Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

giao an cong nghe 8 753

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.5 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tieát 7 CHƯƠNG II

:

<b>BẢN VẼ KĨ THUẬT</b>



<b>Ngày soạn: BAØI 8</b>: <b>KHÁI NIỆM BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức:</b> Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kĩ thuật.
Biết khái niệm và cơng dụng của hình cắt.


<b>Kĩ năng</b>: Vẽ được hình cắt của một số vật thể đơn giản.


<b>Thái độ</b>: u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh vẽ các hình bài 8 sgk.


Vật mẫu: Mơ hình ống lót được cắt làm hai và mặt phẳng cắt.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)
81:


82:


83:


84:


85:



2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


GV trả và sửa bài thực hành cho HS.
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Để biết được
một số khái niệm về BVKT, hiểu được khái niệm và cơng dụng của hình cắt, nó được biểu diễn
bằng nét gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung </b>(17 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Trước khi vào bài 8, GV
đặt câu hỏi:


Hỏi: Hãy nêu vai trò của
bản vẽ kĩ thuật trong sản
xuất và đời sống?


GVKL: Các sản phẩm từ
nhỏ đến lớn do con người
sáng tạo và làm ra đều gắn
liền với bản vẽ kĩ thuật.
Nội dung của bản vẽ kĩ
thuật gồm: hình dạng, kích
thước, kết cấu… nhằm xác
định sản phẩm.



Người công nhân căn cứ
vào BVKT để chế tạo ra
sản phẩm đúng như người
thiết kế.


Hỏi: Hãy kể một số lĩnh
vực có sử dụng BVKT?
GVKL: Mỗi lĩnh vực đều


HSTL: Muốn chế tạo sản
phẩm hoặc thi cơng cơng
trình, sử dụng hiệu quả và
an tồn các sản phẩm cơng
trình đó phải có BVKT.


Khái niệm: BVKT trình bày các thông
tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thường vẽ theo
tỉ lệ.


Có hai loại bản vẽ kĩ thuật quan trọng:
+ Bản vẽ cơ khí: thuộc lĩnh vực chế
tạo máy và thiết bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trang bị các loại máy, thiết
bị và cần có cơ sở hạ tầng,
nhà xưởng… Do đó BVKT
được chia ra làm hai loại


lớn: bản vẽ cơ khí và bản
vẽ xây dựng.


HSTL: cơ khí, điện lực,
kiến trúc, xây dựng…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt</b> (17 phút)
GV hỏi: Khi học về thực


vật, động vật…muốn thấy
rõ cấu tạo bên trong, người
ta làm thế nào?


GV trình bày: Để diễn
tả kết cấu bên trong bị che
khuất của vật thể ta dùng
phương pháp cắt.


GV sử dụng vật mẫu là
ống lót và cắt ống lót ra
làm hai.


GV cho hs quan sát hình
8.2 a, b, c, d và cho biết
ống lót được vẽ như thế
nào? Hình cắt dùng để làm
gì?


HSTL: Muốn thấy rõ cấu
tạo bên trong người ta


dùng phương pháp cắt.


HS quan saùt.


HSTL: Khi vẽ hình cắt, vật
thể được xem bị mặt
phẳng cắt tưởng tượng cắt
thành hai phần: phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt
được chiếu lên mặt phẳng
chiếu để được hình cắt.


Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể sau mặt phẳng cắt.


Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hình
dạng bên trong của vật thể. Phần vật
thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ
bằng nét kẻ gạch gạch.


<b>D/ TỔNG KẾT</b>: (2 phút)
HS đọc ghi nhớ sgk.
GV đánh giá tiết dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 8 <b>BAØI 9</b>: <b>BẢN VẼ CHI TIẾT</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức:</b> Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết và biết cách đọc bản vẽ chi tiết.



<b>Kĩ năng</b>: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.


<b>Thái độ</b>: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Vật mẫu: ống lót.


Bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk.
Bảng 9.1 sgk trang 32.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)
81:


82:


83:


84:


85:


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phuùt)


2.1/ Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được biểu diễn bằng:


a/ Nét liền đậm. b/ Nét liền mảnh. c/ Nét đứt. <b>d/ Nét kẻ gạch gạch</b>.



2.2/ Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các cơng việc gì?
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra
một máy nào đó, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại thành máy.
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế
tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay: “ Bản vẽ chi tiết” sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ
chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. </b>(10 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs xem bản vẽ chi
tiết ống lót, đặt câu hỏi:
Hỏi: Bản vẽ chi tiết gồm
những nội dung nào?


GV kết luận:


Hình biểu diễn: Gồm hình
cắt, hình chiếu, diễn tả hình
dạng và kết cấu của chi tiết.
Kích thước: Gồm tất cả các
kích thước cần thiết cho việc
chế tạo máy.



YCKT: Gồm chỉ dẫn về gia
cơng, xử lí bề mặt…


Khung tên: Gồm tên gọi chi
tiết, tỉ lệ, vật liệu…


Hỏi: Bản vẽ chi tiết dùng


HS quan sát.


HSTL: Gồm: khung tên, hình
biểu diễn, YCKT, kích thước.
HS lắng nghe.


HS trả lời.


Bản vẽ chi tiết gồm có:
+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ u cầu kĩ thuật.
+ Khung tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

để làm gì?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.</b> (20 phút)
GV treo bản vẽ ống lót,


yêu cầu hs đọc bản vẽ trên
(cột 3 bảng 9.1 để trống).
GV chú ý hs đọc theo trình


tự:


a. Khung tên: Hãy nêu tên
gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ
bản vẽ?


b. Hình biểu diễn: Hãy nêu
tên gọi của hình chiếu và
hình cắt?


c. Kích thước: Hãy nêu kích
thước chung của chi tiết, kích
thước các phần của chi tiết?
d. YCKT: Hãy nêu u cầu kĩ
thuật khi gia cơng và xử lí bề
mặt?


e. Tổng hợp: Hãy mơ tả hình
dạng, cấu tạo của chi tiết và
cơng dụng của chi tiết?


HS đóng sgk và trả lời.


HSTL: Tên gọi chi tiết là ống
lót, vật liệu là thép, tỉ lệ là 1:1.
HSTL: Hình chiếu cạnh, hình
cắt ở hình chiếu đứng.


HSTL: Þ 28, 30 là kích thước
chung của chi tiết.



Kích thước các phần là: ĐK
ngồi: Þ 28.


ĐK lỗ: Þ 16
Chiều dài 30


HSTL: YCKT là làm tù cạnh
sắc.


Xử lí bề mặt: mạ kẽm.


HSTL: Chi tiết là ống hình trụ
trịn, dùng để lót giữa các chi
tiết.


Trình tự đọc bản vẽ chi
tiết


( baûng 9.1 sgk)


<b>D/ TỔNG KẾT:</b> ( 5 phút )
HS trả lời câu hỏi:


1/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:


<b>a/ Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp.</b>


b/ Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp.
c/ Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, u cầu kĩ thuật, tổng hợp.


d/ Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp.
2/ Bản vẽ chi tiết dùng để………….và kiểm tra chi tiết máy.


Cụm từ điền vào chỗ trống thích hợp là:


a/ Lắp ráp. b/ Sử dụng. <b>c/ Chế tạo</b>. d/ Sửa chữa.
HS đọc ghi nhớ sgk.


GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: </b>( 3 phút)


GV dặn hs đọc trước bài 11 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiết 9 <b>BÀI 11</b>: <b>BIỂU DIỄN REN</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A/ MỤC TIEÂU:</b>


<b>Kiến thức:</b> Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được quy ước vẽ ren.


<b>Kĩ năng</b>: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.


<b>Thái độ</b>: Ham thích tìm hiểu các loại ren.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh vẽ hình chiếu của ren trục, ren lỗ, ren khuất.
Vật mẫu: Bóng đèn đui xốy, bu lơng, đai ốc, ốc vít…



<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)
81:


82:


83:


84:


85:


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)
2.1/ Hình cắt dùng để làm gì?


a/ Dùng để biểu diễn hình dạng của vật thể.
b/ Dùng để cắt vật thể làm đôi.


<b>c/ Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.</b>


d/ Dùng để thể hiện kích thước của vật thể.
2.2/ Ghép câu:


A B kết quả


1/ Khung tên. a/ Tên gọi chi tiết. 1+ a


2/ Hình biểu diễn. b/ Xử lí bề mặt. 2+ c



3/ Kích thước. c/ Tên gọi hình chiếu. 3+ e


4/ u cầu kĩ thuật. d/ Công dụng của chi tiết. 4+ b
5/ Tổng kết. e/ Kích thước chung của chi


tiết. 5+ d


3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Ren dùng để lắp ghép chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngồi của trục
gọi là ren ngồi (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy
các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hơm nay:
“Biểu diễn ren”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren</b>. (27 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 11.1 sgk và
hỏi:


Hỏi: Hãy kể tên một số chi tiết có
ren trong hình 11.1 và cho biết công
dụng của chúng?


GV giới thiệu cho hs biết có nhiều
dạng ren khác nhau như: ren hệ mét,



HS quan sát.


HSTL: Hình a: làm cho
mặt ghế lắp ghép với chân
ghế.


Hình b: làm cho nắp lọ
ghép với lọ mực.


Hình c,e: bóng đèn lắp với


I/ Chi tiết có ren: bu lơng,
ốc vít, đai ốc, nắp lọ mực…
Ren dùng để lắp ghép chi
tiết hay dùng để truyền
lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ren thang, ren vuông…GV đặt câu hỏi:
Hỏi: Vì sao các loại ren được vẽ
theo quy ước giống nhau?


Gv kết luận và cho hs ghi bài.
a. <b>Ren ngoài:</b> ( ren trục )


GV cho hs quan sát vật mẫu (bu lông)
kết hợp hình 11.3 sgk hỏi:


Hỏi: Em hãy chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường
kính ngồi, đường kính trong.



Đối chiếu với hình 11.3 sgk, em
hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng
cách ghi cụm từ “liền đậm” và cụm
từ “liền mảnh” vào mệnh đề sgk.
b. <b>Ren trong</b>: (ren lỗ)


GV cho hs quan sát vật mẫu (đai ốc)
và hình 11.5 sgk, đặt câu hỏi:


Hỏi: Em hãy chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đk ngoài,
đk trong.


Điền cụm từ “liền đậm” và cụm từ
“liền mảnh” vào mệnh đề trong sgk.
c. <b>Ren bị che khuất:</b>


GV hỏi: khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất, đường bao khuất được vẽ
bằng nét gì?


GV kết luận và cho hs ghi bài.


đui đèn.


Hình d: lắp ghép 2 chi tiết
lại với nhau.


Hình g,h: lắp ghép các chi


tiết lại với nhau.


Hs trả lời theo sgk
HS lên bảng trả lời.


HS hoàn thành mệnh đề
sgk.


HS quan saùt.


HS lên bảng trả lời.


HS dựa vào hình 11.5
hồn thành mệnh đề sgk.


HSTL: được vẽ bằng nét
đứt.


Ren có kết cấu phức tạp
nên các loại ren đều được
vẽ theo cùng một quy ước.
1/ Ren ngồi: là ren được
hình thành ở mặt ngoài chi
tiết.


* Quy ước vẽ ren ngoài:
+ Đường đỉnh ren được vẽ
bằng nét liền đậm.


+ Đường chân ren được vẽ


bằng nét liền mảnh.


+ Đường giới hạn ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
+ Vịng đỉnh ren được vẽ
đóng kín bằng nét liền
đậm.


+ Vòng chân ren được vẽ
hở bằng nét liền mảnh.
2/ Ren trong: là ren được
hình thành ở mặt trong của
lỗ.


* Quy ước vẽ ren trong:
tương tự như ren ngoài.
3/ Ren bị che khuất: các
đường chân ren, đỉnh ren,
giới hạn ren đều được vẽ
bằng nét đứt.


<b>D/ TỔNG KẾT</b>: (8 phút)
GV cho hs làm bài tập sau:


1/ Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống về quy ước vẽ ren ngoài và ren trong:
_ Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét……….


_ Đường chân ren được vẽ bằng nét………
_ Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét………..
_ Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét………..


_ Vịng chân ren được vẽ hở bằng nét………...
HS làm bài tập sgk trang 37.


GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ</b>: ( 3 phuùt)


GV dặn hs đọc trước bài 10,12 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 10<b> BAØI 10,12: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH </b>
<b>Ngày soạn: CẮT VÀ BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ REN</b>


<b>A/ MỤC TIEÂU:</b>


<b>Kiến thức:</b>Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và bản vẽ chi tiết có ren.


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt và bản vẽ chi tiết có ren.


<b>Thái độ</b>: Có tác phong làm việc theo quy trình.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Dụng cụ và vật liệu: Thước, bút chì, giấy A4, tẩy…


Bản vẽ chi tiết vòng đai, bản vẽ côn có ren.
Bảng 9.1 sgk.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)


81:


82:


83:


84:


85:


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


2.1/ Qui ước vẽ ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng:


a/ Nét đứt. b/ <b>Nét liền đậm</b>. c/ Nét liền mảnh. d/ Nét gạch chấm mảnh.
2.2/ Qui ước vẽ ren lỗ, đường chân ren được vẽ bằng:


a/ Nét gạch chấm mảnh. b/ Nét liền đậm. c/ <b>Nét liền mảnh</b>. d/ Nét đứt.
2.3/ Khi biểu diễn ren, người ta sử dụng hình chiếu nào?


a/ Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
b/ Hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng.
c/ Hình chiếu đứng, bằng, cạnh.


d/ <b>Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.</b>


2.4/ Ren dùng để làm gì?
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thơng tin cần thiết để xác định


chi tiết máy. Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết và hình thành tác phong làm việc theo chuẩn
mực của lao động kĩ thuật, chúng ta cùng làm bài tập thực hành: “Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có
hình cắt, có ren”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành </b>(3 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs đọc nội dung
bài thực hành và các bước
tiến hành.


GV nhắc nhở hs xem lại ví
dụ ở bài 9 và kẻ theo mẫu
bảng 9.1 sgk ( treo bảng
phụ ) gồm 5 bước:


GV kết luận: (phần nội
dung)


HS đọc nội dung bài 10, 12
sgk.


HS quan sát bảng 9.1 sgk và
lắng nghe gv hướng dẫn.


Các bước tiến hành:



B1: Đọc nội dung ghi trong khung


tên.


B2: Phân tích các hình chiếu, hình


cắt.


B3: Phân tích kích thước.


B4: Đọc các u cầu kĩ thuật.


B5: Mô tả hình dạng và cấu tạo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm </b>( 9 phút )
GV hướng dẫn hs đọc bản vẽ


chi tiết vòng đai và bản vẽ
cơn có ren theo bảng dưới
đây:


HS lắng nghe gv hướng dẫn
đọc bản vẽ chi tiết.


Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vịng đai Bản vẽ cơn có ren
1. Khung tên. Tên gọi chi tiết.


Vật liệu.
Tỉ lệ.



-Vòng đai
-Thép
-1:2


-Côn có ren
-Thép
-1:1
2. Hình biểu diễn. Tên gọi hình chiếu.


Vị trí hình cắt.. -Hình chiếu bằng.-H/C ở h/c đứng. -Hình chiếu cạnh.-Hình chiếu đứng.
3. Kích thước. Kích thước chung của


chi tiết.


Kích thước các phần
của chi tiết.


-140, 50, R39.
-ĐK trong Þ50.
-Chiều dày 10.
-ĐK lỗ Þ12.
-Khoảng cách 2 lỗ
110.


-Roäng 18, dày 10.


-Đầu lớn Þ18, đầu bé Þ14.
-Ren M 8x1 ren hệ mét, đk
d=8, bước ren p=1.



4. Yêu cầu kĩ thuật. Nhiệt luyện.
Xử lí bề mặt.


-Làm tù cạnh sắc.
-Mạ kẽm.


-Tơi cứng.
-Mạ kẽm.
5. Tổng hợp. Mơ tả hình dạng và cấu


tạo của chi tiết.


Công dụng của chi tiết.


-Phần giữa chi tiết là
nửa ống hình trụ, hai
bên HHCN có lỗ.
-Dùng để ghép nối chi
tiết hình trụ với các
chi tiết khác


-Cơn dạng hình nón cụt có lỗ
ren ở giữa


Dùng để lắp với trục của cọc
lái (xe đạp)


<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b> ( 20 phút )
HS làm bài theo sự hướng dẫn của gv,
bài làm hồn thành tại lớp.



<b>D/ TỔNG KẾT</b>: ( 3 phút )


GV nhận xét việc chuẩn bị và thái độ thực hành của hs.
GV thu bài về chấm.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ</b>: ( 3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 11<b> BAØI 13: BẢN VẼ LẮP</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ lắp đơn giản.


<b>Thái độ</b>: Hình thành tác phong lao động kĩ thuật.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh bộ vòng đai.


Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo.
Bảng 13.1 sgk.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>



1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)
81:


82:


83:


84:


85:


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


GV trả bài thực hành và sửa những sai xót của học sinh.
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, căn cứ
vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm. Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế, chế tạo và
sử dụng sản phẩm. Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản
vẽ lắp đơn giản, chúng ta cùng vào bài: “Bản vẽ lắp”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp. ( 12’ )</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV treo tranh bộ vòng đai
cho hs quan sát và hỏi:



Hỏi: Hãy cho biết bản vẽ
lắp diễn tả gì?


GVKL và cho hs ghi bài.
Hỏi: Bản vẽ lắp gồm những
hình chiếu nào? Mỗi hình chiếu
diễn tả chi tiết nào? Vị trí tương
đối giữa các chi tiết như thế
nào?


Hỏi: Các kích thước ghi trên
bản vẽ có ý nghĩa gì?




Hỏi: Bảng kê chi tiết gồm
những nội dung gì?


GVKL: Tên gọi chi tiết và số


HS quan sát tranh.
HSTL: sgk trang 41.


HSTL: Gồm hình chiếu
bằng, đứng có cắt cục bộ
thể hiện: vịng đai(2), đai ốc
(2), vịng đệm (2), bu lơng
(2).


+ Vị trí tương đối: đai ốc


trên cùng  vịng đệm 


vòng đai  bu lông  M


10 dưới cùng.


HSTL: Kích thước chung
140, 78, 50.


HSTL: Kích thước lắp 50,
110; kích thước xác định


Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của sản phẩm và vị trí
tương quan giữa các chi tiết
của sản phẩm.


Bản vẽ lắp là tài liệu kĩ thuật
dùng trong thiết kế, lắp ráp
và sử dụng sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lượng chi tiết.


Hỏi: Khung tên ghi những mục
gì?


khoảng cách giữa các chi
tiết.


HSTL: Tên gọi sản phẩm, tỉ


lệ bản vẽ…


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. ( 20’)</b>


GV treo tranh bản vẽ lắp bộ
vòng đai và bảng 13.1 sgk, để
trống cột bản vẽ lắp của bộ
vịng đai, GV hướng dẫn hs đọc
theo trình tự sau:


<b>a. Khung tên</b>:


Hỏi: Hãy nêu tên gọi của sản
phẩm và tỉ lệ bản vẽ?


<b>b. Bảng keâ</b>:


Hỏi: Hãy nêu tên gọi chi tiết
và số lượng chi tiết?


<b>c. Hình biểu diễn</b>:


Hỏi: Hãy nêu tên gọi hình
chiếu, hình cắt bản vẽ lắp bộ
vòng đai?


<b>d. Kích thước</b>:


Hỏi: Hãy nêu kích thước
chung, kích thước lắp giữa các


chi tiết, kích thước xác định
khoảng cách giữa các chi tiết?


<b>e. Phân tích chi tiết</b>:


Hỏi: Hãy nêu vị trí của các chi
tiết trên bản vẽ?


<b>f. Tổng hợp</b>:


Hỏi: Hãy nêu trình tự tháo,
lắp và công dụng của sản
phẩm?


HS quan sát và lắng nghe
giáo viên hướng dẫn đọc
bản vẽ lắp.


HSTL: Tên gọi sản phẩm là
bộ vòng đai, tỉ lệ 1:2.
HSTL: Vòng đai (2), đai ốc
(2), vịng đệm (2), bu lơng
(2).


HSTL: Hình chiếu bằng,
đứng có cắt cục bộ.
HSTL: Kích thước chung
140, 50, 78. Kích thước lắp
giữa các chi tiết M10. Kích
thước xác định khoảng cách


giữa các chi tiết 50, 110.
HSTL: Đai ốc vòng đệm
Vòng đai bu lông
M10.


HSTL: Tháo 2-3-4-1
Lắp 1-4-3-2
Ghép nối chi tiết hình trụ
với chi tiết khác.


GVKL và cho hs kẻ mẫu bảng
13.1 sgk vào vở bài học.


<b>D/ TỔNG KẾT</b>: ( 4’ )


1. Hãy điền những từ hoặc những cụm từ thích hợp vào chỗ trống …


Bản vẽ lắp là tài liệu kĩ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế <b>lắp ráp</b> và <b>sử dụng</b> sản phẩm.
2. Trình tự đọc bản vẽ lắp là:


a/ Bảng kê, khung tên, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
b/ Hình biểu diễn, khung tên, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.


<b>c/ Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.</b>


d/ Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ</b>: ( 2’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chuẩn bị bộ ròng rọc, giấy A4.


HS kẻ bảng 13.1 sgk vào giấy A4 trước ở nhà ( bỏ trống cột 3).


Tiết 12<b> BAØI 14: THỰC HAØNH: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ lắp bộ rịng rọc đơn giản.


<b>Thái độ</b>: Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Dụng cụ: thước, bút chì, giấy A4.


Tranh bản vẽ lắp bộ ròng rọc.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1 phút)
81:


82:


83:



84:


85:


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút
2.1/ Ghép câu:


A B A+B


1. Khung tên. a. Trình tự tháo, lắp. 1 + b


2. Bảng kê. b. Tên gọi sản phẩm. 2 + c


3. Hình biểu diễn. c. Tên gọi chi tiết. 3 + d
4. Kích thước. d. Tên gọi hình chiếu, hình cắt. 4 + e
5. Phân tích chi tiết. e. Kích thước chung của chi


tiết. 5 + f


6. Tổng hợp. f. Vị trí của chi tiết. 6 + a
2.2/ Thế nào là bản vẽ lắp? Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1 phút)


Trong q trình học tập các mơn kĩ thuật, hs phải thông qua các bản vẽ để hiểu rõ cấu tạo và cách
vận hành các máy móc, thiết bị. Vì vậy việc đọa bản vẽ lắp có tầm quan trọng rất lớn, để hình
thành kĩ năng đọc bản vẽ lắp, chúng ta cùng thực hành: “Đọc bản vẽ lắp đơn giản”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. ( 3’)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV gọi một hs lên đọc nội dung
và các bước tiến hành bài 14 sgk.
GV kết luận nội dung bài thực
hành và cho hs tìm hiểu tiếp cách
trình bày.


HS đọc và lắng nghe để
tìm hiểu nội dung bài thực
hành.


Đọc nội dung bản vẽ lắp
( hình 14.1 sgk ), trả lời câu
hỏi theo mẫu bảng 13.1 bài 13
sgk.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm. ( 7’)</b>


GV treo bảng 13.1 sgk và bản vẽ
lắp bộ ròng rọc hướng dẫn hs
làm theo các bước bảng 13.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. ( 24’)</b>


GV theo dõi, quan sát hs làm bài.
GV ổn định lớp trong suốt thời
gian thực hành.



HS thực hành dựa theo
bảng 13.1 và đọc bản vẽ
lắp bộ rịng rọc sgk.


<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>


<b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ bộ ròng rọc</b>


1. Khung
tên.


- Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ bản vẽ.


- Bộ ròng rọc.
- 1:2


2. Bảng kê. - Tên gọi chi tiết và số lượng <sub>chi tiết.</sub> - Bộ ròng rọc (1), trục (1), móc treo (1), giá (1).
3. Hình biểu


diễn.


- Tên gọi hình chiếu và hình
cắt.


- Hình chiếu cạnh và hình chiếu đứng có cắt cục
bộ.


4. Kích


thước.


- Kích thước chung của sản
phẩm.


- Kích thước chi tiết.


- Cao 100, rộng 40, dài Þ75.
- Þ75, Þ60 của bánh ròng rọc.


5. Phân tích. - Vị trí các chi tiết. - Bánh rịng rọc (1) lắp với trục (2), trục lắp với <sub>giá (4), giá (4) lắp với móc treo (3).</sub>


6. Tổng hợp.


- Trình tự tháo, lắp.


- Công dụng.


- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 2-1, sau đó dũa đầu
móc treo tháo cụm 3-4.


- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo 3, lắp cụm 1-2
tán đầu trục 2.


- Dùng để nâng vật nặng lên cao.


<b>D/ TỔNG KẾT: ( 2’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị của hs, thái độ và ý thức làm bài thực hành.
GV thu bài về chấm.



GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 13<b> BAØI 15: BẢN VẼ NHAØ</b>
<b>Ngày soạn: 4 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.


Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.


<b>Thái độ</b>: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình, u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh vẽ các hình bài 15 sgk.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..



