Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi HK2 môn sinh học từ lớp 6 đến 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.34 KB, 14 trang )

Ma trận đề kiểm tra, thi:
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 6
1.MỤC TIÊU
a.Kiến thức
- Học sinh nêu được dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành hai nhóm
chính đó là quả khơ và quả thịt.
- HS so sánh được sự khác nhau giữa Rêu và Dương xỉ. Giải thích được lí do Rêu chỉ
sống được ở nơi ẩm ướt.
- HS giải thích được ở bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê,
- HS nêu được hình dạng, kích thước của vi khuẩn.
b. Kĩ năng
Kĩ năng trình bày bài làm khoa học hợp lí.
Kĩ năng là việc độc lập với SGK.
c. Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ

Vận dụng
Tổng
Nhận biết

Chủ đề
1.Quả và
hạt

- HS nêu được
có hai nhóm
chính đó là quả


khơ và quả thịt.
Quả khơ có
Quả khơ nẻ và
Quả khơ khơng
nẻ
Quả thịt có quả
mọng và quả
hạch.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1

30%

Thông hiểu

vận dụng
thấp

vận dụng
cao

1

30%



HS hiểu được
sự khác nhau
cơ bản giữa
Rêu và
Dương xỉ.

2. Các nhóm
thực vật

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1

30%

HS giải
thích được
Rêu chỉ
sống được
ở nơi ẩm
ướt vì có
rễ giả.
1

20%

3. Vai trị
của thực vật


HS giải thích
được ở bờ
biển người ta
phải trồng
rừng ở phía
ngồi đê,
1
1


10%
10%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4.Vi khuẩnnấm-địa y

2

50%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

HS nêu được
hình dạng và
kích thước của

vi khuẩn
1

10%

T/số câu
T /số điểm
T /tỉ lệ:

2

40%

4. ĐỀ KIỂM TRA

1

10%
1

30%

1

20%

1

10%


5
10 đ
100%


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn: Sinh học
Lớp: 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên.....................................................
Lớp.......Trường..........................................

Điểm

ĐỀ BÀI
Câu 1 (3 điểm)
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta phân loại quả như thế nào? Nêu đặc
điểm các loại quả ?
Câu 2 (2 điểm)
Tại sao Rêu sống trên cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt ?
Câu 3 (3 điểm)
So sánh đặc điểm cấu tạo của Rêu và Dương xỉ ?
Câu 4 (1 điểm)
Tại sao ở bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê?
Câu 5 (1 điểm)
Vi khuẩn có hình dạng và kích thước như thế nào?

.............HẾT..............


5.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM


Câu
1

2

3

Nội dung kiến thức
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta phân loại quả làm 2 nhóm
chính là quả khơ và quả thịt.
* Quả khơ thì khi chín vỏ khơ, cứng, mỏng, gồm :
- Quả khơ nẻ( ví dụ: quả cải..)
- Quả khơ khơng nẻ( ví dụ : quả thìa là..)
* Quả thịt thì khi chín thì mềm,vỏ dày, chứa đầy thịt quả gồm :
- Quả mọng: quả gồm tồn thịt(ví dụ: quả đu đủ... )
- Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt(ví dụ: quả mận, đào.. )
Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt vì :
- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá và cả
rễ nên chức năng hút nước và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh.
-Việc lấy nước và chất khống hồ tan trong nước vào cơ thể được
thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt nên rêu chỉ sống được ở
những nơi ẩm ướt, sống thành từng đám, kích thước cây thường
nhỏ bé.
* So sánh đặc điểm cấu tạo của Rêu và Dương xỉ:
Rêu

Rễ: rễ giả
Thân nhỏ khơng phân cành,
chưa có mạch dẫn.
Lá nhỏ một đường gân.

4
5

Dương xỉ
Rễ: rễ thật
Thân hình trụ nằm ngang, có
mạch dẫn.
Lá già cuống dài, phiến lá xẻ
thùy. Lá non đầu cuộn trịn, có
lơng trắng.

Điểm

0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ








Ở bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê vì: để chống

sạt lở bờ do thực vật có hệ rễ giữ đất, chắn sóng gió lớn khi có bão.

