Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 11 Bài số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra mơn Hóa 12</b>


Thời gian: 15 phút


<i><b>Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, Fe = 56, Al = 27, S</b></i>
<i>= 32.</i>


<b>I. Phần trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại nào sau đây?</b>


A. Cr.
B. Ag.
C. Sn.
D. Zn.


<b>Câu 2: Al thể hiện tính chất nào sau đây:</b>


1) Nhơm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.


4) Nhơm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660˚C.
5) Nhôm là nguyên tố s


A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.


<b>Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng dd H2SO4 đặc nóng dư, thu được</b>



V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 4,48.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. 6,72.


<b>Câu 4: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong các chất sau:</b>


FeCl3; HCl; H2SO4 đặc; HNO3 đặc; Cu(NO3)2; CaCl2; NaOH. Số trường
hợp sinh ra muối sắt (II) là


A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.


<b>Câu 5: Hợp chất nào sau đây không chứa nhôm?</b>


A. Criolit.
B. Boxit.
C. Mica.
D. Xinvinit.


<b>Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng</b>


với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.


B. CuSO4.
C. NaCl.


D. Na2SO4.


<b>Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa:</b>


Các chất X và T lần lượt là
A. FeO và AgNO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Fe2O3 và Cu(NO3)2


<b>Câu 8: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:</b>


A. Na2SO4, KOH.
B. NaOH, HCl.
C. KCl, NaNO3.
D. NaCl, H2SO4.


<b>Câu 9: Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây?</b>


A. FeCl3.
B. MgCl2.
C. FeCl2.
D. AlCl3.


<b>Câu 10: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi</b>


phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thốt ra là
A. 2,24 lít.


B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.


D. 6,72 lít.


<b>II. Phần tự luận</b>


<b>Câu 1 (2 điểm): Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung</b>


dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Xác định giá trị lớn
nhất của V.


<b>Câu 2 (3 điểm): Hịa tan hồn tồn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và</b>


Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp
muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>Đ/a</b> C A D A D A B B A C


<b>Câu 1: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại Sn. Chọn đáp án C.</b>
<b>Câu 2: Al thể hiện các tính chất:</b>


1) Nhơm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.


4) Nhơm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660˚C. Chọn đáp án A.



<b>Câu 3: Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nkhí → nkhí = 0,3 → V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.</b>


Chọn đáp án D.


<b>Câu 4: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2</b>


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. Chọn đáp án A.


<b>Câu 5: Hợp chất không chứa nhôm là Xinvinit. Chọn đáp án D.</b>


<b>Câu 6: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4. Chọn đáp án A.</b>
<b>Câu 7:</b>


4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Fe2O3 + 3CO dư 2Fe + 3CO2


Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2


FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl
Chọn đáp án B.


<b>Câu 8: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. Chọn đáp</b>


án B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 10: Bảo tồn e: 3.nAl = 2.nkhí → nkhí = 0,15 mol → Vkhí = 0,15.22,4 =</b>


3,36 lít. Chọn đáp án C.



<b>2. Phần tự luận</b>


<b>Câu 1 (2điểm): Tính được số mol AlCl3 = 0,3 mol; số mol kết tủa = 0,2 mol</b>


Có nAlCl3 > n↓. Để Vmax thì ban đầu tạo kết tủa max, sau đó kết tủa tan một
phần.


→ nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol → V = 1 : 0,5 = 2 lít.


<b>Câu 2 (3điểm): Quy đổi hỗn hợp gồm: Fe (x mol), O (y mol) và Cu (z mol).</b>


Ta có: mhh = 2,44 gam → 56x + 16y + 64z =2,44 (1)
Bảo toàn e: 3x – 2y + 2z = 0,045 (2)


Do H2SO4 dư, nên muối sunfat là Fe2(SO4)3: 0,5x mol và CuSO4 z mol
→ 200x + 160z = 6,6 (3)


Giải hệ được: x = y = 0,025; z = 0,01.


<b>Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.</b>


</div>

<!--links-->

×