Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Bộ đề kiểm tra học kì 2 đia lí 6, 7, 8, 9 (mỗi khối 3 mã đề, có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.98 KB, 42 trang )

1

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN:ĐỊA LÍ 6
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 1.
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
( Lựa chọn đáp án đúng rồi ghi lại vào giấy kiểm tra )
Câu 1:Theo cơng dụng, dầu mỏ- khí đốt thuộc loại khoáng sản nào?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại .
C. Khống sản Phi kim loại.
D. Khơng thuộc nhóm nào.
Câu 2: Theo cơng dụng,muối mỏ, cát, apatit thuộc loại khoáng sản nào?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại màu .
C. Khoáng sản kim loại đen.
D. Khoáng sản phi kim loại.
Câu 3: Than đá,than bùn phục vụ cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
B. Cơng nghiệp hóa chất
D. Đáp án A-B.
Câu 4: Khối khí được hình thành trêncác biển và đại dương, có độ ẩm lớn là:
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa


D. Khối khí đại dương.
Câu 5: Khối khí được hình thành trên vùng vĩ độ cao ,nhiệt độ tương đối thấp là :
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa
D. Khối khí đại dương.
Câu 6: Từ mặt đất 0km ->80km là vị trí của tầng:
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng đối lưu và tầng bình lưu.
C. Tầng bình lưu.
D. Các tầng cao khí quyển khác.
Câu 7: Để đo khí áp, người ta dùng dụng cụ đo là:
A. Ẩm kế.
B. Khí áp kế.
C. Vũ kế.
D.Nhiệt kế
Câu 8: Gió Đơng cực là loại gió thổi từ :
A. Từ cực Bắc, Nam về 60º Bắc, Nam.
B. Từ 30º Bắc lên 60º Bắc .
C. Từ chí tuyến về xích đạo.
D. Từ xích đạo về chí tuyến.
Câu 9: Nhiệt độ khơng khí càng cao, hơi nước chứa được :
A. Càng nhiều.
B. Càng ít.
C. Khơng thay đổi.
D. Lúc nhiều lúc ít.


2


Câu 10: Hơi nước có trong khơng khí chủ yếu là do:
A. Biển ,ao, hồ ,sơng ngịi...bốc hơi.
B. Động vật thải ra.
C. Thực vật thải ra.
D. Con người thải ra.
Câu11: Trong ngày khơng khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13h ,vì:
A. Bức xạ Mặt Trời lúc này mạnh nhất.
B. Bức xạ mặt đất lúc này mạnh nhất.
C. Cả bức xạ Mặt Trời và mặt đất lúc này mạnh nhất.
D. Bức xạ mặt đất lúc này yếu nhất.
Câu 12:Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5h( 20ºC), 13h( 24ºC), 21h(( 22ºC). Hỏi
nhiệt độ trung bình của ngày hơmđó là bao nhiêu?
A. 20ºC.
B. 21ºC.
C. 22ºC.
D. 23ºC.
B.TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu
vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ?
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Câu 3: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ khơng khí ?
Đáp án.
I.Trắc nghiệm.(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
C1
C2
C3
C4
C5
C6

A

D

C11

C12

C

C

D

C

B

B

C7

C8

C9

C10

B


A

A

A

II.Tự luận.
Câu 1.
a. Căn cứ để phân loại khối khí :
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .


3

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí
đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khơ.
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng( mây, mưa, sương…) ở một
địa phương trong một thời gian ngắn , ln thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời
gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 3: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi
của nhiệt độ khơng khí ?
a. Nhiệt độ khơng khí : là độ nóng , lạnh của khơng khí
b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:

-Theo vị trí gần hay xa biển:Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đông
ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
- Theo vĩ độ:Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng khí ở các vùng vĩ
độ cao.