* Hình dạng và kích thước của vi khuẩn:
- Hình dạng: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu,
0,5 đ
hình que, hình xoắn
- Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, mỗi tế bào chỉ từ 1 0,5 đ
đến vài phần nghìn milimet.
6. XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA


Ma trận đề kiểm tra, thi:
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 7
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- HS biết được đặc điểm chung của lớp thú.
- HS so sánh được sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
- HS hiểu và nắm được ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
- HS nêu được khái niệm chung về động vật quý hiếm, nắm được các cấp độ đe dọa tuyệt chủng từ đó
vận dụng để làm bài tập.
b. Kĩ năng
- Kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Kĩ năng trình bày bài làm khoa học hợp lí.
c. Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận

3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề
1. Lớp chim

vận dụng cao

HS lấy được
ví dụ về vai
trị của lớp
chim
1

20%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1. Lớp thú

-HS nêu được đặc
điểm chung của lớp
thú.


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1

40%

2.Sự tiến hóa
của động vật

vận dụng
thấp

Tổng

1

20%

1

40%
-So sánh được sự
khác nhau giữa sinh
sản vơ tính và sinh
sản hữu tính.

-


HS giải thích
được lí do vì
sao cá voi có
quan hệ họ


hàng gần với
Thỏ hơn với
Cá chép.
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ:
T /số câu
T/số điểm
T/tỉ lệ:

1

30%
1

40%

1

30%

1

20%


1

10%

2

40%

1

10 %

4
10 đ
100%

4. ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: SINH HỌC
LỚP : 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên.....................................................
Lớp........Trường................................................

Điểm

ĐỀ BÀI

Câu 1 ( 2 điểm): Cho ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với đời sống con người?
Câu 2 ( 4 điểm ): Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Câu 3 (1 điểm): Theo em cá voi có quan hệ họ hàng gần với thỏ hơn hay gần với cá chép hơn?
Câu 4( 3 điểm): So sánh sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính?

......... HẾT........


5. HƯỠNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4

* Lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm: gà, chim, ngan, ngỗng…
- Tiêu diệt sâu bọ và động vật gặm nhấm: chim sẻ
- Làm đồ trang trí, làm cảnh: họa mi, lông đà điểu
- Được huấn luyện săn mồi: Chim ưng, đại bàng.
* Tác hại: ăn hạt, quả, cá. Là động vật trung gian truyền bệnh.

*Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh
và ni con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lơng mao bao phủ cơ thể.
- Có bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.

- Tim bốn ngăn, hai vịng tuần hồn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Bộ não phát triển.
- Là động vật hằng nhiệt.

* Cá voi có quan hệ họ hàng gần với thỏ hơn vì cá voi thuộc lớp thú bắt
nguồn từ nhánh có nguồn gốc cùng với thỏ, khác xa so với cá chép thuộc
lớp cá xương.
Sinh sản vơ tính
- Cá thể mới hình thành khơng có
sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực và tế bào sinh dục cái.
- Số cá thể tham gia: 1

Sinh sản hữu tính
- Hợp tử được tạo thành có sự kết
hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái.

- Số cá thể tham gia: 1 đối với cá
thể lưỡng tính hoặc 2 đối với cá
- Thừa kế đặc điểm của một cá thể. thể đơn tính.
- Thừa kế đặc điểm của một hoặc
hai cá thể.

6. XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA











ĐỀ THI HỌC KÌ II MƠN SINH HỌC LỚP 8
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- HS giải thích được thực chất của q trình tạo thành nước tiểu.
- HS nêu được cấu tạo và chức năng của da.
- HS so sánh sự khác nhau về tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ
khơng điều kiện.
- Nêu được chức năng của tuyến tụy.
-Giải thích được lí do khơng nên cách li với người bị bệnh AIDS.
b) Kĩ năng
-- Rèn kĩ năng làm việc độc lập với SGK.
- Rèn kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống.
c) Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong kiểm tra và thi cử cho HS.
2. Hình thức kiểm tra
- 100% tự luận
3. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề
ChươngVII:
Bài tiết

