Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Ngày hội Giao lưu tiếng Việt học sinh dân tọc thiểu số cấp Tiểu năm học 2014-2015học huyện Đakrông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.7 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TU</b>


<b> ẦN 8</b>



<i>Thứ ………….. ngày ………. tháng …….. năm 20…………</i>
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN tiết 22 + 23


<b>CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ</b>
SGK / 62 TGDK: 80 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


TẬP ĐỌC:


Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phỉa quan tâm đến nhau.


( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
KỂ CHUYỆN


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.


+ Học sinh khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học
sinh luyện đọc.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>HĐ 1- KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>



Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ <i>Bận </i>và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
<b>HĐ 2- DẠY BÀI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay, các em sẽ đọc một truyện kể về các bạn nhỏ với một cụ già quan đường. (HS
quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK: Các bạn nhỏ đang ân cần hỏi thăm một cụ già
ngồi bên vệ đường. Vẻ mặt cụ gài rất buồn bã.)


Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâmđến người
khác như thế nào, sự quan tâm của các bạn có tác dụng như thế nào đối với một cụ già đang
buồn khổ, lo âu.


<b>2. Luyện đọc:</b>


<i>a) GV đọc diễn cảm toàn bài:</i>


b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.


- Đọc từng đoạn trước lớp.


+ HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc
đúng câu kể, câu hỏi.


+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa những từ khó được chú giải trong SGK (<i>sếu; u sầu, ngẹn </i>
<i>ngào</i>). Yêu cầu HS đặt câu với những từ: <i>u sầu, nghẹn ngào</i> để nắm chắc thêm những từ ngữ
này.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.



- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
Đồng thanh đoạn 4


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời các câu hỏi:


+<i> Các bạn nhỏ đi đâu</i>? (Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ)


+ <i>Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?</i> (Các bạn gặp một cụ già
đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ <i>Vì sao các bạn quan tâm đến ơng cụ như vậy?</i> (Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan,
nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.)


- HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời:


<i>+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn</i>? (Cụ bà đang ốm nặng, đang nằm trong viện, rất khó qua
khỏi.)


+ <i>Vì sao trị chuyện vơis các bạn nhỏ ơng cụ thấy lịng nhẹ hơn</i>? (Ông cảm thấy nổi
buồn được chia sẻ./ Ông cảm thấy đỡ cơ đơn vì có người cùng trị chuyện./ ƠNg cảm động
trước tấm lịng của những bạn nhỏ./ ƠNg thấy các bạn nhỏ được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm
tới ơng./ ƠNg cảm thấy lịng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ….)


- Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo nhóm để <i>chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý </i>
<i>trong SGK.</i>


(<i>Những đứa trẻ tốt bụng./ Chia sẻ./ Cảm ơn các cháu.</i>/ …Nêu được lí do vì sao chọn tên đó)


- GV<i>: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?</i> (Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau./ Con
người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau./ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần
thiết, rất đáng q)


GV chốt lại: Các bạn nhỏ trong truyện khơng giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn
vì các bạn đã làm cho cụ thấy lịng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm, thông cảm giữa người với
người là rất cần thiết. Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau,
quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi
người cảm thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn.


<b>4. Luyện đọc lại:</b>


- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2,3, 4, 5.


- Một nhóm HS 6 em thi đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). GV kết
hợp hướng dẫn HS đọc đúng.


- cả lớp và GV bình chọn CN đọc tốt.


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>1. GV nêu nhiệm vụ:</b>


Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Các em nhỏ và cụ già theo cách phân vai, trong đó có 4 em
đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện, các em sẽ thực hiện một nhiệm vụ
mới: tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của
bạn.


<b>2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ</b>


- GV mời 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng


vai bạn nào? (Vai bạn trai nêu câu hỏi đầu tiên hay vai bạn nói câu thứ 2, thứ 3…)


- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
- Một vài HS thi kể trước lớp.


- Nếu còn thời gian, cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. (Dựa vào sơ đồ đường thẳng GV đã
chuẩn bị trên bảng)


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
<b>HĐ 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- GV hỏi: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng
giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? (HS phát biểu ý kiến)


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người
thân nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TOÁN tiết 36
<b>LUYỆN TẬP</b>


SGK/ 36 TGDK : 40 phút
A. <b>MỤC TIÊU:</b>


- Thuộc bảng chia 7.


- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.


Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4. HS khá giỏi làm các bài còn lạivà làm
thêm một số bài tập gv ra.



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ
C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ 1 - KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


- Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>HĐ 2 - DẠY BÀI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>


<b> Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.</b>
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.


- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung.
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42


- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài </b>


- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7


0 4 0 5 0 3 0 2
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.



<b>Bài 3: - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài tốn hỏi. Sau đó tự làm</b>
bài vào vở.- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.


<i><b>Giải :</b></i>


Số nhóm học sinh được chia là :
35 : 7 = 5 (nhóm)


Đ/S: 5 nhóm


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.


- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.


+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
HS KHÁ GII LM MT S BI SAU:


Bi 1 Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thơng là 18, số d lµ sè d lín nhÊt cã thĨ cã.
Bài 2 T×m sè chia, biết số bị chia là 223, số thơng là 7, sè d lµ sã d lín nhÊt cã thĨ cã.


<i><b>HĐ3. Củng cố - Dặn dò:- HS đọc bảng chia 7. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Thứ ...ngày ...tháng ... năm 20...</i>
THỂ DỤC tiết 15


<b>ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI</b>
Dự kiến thời gian: 35phút



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tâp hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách di chuyể hướng phải trái.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: </b>


Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện:Còi.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ 1. Phần mở đầu:</b>


- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.


- Khởi động: Lớp trưởng điều khiển các thành viên thực hiện
<b>HĐ 2. Phần cơ bản:</b>


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái


- Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện – gv cùng hs nhận xét, sửa sai cho
hs.


- Gv chia tổ và vị trí cho các tổ tập luyện.


- Các tổ thi đua- gv cùng hs nhận xét tuyên dương.


* Trò chơi: “Chim về tổ”



GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi và nội qui chơi sau đó cho HS chơi thử 1, 2
lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình, rồi mới chơi chính thức.


Khi tổ chức trị chơi, GV dùng còi để phát lệnh di chuyển. Sau vài lần chơi thì GV thay đổi vị
trí của các em đứng làm “tổ” sẽ thành “chim” và ngược lại để các em đều được tham gia chơi.


Khi có lệnh chơi, những em đứng làm “tổ” mở cửa để tất cả các “chim” trong tổ bay ra
đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vnggiữa vịng cũng phải di chuyển. Mỗi “tổ”
chỉ được phép nhận một “chim”, những “chim” nào khơng tìm được “tổ” thì phải đứng vào
hình vng giữa vịng. Sau 3 lần chơi, “chim” nào bị hai lần liên tiếp khơng vào được “tổ” thì
“chim” đó sẽ bị phạt..


- HD cách chơi, luật chơi - vài hs lên chơi thử.
- Lớp thực hiện trò chơi- nhận xét, tuyên dương.
<b>HĐ 3. Phần kết thúc:</b>


- Hs làm động tác thả lỏng
-Gv cùng hs hệ thống lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TOÁN tiết 37
<b>GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN</b>


SGK /37 TGDK40phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân iệ giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.


Bài tập cần làm: bài1, bài 2, bài3. HS khá giỏi làm thêm một số bài tập gv ra.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



GV: Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK
C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ 1. Bài cũ: học sinh làm bài. Đọc bảng chia 7- </b>nhận xét.
<b>HĐ 2. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần:</b>


- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi để HS trả lời:
- Số con gà ở hàng trên (6 con gà)


- Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì số con gà
ở hàng dưới (6 : 3 = 2 (con gà)).


GV ghi lên bảng như trong SGK, cho HS nhắc lại:
Hàng trên: 6 con gà


Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)


Số con gà ở hàng trên <i>giảm 3 lần</i> thì được số con gà ở hàng dưới.


- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD
(như trong SGK).


- Cho HS trả lời câu hỏi: “Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? (Muốn giảm 8 cm đi 4 lần


ta chia 8 cm cho 4); “Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?” (Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta
chia 10kg cho 5)….+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?


<i><b>* Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần- </b><b>Hs nhắ lại.</b></i>
<i><b> </b><b>HÑ 3</b></i>: Thực hành:


<b>Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.