4

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN:ĐỊA LÍ 6
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 2.
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
( Lựa chọn đáp án đúng rồi ghi lại vào giấy kiểm tra )
Câu 1: Theo công dụng,muối mỏ, cát, apatit thuộc loại khoáng sản nào?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại màu .
C. Khoáng sản kim loại đen.
D. Khống sản phi kim loại.
Câu 2:Theo cơng dụng, dầu mỏ- khí đốt thuộc loại khống sản nào?
A. Khống sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại .
C. Khoáng sản Phi kim loại.
D. Khơng thuộc nhóm nào.
Câu 3: Khối khí được hình thành trêncác biển và đại dương, có độ ẩm lớn là:

A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa
D. Khối khí đại dương.
Câu 4: Than đá,than bùn phục vụ cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
B. Cơng nghiệp hóa chất
D. Đáp án A-B.
Câu 5: Khối khí được hình thành trên vùng vĩ độ cao ,nhiệt độ tương đối thấp là :
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa
D. Khối khí đại dương.


5

Câu 6: Từ mặt đất 0km ->80km là vị trí của tầng:
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng đối lưu và tầng bình lưu.
C. Tầng bình lưu.
D. Các tầng cao khí quyển khác.
Câu 7: Để đo khí áp, người ta dùng dụng cụ đo là:
A. Ẩm kế.
B. Khí áp kế.
C. Vũ kế.
D.Nhiệt kế
Câu 8: Gió Đơng cực là loại gió thổi từ :
A. Từ cực Bắc, Nam về 60º Bắc, Nam.

B. Từ 30º Bắc lên 60º Bắc .
C. Từ chí tuyến về xích đạo.
D. Từ xích đạo về chí tuyến.
Câu 9: Nhiệt độ khơng khí càng cao, hơi nước chứa được :
A. Càng nhiều.
B. Càng ít.
C. Khơng thay đổi.
D. Lúc nhiều lúc ít.
Câu 10: Hơi nước có trong khơng khí chủ yếu là do:
A.Biển ,ao, hồ ,sơng ngịi...bốc hơi.
B.Động vật thải ra.
C.Thực vật thải ra.
D.Con người thải ra.
Câu 11:Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5h( 20ºC), 13h( 24ºC), 21h(( 22ºC). Hỏi
nhiệt độ trung bình của ngày hơmđó là bao nhiêu?
A. 20ºC.
B. 21ºC.
C. 22ºC.
D. 23ºC.
Câu12: Trong ngày khơng khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13h ,vì:
A. Bức xạ Mặt Trời lúc này mạnh nhất.
B. Bức xạ mặt đất lúc này mạnh nhất.
C. Cả bức xạ Mặt Trời và mặt đất lúc này mạnh nhất.
D. Bức xạ mặt đất lúc này yếu nhất.
B.TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu
vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ?
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Câu 3: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ khơng khí ?



6

Đáp án.
I.Trắc nghiệm.(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
C1
C2
C3
C4
C5
C6
D

A

C11

C12

C

C

C

D

B


B

C7

C8

C9

C10

B

A

A

A

II.Tự luận.
Câu 1.
a. Căn cứ để phân loại khối khí :
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .
- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí
đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô.
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?

- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng( mây, mưa, sương…) ở một
địa phương trong một thời gian ngắn , ln thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời
gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 3: Nhiệt độ không khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi
của nhiệt độ khơng khí ?
a. Nhiệt độ khơng khí : là độ nóng , lạnh của khơng khí
b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:
-Theo vị trí gần hay xa biển:Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đông
ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
- Theo vĩ độ:Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng khí ở các vùng vĩ
độ cao.


7

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN:ĐỊA LÍ 6
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 3.
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
( Lựa chọn đáp án đúng rồi ghi lại vào giấy kiểm tra )
Câu 1: Theo công dụng,muối mỏ, cát, apatit thuộc loại khoáng sản nào?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại màu .



