Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Hải Đảo có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.71 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT HẢI ĐẢO </b> <b>ĐỀ THI HK1 </b>
<b>MÔN: GDCD 10 </b>
<b>NĂM HỌC: 2020 – 2021 </b>
<b>(Thời gian làm bài: 45 phút) </b>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)


<i><b>Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: </b></i>
<b>Câu 1: </b>Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?


A. Hoá học B. Sinh học C. Vật lý D. Cơ học


<i><b>Câu 2: </b>Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn </i>


<i>thiện đến hoàn thiện hơn</i> là:


A. Sự tăng trưởng B. Sự phát triển C. Sự tiến hoá D. Sự tuần hoàn
<b>Câu 3:</b> Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ?


A. Bé gái → thiếu nữ → người phụ nữ trưởng thành → bà già
B. Nước bốc hơi → mây → mưa → nước


C. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá


<b>Câu 4:</b> Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn
triết học ?


A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể



B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
C. Khơng có mặt này thì khơng có mặt kia


D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
<b>Câu 5: </b>Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào ?


A. Các mặt đối lập còn tồn tại B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 6: </b>Trong các ví dụ sau, ví dụ nào khơng phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học ?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng,
B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp,


C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau,


D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.


<b>Câu 7:</b> Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng
được gọi là:


A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Chất D. Độ


<b>Câu 8: </b>Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về
chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:


A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp


B. Cái dễ thì khơng cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Kiên trì, nhẫn lại, khơng chùn bước trước những vấn đề khó khăn
D. Tích luỹ dần dần



<b>Câu 9:</b> Nếu dùng các khái niệm <i>“trung bình”, “khá”, “giỏi” … </i>để chỉ chất của quá trình học tập
của học sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)?


A. Điểm số kiểm tra hàng ngày B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ
C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ


D. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.
<b>Câu 10: </b>Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?


A. Phủ định B. Phủ định biện chứng C. Phủ định siêu hình D. Diệt vong.
<b>Câu 11: </b>Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?


A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài


B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng
C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng


<b>Câu 12: </b>V.I Lê-nin viết: <i>“Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một </i>
<i>hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”.</i> Ở câu này, Lênin bàn về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
<b>PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) </b>


<b>Câu 1:(2điểm)</b> Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?


<b>Câu 2: </b>(2đ) Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì
cần phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?



<b>Câu 3:(3điểm) </b>Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân
tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) </b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


B B B D C C A B D A B A


<b>PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) </b>


<b>Câu 1. - Giải thích được:</b> Vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới
cho nhận thức và tạo những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển.


<i>- Ví dụ: </i>Sâu hại mùa màng ->con người tìm ra thuốc trừ sâu bệnh...


<b>Câu 2. </b>Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì cần
phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?


<i>- Muốn thực hiện được mục tiêu cao cả đó thì con người cần phải đấu tranh để cải tạo xã hội ( </i>
<i>phải làm các cuộc cách mạng) đỉnh cao của CM là CMXHCN. </i>


<i>- CMXHCN thay đổi quan hệ sx lỗi thời bằng QHSX hiện đại, làm PTSX thay đổi và kéo theo </i>
<i>thay đổi mọi mặt đời sống XH. </i>


<b>Câu 3. </b>


<i>- Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra dosự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng, có </i>
<i>kế thừa những yếu tố tích cực của SV-HT cũ để tạo thành sự vật hiện tượng mới. </i>



<i> - Phân tích phản ứng hóa học: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất) </b>


<b>Câu 1: Theo quy luật phủ định của phủ định, con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn </b>
<i>ra theo chiều hướng nào? </i>


<b>A.</b> Đường trịn khép kín <b> B</b>. Đường xoáy ốc đi lên
<b> C</b>. Đường Parabol <b>D</b>. Đường thẳng đi lên
<b>Câu 2: Nhận thức lí tính đem lại cho con người những hiểu biết về:</b>


<b>A</b>. Đặc điểm bên ngoài sự vật, hiện tượng <b>B</b>. Bản chất bên trong sự vật, hiện tượng
<b>C</b>. Đặc điểm cơ bản của sự vật, hiện tượng <b>D</b>. Đặc điểm không cơ bản của sự vật, hiện
tượng.


<b>Câu3:</b> Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều
này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?


