Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

phan phoi chuong trinh ly 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.13 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND TỈNH SÓC TRĂNG</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO</b>


<b>Tài liệu</b>



<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS</b>



<b>MƠN VẬT LÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THCS</b>
<b>I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG</b>


Khung phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2009-2010,
gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT <i>(một số phần có sự điều</i>
<i>chỉnh so với năm học 2008-2009)</i>.


<b>1. Về Khung phân phối chương trình </b>


KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài
học, mơđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí
nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành
cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu.
Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định
thống nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước.


Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả dạy học tự chọn
cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho các trường THCS thuộc quyền quản lí. Các
trường THCS có điều kiện bố trí giáo viên (GV) và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức
quy định (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể chủ động đề nghị Phịng
GDĐT xem xét trình Sở GDĐT phê chuẩn việc điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho


phù hợp <i>(lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu)</i>.


<b>2. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn</b>
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn:


Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần,
dạy học chung cho cả lớp (các trường tự chủ về kinh phí có thể chia lớp thành nhóm nhỏ hơn
nhưng vẫn phải đủ thời lượng quy định).


Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:


<i>Cách 1: </i>Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục : Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ
thơng (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngồi
thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).


<i>Cách 2:</i> Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).


- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến


thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
Các Sở GDĐT tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu CĐNC <i>(trong đó có các tài liệu Lịch sử,</i>
<i>Địa lí, Văn học địa phương),</i> dùng cho cấp THCS theo hướng dẫn của Bộ GDĐT (tài liệu
CĐNC sử dụng cho cả GV và HS) và quy định cụ thể PPCT dạy học các CĐNC cho phù hợp
với mạch kiến thức của mơn học đó. Các Phịng GDĐT đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
PPCT dạy học các CĐNC.


- Dạy học các CĐBS là để <i>ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng</i> (khơng bổ sung


kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời
lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ


năng cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài
dạy (giáo án) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.


b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:


Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại <i>Quy</i>
<i>chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông</i>.


<i><b>Lưu ý:</b></i> Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có
điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng khơng có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC mơn
học nào tính cho mơn học đó.


<b>3. Thực hiện các hoạt động giáo dục</b>


a) Phân cơng GV thực hiện các Hoạt động giáo dục:


Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các <i>hoạt động giáo dục</i> đã được
quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với GV được phân công thực hiện
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL), Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
(HĐGDHN) được tính giờ dạy như các môn học; việc tham gia điều hành <i>HĐGD tập thể</i>


(chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu
và GV chủ nhiệm lớp, khơng tính vào giờ dạy tiêu chuẩn.


b) Tích hợp HĐGDNGLL, HĐGDHN, mơn Cơng nghệ:


- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2
tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang môn GDCD các lớp 6, 7, 8, 9 ở các chủ


đề về đạo đức và pháp luật. Đưa nội dung về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc
vào HĐGDNGLL ở lớp 9 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào <i>"Xây dựng trường</i>
<i>học thân thiện, HS tích cực”</i> do Bộ GDĐT phát động.


- HĐGDHN (lớp 9):


Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi đưa một số nội dung
GDHN tích hợp sang HĐGDNGLL ở <i>2 chủ điểm</i> sau đây:


+ <i>"Truyền thống nhà trường", </i>chủ điểmtháng 9;
+ <i>"Tiến bước lên Đoàn",</i> chủ điểm tháng 3.


Nội dung tích hợp do Sở GDĐT (hoặc uỷ quyền cho các Phòng GDĐT) hướng dẫn
trường THCS thực hiện cho sát thực tiễn địa phương.


Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương.
Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên sau THCS (THPT, TCCN, học nghề) hoặc đi
vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp
hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản
lý doanh nghiệp giảng dạy.


<b>4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá</b>
a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):


- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:


+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình
cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ


thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài,
bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến
thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc khơng nắm vững bản chất;


+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá
nhiều theo lối đọc - chép;


+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng cơng
nghệ thơng tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành,
liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;


+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện,
khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;


+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu
kém.


- Đối với các mơn học địi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi
trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên
về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.


- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm
lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường,
cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.


b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):


- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:


+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn


HS biết tự đánh giá năng lực của mình;


+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức
trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới
các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT<i>. </i>


+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ
GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học
kỳ cả lý thuyết và thực hành.


- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực
hiện đánh giá bằng điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy
chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.


c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo
dục cơng dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ
máy móc, khơng nắm vững kiến thức, kỹ năng mơn học. Trong q trình dạy học, cần đổi
mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng
và biểu đạt chính kiến của bản thân.


d) Từ năm học 2009-2010, tập trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các
môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép<i>. </i>


<b>5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương </b><i>(như hướng dẫn tại công văn số</i>
<i>5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008)</i>


<b>II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MƠN VẬT LÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Đổi mới phương pháp dạy học:



- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của
giáo viên;


- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết
kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với
các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng
sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc khơng nắm vững bản chất;


- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí
nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ mơn.
Tổ chức sinh hoạt chun đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học,
cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;


- Tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp
lý các phần mềm, thí nghiệm mơ phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện
nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên
hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;


- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện,
coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm
việc cá nhân và theo nhóm.


- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học
lực yếu kém.


- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông
qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn,
hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.


b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá:



- Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn
học sinh tự đánh giá năng lực của mình;


- Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức
trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt
cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT;


- Thực hiện quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT,
đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực
hành;


- Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng không
nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học;


- Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo.
Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2, việc chọn các bài
thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn quy định, các bài thực hành
khác cho điểm hệ số 1;


- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:
+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành và kết quả thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và KPPCT để xây dựng PPCT cho môn học:


a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong KPPCT để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống
nhất hồn thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT</b>


<b>LỚP 6</b>
<b>HỌC KỲ I</b>
19 tuần x 1tiết = 19 tiết


<b>Chương I. CƠ HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


1 1 Đo độ dài
2 2 Đo độ dài


3 3 Đo thể tích chất lỏng


4 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước
5 5 Khối lượng. Đo khối lượng


6 6 Lực. Hai lực cân bằng


7 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
8 8 Trọng lực. Đơn vị lực


9 9 Ôn tập


10 10 Kiểm tra
11 11 Lực đàn hồi


12 12 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
13 13 Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng


14 14 Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi


15 15 Máy cơ đơn giản


16 16 Mặt phẳng nghiêng
17 17 Địn bẩy


18 18 Ơn tập


19 19 Kiểm tra học kỳ I


<b>HỌC KỲ II</b>
18 tuần x 1 tiết = 18 tiết


<b>Chương I. CƠ HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


20 20 Ròng rọc


21 21 Tổng kết chương 1 : Cơ học


<b>Chương II. NHIỆT HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


22 22 Sự nở vì nhiệt của nhất rắn
23 23 Sự nở vì nhiệt của nhất lỏng
24 24 Sự nở vì nhiệt của nhất khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

26 26 Nhiệt kế. Nhiệt giai
27 27 Thực hành: Đo nhiệt độ


28 28 Ôn tập


29 29 Kiểm tra


30 30 Sự nóng chảy và sự đơng đặc
31 31 Sự nóng chảy và sự đông đặc
32 32 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
33 33 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
34 34 Sự sôi


35 35 Sự sôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LỚP 7</b>
<b>HỌC KỲ I</b>
19 tuần x 1tiết = 19 tiết
<b>Chương I. QUANG HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


1 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
2 2 Sự truyền ánh sáng


3 3 Ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng
4 4 Định luật phản xạ ánh sáng


5 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng


6 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
7 7 Gương cầu lồi



8 8 Gương cầu lõm


9 9 Tổng kết chương 1: Quang học
10 10 Bài tập


11 11 Kiểm tra


<b>Chương II. ÂM HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


12 12 Nguồn âm
13 13 Độ cao của âm
14 14 Độ to của âm


15 15 Môi trường truyền âm
16 16 Phản xạ âm – Tiếng vang
17 17 Chống ô nhiểm tiếng ồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HỌC KỲ II</b>
18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
<b>Chương III. ĐIỆN HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


20 20 Sự nhiễm điện do cọ xát
21 21 Hai loại điện tích


22 22 Dòng điện– Nguồn điện



23 23 Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
24 24 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện


25 25 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện


26 26 Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng điện


27 27 Ơn tập


28 28 Kiểm tra 1 tiết
29 29 Cường độ dòng điện
30 30 Hiệu điện thế


31 31 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện


32 32 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
33 33 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch


song song


34 34 <sub>An toàn khi sử dụng điện</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LỚP 8</b>
<b>Học kỳ I</b>


