Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chuyên đề bài tập về Sự phụ thuộc của Cường độ dòng điện vào HĐT- Định luật Ôm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>



<b>1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây </b>
<b>dẫn </b>


- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó.


- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ


<b>2. Điện trở của dây dẫn </b>


- Một dây dẫn được mắc vào mạch điện, U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là
cường độ dòng điện chạy qua dây. Trị số <i>R</i> <i>U</i>


<i>I</i>


 là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.


- Điện trở của dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.


- Cách xác định:<i>R</i> <i>U</i>
<i>I</i>


 , trong đó R là điện trở của dây dẫn đó, U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.


<i>Lưu ý: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện I </i>
<i>chạy trong dây dẫn. </i>



- Đơn vị: Điện trở có đơn vị là ơm, kí hiệu là Ω.
1


1
1


<i>V</i>
<i>A</i>
 


1kΩ = 1000Ω
1MΩ = 1000 000 Ω.
<b>2. Định luật Ôm </b>


- Phát biểu ĐL: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ
nghịch với điện trở của dây.


- Công thức:


R


U



I

<sub> Với: </sub>


I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ( )


<b>I (A)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. BÀI TẬP TỰ LUẬN </b>



<b>Bài 1: Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế </b>
đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu.


<i>Đ/a: I = 1,5A </i>


<b>Bài 2: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn </b>
dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?


<i>Đ/a: 16V </i>


<b>Bài 3: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn </b>
học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dịng điện chạy qua dây khi đó
có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?


<i>Đ/a: Sai, I2 = 2A </i>


<b>Bài 4: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dịng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dịng </b>
điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?


<i>Đ/a: 4V </i>


<b>Bài 5: Dịng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I</b>1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dịng điện


này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là


bao nhiêu?
<i>Đ/a: 4,8V </i>



<b>Bài 6: Ta biết rằng để tăng tác dụng của dịng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn thì phải tăng cường độ dịng </b>
điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng
đèn. Hãy giải thích tại sao.


<i>Đ/a: </i>


<b>Bài 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I</b>1 khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1 = 7,2 V.


Dịng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp


I1 là bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó


tăng thêm 10,8 V?
<i>Đ/a: 2,5 lần </i>


<b>Bài 8: Khi đặt một hiệu điện thế 10 V giữa hai đầu một </b>
dây dẫn thì dịng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A.
Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một
lượng bao nhiêu để dòng điện này đi qua dây chỉ còn là
0,75 A?


<i>Đ/a: 4V </i>


<b>Bài 9: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U. </b>


<b>I (A)</b>


<b>U (V)</b>



O 2 6 8 10
2,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Hãy nhận xét xem đây có phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ không?
b. Hãy xác định giá trị cường độ dòng điện khi hiệu điện thế là 5V.


<i>Đ/a: 1,25A </i>


<b>Bài 10: Một học sinh trong q trình làm thí nghiệm đo cường độ dịng </b>
điện qua một vật dẫn đã bỏ sót khơng ghi một vài giá trị cịn thiếu vịa
bảng kết quả. Em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (giả sử phép
đo có sai số khơng đáng kể).


<b>Bài 11: Cho điện trở R = 24Ω. </b>


a. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dịng điện chạy qua nó
có cường độ là bao nhiêu?


b. Muốn cường độ dòng điện qua điện trở tăng thêm 0,25A thì hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là bao nhiêu?


<i>Đ/a: 0,5A; 18V </i>


<b>Bài 12: Trên hình vẽ bên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ </b>
dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.


a. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi
dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3 V


b. Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Giải thích bằng ba cách khác


nhau


<i>Đ/a: I1 = 1mA, I2 = 2mA, I3 = 5mA </i>
<b>Bài 13: Cho điện trở R = 15Ω </b>


a. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dịng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu?
b. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt
vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?


<i>Đ/a: I = 0,4A; 10,5V </i>


<b>Bài 14: Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu </b>
điện trở khi đó là bao nhiêu


<b>U (V) </b> 0 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0


<b>I (A) </b> 0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78


a. Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U


b. Dựa vào đồ thị đó ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo
<i>Đ/a: R = 5Ω </i>


<b>Bài 15: </b>Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, điện trở R1 = 10Ω, hiệu điện thế


giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V


Lần đo U (V) I (A)


1 2,0 0,1



2 2,5


3 0,4


4 5,0


5 ………… 0,6


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Tính cường độ dịng điện I1 chạy qua R1


b. Giữ nguyên I1 = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I2 = I1/2. Tính điện


trở R2.


<i>Đ/a: 1,2A; 20Ω </i>


<b>Bài 16: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dịng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. </b>
a. Tính trị số của điện trở này


b. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thành 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi
khơng? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dịng điện đi qua nó khi có cường độ là bao nhiêu?


<i>Đ/a: 40Ω; 0,2A </i>


<b>Bài 17: Giữa hai đầu một điện trở R</b>1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.


a. Tính cường độ dịng điện I1 đi qua điện trở này khi đó



b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua


R2 có cường độ T2 = 0,8I1. Tính R2.


<i>Đ/a: 0,16A; 25Ω </i>


<b>Bài 18: Có hai điện trở R</b>1 = 2R2. Lần lượt đặt vào hai đầu mỗi điện trở này một hiệu điện thế U = 18V thì


cường độ dịng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1 + 3. Tính R1, R2 và các dịng điện I1, I2.


<i>Đ/a: I1 = 3A, I2 = 6A, R1 = 6Ω, R2 = 3Ω </i>


<b>Bài 19: Đặt vào hai đầu điện trở R</b>1 hiệu điện thế U1 = 60V thì cường độ dòng điện qua R1 là I1 = 0,25A. Đặt


vào hai đầu điện trở R2 hiệu điện thế U2 = 60V thì cường độ dịng điện qua R2 là I2 = 0,75A. Hãy so sánh giá


trị các điện trở R1 và R2.


<i>Đ/a: R1 = 3R2</i>


<b>Bài 20: Nếu đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện chạy qua điện trở là I. Nếu </b>
hiệu điện thế đặt vào hai đầu R là 5U thì cường độ dịng điện là I + 12 (A). Tính cường độ dịng điện I.
<i>Đ/a: I = 3A </i>


<b>Bài 21: Cho hai điện trở R</b>1, R2. Biết R1 = R2 + 9 (Ω). Đặt vào hai đầu mỗi điện trở cùng một hiệu điện thế U


thì cường độ dịng điện qua mỗi điện trở liên hệ với nhau theo biểu thức I2 = 3I1. Hãy tính giá trị mỗi điện


trở.



<i>Đ/a: R1 = 13,5Ω; R2 = 4,5Ω. </i>


<b>C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: </b>



<b>Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn đó có mối </b>
quan hệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn sẽ </b>
A. luân phiên tăng giảm B. không thay đổi


C. giảm bấy nhiêu lần D. tăng bấy nhiêu lần


<b>Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn </b>
này thay đổi như thế nào?


A. Giảm 3 lần B. Tăng 3 lần


C. Không thay đổi D. Tăng 1,5 lần


<b>Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dịng điện và </b>
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?


A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng


<b>Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu </b>
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là bao nhiêu?



A. 0,5A B. 1,5A C. 1A D. 2A


<b>Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dịng điện chạy qua nó có cường độ </b>
6 mA. Muốn dịng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:


A. 4V B. 2V C. 8V D. 4000 V


<b>Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I</b>1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 =


7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu


của nó tăng thêm 10,8V?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online </b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường



<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng </i>
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,


7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành </i>
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí


từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×