84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


GV trả và sửa bài thực hành cho hs.
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt ) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà. Để rõ nội dung
và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ nhà”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà. ( 9’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát tranh
bản vẽ nhà một tầng.


Hỏi: Mặt đứng có hướng
chiếu từ phía nào của ngôi
nhà? Mặt đứng diễn tả mặt
nào của ngôi nhà?


Hỏi: Mặt bằng có mặt
phẳng cắt đi ngang qua các


bộ phận nào của ngôi nhà?
Mặt bằng diễn tả các bộ phận
nào của ngôi nhà?


Hỏi: Mặt cắt có mp cắt song
song với mp chiếu nào? Mặt
cắt diễn tả các bộ phận nào
của ngôi nhà?


Hỏi: Bản vẽ nhà được dùng
để làm gì?


HS quan sát tranh.


HSTL: Hướng chiếu từ phía
trước của ngôi nhà. Diễn tả
mặt chính của ngơi nhà.


HSTL: MP cắt đi ngang qua
cửa sổ…Diễn tả cửa đi, cửa sổ,
tường, số phòng…


HSTL: Có mp cắt song song
với mp chiếu đứng hoặc mp
chiếu cạnh. Diễn tả các bộ
phận của ngôi nhà theo chiều
cao.


HSTL: Dùng trong thiết kế, thi
công, xây dựng ngôi nhà.



<b>Mặt đứng</b>: là hình chiếu mặt
ngồi của ngơi nhà lên mp
chiếu đứng hoặc mp chiếu
cạnh, nhằm diễn tả mặt chính
và mặt bên.


<b>Mặt bằng</b>: là hình cắt mặt
bằng của ngôi nhà, nhằm diễn
tả cửa đi, cửa sổ, tường, vách,
phịng…


<b>Mặt cắt</b>: là hình cắt có mp cắt
song song với mp chiếu đứng
hoặc mp chiếu cạnh, nhằm
diễn tả các bộ phận của ngôi
nhà theo chiều cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. (6’)</b>


GV treo tranh baûng 15.1
sgk giaûi thích các kí hiệu
trong bảng và hỏi:


Hỏi: Kí hiệu cửa đi 1 cánh
và 2 cánh, mô tả cửa ở trên
hình biểu diễn nào?


Hỏi: Kí hiệu cửa sổ đơn và
cửa sổ kép được mơ tả ở trên


hình biểu diễn nào?


Hỏi: Kí hiệu cầu thang được
mơ tả trên hình biểu diễn
nào?


HS quan sát và lắng nghe.


HSTL: Hình chiếu bằng.


HSTL: Mặt bằng, mặt cắt.


HSTL: Mặt đứng, mặt bằng.


Bảng 15.1 trang 47 sgk.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà. (15’)</b>


GV treo tranh và hướng dẫn
hs đọc bản vẽ nhà một tầng
theo trình tự:


<b>a. Khung tên</b>: Hãy nêu tên
gọi ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ?


<b>b. Hình biểu diễn</b>: Hãy nêu
tên gọi hình chiếu và tên gọi
mặt cắt?


<b>c. Kích thước</b>: Hãy nêu các


kích thước của bản vẽ nhà
một tầng?


<b>d. Các bộ phận</b>: Hãy phân
tích các bộ phận của bản vẽ
nhà một tầng?


HS quan sát tranh.


HSTL: Nhà một tầng, tỉ lệ:
1:100


HSTL: Mặt đứng, mặt cắt
A-A, mặt bằng.


HSTL: Cột 3 bảng 15.2 sgk.


HSTL: 3 phòng, 1 cửa đi 2
cánh, 6 cửa sổ đơn, 1 hiên có
lan can.


GV cho hs kẻ bảng 15.2 sgk
vào tập.


<b>D/ TỔNG KẾT: ( 5’)</b>


GV cho hs đọc ghi nhớ sgk và làm bài tập sau:
Ghép câu:


<b>A</b> <b>B</b> <b>A + B</b>



1. Khung tên. a. Kích thước từng bộ phận. <b>1 + b</b>


2. Hình biểu diễn. b. Tên gọi ngôi nhà. <b>2 + d</b>


3. Kích thước. c. Số phịng. <b>3 + a</b>


4. Các bộ phận. d. Tên gọi hình chiếu. <b>4 + c</b>


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


GV u cầu hs đọc trước bài 16 sgk.
HS chuẩn bị bút chì, tẩy, thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 14<b> BAØI 16: THỰC HAØNH: ĐỌC BẢN VẼ NHAØ</b>
<b>Ngày soạn: 4 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được bản vẽ nhà đơn giản.


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.


<b>Thái độ</b>: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình, ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh bản vẽ nhà ở.



Dụng cụ và vật liệu: Giấy, bút chì, thước…


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


2.1/ Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Bản vẽ nhà được dùng trong <b>thiết kế, thi công</b> và <b>xây dựng</b> ngôi nhà.
2.2/ Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào sau đây?


a/ Bản vẽ cơ khí. b/ Bản vẽ lắp. <b>c/ Bản vẽ xây dựng</b>. d/ Bản vẽ chi tiết.
2.3/ Hình biểu diễn nào dưới đây thể hiện thể hiện rõ cấu tạo bên trong của ngôi nhà?
a/ Mặt đứng. <b>b/ Mặt bằng</b>. c/ Mặt cạnh. d/ Mặt cắt.
2.4/ bản vẽ nhà gồm những nội dung gì?


3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà gồm: các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các


số liệu xác định hình dạng, kích thước vá kết cấu của ngôi nhà. Để đọc được bản vẽ nhà ở: hình
dạng, kích thước và các bộ phận của ngôi nhà chúng ta cùng làm bài tập thực hành: “Đọc bản vẽ
nhà đơn giản”.


4/ <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và các bước thực hành. ( 3’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV gọi một hs đọc rõ nội
dung và các bước tiến hành
sgk.


GV chia nhóm ( 4 – 5 HS)
cho nhóm trưởng kiểm tra
việc chuẩn bị của các thành
viên trong nhóm.


HS chú ý lắng nghe.
HS tập trung theo nhóm.


Đọc bản vẽ nhà ở ( h.16.1) và
trả lời câu hỏi theo mẫu bảng
15.2 ( bài 15).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm. ( 5’)</b>


GV treo bảng 15.2 sgk
hướng dẫn hs trình tự đọc bản


vẽ nhà ở ( có treo tranh ) theo
4 bước phần nội dung bài ghi.


HS quan sát và lắng nghe gv
hướng dẫn.


Trình tự đọc bản vẽ nhà:
Bước 1: Đọc nội dung ghi
trong khung tên.


Bước 2: Phân tích hình chiếu,
mặt cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bước 4: Phân tích các bộ phận.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. ( 24’)</b>


GV cho hs đọc bản vẽ nhà ở
theo nhóm.


GV đến từng nhóm quan sát
và chỉ dẫn thêm cho hs.


HS thực hành đọc bản vẽ nhà
trình bày trên giấy A4.


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ nhà ở ( hình 16.1)</b>


1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà.



- Tỉ lệ bản vẽ. - Nhà ở.- 1:100
2. Hình biểu


diễn


- Tên gọi hình chiếu.
- Tên gọi mặt cắt.


- Mặt đứng B.


- Mặt cắt A –A, mặt bằng.
3. Kích thước - Kích thước chung.


- Kích thươc từng bộ
phận.


- 10200, 6000, 5900.


- Phòng sinh hoạt chung 3000 x 4500.
- Phòng ngủ 3000 x 3000, hiên 1500 x 3000.
- Khu phụ ( bếp, tắm, xí ) 3000 x 3000.


- Nền chính cao 800, tường cao 2900, mái cao
2200.


4. Caùc bộ phận - Số phòng.


- Số cửa đi và cửa sổ.
- Các bộ phận khác.



- 3 phòng và 1 khu phụ.
- 3 cửa đi 1 cánh, 8 cửa sổ.


- Hiên và một khu phụ ( bếp, tắm, xí ).


<b>D/ TỔNG KẾT: ( 3’)</b>


GV thu bài thực hành về chấm.


GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành và đánh giá tiết thực hành.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 15 <b>ÔN TẬP</b>
<b>Ngày soạn: 7 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.


Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản vẽ hình chiếu các khối hình học.


<b>Kĩ năng</b>: Nhận dạng được các khối đa diện, khối tròn xoay.


Nhận dạng được các hình biểu diễn như hình chiếu, hình cắt của bản vẽ chi tiết, bản vẽ
lắp, bản vẽ nhà.


<b>Thái độ</b>: Có ý thức làm việc theo quy trình, nghiêm túc trong giờ thực hành.
Chuẩn bị cho kiểm tra phần vẽ kĩ thuật.



<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Các biểu bảng, sơ đồ để giới thiệu nhanh trong giờ học.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


GV trả và sửa bài thực hành cho hs.
3/ <b>Giới thiệu nội dung ôn tập</b>: (1’)


Nội dung phần vẽ kĩ thuật gồm 16 bài, có 2 phần kiến thức cơ bản là: Bản vẽ các khối hình học và
bản vẽ kĩ thuật.


<b>4/ Ôn tập:</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. ( 5’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>



GV treo bảng tóm tắt nội
dung phần vẽ kĩ thuật ( sgk ).
GV giới thiệu nội dung chính
của từng chương, các yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng hs cần
đạt được.


HS quan sát lên bảng và lắng
nghe GV tóm tắt nội dung cần
đạt được ở các bài đã học.


Nội dung phần vẽ kĩ thuật được
tóm tắt bằng sơ đồ ( sgk trang
52).


<b>Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ( 28’)</b>


GV cho hs đọc câu hỏi sgk sau
đó cho hs hoạt động nhóm để
trả lời.


GV chuẩn bị thêm một số câu
hỏi dạng trắc nghiệm ở phần
củng cố và phần kiểm tra bài
cu.õ


HS đọc và theo dõi sgk.


HS hoạt động nhóm làm các


bài tập sgk.


Nội dung câu hỏi và bài tập sgk
trang 52, 53, 54, 55.


<b>D/ TỔNG KẾT: ( 3’)</b>


GV nhận xét ý thức, thái độ của hs trong giờ ôn tập, việc chuẩn bị của hs.
GV đánh giá tiết ơn tập.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tieát 17 <b>PHẦN II: CƠ KHÍ</b>


<b> CHƯƠNG II: GIA CƠNG CƠ KHÍ</b>
<b> BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>Ngày soạn: 17 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biếtđược các vật liệu cơ khí phổ biến và các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.


<b>Kĩ năng</b>: Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lí.


<b>Thái độ</b>: u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Các mẫu vật liệu cơ khí: đồng, nhơm, gang.
Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.



<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


GV trả bài kiểm tra, nhận xét và sửa chữa những sai xót thường mắc phải.
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Vật liệu cơ khí đóng vai trị rất quan trọng trong gia cơng cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để
tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu khơng vật liệu cơ khí thì khơng có sản phẩm cơ khí. Để biết được
tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí, từ đó biết lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí một cách hợp lí,
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Vật liệu cơ khí”.


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến. ( 20’)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Dựa vào nguồn gốc, cấu tạo
và tính chất vật liệu cơ khí
được chia thành hai nhóm:
Vật liệu kim loại và vật liệu
phi kim loại.


Vật liệu kim loại KL đen
( gang, thép) và kim loại màu
( đồng và hợp kim đồng, nhôm
và hợp kim nhôm ).


Vật liệu phi kim loại cao su,
chất dẻo, gốm sứ…


Hỏi: Từ sơ đồ trên, em hãy
cho biết tính chất và cơng dụng
của vật liệu cơ khí: gang, thép,
đồng?


GV nhận xét và kết luận.


HS quan sát và lắng nghe.


HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.


+ Gang: bền, cứng, giịn…
Cơng dụng: làm dụng cụ gia
đình và chi tiết máy.



+ Thép: có tính cứng cao, chịu
mài mịn.


Cơng dụng: làm chi tiết máy và
dùng trong xây dựng.


+ Đồng và hợp kim đồng: dễ
gia cơng, dễ kéo dài, có tính
dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Cơng dụng: làm chi tiết máy,
vật liệu dẫn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hỏi: Hãy kể tên những vật
liệu làm ra các sản phẩm thông
dụng?


Gợi ý cho hs làm bài tập sgk.


Hỏi: Em hãy so sánh ưu nhược
điểm và phạm vi sử dụng của
vật liệu kim loại và vật liệu phi
kim loại?


HSTL: kéo, lưỡi cày, khung xe
đạp làm bằng thép.


Lõi dây điện làm bằng đồng
hoặc nhôm.



Vỏ dây điện làm bằng cao su
hoặc chất dẻo…


HSTL: Ưu điểm: kim loại có
tính dẫn dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt.


Nhược điểm: giá thành đắt.
Ưu điểm: Phi kim loại dễ gia
cơng, khơng bị ơxi hóa, ít mài
mòn, giá thành rẻ.


Nhược điểm: Khơng có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng
chịu nhiệt thấp.


+ Chất dẻo: nhẹ, dẻo, không
dẫn điện, không dẫn nhiệt.
Công dụng: dùng làm đồ dùng
gia đình, đồ điện tử, chi tiết
máy..


+ Cao su: dẻo, đàn hồi, cách
điện và cách âm tốt.


Công dụng: đai truyền, vòng
đệm, sản phẩm cách điện.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. ( 11’)</b>



Mỗi vật liệu có tính chất khác
nhau tùy theo mục đích sử dụng
người ta quan tâm đến tính chất
này hay tính chất khác.


Vậy vật liệu cơ khí có bao
nhiêu tính chaát?


GV kết luận và cho hs ghi rõ ý
nghĩa của từng tính chất.




Hỏi: Bằng các kiến thức đã
học, em hãy kể một số tính
cơng nghệ và tính chất cơ học
của kim loại thường dùng.
* GV nhấn mạnh: Mỗi loại
vật liệu có thể sử dụng để làm
ra những sản phẩm khác nhau
và bằng các phương pháp khác
nhau. Dựa vào tính cơng nghệ
để lựa chọn phương pháp gia
cơng hợp lí và hiệu quả đảm
bảo năng suất và chất lượng.


HS lắng nghe.


HSTL: Vật liệu cơ khí có bốn
tính chất:



+ Tính chất cơ học.
+ Tính chất vật lí.
+ Tính chất hóa học.
+ Tính công nghệ.
HSTL:


+ Thép: cứng, bền, dễ gia cơng
cắt gọt. ( gia cơng trên máy )
+ Gang: cứng, bền, khó gia
công cắt gọt. ( gia công bằng
phương pháp đút )


1. Tính chất cơ học: tính cứng,
tính dẻo, tính bền.


2. Tính chất vật lí: nhiệt độ
nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt.


3. Tính chất hóa học: tính chịu
axít, muối, chóng ăn mịn.
4. Tính cơng nghệ: tính đúc,
tính rèn, tính hàn, khả năng gia
công cắt gọt.


Ý nghĩa của tính cơng nghệ:
dựa vào tính cơng nghệ để lựa
chọn phương pháp gia cơng hợp
lí, đảm bảo năng suất và chất


lượng.


<b>D/ TỔNG KEÁT: ( 5’)</b>


1/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu kim loại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A</b> <b>B</b> <b>A + B</b>


1. Tính chất cơ học. a. Tính chịa axít. <b>1 + c</b>


2. Tính chất vật lí. b. Khả năng gia công cắt gọt. <b>2 + d</b>


3. Tính chất hóa học. c. Tính cứng. <b>3 + a</b>


4. Tính công nghệ. d. Tính dẫn điện. <b>4 + b</b>


GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DOØ: ( 2’)</b>


HS đọc trước bài 19 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 18 <b> BAØI 19: THỰC HAØNH: VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>Ngày soạn: 21 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biếtđược các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.


<b>Kĩ năng</b>: Phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.



Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu.


<b>Thái độ</b>: Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Các vật liệu cơ khí: đồng, nhơm, gang, thanh nhựa.
Dụng cụ: búa nhỏ, đe nhỏ, dũa.


Mẫu báo cáo thực hành mục III sgk.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


2.1/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu kim loại?


a/ Mica. b/ Nhựa. c/ Chất dẻo. <b>d/ Nhôm</b>.


2.2/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu phi kim loại?


<b>a/ Chất dẻo</b>. b/ Gang. c/ Đồng. d/ Thép.
2.3/ Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?


3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Muốn có sản phẩm cơ khí tốt thì phải có vật liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính chất khác
nhau, tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác. Để
nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến và biết phương pháp đơn giản để thử cơ
tính của vật liệu cơ khí, chúng ta cùng thực hành: “Vật liệu cơ khí”.


HS đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV nêu rõ mục đích, yêu
cầu của bài thực hành và giao
nhiệm vụ cho học sinh.


+ Nhận biết được các vật
liệu cơ khí phổ biến bằng
phương pháp quan sát màu
sắc, ước lượng khối lượng của
những vật liệu cơ khí có cùng
kích thước.



+ So sánh được tính chất cơ
học chủ yếu của vật liệu như:
tính cứng, tính giịn, tính dẻo.
GV hướng dẫn hs thực hành,


HS lắng nghe và theo
dõi sgk để biết rõ mục
đích và yêu cầu của bài
thực hành.


HS quan saùt và lắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ghi kết quả vào mẫu báo cáo
thực hành.


GV nhắc nhở nội quy thực
hành và cho hs tập trung theo
nhóm, nhóm trưởng báo cáo
việc chuẩn bị của các thành
viên trong nhóm trước khi
thực hành.


nghe.


HS lắng nghe.


HS tập trung theo nhóm,
nhóm trưởng báo cáo.



<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. ( 21’)</b>


1/ Nhận biết vật liệu kim loại
và phi kim loại.


GV cho hs quan sát màu sắc
bên ngoài các mẫu vật liệu:
thép, nhựa. So sánh tính cứng
và tính dẻo bằng cách dùng
lực tay bẻ để xác định, kết
quả ghi vào mẫu báo cáo thực
hành.


2/ So sánh kim loại đen và
kim loại màu.


- GV cho hs quan sát bên
ngoài mặt gãy của các vật
liệu: thép, đồng, nhôm.


- So sánh cơ tính bằng cách bẻ
cong thép, đồng, nhơm.


- Thử khả năng biến dạng
bằng cách dùng búa đập vào
đầu các mẫu vật liệu.


3/ So sánh vật liệu gang và
thép.



- Quan sát mặt gãy mẫu gang
và thép để phân biệt.


- Dùng lực tay bẻ và dũa để
xác định tính cứng của gang
và thép.


- Dùng búa đập vào gang và
thép để thử độ giịn.


HS hoạt động nhóm để
tìm hiểu màu sắc của
thanh thép và nhựa.
HS dùng lực tay bẻ thanh
thép và thanh nhựa. Kết
quả ghi vào mẫu báo cáo
thực hành.


HS hoạt động nhóm thực
hành, ghi kết quả vào
mẫu BCTH.


HS thực hành và ghi kết
quả vào mẫu báo cáo
thực hành.


Tính chất Thép Nhựa


Tính cứng > <



Tính dẻo < >


K / lượng > <


Màu sắc Xám trắng Trắng


Tính
chất


Thép Đồng Nhơm


Tính
cứng


1 2 3


Tính


dẻo 3 2 1


Khả
năng
biến
dạng


3 2 1


Tính chất Gang Thép


Màu sắc Xám,


trắng


Xám trắng


Tính cứng 1 2


Tính dẻo 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


GV thu bài thực hành.


GV nhấn mạnh phương pháp thực hành ở trên chỉ là phương pháp thủ cơng, mang tính kiểm nghiệm
định tính. Để xác định chính xác các tính chất của vật liệu phải tiến hành trong phịng thí nghiệm.
GV cho hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh, nhận xét tinh thần thái độ, sự chuẩn bị của hs.


GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


HS đọc trước bài 20 sgk.


Tiết 19 <b> BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>
<b>Ngày soạn: 25 / 09 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biếtđược hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử
dụng trong ngành cơ khí.



<b>Kĩ năng</b>: Biết được cơng dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến.


<b>Thái độ</b>: Ham thích tìm hiểu các loại dụng cụ cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Tranh ảnh các dụng cụ cơ khí.


Dụng cụ: thước lá, thước cặp, êke, mỏ lết, cờ lê.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…


85: ……….


2/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


GV trả và sửa bài thực hành cho hs.
3/ <b>Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Muốn làm ra một sản phẩm cơ khí ngồi vật liệu cần thiết để làm sản phẩm, chúng ta cần phải có
dụng cụ gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm: dụng cụ đo và kiểm tra,


dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia cơng. Chúng có vai trị quan trọng trong việc xác định
hình dạng, kích thước và tạo ra sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ về chúng, ta cùng nghiên cứu bài:
“Dụng cụ cơ khí”.


HS đọc mục tiêu bài thực hành.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. ( 10’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 20.1,
20.2, 20.3 sgk kết hợp với dụng
cụ trực quan.


Hỏi: Hãy mô tả hình dạng,
nêu tên gọi và công dụng của
các dụng cụ trên hình vẽ?
GV kết luận và cho hs ghi bài.


HS quan sát.


HS trả lời dựa theo hình vẽ và
nội dung sgk.


_ Thước lá: dày 0,9 – 1,5 mm,
rộng 10 – 25 mm, dài 150 –
1000 mm, có vạch cách nhau
1mm, dùng để đo chiều dài.
_ Thước cặp: thân, má tĩnh, má


động để đo đường kính trong,
ngồi và chiều sâu lỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

để đo góc vng, thước đo góc
vạn năng dùng để đo các góc.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. ( 10’)</b>


GV cho hs quan sát hình 20.4
sgk và dụng cụ trực quan.
Hỏi: Hãy nêu tên gọi, cơng
dụng của các dụng cụ trên hình
20.4?


GV nhận xét và cho hs ghi bài.


HS quan sát.


HS trả lời dựa theo sgk.


_ Mỏ lết: dùng để tháo, lắp bu
lông, đai ốc.


_ Cờ lê: dùng để tháo, lắp đai
ốc, bu lông.


_ Tua vít: tháo, lắp ốc vít.
_ Ê tơ: dùng để kẹp chặt vật
khi gia cơng.



_ Kìm: dùng để kẹp chặt vật
bằng tay.


Các dụng cụ trên đều được làm
bằng thép.


* Chú ý: khi sử dụng êtô, mỏ
lết ta sử dụng sao cho má động
tiến vào kẹp chặt vật.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại dụng cụ gia công. ( 10’)</b>


GV cho hs quan sát hình 20.5
sgk và dụng cụ trực quan.
Hỏi: Hãy nêu tên gọi, cấu
tạo, công dụng của các dụng cụ
trên hình 20.5?


GV nhận xét và cho hs ghi bài.


HS quan saùt.


HS trả lời dựa theo sgk.


_ Búa: cán gỗ, đầu búa bằng
thép, dùng đập tạo lực.


_ Cưa: làm bằng thép, dùng để
cắt các vật gia công.



_ Đục: làm bằng thép, dùng để
chặt vật gia công.


_ Dũa: làm bằng thép, dùng để
tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù
cạnh sắc.


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


GV cho hs đọc phần ghi nhớ.
HS trả lời câu hỏi sau:


<b>A</b> <b>B</b> <b>A + B</b>


1. Dụng cụ đo và kiểm tra. a. Dũa. <b>1 + b</b>


2. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. b. Thước cặp. <b>2 + c</b>


3. Dụng cụ gia công. c. Cờ lê. <b>3 + a</b>


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 21 sgk.


GV cho hs tổng hợp trước nội dung bài 21 theo bảng sau:
Cưa kim loại Đục kim loại


1/ Khái niệm.
2/ Kĩ thuật cưa.
3/ An toàn khi cưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 20</b> <b> BAØI 21: CƯA VAØ ĐỤC KIM LOẠI</b>
<b>Ngày soạn: 4 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim loại.
Biết được các quy tắc an toàn khi cưa và đục kim loại


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng cưa và đục kim loại.


<b>Thái độ</b>: Ham thích tìm hiểu lĩnh vực cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Dụng cụ: Cưa, êtô, búa, đục.
Vật liệu: thanh thép.


Tranh ảnh sgk.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1</b>/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)
81: ………..


82: ………..


83: ………..


84: ………..…



85: ……….


<b>2/Kieåm tra bài cũ:</b> (5’)


2.1/ Dụng cụ dùng để tháo, lắp là:


a/ Thước lá. b/ Cưa. <b>c/ Mỏ lết</b>. d/ Êtô.
2.2/ Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:


Thước lá dùng để đo <b>đường kính trong</b>, <b>đường kính trong</b> và <b>chiều sâu lo</b>ã của vật.
2.3/ Cho biết công dụng của các dụng cụ kẹp chặt và dụng cụ gia công?


<b>3/Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Để có một sản phẩm, có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau như: cưa và
đục kim loại là phương pháp gia công thô nhằm cắt bỏ phần dư của kim loại. Vậy các thao tác cưa
và đục kim loại được thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Cưa và đục kim loại”.
HS đọc mục tiêu bài học


<b>4/Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp gia cơng cắt kim loại bằng cưa tay. ( 22’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Dựa vào sự hiểu biết của hs,
GV đặt câu hỏi: Em hiểu thế
nào là cắt kim loại bằng cưa
tay?