<b>A. </b>Tiêu chuẩn của chân lí. <b>B. </b>Động lực của nhận thức.
<b>C. </b>Cơ sở của nhận thức. <b>D. </b>Mục đích của nhận thức.


<b>Câu 4:</b> Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?
<b>A. </b>6. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>5.


<b>Câu 5:</b> Cái mới không ra đời từ hư vơ mà ra đời từ trong lịng cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm
nào dưới đây của phủ định biện chứng?



<b>A. </b>Tính khách quan. <b>B. </b>Tính kế thừa.
<b>C. </b>Tính thời đại. <b>D. </b>Tính truyền thống.


<b>Câu 6:</b> Trong các câu sau đây, câu nào KHÔNGthể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng
và sự biến đổi về chất?


<b>A. </b>Kiến tha lâu cũng đầy tổ. <b>B. </b>Tích tiểu thành đại.
<b>C. </b>Nước đổ đầu vịt. <b>D. </b>Góp gió thành bão.


<b>Câu 7: Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan và phương pháp luận biện chứng luôn: </b>
<b>A</b>. Tồn tại bên cạnh nhau <b>B.</b> Tách rời nhau


<b>C</b>. Thống nhất hữu cơ với nhau <b>D</b>. Bài trừ nhau


<b>Câu 8: </b><i>Khi hai mặt đối lập luôn tác động bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau, Triết học gọi là gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Câu 9: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây khơng nói về Chất ? </b>
<b>A</b>. Muối mặn <b>B</b>.Gừng cay
<b>C</b>. Gỗ lim cứng không mọt <b>D</b>. Đất làm gốm


<b>Câu 10:</b> Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của thực tiễn đối với nhận thức?
<b>A. </b>Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.


<b>B. </b>Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.
<b>C. </b>Thực tiễn là động lực của nhận thức.
<b>D. </b>Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.


<b>Câu 11:</b> Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác
là hoạt động nào dưới đây?



<b>A. </b>Kinh doanh hàng hóa. <b>B. </b>Sản xuất vật chất.
<b>C. </b>Học tập nghiên cứu. <b>D. </b>Vui chơi giải trí


<b>Câu 12:</b> Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến
10830<sub>C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 1000</sub>0<sub>C đến 1083</sub>0<sub>C được gọi là </sub>


<b>A. </b>độ. <b>B. </b>bước nhảy. <b>C. </b>lượng. <b>D. </b>điểm nút.
<b>Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) </b>


<b>Câu 1: </b>(<b>2đ</b>) Phủ định biện chứng là gì?Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ
định biện chứng hay siêu hình? Vì sao?


<b>Câu 2: (2đ) </b>Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ưu điểm và nhược điểm gì? Cho ví dụ
minh họa?


<b>Câu 3: (3đ) </b> Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm </b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


C B C D B C C B B A A C


<b>Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) </b>


<b>Câu 1. Phủ định biện chứng là gì?Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ </b>
<i>định biện chứng hay siêu hình? Vì sao? </i>


<i>- Khái niệm phủ định biện chứng: Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân SV, HT, </i>


<i>có kế thừa những yếu tố tích cực của SV, HT cũ để phát triển SV, HT mới </i>


<i>- Quá trình học từ lớp 1- lớp 10 là sự phủ định biện chứng </i>


<i>- Trong q trình đó, kiến thức cũ khơng mất đi hồn tồn mà nó là cơ sở để hình thành kiến </i>
<i>thức mới.... </i>


<b>Câu 2. - Ưu và nhược điểm của nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: </b>


<i>*Nhận thức cảm tính: diễn ra nhanh, quan sát trực tiếp nên kết quả tương đối chính xác.Tuy </i>
<i>nhiên q trình này có nhược điểm là mới chỉ nhận thức đượcvẻ bên ngoài của sự vật- hiện </i>
<i>tượng. </i>


<i>* Nhận thức lý tính có ưu điểm là nhân thức được quy luật, bản chất bên trong của sự vật hiện </i>
<i>tượng. Nhược điểm là diễn ra lâu, trai qua nhiều thao tác và do nhận thức gián tiếp nên kết quả </i>
<i>dễ mắc sai lầm. </i>


<b>Câu 3. Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau: </b>


<i>Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động </i>
<i>vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với mơi trường và cuộc </i>
<i>sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao? </i>


<i>- Khẳng định: Đồng ý với ý kiến của Minh </i>
<i>Giải thích: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>Câu 1:</b> <i>(4đ) </i>


