Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bộ đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 8 năm 2020 - Trường THCS Trần Kiệt có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.13 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 </b>
<b>NĂM HỌC: 2020-2021 </b>


<b>MƠN: ĐỊA LÍ 8 </b>
<b>Thời gian: 45 phút </b>


<b>ĐỀ 1 </b>


<b>I. Phần trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1 : Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á? </b>
A. Đồng bằng Lường Hà


B. Đồng bằng sông Nin
C. Đồng bằng Tu-ran
D. Đồng bằng Ấn-Hằng


<b>Câu 2 : Đặc điểm khơng đúng với địa hình châu Á là: </b>
A. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
B. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
C. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.


D. Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm.
<b>Câu 3 : Các kiểu khí hậu nào là khí hậu phổ biến ở châu Á? </b>
A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa


B. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao
C. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao
D. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa



<b>Câu 4 : Dọc theo kinh tuyến 80</b>o<sub>Đ từ Bắc xuống nam có các cảnh quan nào dưới đây? </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt
đới ẩm.


C. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, cây bụi lá cứng Địa Trung
Hải


D. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi
<b>Câu 5 : Châu Á nằm trải dài từ vòng cực Bắc đến: </b>


A. Xích đạo
B. Cận Xích đạo
C. Chí tuyến Bắc
D. Chí tuyến Nam


<b>Câu 6 : Ở Đơng Á về mùa đơng gió thổi từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào? </b>
A. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Xích đạo.


B. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Ô xtrây li a.
C. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út.
D. Tứ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran.


<b>Câu 7 : Dân cư châu Á chủ yếu theo chủng tộc nào dưới đây? </b>
A. Mơn-gơ-lơ-ít, Ơ-xtra-lơ-ít


B. Mơn-gơ-lơ-ít, Ơ-rơ-pê-ơ-ít
C. Ơ-rơ-pê-ơ-ít, Nê-grơ-ít.
D. Nê-grơ-ít, Ơ-xtra-lơ-ít



<b>Câu 8 : Châu Á là một bộ phận của lục địa: </b>
A. Á – Phi


B. Á – Ô-xtray-li-a
C. Á – Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 9 : Đơng Nam Á có dịng sơng lớn nào? </b>
A. Sơng Mê Cơng.


B. Sơng Hồng Hà.
C. Sơng Ấn.


D. Sông Hằng.


<b>Câu 10 : Khu vực Đông Nam Á có đới cảnh quan tự nhiên nào? </b>
A. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.


B. Thảo nguyên.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Cảnh quan núi cao.
<b>II. Tự luận </b>


<b>Câu 1 (2 điểm) : Trình bày đặc điểm địa hình và khống sản châu Á? </b>


<b>Câu 2 (3 điểm) : </b>Hãy nêu các biện pháp khắc phục những khó khăn của tự nhiên ở khu vực châu Á để
phát triển sản xuất và nâng cao đời sống?


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm </b>



<b>Câu 1 : Sơng Nin, là dịng sơng thuộc châu Phi, là sơng chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là </b>
con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải. Đồng bằng sông
Nin do con sông Nin bồi đắp nên.


Chọn : B


<b>Câu 2 : Một số đặc điểm chính của địa hình châu Á là: Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và </b>
các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm còn các đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới
phân bố ở phía Đơng, Đơng Nam và Nam Á.


Chọn : C


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4 : Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ Bắc xuống nam có các cảnh quan: Đài nguyên, rừng lá kim, thảo </b>
nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm. (Xem thêm lược đồ 3.1
SGK/11).


Chọn : B


<b>Câu 5 : Châu Á nằm trải dài từ vịng cực Bắc đến Xích đạo, có kích thước rộng lớn và có cấu tạo địa hình </b>
phức tạp.


Chọn : A


<b>Câu 6 : Ở Đông Á về mùa đơng gió thổi từ trung tâm áp cao Xi-bia đến áp đến áp thấp A-lê-út. </b>
Chọn : C


<b>Câu 7 : Dân cư châu Á chủ yếu theo chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít và Ơ-rơ-pê-ơ-ít (Tham khảo thêm lược đồ </b>
5.1 SGK/17).



Chọn : B


<b>Câu 8 : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu với diện tích rộng khoảng 41,5 triệu km</b>2<sub>. </sub>


Chọn : C


<b>Câu 9 : Sông Ấn, sông Hằng nằm ở Ấn Độ; sơng Hồng Hà thuộc Trung Quốc; sơng Mê Công thuộc khu </b>
vực Đông Nam Á.


Chọn : A


<b>Câu 10 : Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có đới cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm, ngồi ra cịn có đới cảnh </b>
quan xavan và cây bụi (Tham khảo thêm lược đồ 3.1 SGK/11).