GV nhận xét, kết luận và cho


hs ghi bài.


Hỏi: Em có nhận xét gì về
lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim
loại? Cho biết sự khác nhau
giữa chúng.


GV nhaän xét và kết luận
chung.


GV tiến hành làm mẫu cho
hs quan sát về kó thuật cưa


HS dựa vào sự hiểu biết thực tế
kết hợp sgk để nêu khái niệm.


HS liên hệ thực tế để trả lời.
( kích thước, hướng của răng
cưa )


HS quan saùt.


<b>1/</b> <b>Khái niệm</b>: Cắt kim loại
bằng cưa tay là một dạng gia
công thô, dùng lực tác động
làm cho lưỡi cưa chuyển động
qua lại để cắt vật liệu.


<b>2/Kó thuật cưa</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

( chuẩn bị, tư thế đứng và thao
tác cưa ).


GV yêu cầu hs thảo luận
nhóm để tìm hiểu kĩ thuật cưa.
GV kết luận chung và cho hs
ghi bài.


GV giải thích rõ những quy
định để đảm bảo an toàn khi
cưa ( sgk ).


HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm đứng lên trả lời.


Nhóm khác nhận xét
HS lắng nghe.


* Cách cầm cưa: thuận tay nào
cầm cán cưa tay đó, tay cịn lại
cầm đầu kia của khung cưa.
* Thao tác: Một là đẩy cưa, khi
đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ
để tạo lực cắt, hai là kéo cưa
về không ấn và kéo cưa về
nhanh. ( do không cần cắt ).


<b>3/ An toàn khi cưa</b>: ( sgk ).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp gia cơng đục kim loại. ( 12’)</b>



GV cho hs nêu khái niệm về
phương pháp đục kim loại.
GV nhận xét và cho hs ghi
bài.


GV giới thiệu sơ lược về cấu
tạo của đục.


Dựa vào hình 21.4 sgk GV
u cầu hs mơ tả cách cầm đục
và cầm búa.


GV làm mẫu cách cầm đục,
đứng đục và cách đánh búa cho
hs quan sát.


GV yêu cầu hs thảo luận nhóm
nêu ngắn gọn kĩ thuật đục.
GV giải thích rõ những qui định
để đảm bảo an tồn khi đục.


HS trả lời.


HS lắng nghe.


HS quan sát tranh và trả lời.


HS quan saùt.



HS thảo luận nhóm và trả lời.
HS lắng nghe.


<b>1/</b> <b>Khái niệm</b>: Đục là bước gia
công thô, dùng lực đánh búa
nhằm chặt bỏ lượng dư gia
công. ( lớn hơn 0, 5mm).


<b>2/ Kĩ thuật đục</b>:


a/ Cách cầm đục: Thuận tay
nào cầm búa tay đó, tay kia
cầm đục.


b/ Tư thế đứng: Giống như tư
thế đục.


c/ Cách đánh búa:
Bắt đầu đục: ( sgk )


Kết thúc đục: Khi đục gần đứt
phải giảm lực đánh búa.


<b>3/ An tồn khi đục</b>: ( sgk )


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 2’)</b>


GV cho hs đọc ghi nhớ sgk.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.



<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 22 sgk.


GV cho hs tổng hợp trước nội dung bài 22 theo bảng sau:
Cưa kim loại Đục kim loại


1/ Khái niệm.
2/ Kĩ thuật dũa.
3/ An toàn khi dũa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết thêm </b> <b> BAØI 22: DŨA VAØ KHOAN KIM LOẠI</b>
<b>Ngày soạn: 4 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được các thao tác cơ bản về dũa và kim loại.
Biết được các quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim loại


<b>Kĩ năng</b>: Hình thành kĩ năng dũa và khoan kim loại.


<b>Thái độ</b>: Ham thích tìm hiểu lĩnh vực cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


Dụng cụ: Các loại dũa, êtô, mũi khoan , máy khoan.
Vật liệu: thanh thép.


Tranh ảnh sgk.



<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1</b>/ <b>Ổn định lớp</b>: Trật tự, sĩ số:(1’)


<b>81</b>: ………..


<b>8</b>2: ………..


<b>83</b>: ………..


<b>84</b>: ………..…


<b>85</b>: ……….


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


2.1/ Biện pháp nào sau đây là khơng an tồn khi cưa?


a/ Kẹp vật cưa đủ chặt. <b>b/ Dùng tay gạt vào mạt cưa</b>.
c/ Dùng tay đỡ vật khi cưa gần đứt. d/ Không dùng cưa có tay nắm bị vỡ.
2.2/ Nêu kĩ thuật cưa kim loại.


<b>3/Giới thiệu bài mới</b>: (1’)


Để cắt bỏ phần thừa của vật liệu, người ta sử dụng phương pháp gia cơng cưa và đục đó là các
phương pháp gia cơng thơ. Ngồi ra để gia cơng vật liệu người ta cịn sử dụng phương pháp gia
cơng tinh, đó là dũa và khoan kim loại. Vậy kĩ thuật dũa và khoan kim loại có gì khác so với cưa và
đục, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Dũa và khoan kim loại”.


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.



<b>4/Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp gia cơng dũa kim loại. ( 22’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV giới thiệu các loại dũa
như: dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam
giác, dũa vuông, dũa bán
nguyệt. Sau đó GV đặt câu hỏi:
Hỏi: Dũa dùng để làm gì? Tại
sao các loại dũa lại có nhiều
hình dáng khác nhau?


GV làm mẫu cho hs quan sát
về kó thuật dũa ( chuẩn bị, cách
cầm dũa, thao tác dũa ).


HS quan sát.


HSTL: Dũa dùng để tạo độ
nhẵn, phẳng trên các bề mặt
nhỏ. Dũa có nhiều hình dạng
để phù hợp với bề mặt gia
công.


HS quan saùt giaùo viên làm
mẫu.



<b>1/ Dũa</b>: dũa dùng để tạo độ
nhẵn, phẳng bề mặt của vật.


<b>2/ Kó thuật dũa</b>:


a/ Chuẩn bị: Chọn êtơ theo tầm
vóc của người.


Kẹp chặt vật cách mặt êtô 10 –
20 mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV yêu cầu hs hoạt động
nhóm tìm hiểu về kĩ thuật dũa.
GV kết luận và cho hs ghi bài.


HS thảo luận nhóm và trả lời. dũa, hai tay ấn xuống tạo lực
cắt sao cho dũa thăng bằng, hai
là kéo dũa về không cần cắt do
Hỏi: Trong q trình dũa mà


khơng giữ được dũa thăng bằng
thì bề mặt vật dũa như thế nào?
GV nêu một số biện pháp an
tồn khi dũa.


HSTL: Bề mặt vật dũa sẽ
không phẳng.


HS lắng nghe.



đó kéo nhanh và nhẹ nhàng.


<b>3/ An tồn khi dũa</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp gia công khoan kim loại. ( 10’)</b>


Dựa vào sự hiểu biết của học
sinh, GV hỏi: Khoan kim loại
nhằm mục đích gì?


GV cho học sinh quan sát mũi
khoan, chỉ rõ các phần của mũi
khoan.


GV giải thích cho hs hiểu về
kĩ thuật khoan, chú ý thực hiện
theo trình tự.


GV cho hs nêu một số quy định
để đảm bảo an tồn khi khoan.


HSTL: Muốn gia cơng lỗ trên
vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có
sẵn.


HS quan sát.


HS lắng nghe.


HS trả lời.



<b>1/ Khoan</b>: là phương pháp gia
cơng lỗ trên vật đặc hoặc làm
rộng lỗ đã có sẵn.


<b>2/ Kó thuật khoan</b>: ( sgk )


<b>3/ An tồn khi khoan</b>. ( sgk )


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 2’)</b>


GV cho hs đọc ghi nhớ sgk.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 4’)</b>


HS đọc trước bài 23 sgk.


Chuẩn bị: 1 khối hình hộp, khối trụ trịn giữa có lỗ. ( gỗ, nhựa, kim loại ). Một miếng tôn có kích
thước 120 x 120 mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 21 BAØI 23: THỰC HAØNH ĐO VAØ VẠCH DẤU</b>
<b>Ngày soạn: 7 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước.


<b>Kĩ năng:</b> Sử dụng được thước lá, thước cặp để đo chi tiết, vạch được dấu trên mặt phẳng.



<b>Thái độ:</b> Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. Nghiêm túc trong giờ thực hành.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Dụng cụ: Thước lá, thước cặp.


Mẫu vật: Khối hình hộp, khối trụ trịn bằng kim loại hoặc bằng nhựa.


Dụng cụ vạch dấu: Mũi vạch, mũi chấm dấu, búa nhỏ, miếng tôn 120 x 120 mm.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>
<b>81:</b> ……….


<b>82:</b> ……….


<b>83</b>: ……….


<b>84</b>: ……….


<b>85:</b> ……….


<b>2/ Kieåm tra bài cũ: ( 5’)</b>


Hãy nêu các bước chuẩn bị, tư thế đứng và thao tác dũa.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Đo và vạch dấu là các bước không thể thiếu khi gia công vật liệu. Nếu đo và vạch dấu sai thì sản


phẩm gia cơng sẽ khơng đạt u cầu, gây lãng phí cơng và vật liệu. Để nắm vững cách sử dụng các
dụng cụ đó, chúng ta cùng thực hành: “Đo và vạch dấu”.


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 12’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


a/ GV cho hs đối chiếu thước
cặp với hình 20.2 sgk, nhận
biết các bộ phận chính của
thước ( cán, mỏ, khung động,
vít hãm, du xích, thang chia
độ…)


Điều chỉnh vít hãm, di
chuyển thử mỏ động.


Kiểm tra vị trí “0” của
thước.


GV thao tác mẫu đo đường
kính ngồi, đường kính trong
mẫu vật.


GV hướng dẫn cách đọc kết
quả đo.



b/ Tìm hiểu vạch dấu trên mặt


HS quan sát thước cặp và hình
20.2 sgk để tìn hiểu rõ về
thước cặp.


HS quan sát và lắng nghe.


Mục tiêu cần đạt sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

phaúng.


GV hướng dẫn cách sử dụng
các dụng cụ vạch dấu.


GV cho hs nêu quy trình lấy
dấu. ( sgk ).


GV thao tác mẫu quy trình
lấy dấu như hình 20.4 sgk.


HS đọc quy trình lấy dấu.
HS quan sát.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. ( 18’)</b>


GV cho hs hoạt động nhóm
thực hành:



* Đo kích thước khối hình hộp
và khối trụ bằng thước lá và
thước cặp.


* Vạch dấu trên mặt phẳng.
GV theo dõi, hướng dẫn, uốn
nắn những sai xót của học sinh
và chú ý trật tự lớp.


HS hoạt động nhóm


Kết quả đo kích thước ghi vào
mẫu báo cáo thực hành.


HS vạch dấu trên miếng tôn đã
chuẩn bị trước.


Mẫu báo cáo thực hành và sản
phẩm vạch dấu.


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


GV thu dụng cụ, mẫu báo cáo thực hành và sản phẩm vạch dấu.
GV nhận xét việc chuẩn bị của học sinh, ý thức tham gia thực hành.
GV đánh giá tiết thực hành.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 22 CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VAØ LẮP GHÉP </b>
<b> BAØI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VAØ LẮP GHÉP</b>


<b>Ngày soạn: 7 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được khái niệm và cách phân loại chi tiết máy.
Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy.


<b>Kĩ năng:</b> Nhận biết được các chi tiết máy và phân loại chúng được theo nhóm.


<b>Thái độ:</b> u thích môn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Tranh các hình bài 24 sgk.
Bộ đùm trước hoặc sau xe đạp.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>
<b>81:</b> ……….


<b>82:</b> ……….


<b>83</b>: ……….


<b>84</b>: ……….


<b>85:</b> ……….


<b>2/ Kiểm tra bài cuõ: ( 5’)</b>



GV trả mẫu báo cáo thực hành và sản phẩm vạch dấu cho các nhóm, nhận xét và sửa những sai xót
của học sinh.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV giới thiệu bài học theo sgk. Hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìn hiểu khái niệm và phân loại chi tiết máy. ( 20’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 24.1 sgk
và bộ đùm trước xe đạp, đặt câu
hỏi:


Hỏi: Đùm trước xe đạp được cấu
tạo từ mấy phần tử? Công dụng
của từng phần tử? Các phần tử có
đặc điểm gì chung?


GV kết luận vaø cho hs ghi baøi.


GV yêu cầu hs quan sát hình 24.2
sgk, cho biết phần tử nào khơng


HS quan sát tranh và mô hình
vật thật.



HSTL: Gồm 5 phầm tử:


Trục: có ren lắp vào càng xe
nhờ đai ốc.


Đai ốc hãm côn: giữ côn ở lại
một vị trí.


Cơn: cùng với bi và ổ nồi tạo
thành ổ trục.


Đặc điểm chung: các chi tiết
trên không thể tách rời ra được
và có nhiệm vụ nhất định trong
máy.


HSTL: Mãnh vỡ máy khơng
phải là chi tiết máy. Vì nó có


<b>1/ Chi tiết máy là gì?</b>


Chi tiết máy là phần tử có cấu
tạo hoàn chỉnh, thực hiện một
nhiệm vụ nhất định trong máy
và không thể tháo rời ra được.


<b>2/ Phân loại chi tiết máy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

phải chi tiết máy? Tại sao?



GV hỏi: cho biết phạm vi sử dụng
của từng chi tiết máy trên hình
24.2.


GV kết luận chung và cho hs ghi
bài.


Vậy muốn tạo thành một máy
hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải
lắp ghép với nhau như thế nào?
GV chuyển sang hoạt động tiếp
theo.


cấu tạo không hồn chỉnh,
khơng có nhiệm vụ trong máy.
HSTL: Bánh răng, lị xo, đai ốc,
bu lơng, vịng bi được sử dụng
cho nhiều loại máy khác nhau.
Khung xe đạp chỉ sử dụng cho
một loại máy nhất định.


được chia thành hai nhóm:
+ <b>Nhóm chi tiết có cơng dụng</b>
<b>chung:</b> được sử dụng trong
nhiều loại máy khác nhau: bu
lơng, đai ốc, lị xo…


+<b> Nhóm chi tiết có cơng dụng</b>
<b>riêng: </b>chỉ sử dụng trong một


loại máy nhất định: khung xe
đạp, kim máy khâu, trục
khuỷu…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? ( 11’)</b>


GV treo tranh bộ ròng rọc, đặt
câu hỏi:


Hỏi: Bộ rịng rọc được cấu tạo từ
mấy phần tử? Các phần tử được
ghép với nhau như thế nào?
Hỏi: Vậy có thể phân các mối
ghép trên thành mấy loại?


HS quan saùt tranh.


HS trả lời: Bằng cách điền vào
chỗ trống sgk trang 84.


HSTL: Mối ghép được phân
thành hai loại: Mối ghép cố
định và mối ghép động.


<b>a/ Mối ghép cố định</b>: là những
mối ghép mà các chi tiết được
ghép khơng có chuyển động
tương đối vơi nhau.


+ Mối ghép tháo được: ren,


then.


+ Mối ghép không tháo được:
đinh tán, hàn.


<b>b/ Mối ghép động</b>: các chi tiết
được ghép có sự chuyển động
tương đối với nhau.


VD: Mối ghép ổ trục, bản lề,
trục vít…


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


GV cho hs trả lời một số câu hỏi sau:


1/ Chi tiết nào sau đây là chi tiết có công dụng chung:


a/ Kim máy khâu. b/ Trục khuỷu. c/ Khung xe đạp. <b>d/ Lò xo</b>.
2/ Chi tiết nào sau đây là chi tiết có cơng dụng riêng:


a/ Bulơng. b/ Đai ốc. c/ Bánh răng. <b>d/ Khung xe đạp</b>.
3/ Mối ghép nào sau đây là mối ghép động:


<b>a/ Mối ghép bản lề</b>. b/ Mối ghép bằng ren. c/ Mối ghép bằng hàn. d/ Mối ghép bằng đinh tán.
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DAËN DOØ: ( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 25 sgk.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 23 BAØI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH – MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
<b>Ngày soạn: 10 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được khái niệm, cấu tạo mối ghép cố định.


Biết được đặc điểm, cấu tạo, ứng dụng của một số mối ghép không tháo được.


<b>Kĩ năng:</b> Phân loại được mối ghép cố định.


<b>Thái độ:</b> u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Tranh các loại mối ghép bằng hàn, đinh tán, ren.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>
<b>81:</b> ……….


<b>82:</b> ……….


<b>83</b>: ……….


<b>84</b>: ……….


<b>85:</b> ……….



<b>2/ Kieåm tra bài cũ: ( 5’)</b>


1/ Chi tiết nào sau đây là chi tiết có công dụng chung:


a/ Kim máy khâu. b/ Trục khuỷu. c/ Khung xe đạp. <b>d/ Bulông</b>.
2/ Chi tiết nào sau đây là chi tiết có cơng dụng riêng:


a/ Lò xo. b/ Đai ốc. <b>c/ Líp xe đạp</b>. d/ Bánh răng.
3/ Mối ghép nào sau đây là mối ghép động:


<b>a/ Mối ghép ổ trục</b>. b/ Mối ghép bằng ren. c/ Mối ghép bằng hàn. d/ Mối ghép bằng đinh tán.
4/ Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Mỗi máy do nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành. Mỗi bộ phận, mỗi chi tiết máy sau khi gia
công xong cần được lắp ghép với nhau, nguyên công này quyết định đến chất lượng và tuổi thọ của
máy. Vậy để hiểu rõ hơn các loại mối ghép, chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Mối ghép cố định – mối
ghép không tháo được”.


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung. ( 14’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV yêu cầu hs quan sát tranh
vẽ mối ghép bằng hàn, bằng


ren.


Hỏi: Hai mối ghép trên có
điểm gì giống nhau? Muốn
tháo rời các chi tiết trên ta làm
thế nào?


HS quan sát hình 25.1


HS hoạt động nhóm thảo luận
và trả lời:


- Giống: Dùng để ghép nối các
chi tiết.


+ Mối ghép không tháo được:
muốn tháo rời chi tiết bắt buộc
phải phá hỏng một thành phần
nào đó của mối ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV kết luận và cho hs ghi bài. - Khác: ( sgk ).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép khơng tháo được. ( 18’)</b>


GV cho hs quan sát H 25.1.
Hỏi: Mối ghép bằng đinh tán
là loại mối ghép gì? Mối ghép
bằng đinh tán gồm mấy chi
tiết?



HS quan sát hình 25.1 sgk.
HSTL: Là mối ghép không
tháo được. Mối ghép trên có 2
chi tiết và đinh tán.


<b>1/ Mối ghép bằng ñinh taùn</b>.


<b>a/ Cấu tạo mối ghép</b>: gồm các
chi tiết dạng tấm, đinh tán.
Khi ghép thân đinh tán được
luồn qua lỗ của các chi tiết
GV nêu đặc trưng của mối


ghép bằng đinh tán: ghép các
chi tiết có dạng tấm.


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của
đinh tán? Vật liệu chế tạo?


Hỏi: Hãy nêu trình tự q trình
tán đinh?


Hỏi: Mối ghép bằng đinh tán
thường được ứng dụng trong
trường hợp nào?


GV cho hs quan saùt hình 25.3
sgk.



Hỏi: Hãy cho biết cách làm
nóng chảy vật liệu hàn?


GV kết luận về khái niệm
mối ghép bằng hàn.


Hỏi: Em hãy so sánh mối
ghép bằng hàn và mối ghép
bằng đinh tán.


HS lắng nghe.


HSTL: Đinh tán là chi tiết hình
trụ, đầu có mũ, được làm bằng
nhơm hoặc thép cacbon thấp.
HSTL: theo sgk.


HSTL: sgk.


HS qaun sát hình 25.3 sgk.
HS thảo luận và trả lời: Nung
nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc.


HSTL: Phần đặc điểm và ứng
dụng sgk.


được ghép, sau đó dùng búa tán
đầu còn lại của đinh tán thành
mũ.



<b>b/ Đặc điểm và ứng dụng</b>:
( sgk )


<b>2/ Mối ghép bằng hàn</b>.


<b>a/ Khái niệm</b>: Hàn là người ta
làm nóng chảy cục bộ kim loại
chỗ tiếp xúc để kết dính các chi
tiết lại với nhau.


Các phương pháp hàn: Hàn
nóng chảy, hàn áp lực, hàn
thiếc.


<b>b/ Đặc điểm và ứng dụng</b>:
( sgk )


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 4’)</b>


GV cho hs đọc ghi nhớ sgk.


GV đặt câu hỏi: Tại sao người ta không hàn chiếc quai vào nồi nhơm mà phải tán đinh?


HSTL: Vì nhơm khó hàn, mối ghép bằng đinh tán đảm bảo chịu lực lớn, ghép đơn giản, hỏng dễ
thay.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 24 BAØI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
<b>Ngày soạn: 18 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép tháo được.


<b>Kĩ năng:</b> Nhận biết và phân loại được một số mối ghép tháo được thường gặp.


<b>Thái độ:</b> Ham thích tìm hiểu một số mối ghép tháo được.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một số mối ghép bằng ren, then và chốt ( mối ghép giữa đùi và trục giữa xe đạp ).
Các hành 26.1, 26.2 sgk.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>
<b>81:</b> ……….


<b>82:</b> ……….


<b>83</b>: ……….


<b>84</b>: ……….


<b>85:</b> ……….


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>



2.1/ Mối ghép bằng hàn được dùng trong trường hợp:


a/ Mối ghép phải chịu lực lớn. b/ Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao.


<b>c/ Vật liệu tấm ghép dễ hàn. </b>d/ Mối ghép phải chịu chấn động mạnh.
2.2/ Mối ghép bằng đinh tán có ưu điểm:


a/ Giảm giá thành. b/ Tiết kiệm được vật liệu.


<b>c/ Chịu được lực lớn và chấn động mạnh</b>. d/ Hoàn thành trong thời gian ngắn.


2.3/ Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của các loại mối
ghép đó.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then và chốt. Ta có thể tháo rời các chi tiết ở dạng
nguyên vẹn như trước khi ghép. Để biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép
tháo được thường gặp, chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Mối ghép tháo được”.


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren. ( 15’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan saùt ba mối
ghép bằng ren ( H 26.1 sgk )


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của
mối ghép bằng bulông, vít cấy,
đinh vít?


Hỏi: Ba mối ghép trên có
điểm gì giống nhau và khác
nhau?




HS quan sát hình và trả lời:
- Mối ghép bằng bulơng gồm:
đai ốc, vịng đệm, bulơng, chi
tiết ghép.


- Mối ghép vít cấy: đai ốc,
vòng đệm, vít cấy, chi tiết
ghép.


- Mối ghép đinh vít: đinh vít,
chi tiết ghép.


HSTL: Giống: bu lơng, vít cấy,
đinh vít có ren luồn qua lỗ chi
tiết 3 để ghép chi tiết 3, 4.
Khác: Mối ghép vít cấy và đinh


<b>1/ Mối ghép bằng ren:</b>
<b>a/ Cấu tạo:</b>



- Mối ghép bằng bulơng gồm:
đai ốc, vịng đệm, bulơng, chi
tiết ghép.


- Mối ghép vít cấy: đai ốc,
vòng đệm, vít cấy, chi tiết
ghép.


- Mối ghép đinh vít: đinh vít,
chi tiết ghép.


Điểm giống và khác nhau của
hai mối ghép trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hỏi: Hãy nêu đặc điểm và
phạm vi ứng dụng của từng mối
ghép, các nguyên nhân làm
chờn ren, hư ren.


Hỏi: Kể tên một số đồ vật có
mối ghép bằng ren?


vít, chi tiết 4 có lỗ ren.


HSTL: Đặc điểm và ứng dụng
( sgk )


HS cho ví dụ dựa vào sự hiểu
biết thực tế.



vít có ren luồn qua lỗ chi tiết 3
để ghép chi tiết 3, 4.


* <b>Khác</b>: Mối ghép vít cấy và
đinh vít, chi tiết 4 có lỗ ren.


<b>b/ Đặc điểm và ứng dụng</b>:
( sgk )


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. ( 15’)</b>


GV yêu cầu hs quan sát hình
26.1.


Hỏi: Mối ghép bằng then và
chốt gồm những chi tiết nào?
Hỏi: Hãy phát biểu sự khác
biệt của cách lắp then và chốt?
Hỏi: Hãy nêu ưu điểm, nhược
điểm và phạm vi ứng dụng của
then và chốt.


GV cho hs liên hệ thực tế tìm
một số mối ghép bằng then và
chốt trong thiết bị và máy móc.


HS quan sát hình 26.1


HSTL bằng cách điền vào chỗ
trống sgk trang 91.



HSTL: sgk.
HSTL: sgk.


HSTL: Mối ghép bằng chốt:
giữa cốt và bàn đạp xe đạp.
Mối ghép bằng then: giữa trục
sau xe đạp và líp.


<b>a/ Cấu tạo:</b>


Mối ghép bằng then gồm: trục,
bánh đai, then.