8

C. Khoáng sản kim loại đen.
D. Khoáng sản phi kim loại.
Câu 2: Khối khí được hình thành trêncác biển và đại dương, có độ ẩm lớn là:
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa
D. Khối khí đại dương.
Câu 3:Theo cơng dụng, dầu mỏ- khí đốt thuộc loại khoáng sản nào?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Khoáng sản kim loại .
C. Khống sản Phi kim loại.
D. Khơng thuộc nhóm nào.
Câu 4: Than đá,than bùn phục vụ cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
B. Cơng nghiệp hóa chất
D. Đáp án A-B.
Câu 5: Từ mặt đất 0km ->80km là vị trí của tầng:
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng đối lưu và tầng bình lưu.
C. Tầng bình lưu.
D. Các tầng cao khí quyển khác.
Câu 6: Khối khí được hình thành trên vùng vĩ độ cao ,nhiệt độ tương đối thấp là :
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí lục địa

D. Khối khí đại dương.
Câu 7: Để đo khí áp, người ta dùng dụng cụ đo là:
A. Ẩm kế.
B. Khí áp kế.
C. Vũ kế.
D.Nhiệt kế
Câu 8: Gió Đơng cực là loại gió thổi từ :
A. Từ cực Bắc, Nam về 60º Bắc, Nam.
B. Từ 30º Bắc lên 60º Bắc .
C. Từ chí tuyến về xích đạo.
D. Từ xích đạo về chí tuyến.
Câu 9: Nhiệt độ khơng khí càng cao, hơi nước chứa được :
A. Càng nhiều.
B. Càng ít.
C. Khơng thay đổi.
D. Lúc nhiều lúc ít.
Câu 10:Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5h( 20ºC), 13h( 24ºC), 21h(( 22ºC).
Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hơmđó là bao nhiêu?
A. 20ºC.
B. 21ºC.
C. 22ºC.
D. 23ºC.
Câu 11: Hơi nước có trong khơng khí chủ yếu là do:
A.Biển ,ao, hồ ,sơng ngịi...bốc hơi.


9

B.Động vật thải ra.
C.Thực vật thải ra.

D.Con người thải ra.
Câu12: Trong ngày khơng khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13h ,vì:
A. Bức xạ Mặt Trời lúc này mạnh nhất.
B. Bức xạ mặt đất lúc này mạnh nhất.
C. Cả bức xạ Mặt Trời và mặt đất lúc này mạnh nhất.
D. Bức xạ mặt đất lúc này yếu nhất.
B.TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu
vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ?
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Câu 3: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ không khí ?
Đáp án.
I.Trắc nghiệm.(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
C1
C2
C3
C4
C5
C6
D

C

C11

C12

A


C

A

D

B

B

C7

C8

C9

C10

B

A

A

C

II.Tự luận.
Câu 1.
a. Căn cứ để phân loại khối khí :
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí
đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khơ.
Câu 2: Phân biệt thời tiết và khí hậu?


10

- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng( mây, mưa, sương…) ở một
địa phương trong một thời gian ngắn , ln thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời
gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 3: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi
của nhiệt độ khơng khí ?
a. Nhiệt độ khơng khí : là độ nóng , lạnh của khơng khí
b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:
-Theo vị trí gần hay xa biển:Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đông
ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
- Theo vĩ độ:Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng khí ở các vùng vĩ
độ cao.

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

MƠN:ĐỊA LÍ 7
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 1.
TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn chữ cái đầu phương án em cho là đúng.
Câu 1:Diện tích của Châu Mĩ là:
A. 41 triệu km2
B. 42 triệu km2
C. 43 triệu km2
D. 44 triệu km2
Câu 2:Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Eo đất trung Mĩ ?
A. rất nhiều đồng bằng rộng lớn.
B. có nhiều núi lửa hoạt động.
C. nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e.
D. nhiều núi cao chạy dọc theo eo đất.
Câu 3:Biểu hiện phụ thuộc vào nước ngoài của nền kinh tế các nước Trung và
Nam Mĩ là:
A. nợ nước ngoài quá lớn.
B. đã thành lập khối kinh tế chung.
C. nền nơng nghiệp mang tính chất độc canh.