- T: Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? (Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó chia
cho 4.)


- Muốn giảm 12 đi 4 lần ta làm thế nào? (Muốn giảm 12 đi 4 lần ta lấy
12 : 4 = 3)


- Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào? (Muốn giảm một số đi 6 lần ta lấy số đó chia cho
6)


- Muốn giảm 12 đi 6 lần ta làm thế nào? (Muốn giảm 12 đi 6 lần ta lấy
12 : 6 = 2)


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp các phần còn lại của bài (HS làm bài, sau đó 2 em ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau).


- GV chữa bài, ghi điểm cho HS.
<b>Bài 2:</b>


a) - Gọi 1 HS đọc đề bài phần a).



- T: Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? (Mẹ có 40 quả bưởi)


- Số bưởi sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu? (Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì
bằng số bưởi còn lại sau khi bán)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? (là một phần)


+ Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì cịn lại mấy phần? (4 phần giảm đi 4 lần thì cịn lại 1
phần)


+ Vậy vẽ số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? (Là một phần)
- Hãy tính số bưởi cịn lại (40 : 4 = 10 (quả))


- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<i>Bài giải:</i>


Thời gian làm cơng việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)


<i>Đáp số</i>: 6 giờ.
<b>Bài 3:</b>


Cho HS làm bài tập tại lớp, lưu ý với HS phân biệt giảm 4 lần so với giảm đi 4cm
a) - HS tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8cm : 4 = 2cm


- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.


b) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8cm - 4cm = 4cm


- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm


HS khá giỏi làm các bài tập sau:


<b>Bài 1: </b> Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.


a/ Thø tù thùc hiƯn c¸c phÐp tÝnh trong biÓu thøc: 26 – 12 : 3 x 2 lµ:
A. Trõ - chia – nh©n B. Nh©n – chia – trõ


C. Chia – nhân – trừ D. Trừ - nhân – chia
b/ Từ ngày 25 tháng 7 đến 25 tháng 8 có …….ngày.


A. 28 B. 29 C. 30 D. 31


c/ Từ 11 giờ tra đến 6 giờ chiều trong cùng một ngày thì kim dài và kim ngắn của
chiếc đồng hồ gặp nhau mấy lần?


A. 4 lÇn B. 5 lÇn C. 6 lÇn D. 7 lÇn
d/ 256 dm = … m…cm


A. 2m 56cm b. 25m 60cm C. 25m 6cm D. 2m 560cm


<b>Bµi 2:</b> TÝnh nhanh:


10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 b/ (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
<b>HĐ 3.Củng cố, dặn dò</b>


- Học sinh đọc lại ghi nhớ. Về nhà xem lại bài – chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học



<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. <b>MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số việc cần làm để giữa gìn bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.


- <i>Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ</i>
<i>quan thầ kinh.</i>


- <i>Học sinh biết một số việc làm cĩ lợi và cĩ hại cho sức khỏe.</i>
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV : các tranh / 32,33 sgk, phiếu bài tập
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


H<b>Đ 1. Bài cũ: ktra bài tiết trước – nhận xét.</b>
<b> HĐ 2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN</b>


<i>* Mục tiêu: </i>Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
* Cách tiến hành:


Bước 1: làm việc theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 23 SGK; đặt câu
hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ từng nhân vật trong mỗi hình đang làm gì; việc làm
đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.



- GV phát phiếu học tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thoả luận của nhóm vào phiếu.
Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình. Các HS khác góp ý,
bổ sung.


<b>Hoạt động 2: ĐĨNG VAI</b>


* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>Bước 1: Tổ chức</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, một phiếu ghi một trạng thái tâm lí:
+ Tức giận + Vui vẻ + Lo lắng + Sợ hãi


- GV đi đến từng nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của
người có trạng thái tâm lí như được ghi trong phiếu.


<b>Bước 2: Thực hiện</b>


Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu trên của GV.
<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà
nhóm được giao.


- Các nhóm khác quan sát và đốn xem bạn đó đang thể hiận trạng thái tâm lí nào và cụng
nhau thảo luận nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối
với cơ quan thần kinh?



- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động
này.