Mối ghép bằng chốt gồm: đùi
xe, trục giữa, chốt trụ.


<b>b/ Đặc điểm và ứng dụng: </b>


+ Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản,
dễ tháo lắp và thay thế.


+ Nhược điểm: Khả năng chịu
lực kém.


<b>c/ Ứng dụng</b>: ( sgk )


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


GV gọi một hs đọc ghi nhớ sgk.



1/ Điền vào chỗ trống ( … ) trong các câu sau:


a/ Mối ghép bằng bulơng gồm: đai ốc, vịng đệm, bulơng, chi tiết ghép.
b/ Mối ghép vít cấy: đai ốc, vịng đệm, vít cấy, chi tiết ghép.


c/ Mối ghép đinh vít: đinh vít, chi tiết ghép.
2/ Điền vào chỗ trống ( … ) trong các câu sau:


a/ Mối ghép bằng then và chốt có ưu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế.
b/ Mối ghép bằng then và chốt có nhược điểm: chịu lực kém.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết 25 BAØI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG</b>
<b>Ngày soạn: 20 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được khái niệm mối ghép động.


Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp.


<b>Kĩ năng:</b> Nhận dạng được một số mối ghép động.


<b>Thái độ:</b> Có thói quen làm việc theo quy trình, u thích cơng việc cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



Tranh vẽ: Bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.


Mẫu vật: xilanh tiêm, hộp bao diêm, đùm trước hoặc sau xe đạp, ổ bi…


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Mối ghép nào dưới đây là mối ghép khơng tháo được?


<b>a. Mối ghép bằng hàn. </b> b. Mối ghép bulông. c. Mối ghép vít cấy. d. Mối ghép đinh vít.
2.2/ Mối ghép nào sau đây, chi tiết ghép không có ren?


<b>a. Mối ghép bằng đinh tán.</b> b. Mối ghép đinh vít. c. Mối ghép bulông. d. Mối ghép vít cấy.
2.3/ Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại?


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>



GV cho hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. ( 7’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV ch hs quan saùt hình 27.1
sgk.


Hỏi: Chiếc ghế gồm mấy chi
tiết ghép với nhau? Chúng
được ghép theo kiểu nào?
Khi gập ghế lại và mở ghế
ra, tại các mối ghép A, B, C, D
các chi tiết được ghép có thể
chuyển động tương đối với
nhau không?


GV kết luận và cho hs ghi
bài.


GV giảng giải sơ lược cho hs
hiểu về cơ cấu.


HS quan saùt.


HS thảo luận: gồm 4 chi tiết,
được ghép bằng mối ghép A,


B, C, D.


Tại các mối ghép A, B, C, D
các chi tiết có sự chuyển động
tương đối với nhau.


Mối ghép mà các chi tiết được
ghép có sự chuyển động tương
đối với nhau gọi là mối ghép
động hay khớp động.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động. ( 24’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

hs quan sát hình 27.3 sgk.
GV cho hs điền vào chỗ trống


2 câu sgk. HS điền vào chỗ trống 2 câusgk.


<b>a/Cấu tạo:</b>


- Mối ghép pittông – xilanh có
mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn
GV cho hs quan sát mẫu vật


pittơng – xilanh, cho các khớp
độgn chuyển động từ từ và đặt
câu hỏi:


Hỏi: Trong khớp tịnh tiến,
các điểm trên vật chuyển động


như thế nào?


Hỏi: Khi hai chi tiết trượt trên
nahu sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Hiện tượng này có lợi hay có
hại? Khắc phục như thế nào?
Hỏi: Cho ví dụ đồ vật, dụng
cụ có cấu tạo khớp tịnh tiến.
2. Khớp quay: GV yêu cầu hs
quan sát hình 27.4 sgk.


Hỏi: Khớp quay gồm mấy chi
tiết? Các mặt tiếp xúc của
khớp quay thường có hình dạng
gì?


Hỏi: Để giảm ma sát cho
khớp ta phải làm gì?


Hỏi: Cho ví dụ đồ vật, dụng
cụ có ứng dụng khớp quay.


HS quan sát mẫu vật.


HSTL: Mọi điểm trên vật có
chuyển động giống nhau.
HSTL: Xảy ra hiện tượng ma
sát, hiện tượng này có hại,
khắc phục là làm nhẵn bóng bề
mặt hoặc bôi trơn bằng dầu


mỡ…


HSTL: Hộp que diêm, ngăn
kéo tủ…


HS quan sát hình 27.4 sgk.
HSTL: Gồm ổ trục, bạc lót,
trục có mặt tiếp xúc là hình trụ
tròn.


HSTL: Dùng bạc lót hoặc vịng
bi…


HSTL: Quạt điện, bản lề cửa,
đùm trước hoặc sau xe đạp…


với ống tròn.


- Mối ghép sống trượt – rãnh
trượt có mặt tiếp xúc là sống
trượt và rãnh trượt.


<b>b/ Đặc điểm:</b>


- Mọi vật trên vật tịnh tiến có
chuyển động giống nhau ( quỹ
đạo chuyển động, vận tốc )
- Khớp tịnh tiến làm việc tạo
nên ma sát cản trở chuyển
động. Để giảm ma sát sử dụng


vật liệu chịu mài mịn, làm
nhẵn bóng bề mặt, bôi trơn
bằng dầu, mỡ…


<b>2. Khớp quay</b>:


<b>a/ Cấu tạo</b>:<b> </b> ổ trục, bạc lót, trục.
Chi tiết có mặt trụ trong là ổ
trục, chi tiết có mặt trụ ngồi là
trục.


Bạc lót dùng để giảm ma sát,
có thể thay thế bạc lót bằng
vịng bi.


<b>b/ Ứng dụng</b>: Dùng trong các
thiết bị, máy: bản lề cửa, xe
đạp, xe máy, quạt điện…


<b>D/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>


1/ Mối ghép nào sau đây là mối ghép động?


a. Mối ghép bằng then. b. Mối ghép bằng hàn. c. Mối ghép bằng chốt. <b>d. Bản lề cửa</b>.
2/ Mối ghép pittơng – xilanh là:


a. Khớp vít. b. Khớp cầu. <b>c. Khớp tịnh tiến</b>. d. Khớp quay.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>



HS đọc bài trước bài 28 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 26 BAØI 28: THỰC HAØNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>
<b>Ngày soạn: 24 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo của đùm trước hoặc sau xe đạp.


<b>Kĩ năng:</b> Tháo, lắp được đùm trước hoặc sau xe đạp.


<b>Thái độ:</b> Làm việc theo quy trình, vệ sinh sau thực hành, nghiêm túc trong giờ thực hành.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một bộ đùm trước hoặc sau xe đạp.


Dụng cụ: Mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít, xà phịng, giẻ.
Mẫu báo cáo thực hành.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cuõ: ( 5’)</b>


2.1/ Mối ghép sống trượt – rãnh trượt là:


a. Khớp quay. b. Khớp cầu. <b>c. Khớp tịnh tiến</b>. d. Khớp vít.
2.2/ Điền vào chỗ trống ( … ) trong các câu sau:


- Mối ghép pittơng – xilanh có mặt tiếp xúa là: <b>mặt trụ tròn với ống tròn.</b>


- Mối ghép sống trượt – rãng trượt có mặt tiếp xúc là: <b>sống trượt và rãnh trượt</b>.
2.3/ Thế nào là khớp động?


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 12’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV chia lớp thành 8 nhóm,
yêu cầu các nhóm báo cáo.
GV giới thiệu sơ lược về cấu
tạo của đùm xe đạp gồm: moay


ơ, trục, côn, đai ốc hãm cơn,
đai ốc, vịng đệm. Các phần tử
trên đều có cơng dụng riêng.
( sgk ).


Sau đó GV tháo đùm xe
đạp cho hs quan sát theo sơ đồ
sgk. Khi tháo cần chú ý một số
quy định ( sgk ), quy trình lắp
ngược với quy trình tháo.


<b>Chú ý vệ sinh trong khi</b>


Nhóm trưởng báo cáo.
HS quan sát và lắng nghe.


HS quan sát và lắng nghe.


Các nhóm chú ý vệ sinh khi
thực hành.


Chú ý:
* Khi tháo:


+ Chỉ cần tháo một bên.


+ Đặt các chi tiết tháo theo thứ
tự trước, sau.


+ Dùng giẻ lau sạch viên bi


( mỗi bên 10 viên bi )
* Khi lắp:


+ Chi tiết nào tháo sau thì lắp
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>thực hành ( hạn chế làm bẩn</b>
<b>nơi làm việc ) và sau thực</b>
<b>hành ( lau sạch nơi làm việc,</b>
<b>rửa tay bằng xà phòng ) .</b>


<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. ( 20’)</b>


GV cho hs hoạt động theo
nhóm thực hành theo các nội
dung sau:


+ Tháo, lắp đùm xe đạp.
+ Vẽ sơ đồ lắp.


Trả lời một số câu hỏi mục III
sgk trang 97.


GV theo dõi, hướng dẫn hs
cách tháo, lắp đùm xe đạp. Chú
ý vệ sinh chung.


HS hoạt động nhóm làm việc
theo yêu cầu ( Mỗi nhóm phải
có một bộ đùm xe đạp )



<b>* Sơ đồ lắp</b>:


Nồi trái ( phải ) Bi Nắp
nồi trái ( phải ) Trục
Côn Đai ố hãm côn
Vòng đệm Đai ốc.


<b>D/ CUÛNG COÁ: ( 4’)</b>


GV thu mẫu báo cáo thực hành nhận xét và đánh giá kết quả của một nhóm nào đó.


GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm, thái độ, ý thức giữ gìn vệ sinh sau khi thực hành.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 29 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 27 CHƯƠNG V: TRUYỀN VAØ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b> BAØI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>Ngày soạn: 28 / 10 / 2009</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động.


<b>Kĩ năng:</b> Nhận dạng được các bộ truyền chuyển động và xác định được tỉ số truyền của chúng.



<b>Thái độ: </b>u thích cơng việc cơ khí.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mơ hình bộ truyền động đai, bánh răng, xích.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV nhận xét và sửa bài thực hành cho hs.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Máy thường có một hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu truyền chuyển động, vật truyền chuyển động
gọi là vật dẫn, vật nhận chuyển động gọi là vật bị dẫn. Tùy theo yêu cầu kĩ thuật, chuyển động của
vật bị dẫn có thể khác hoặc giống vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng, ta
gọi đó là cơ cấu truyền chuyển động, nếu chuyển động của chúng không cùng một dạng thì ta gọi
đó là cơ cấu biến đổi chuyển động. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những cơ cấu: “Truyền


chuyển động”.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. ( 12’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 29.1
sgk và hỏi:


Hỏi: Tại sao cần truyền
chuyển động từ trục giữa đến
trục sau?


Hỏi: Tại sao số răng của đĩa
lại nhiều hơn số răng của líp?
GV nhấn mạnh: cơ cấu
chuyển động chính của xe đạp
gồm: đĩa, xích và líp. Đĩa


HS quan sát và lắng nghe.
HSTL: Vì trục giữa và trục sau
xe đạp đặt xa nhau và truyền
chuyển động từ trục giữa đến
trục sau, giúp xe đạp chuyển
động được.


HSTL: Để tăng số vịng chuyển
động của líp, giúp cho xe đạp


đạt tốc độ cao.


Các bộ phận của máy thường
đặt xa nhau và đều được dẫn
động từ một chuyển động ban
đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

truyền chuyển động từ trục
giữa đến líp ở trục sau qua
xích.


<b>Hãy giải thích tại sao sử</b>
<b>dụng xe đạp là góp phần bảo</b>
<b>vệ môi trường?</b>


HSTL: không thải vào khơng
khí những chất gây ô nhiễm
mơi trường, tiết kiệm khí đốt.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. ( 20’)</b>
<b>1.</b> <b>Truyền động ma sát –</b>


<b>truyền động đai.</b>


GV cho hs quan sát hình 29.2
sgk.


Hỏi: Bộ truyền động đai gồm
mấy chi tiết?



Hỏi: Tại sao khi quay bánh
dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo?
Hỏi: Quan sát mô hình và cho
biết bánh nào có tốc độ lớn
hơn, chiều quay của chúng ra
sao?


Hỏi: Muốn đảo chiều chuyển
động của bánh bị dẫn, ta mắc
dây đai như thế nào?


GV cho hs nêu ứng dụng của
bộ truyền động đai.


<b>2. Truyền động ăn khớp</b>.
GV cho hs quan sát hình 29.3
sgk, kết hợp với mô hình bộ
truyền động xích, bánh răng.
Hỏi: Thế nào là truyền động
ăn khớp? Nêu cấu tạo của bộ
truyền động bánh răng và bộ
truyền động xích.


Hỏi: Để hai bánh răng ăn
khớp được với nhau hoặc đĩa
ăn khớp được với xích cần đảm
bảo những yếu tố gì?


GV quay thử bộ truyền động
bánh răng và xích.



GV cho hs nêu ứng dụng của
bộ truyền động bánh răng và
xích.


HS quan sát hình sgk.


HSTL: bánh dẫn, bánh bị dẫn,
dây đai


HSTL: Nhờ lực ma sát giữa dây
đai và bánh đai.


HS quan sát và trả lời: bánh bị
dẫn có tốc độ lớn hơn, chúng
quay cùng chiều.


HSTL: Mắc dây đai chéo nhau


HS nêu ứng dụng của bộ truyền
động đai ( sgk )


HS quan sát tranh và mô hình.


HS nêu khái niệm về bộ truyền
động ăn khớp và dựa vào mơ
hình để nêu cấu tạo.


HSTL: khoảng cách của hai
răng liên tiếp của bánh này


bằng với kích thước của răng ở
bánh kia.


HS quan sát mô hình.


HS trả lời theo sgk.


<b>1.</b> <b>Truyền động ma sát –</b>
<b>truyền động đai.</b>


Truyền động ma sát là cơ cấu
truyền chuyển động quay nhờ
lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc
của vật dẫn và vật bị dẫn.


<b>a/</b> <b>Cấu tạo</b>: Bánh dẫn, bánh bị
dẫn, dây đai.


<b>b/ Nguyên lí làm việc</b>: Khi
bánh dẫn 1 quay ( ñk D1 ) quay


với tốc độ nd( n1) ( vòng / phút ),


nhờ lực ma sát bánh bị dẫn ( đk
D2 ) quay với tốc độ nbd( n2)


( vòng / phút ), tỉ số truyền được
xác định bởi công thức:


I =


2
1
1
2
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>d</i>
<i>bd</i>


 hay


n2 = n1x


2
1


<i>D</i>
<i>D</i>


<b>2. Truyền động ăn khớp</b>.
Một cặp bánh răng hoặc đĩa –
xích truyền chuyển động cho
nhau được gọi là truyền động
ăn khớp.



<b>a/ Cấu tạo</b>:


- Bộ truyền động bánh răng
gồm: bánh dẫn và bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích gồm: đĩa
dẫn, đĩa bị dẫn, xích.


<b>b/ Tính chất</b>: Khi bánh 1 có số
răng Z1 quay với tốc độ n1


( vòng / phút ), bánh 2 có số
răng Z2 quay với tốc độ n2


( vòng / phút ), tỉ số truyền:
i =
2
1
1
2
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


 hay


n2 = n1x


2
1



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>D/ CUÛNG COÁ: (5’)</b>


HS làm bài tập 4 sgk trang 101.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 30 sgk.


HS trả lời trước nội dung các câu hỏi bài 30 sgk.


<b>Tiết 28 BAØI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>Ngày soạn: 28 / 10 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc, ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động.


<b>Kĩ năng:</b> Nhận dạng được một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế.


<b>Thái độ: </b>Ham thích tìm hiểu cơ cấu biến đổi chuyển động.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh các hình 30.1, 30.2, 30.3, 30.4 sgk.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>



<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Tỉ số truyền i của bộ truyền động ăn khớp là:


<b>a. </b>
2
1
1
2
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


b. 1
2
1
2


<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


c. 2
1
2
1
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


d. 1
1
2
2
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>


2.2/ Đĩa xích xe đạp có 54 răng, đĩa líp có 18 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay
nhanh hơn.


2.3/ Nêu cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp.



<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ
cấu biến đổi chuyển động là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận cơng tác của máy. Để hiểu rõ
cấu tạo, ngun lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng ta cùng
nghiên cứu bài: “Biến đổi chuyển động”.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. ( 7’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 30.1
sgk và điền vào chỗ trống.
GV nhận xét các câu trả lời
của học sinh và hỏi:


Hỏi: Trong các chuyển động
trên thì chuyển động nào là
chuyển động ban đầu?


HS quan sát và điền vào chỗ
trống sgk.


HSTL: Chuyển động của bàn
đạp là cđ lắc, thanh truyền là
cđ lên xuống, vô lăng là cđ
quay tròn, kim máy là cđ lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GVKL: Các chuyển động
trên bắt nguồn từ một chuyển
động ban đầu, đó là cđ lắc của
bàn đạp.


xuống. chúng goàm:


+ Cơ cấu biến chuyển động
quay thành chuyển động tịnh
tiến hoặc ngược lại.


+ Cơ cấu biến chuyển động
quay thành chuyển động lắc
hoặc ngược lại.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. ( 24’)</b>


GV cho hs quan sát hình 30.2
sgk.


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của cơ
cấu tay quay – con trượt?
Hỏi: Khi tay quay 1 quay
đều, con trượt 3 sẽ chuyển
động như thế nào?


Hỏi: Khi nào con trượt 3 sẽ
đổi hướng chuyển động?



GVKL: giới thiệu điểm c’, c”
là điểm chết dưới và điểm chết
trên


GV cho hs đọc câu hỏi sgk.
Hỏi: Cơ cấu này được ứng
dụng trên những máy nào?
GV giới thiệu cơ cấu hình
30.3: hình a là máy khoan, hình
b làêtơ.


GV yêu cầu hs quan sát hình
30.4 sgk.


Hỏi: Cơ cấu tay quay - thanh
lắc gồm mấy chi tiết? Chúng
được ghép với nhau như thế
nào?


Hỏi: Khi tay quay 1 quay đều
quanh điểm A thì thanh lắc
chuyển động như thế nào?
Hỏi: Có thể biến chuyển
động lắc thành chuyển động
quay được không?


GV cho hs nêu ứng dụng của
cơ cấu tay quay - thanh lắc.


HS quan sát.



HS trả lời dựa vào hình 30.2
sgk.


HSTL: con trượt 3 chuyển động
tịnh tiến trên giá đỡ 4.


HSTL: khi con trượt đến điểm
c”, c’.


HS đọc câu hỏi và trả lời theo
sgk.


HS quan sát hình 30.4 sgk.
HSTL: tay quay, thanh truyền,
thanh lắc, giá đỡ.


HSTL: thanh lắc 3 sẽ chuyển
động lắc qua lắc lại quanh trục
D một góc nào đó.


HSTL: Có thể biến chuyển
động lắc thành chuyển động
quay.


HS nêu ứng dụng sgk.


<b>1. Biến chuyển động quay</b>
<b>thành chuyển động tịnh tiến.</b>
<b>a/ Cấu tạo</b>:



Cơ cấu tay quay – con trượt
gồm: tay quay, thanh truyền,
con trượt, giá đỡ.


<b>b/ Nguyên lí làm vieäc</b>: ( sgk )


<b>c/ Ứng dụng</b>:


Cơ cấu tay quay – con trượt
dùng nhiều trong các loại máy
như: máy khâu, xe máy, ôtô…


<b>2. Biến chuyển động quay</b>
<b>thành chuyển động lắc</b>.


<b>a/ Cấu tạo</b>: Cơ cấu tay quay –
thanh lắc gồm: tay quay, thanh
truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng
được nối với nhau bằng khớp
quay.


<b>b/ Nguyên lí làm việc:</b> ( sgk )


<b>c/ Ứng dụng</b>: Cơ cấu tay quay –
thanh lắc được dùng nhiều trong
các loại máy như: máy khâu,
xe tự đẩy…



<b>D/ CỦNG CỐ: (5’)</b>


Dựa vào hình cơ cấu tay quay – con trượt, cơ cấu tay quay – thanh lắc giáo viên cho hs trình bày
nguyên lí làm việc của hai cơ cấu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>E/ DẶN DÒ: ( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 32 sgk.


HS kẻ trước mẫu báo cáo thực hành trong sgk trang 108.


<b>Tiết 29 BAØI 31: THỰC HAØNH TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>Ngày soạn: 2 / 11 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số bộ truyền chuyển động.


<b>Kĩ năng: </b>Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.


<b>Thái độ: </b>Có ý thức tiết kiệm nguyên, vật liệu.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Thiết bị: Bộ truyền động đai, bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xích.
Dụng cụ: Thước lá, thước cặp.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>



<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Cơ cấu tay quay – con trượt biến chuyển động quay thành:


a. Chuyển động lắc. <b>b. Chuyển động tịnh tiến</b>.
c. Chuyển động quay tròn. d. Chuyển động lắc và tịnh tiến.
2.2/ Điền vào chỗ trống trong các câu sau:


a. Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm: <b>tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ</b>.
b. Cấu tạo cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm: <b>tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ</b>.
2.3/ Nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV gọi 1 hs đọc mục tiêu bài thực hành.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. ( 3’)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs đọc nội dung và
trình tự thực hành.


Yêu cầu hs cả lớp lắng nghe
để nắm rõ nội dung thực hành.
GV chia lớp thành 8 nhóm.


HS đọc nội dung sgk. Nội dung và trình tự thực hành
( sgk )


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động. ( 8’)</b>


GV cho hs quan sát mơ hình
các bộ truyền chuyển động.
Hỏi: Trong hai vật (bánh đai,


bánh răng, đĩa và líp ), vật nào HS quan sát mơ hình và trả lời.


+ Cấu tạo của các bộ truyền
chuyển động gồm: vật dẫn và
vật bị dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

là vật dẫn, vật bị dẫn?


GV hướng dẫn hs đo đường
kính bánh đai bằng thước lá và
thước cặp, đếm số răng của
bánh răng, đĩa và líp. Kết quả


ghi vào báo cáo thực hành.
GV hướng dẫn cách lắp, kiểm
tra tỉ số truyền thực tế và tỉ số
truyền lí thuyết. Kết quả ghi
vào mẫu báo cáo thực hành.
<b>GV giảng giải cho hs biết:</b>
<b>khi một máy nào đó bị hư</b>
<b>hỏng, ta tiến hành kiểm tra</b>
<b>từng chi tiết, nếu chi tiết nào</b>
<b>bị hỏng ta thay chi tiết đó,</b>
<b>khơng nên thay cả cụm máy</b>
<b>để tiết kiệm nguyên vật liệu,</b>
<b>từ đó giáo dục ý thức bảo vệ</b>
<b>tài ngun thiên nhiên.</b>


HS quan sát và lắng nghe.


HS quan sát và lắng nghe.


đo đường kính bánh đai.


+ Đếm số răng của bánh răng,
đĩa và líp.


+ Lắp ráp các bộ truyền chuyển
động và kiểm tra tỉ số truyền.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. ( 20’)</b>


GV phát dụng cụ và thiết bị


cho từng nhóm.


GV theo dõi, hướng dẫn, uốn
nắn kịp thời cho từng nhóm.
GV lưu ý tiến độ chung giữa
các nhóm.


Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ
và thiết bị.


HS làm việc theo nhóm để thực
hành.


<b>D/ CỦNG CỐ: (4’)</b>


GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực hành dựa theo mục tiêu bài học.
GV yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành, thu dọn dụng cụ và thiết bị.
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ: ( 3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tiết 30 ÔN TẬP PHẦN II: CƠ KHÍ</b>
<b>Ngày soạn: 5 / 11 / 2009</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Củng cố lại các bài đã học phần II cơ khí.


<b>Kĩ năng: </b>Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học ở phần cơ khí.
Trả lời được một số câu hỏi sgk.



<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ ôn tập.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Các biểu bảng, sơ đồ để giới thiệu nhanh trong tiết ôn tập. Hệ thống các câu hỏi.
HS: Xem trước các bài đã học và tìm hiểu các câu hỏi trong sgk trang 110.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cuõ: ( 5’)</b>


GV nhận xét kết quả thực hành của học sinh ở tiết trước.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV tóm tắt sơ lược nội dung phần cơ khí gồm 3 chương: Gia cơng cơ khí, chi tiết máy và lắp ghép,
truyền và biến đổi chuyển động. Để củng cố lại kiến thức ở các bài đã học, chúng ta cùng ôn tập.



<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. ( 4’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV yêu cầu học sinh quan sát
sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ
khí sgk trang 109..


HS quan sát sơ đồ sgk. Sơ đồ tóm tắt nội dung sgk.


<b>Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập. ( 30’)</b>


GV gọi một hs đọc các câu
hỏi sgk trang 110.


Hỏi: Muốn chọn vật liệu cho
một sản phẩm cơ khí, người ta
phải dựa vào những yếu tố
nào?


Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào để
nhận biết và phân biệt vật liệu
kim loại?


HS đọc các câu hỏi.