11

D. một số nước cố gắng phát triển sản xuất lương thực đảm bảo đủ ăn.
Câu 4:Điểm khác biệt cơ bản của q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với
Bắc Mĩ là
A. tỉ lệ dân đô thị cao.
B. tốc độ nhanh.

C. có nhiều đơ thị mới và siêu đơ thị.
D. mang tính chất tự phát.
Câu 5:Khoanh trịn vào ý đúng khi nói về Khối thị trường chung Méc-cô-xua.
A. Thành lập vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
B. Các nước sáng lập là Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay và Hoa Kỳ.
C. Mục tiêu tăng cường trao đổi thương mại và thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì.
D. Có hai nước thành viên mới là Ca na đa và Bơ-li-vi-a.
Câu 6: Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:
A. Nê-grơ-it.
B. Mơn-gơ-lơ-it.
C. Ơ-rơ-pê-ơ-it.
D. Ơ-xta-lơ-it.
Câu 7: Người gốc phi đến với Châu Mĩ vì lý do:
A. di dân bn bán.
B. đi tìm nguồn tài ngun mới.
C. bị bắt làm nô lệ.
D. xuất khẩu lao động.
Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mĩ chưa phải là cơng nghiệp hàng
đầu thế giới?
A. cơ khí.
B. vũ trụ.
C. hàng không.
D. nguyên tử.
Câu 9: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?
A. Vịng cực nam - cực nam.
B. Chí tuyến nam – vịng cực nam.
C. Vịng cực bắc – cực bắc.
D. Xích đạo – cực nam.
Câu 10: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?



12

A. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 11: Dân nhập cư ở châu Đại Dương chủ yếu là người gốc châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Âu.
Câu 12: Ngành kinh tế đóng vai trị quan trọng ở các nước Châu Đại Dương là:
A. hàng không vũ trụ
B. xuất nhập khẩu
C. du lịch
D. giao thông vận tải.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0đ)
Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn ?
Câu 2 (3,0đ)
Giải thích vì sao càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn
hịa?
Câu 3 (2,0đ)
Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?

ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
1B 2A

3C
4D
5A
6B
7C
8D
9A
10 B
11 D 12 C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon vì:
+ Nguồn dự trữ sinh học quý giá
+ Nguồn dự trữ nước điều hịa khí hậu , cân bằng sinh thái toàn cầu, là "Lá phổi
xanh của thế giới"
+ Vùng đất, rừng có nhiều tài ngun khống sản


13

+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận
tải.
+ Tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vùng đồng bằng Amazon
nhưng cũng làm ảnh hưởng xấu tới cân bằng sinh thái và khí hậu của khu vực, tồn
cầu
Câu 2: Càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn hịa, do
các yếu tố sau:
- Càng gần đại dương ( Đại Tây Dương, chịu ảnh hường của biển và dịng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương, mùa đơng ít lạnh, mùa hạ ít nóng hơn ( chênh lệnh nhiệt
độ nhỏ) nên có tính chất ấm ấp.
- Càng nhận được trực tiếp gió Tây ơn đới từ Đại Tây Dương thổi vào mang hơi

nước, lượng mưa trung bình năm khá lớn và phân bố khá đều trong năm.
Câu 3.Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất châu Âu
- Dịch vụ phát triển đa dạng :
+ Phục vụ cho mọi ngành kinh tế.
+ Có nhiều sân bay, hải cảng, các trung tâm tài chính ngân hàng... nổi tiếng hàng
đầu thế giới.
+ Hoạt động du lịch phát triển phong phú, đa dạng...

PHÒNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN:ĐỊA LÍ 7
(Thời gian làm bài 45 phút)


14

Mã đề 2.
TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn chữ cái đầu phương án em cho là đúng.
Câu 1:Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Eo đất trung Mĩ ?
A. rất nhiều đồng bằng rộng lớn.
B. có nhiều núi lửa hoạt động.
C. nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e.
D. nhiều núi cao chạy dọc theo eo đất.
Câu 2:Diện tích của Châu Mĩ là:
A. 41 triệu km2
B. 42 triệu km2

C. 43 triệu km2
D. 44 triệu km2
Câu 3:Điểm khác biệt cơ bản của q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với
Bắc Mĩ là
A. tỉ lệ dân đô thị cao.
B. tốc độ nhanh.
C. có nhiều đơ thị mới và siêu đơ thị.
D. mang tính chất tự phát.
Câu 4:Biểu hiện phụ thuộc vào nước ngoài của nền kinh tế các nước Trung và
Nam Mĩ là:
A. nợ nước ngoài quá lớn.
B. đã thành lập khối kinh tế chung.
C. nền nông nghiệp mang tính chất độc canh.
D. một số nước cố gắng phát triển sản xuất lương thực đảm bảo đủ ăn.
Câu 5:Khoanh trịn vào ý đúng khi nói về Khối thị trường chung Méc-cô-xua.
A. Thành lập vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
B. Các nước sáng lập là Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay và Hoa Kỳ.
C. Mục tiêu tăng cường trao đổi thương mại và thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì.
D. Có hai nước thành viên mới là Ca na đa và Bơ-li-vi-a.
Câu 6: Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:
A. Nê-grô-it.
B. Môn-gô-lô-it.
C. Ơ-rô-pê-ô-it.
D. Ô-xta-lô-it.


15

Câu 7: Người gốc phi đến với Châu Mĩ vì lý do:

A. di dân bn bán.
B. đi tìm nguồn tài nguyên mới.
C. bị bắt làm nô lệ.
D. xuất khẩu lao động.
Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mĩ chưa phải là công nghiệp hàng
đầu thế giới?
A. cơ khí.
B. vũ trụ.
C. hàng khơng.
D. ngun tử.
Câu 9: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?
A. Vịng cực nam - cực nam.
B. Chí tuyến nam – vịng cực nam.
C. Vịng cực bắc – cực bắc.
D. Xích đạo – cực nam.
Câu 10: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 11: Ngành kinh tế đóng vai trị quan trọng ở các nước Châu Đại Dương là:
A. hàng không vũ trụ
B. xuất nhập khẩu
C. du lịch
D. giao thông vận tải.
Câu 12: Dân nhập cư ở châu Đại Dương chủ yếu là người gốc châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Âu.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0đ)
Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn ?
Câu 2 (3,0đ)


16

Giải thích vì sao càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn
hịa?
Câu 3 (2,0đ)
Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?

ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
1A 2B
3D
4C
5A
6B
7C
8D
9A
10 B
11 C 12 D
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon vì:
+ Nguồn dự trữ sinh học quý giá
+ Nguồn dự trữ nước điều hịa khí hậu , cân bằng sinh thái toàn cầu, là "Lá phổi
xanh của thế giới"

+ Vùng đất, rừng có nhiều tài ngun khống sản
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận
tải.
+ Tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vùng đồng bằng Amazon
nhưng cũng làm ảnh hưởng xấu tới cân bằng sinh thái và khí hậu của khu vực, tồn
cầu
Câu 2: Càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn hịa, do
các yếu tố sau:
- Càng gần đại dương ( Đại Tây Dương, chịu ảnh hường của biển và dịng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương, mùa đơng ít lạnh, mùa hạ ít nóng hơn ( chênh lệnh nhiệt
độ nhỏ) nên có tính chất ấm ấp.
- Càng nhận được trực tiếp gió Tây ơn đới từ Đại Tây Dương thổi vào mang hơi
nước, lượng mưa trung bình năm khá lớn và phân bố khá đều trong năm.
Câu 3.Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất châu Âu
- Dịch vụ phát triển đa dạng :
+ Phục vụ cho mọi ngành kinh tế.
+ Có nhiều sân bay, hải cảng, các trung tâm tài chính ngân hàng... nổi tiếng hàng
đầu thế giới.


