Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

xac dinh hmf va diataza trong hoa huong duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.46 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THIẾT LẬP NỒNG ĐỘ HMF VÀ HOẠT ĐỘ ENZYME DIASTAZA </b>


<b>TRONG HOA HƯỚNG DƯƠNG</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẢN ỨNG BỀ MẶT</b>



<sub>Nhiệt độ</sub>


<sub>Thời gian</sub>


<sub>PH</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hydroxymethyfurfural ( HMF )</b>



<b>Hydroxymethyfurfural ( HMF )</b>



<b><sub>Sự tập trung HMF được nhận biết:</sub></b>



Nhiệt độ: 47,5

0

C



Thời gian: 9,5 phút


pH: 5,2



Kiểm chứng dữ liệu thực
nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Enzyme diastaza</b>



<b>Enzyme diastaza</b>



<b><sub>Gồm 2 loại:</sub></b>




<sub>α- Amylase</sub>


ã

<sub>ò- Amylase</sub>



<b><sub>Hot ng tt nht:</sub></b>



ã

<sub>Nhit : 55</sub>

0

<sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>Cân khoảng 10g </b>
<b>mật ong và hòa tan </b>


<b>trong 50ml nước </b>
<b>cất</b>


<b>Cân khoảng 10g </b>
<b>mật ong và hịa tan </b>


<b>trong 50ml nước </b>
<b>cất</b>


<b>Phấn hoa có </b>


<b>trong 1mm</b>



<b>Phấn hoa có </b>


<b>trong 1mm</b>



<sub>Số phấn hoa tính được = 8</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>XỬ LÍ NHIỆT</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM</b>



<b><sub>Nghiên cứu này được dựa trên giả thuyết về sự cơ đặc HMF và hóa </sub></b>


<b>học của enzyme diastaza theo chức năng liên quan đến những biến điều </b>
<b>chỉnh và để phù hợp với một phương trình hồi quy tập trung mô tả nồng </b>
<b>độ của HMF và các hoạt động khác của diastaza</b>


<b><sub>Việc thiết kế phụ thuộc khi sự lựa chọn đối xứng của các biến tăng </sub></b>


<b>về thành phần trung tâm. Các cấp độ của các biến thể đã được chọn để </b>
<b>trong phạm vi hợp lý và từng bước được lựa chọn cẩn thận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM</b>



Bảng các giá trị của cấp độ mã và các phương trình liên hệ giá trị thực x<b><sub>i</sub></b>
<b>và mã X<sub>i</sub></b> a<sub>X</sub>


1 = ( x1 – 50 )/5, bX2 (x2 – 5.3 )/0.5, cX3 ( x3 – 10 )/5


Các biến
xác định


Biểu tượng Cấp độ


Mẫu Thực -1.682 -1 0 +1 +1.682


Nhiệt độ
( 0<sub>C )</sub>



X<sub>1</sub>a <sub>X</sub>


1 41.59 45 50 55 58.41


pH X<sub>2</sub>b <sub>X</sub>


2 4.46 4.8 5.3 5.8 6.14


Thời gian
( phút )


X<sub>3</sub>c <sub>X</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM</b>



<b><sub>Bảng 2: Thí nghiệm đã được ngẫu nhiên để được giảm thiểu các tác </sub></b>


<b>động của biến đổi không giải thích được quan sát thấy trong các phản </b>
<b>ứng do yếu tố khơng liên quan.</b>


<b><sub>Phương trình độ đa thức thứ hai:</sub></b>


<b><sub>Bảng 2: Thí nghiệm đã được ngẫu nhiên để được giảm thiểu các tác </sub></b>


<b>động của biến đổi không giải thích được quan sát thấy trong các phản </b>
<b>ứng do yếu tố khơng liên quan.</b>


<b><sub>Phương trình độ đa thức thứ hai:</sub></b>



Y

<sub>k</sub>

= b

<sub>KO</sub>

+

b

<sub>Ki</sub>

X

<sub>i</sub>

+

b

<sub>Kii</sub>

X

0


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bảng 2: Trung tâm hỗn hợp thiết kế cách bố trí và các đặc trưng khác</b>



<b>Thí nghiệm</b> <b>Cấp độ biến</b> <b>Các đặc trưng</b>


<b>X1</b> <b>X2</b> <b>X3</b> <b>HMF</b> <b>Số lượng diastaza</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>PHÂN TÍCH DỮ LIỆU</b>



<b><sub>Số lần thực hiện tăng lên một cách đột ngột và giảm đi sự tối </sub></b>


<b>thiểu phù hợp với đa thức.</b>


<b><sub>Trang thiết bị được thực hiện bằng kỹ thuật số:</sub></b>


<b><sub>Khách quan</sub></b>


<b><sub>Chính xác</sub></b>


<b><sub>Phần mềm </sub><sub>Quattro Pro</sub><sub> ( Borland, Mỹ )</sub></b>


<b><sub>Các phản ứng được trang bị Stat để tiện cho việc sử dụng phần </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN</b>



<b>KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN</b>



<sub> Mật ong của hoa hướng dương chứa </sub>

<sub>80.000 phấn </sub>




hoa

của amus Helianthus trong 10g mật.