<b>Hoạt động 3: LÀM VIỆC VỚI SGK</b>


<i>* Mục tiêu:</i> kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan
thần kinh.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và
nói tên những thức ăn, đồ uống,…nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Trong số các thức ăn gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh
xa kể cả trẻ em và người lớn?


+ kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý.
- Kết thúc tiết học, GV nói cho HS biết sau bài học chúng ta còn học tiếp giữ vệ sinh thần
kinh.


<b>HĐ 3.Củng cố, dặn dị</b>


- Về xem lại bài – chuẩn bị tiếp cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>



CHÍNH TẢ ( nhìn - viết ) tiết 15
<b>CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ</b>
SGK / 63 – 64 TGDK: 40 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Làm đúng (BT 2a,b) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV: Bảng phụ
- Hs : Bảng con


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> HĐ 1. Baøi cuõ: </b>GV đọc cho 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các tiếng chứa âm, vần khó
đã luyện ở bài trước: <i>nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.</i>


GV nhận xét.
<b> HĐ 2. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn HS nghe- viết:</b>
a) Hướng dẫn chuẩn bị:


- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện <i>Các em nhỏ và cụ già.</i>


- GV hướng dẫn nắm nội dung đoạn viết, hỏi:<i> Đoạn này kể chuyện gì? </i>(Cụ già nói với các bạn
nhỏ lí do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lịng tốt của


các bạn. Các bạn làm cho cụ cảm thấy lịng nhẹ hơn.)


- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:


+ <i>Khơng kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?</i> (7 câu)
+ <i>Những chữ nào trong đoạn viết hoa</i>? (Các chữ đầu câu)


<i>+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gi?</i> (Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng,
viết lùi vào một chữ)


- HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. VD:<i> ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt…</i>
<i> b) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở</i>


<i> c) Chấm, chữa bài</i>


<b>HĐ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
- GV chọn cho HS làm bài tập 2a


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài CN vào bảng con.


- Sau thời gian qui định, cả lớp giơ bảng. GV quan sát, mời 3 HS giơ bảng con trước lớp. cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Một số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.
- Cả lớp làm bài vào VBT.


Câu a<i>) giặt- rát- dọc</i>
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
<b> HĐ 4. Củng cố- dặn dò:</b>


HS lên bảng viết lại những từ sai phổ biến- nhận xét.



GV nhắc những HS viết bài cịn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng 3 lần với mỗi chữ
viết sai.


- Về xem lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


Thứ ………ngày ……….tháng ……….năm 20……….
TẬP ĐỌC tiết 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lí.


- Hiể ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em,bạn bè,đồng chí.
(trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ trong bài)


* Học sinh khá giỏi thuộc cả bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc.


- Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lịng.
C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HĐ 1.Bài cũ<b> : </b>

H

ai HS kể lại câu chuyện <i>Các em nhỏ và cụ già </i>theo lời một bạn nhỏ trong
truyện (HS 1 kể đoạn 1 và 2. HS 2 kể đoạn 3 và 4), sau đó trả lời câu hỏi: <i>Câu chuyện muốn </i>
<i>nói với các em điều gì?</i>



<b>HĐ 2 - DẠY BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Truyên <i>Các em nhỏ và cụ già</i> đã cho các em thấy: Con người phải yêu thương, quan tâm đến
nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo
lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ <i>Tiếng ru </i>các em học hôm nay sẽ tiếp
tục nói với các em về mối quan hệ giữa người với người trong cộng đồng.


<b>2. Luyện đọc:</b>


a) <i>GV đọc diễn cảm bài thơ</i> (giọng thiết tha, tình cảm)


(HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ trong SGK: Các bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa cánh đồng
lúa chín vàng rực, có ơng bay, hoa nở,…)


<i>b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</i>


- Đọc từng câu: Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 câu (2 dòng thơ).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp


+ HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ.


+ HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: <i>đồng chí, nhân gian, bồi</i> được chú giải sau bài.
- Đọc từng khort thơ trong nhóm.


- Cả lớp đọc ĐT bài thơ.


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>



GV hướng dẫn HS đọc thầm từng khổ, cả bài để tìm hiểu bài thơ
- Con ong, con cá, con chim yêu những gi? Vì sao?