HSTL: Người ta dựa vào 4
yếu tố: cơ tính, lí tính, hóa


tính, tính cơng nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hỏi: Nêu phạm vi ứng dụng
của các phương pháp gia công
kim loại.




Hỏi: Phân loại các mối ghép,
khớp nối. Cho ví dụ từng loại
mối ghép.


Hỏi: Tại sao trong máy và
thiết bị cần truyền và biến đổi
chuyển động?


Câu hỏi dành cho hs khá, giỏi:


<b>Bài tập</b>: Cần truyền chuyển
động quay từ trục 1 với tốc độ
là <i>n</i>1 ( vịng/phút ) tới trục 3
có tốc độ <i>n</i>3< <i>n</i>1 hãy:


a/ Chọn phương án và biểu
diễn cơ cấu truyền động.


b/ Nêu ứng dụng của cơ cấu
này trong thực tế.


HSTL: Cưa và dũa dùng để


cắt bỏ phần thừa ( gia công
thô ), Dũa dùng để tạo độ
nhẵn bóng, khoan dùng để
tạo lỗ trên vật( gia cơng
tinh).


HS trả lời và cho ví dụ.


HSTL: Các bộ phận của máy
thường đặt xa nhau và đều
được dẫn động từ một chuyển
động ban đầu, chúng có tốc
độ quay khơng giống nhau.
Động cơ thực hiện chuyển
động quay đều nhưng các bộ
phận cơng tác cần có chuyển
động tịnh tiến hoặc các dạng
chuyển động khác.


HS leân bảng làm. ( phần nội
dung )


a/ Cơ cấu truyền động gồm 3 trục
quay:


<i>Z</i>'2 <i>z</i>3


<i>Z</i>1 <i>Z</i>2
I II III



b/ Cơ cấu được ứng dụng trong
các hộp giảm tốc của máy và
thiết bị.


<b>D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét ý thức, thái độ và sự chuẩn bị của học sinh.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs xem lại nội dung phần cơ khí.
Chuẩn bị cho kiểm tra thực hành.




X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tuaàn: 16</b>


<b>Tiết 31 </b>

<b>KIỂM TRA THỰC HAØNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>Ngày soạn: 14 / 11 / 2009</b>


<b>A/ MUÏC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, ngun lí làm việc của một số bộ truyền chuyển động.


<b>Kĩ năng: </b>Tháo lắp và xác định được tỉ số truyền của cá bộ truyền chuyển động<b>. </b>
<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ thực hành.



<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV</b>: Thiết bị:


+ 8 bộ truyền chuyển động đai.
+ 8 bộ truyền chuyển độngxích.
+ 8 bộ truyền chuyển động bánh răng.
Dụng cụ: thước lá, thước cặp.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Các bước tiến hành:</b>
<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và phát dụng cụ, thiết bị thực hành. ( 6’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV nêu rõ nội dung thực hành


gồm:


1/ Đo đường kính bánh đai,
đếm số răng của các bánh răng
và đĩa xích.


2/ Lắp ráp các bộ truyền động,
kiểm tra tỉ số truyền thực tế so
sánh với tỉ số truyền lí thuyết.
GV chia lớp ra làm 8 nhóm.
GV phát dụng cụ và thiết bị
thực hành cho hs.


HS lắng nghe.


HS tập trung theo nhóm.
Nhóm trưởng lên nhận dụng
cụ và thiết bị.


1/ Đo đường kính bánh đai, đếm
số răng của các bánh răng và đĩa
xích.


2/ Lắp ráp các bộ truyền động,
kiểm tra tỉ số truyền thực tế so
sánh với tỉ số truyền lí thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV tổ chức cho hs thực hành
theo nội dung đã nêu.



GV theo dõi thường xuyên các
nhóm, chú ý thời gian thực
hành và tiến độ chung giữa các
nhóm


HS thực hành theo nhóm:
+ Dùng thước lá và thước cặp
đo đường kính bánh đai.
+ Đếm số răng của bánh
răng, đĩa và líp.


+ Lắp ráp các bộ truyền
chuyển động, kiểm tra tỉ số
truyền thực tế so sánh với tỉ
số truyền lí thuyết.


Kết quả ghi vào mẫu báo cáo
thực hành.


<b>D/ ĐÁNH GIÁ CHUNG: (4’)</b>


GV thu mẫu báo cáo thực hành của các nhóm.
GV yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ và thiết bị.


GV nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành của các nhóm.
GV đánh giá tiết thực hành.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 32 sgk.



Hoàn thành trước sơ đồ quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thủy điện và nhiệt điện.


<b>* Các tiêu chí đánh giá kết quả thực hành:</b>
<b>+ Thái độ, ý thức tham gia thực hành. ( 1 đ )</b>
<b>+ Thời gian thực hành. ( 1 đ )</b>


<b>+ Mẫu báo cáo thực hành. ( 8 đ ). </b>


<b>° Kết quả trong khung. ( 6 đ ). Mỗi ô làm đúng được 0,5 đ.</b>


<b>Bánh dẫn</b> <b>Bánh bị dẫn</b> <b>Tỉ số truyền lí thuyết</b> <b>Tỉ số truyền thực tế</b>
<b>Đường kính bánh đai</b>


<b>Dd = 99 mm</b> <b>Dbd = 52 mm</b> <b>i = </b>


<i>bd</i>
<i>d</i>
<i>D</i>


<i>D</i>


<b>= 1,9</b> <b>i =</b>


<i>d</i>
<i>bd</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<b>< 2</b>


<b>Số răng của cặp bánh</b>


<b>răng</b> <b>Zd = 38</b> <b>Zbd = 18</b> <b>i = </b>


<i>bd</i>
<i>d</i>
<i>Z</i>


<i>Z</i>


<b>= 2,1</b> <b>i =</b>


<i>d</i>
<i>bd</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<b>> 2</b>
<b>Số răng của bộ </b>


<b>truyền động xích</b> <b>Zd = 48</b> <b>Zbd = 24</b> <b>i = </b>


<i>bd</i>
<i>d</i>
<i>Z</i>


<i>Z</i>


<b>= 2</b> <b>i =</b>



<i>d</i>
<i>bd</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuaàn: 17</b>


<b>Tiết 32 BAØI 32: VAI TRỊ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của điện năng trong sản xuất và đời sống<b> . </b>
<b>Thái độ: </b>Có ý thức tiết kiệm điện.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV: </b>Sơ đồ nhà máy nhiệt điện và thủy điện.
Tranh đường dây truyền tải điện.


<b>HS:</b> Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV trả và sửa bài kiểm tra thực hành cho hs.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài học sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Khái niệm điện năng, sản xuất điện năng. ( 17’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV giới thiệu: Từ thế kỉ 18,
con người đã biết sử dụng điện
để phục vụ sản xuất và đời
sống, nguồn điện là pin, ăc
quy, máy phát điện sản xuất ra
điện năng.


Hoûi: Điện năng là gì?


GV hỏi: Điện mà chúng ta
đang sử dụng được sản xuất từ


đâu?


GV treo sơ đồ nhà máy thủy
điện, nhiệt điện.


HS lắng nghe.


HS nêu khái niệm về điện
năng.


HSTL: Điện năng được sản
xuất từ các nhà máy điện.
HS quan sát sơ đồ trên
bảng.


<b>1/ Điện năng là gì?</b>


Năng lượng của dịng điện ( cơng của
dịng điện ) được gọi là điện năng.


<b>2/ Sản xuất điện năng</b>


Điện năng được sản xuất từ các nhà máy
điện.


<b>a/ Nhà máy nhiệt điện.</b>


Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện
năng.





54


Nhiệt năng của
than, khí đốt


Hơi
nước


Tuabin


hơi Máy phátđiện
Điện năng


Đun nóng
nước
Làm
quay
Làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hỏi: Hãy lập sơ đồ tóm tắt
quy trình sản xuất điện năng ở
nhà máy thủy điện và nhiệt
điện.


GV nhaän xét và kết luaän
chung.


GV giới thiệu sơ lược các


dạng năng lượng khác trong tự
nhiên: năng lương mặt trời,
năng lương gió, năng lương
sóng biển, năng lượng thủy
triều…


HS thảo luận nhóm ( 5’) và
lên bảng treo kết quả.


HS lắng nghe.


<b>a/ Nhà máy thủy điện.</b>


Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện
năng.




<b>Hoạt động 2: Truyền tải điện năng. ( 6’)</b>


GV yêu cầu hs quan sát hình
32.4 sgk.


Hỏi: Điện năng được truyền
tải từ nhà máy điện đến nơi
tiêu thụ bằng cách nào?


Hỏi: Đường dây truyền tải
điện năng có mấy loại?



GV cho hs kể tên một số nhà
máy điện mà các em biết.


HS qaun sát.


HSTL: Được truyền tải
bằng đường dây dẫn điện.
HSTL: sgk trang 114


HSTL: nhà máy nhiệt điện
cần thơ, thủ đức…


- Điện năng được truyền tải từ nhà máy
điện đến các nơi tiêu thụ bằng đường
dây dẫn điện.


- Điện năng được truyền tải đến các khu
công nghiệp theo đường cao áp 500 kV,
220 kV. Đến các khu dân cư theo đường
dây hạ áp 220 – 380 V


<b>Hoạt động 3: Vai trò của điện năng. ( 8’)</b>


GV cho hs nêu các ví dụ về sử
dụng điện năng trong các lĩnh
vực ( sgk )


GV kết luận về vai trò và tầm
quan trọng của điện năng.



<b> GV giáo dục ý thức tiết</b>
<b>kiệm điện năng cho hs nhằm</b>
<b>góp phần tiết kiệm tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên, góp phần</b>
<b>cân bằng sinh thái, bảo vệ</b>
<b>mơi trường.</b>


HSTL:


+ Công nghiệp: máy cơ khí,
thang máy…


+ Nông nghiệp: máy bơm,
máy xay xát…


+ Giao thơng: hệ thống tín
hiệu, đèn báo…


+ Y tế, giáo dục: các loại
máy y tế…


- Điện năng đóng vai trị rất quan trọng
trong sản xuất và đời sống, nó là nguồn
động lực, nguồn năng lượng cho các máy
và thiết bị.


- Điện năng giúp cho quá trình sản xuất
được tự động hóa và cuộc sống con
người đầy đủ tiện nghi, văn minh, hiện
đại hơn.



<b> D/ CỦNG CỐ: (5’)</b>


GV cho hs trả lời các câu hỏi sgk.


1/ Chức năng của nhà máy điện là biến đổi các dạng năng lượng: nhiệt năng, thủy năng, năng
lượng nguyên tử … thành điện năng.


2/ Truyền tải điện năng.


Thủy năng của
dịng nước


Tuabin
nước


Máy phát


điện Điện năng


Làm
quay


Làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

3/ HS trả lời theo sgk và dựa vào sự hiểu biết thực tế để cho ví dụ.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>



GV dặn hs đọc trước bài 33 sgk.


Tìm hiểu trước các câu hỏi trong bài học và trả lời trước ở nhà.


<b>Tuần: 17 </b>

<b>CHƯƠNG VI: AN TOAØN ĐIỆN</b>


<b>Tiết 33 </b>

<b>BAØI 33: AN TOAØN ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện.


Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt.


<b>Kĩ năng: </b>Hình thành kĩ năng sử dụng và sửa chữa điện an toàn<b>. </b>


<b>Thái độ: </b>Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng điện.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
Tranh một số biện pháp an toàn điện.


Tranh một số dụng cụ an toàn điện.


<b>HS:</b> Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Hồn thành sơ đồ quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thủy điện.


<b> </b>


2.2/ Điện năng có vai trị gì trong sản xuất và đời sống?


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


Điện năng có vai trị rất quan trọng trong sản xuất và đời sống, tuy nhiên nếu chúng ta khơng biết
cách sử dụng điện thì rất nguy hiểm đối với con người. Vậy những nguyên nhân nào gây ra tai nạn
điện, chúng ta phải làm gì để phịng tránh những tai nạn đó? Đó là nội dung của bài học hơm nay:
“An tồn điện”. GV gọi một hs đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun nhân gây ra tai nạn điện. ( 15’)</b>


Nhiệt năng của


than, khí đốt Điện năng



Thủy năng của
dịng nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV cho hs quan sát hình 33.1
và yêu cầu hs điền chữ a, b, c
vào chỗ trống (…) trong các câu
sgk trang 116.


Vậy nguyên nhân xảy ra tai
nạn điện ở hình 33.1 a, b, c là
do đâu?




GV hỏi: Vì sao người ta ghi


HS quan sát hình và hoàn
thành các câu sgk.


HSTL: Do chạm trực tiếp
vào vật mang điện.


HSTL: do traïm biến áp và


<b>I/Vì sao xảy ra tai nạn điện.</b>


Một số nguyên nhân xảy ra tai nạn điện:


+ Chạm trực tiếp vào vật mang điện.
+ Vi phạm khoảng cách an toàn đối với
lưới điện cao áp và trạm biến áp.


+ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi
xuống đất.


bảng cấm lại gần ở các trạm
biến áp và đường dây cao áp.
GV kết luận về nguyên nhân
xảy ra tai nạn điện.


đường dây cao áp có điện
áp cao có thể gây ra tai nạn
điện do vi phạm khoảng
cách an tồn.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện. ( 15’)</b>


Từ nguyên nhân xảy ra tai
nạn điện, GV hướng dẫn hs
thảo luận đưa ra một số biện
pháp an toàn khi sử dụng điện.
GV cho hs quan sát tranh và
điền vào chỗ trống cho phù hợp
với các biện pháp an toàn điện.
Hỏi: Khi sửa chữa điện để
đảm bảo an tồn ta phải làm
gì?



HS thảo luận.


HS quan sát tranh 33.4 và
điền vào chỗ trống trong
các câu sgk.


HSTL: Khi sửa chữa điện
phải cắt nguồn và sử dụng
dụng cụ an toàn điện.


1/ Một số biện pháp an toàn khi sử dụng
điện:


+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.
+ Kiểm tra cách điện đồ dùng điện.
+ Nối đất các thiết bị điện, đồ dùng
điện.


+ Không vi phạm khoảng cách an toàn
đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
2/ Một số biện pháp an toàn khi sửa
chữa điện:


+ Trước khi sửa chữa phải cắt nguồn.
+ Sử dụng các dụng cụ an tồn điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (6’)</b>


GV cho hs đọc phần ghi nhớ sgk.



1/ Hãy điền những hành động đúng ( Đ ) hay sai ( S) vào ô trống dưới đây:
a/ Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp.


b/ Thả diều gần đường dây điện.


c/ Khoâng buộc trâu, bò…vào cột điện cao áp.


d/ Khơng xây nhà gần sát đường dây điện cao áp.
e/ Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp.
g/ Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 34 sgk.


HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 34 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tuaàn: 18 </b>


<b>Tiết 34 </b>

<b>BAØI 34: THỰC HAØNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOAØN ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.


<b>Kĩ năng: </b>Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệan toàn điện<b>, </b>bút thử điện<b>. </b>


<b>Thái độ: </b>Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện.



<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chi bọc cách điện, tranh sgk.


<b>HS: </b>Mẫu báo cáo thực hành.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Hành động nào dưới đây là khơng an tồn về điện?
a/ Khơng tắm mưa dưới đường dây cao áp.


b/ Không chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp.


<b>c/ Thả diều gần đường dây điện</b>.


d/ Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp.
2.2/ Tai nạn điện xảy ra là do nguyên nhân nào?



<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. ( 15’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV cho hs quan sát các dụng
cụ bảo vệ an toàn điện: thảm
cách điện, găng tay cao su, ủng
cao su, kìm điện…


Yêu cầu hs thảo luận nhóm
( 5 phút ) để trả lời các câu hỏi
sau:


HS quan sát và thảo luận
nhóm.


HS thảo luận nhóm và trả
lời: ghi vào mẫu báo cáo
thực hành ( sgk trang 123 ).


- Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng
cao su đều được chế tạo bằng vật liệu
cách điện ( nhựa, cao su…). Kìm điện


được bọc cao su cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hỏi: Đặc điểm về cấu tạo
của các dụng cụ đó?


Hỏi: Phần cách điện được
chế tạo bằng vật liệu gì? Nêu
cách sử dụng chúng.


người sử dụng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bút thử điện. ( 15’)</b>


GV yêu cầu hs quan sát hình
34.1 sgk để nêu cấu tạo của bút
thử điện.


GV tháo rời các bộ phận của
bút thử điện cho hs quan sát, gv
lắp lại bút thử điện hoàn chỉnh.
GV cho hs nêu nguyên lí làm
việc của bút thử điện.


Hỏi: Tại sao dòng điện qua
bút thử điện lại không gây
nguy hiểm cho người sử dụng?


GV cho hs kiểm tra thử chỗ dây
dẫn hở cách điện, đồ dùng điện


bị rò điện, xác định dây pha
của mạch điện.


HS quan sát hình và nêu
cấu tạo của bút thử điện.
HS quan sát.


HS trả lời: áp dụng công
thức I = <i>U<sub>R</sub></i> = <sub>10</sub>6


220<i>V</i>


=
0,00022 A


<b>1/ Cấu tạo của bút thử điện</b>: Đầu bút,
điện trở, đèn báo, thân bút, lị xo, nắp
bút, kẹp kim loại.


<b>2/ Ngun lí làm việc:</b> Khi để tay vào
kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện
vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật
mang điện qua đèn báo và cơ thể người
rồi xuống đất tạo thành mạch kín, đèn
báo sáng.


<b> D/ CỦNG COÁ: (5’)</b>


GV thu mẫu báo cáo thực hành của hs.



GV đặt câu hỏi<b>: </b>Tại sao khi sử dụng bút thử điện, bắt buộc phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút?
HSTL: Vì nếu ta chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện thì dịng điện sẽ đi từ vật mang điện
qua đèn báo rồi đến cơ thể người rồi xuống đất tạo thành mạch kín, đèn báo sáng. Ngược lại nếu
tay ta không chạm vào kẹp kim loại thì mạch điện sẽ hở, đèn sẽ không báo sáng.


GV nhận xét tinh thần, thái độ, việc chuẩn bị của hs.
GV nhận xét và đánh giá tiết thực hành.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 35 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuaàn: 18 </b>


<b>Tiết 35 </b>

<b>BAØI 35: THỰC HAØNH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.


<b>Kĩ năng: </b>Sơ cứu được nạn nhân bị tai nạn điện<b>. </b>


<b>Thái độ: </b>Làm việc theo quy trình, rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV: </b>Tranh ảnh sgk<b>.</b>


<b>HS: </b>Chiếu nilon<b>, </b>mẫu báo cáo thực hành.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>



<b>81: 31</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV trả và sửa bài thực hành cho hs.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. ( 15’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV cho hs đọc 2 tình huống
tai nạn điện sgk và chọn cách
xử lí đúng nhất.


Các nhóm thảo luận đưa ra


một vài tình huống tai nạn điện
và biện pháp cứu bị tai nạn
điện trong tình huống đó.


HS quan sát hình 35.1 và
35.2 sgk và chọn cách xử lí
đúng nhất trong 2 tình
huống trên.


HS thảo luận nhóm.


Tình huống 1: Rút phích cắm điện.
Tình huống 2: Đứng trên ván gỗ khô,
dùng sào tre ( gỗ ) khô hất dây điện ra
khỏi nạn nhân.


<b>Hoạt động 2: Thực hành sơ cứu nạn nhân. ( 18’)</b>


Sau khi tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện, GV yêu cầu hs nêu
các biện pháp sơ cứu nạn nhân.


Hỏi: Có mấy phương pháp sơ HS trả lời: Có hai phương


Các phương pháp sơ cứu nạn nhân bị tai
nạn điện:


+ Phương pháp nằm saáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

cứu nạn nhân? Hãy tình bày


các phương pháp sơ cứu đó.
GV phân chia hs theo nhóm
( 2 hs ) để thực hành sơ cứu nạn
nhân.


pháp sơ cứu nạn nhân:
phương pháp nằm sấp, hà
hơi thổi ngạt ( sgk ).


<b> D/ CỦNG CỐ: (3’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm, tinh thần tham gia thực hành của hs.
GV nhận xét và đánh giá tiết thực hành.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập ở tiết sau.


<b>Tuần: 19 </b>


<b>Tiết thêm </b>

<b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết tóm tắt, hệ thống các kiến thức đã học.


<b>Kĩ năng: </b>Trả lời được các câu hỏi trong phạm vi kiến thức đã học<b>. </b>
<b>Thái độ: </b>Làm việc theo quy trình, nghiêm túc ôn tập.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>GV: </b>Cácbiểu bảng sơ đồ để giới thiệu nhanh trong tiết ôn tập<b>, </b>hệ thống các câu hỏi<b>.</b>
<b>HS: </b>Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>


GV hỏi: Cho biết nội dung phần vẽ kĩ thuật và phần cơ khí gồm những kiến thức cơ bản gì?
HS trả lời, GV kết luận những bài học của phần vẽ kĩ thuật và phần cơ khí.


<b>3/ Giới thiệu nội dung ơn tập: ( 1’)</b>


GV treo sơ đồ tóm tắt nội dung phần I & II.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tổng kết nội dung chương I & II. ( 15’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>



GV cho hs quan sát sơ đồ tóm
tắt nội dung của chương I & II.
GV tóm tắt nội dung chính
của từng chương.


GV đặt các câu hỏi tương ứng
với từng bài học.


HS quan saùt và lắng nghe.


HS trả lời các câu hỏi.


<b>Chương I:Bản vẽ các khối hình học</b>.
+ Nhận biết được vị trí của các hình
chiếu trên bản vẽ.


+ Nhận dạng được các khối hình học
thường gặp như: khối đa diện, khối tròn
xoay…


+ Đọc được bản vẽ của các khối hình
học.


<b>Chương II:Bản vẽ kó thuật</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.


+ Nhận dạng được ren và quy ước vẽ
ren.



+ Biết đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp,
bản vẽ nhà theo trình tự.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết chương III, IV, V. ( 20’)</b>


GV treo sơ đồ tóm tắt nội dung
phần cơ khí lên bảng trang 109
sgk.


GV nêu nội dung chính của
từng chương thông qua hệ
thống các câu hỏi.


HS quan saùt.


HS lắng nghe và trả lời các
câu hỏi.


<b>Chương III: Gia công cơ khí.</b>


+ Biết được khái niệm và phân loại vật
liệu, tính chất, cơng dụng của một số vật
liệu cơ khí phổ biến.


+ Biết được các phương pháp gia công
vật liệu.


<b>Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép</b>.
+ Biết được khái niệm về chi tiết máy


và lắp ghép, phương pháp ghép nối chi
tiết gồm ghép cố định và ghép động.


<b>Chương V: Truyền và biến đổi chuyển </b>
<b>động.</b>


+ Biết được các bộ truyền động bằng ma
sát, ăn khớp. Bộ biến đổi chuyển động:
biến chuyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến và chuyển động lắc.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị của hs, ý thức trong tiết ôn tập.
GV đánh giá tiết ơn tập.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tuần: 20 </b>

<b>PHẦN II: KĨ THUẬT ĐIỆN</b>



<b>Tiết 37 BAØI 36, 37: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN – PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ</b>
<b>THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIEÂU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
Biết được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.


<b>Kĩ năng: </b>Phân loại được vật liệu kĩ thuật điện và các loại đồ dùng điện<b>. </b>Hiểu được các số liệu kĩ
thuật ghi trên đồ dùng điện.



<b>Thái độ: </b>Có ý thức tiết kiệm điện năng<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Mẫu vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
Tranh ảnh đồ dùng điện gia đình.


<b>HS: </b>Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV trả và sửa bài kiểm tra học kì I.


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.



<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. ( 15’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


* GV phát các bảng mẫu vật
liệu dẫn điện, vật liệu cách
điện, vật liệu dẫn từ cho các
nhóm.


GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng
mẫu vật liệu kĩ thuật điện và
quan sát hình 36.1 chỉ rõ các
phần tử dẫn điện?


Nhóm trưởng lên nhận các
bảng mẫu vật liệu kĩ thuật
điện.


HSTL: Hai chốt phích cắm
điện, hai lỗ lấy điện, hai lõi
dây điện đều là vật liệu
dẫn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV kết luận về vật liệu dẫn
điện.


GV giảng giải cho hs hiểu rõ
về điện trở suất ( ρ ) của vật
liệu dẫn điện.



GV cho hs nêu ví dụ các vật
liệu dẫn điện.


* Dựa vào bảng mẫu vật liệu
cách điện và hình 36.1 chỉ rõ
vật liệu cách điện.


Hỏi: Thế nào là vật liệu cách
điện?


Hỏi: Vật liệu cách điện có
điện trở suất như thế nào?
GV kết luận và cho hs ghi bài.
* Dựa vào bảng mẫu vật liệu
dẫn tư và hình 36.2ø, GV hỏi:
Hỏi: Thế nào là vật liệu dẫn
từ?


HS laéng nghe.


HS quan sát và trả lời:
Thân phích cắm, vỏ dây
điện, vỏ ổ điện đều làm
bằng vật liệu cách điện.