17

+ Hoạt động du lịch phát triển phong phú, đa dạng...

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN:ĐỊA LÍ 7

(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 3.
TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn chữ cái đầu phương án em cho là đúng.
Câu 1:Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Eo đất trung Mĩ ?
A. rất nhiều đồng bằng rộng lớn.
B. có nhiều núi lửa hoạt động.
C. nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e.
D. nhiều núi cao chạy dọc theo eo đất.
Câu 2:Điểm khác biệt cơ bản của q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với
Bắc Mĩ là
A. tỉ lệ dân đô thị cao.
B. tốc độ nhanh.
C. có nhiều đơ thị mới và siêu đơ thị.
D. mang tính chất tự phát.
Câu 3:Diện tích của Châu Mĩ là:
A. 41 triệu km2
B. 42 triệu km2
C. 43 triệu km2
D. 44 triệu km2


18

Câu 4:Biểu hiện phụ thuộc vào nước ngoài của nền kinh tế các nước Trung và
Nam Mĩ là:
A. nợ nước ngoài quá lớn.
B. đã thành lập khối kinh tế chung.
C. nền nơng nghiệp mang tính chất độc canh.

D. một số nước cố gắng phát triển sản xuất lương thực đảm bảo đủ ăn.
Câu 5: Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:
A. Nê-grơ-it.
B. Mơn-gơ-lơ-it.
C. Ơ-rơ-pê-ơ-it.
D. Ơ-xta-lơ-it.
Câu 6:Khoanh trịn vào ý đúng khi nói về Khối thị trường chung Méc-cô-xua.
A. Thành lập vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
B. Các nước sáng lập là Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay và Hoa Kỳ.
C. Mục tiêu tăng cường trao đổi thương mại và thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì.
D. Có hai nước thành viên mới là Ca na đa và Bô-li-vi-a.
Câu 7: Người gốc phi đến với Châu Mĩ vì lý do:
A. di dân bn bán.
B. đi tìm nguồn tài nguyên mới.
C. bị bắt làm nô lệ.
D. xuất khẩu lao động.
Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mĩ chưa phải là công nghiệp hàng
đầu thế giới?
A. cơ khí.
B. vũ trụ.
C. hàng khơng.
D. ngun tử.
Câu 9: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?
A. Vịng cực nam - cực nam.
B. Chí tuyến nam – vịng cực nam.
C. Vịng cực bắc – cực bắc.
D. Xích đạo – cực nam.
Câu 10: Ngành kinh tế đóng vai trị quan trọng ở các nước Châu Đại Dương là:



19

A. hàng không vũ trụ
B. xuất nhập khẩu
C. du lịch
D. giao thông vận tải.
Câu 11: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 12: Dân nhập cư ở châu Đại Dương chủ yếu là người gốc châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Âu.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0đ)
Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dơn ?
Câu 2 (3,0đ)
Giải thích vì sao càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn
hịa?
Câu 2 (2,0đ)
Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?

ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
1A 2D
3B

4C
5B
6A
7C
8D
9A
10 C
11 B 12 D
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon vì:
+ Nguồn dự trữ sinh học quý giá
+ Nguồn dự trữ nước điều hòa khí hậu , cân bằng sinh thái tồn cầu, là "Lá phổi
xanh của thế giới"
+ Vùng đất, rừng có nhiều tài nguyên khoáng sản


20

+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận
tải.
+ Tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vùng đồng bằng Amazon
nhưng cũng làm ảnh hưởng xấu tới cân bằng sinh thái và khí hậu của khu vực, tồn
cầu
Câu 2: Càng đi về phía tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ơn hịa, do
các yếu tố sau:
- Càng gần đại dương ( Đại Tây Dương, chịu ảnh hường của biển và dịng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương, mùa đơng ít lạnh, mùa hạ ít nóng hơn ( chênh lệnh nhiệt
độ nhỏ) nên có tính chất ấm ấp.
- Càng nhận được trực tiếp gió Tây ơn đới từ Đại Tây Dương thổi vào mang hơi
nước, lượng mưa trung bình năm khá lớn và phân bố khá đều trong năm.