(+ Con ong u hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật.
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được.


+ Con chim u trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn.)
- Một HS đọc câu hỏi 2 (<i>Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2</i>), đọc câu
mẫu. Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2, suy nghĩ , trả lời. GV khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu
thơ theo nhiều cách.


- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối, cả lớp đọc thầm lại, trả lời<i>: Vì sao núi khơng chê đất </i>
<i>thấp, biển khơng chê sơng nhỏ? </i>(Núi khơng chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển
khơng chê sơng nhỏ vì biển nhờ có nước của mn dịng sông mà đầy.)


- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1; GV hỏi: <i>Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài </i>
<i>thơ? (Con người muốn sống, con ơi/ Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.)</i>


GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương bạn bè, anh em, đồng
chí.


<b>4. Học thuộc lòng bài thơ:</b>


- GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1 (giọng thiết tha, tình cảm,
nghỉ hơi hợp lí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :


- Hai HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói.



- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ.
<b>HĐ 3. Củng cố, dặn dò: </b>


Qua bài thơ, em thấy mọi người sống trong cộng đồng thì phải như thế nào?
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.


Nhận xét tiết học.
<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


TỐN tiết 38
<b>LUYỆN TẬP </b>
SGK / 38. TGDK40 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bài tập cần làm: bài 1,bài 2(dịng 2). Hs khá giỏi làm những bài cịn lại
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ.


C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ 1. Bài cũ: 3 học sinh đọc ghi nhớ về giảm đi một số lần, - Gọi 2HS lên bảng làm BT:</b>
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.


b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>HĐ 2. Luyện tập:</b>
<i><b> Bài 1: </b></i>



- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.


Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).


Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).


- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.


<b>Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. </b>
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.


- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
Cả lớp cùng phân tích bài tốn rồi tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là:


60 : 3 = 20 (lít)


b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.


Bài 3:


GV lưu ý HS phân biệt giảm 4 lần vơi giảm đi 4cm.
a) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD:



8cm : 4 = 2cm


- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.
b) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN:


8cm - 4cm = 4cm


- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm


Chấm, chữa bài, kết hợp cho học sinh trình bày lại cách làm phép tính chia.
HS khá gii lm cỏc bi tp sau:


<b>Bài 1:</b> Tìm x biÕt:


a/ 7 x X = 735 : 3 b/ 48 : X : 2 = 4


<b>Bài 2:</b> Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính
cịn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU tiết 8


<b>TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU “AI LÀM GÌ?”</b>
SGK/ 65 – 66. TGDK: 40 phút


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu và phân lọai được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3 và 4.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b> HĐ 1: Bài cũ: Hai học sinh làm lại Bài tập 2, 3.</b></i>
<b> HĐ 2.Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<i>Bài tập 1:</i>


- Một HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.


- Một HS làm mẫu (xếp 2 từ <i>cộng đồng</i> và <i>cộng tác</i> vào bảng phân loại).
- Cả lớp làm bài vào VBT.


- GV mời 1 HS làm bài trên bảng phụ, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:


Những người trong cộng đồng <i>cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương</i>
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng <i>cộng tác, đồng tâm</i>


<i> Bài tập 2:</i>


- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp thep dõi trong SGK.


- GV giải nghĩa từ <i>cật</i> (trong câu <i>Chung lưng đấu cật</i>): lưng. phần lưng ở chỗ ngang bụng
(<i>Bụng đõi cật rét)</i>


- HS trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả (tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành với


thái độ ở câu b).


- GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
<i>+ Chung lưng đấu cật: </i>đồn kết, góp sức cùng nhau làm việc


<i>+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại:</i> ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, khơng quan tâm đến
ngưịi khác (truyện <i>Cháy nhà hàng xóm</i> ở STV2, tập 2 thể hiện nội dung này).


+ <i>Ăn ở như bát nước đầy</i>: sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp
đỡ mọi người.


- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
<i> Bài tập 3:</i>


- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.


- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài: Đây là những câu đặt theo mẫu <i>Ai làm gì?</i> Mà các em học
từ lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Ai (cái gì, con gì)?</i> Và bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Làm gì?</i>


- HS làm bài vào VBT.