HSTL: Vật liệu cách điện
phải có điện trở suất lớn.
HSTL: Lõi nam châm điện,
lõi máy biến áp làm bằng


thép kĩ thuật điện ( vật liệu
dẫn từ ).


<b>2/ Vật liệu cách điện: </b>là vật liệu không
cho dòng điện chạy qua. Vật liệu có
điện trở suất càng lớn cách điện càng
tốt.


_ Vật liệu cách điện: nhựa, cao su, thủy
tinh, mica…


3/ Vật liệu dẫn từ: là vật liệu mà đường
sức từ trường chạy qua được.


-Vật liệu dẫn từ: anico, pecmaloi, ferit…


<b>Hoạt động 2: Phân loại đồ dùng điện gia đình.( 8’)</b>


GV cho hs quan sát hình 26.1
sgk, hỏi:


Hỏi: Nêu tên và cơng dụng
của các đồ dùng điện gia đình?
GV chọn 3 loại đồ dùng điện:
bếp điện, đèn điện, động cơ
điện.


Hỏi: Năng lượng đầu vào của
các loại đồ dùng điện là gì?
Năng lượng đầu ra của chúng


là gì?


HS quan sát hình 37.1 và
trả lời.


HSTL:


Đồ dùng điện - quang: đèn
điện.


Đồ dùng điện – nhiệt: bếp
điện.


Đồ dùng điện – cơ: động cơ
điện.


Đồ dùng điện được phân ra làm ba
nhóm:


+ Đồ dùng loại điện - quang.
+ Đồ dùng loại điện – nhiệt.
+ Đồ dùng loại điện – cơ.


<b>Hoạt động 3: Tìn hiểu các số liệu kĩ thuật và ý nghĩa của chúng. ( 8’)</b>


GV đưa ra một số đồ dùng
điện, yêu cầu hs giải thích các
số liệu ghi trên đồ dùng điện
sau:



Bóng đèn: 220V – 60 W.
Bình nước nóng: H 37.2 sgk.


* Nhà em sử dụng nguồn điện
có điện áp 220V, em cần mua
bóng đèn cho bàn học ( sgk
trang 193 ).


<b>* GV hướng dẫn hs chọn đồ</b>
<b>dùng điện có điện áp định</b>
<b>mức bằng với điện áp nguồn</b>


HS quan sát và trả lời:
220V: điện áp định mức.
60W: cơng suất định mức.
HS chọn bóng đèn: 220V –
40W.


- Các đại lượng điện định mức:
+ Điện áp định mức: U ( V ).
+ Dòng điện định mức: I ( A ).
+ Công suất định mức: P ( W ).
+ Dung tích định mức: l


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>để khơng làm cho đồ dùng</b>
<b>điện hỏng, chú ý đồ dùng điện</b>
<b>có cơng suất càng lớn thì điện</b>
<b>năng tiêu thụ càng lớn</b>.



<b> D/ CỦNG CỐ: (5’)</b>


1/ Vật liệu nào sau đây là vật liệu dẫn điện?


<b>a/ Đồng</b>. b/ Cao su. c/ Anico. d/ Nhựa.
2/ Đồ dùng điện nào sau đây thuộc đồ dùng loại điện - nhiệt?


a/ Đèn huỳnh quang. b/ Máy xay sinh tố. c/ Quạt điện. <b>d/ Nồi cơm điện</b>.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 38, 39 sgk.


<b>Tuaàn: 21 </b>


<b>Tiết 38 BAØI 38, 39:ĐỒ DÙNG ĐIỆN – QUANG: ĐÈN SỢI ĐỐT, ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi đèn điện để lựa chọn đèn chiếu sáng trong nhà hợp lí.


<b>Thái độ: </b>Có ý thức tiết kiệm điện năng<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Tranh vẽ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, compact huỳnh quang.
Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, compact huỳnh quang.



<b>HS: </b>Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Vật liệu nào sau đây là vật liệu cách điện?


a/ Đồng. <b>b/ Cao su.</b> c/ Anico. d/ Niken – crom.
2.2/ Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp là 220V, em chọn mua bóng nào cho bàn học:


<b>a/ Bóng đèn 220V – 40W</b>. b/ Bóng đèn 220V – 300W.
c/ Bóng đèn 110V – 300W. d/ Bóng đèn 110V – 40W.
2.3/ Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ?


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài học.



<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Phân loại đèn điện. ( 4’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Dựa vào sự hiểu biết thực tế
của hs, GVhỏi:


Hỏi: Năng lượng đầu vào và
đầu ra của các loại đèn điện là


HS lắng nghe và trả lời:
Đèn điện tiêu thụ điện
năng biến đổi thành quang
năng.


Dựa vào nguyên lí làm việc, đèn điện
được phân ra làm ba loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

gì?


Hỏi: Qua hình 38.1 sgk, em
hãy kể tên các loại đèn điện
mà em biết?


HSTL: đèn sợi đốt, đèn
huỳnh quang, đèn cao áp.


+ Đèn phóng điện ( đèn cao áp).



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt.( 15’)</b>


GV cho hs quan sát đèn sợi
đốt, hỏi:


Hỏi: Cấu tạo đèn sợi đốt có
mấy bộ phận?


Hỏi: Vì sao sợi đốt làm bằng
vonfram?


Hỏi: Vì sao phải rút hết
không khí và bơm khí trơ vào
bóng?


Hỏi: Đèn sợi đốt có mấy kiểu
đi?


Hỏi: Hãy phát biểu tác dụng
phát quang của dòng điện.
* GV nêu và giải thích các
đặc điểm của đèn sợi đốt.
Hỏi: Vì sao sử dụng đèn sợi
đốt để chiếu sáng thì khơng tiết
kiệm điện năng?


Hỏi: Giải thích vì sao đèn sợi
đốt có tuổi thọ thấp?



Giải thích số liệu 220V –
60W được ghi trên đèn sợi đốt.
Để đèn phát sáng tốt ta phải
làm gì?


HS quan sát.


HSTL: Sợi đốt, bóng thủy
tinh, đuôi đèn.


HSTL: Chịu nhiệt độ cao.
HSTL: Tăng tuổi thọ của
sợi đốt.


HSTL: Đuôi xốy và đi
ngạnh.


HS nêu ngun lí làm việc
của đèn sợi đốt.


HSTL: Vì hiệu suất phát
quang thấp.


HSTL: Vì sợi đốt bị đốt
nóng ở nhiệt độ cao.


HSTL: điện áp và công
suất định mức.


HSTL: Phải lau chùi


thường xuyên.


<b>1/ Cấu tạo: </b>Đèn sợi đốt có ba bộ phận
chính:


<b>a/ Sợi đốt: </b>làm bằng vonfram.


<b>b/ Bóng thủy tinh</b>: làm bằng tủy tinh
chịu nhiệt.


<b>c/ Đi đèn</b>: làm bằng đồng hoặc sắt
tráng kẽm.


<b>2/ Nguyên lí làm vieäc: </b>( sgk )


<b>3/ Đặc điểm của đèn sợi đốt</b>: ( sgk )


<b>4/ Số liệu kó thuật</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 3: Tìn hiểu đèn huỳnh quang. ( 13’)</b>


GV cho hs quan sát đèn huỳnh
quang và hỏi:


Hỏi: Đèn ống huỳnh quang có
mấy bộ phận chính?


GV chỉ cho hs thấy lớp bột
huỳnh quang phủ bên trong
ống.



Hỏi: Lớp bột huỳnh quang có
tác dụng gì?


* GV nêu các đặc điểm và
các số liệu kĩ thuật của đèn
ống huỳnh quang.


* GV giới thiệu sơ lược đèn
compact huỳnh quang.


HS quan saùt.


HSTL: Ống thủy tinh và hai
điện cực.


HS nêu nguyên lí làm việc
của đèn ống huỳnh quang.
HS lắng nghe.


HS tham khảo thêm sgk.


<b>1/ Cấu tạo</b>:


<b>a/ Ống thủy tinh</b>: mặt trong có phủ lớp
bột huỳnh quang.


<b>b/ Điện cực:</b> làm bằng vonfram có tráng
lớp bari ơxit để phát ra điện tử.



<b>2/ Nguyên lí làm việc</b>: ( sgk )


<b>3/ Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang</b>:
+ Hiện tượng nhấp nháy.


+ Hiệu suất phát quang cao.
+ Tuổi thọ cao.


+ Cần mồi phóng điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Tiết kiệm điện năng. - Không tiết kiệm điện năng.
- Tuổi thọ cao. - Tuổi thọ thấp.


- Ánh sáng liên tục. – Ánh sáng không liên tục.


<b>Loại đèn</b> <b>Ưu điểm</b> <b>Nhược điểm</b>


Đèn sợi đốt <b>1/ Ánh sáng liên tục.</b> <b>1/ Khơng tiết kiệm điện năng.</b>


<b>2/ Không cần chấn lưu. 2/ Tuổi thọ thấp.</b>


Đèn huỳnh quang <b>1/ Tiết kiệm điện năng. 1/ Ánh sáng không liên tục.<sub>2/ Tuổi thọ cao.</sub></b> <b><sub>2/ Cần chấn lưu.</sub></b>
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước nội dung bài 40 sgk.
Kẻ mẫu báo cáo thực hành sgk trang 142.



<b>Tuaàn: 22 </b>


<b>Tiết 39 </b>

<b>BAØI 40: THỰC HAØNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.


<b>Thái độ: </b>Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Đèn ống huỳnh quang và máng đèn.


Chấn lưu và tắc te, phích cắm điện, dây dẫn điện.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( …) để nêu cấu tạo và số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh
quang.


2.2/.


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìn hiểu đèn ống huỳnh quang. ( 10’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs nhắc lại cấu tạo
của đèn ống huỳnh quang.
GV giới thiệu hai loại đèn
ống huỳnh quang thường dùng
hiện nay: 0,6 m và 1,2 m.
0,6 m: 220V – 20W.


HS nêu cấu tạo của đèn
ống huỳnh quang.


HS quan sát và giải thích



- Các số liệu kĩ thuật ghi trên đèn ống
huỳnh quang:


+ 220V – 20W: Điện áp định mức và
công suất định mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

1,2 m: 220 V– 40W.


GV yêu cầu hs giải thích các
số liệu trên, ghi vào mục 1 báo
cáo thực hành.


GV cho hs tìm hiểu cấu tạo
và chức năng của đèn ống
huỳnh quang, chấn lưu, tắc te
và ghi vào mục 2 báo cáo thực
hành.


số liệu kĩ thuật ghi trên hai
loại đèn.


HS nêu cấu tạo của các bộ
phận đèn ống huỳnh quang
theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


- Chấn lưu: gồm dây quấn và lõi thép.
- Tắc te: Có hai điện cực: điện cực động
và điện cực tĩnh.



Chấn lưu và tắc te có chức năng
mồi điện cho đèn.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang.( 15’)</b>


GV yeâu cầu hs quan sát hình
40.1 sgk.




Hỏi: Mạch điện của bộ đèn
ống huỳnh quang gồm các
phần tử gì?


Hỏi: Cách nối các phần tử
trong mạch điện như thế nào?


Hỏi: Hai đầu dây ra ngoài của
bộ đèn ống huỳnh quang được
nối vào đâu?


HS qaun sát hình sgk.


HSTL: đèn ống huỳnh
quang, chấn lưu và tắc te.
HSTL: chấn lưu mắc nối
tiếp với đèn ống HQ.
Tắc te mắc song song với


đèn ống huỳnh quang.
HSTL: Hai đầu dây ra
ngoài được nối vào nguồn
điện.


Kết quả ghi vào mẫu báo
cáo thực hành.


Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh
quang


<b>Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. ( 8’)</b>


GV đóng điện và yêu cầu hs
quan sát sự mồi phóng điện và
đèn phát sáng.


HS quan sát và ghi kết quả
vào mẫu báo cáo thực
hành.


Sau khi đóng điện xảy ra hiện tượng
phóng điện trong tắc te, sau đó đèn phát
sáng thì tắc te ngừng phóng điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (3’)</b>


GV thu mẫu báo cáo thực hành.


GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm giáo viên đánh giá tiết thực hành.



<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc kĩ trước bài 41, 42 sgk để chuẩn bị cho tiết sau ( vì nội dung của hai bài nhiều ).
1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tuần 19</b>


<b>Tiết 36</b> <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Hệ thống lại kiến thức đã học phần I – II.


<b>Kĩ năng: </b>Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của bài kiểm tra.


<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>1/ Cấu trúc ma trận:</b>


<b>Phạm vi kiến thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Bài 2: Hình chiếu. Câu 1,2,8 Câu 9 Câu 2 Câu18 Câu 2


Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện. Câu 22,23



Bài 6: Bản vẽ các khối tròn
xoay.


Câu 21


Bài 8: K/N về BVKT – Hình cắt. Câu 1 Câu 13


Bài 9: Bản vẽ chi tiết. Câu 15


Bài 11: Biểu diễn ren. Câu 14


Bài 13: Bản vẽ lắp. Câu 10,16


Bài 15: Bản vẽ nhà. Câu 12


Bài 18: Vật liệu cơ khí Câu 4,7
Bài 24: Khái niệm về CTM Câu 5,6


Bài 25: Mối ghép cố định Câu 3 Câu17


Bài 27: Mối ghép động Câu 11


Bài 28: Thực hành ghép nối CT Câu 3


Bài 29: Truyền chuyển động Câu 24 Câu 4


Bài 30: Biến đổi chuyển động Câu19,20


<b>Tổng số câu chọn / điểm</b> <b>8 / 2</b> <b>1 / 1</b> <b>8 / 2</b> <b>1 / 1</b> <b>4 / 1</b> <b>1 / 1</b> <b>4 / 1</b> <b>1 / 1</b>



<b>2/ Hệ thống câu hỏi: </b>kèm theo hệ thống câu hỏi rời.


<b>C/ BỘ ĐỀ VAØ ĐÁP ÁN:</b> kèm theo bộ đề và đáp án rời.


<b>D/ TIẾN HAØNH KIỂM TRA:</b>
<b>1/ Ổ định lớp: </b>Trật tự, sĩ số<b>:</b>
<b>81</b>: . . . . ……….


<b>82:</b> . . . . ……….


<b>83</b>: . . . . ……….


<b>84</b>: . . . . ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>2/ Phát đề</b>: GV phát đề theo dãy.


<b>3/ Thu bài</b>: GV thu bài theo dãy, chú ý trật tự lớp.
GV nhận xét thái độ, ý thức làm bài của hs.
GV đánh giá tiết kiểm tra.


<b>4/ Dặn dò:</b>


GV dặn hs về đọc trước bài 32 sgk.


<b>Tuaàn: 23 </b>


<b>Tiết 40 BAØI 41, 42: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT : BAØN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI</b>
<b>CƠM ĐIỆN.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>



<b>Kiến thức: </b>Biết được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt.


Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.


<b>Kĩ năng: </b>Biết cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện đúng yêu cầu kĩ thuật.


<b>Thái độ: </b>Có ý thức thực hiện quy tắc về an toàn điện<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Tranh bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.


<b>HS: </b>Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV trả và nhận xét bài thực hành của hs ở tiết trước.



<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài 41, 42 sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun lí biến đổi năng lượng của đồ dùng điện - nhiệt. ( 4’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV treo tranh bàn là điện,
bếp điện, nồi cơm điện để giới
thiệu đồ dùng loại điện – nhiệt,
đặt câu hỏi:


Hỏi: Năng lượng đầu vào và
đầu ra của đồ dùng loại điện –
nhiệt là gì?


HS quan sát tranh.


HS trả lời dựa vào sự hiểu
biết thực tế.


<b>I/ Đồ dùng điện – nhiệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV kết luận nguyên lí làm
việc của đồ dùng loại điện –
nhiệt.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng.( 6’)</b>


GV giới thiệu sơ lươc về dây
đốt nóng và giải thích cho hs
hiểu về điện trở của dây đốt
nóng.


Hỏi: Vì sao dây đốt nóng
phải làm bằng vật liệu có điện
trở suất lớn và phải chịu được
nhiệt độ cao?


HS lắng nghe.


HSTL: Vì đồ dùng điện
nhiệt phải tỏa nhiệt lớn
nên điện trở suất lớn và do
tác dụng nhiệt của dòng
điện nên dây đốt nóng phải
chịu nhiệt độ cao.


<b>2. Dây đốt nóng</b>


<b>a/ Điện trở của dây đốt nóng</b>
<b>R = </b>ρ <i><sub>S</sub>l</i>


ρ là điện trở suất.
l là chiều dài


S là tiết diện dây đốt nóng



<b>b/ Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt </b>
<b>nóng</b>


+ Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có
điện trở suất lớn.


+ Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ngun lí làm việc, SLKT, và cách sử dụng bàn là điện. ( 10’)</b>


GV treo tranh baøn là điện,
yêu


cầu hs nêu cấu tạo của bàn là
điện.


Hỏi: Chức năng của dây đốt
nóng là gì? Đế và nắp bàn là?




Hỏi: Nguyên lí làm việc của
bàn là điện như thế nào?


GV yêu cầu hs giải thích số
liệu kó thuật ghi trên bàn là
điện 220V – 1000W


* <b>Chú ý công suất bàn là điện</b>


<b>lớn nên điện năng tiêu thụ lớn</b>
<b>cần hạn chế sử dụng bàn là</b>
<b>điện trong giờ cao điểm.</b>


Hỏi: Khi sử dụng bàn là điện
cần chú ý đều gì?


HS quan sát tranh và nêu
cấu tạo.


HSTL: + Dây đốt nóng:
biến điện năng thành nhiệt
năng.


+ Đế: tích nhiệt.


+ Nắp: lắp đèn tín hiệu,
núm điều chỉnh, tay cầm…
HS nêu nguyên lí làm việc
sgk.


HSTL: 220V là điện áp
định mức.


1000W là công suất định
mức.


HS trả lời theo sgk.


<b>1. Cấu tạo:</b>



a/ Dây đốt nóng: làm bằng niken –
crom, biến đổi điện năng thành nhiệt
năng


b/ Vỏ:


+ Đế: tích nhiệt.


+ Nắp: lắp đèn tín hiệu, núm điều chỉnh,
tay cầm…


<b>2. Nguyên lí làm việc</b>:<b> </b> ( sgk )


<b>3. Các số liệu kó thuật:</b>


Điện áp định mức: 220V


Cơng suất định mức: 300W đến 1000W


<b>4. Sử dụng</b>: ( sgk)


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, SLKT và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện. ( 13’)</b>


GV giới thiệu sơ lược về bếp
điện ( cấu tạo, phân loại bếp
điện ), yêu cầu hs tham khảo
thêm sgk.


GV treo tranh noài cơm điện


Hỏi: Nồi cơm điện có mấy
bộ phận chính?


Hỏi: Lớp bông thủy tinh ở


HS lắng nghe và tham khảo
thêm sgk.


HS quan sát và trả lời: gồm
3 bộ phận: vỏ nồi, soong,
dây đốt nóng.


HSTL: lớp bơng thủy tinh


<b>II/ Bếp điện</b>: ( sgk )


<b>III/ Nồi cơm điện</b>
<b>1/ Cấu tạo:</b>


a/ Vỏ nồi: có hai lớp, ở giữa có lớp bơng
thủy tinh cách nhiệt.


b/ Soong: làm bằng nhơm, có phủ lớp
men bên trong, dùng để đựng gạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

giữa 2 lớp vỏ của nồi có chức
năng gì?


Hỏi: Vì sao nồi cơm điện có
2 dây đốt nóng? Chức năng của


mỗi dây?


GV cho hs giải thích các số
liệu kó thuật ghi trên nồi cơm
điện.


GV cho hs nêu cách sử dụng
nồi cơm điện.


có chức năng cách nhiệt.
HSTL: có hai dây đốt nóng
+ Dây đốt nóng chính: nấu
cơm.


+ Dây đốt nóng phụ: ủ
cơm.


HS giải thích các số liệu kó
thuật.


HS trả lời dựa vào sự hiểu
biết thực tế.


+ Dây đốt nóng chính: nấu cơm.
+ Dây đốt nóng phụ: ủ cơm.


<b>2/ Các số liệu kó thuật</b>: ( sgk )


<b>3/ Sử dụng</b>: ( sgk )



<b> D/ CỦNG CỐ: (4’)</b>


1/ Dây đốt nóng của đồ dùng loại điện - nhiệt làm bằng vật liệu gì?


a/ Đồng. b. Nhơm. c. Chì. <b>d. Niken – crom</b>.
2/ Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là:


a. Điện năng. <b>b. Nhiệt năng</b>. c. Cơ năng. d. Quang năng.
3/ Điền vào chỗ trống (…) thích hợp để được câu phát biểu đúng.


Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong


<b>dây đốt nóng</b>, biến đổi điện năng thành <b>nhiệt năng</b>.
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc kĩ nội dung bài 43 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tuaàn: 24 </b>


<b>Tiết 41 BAØI 43: THỰC HAØNH: BAØN LAØ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN .</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được các số liệu kĩ thuật để sử dụng các đồ dùng điện đảm bảo an toàn điện.


<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ thực hành<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>GV:</b> Tranh baøn laø điện, bếp điện, nồi cơm điện.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, sách giáo khoa.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Dây đốt nóng của đồ dùng loại điện - nhiệt làm bằng vật liệu gì?


a/ Đồng. b. Nhơm. c. Chì. <b>d. Niken – crom</b>.
2.2/ Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.


2.3/ Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là gì?


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài thực hành sgk.



<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu SLKT và cấu tạo của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. ( 18’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs giải thích các số
liệu kó thuật ghi trên bàn là
điện, bếp điện, nồi cơm điện.


HS quan sát và giải thích
ghi vào mục 1 báo cáo thực
hành.


<b>1/ Số liệu kĩ thuật</b>:
+ 220V: Điện áp định mức


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Baøn laø điện: 220V – 750W
Bếp điện: 220V – 1000W
Nồi cơm điện: 220V – 650W,
2l


GV treo tranh baøn là điện,
bếp điện, nồi cơm điện


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của bàn là
điện, bếp điện, nồi cơm điện.


HS quan sát và trả lời ghi


vào mục 2 báo cáo thực
hành.


mức.


+ 2l: Dung tích soong


<b>2/ Tên và chức năng các bộ phận</b>:


<b>a/ Bàn là điện</b>:


+ Dây đốt nóng: Biến điện năng thành
nhiệt năng.


+ Đế: Tích nhiệt


+ Nắp: Lắp đèn báo, núm điều chỉnh,
tay cầm…


<b>b/ Bếp điện</b>:


+ Dây đốt nóng: Biến điện năng thành
nhiệt năng.


+ Thân bếp: Lắp dây đốt nóng, đèn báo


<b>c/ Nồi cơm điện</b>:
+ Dây đốt nóng: _ nt _
+ Vỏ: Cách nhiệt
+ Soong: Đựng gạo



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng.( 12’)</b>


GV cho hs thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:


+ Khi sử dụng bàn là điện cần
chú ý điều gì?


+ Khi sử dụng bếp điện cần
chú ý điều gì?


+ Khi sử dụng nồi cơm điện
cần chú ý điều gì?


Kết quả thảo luận ghi vào
mục 3 báo cáo thực hành.


HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trên.


a/ Bàn là điện: Do bàn là phải di chuyển
nhiều nên dây dẫn dễ vặn xoắn, lõi dây
điện hở ra ngồi đề phịng tai nạn điện,
kiểm tra rị điện thường xuyên để đảm
bảo an toàn điện.


b/ Nồi cơm điện: Giữ soong ở trạng thái
ban đầu, lau khô khi đặt nồi.



c/ Bếp điện: Chú ý dây điện có thể bị hở
vỏ cách điện do sử dụng lâu ngày.
* Đồ dùng loại điện – nhiệt do công suất
lớn: nên ổ điện và phích cắm điện phải
chặt, nếu khơng chặt dễ phóng điện có
thể gây ra hỏa hoạn.


<b> D/ CỦNG CỐ: (6’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị, tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành.
GV thu mẫu báo cáo thực hành về chấm.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tuaàn: 25 </b>


<b>Tiết 42 BAØI 44, 45:ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ: QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC</b>
<b> THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha.
Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được các số liệu kĩ thuật ghi trên đồ dùng loại điện cơ và sử dụng chúng đúng yêu
cầu kĩ thuật.


<b>Thái độ: </b>Ham thích tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ<b>.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Tranh và mơ hình động cơ điện một pha, quạt điện, máy bơm nước.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, sách giáo khoa.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>


GV trả và nhận xét bài thực hành của hs.


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài học sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha. ( 15’)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát mơ hình
động cơ điện một pha, GV chỉ
rõ cho hs động cơ điện một pha


HS quan sát mô hình và


lắng nghe giáo viên. <b>Động cơ điện một pha1/ Cấu tạo</b>: .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

gồm stato và roâto.


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo, vật liệu
và chức năng của stato?


Hỏi: Hãy nêu cấu tạo, vật liệu
và chức năng của rơto?


Hỏi: Hãy nêu vị trí dây quấn
stato?


GV giảng giải cho hs thấy rõ
cấu tạo dây quấn rơto lồng sóc.
Hỏi: Tác dụng từ của dòng
điện được biểu hiện như thế
nào trong động cơ điện một
pha?