Phủ định biện chứng là gì ? Trong cuộc sống và học tập hằng ngày ta cần phải


phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng ?
<b>Câu 2:</b> <i>(4,5đ)</i>


Thế nào là nhận thức ? Nhận thức cảm tính có những đặc điểm cơ bản nào ?
Trong mối quan hệ với nhận thức lí tính, nhận thức cảm tính có vai trị gì ? Cho ví dụ ?
<b>Câu 3: (1,5đ) </b>


Em hãy cho biết những câu sau nhấn mạnh vai trị của yếu tố nào trong q trình nhận
thức: <i>Trăm nghe không bằng 1 thấy, Đi một ngày đàng học một sàng khôn.</i> Hãy liệt kê thêm 1
số câu tương tự.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>Câu 1. - </b>Khái niệm phủ định biện chứng:


- Phê bình: xem xét, phân tích đánh giá ưu điểm và khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức, hành
vi…của người khác để nhằm phát huy cái tốt hạn chế cái xấu.


- Tự phê bình: tự nêu ra, phân tích đánh giá ưu điểm và khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức, hành
vi…của bản thân để nhằm phát huy cái tốt hạn chế cái xấu.


<b>Câu 2. </b>- Khái niệm nhận thức:


- Nhận thức cảm tính có các đặc điểm cơ bản:


+ Diễn ra trực tiếp thơng qua các giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác.
+ Đem lại hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng.


- Trong mối quan hệ với nhận thức lí tính, nhận thức cảm tính có vai trị cung cấp tài liệu cho
nhận thức lí tính khái quát, chỉ ra bản chất của sự vật.



-Ví dụ:


<b>Câu 3. </b>- Thực tiễn:


- Liệt kê được 2 câu nói về thực tiễn
<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Đức tính siêng năng, chăm chỉ và thói lười biếng có phải là hai mặt đối lập của mâu thuẫn
không trong bản thân em ? Nếu có thì em sẽ giải quyết nó như thế nào?


<b>Câu 2:(2 điểm) </b>


a) Thế nào là phủ định biện chứng? Phủ định này có những đặc điểm gì?


b)Vì sao phủ định biện chứng duy trì sự tồn tại và phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng?
<b>Câu 3:( 3 điểm)</b>


a) Đối với mỗi sự vật và hiện tượng, khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính nào?


b)Để tạo nên sự biến đổi về chất, ta nên chuẩn bị cho sự biến đổi về mặt nào? Từ đó rút ra được
điều gì cho bản thân trong cuộc sống, đặc biệt đối với học sinh trong học tập và rèn luyện đạo
đức?


<b>Câu 4:(3 điểm) </b>


Thầy giáo đưa cho hai bạn A và B mỗi người một hạt táo và yêu cầu hai bạn hãy phủ định hạt
táo đó. Thực hiện yêu cầu của thầy giáo, bạn A đã đập vỡ hạt táo của mình, cịn bạn B đem ươm
hạt táo của mình xuống đất và hạt táo đó đã phát triển thành một mầm cây.


<i><b>Câu hỏi: </b></i>



a) Theo em, hạt táo đó có bị phủ định khơng? Vì sao?


Hai cách mà bạn A và bạn B thực hiện hiện theo yêu cầu của thầy giáo khác nhau như thế nào?
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>Câu 1. </b>


a) Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất….


b) -Đức tính siêng năng, chăm chỉ và thói lười biếng trong mỗi học sinh là hai mặt đối lâp
của mâu thuẫn.


-Hướng giải quyết: HS nêu được ý cơ bản: đấu tranh trong tư tưởng, trong nhận thức để dần
dần loại bỏ thói lười biếng, hình thành tính siêng năng, chăm chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a -Phủ định biện chứng: là sự phủ định được diễn ra do sự vận động và phát triển bên trong
bản thân của svht, có kế thừa những yếu tố tích cực của svht cũ để phát triển thành svht mới.
-Đặc điểm:


+Tính khách quan
+Tính kế thừa


b - Giải thích: sự vật hiện tượng cũ mất đi để cho ra đời sự vật, hiện tượng mới trên cơ sở kế
thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ và phát triển svht mới hoàn thiện hơn.
<b>Câu 3. </b>


a)-Khái niệm chất dung để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu
cho sự vật và hiện tượng đó,phân biệt nó với sự vật và hiện tượng khác.



b) -Để có sự biến đổi về chất, ta nên chuẩn bị cho sự biến đổi về mặt lượng.