- GV mời 3 HS lên bảng làm bài: gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Ai (cái </i>
<i>gì, con gì</i>), gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Làm gì</i>?. Sau đó từng em trình
bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


Câu a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Con gì? Làm gì?


Câu b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.


Ai? Làm gì?
Câu c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Ai? Làm gì?


<i> Bài tập 4:</i>


- Hai HS đọc nội dung BT.


- GV hỏi: Ba câu văn được nêu tromg bài tập được viết theo mẫu câu nào?
<i>(Ai làm gì?</i>)


- GV: Bài tập trước yêu cầu các em tìm các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi


<i>Ai (cái gì, con gì)</i> và câu hỏi <i>Làm gì?</i>. Bài tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu được in đậm trong từng câu văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV mời 5 đến 7 HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Ai bỡ ngỡ đứng néo bên người thân?


b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
<i><b> HĐ 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Dặn dò: Nhắc học sinh ghi nhớ những từ vừa học.
- Nhận xét tiết học.


<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


Thứ …………ngày……….tháng ……… năm 20……..
THỂ DỤC tiết 16



<b>ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI</b>
<b> Thời gian dự kiến: 35phút</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Sách giáo viên trang 59


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


- Nhận xét tiết học.
<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


TỐN tiết 39
<b>TÌM SỐ CHIA</b>
Sgk / 39 TGDK: 40phút
A. <b>MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết


Bài tập cần làm là : bài 1, bài 2.Hs khá giỏi làm những bài còn lại
<b>HĐ 1. Phần mở đầu: </b>


- Giáo viên nhận lớp, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy theo một hàng dọc xung quanh sân tập.


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


* Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
- Khởi động



<b>HĐ 2. Phần cơ bản:</b>


<i><b>* Ơn tập dóng hàng , dóng hàng.</b></i>
- Tập theo tổ, các em thay nhau làm chỉ huy.
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho các em.


* Ôn đi chuyển hướng phải, trái.


- Lần 1 giáo viên chỉ huy, sau đó cho tổ trưởng chỉ huy các tổ tập.


- Lúc đầu đi chậm để định hình động tác, sau đó đi trung bình và nhanh dần.
- Cả lớp tâp theo đội hình hàng dọc.


- Giáo viên quan tâm nhắc nhở và sữa sai cho các em và rèn tính kỉ luật cho các em.
- Giáo viên cho các tổ thi đua với nhau.


* Chơi trò chơi : “Mèo đuổi chuột”
<b>HĐ 3.Phần kết thúc: </b>


- Đi chậm theo vòng tròn, đứng vỗ tay và hát.


- GV giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học, nhắc những HS chưa
hoàn thành phải ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: <b> GV +HS: 6 hình vuơng bằng bìa.</b>
C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ 1. Bài cũ: </b>Kiểm tra bài tiết trước-nhận xét.
<b>HĐ 2. Dạy bài mới:</b>



<b>1. GTB</b>


<b>2. GV hướng dẫn HS cách tìm số chia:</b>


- GV hướng dẫn HS lấy 6 hình vng, xếp như hình vẽ trong SGK rồi nêu câu hỏi, chẳng hạn:
“Có 6 hình vng, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?” Cho HS trả lời rồi
nêu phép chia tương ứng với hoạt động trên, để có ở trên bảng: 6 : 2 = 3.


Gọi HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. GV ghi tên từng thành phần đó lên
bảng (như trong SGK).


- GV dùng bìa che lấp số chia 2:


6 : = 3


rồi nêu câu hỏi: “Muốn tìm số chia (bị che lấp) ta làm như thế nào?” (“Muốn tìm số chia (2) ta
lấy số bị chia (chỉ vào 6) chia cho thương (chỉ vào 3)”,


cho HS nêu phép tính,


GV viết lên bảng: 2 = 6 : 3 rồi giúp HS nêu: “Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số
bị chia chia cho thương”.


Cho vài HS nhắc lại.