GV kết luận nguyên lí làm


việc của động cơ điện một pha.
GV cho hs giải thích các số
liệu kĩ thuật ghi trên động cơ:
220V – 75W.


Hỏi: Để sử dụng động cơ bền
lâu cần chú ý điều gì?


HS thảo luận nhóm 2 và trả
lời.


HSTL: Được quấn quanh
cực từ.


HSTL: tác dụng từ của
dòng điện làm cho rơto
quay.


HS lắng nghe.


HSTL: Điện áp định mức
và công suất định mức.
HS trả lời sgk.


+ Lõi thép: Làm bằng lá thép kó thuật
điện.


+ Dây quấn: Làm bằng dây điện từ.
* Chức năng: Tạo ra từ trường quay.



<b>b/ Rôto</b>:<b> </b>


+ Lõi thép: Làm bằng lá thép kó thuật
điện.


+ Dây quấn: Gồm các thanh dẫn
( Al,Cu)


nối với nhau bằng vịng ngắn mạch.
* Chức năng: Làm quay máy công tác.


<b>2/ Nguyên lí làm việc</b>: Khi đóng điện sẽ
có dịng điện chạy trong dây quấn stato
và dòng điện cảm ứng trong dây quấn
rơto, tác dụng từ của dịng điện làm cho
rơto động cơ quay.


<b>3/ Số liệu kĩ thuật</b>:
Điện áp định mức: 220V


Công suất định mức: 20W đến 300W


<b>4/ Sử dụng</b>: sgk


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện.(5’)</b>


GV cho hs quan sát quạt điện,
đặt câu hỏi:


Hỏi: Quạt điện gồm mấy bộ


phận chính?


Hỏi: Chức năng của động cơ
điện là gì?


Hỏi: Chức năng của cánh
quạt là gì?


Từ đó GV u cầu hs nêu
ngun lí làm việc của quạt
điện.


Hỏi: Để quạt điện làm việc
tốt, bền lâu cần chú ý điều gì?


HS quan sát quạt điện.
HSTL : 2 bộ phận chính.
HSTL : Động cơ điện : làm
quay cánh quạt.


HSTL : Caùnh quạt : tạo ra
gió làm mát.


<b>1/ Cấu tạo</b>: gồm hai bộ phận chính :
+ Động cơ điện : làm quay cánh quạt.
+ Cánh quạt : tạo ra gió làm mát.


<b>2/ Ngun lí làm việc</b> : khi đóng điện
vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh
quạt quay theo tạo ra gió làm mát.



<b>3/ Sử dụng</b> : ( sgk )


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu máy bơm nước. ( 5’)</b>


GV treo sơ đồ khối ( H44.7 ),
yêu cầu hs nêu cấu tạo máy
bơm nước.


Hỏi: Vai trò của động cơ điện
là gì? Vai trị của phần bơm là
gì?


GV kết luận ngun lí làm
việc của máy bơm nước.


Hỏi: Để máy bơm làm việc
tốt, bền lâu cần phải làm gì?


HS quan sát sơ đồ và trả
lời.


HSTL: Động cơ điện: làm
quay rôto bơm. Buồng bơm:
chức nước.


HS nêu cách sử dụng máy
bơm sgk.


<b>1/ Cấu tạo</b>: gồm: động cơ điện, trục,


buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước


<b>2/ Nguyên lí làm việc:</b> ( sgk )


<b>3/ Sử dụng</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 4: Thực hành quạt điện. ( 10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

thuật trên quạt điện: 220V –
35W.


GV cho hs nêu cấu tạo và
chức năng các bộ phận chính
của quạt điện.


GV nhắc lại cách sử dụng
quạt điện.


GV cho hs thảo luận kiểm tra
quạt điện trước khi làm việc và
tình trạng làm việc của nó.


lời ghi vào mẫu báo cáo
thực hành.


+ 220V: Điện áp định mức.
+ 35W: Cơng suất định mức.


<b>2/ Cấu tạo: </b>



+ Động cơ điện: Làm quay cánh quạt.
+ Cánh quạt: tạo ra gió làm mát.


<b>3/ Kiểm tra quạt điện trước khi làm </b>
<b>việc</b>


<b>4/ Tình trạng làm việc của quạt</b>
<b> D/ CỦNG COÁ: (2’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị, tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành.
GV thu mẫu báo cáo thực hành về chấm.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


GV dặn hs đọc trước nội dung bài 46, 47 sgk.
HS kẻ mẫu báo cáo thực hành bài 47 trước ở nhà.


<b>Tuaàn: 26 </b>


<b>Tiết 43 BAØI 46, 47:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. THỰC HAØNH MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến một pha.


<b>Kĩ năng: </b>Hiểu được các số liệu kĩ thuật ghi trên máy biến áp sử dụng chúng đúng yêu cầu kĩ
thuật.


<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ thực hành, đảm bảo an toàn điện<b>.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm, tua vít.


+ Máy biến áp một pha 220V / 6V.
+ Bóng đèn sợi đốt 6V.


+ Công tắc, ampe kế.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, sách giáo khoa.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Trên quạt điện có ghi 220V – 35W, các số liệu này có nghóa là:


<b>a/ Điện áp định mức và dòng điện định mức. </b> b/ Điện áp định mức và cơng suất định mức.


c/ Dịng điện định mức và cơng suất định mức. d/ Dòng điện định mức và tần số định mức.
2.2/ Cấu tạo của động cơ điện một pha gồm những bộ phận cơ bản nào?


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. ( 10’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Dựa vào tranh và mơ hình
máy biến áp, GV hỏi:


Hỏi: Máy biến áp có mấy bộ
phận chính?


Hỏi: Lõi thép làm bằng vật
liệu gì?




Hỏi: Dây quấn làm bằng vật
liệu gì?




Hỏi: Chức năng của dây quấn
và lõi thép là gì?



GV phân tích và giảng giải để
giúp cho hs phân biệt được sự
khác nhau giữa dây quấn sơ
cấp và dây quấn thứ cấp.


HS quan sát tranh và mô
hình.


HSTL: Gồm lõi thép và
dây quấn.


HSTL: Lõi thép làm bằng
lá thép kĩ thuật điện có lớp
cách điện bên ngồi.


HSTL: Dây quấn làm bằng
dây điện từ tráng lớp cách
điện.


HSTL: Dây quấn dẫn điện,
lõi thép dẫn từ.


HS lắng nghe.


<b>1/ Cấu tạo:</b>


<b>a/ Lõi thép</b>: Làm bằng lá thép kĩ thuật
điện có lớp cách điện bên ngoài. Dùng
để dẫn từ.



<b>b/ Dây quấn</b>: Làm bằng dây điện từ
được tráng lớp sơn cách điện. Dùng để
dẫn điện.


+ Dây quấn nối với nguồn điện có điện
áp U1 và N1 vòng dây gọi là dây quấn sơ


cấp.


+ Dây quấn nối với phụ tải có điện áp
U2 và N2 vòng dây gọi là dây quấn thứ


cấp.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun lí làm việc của máy biến áp.(10’)</b>


Dựa trên hình vẽ, GV đặt câu
hỏi:


Hỏi: Dây quấn sơ cấp và thứ
cấp có nối trực tiếp về điện với
nhau khơng?


Hỏi: Sự xuất hiện điện áp ở
dây quấn thứ cấp là do hiện
tượng gì?


Từ hệ thức


2


1
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


 , GV


hướng dẫn hs tìm cơng thức
tính


U2 , N2 . Để giúp hs hiểu rõ hơn


hệ thức trên GV cho hs tìm
hiểu ví dụ sgk trang 160.


HS quan sát và lắng nghe.
HSTL: 2 dây quấn không
nối với nhau.


HSTL: Do hiện tượng cảm
ứng điện từ.


HS nêu cơng thức tính:
U2 = U1 1


2



<i>N</i>
<i>N</i>


N2 = N1 1


2


<i>U</i>
<i>U</i>


<b>2/ Nguyên lí làm việc: ( sgk )</b>


Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp
bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.


2
1
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


 = k ( hệ số biến áp )


U2 = U1 1


2



<i>N</i>
<i>N</i>


+ Nếu U1 > U2 gọi là máy biến áp giảm


áp.


+ Nếu U2 > U1 gọi là máy biến áp tăng


áp.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và cơng dụng. ( 5’)</b>


GV cho hs giải thích số liệu
ghi trên máy biến áp:


220V – 15A, 15,5 VA


Hỏi: Hãy nêu cách sử dụng
máy biến áp?


HSTL:


220V: Điện áp định mức.
15A: Dòng điện định mức.
15,5VA: Cơng suất định
mức.


HS trả lời theo sgk.



<b>3/ Các số liệu kó thuật:</b>


Điện áp định mức ( V )
Dịng điện định mức ( A )


Công suất định mức ( VA, kVA )


<b>4/ Sử dụng</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 4: Thực hành máy biến áp một pha. ( 8’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

áp, yêu cầu hs giải thích các số
liệu kĩ thuật ghi trên máy biến
áp và cấu tạo máy biến áp.
GV đấu trước mạch điện máy
biến áp theo hình 47.1 sgk và
vận hành mạch điện máy biến
áp, yêu cầu hs quan sát và trả
lời các câu hỏi của mục 4 sgk.


vào mục 1, 2 báo cáo thực
hành.


HS quan sát và trả lời ghi
vào mục 4 báo cáo thực
hành.


220V: Điện áp định mức.
15A: Dòng điện định mức.


15,5VA: Cơng suất định mức.


<b>2/ Cấu tạo</b>:


+ Lõi thép: Dùng để dẫn từ.
+ Dây quấn: Dùng để dẫn điện.


<b>3/ Kiểm tra máy biến áp</b>:


<b>4/ Vận hành máy biến aùp:</b>


+ Ampe kế vá bóng đèn mắc nối tiếp.
+ Đóng khóa k thì đèn sáng, ampe kế có
chỉ số. ( mạch điện kín )


+ Ngắt khóa k thì đèn tắt, ampe kế trở
về 0 ( mạch điện hở )


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị, tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành.
GV thu mẫu báo cáo thực hành về chấm.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>


GV dặn hs đọc trước nội dung bài 48, 49 sgk.
HS kẻ mẫu báo cáo thực hành bài 49 trước ở nhà.



<b>Tuaàn: 27 </b>


<b>Tiết 44 BAØI 48, 49: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG. THỰC HÀNH TÍNH TỐN TIÊU</b>
<b>THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cách sử dụng điện năng hợp lí.


<b>Kĩ năng: </b>Tính tốn được điện năng tiêu thụ trong gia đình.


<b>Thái độ: </b>Có ý thức tiết kiệm điện năng<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Biểu mẫu tính tốn điện năng ở mục III sgk trang 169.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, sách giáo khoa.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Hệ số k của máy biến áp được xác định bởi hệ thức:


<b>a/ </b>
2
1
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


b/
1
2
2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


c/
2
1


1
2
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


d/
1
2
2
1
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>N</i>
<i>U</i>



2.2/ Một máy biến áp một pha có N1= 920 vịng, N2= 230 vịng. Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn


điện áp 220V. Xác định điện áp đầu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV cho hs đọc mục tiêu bài 48, 49 sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng. ( 5’)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


Dựa vào sự hiểu biết về nhu
cầu tiêu thụ điện năng, GV đặt
câu hỏi:


Hỏi: Theo em thời điểm nào
dùng điện nhiều, thời điểm nào
dùng ít điện? Vì sao?


GV kết luận giờ cao điểm là
từ 18 giờ đến 22 giờ, vì thời
điểm đó sử dụng đồ dùng điện
nhiều.


Hỏi: Các biểu hiện của giờ
cao điểm tiêu thụ điện năng là
gì?


HS lắng nghe. <b>1/ Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:</b>


Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện
năng nhiều. Những giờ đó gọi là giờ cao
điểm từ 18 đến 22 giờ.


<b>2/ Những đặc điểm của giờ cao điểm</b>:
+ Điện áp tụt xuống.


+ Đèn điện tối đi, quạt điện quay chậm…



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.(5’)</b>


GV hỏi: Theo em có những
biện pháp nào để sử dụng hợp
lí điện năng?


HS trả lời theo sgk. + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ
cao điểm.


+ Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao
GV kết luận về các biện pháp


sử dụng hợp lí và tiết kiệm
điện năng.


GV cho hs phân tích các việc
làm gây lãng phí điện năng và
tiết kiệm điện năng sgk trang
166.


HS lắng nghe.


HS điền vào khung trống
sgk.


để tiết kiệm điện năng.


+ Khơng sử dụng lãng phí điện năng.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. ( 5’)</b>



GV hướng dẫn hs tính điện
năng tiêu thụ theo công thức
sau:


<b>A = P.t</b>


Điện năng tiêu thụ được tính
bằng đơn vị: Wh, kWh


1 Wh = 1000 kWh


GV gọi 1 hs tính điện năng
tiêu thụ của bóng đèn 220V –
100W trong một tháng (30
ngày), mỗi ngày bật đèn 5 giờ.


HS laéng nghe.


HSTL: A= 100 x 5 x 30=
15000 Wh= 15 kWh.


Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
được tính như sau:


<b>A = P.t</b>


Trong đó:


+ <b>t:</b> thời gian làm việc của đồ dùng điện.


+ <b>P:</b> Công suất của đồ dùng điện.


+ <b>A:</b> Điện năng tiêu thụ của đồ dùng
điện trong thời gian t.


Điện năng tiêu thụ được tính bằng đơn
vị: Wh, kWh


1 Wh = 1000 kWh


<b>Hoạt động 4: Thực hành tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình. ( 18’)</b>


GV hướng dẫn hs làm bài tập
tính tốn tiêu thụ điện năng
của gia đình theo mẫu báo cáo


HS lắng nghe GV hướng
dẫn


1/ Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng
điện trong ngày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thực hành sgk.


GV đặt câu hỏi về công suất,
số lượng, thời gian sử dụng
trong ngày của các đồ dùng
điện.


Hỏi: Cho biết cách tính điện


năng tiêu thụ trong ngày? Điện
năng tiêu thụ trong tháng.
GV cho hs thực hành tính
tốn tiêu thụ điện năng của gia
đình theo mẫu báo cáo thực
hành sgk.


HSTL: Angày= tổng điện


năng tiêu thụ của các đồ
dùng điện.


Atháng= Angàyx 30


2. A= 45 x 8 x 4 = 1440 Wh
3. A= 65 x 4 x2 = 520 Wh
4. A= 80 x 2 x 2 = 320 Wh
5. A= 120 x 1 x 24 = 2880 Wh
6. A= 70 x 1 x 4 = 280 Wh
7. A= 1000 x1 x 1 =1000 Wh
8. A= 630 x 1 x 1 = 630 Wh
9. A= 250 x 1 x 0,5 = 125 Wh
10. A= 50 x 1 x 1 = 50 Wh
2/ Angày= 7485 Wh.


3/ Atháng= 224550 Wh = 224,55 kWh.


<b> D/ CỦNG CỐ: (3’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị, tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành.


GV thu mẫu báo cáo thực hành về chấm.


GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DAËN DOØ:( 2’)</b>


GV dặn hs về xem kĩ lại nội dung các bài đã học ở chương VII để ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.


<b>Tuaàn: 28 </b>


<b>Tiết thêm </b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG VII</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Củng cố lại các bài đã học chương VII.


<b>Kĩ năng: </b>Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học ở chương đồ dùng điện.


<b>Thái độ: </b>Nghiêm túc trong giờ ôn tập.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Các biểu bảng, sơ đồ để giới thiệu nhanh trong tiết ôn tập. Hệ thống các câu hỏi.


<b>HS</b>: Xem trước các bài đã học và tìm hiểu các câu hỏi trong sgk trang 110.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV nhận xét kết quả thực hành của học sinh ở tiết trước.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 1’)</b>


GV tóm tắt sơ lược nội dung chương đồ dùng điện gồm: 14 bài. Để củng cố lại kiến thức ở các bài
đã học, chúng ta cùng ôn tập.


<b>4/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV yêu cầu học sinh quan sát
sơ đồ tóm tắt nội dung chương
VI và VII sgk trang 170.


HS quan sát sơ đồ sgk. Sơ đồ tóm tắt nội dung sgk.


<b>Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập. ( 30’)</b>


GV gọi một hs đọc các câu


hỏi sgk trang 171.


Hỏi: Điện năng là gì? Điện
năng được sản xuất và truyền
tải như thế nào? Nêu vai trò
của điện năng đối với sản xuất
và đời sống.


Hỏi: Nêu những nguyên nhân
xảy ra tai nạn điện và các biện
pháp khắc phục.


Hỏi: Nêu các bước cứu người
bị tai nạn điện.




GV cho hs làm bài tập 11 sgk
trang 171


HS đọc các câu hỏi.


HSTL: Điện năng là cơng
của dịng điện. Điện năng
được sản xuất từ các nhà
máy điện và truyền tải bằng
đường dây dẫn điện.


HSTL: Vô ý chạm vào vật
mang điện, vi phạm khoảng


cách an toàn đối với lưới
điện cao áp và trạm biến áp,
đến gần dây điện bị đứt rơi
xuống đất.


HSTL: Tách nạn nhân ra
khỏi nguồn điện.


Sơ cứu nạn nhân.


Đưa nạn nhân đến trạm y tế
gần nhất.


N2 = N1 x 1


2


<i>U</i>
<i>U</i>


= 400 x 200
110


=
220 vòng


<b>D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét ý thức, thái độ và sự chuẩn bị của học sinh.
GV đánh giá tiết dạy.



<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Tuần: 30 CHƯƠNG VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ </b>
<b>Tiết 46 BÀI 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
Biết được cấu tạo của mạng điện trong nhà.


<b>Kĩ năng: </b>Biết lựa chọn đồ dùng điện phù hợp với đặc điểm của mạng điện trong nhà.


<b>Thái độ: </b>u thích mơn học<b>.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà, sơ đồ mạng điện trong nhà.


<b>HS:</b> Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV trả bài kiểm tra thực hành cho hs.


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu mạng điện trong nhà. ( 20’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
<b>a.</b> Điện áp của mạng điện trong


nhaø.


Dựa vào kiến thức đã học ở
bài trước, GV đặt câu hỏi:
Hỏi: Trên đồ dùng điện có
ghi các số liệu kĩ thuật gì?


Hỏi: Tại sao các đồ dùng
điện đều có chung cấp điện áp
là 220V?


Hỏi: Nếu đồ dùng điện có
điện áp định mức dưới hoặc
trên 220V, để sử dụng được ta


phải làm gì?


<b> b.</b> Đồ dùng điện của mạng
điện trong nhà.


GV gọi một hs kể tên những
đồ dùng điện đã học ở chương
VII, từ đó nêu lên được đồ
dùng điện rất đa dạng.


GV cho hs nêu sự chênh lệch
về công suất của các đồ dùng
điện.


GV kết luận và cho hs ghi
bài.


<b>c.</b> Sự phù hợp điện áp giữa các
thiết bị, đồ dùng điện với điện
áp của mạng điện.


GV cho ví dụ bài tập sgk
trang 173 và gọi một hs lên
bảng làm.


GV cho hs nhận xét về sự
phù hợp điện áp giữa các thiết
bị, đồ dùng điện với điện áp
của mạng điện.



* GV giới thiệu các yêu cầu
của mạng điện trong nhà ( sgk
trang 173 ).


HS lắng nghe.


HSTL: Trên đồ dùng điện
có ghi điện áp định mức và
công suất định mức.


HSTL: Vì điện áp của
mạng điện trong nhà là
220V.


HSTL: Sử dụng máy biến
áp để tăng áp hoặc hạ áp.


HSTL: Bóng đèn, quạt
điện, máy bơm nước, nồi
cơm điện, bếp điện …
HST: Bóng đèn: 40W
Bàn là điện: 1000W


HS lên bảng trả lời: chọn
bàn là điện, phích cắm
điện, cơng tắc điện


HS lắng nghe.


<b>I/ Đặc điểm của mạng điện trong nhà.</b>


<b>a.Điện áp của mạng điện trong nhà</b>.
Điện áp của mạng điện trong nhaø laø
220V.


<b>b.</b> <b>Đồ dùng điện của mạng điện trong</b>
<b>nhà.</b>


Đồ dùng điện rất đa dạng.


Công suất của đồ dùng điện rất khác
nhau.


<b>c.Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị,</b>
<b>đồ dùng điện với điện áp của mạng</b>
<b>điện</b>.


- Các đồ dùng điện trong nhà phải có
điện áp định mức phù hợp với điện áp
của mạng điện.


- Riêng đối với các thiết bị điện, điện áp
định mức của chúng có thể lớn hơn điện
áp của mạng điện.


<b>II/ Yêu cầu của mạng điện trong nha</b>ø<b> </b>.
( sgk trang 175 )


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạng điện trong nhà.(12’)</b>


GV cho hs quan sát hình 50.2


sgk, giới thiệu từng phần tử của
mạng điện trong nhà. Sau đó
yêu cầu hs điền các số thứ tự
chỉ những phần tử của mạch


HS quan sát và lắng nghe.
HSTL: 6. Công tơ điện.
7. Đèn sợi đốt.


<b>III/ Cấu tạo mạng điện trong nhà</b>


Mạng điện trong nhà gồm các phần tử:
1: Cơng tơ điện.


2: Dây dẫn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

điện cịn thiếu trong sơ đồ hình
50.2.


Hỏi: Vậy mạng điện trong
nhà gồm mấy phần tử?




GV giới thiệu sơ đồ mạng
điện phức tạp hình 50.2 sgk.
Yêu cầu hs chỉ những phần tử
còn thiếu trong hình trên.


HSTL: 1, 2: Dây dẫn điện.


3,4: Thiết bị điện.
5: Sứ cách điện.
6: Công tơ điện.
7: Đèn sợi đốt.
HSTL: Cơng tơ điện, dây
trung tính.


điện.


4: Đồ dùng điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk.
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>


Đọc kĩ bài 51, 52 sgk trước ở nhà.


HS kẻ mẫu báo cáo thực hành trang 182 vào vở bài tập.


<b>Tuaàn: 31 </b>
<b>Tieát 47 </b>


<b>BÀI 51, 52: THIẾT BỊ ĐĨNG – CẮT VAØ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHAØ.</b>
<b>THỰC HAØNH: THIẾT BỊ ĐĨNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>



<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, cơng dụng và ngun lí làm việc của một số thiết bị đóng – cắt và
lấy điện của mạng điện trong nhà.


<b>Kĩ năng: </b>Phân loại và hiểu được các số liệu kĩ thuật ghi trên thiết bị đóng – cắt và lấy điện của
mạng điện trong nhà.


<b>Thái độ: </b>Làm việc nghiêm túc, kiên trì, chính xác và khoa học<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Thiết bị điện: Cầu dao, ổ điện, công tắc, phích cắm điện.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành.
Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

a/ Bàn là điện 220V – 1000W. b/ Quạt điện 110V – 30W.


c/ Nồi cơm điện 110V – 600W. d/ Bóng điện 12V – 6W.
2.2/ Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào?


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’)</b>


GV cho hs đọc mục tiêu bài 51, 52 sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị đóng - cắt mạch điện. ( 15’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


* GV cho hs quan sát hình
50.1 sgk, hỏi: Trường hợp nào
bóng đèn sáng hoặc tắt? Tại
sao?


GV nhận xét và cho hs nêu
công dụng của công tắc.


GV cho hs làm việc theo
nhóm tìm hiểu cấu tạo của
công tắc điện ( H 51.2 sgk ),
giải thích các số liệu và phân
loại công tắc ( H 51.3 ).


GV cho hs làm bài tập điền
vào chỗ trống để nêu nguyên lí
làm việc và vị trí lắp đặt của


công tắc trong mạch điện.


* GV cho hs quan sát hình
51.4 sgk, nêu cấu tạo và phân
loại cầu dao.


Trên vỏ cầu dao có ghi 250V
– 15A, giải thích ý nghĩa số
liệu đó.


HS quan sát và trả lời:
a. Đèn sáng – kín mạch
b. Đèn tắt – hở mạch
HSTL: Công tắc dùng để
đóng - cắt mạch điện.
HS hoạt động nhóm làm
việc theo yêu cầu của giáo
viên.


HSTL:


1. Tiếp xúc
2. Hở
3. Nối tiếp
4. Sau


<b>1/ Công tắc điện</b>


<b>a/ Khái niệm: </b>Cơng tắc điện là thiết bị


dùng để đóng – cắt mạch điện.


<b>b/ Cấu tạo</b>: Vỏ, cực động và cực tĩnh.


<b>c/ Phân loại: </b>


+ Dựa vào số cực: công tắc hai cực, công
tắc ba cực.


+ Dựa vào thao tác đóng – cắt: cơng tắc
bật, cơng tắc bấm, cơng tắc xoay…


<b>d/ Nguyên lí làm việc:</b> ( sgk trang 178 )


<b>2. Caàu dao</b>


<b>a/ Khái niệm</b>: Cầu dao là thiết bị dùng
để đóng – cắt đồng thời dây pha và dây
trung tính của mạng điện.