Số câu :
Số điểm:
Tỉ lê:


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
Tổng
Vận dụng
cao
HS giải thích
được
thực
chất của q
trình
tạo
thành nước
tiểu.
1
1
1 điểm
1 điểm
10%
10%


Chương VIII HS nêu được
: Da

cấu tạo và chức
năng của da.
Số câu :
1
Số điểm:
1 điểm
Tỉ lê:
10 %
Chương IX:
Thần kinh và
giác quan

Số câu :
Số điểm:
Tỉ lê:
Chương X
Nội tiết
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lê:
Chương XI
Sinh sản

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lê:
Số câu:
Số điểm :
Tỉ lệ:


1
1 điểm
10 %
So sánh sự khác
nhau về tính
chất của phản
xạ có điều kiện
và phản xạ
không
điều
kiện.
1
3 điểm
30%

1
3 điểm
30%

Nêu được chức
năng của
hoocmôn tuyến
tụy.
1
3 điểm
30%

2
4 điểm
40 %


4. ĐỀ KIỂM TRA

1
3 điểm
30%

1
3 điểm
30 %

Vận dụng kiến
thức để giải thích
lí do tại sao
khơng nên cách li
người
bệnh
AIDS.
1
2 điểm
20%
1
1
2 điểm
1 điểm
20 %
10%

1
2 điểm

20%
5
10 điểm
100%


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: SINH HỌC
LỚP : 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên..........................................
lớp....................................................

điểm

ĐỀ BÀI
Câu 1:( 1 điểm )
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
Câu 2: (1 điểm )
Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của da ?
Câu 3: (3 điểm)
So sánh sự khác nhau về tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không
điều kiện ?
Câu 4: ( 3 điểm )
Em hãy nêu chức năng của tuyến tụy ?
Câu 5 ( 2 điểm)
Theo em có nên cách li người bệnh HIV/AIDS để khỏi bị lây nhiễm khơng ? Vì
sao ?


………………HẾT………………


5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
1

2

3

4

5

NỘI DUNG
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và
thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể để
duy trì trì tính ổn định của mơi trường trong cơ thể .
* Cấu tạo và chức năng của da: gồm 3 lớp
- Lớp biểu bì → Bảo vệ làm đẹp cơ thể.
- Lớp bì → giúp da cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
- Lớp mỡ dưới da → Vai trò cách nhiệt.
TC phản xa khơng điều kiện
TC phản xa có điều kiện
-Trả lời kích thích tương ứng
- Trả lời kích thích bất kì hay kích
hay kích thích khơng điều kiện. thích có điều kiện
-Bẩm sinh
-Được hình thành trong đời sống cá

thể.
-Bền vững.
-Dễ mất đi khi khơng củng cố.
-Có TC di truyền, mang tính
Có TC cá thể khơng di truyền.
chủng loại.
Số lượng hạn chế.
Số lượng không hạn định.
Cung phản xạ đơn giản.
Hình thành đường liên hệ tạm thời.
Trung ương nằm ở tru não, tủy Trung ương thần kinh có sự tham
sống.
gia của vỏ não.
Tuyến tụy là tuyến pha vừa thực hiện chức năng nội tiết vừa thực
hiện chức năng ngoại tiết.
- Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp
cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
- Chức năng nội tiết: tiết hoocmôn điểu hòa lượng đường huyết trong
máu. Insulin làm giảm đường huyết khi lượng đường huyết tăng,
glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.
* Không nên cách li người bệnh để tránh lây nhiễm vì :
- HIV/AIDS khơng lây nhiễm khi ăn chung mâm, chung thức ăn, ho,
hắt hơi…
-HIV/AIDS không lây nhiễm qua tiếp xúc thông thường như ôm hôn,
ngồi chung xe, dùng chung nhà tắm, bể bơi…