Chọn : C
<b>II. Tự luận </b>


<b>Câu 1 : </b>


- Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng. Các dãy núi
chạy theo hai hướng chính: Đơng - tây hoặc gần đơng - tây, bắc - nam hoặc gần bắc - nam. Các núi và sơn
nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. (1,5
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2 : </b>


Các biện pháp khắc phục khó khăn của tự nhiên ở khu vực Châu Á để phát triển sản xuất và nâng cao đời
sống gồm:


- Trồng và bảo vệ rừng góp phần bảo vệ mơi trường và phòng chống thiên tai. (0,75 điểm)


- Đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông cho các khu vực miền núi. (0,75 điểm)


- Áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật cho công tác dự báo và phát hiện thiên tai để đưa ra biện
pháp phòng trách kịp thời. (0,75 điểm)


- Giáo dục nâng cao dân trí con người để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cũng như ngăn chặn q
trình biến đổi khí hậu. (0,75 điểm)


<b>ĐỀ 2 </b>


<b>I. Phần trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1 : Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào? </b>
A. Bắc Á


B. Đông Nam Á
C. Nam Á
D. Tây Nam Á.


<b>Câu 2 : Châu Á tiếp giáp với hai châu lục nào? </b>
A. Châu Âu và châu Mĩ.


B. Châu Phi và châu Âu.
C. Châu Phi và châu Mĩ.
D. Châu Mĩ và châu Nam Cực.


<b>Câu 3 : Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở: </b>
A. Nam Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Đông Á



<b>Câu 4 : Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là: </b>
A. Hồng, Amua, Cửu Long


B. Hồng Hà, Trường Giang, Mê Cơng
C. Ấn, Hằng, Tigrơ – Ơphrát


D. Ôbi, Iênitxây, Lêna


<b>Câu 5 : Vào mùa hạ ở Châu Á có áp thấp nào ngự trị? </b>
A. I-ran.


B. A-lê-út.


C. Nam Đại Tây Dương.
D. Nam Ấn Độ Dương.


<b>Câu 6 : Hướng gió chính vào mùa Đơng ở khu vực Đông Nam Á là: </b>
A. Đông Nam


B. Tây Nam
C. Tây Bắc
D. Đông Bắc.


<b>Câu 7 : Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? </b>
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á


B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
C. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á
D. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á



<b>Câu 8 : Khu vực Nam Á chủ yếu có đới cảnh quan: </b>
A. Rừng nhiệt đới ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. Xavan và cây bụi


D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.


<b>Câu 9 : Châu Á khơng có loại khống sản nào? </b>
A. Dầu khí


B. Kim cương
C. Đồng
D. Crơm


<b>Câu 10 : Châu Mĩ có qui mơ dân số lớn thứ hai, sau châu: </b>
A. Châu Á


B. Châu Phi
C. Châu Âu


D. Châu Đại Dương
<b>II. Tự luận </b>


<b>Câu 1 (3 điểm) : Trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của </b>
chúng đối với khí hậu?


<b>Câu 2 (2 điểm) : Trình bày đặc điểm dân cư, các tôn giáo lớn của châu Á? </b>
<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>I. Phần trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1 : Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu Tây Nam Á với một số nước có </b>
trữ lượng lớn như Ả-rập Xê-út, I-ran, Y-men,…


Chọn : D


<b>Câu 2 : Châu Á tiếp giáp với hai châu lục, đó là châu Âu và châu Phi. </b>
Chọn : B


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 4 : Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là sông Ấn, sông Hằng, sông Ti-grơ và sông </b>
Ơ-phrát.


Chọn : C


<b>Câu 5 : Vào mùa hạ ở Châu Á có áp thấp I-ran ngự trị (Tham khảo thêm lược đồ 4.2 SGK/15). </b>
Chọn : A


<b>Câu 6 : Hướng gió chính vào mùa Đơng ở khu vực Đông Nam Á là hướng Đông Bắc và ảnh hưởng chủ </b>
yếu đến phía Bắc Mi-an-ma, phía Bắc Việt Nam.


Chọn : D


<b>Câu 7 : Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Trung Á và Nam Á (Xem thêm </b>
lược đồ 5.1 SGK/17).


Chọn : B


<b>Câu 8 : Khu vực Nam Á chủ yếu có đới cảnh quan Xavan và cây bụi. Ngồi ra cịn có đới cảnh quan rừng </b>
nhiệt đới ẩm (Xem thêm lược đồ 3.1 SGK/11).



Chọn : C


<b>Câu 9 : Châu Á có nguồn khống sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khống sản quan trọng nhất </b>
là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc,…


Chọn : B


<b>Câu 10 : </b>Châu Âu có qui mơ dân số lớn thứ hai, sau châu Á (Châu Âu: 728 triệu người, châu Á: 3766
triệu người; châu Mĩ: 850 triệu người,… Số liệu năm 2002).


Chọn : A
<b>II. Tự luận </b>


<b>Câu 1 : </b>


- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại
dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. (1 điểm)


- Về kích thước: (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2<sub>, nếu tính cả diện </sub>


tích các đạo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng
từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.


- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho
lượng bức xạ mặt trời phân bố khơng đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thô rộng lớn, ảnh hưởng
của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá. (1
điểm)



<b>Câu 2 : </b>


- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. Năm 2002, dân số châu Á là 3766 triệu người (chưa tính số
dân của Liên bang Nga). (0,5 điểm)


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vẫn còn cao (1,3% năm 2002). (0,5 điểm)


- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it và Ơ-rơ-pê-ơ-ít. Có sự
hồ huyết giữa các chủng tộc và các dân tộc trong mỗi quốc gia. (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>



<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>



<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×