Câu 3.Phân tích sự phát triển đa dạng trong lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu?
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất châu Âu
- Dịch vụ phát triển đa dạng :
+ Phục vụ cho mọi ngành kinh tế.
+ Có nhiều sân bay, hải cảng, các trung tâm tài chính ngân hàng... nổi tiếng hàng
đầu thế giới.
+ Hoạt động du lịch phát triển phong phú, đa dạng...

PHÒNG ..............
TRƯỜNG ..............MƠN:ĐỊA LÍ 8

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 1.
Trắc nghiệm(3 điểm):
Khoanh tròn chữ cái đầu phương án em cho là đúng.
Câu 1: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á.B. Đông Á.
C. Nam Á.D. Đông Nam Á
Câu 2: Ý nào sau đây không chứng minh Việt Nam là quốc gia mang đậm bản
sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đơng Nam Á?
A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa


21

B. Có nền văn minh lúa nước, tơn giáo, kiến trúc, nghệ thuật và ngơn ngữ gắn bó
với các nước trong khu vực
C. Thích dùng các món ăn được chế biến từ: trâu bò, chim bồ câu, nội tạng động

vật
D. Là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh dành độc lập dân tộc
Câu 3: Vị trí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên Việt Nam
A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng, phong phú.
B. Trải dài qua 150vĩ tuyến.
C. Mở rộng về phía Đơng và đơng nam.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Nâng cao địa hình, làm cho sơng ngịi trẻ lại, đồi núi cổ được nâng cao và mở
rộng
B. Hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ
C. Mở rộng biển Đơng, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ
D. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, đây là thời kì cực thịnh của bò sát khủng
long và cây hạt trần
Câu 5:Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được
khoảng
A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
D. 6000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
Câu 6: Ý nào khơng phải là lí do để khai thác hợp lí và bảo vệ tài ngun khống
sản ở nước ta?
A. Khống sản là loại tài ngun khơng thể phục hồi
B. Nước ta có ít tài ngun khống sản
C. Một số khống sản ở nước ta có nguy cơ cạn kiệt
D. Việc khai thác khóang sản cịn nhiều lãng phí
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây của địa hình nước ta khơng phải là ảnh hưởng của
thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm?
A. Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ
B. Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực

C. Nhiều dạng địa hình catxtơ độc đáo
D. Có đường bờ biển dài


22

Câu 8: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi Đông Bắc.B. vùng núi Tây Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 9: Diện tích nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng ven biển miền Trung.
D. đồng bằng giữa núi vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây khơng thuộc tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của
khí hậu Việt Nam?
A. Nguồn nhiệt quanh năm lớn
B. Nhiệt độ trung bình năm của khơng khí đều vượt trên 210C
C. Trong năm có hai mùa phù hợp với 2 mùa gió là gió mùa đơng bắc và gió mùa
tây nam
D. Có sự phân hóa theo chiều Bắc- Nam, đơng- tây và theo độ cao
Câu 11: Nhiệt độ trung bình năm của khơng khí cả nước đều vượt
A. 200C.B. 210C.
C. 220C.D. 230C.
Câu 12: Ý nào không phải là nguyên nhân gây ra sự phân hóa khí hậu nước ta
theo các vùng, miền?
A. Địa hình đa dạng
B. Lãnh thổ kéo dài theo nhiều vĩ độ
C. Hoạt động của gió mùa phối hợp với ảnh hưởng của địa hình
D. Thảm thực vật thay đổi

PHẦN II: Tự luận(7 điểm):
Câu 1(3 điểm):
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta đối với cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
ta hiện nay?
Câu 2(4 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm
( Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2003
2005
Diện tích 14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,1
12,7