<b>19 tuần x 1 tiết = 19 tiết</b>
<b>Chương I: Cơ học</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>



1 1 Chuyển động cơ học


2 2 Vận tốc


3 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều
4 4 Bài tập


5 5 Biểu diễn lực


6 6 Sự cân bằng lực – quán tính
7 7 Lực ma sát


8 8 Ôn tập


9 9 Kiểm tra
10 10 Áp suất


11 11 Áp suất chất lỏng – bình thơng nhau
12 12 Áp suất khí quyển


13 13 Lực đẩy Acsimét


14 14 Thực hành: Nghiệm lại lực đểy Acsimet
15 15 Sự nổi


16 16 Công cơ học
17 17 Định luật về cơng
18 18 Ơn tập


19 19 Kiểm tra HKI



<b>Học kỳ II</b>


<b> 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết</b>
<b>Chương I: Cơ học</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


20 20 Công suất


21 21 Cơ năng: Thế năng, động năng
22 22 Sự chuyển hoá và bảo tồn cơ năng
23 23 Ơn tập tống kết chương I: Cơ học


<b>Chương II: Nhiệt học</b>


Tuần Tiết Nội dung


24 24 Các chất được cấu tạo như thế nào


25 25 Nguyên tử,phân tử chuyển động hay đứng yên


26 26 Nhiệt năng


27 27 Kiểm tra


28 28 Dẫn nhiệt


29 29 Đối lưu - Bức xạ nhiệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

31 31 Phương trình cân bằng nhiệt


32 32 Bài tập


33 33 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu


34 34 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt


35 35 Động cơ nhiệt


36 36 Ôn tập tống kết chương II: Nhiệt học


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LỚP 9</b>
<b>HỌC KỲ I</b>
19 tuần x 2tiết = 38 tiết
<b>Chương I. ĐIỆN HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


1 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
2 Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm


2 3 Thực hành: Xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
4 Đoạn mạch nối tiếp


3 5 Đoạn mạch song song


6 Bài tập vận dụng định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp – song song
4 7 Bài tập vận dụng định luật ôm cho đoạn mạch hỗn hợp



8 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
5 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn


10 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn


6 11


Bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm
dây dẫn


12 Biến trở – Điện trở dùng trong kỹ thuật


7 13 Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn
14 Công suất điện


8 15 Điện năng – cơng của dịng điện


16 Bài tập về điện năng và cơng của dịng điện


9 17 Thực hành: Xác định công suát của các dụng cụ điện
18 Định luật Jun – Lenxơ


10 19 Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ
20 Ôn tập


11


21 Kiểm tra


22 Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ nhiệt lượng và bình phương cường


độ dòng điện trong định luật Jun – LenXơ


12 23 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
24 Tổng kết chương I


<b>Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


13 25 Nam châm vĩnh cửu


26 Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
14 27 Từ phổ – Đường sức từ


28 Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua
15 29 Sự nhiễm từ của sắt thép – Nam châm điện
15 30 Ứng dụng của Nam châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

32 Động cơ điện một chiều


17 33 Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng điện
34 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái


18 35 Hiện tượng cảm ứng điện từ


36 Điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng
19 37 Ơn tập


38 Kiểm tra học kỳ I



<b>HỌC KỲ II</b>
18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
<b>Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


20 39 Dòng điện xoay chiều
40 Máy phát điện xoay chiều


21 41 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
42 Truyền tải điện năng đi xa


22 43 Máy biến thế


44 Thực hành: Vận hành máy biến thế
23 45 Tổng kết chương II : Điện từ học


<b>Chương III. QUANG HỌC</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>


23 46 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng


24 47 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
48 Thấu kính hội tụ


25 49 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
50 Bài tập


26 51 Thấu kính phân kỳ



52 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
27 53 Bài tập


54 Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
28 55 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh


56 Ôn tập


29 57 Kiểm tra 1 tiết
58 Mắt


30 59 Mắt cận thị và mắt lão
60 Kính lúp


31 61 Bài tập quang hình học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

32 63 Sự phân tích ánh sáng trắng
64 Sự trộn các ánh sáng màu


33 65 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu
66 Tác dụng của ánh sáng


34 67 Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
68 Tổng kết chương III : Quang học


<b>Chương IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG</b>


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Nội dung</b>



35 69 Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
70 Định luật bảo tồn năng lượng


36 71 Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện
72 Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân
37 73 Ôn tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×