<sub>Phần cố định trong mật ong của hướng dương nghèo </sub>


<b>unifloaral.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KIỂM TRA PHÉP CHUẨN SAI SỐ CỦA MẪU THÍCH HỢP</b>



<b><sub>Mối quan hệ giữa nồng độ HMF và hoạt động của enzyme </sub></b>


<b>diataza đối với mức mã của các biến.</b>



<b><sub>Các mẫu được phát triển như sau:</sub></b>



<b><sub>Hydroxymethylfurfural </sub></b>


<b>( Y<sub>1</sub> ) = 11.18 +1.36X<sub>1</sub> + 0.66X<sub>2</sub> +3.45X<sub>3</sub> – 0.32 - 0.15 + 0.30X<sub>1</sub> X<sub>2</sub> – 0.35X<sub>1</sub>X<sub>3 </sub></b>


<b>( d</b><i><b>f </b></i><b> = 9, R2<sub> =0.989 )</sub></b>


<b><sub>Hoạt động của enzyme diastaza </sub></b>


<b>( Y<sub>2</sub> ) = + 21.99 – 2.55X<sub>1</sub> – 2.62X<sub>2</sub> – 4.17X<sub>3</sub> – 0.90 - 3.17 + 0.37 - 1.31X<sub>1</sub>X<sub>2</sub> + 1.25X<sub>1</sub>X<sub>3 </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bảng 3: Đánh giá sự ăn khớp cùa hệ số ở phương trình bậc hai đối với </b>
<b>các phản ứng khác nhau dựa trên t - thống kê </b>( *<sub>P < 0.0001; df = 9)</sub>


<b>Hệ số</b> <b>Đánh giá hệ số</b>


<b>HMF</b> <b>Số lượng men diastaza</b>


X<sub>0</sub> 11.18 21.99



X<sub>1</sub> 1.36* <sub>-2.55*</sub>


X<sub>2</sub> 0.66* <sub>-2.62*</sub>


X<sub>3</sub> 3.45* -4.17*


X2


1 -0.32* -0.90*


X2


2 -0.15 -3.17*


X2


3 -0.88* 0.37*


X<sub>12</sub> 0.30* -1.31*


X<sub>13</sub> -0.35* 1.25*


X<sub>23</sub> -6.250E-0.03 1.12*


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bảng 4 : Phân tích các giá trị trung bình bằng hàm F-value</b>



*P < 0.0001 ; df ( 9, 10 )


<b>Phản ứng</b> <b>Nguồn gốc </b>


<b>biến thiên</b>


<b>df</b> <b>Tổng bình </b>
<b>phương</b>


<b>Trung bình </b>
<b>bình </b>


<b>phương</b>


<b>F- value</b>


<b>HMF</b> <b>Hồi quy</b> <b>9</b> <b>207.25</b> <b>23.04</b> <b>167.58*</b>


<b>Kết tủa</b> <b>10</b> <b>1.37</b> <b>0.14</b>


<b>Tổng</b> <b>19</b> <b>208.62</b>


<b>Hoạt động </b>
<b>của enzyme </b>
<b>diastaza</b>


<b>Hồi quy</b> <b>9</b> <b>613.31</b> <b>68.15</b> <b>34.98*</b>


<b>Kết tủa</b> <b>10</b> <b>19.48</b> <b>1.95</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>BIỂU ĐỒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>



Ảnh hưởng


của




Các thông số


đến


hoạt tính


của


HMF


Ảnh hưởng


của



Các thơng số


đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>BIỂU ĐỒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẠT GIÁ TRỊ TỐI ƯU</b>



<b>Bảng 5: Giá trị của quá trình biến đổi thơng số về đường cong thể hiện điều kiện tối thích của </b>


<b>HMF ( 3-10.21mg/kg ) và hoạt động của enzyme diastaza ( 9-23.090<sub>G ) sau khi đường viền của </sub></b>


<b>HMF và hoạt động của enzyme diastaza xếp lên nhau. </b>


<b>Q trình biến đổi thơng số</b> <b>Các cấp độ của các đặc trưng tối ưu</b>
<b> Giá trị thực</b> <b>Giá trị mã</b>


<b>Nhiệt độ ( 0<sub>C )</sub></b> <b><sub>47.5 </sub><sub>±</sub><sub> 1</sub>0<sub>C</sub></b> <b><sub>-1 </sub><sub>±</sub><sub> 0.6</sub></b>


<b>pH</b> <b>5.2 ± 0.15</b> <b>-0.2 ± 0.1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>


<!--links-->

×