23

a, Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừng nước ta từ năm 1943-2005.
b.Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam từ
năm 1943-2005.

c. Vì sao phải bảo vệ rừng?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: Trắc nghiệm(5 điểm):(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D C

A

D

C

B

D

B

C


D

B

D

PHẦN II: Tự luận(7 điểm):
Câu 1(3 điểm):
Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta đối với cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
ta hiện nay:
a, Thuận lợi:
- Thuận lợi cho phát triển kinh tế toàn diện.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực và trên thế giới do vị trí
trung tâm, cầu nối
- Nằm ở nơi tiếp xúc của các luồng di chuyển của động, thực vật nên có nguồn tài
nguyên sinh vật quý giá
b, Khó khăn:
- Nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán...
- Do vị trí đặc biệt quan trọng nên ln phải chú ý đến việc bảo vệ đất nước, chống
giặc ngoại xâm cả trên biển và trên đất liền
Câu 2(4 điểm):
a.Vẽ biểu đồ cột chính xác đẹp có đơn vị khoảng cách năm.
b.Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam
- Giai đoạn 1943- 1983, diện tích rừng giảm mạnh, chủ yếu do chiến tranh, do nhu
cầu phát triển kinh tế, nhất là do ý thức chưa tốt của một số người dân với vấn đề
khai thác và bảo vệ rừng
- Giai đoạn 1983- 2005, rừng có xu hướng tăng dần, do chính sách bảo vệ và trồng
rừng, giao đất, giao rừng cho người dân... của Nhà nước
b, Phải bảo vệ rừng vì bảo vệ rừng sẽ:
- Góp phần điều hịa khơng khí, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí hậu, hạn chế xói

mịn đất, bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm....


24

- Góp phần cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến, cơng nghiệp dược
liệu; phát triển du lịch....

PHỊNG ..............
TRƯỜNG ..............MƠN:ĐỊA LÍ 8

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Thời gian làm bài 45 phút)

Mã đề 2.
Trắc nghiệm(3 điểm):
Khoanh tròn chữ cái đầu phương án em cho là đúng.
Câu 1: Ý nào sau đây không chứng minh Việt Nam là quốc gia mang đậm bản
sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đơng Nam Á?
A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa
B. Có nền văn minh lúa nước, tơn giáo, kiến trúc, nghệ thuật và ngơn ngữ gắn bó
với các nước trong khu vực
C. Thích dùng các món ăn được chế biến từ: trâu bò, chim bồ câu, nội tạng động
vật


25

D. Là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh dành độc lập dân tộc
Câu 2: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Nam Á.B. Đông Á.
C. Nam Á.D. Đông Nam Á
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Nâng cao địa hình, làm cho sơng ngịi trẻ lại, đồi núi cổ được nâng cao và mở
rộng
B. Hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ
C. Mở rộng biển Đơng, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ
D. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, đây là thời kì cực thịnh của bị sát khủng
long và cây hạt trần
Câu 4: Vị trí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên Việt Nam
A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng, phong phú.
B. Trải dài qua 150vĩ tuyến.
C. Mở rộng về phía Đơng và đơng nam.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 5:Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dị được
khoảng
A. 3000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khoáng sản khác nhau.
B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
D. 6000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khống sản khác nhau.
Câu 6: Ý nào khơng phải là lí do để khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên khoáng
sản ở nước ta?
A. Khoáng sản là loại tài ngun khơng thể phục hồi
B. Nước ta có ít tài nguyên khoáng sản
C. Một số khoáng sản ở nước ta có nguy cơ cạn kiệt
D. Việc khai thác khóang sản cịn nhiều lãng phí
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây của địa hình nước ta khơng phải là ảnh hưởng của
thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm?
A. Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ
B. Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực

C. Nhiều dạng địa hình catxtơ độc đáo
D. Có đường bờ biển dài
Câu 8: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở


×