-Bài học rút ra cho cuộc sống: phải kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ; mọi hành
động nôn nóng hoặc nủa vời đều khơng đem lại kết quả như mong muốn.


<b>Câu 4. </b>


a. Hạt táo bị phủ định


Vì hạt táo đã bị mất đi, khơng cịn tồn tại.
b.


-HS chỉ rõ sự khác nhau ở nguyên nhân của sự phủ định
- cần gọi tên được phủ định biện chứng và phủ định siêu hình..


<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>Câu 1. (3 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ma sát sinh ra nhiệt.
- Sự dao động của con lắc.


- Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.
- Rượu tan trong nước.


<b>Câu 2. (3 điểm) </b>


a. Trình bày khái niệm và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.


b. Em hiểu như thế nào về nguyên lý giáo dục: Học đi đôi với hành? Bản thân em đã có việc


làm nào gắn học với hành? Việc kết hợp giữa học với hành có tác dụng thế nào đối với quá
trình học tập của em?


<b>Câu 3. (4 điểm) </b>


a. Thế nào là chất và lượng của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ.


b. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?


c. Cho hình chữ nhật chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều
rộng về hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:


- Lượng thay đổi của hình chữ nhật
như thế nào?


- Độ của chiều rộng là bao nhiêu để
nó cịn tồn tại là hình chữ nhật?


 Nút của nó là bao nhiêu?


Chất mới của hình chữ nhật là gì?
Qua đó, em rút ra kết luận gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 1. </b>


a/


- Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của sự vật và hiện tượng tronggiới tự nhiên
và đời sống xã hội.



- Nêu rõ 5 hình thức vận động cơ bản:


+ Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí của các vật thể trong khơng gian.


+ Vận động vật lí: sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các q trình nhiệt, điện,…
+ Vận động hóa học: sự hóa hợp và phân giải các chất.


+ Vận động sinh học: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường.
+ Vận động xã hội: sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử.
b/


- Sự dao động của con lắc.
- Ma sát sinh ra nhiệt.
- Rượu tan trong nước.
- Cây cối ra hoa, kết quả.


- Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.


<b>Câu 2. </b>


a/


- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thực tiễn là động lực của nhận thức.
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
+ Thực tiễn là tiêu chẩn chân lý.


b/



- Học tập là hoạt động nhận thức, chiếm lĩnh một cách có hệ thồng tri thức, kỹ năng, thái độ và
thói quen do lồi người đúc kết trong q trình lâu dài. Điều đó cho thấy học khơng chỉ nhằm
mục đích nắm được lý thuyết, mà qua trọng là phải tiếp thu được kinh nghiệm loài người, biến
chúng thành nhận thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ của bản thân. Cho nên học phải đi đôi
với hành. Mặt khác, học có đi đơi với hành mới kiểm nghiệm được tính đúng sai và giá trị đ1ich
thực của tri thức thu nhận được.


Liên hệ cho ví dụ các môn học…


<b>Câu 3. </b>


a/ Khái niệm:


- Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân
biệt nó với các svht khác. Nêu 1 ví dụ:…


- Lượng là khái niệm chỉ những thuộc tính vốn có của svht về trình độ phát triển, qui mơ, tốc độ
vận động, số lượng,... của svht. Nêu 1 ví dụ:…


b/


- Cách thức biến đổi của lượng:
+ Lượng biến đổi trước.


+ Sự biến đổi về chất của các svht bắt đầu từ lượng.
+ Lượng biến đổi từ từ, dần dần.


 Cách thức biến đổi của chất:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Chất biến đổi nhanh chóng, đột biến.


+ Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời, lại hình thành một lượng mới phù
hợp với nó.


c/


- Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0cm đến 80cm.
- Độ của chiều rộng: 0cm < Độ < 80cm.


- Nút: 80cm và 0cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


Luyện Thi Online


Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các
trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày
Nguyễn Đức Tấn.


Khoá Học Nâng Cao và HSG



Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em


HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở
trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ,
Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


Kênh học tập miễn phí


HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất


cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí,
kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa


đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin
Học và Tiếng Anh.


</div>

<!--links-->

×