Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6 - Chương 8 - Đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.76 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra 45 Phút - Đề số 2 - Các nhóm thực vật - Sinh</b>


<b>học lớp </b>

<b> 6 </b>



<b>I. Phần tự luận ( 5 điểm)</b>


<b>Câu 1 (3 điểm). So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác?</b>


<b>Câu 2 (2 điểm). Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Cơ thể của</b>


chúng có gì khác so với thực vật ở nước?


<b>II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)</b>


<b>Câu 3 (3 điểm). Chọn những từ phù hợp trong các từ : a) mạch dẫn, b) nguyên</b>


tản, c) rễ, d) thân, e) lá, f) ẩm ướt, g) bào tử, h) Hạt trần, i) lá noãn, k) hạt rồi
điền vào chỗ trống trong những câu sau :


1. Rêu là những thực vật đã có … , … nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : thân
không phân nhánh, chưa có ... và chưa có ... chính thức. Tuy sống trên cạn
nhưng rêu chỉ sống được ở môi trường …


2. Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có ... , ... , ... thật và có ...
Chúng sinh sản bằng ... , ... mọc thành … và cây con mọc ra từ ... sau q trình
thụ tinh.


3. Cây thơng thuộc ngành..., là nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp : thân gỗ, có
... Chúng sinh sản bằng .. . nằm lộ trên các ... hở. Chúng chưa có hoa và quả.


<b>Câu 4 (2 điểm). Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.</b>



1. Nhóm nào là những thực vật đã có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn, sinh sản
bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản rồi thành cây con?


A. Dương xỉ. B. Hạt kín.
C. Rêu. D. Hạt trần.


2. Nhóm nào là những thực vật có đặc điểm đặc trưng là sinh sản bằng hạt nằm
lộ trên các lá noãn hở?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Dương xỉ. B. Hạt kín.
C. Rêu. D. Hạt trần.
3. Cơ quan sinh sản của thơng là
A. nón. B. hoa.
C. quả. D. cả B và C.


4. Nhóm nào sau đây gồm tồn cây thuộc nhóm Quyết?
A. Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li.


B. Cây tổ diều, cây rêu, cây lạc.


C. Cây bịng bong, cây vạn niên thanh, cây thơng.
D. Cây mít, cây vạn tuế, cây tóc tiên.


<b>Lời giải chi tiết</b>


I. Phần tự luận (5 điểm)


<b>Câu 1 (3 điểm).</b>


Đặc điểm Rêu Cây có hoa



Cơ quan sinh
dưỡng


Đã có thân, lá thực sự, rễ giả.
Thân và lá chưa có mạch dẫn.


Đã có rễ, thân, lá thực sự. Đã có
mạch dẫn.


Mơi trường sống Ở cạn, nơi ẩm ướt. Phân bố đa dạng ở khắp nơi.


Hình thức sinh
sản


Sinh sản bằng bào tử. Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản
hữu tính.


<b>Câu 2 (2 điểm).</b>


Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
- Khí hậu cịn nóng và ẩm.


- Khí hậu trở nên khơ và lạnh hơn.


Cơ thể phân hố thành các cơ quan và mơ khác nhau (đặc biệt là mô dẫn), thực
hiện các chức năng phù hợp với môi trường cạn.



- Cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp dần.


- Trong quá trình sinh sản xuất hiện phơi (từ thực vật hạt kín) phơi được bảo
vệ trong hạt.


Phần trắc nghiệm (5 điểm)


<b>Câu 3 (3 điểm)</b>


1 2 3


d, e, a, c, f c, d, e, a, g, g, b, b h, a, k, i


<b>Câu 4 (2 điểm).</b>


1 2 3 4


A D A A


Tham khảo tài liệu học tập môn Sinh học:
/>


</div>

<!--links-->

×