Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Dia Ly THPTCautrucHuongdanBTDethiTN20092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.81 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>p</b>

<b>hÇn a: </b>



<b>cấu trúc đề thi tốt nghiệp thpt năm 2009 </b>


<b>mơn địa lí </b>



<i><b>(Cc Kho thí và Kim đnh cht lng B GD&ðTcơng b" tháng 11/2008) </b></i>


<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 ðIỂM) </b>


<b>Câu I. (3,0 điểm)</b>



<b>ðịa lý tự nhiên </b>



- Vị trí ñịa lý, phạm vi lãnh thổ.



- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.


- ðất nước nhiều ñồi núi.



- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.


- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa



- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.



- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


- Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai.


<b>ðịa lý dân cư </b>



- ðặc ñiểm dân số và phân bổ dân cư.


- Lao động việc làm.



- đơ thị hóa.


<b>Câu II. (2,0 ựiểm)</b>




<b>Chuyển dịch cơ cấu kinh tế </b>


<b>ðịa lý các ngành kinh tế </b>



- Một số vấn ñề phát triển và phân bố nơng nghiệp (đặc điểm nền nơng


nghiệp, vấn ñề phát triển nông nghiệp, vấn ñề phát triển ngành thủy sản và lâm


nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).



- Một số vấn ñề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành cơng


nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành cơng nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức


lãnh thổ cơng nghiệp.



- Một số vấn ñề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải


và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vấn ñề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.



- Vấn ñề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sơng Hồng.


- Vấn ñề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ



- Vấn ñề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ.


- Vấn ñề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.



- Vấn ựề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ.



- Vấn ựề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ựồng bằng sông Cửu Long.


- Vấn ựề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở Biển đơng và các ựảo, quần


ựảo.



- Các vùng kinh tế trọng ñiểm.




<b>ðịa lý ñịa phương (ñịa lý tỉnh, thành phố) </b>



<b>II. PHẦN RIÊNG (2,0 ðIỂM) </b>



Thí sinh học chương trình nào thì chỉ ñược làm câu dành riêng cho chương


trình đó (câu IV.a hoặc IV.b).



<b>Câu IV.a. theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)</b>



Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn đã nêu ở trên.


<b>Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)</b>



Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngồi phần nội dung đã nêu ở


trên, bổ sung các nội dung sau ñây:



- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần ðịa lý dân cư).



- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần ðịa lý kinh tế - Chuyển


dịch cơ cấu kinh tế.



- Vốn ñất và sử dụng vốn ñất (thuộc phần ðịa lý kinh tế - Một số vấn ñề phát


triển và phân bố nơng nghiệp).



- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sơng Cửu Long (thuộc phần ðịa


lý kinh tế - ðịa lý các vùng kinh tế).



<b>+ Lưu ý :</b>

Việc kiểm tra các kỹ năng ñịa lý ñược kết hợp khi kiểm tra các nội dung


nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:




- Kỹ năng về bản ñồ: ñọc bản ñồ ở Atlat ðịa lý Việt Nam (khơng vẽ lược đồ).


Yêu cầu sử dụng Atlat ðịa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ


năm 2005 trở lại đây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PhÇn B </b>



<b>kiÕn thøc cơ bản </b>



<b>I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm) </b>


<b>Câu I. (3,0 điểm) </b>


<b>a lớ t nhiờn Việt Nam </b>
<b>Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ </b>


<b>1. Vị trí địa lí </b>


- N−ớc Việt Nam nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng D−ơng, gần trung tâm của
khu vực Đông Nam á.


+ Trên đất liền giáp : Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia;


+ Trên biển giáp : Trung Quốc, Căm-pu-chia, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.