<b>b/ Cấu tạo:</b> gồm: vỏ, các cực động, các
cực tĩnh.


<b>c/ Phân loại: </b>


+ Căn cứ vào số cực: cầu dao một cực,
hai cực, ba cực.


+ Căn cứ vào sử dụng: cầu dao một pha,
ba pha.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện.(8’)</b>


GV cho hs quan sát hình 51.6
sgk nêu cấu tạo và công dụng
của ổ điện.


GV cho hs quan sát hình 51.7
sgk nêu cấu tạo và công dụng
của phích cắm điện.


HS quan sát và trả lời.


HS quan sát và trả lời.


<b>1/ Ổ điện</b>: Vỏ, cực tiếp điện. Dùng để
cung cấp điện cho các đồ dùng điện.


<b>2/ Phích cắm điện</b>: Thân, chốt tiếp điện.
Dùng để lấy điện từ ổ điện tới đồ dùng
điện.


<b>Hoạt động 3: Thực hành thiết bị đóng – cắt và lấy điện.(10’)</b>


GV phát cầu dao, cơng tắc, ổ
điện, phích cắm điện cho hs.
GV cho hs thực hành theo nội
dung sau:


HS lên nhận thiết bị điện.


HS thực hành theo nhóm và
ghi kết quả vào mẫu báo


1/ Số liệu kó thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

1/ Giải thích các số liệu kĩ
thuật ghi trên thiết bị đóng –
cắt và lấy điện.


2/ Quan sát và nêu cấu tạo
thiết bị đóng – cắt và lấy điện.
GV gọi một nhóm báo cáo kết
quả thực hành, nhóm khác
nhận xét.


GV thu mẫu báo cáo thực
hành của các nhóm.


cáo thực hành.


HS báo cáo kết quả thực
hành.


HS nộp mẫu báo cáo thực
hành.


- Vỏ cầu dao ghi: 250V – 15A: Điện áp
định mức và dòng điện định mức.


- Ổ điện, phích cắm điện.


2/ Cấu tạo:


+ Cơng tắc, cầu dao: Cực động và cực
tĩnh tiếp xúc nhau làm mạch điện kín
mạch, hai cực tách rời nhau làm hở
mạch.


+ Ổ điện: hai cực tiếp điện bằng đồng là
chỗ lấy điện.


+ Phích cắm điện: Chốt tiếp điện bằng
đồng dùng để cắm vào ổ điện để lấy
điện cho đồ dùng điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét ý thức, thái độ thực hành của các nhóm.
GV ø đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>


GV dặn hs đọc trước bài 53, 54 sgk.


Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn dây đồng và dây chì có cùng đường kính, cây nến.


<b> Tuần: 32 </b>


<b>Tiết 48 BAØI 53, 54: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHAØ. THỰC</b>
<b>HAØNH: CẦU CHÌ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cấu tạo, cơng dụng và ngun lí làm việc của cầu chì, aptơmat.


<b>Kĩ năng: </b>Thực hành được cầu chì.


<b>Thái độ: </b>Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn điện<b>.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV:</b> Thiết bị điện: Cầu chì, aptômat.


Máy biến áp, cơng tắc, cầu chì, 1 bộ đui đèn và bóng đèn 6V – 3W, dây điện.
Sơ đồ mạch điện hình 54.1, 54.2 sgk.


<b>HS:</b> Một đoạn dây chì và dây đồng có cùng đường kính, cây nến.
Mẫu báo cáo thực hành.


Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


2.1/ Điền vào chỗ trống trong câu sau:


- Công tắc thường lắp vào dây pha, <b>nối tiếp</b> với tải, <b>sau</b> cầu chì.
2.2/ Nêu cấu tạo của cơng tắc, cầu dao, ổ điện, phích cắm điện.


<b>3/ Giới thiệu mới: ( 1’)</b>


Trong q trình làm việc, mạch điện có thể bị ngắn mạch hoặc quá tải gây hỏa hoạn và phá hỏng
những thiết bị điện và đồ dùng điện. Vậy để đảm bảo an toàn cho mạng điện, thiết bị điện và đồ
dùng điện người ta dùng cầu chì hoặc aptômat.


GV cho hs đọc mục tiêu bài 53, 54 sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cầu chì. ( 10’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV đặt câu hỏi: Cho biết công
dụng của cầu chì trong mạch
điện?


Dựa vào hình 53.1 sgk, em
hãy nêu cấu tạo của cầu chì.
GV nhấn mạnh: Dựa theo
hình dạng có nhiều loại cầu chì
khác nhau: cầu chì hộp, cầu chì


ống, cầu chì nút…


GV cho hs nêu tên các loại
cầu chì ở hình 53.2 sgk.


Hỏi: Vì sao nói, dây chảy là
bộ phận quan trọng nhất của
cầu chì?




Hỏi: Giải thích tạo sao khi dây
chì bị “nổ” ta khơng được phép
thay dây chì bằng dây đồng có
cùng đường kính?


HS trả lời


HSTL: Vỏ, các cực giữ dây
dẫn và dây chảy, dây chảy.
HS lắng nghe.


HS quan sát và trả lời.
HS nêu nguyên lí làm việc
của cầu chì.


HSTL: Dựa vào bảng 53.1:
Vì nhiệt độ nóng chảy của
đồng cao hơn chì.



<b>1/ Cơng dụng</b>: Cầu chì là thiết bị dùng
để bảo vệ an tồn cho các đồ dùng điện,
mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch
hoặc quá tải.


<b>2/ Cấu tạo và phân loại</b>:


<b>a/ Caáu taïo</b>:


+ Vỏ: sứ hoặc thủy tinh.


+ Các cực giữ dây dẫn và dây chảy:
đồng.


+ Daây chảy: chì.


<b>b/ Phân loại</b>: ( sgk )


<b>3/ Nguyên lí làm việc</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu aptơmat.(5’)</b>


Hỏi: Aptơmat có nhiệm vụ gì
ở mạng điện trong nhà?


Hỏi: Hãy giải thích tạo sao
aptơmat lại có chức năng của
cầu chì và cầu dao.


Dựa vào sự hiểu biết thực


tế để trả lời.


HS nêu nguyên lí làm việc
của aptômat sgk.


<b>1/ Cơng dụng</b>: Aptơmat là thiết bị tự
động cắt mạch điện khi xảy ra sự cố
ngắn mạch hoặc q tải.


<b>2/ Nguyên lí làm việc</b>: ( sgk )


<b>Hoạt động 3: Thực hành so sánh dây chì và dây đồng.(6’)</b>


GV cho hs hoạt động nhóm
thực hành so sánh dây đồng và
dây chì, dây nào có độ cứng
lớn hơn, dây nào dễ nóng chảy
hơn.


HS thực hành theo nhóm:
dùng tay bẻ dây chì và dây
đồng, sau đó đốt chúng trên
ngọn lửa để so sánh nhiệt
độ nóng chảy.


* Kết quả thực hành:


+ Dây chì mềm hơn dây đồng.


+ Dây chì dễ nóng chảy hơn dây đồng.



<b>Hoạt động 4: Thực hành mạch điện làm việc bình thường.(6’)</b>


GV nối sẵn mạch điện theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Hỏi: Khi đóng cơng tắc, bóng
đèn có sáng không? Tại sao?
GV tắt công tắc, làm đứt dây
chì, sau đó đóng cơng tắc k lại.
Hỏi: Bóng đèn có sáng
khơng? Tại sao?


Hỏi: Em có nhận xét gì về
chức năng của dây chì trong
trường hợp mạch điện làm việc
bình thường.


HSTL: Bóng đèn sáng do
kín mạch.


HSTL: Bóng đèn tắt vì hở
mạch.


sáng.


+ Trường hợp làm đứt dây chì bóng đèn
tắt vì hở mạch.


Vậy dây chì đóng vai trị giống như dây
điện.



<b>Hoạt động 5: Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.(6’)</b>


GV nối sẵn mạch điện giống
hình 54.2a, 54.2b.


GV hỏi: Theo em ở hình 54.2a
dịng điện sẽ đi như thế nào?
Bóng đèn có sáng khơng?
GV hỏi: Theo em ở hình 54.2b
dịng điện sẽ đi như thế nào?
Bóng đèn có sáng khơng? Hiện
tượng này gọi là hiện tượng gì?


HSTL: Dịng điện sẽ đi qua
cầu chì đến bóng đèn, đèn
sáng do kín mạch.


HSTL: Dịng điện sẽ đi qua
cầu chì qua cơng tắc, đèn
khơng sáng do cầu chì bị nổ
( hở mạch ). Hiện tượng
ngắn mạch.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét ý thức, thái độ thực hành của các nhóm.
GV ø đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>



GV dặn hs đọc trước bài 55 sgk.


HS làm lại bài thực hành 54 vào vở bài tập.


<b>Tuaàn: 33 </b>


<b>Tiết 49 </b>

<b>BAØI 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được khái niệm sơ đồ điện, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện, biết được
một số kí hiệu trong sơ đồ điện.


<b>Kĩ năng: </b>Phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.


<b>Thái độ: </b>u thích mơn học<b>.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV:</b> Mơ hình mạch điện hình 55.1 sgk.
Bảng kí hiệu sơ đồ điện.


Hình 55.1, 55.2, 55.3, 55.4 sgk.


<b>HS:</b> Vở bài học, sách giáo khoa.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


<b>2.1/ Thiết bị nào sau đây có chức năng bảo vệ mạch điện:</b>


a/ Cầu dao. b/ Công tắc. c/ Ổ điện. <b>d/ Cầu chì.</b>


<b>2.2/ Giải thích tại sao ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây đồng có cùng </b>
<b>đường kính, khi dây chì bị “nổ”:</b>


a/ Vì chì dẫn điện tốt hơn đồng. b/ Vì chì rẻ hơn đồng.


<b>c/ Vì chì dễ nóng chảy hơn đồng.</b> d/ Vì chì khó nóng chảy hơn đồng.


<b>2.3/ Nêu công dụng và cấu tạo của cầu chì.</b>
<b>Đáp án: </b>


<b>*Cơng dụng</b>: Cầu chì là thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy
ra sự cố ngắn mạch hoặc q tải.


<b>*Cấu tạo</b>:


+ Vỏ: sứ hoặc thủy tinh.


+ Các cực giữ dây dẫn và dây chảy: đồng.


+ Dây chảy: chì.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 2’)</b>


Mạch điện gồm nhiều phần tử nối với nhau theo một quy luật nhất định và để thể hiện mạch điện
người ta biểu diển dưới dạng sơ đồ, trong đó các phần tử được biểu diễn dưới dạng kí hiệu. Vậy sơ
đồ điện là gì? Kí hiệu của các phần tử mạch điện như thế nào? Đó là nội dung bài học hơn nay.
GV yêu cầu hs đọc mục tiêu bài học sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện. ( 6’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV yêu cầu hs quan sát hình
55.1 sgk và giảng giải: mạch
điện thực tế 55.1a là một mạch
điện đơn giản nhưng thật khó
để biểu diễn vì thế để đơn giản
và dễ biểu diễn hơn, người ta
sử dụng những kí hiệu để biểu
diễn mạch điện trên.


Hỏi: Hãy nêu tên các phần
tử của mạch điện ở hình 55.1b
sgk?


Hỏi: Vậy sơ đồ điện là gì?



HS quan sát và lắng nghe.


HSTL: Nguồn điện, ampe
kế, khóa k, 2 bóng đèn.
HS trả lời theo sgk.


Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của
một mạch điện, mạng điện, hệ thống
điện.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.(10’)</b>


GV cho hs nghiên cứu bảng
55.1 sgk, sau đó làm việc theo
nhóm phân loại và vẽ kí hiệu
theo các nhóm:


+ Nhóm kí hiệu nguồn điện.
+ Nhóm kí hiệu dây điện.
+ Nhóm kí hiệu đồ dùng điện.
+ Nhóm kí hiệu thiết bị điện.
GV nhận xét và yêu cầu hs ghi
nhớ một số kí hiệu thơng dụng.


HS hoạt động nhóm làm
việc theo yêu cầu của giáo
viên.


HS laéng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động 3: Phân loại sơ đồ điện.(14’)</b>


Dựa vào hình 55.2, GV hỏi:
Mạch điện gồm mấy phần tử?
Mối liên hệ về điện của các
phần tử trong mạch điện?
Hỏi: Vậy sơ đồ ngun lí có
đặc điểm gì? Cơng dụng của
nó?


Dựa vào hình 55.3, GV cho hs
nêu vị trí của cầu chì và ổ điện
trên bảng điện.


Hỏi: Vậy sơ đồ lắp đặt có đặc
điểm gì? Cơng dụng của nó?
GV cho hs phân tích và chỉ ra
sơ đồ nào là sơ đồ ngun lí, sơ
đồ lắp đặt hình 55.4 sgk.


HSTL: Gồm ổ điện và cầu
chì, chúng được mắc nối
tiếp với nhau.


HS trả lời theo sgk.


HS quan sát và trả lời: Cầu
chì ở trên, ổ điện ở dưới.
HS trả lời theo sgk.
HS quan sát và trả lời:


a,c: là sơ đồ nguyên lí.
b,d: là sơ đồ lắp đặt.


<b>a/ Sơ đồ nguyên lí</b>: Chỉ nêu lên mối liên
hệ về điện của các phần tử trong mạch
điện.


<b>Công dụng</b>: Dùng để nghiên cứu
nguyên lí làm việc của mạch điện.


<b>b/ Sơ đồ lắp đặt</b>: Biểu thị rõ vị trí, cách
lắp đặt của các phần tử trong mạch điện.


<b>Cơng dụng</b>: Dùng để dự trù vật liệu, lắp
đặt, sửa chữa mạch điện.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV u cầu hs đọc ghi nhớ sgk.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 5’)</b>


GV dặn hs về xem và ghi nhớ một số kí hiệu trong bảng 55.1.
Làm bài tập 3 sgk trang 192.


Nghiên cứu các bước vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện bài 56, 57 sgk.
Nghiên cứu một số mạch điện sgk.


<b>Tuaàn: 34 </b>



<b>Tiết 50 </b>

<b>BAØI 56, 57: THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ NGUN LÍ VÀ SƠ ĐỒ LẮP</b>



<b>ĐẶT MẠCH ĐIỆN</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được cách vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.


<b>Kĩ năng: </b>Vẽ được một số sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.


<b>Thái độ: </b>Làm việc theo trình tự, u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV:</b> Một số mạch điện sgk trang 195
Hình 55.1, 55.2, 55.3, 55.4 sgk.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, thước, bút chì.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


<b>2.1/ Hãy vẽ kí hiệu của các phần tử mạch điện sau:</b>


a/ Công tắc hai cực. e/ Dây pha.
b/ Công tắc ba cực. f/ Dây trung tính.
c/ Cầu chì. g/ Đèn sợi đốt.
d/ Ổ điện. h/ Đèn huỳnh quang.


<b>2.2/ Phân loại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.</b>


<b>Sơ đồ nguyên lí</b>: Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện.


<b>Sơ đồ lắp đặt</b>: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 2’)</b>


Ở tiết trước ta đã biết được đặc điểm và công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Ở tiết này để biết được cách vẽ hai loại sơ đồ trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành: “Vẽ sơ
đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện”.


GV yêu cầu hs đọc mục tiêu bài 56, 57 sgk.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Phân tích sơ đồ nguyên lí. ( 7’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV cho hs quan sát hình 56.1


sgk, u cầu điền kí hiệu dây
pha, dây trung tính, thiết bị và
tìm những chỗ sai của mạch
điện ở hình 56.1.




GV hướng dẫn hs các bước vẽ
sơ đồ nguyên lí theo sgk trang
194.


HS quan sát và trả lời:
H 56.1a: ampe kế, vơn kế
mắc sai.


Hình 56.1d: cầu chì mắc
với dây pha ( A ), dây trung
tính ( O ).


HS quan sát và lắng nghe
giáo viên hướng dẫn.


Bước 1: Phân tích các phần tử của mạch
điện: có bao nhiêu phần tử, kí hiệu của
chúng như thế nào?


Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của
các phần tử trong mạch điện, vị trí thiết
bị điện, đồ dùng điện.



Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí.


<b>Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện.(12’)</b>


GV hướng dẫn hs vẽ 1 trong 4
sơ đồ mạch điện sgk.


GV cho hs thực hành vẽ sơ đồ
nguyên lí của các mạch điện
cịn lại:


1/ Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1
cơng tắc hai cực điều khiển 1
bóng đèn.


2/ Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1
ổ điện, 1 cơng tắc hai cực điều
khiển 1 bóng đèn.


3/ Mạch điện gồm 2 cầu chì, 2
cơng tắc hai cực điều khiển độc
lập 2 bóng đèn mắc song song.
4/ Mạch điện gồm 1 cầu chì, 2
cơng tắc ba cực điều khiển 1
bóng đèn.


GV gọi vài nhóm lên bảng


HS hoạt động nhóm vẽ sơ
đồ ngun lí mạch điện.



Nhóm trưởng lên báo cáo


A
O


O
A
A
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét.


GV nhận xét và sửa các mạch
điện hồn chỉnh.


kết quả.


HS theo dõi lên bảng.


<b>Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.(12’)</b>


Từ sơ đồ nguyên lí, GV hướng
dẫn hs vẽ sơ đồ lắp đặt theo
các bước sau:


1/ Vẽ dây nguồn.


2/ Vẽ bảng điện và bóng đèn.


3/ Bố trí thiết bị điện lên bảng
điện.


4/ Vẽ đường dây điện theo sơ
đồ nguyên lí.


GV cho hs vẽ sơ đồ lắp đặt
của các mạch điện trên.


GV nhận xét và sửa chữa.


HS chú ý giáo viên hướng
dẫn.


HS hoạt động nhóm.


<b>Sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc</b>
<b>ba cực điều khiển một đèn.</b>
<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét ý thức tham gia thực hành của hs.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 4’)</b>


GV dặn đọc trước bài 58, 59 sgk.


HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 59 sgk.
HS tự thiết kế một mạch điện theo gợi ý sgk.



<b>Tuaàn: 35 </b>


<b>Tiết 51 </b>

<b>BAØI 58, 59: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN. THỰC HÀNH THIẾT KẾ</b>



<b>MẠCH ĐIỆN</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Biết được các bước thiết kế mạch điện mạch điện.


<b>Kĩ năng: </b>Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.


<b>Thái độ: </b>Làm việc theo trình tự, u thích mơn học.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>GV:</b> Sơ đồ mạch điện hình 58.1 sgk.


Sơ đồ mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
Sơ đồ mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.


<b>HS:</b> Mẫu báo cáo thực hành, thước, bút chì.


<b>C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 26</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………



<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>85: 28</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


GV sửa bài thực hành 57 cho hs.


<b>3/ Giới thiệu bài mới: ( 2’)</b>


Để lắp đặt được một mạch điện chúng ta cần phải có sơ đồ điện, việc đưa ra một số phương án thiết
kế là rất quan trọng nhằm đạt được mục đích của mình, các phương án này được thể hiện qua sơ đồ
ngun lí và từ đó phân tích để lựa chọn sơ đồ mạch điện cho thích hợp. Để hiểu rõ vấn đề này
chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. GV ghi tựa bài lên bảng.


HS đọc mục tiêu bài học.


<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. ( 10’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


GV hướng dẫn hs tìm hiểu trình
tự thiết kế mạch điện theo các
bước sau:


Bước 1: Xác định mạch điện dùng
để làm gì?



GV cho hs đọc ví dụ sgk.


Bước 2: Đưa ra phương án thiết
kế ( vẽ sơ đồ nguyên lí mạch
điện ) và lựa chọn phương án thích
hợp.


GV cho hs phân tích để lựa chọn
sơ đồ thích hợp với nhu cầu sử
dụng mạch điện như ở ví dụ.
GV nhấn mạnh: nhu cầu sử dụng
mạch điện của bạn nam có 3 đặc
điểm: 2 bóng đèn sợi đốt được
điều khiển đóng - cắt riêng biệt,
chiếu sáng bàn học và giữa phòng.
Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng
điện thích hợp cho mạch điện.
GV yêu cầu hs chọn đồ dùng và
thiết bị điện.


Bước 4: Lắp thử và kiểm tra
mạch điện có làm việc đúng theo
u cầu thiết kế khơng?


HS lắng nghe.


HS đọc ví dụ sgk.


HS chọn sơ đồ 3.



HS lắng nghe.


HSTL: + Bàn học: 220V–25W
+ Giữa phòng: 220V – 60W
+ Thiết bị: 2 cơng tắc hai cực
và 1 cầu chì.


<b>Trình tự thiết kế mạch điện</b>:
+ <b>Bước 1</b>: Xác định mạch điện dùng
để làm gì?


+ <b>Bước 2</b>: Đưa ra phương án thiết
kế ( vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện )
và lựa chọn phương án thích hợp.
+ <b>Bước 3</b>: Chọn thiết bị và đồ dùng
điện thích hợp cho mạch điện.
+ <b>Bước 4</b>: Lắp thử và kiểm tra
mạch điện có làm việc đúng theo
u cầu thiết kế khơng?


<b>Hoạt động 2: Thực hành thiết kế mạch điện. ( 20’)</b>


Dựa vào hai mạch điện gợi ý sgk,
GV yêu cầu hs vẽ sơ đồ nguyên lí
của hai mạch điện trên


Và chọn đồ dùng điện, thiết bị
điện cho mạch điện.



GV theo dõi và hướng dẫn cho
từng nhóm.


Dựa vào sơ đồ ngun lí giáo


HS thảo luận nhóm thực hành
thiết kế mạch điện. A<sub>O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

viên hướng dẫn hs vẽ sơ đồ lắp
đặt.


GV cho hs lắp thử một trong hai
mạch điện trên sau đó kiểm tra
mạch điện theo u cầu thiết kế.


<b>D/ CỦNG CỐ: (4’)</b>


GV nhận xét ý thức tham gia thực hành của hs.
GV nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
GV đánh giá tiết dạy.


<b>E/ DẶN DÒ:( 3’)</b>


GV dặn hs xem lại nội dung các bài đã học ở chương VII, VIII để chuẩn bị ôn tập.
HS nghiên cứu các câu hỏi và bài tập sgk trang 171, 203.


<b>Tuaàn: 36 </b>


<b>Tieát 52 </b>

<b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: </b>Ơn lại các kiến thức đã học ở chương VII, VIII.


<b>Kĩ năng: </b>Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi kiểm tra HKII<b>. </b>
<b>Thái độ: </b>Làm việc theo quy trình, nghiêm túc trong giờ ôn tập.


<b>B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV: </b>Cácbiểu bảng sơ đồ để giới thiệu nhanh trong tiết ôn tập<b>, </b>hệ thống các câu hỏi<b>.</b>
<b>HS: </b>Sách giáo khoa, vở bài học.


<b>C/ TIẾN HAØNH DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Trật tự, sĩ số: (1’)</b>


<b>81: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>82: 30</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>83: 27</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>84: 32</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


<b>85: 29</b>. <b>Có mặt</b>: …, <b>Vắng</b>:……….<b>Ngày dạy</b>: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV sửa bài thực hành 59 cho hs.


<b>3/ Giới thiệu nội dung ôn tập: ( 1’)</b>


GV giới thiệu sơ lược các bài học ở chương VII, VIII.



<b>4/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tổng kết nội dung chương VII: Đồ dùng điện gia đình. ( 17’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>


GV treo sơ đồ tóm tắt nội
dung chương VII lên bảng ( sgk
trang 170 ).


GV hướng dẫn hs trả lời các
câu hỏi sgk trang 171.




HS quan sát và lắng nghe.


HS trả lời các câu hỏi sgk.


 Hiểu được đặc tính và cơng dụng


của vật liệu kĩ thuật điện, cách
phân loại đồ dùng điện theo
nguyên lí biến đổi năng lượng.


 Hiểu được nguyên lí làm việc,


cấu tạo và chức năng các bộ
phận chính của mỗi loại đồ dùng
điện.



 Hiểu được các số liệu kĩ thuật ghi


trên đồ dùng điện.


 Biết sử dụng hợp lí, tiết kiệm


điện năng, biết tính tốn điện
năng tiêu thụ trong gia đình.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết chương VIII: Mạng điện trong nhà. ( 17’)</b>


GV yêu cầu hs xem sơ đồ tóm
tắt nội dung chương VIII sgk
trang 202.


GV cho hs trả lời các câu hỏi
sgk trang 203.


HS xem sgk.


HS trả lời câu hỏi.


 Hiểu được đặc điểm, cấu tạo và


yêu cầu của mạng điện trong
nhà.


 Biết được cơng dụng, cấu tạo và


nguyên lí làm việc của một số


thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và lấy
điện của mạng điện trong nhà.


 Hiểu được khái niệm phân loại sơ


đồ điện, vẽ được một số mạch
điện đơn giản.


<b> D/ CỦNG CỐ: (2’)</b>


GV nhận xét việc chuẩn bị của hs, ý thức trong tiết ôn tập.
GV đánh giá tiết ơn tập.


<b>E/ DẶN DÒ:( 2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×