môn Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.74 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC </b>


<b>I. Lý thuyết & phương pháp giải</b>


Một số kim loại như: Na, K, Ba, Ca, Li, Sr … tác dụng với H2O tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng


khí H2


Ví dụ:


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑


Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
<i><b>Các bước giải tốn:</b></i>


+ Tính số mol các chất đã cho


+ Viết phương trình hóa học


+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính tốn theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.


- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các cơng thức chuyển đổi khối
lượng, thể tích.


- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm


- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính tốn theo chất sản
phẩm.



<b>II. Ví dụ minh họa</b>


<b>Ví dụ 1:</b> Tương tự như natri, các kim loại kali (K) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành
bazơ tan và giải phóng hiđro.


a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?


<b>Lời giải</b>


a) Các Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑


Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑


b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.


<b>Ví dụ 2:</b> Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.


a) Viết phương trình phản ứng.


b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)


<b>Lời giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)


2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)



b) nNa = 4,6/23 = 0,2 mol ; nK = 3,9/39 = 0,1 mol


Theo phương trình: nH2 (1) = 1/2 nNa = 0,1 mol; nH2 (2) = 1/2 nK = 0,05 mol


Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít


<b>Ví dụ 3:</b> Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?


<b>Lời giải</b>


Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑


Ta có: nKOH = nK = 3,9/39 = 0,1 mol;


⇒ mKOH = 0,1.56 = 5,6 g


nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:


mdd sau p/ư = mK + mH2O − mH2 = 3,9+ 101,8 – 0,05.2 = 105,6gam.


⇒ C%KOH = 5,6/15,6 .100% = 5,3%.
<b>III. Bài tập vận dụng</b>


<b>Câu 1:</b> Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:


A. Na



B. Ca


C. Ba


D. Fe


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án D</b>


Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường


<b>Câu 2:</b> Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được
3,36 lít khí thốt ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch là 11,1 gam. Tìm A?


A. Ba


B. Ca


C. Na


D. Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol


A + 2H2O → A(OH)2 + H2↑


0,15 ← 0,15 (mol)


mbazơ = 0,15. (MA + 17.2) = 11,1 g



⇔ MA + 34 = 74


⇔ MA = 40 (g/mol) → vậy A là Ca.
<b>Câu 3:</b> Tên gọi của Ba(OH)2:


A. Bari hiđroxit
B. Bari đihiđroxit
C. Bari hiđrat
D. Bari oxit


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án A</b>


Ba(OH)2: Bari hiđroxit


<b>Câu 4:</b> Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Tính khối lượng Na đã tham gia


phản ứng?


A. 9,2g


B. 4,6g


C. 2,0g


D. 9,6g


<b>Hiển thị đáp án</b>
<b>Đáp án A</b>



Số mol khí hiđro là: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


0,4 ← 0,2 (mol)


mNa = 0,4.23 = 9,2 gam


<b>Câu 5:</b> Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thốt ra 1,68 lít khí (đktc). Kim
loại M là


A. Na.


B. K.


C. Ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án B</b>


nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol


2M + 2H2O → 2MOH + H2↑


0,15 ← 0,075(mol)


⇒ MM = 5,85/0,15 = 39 (g/mol) ⇒ M là Kali.


<b>Câu 6:</b> Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí
H2 (đktc). Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là:



A. 4,6 gam


B. 2,3 gam


C. 6,9 gam


D. 11,5 gam


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án A</b>


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


x 0,5x (mol)


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑


y y (mol)


Gọi nNa = x mol; nBa = y mol ⇒ mhỗn hợp = 23x + 137y = 32 gam (1)


Theo phương trình: nH2 = 0,5x + y = = 0,3 mol (2)


Thế y = 0,3 – 0,5x vào (1) ta được: 23x + 137.(0,3 - 0,5x) = 32 gam
Tính được : x = 0,2mol; y = 0,3 - 0,5.0,2 = 0,2mol


⇒ mNa = nNa.MNa = 0,2.23 = 4,6 gam.


<b>Câu 7:</b> Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc)



thốt ra là:


A. 3,36 lít.


B. 2,24 lít.


C. 4,48 lít.


D. 6,72 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


nNa = = 0,2 mol


nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol


VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít


<b>Câu 8:</b> Cho 6,85 gam bari tác dụng với 100 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?


A. 4%


B. 6%


C. 8%


D. 10%


<b>Hướng dẫn giải</b>


<b>Đáp án C</b>


Phương trình hóa học:


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑


Ta có: nBa(OH)2 = nBa = = 0,05 mol;


⇒ mBa(OH)2 = 0,05.171 = 8,55 g


nH2 = nBa = 0,05 mol


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :


mdd sau p/ư = mBa + mH2O − mH2 = 6,85+ 100 – 0,05.2 = 106,75gam.


⇒ C% Ba(OH)2 = .100% = .100% = 8%.


<b>Câu 9:</b> Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thốt ra 5,6 lít khí (đktc). Kim
loại M là:


A. Ba.


B. Mg.


C. Ca.


D. Sr.


<b>Hướng dẫn giải</b>


<b>Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑


0,25 ← 0,25 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×