- GV nêu bài tìm <i>x</i>, biết: 30 : <i>x </i>= 5
Cho HS nhận xét:


+ Phải tìm gì? (Tìm số chia <i>x</i> chưa biết)



+ Muốn tìm số chia <i>x </i>thì làm thế nào? (HS nêu cách tìm số chia rồi tự tìm).
Gọi HS viết lên bảng như trong SGK:


30 : <i>x</i> = 5
<i> x</i> = 30 : 5


<i> x</i> = 6
<b>HĐ 3. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB).</b>


- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả.


- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7


35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3....
<b>Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi).</b>
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:


12 : x = 2 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
x = 6 x = 7
27 : x = 3 36 : x = 4


x = 27 : 3 x = 36 : 4
x = 9 x = 9
x : 5 = 4 X x 7 = 70


x = 5 x 4 x = 70 : 7
x = 20 x = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3:


a) Cho HS trao đổi cách làm:


+ Số bị chia đã biết (7), muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất và phép chia phải
thực hiện được.


+ Dùng cách “thử để chọn”: Số chia khơng thể bằng 0 vì phép chia 7 : 0 không thực hiện được;
số chia bằng 1 thì 7 : 1 = 7. Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho 1 để được thương lớn nhất: 7 :
1 = 7


b) Tương tự, trong phép chia hết 7 chia cho 7 để được thưong bé nhất:
7 : 7 = 1


HS khá giỏi làm các bài tập sau:


<b>Bài 1</b> Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 8 rồi trừ đi tích của số đó với 5 thì đợc số lớn
nhất có 3 chữ số.


<b>Bài 2:</b> Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và
chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m


<b>HĐ 3.Củng cố, dặn dò</b>


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.BT về nhà.
- Nhận xét tiết học



<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


TẬP VIẾT tiết 8
<b>ÔN CHỮ HOA G</b>


SGK / 66 TGDK: 40 phút
A. <b>MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa các chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Gv: Mẫu chữ viết hoa G và câu thành ngữ trên dịng kẻ ơ li.
C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>HĐ 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: <i>Ê – đê, Em</i>.


<i><b>HĐ 2:</b> </i> Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.


a/ Luyện viết chữ hoa.


- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài <i>G, C, K</i>.


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.


- Học sinh tập viết từng chữ <i>G, K</i> trên bảng con.


b/ Học sinh viết từ ứng dụng: <i>Gị Cơng</i>


Giáo viên giới thiệu: Gị Cơng là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng
qn của ơng Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp

.



- Học sinh tập viết trên bảng con.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.


Học sinh đọc câu ứng dụng<i>: </i>Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Giải nghĩa : Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: <i>Khôn, Gà</i>.


2: Luyện viết vào vở tập viết.


- Nêu yêu cầu viết chữ G một dịng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gị Cơng 1dịng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ 1 lần .


3 : Chấm, chữa bài:
- Chấm từ 12 - 15 bài.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i><b> HĐ 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.</b></i>


- Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu
ứng dụng.



- Nhận xét tiết học.
<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI tiết 16
<b>VỆ SINH THẦN KINH</b> ( tt )


SGK / 34-35 TGDK: 35 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được vai trị của giấc ngủ đối với súc khỏe.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Các hình trong sách giáo khoa trang 34 – 35.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận</b></i>


* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.


* Cách tiến hành: Làm việc theo cặp- gv giao nhiệm vụ- hs thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung, góp ý.


* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng
nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.


<b>Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.</b>



* Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và
vui chơi,... một cách hợp lí.


* Cách tiến hành: GV hd cho hs hiểu thời gian biểu gồm có những mục nào
- Gv đính bảng phụ đã kẽ sẵn- y/c hs lên bảng điền- gv cùng hs nhận xét.
- Học sinh tự viết thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK.
- Làm việc theo cặp


+ Học sinh trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để
hồn thiện.


+ Vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp- nhận xét
- Giáo viên nêu câu hỏi:


+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?


+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?


*Kết luận: <i>Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa</i>
<i>học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập</i>.


<b>HĐ 3. Củng cố, dặn dị.</b>


- HS chuẩn bị bài sau: Ơn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ.
-Nhận xét tiết học.


<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


CHÍNH TẢ (Nghe - vieát) tiết 16


<b>TIEÁNG RU</b>


SGK/ 67: TGDK: 40 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập HĐ 2.
HS : Baûng con


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> HĐ 1 Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- 2 học sinh lên bảng viết các từ: <i> Giặt - rát - dọc. </i>
- Cả lớp viết vào bảng con .