ĐIỂM




0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ







6. XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA

Ma trận đề kiểm tra, thi :
ĐỀ THI HỌC KÌ II MƠN SINH HỌC LỚP 9
1.MỤC TIÊU
a.Kiến thức
- HS nêu được khái niệm môi trường và các loại môi trường chủ yếu.
- HS so sánh được quần thể với quần xã.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Bảo vệ môi trường ở địa phương.
b. Kĩ năng
-Kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
-Kĩ năng trình bày bài làm khoa học hợp lí.
c. Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

Tự luận
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp
Vận dụng
độ
Nhận biết
Chủ đề
1.Sinh vật
và các
nhân tố
sinh thái

số câu
số điểm
tỉ lệ:

Thông hiểu

vận dụng thấp

-Khái niệm mơi
trường
-Có 4 loại mơi
trường: Mơi trường
đất, môi trường
nước, môi trường
trên cạn, môi
trường sinh vật.
1
4 điểm

40%

vận dụng cao

Tổng

1
4 điểm
40%

2.Hệ sinh
thái

- Nêu được sự
khác nhau cơ
bản giữa quần
thể và quần xã

- Viết được chuỗi
thức ăn, lưới thức
ăn.

số câu
số điểm
tỉ lệ:

1
3điểm
30%


1
2điểm
20%

2
5điểm
50%


3.Bảo vệ
môi trường

số câu
số điểm
tỉ lệ:
T/số câu
T/số điểm
T/tỉ lệ

1
4điểm
40%

1
3điểm
30%

1
2điểm
20%


-HS kể tên một
số rác thải sinh
hoạt gây ô
nhiễm môi
trường ở địa
phương. Đưa ra
một số biện
pháp han chế.
1
1điểm
10%

1
1điểm
10%

1
1 điểm
10%

4
10điểm
100%

4. ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC
MƠN: SINH HỌC
LỚP : 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

điểm
Họ và tên..................................................
lớp.........Trường........................................

ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 4 điểm ) : Mơi trường là gì ? Có mấy loại mơi trường chủ yếu ?
Câu 2 ( 3 điểm) : So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần xã và quần thể ?
.
Câu 3 ( 2 điểm) : Cho một quần xã sinh vật gồm các loài sau : cây cỏ, châu chấu, gà rừng, dê, hổ, vi
khuẩn.
- Hãy viết hai chuỗi thức ăn có 4 mắt xích trong quần xã trên ?
- Viết 1 lưới thức ăn gồm các mắt xích có trong quần xã trên.
Câu 4 ( 1 điểm) : Em hãy kể tên một số rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em?
Bản thân em đã làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương ?


……………………..HẾT……………………..

5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM MÔN SINH HỌC 9

CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao
quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh

sản của sinh vật.
- Phân loại mơi trường: có 4 loại mơi trường chủ yếu đó là: Môi trường đất,
môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
- Phân biệt sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật:
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
Gồm nhiều quần thể
Gồm nhiều cá thể cùng loài.
Độ đa dạng cao
Độ đa dạng thấp
Mối quan hệ giữa các quần thể là quan Mối quan hệ giữa các cá thể là
hệ khác loài (chủ yêú là quan hệ dinh
quan hệ cùng loài (chủ yêú là
dưỡng)
quan hệ sinh sản và di truyền)







- Hai chuỗi thức ăn: (hs đưa ra đáp án đúng khác vẫn cho điểm tối đa)
Cây cỏ→ dê→hổ→vi khuẩn.
0,5đ
Cây cỏ→ gà rừng→hổ → vi khuẩn
-HS viết được lưới thức ăn cho điểm tối đa.

Câu 4




-Ví dụ về rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em : nhà
dân vẫn đổ rác bừa bãi, nước thải sinh hoạt đổ ngay gầm nhà. Trâu, bị, lợn,
gà vẫn nhốt gầm nhà gây mùi hơi, thối.
- Bản thân em đã tuyên truyền vận động gia đình, hàng xóm khơng nên vứt
rác bừa bãi, nên nhốt trâu, bị, lợn ở xa nhà để tránh mùi hơi thối, bệnh tật, ơ
nhiễm mơi trường. Gom và xử lí rác đúng quy định.

6. XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA

0,5đ

0,5 đ
0,5 đ



×