- Nhận xét đánh giá.
<i><b> HĐ 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2 Hướng dẫn HS nhớ - viết:</b></i>
* Hướng dẫn chuẩn bị:


- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru


- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:


+ <i>Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB)</i>+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.


<i>+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi)</i>(Dòng 6 chữ viết cách lề
vở 2 ơ li. Dịng 8 chữ viết cách lề vở 1 ơ li)



+ <i>Dịng thơ nào có dấu chấm phẩy</i>? (Dịng thứ 2)
+ <i>Dịng thơ nào có dấu gạch nối</i>? (Dòng thứ 7)
+ <i>Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi</i>? (Dịng thứ 7)
+ <i>Dịng thơ nào có dấu chẫm than?</i> (Dịng thứ 8)


- HS nhìn sách, viết ra vở nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn; ghi nhớ những chỗ cần
đánh dấu câu; nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.


<i>b) HS nhớ- viết hai khổ thơ:</i>


HS gấp SGK, viết vào vở 2 khổ thơ. GV nhắc HS nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các
chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.


- Tự sốt và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
* Chấm, chữa bài.


<i><b>HĐ 3 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


* Bài 2: - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào VBT.


- GV mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Lần lượt từng HS viết bài trên bảng đọc lời giải. Cả lớp
và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Một số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng. Cả lớp chữa
bài theo lời giải đúng


Câu a)<i> rán- dễ- giao thừa</i>


Câu b) <i>cuồn cuộn- chuồng- luống</i>


<i><b> HĐ 3. Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>D. PHẦN BỔ SUNG: </b>


TOÁN tiết 40
<b>LUYỆN TẬP</b>


SGK / 40 TGDK: 40 phút
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.


- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ


C. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HĐ 1. Bài cũ: 3 học sinh đọc ghi nhớ về cách tìm số chia- nhận xét.
HĐ 2. bài mới:


<i><b>1 Gt bài:</b></i>
2 Luyện tập:


<b> Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS yếu, TB).</b>
- Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài.



- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.


- 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
x + 12 = 36 x x 6 = 30


x = 36 -12 x = 30 : 6
x = 24 x = 5
80 - x = 30 42 : x = 7


x = 80 - 30 x = 42 : 7
x = 50 x = 6 ...
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b> Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT</b>
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.


- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a) 35 32 26 20
x 2 x 6 x 4 x 7
70 192 104 140


b) 64 4 80 4 77 7
24 16 00 20 07 11


0 0 0
- Cho HS đổi vở KT bài nhau.


- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi).</b>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
<b>Giải : Số lít dầu cịn lại trong thùng :</b>
36 : 3 = 12 (lít)


Đ/S :12 lít dầu


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
HS KHÁ GIỎI LM MT S BI SAU:
<b>Bài 1: </b>


a/ Tính giá trị biÓu thøc sau, biÕt A = 100


282 – A : 2 =


b/ TÝnh biĨu thøc sau b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt : 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26


<b>Bài 2: </b>Tìm X: X : 9 = 17 (d 8) X – 675 = 307 x 3


HĐ 3.Củng cố, dặn dò


Về nhà làm xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Góc vng, góc khơng vng.
Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TẬP LAØM VĂN tiết 8
<b>KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XĨM</b>



SGK / 68 TGDK: 40 phút
<b>A. MỤC TIÊU</b>


- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT 1).


- Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn khaỏng 5 câu.
- <i>Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hộA.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xĩm.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>HĐ 1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- 2 học sinh kể lại câu chuyện <i>Khơng nỡ nhìn,</i> sau đó nói về tính khơi hài của câu
chuyện-nhận xét.


<i><b> HĐ 2. Dạy bài mớA.</b></i>


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>


<i><b>* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.</b></i>
- Hướng dẫn HS kể.


- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.


<b>* Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập</b>



- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu.
- Yêu cầu cả lớp viết bài.


- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
<i><b>HĐ3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hộA.</i>


-Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung


- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình
chọn những bạn viết tốt nhất –tuyên dương.


</div>

<!--links-->

×