- Phần trên đất lin :
<b>im cc </b> <b>V /Kinh </b>


<b> </b>



<b>Địa ®iĨm </b>


B¾c 23o<sub>23'B </sub> <sub> XB Lịng Có, hun Đồng Văn, tỉnh Hà Giang </sub>
Nam 8o<sub>34'B </sub> <sub> XB Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau </sub>


Tây 102o<sub>09'Đ </sub> <sub>XB Sín Thầu, huyện Mờng Nhé, tỉnh Điện Biên </sub>
Đông 109o<sub>24'Đ </sub> <sub>XB Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà </sub>


- Phn trờn bin : hệ tọa độ địa lí kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6o<sub>50'B và từ khoảng kinh </sub>
độ 101o <sub>Đ đến trên 117</sub>o <sub>20' Đ tại Biển Đông. </sub>


- Kinh tuyến 1050<sub>Đ chạy qua n−ớc ta, nên đại bộ phận lBnh thổ nằm trong khu vực múi </sub>
giờ thứ 7.


<b>2. Ph¹m vi l·nh thỉ </b>


<i>a) Vùng đất</i> : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, tổng diện tích : 331.212km2<sub>. </sub>
- Biên giới trên đất liền :


+ Hơn 4500 km (đ−ờng biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn 1400 km, Việt Nam -
Lào dài gần 2100 km, Việt Nam - Cam-pu-chia dài hơn 1100 km). Phần lớn biên giới nằm ở
miền núi, còn lại nằm ở vùng đồng bằng.


+ Phần lớn biên giới nớc ta nằm ở khu vực miền núi. Việc thông thơng với các nớc
láng giềng đợc tiến hành qua các cửa khẩu.


- ng bờ biển : 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
Giang).


- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ


+ Phần lớn là các đảo ven bờ.


+ Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đơng : quần đảo Hồng Sa (thuộc thành phố
Đà Nẵng) và quần đảo Tr−ờng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vùng biển của n−ớc ta gồm : nội thuỷ, lBnh hải, vùng tiếp giáp lBnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.


+ Nội thuỷ là vùng n−ớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đ−ờng cơ s.


+ LBnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lÝ (1
h¶i lÝ = 1852 m).


+ Vïng tiếp giáp lBnh hải


ã L vựng bin c quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của
n−ớc ven biển, rộng 12 hải lí.


• Trong vùng này, nhà n−ớc ta có quyền thực hiện các biện pháp để đảm bảo an
ninh, quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, môi tr−ờng, nhập
c−...


+ Vùng đặc quyền về kinh t


ã Là vùng tiếp liền với lBnh hải và hợp với lBnh hải thành một vùng biển rộng 200
hải lí tính từ đờng cơ sở.


• ở vùng này, nhà n−ớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nh−ng vẫn để các
n−ớc khác đ−ợc đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay n−ớc
ngoài đ−ợc tự do về hàng hải và hàng không theo Công −ớc quốc tế quy định.


+ Thềm lục địa


• Là phần ngầm d−ới biển và lòng đất d−ới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
mở rộng ra ngồi lBnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng
200 m hoặc hơn nữa.


• Nhà n−ớc ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản
lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.


- Vïng biĨn ViƯt Nam có diên tích khoảng 1 triệu km2<sub> tại Biển Đông. </sub>
<i>c) Vïng trêi </i>


- Là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lBnh thổ n−ớc ta.
- Trên đất liền đ−ợc xác định bằng các đ−ờng biên giới.


- Trên biển là ranh giới bên ngồi của lBnh hải và khơng gian các đảo.


<b>3. ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam </b>
<i> a) ý nghĩa tự nhiên </i>


− Vị trí địa lí đB quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên n−ớc ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.


+ Nằm trong khu vực thờng xuyên chịu ảnh hởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu
á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.


+ Chịu ảnh hởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật bèn mïa xanh tèt.



− N−ớc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại d−ơng liền kề với vành đai sinh
khống Thái Bình D−ơng và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đ−ờng di l−u và di c−
của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài ngun khống sản và tài ngun sinh vật vơ
cùng q giá.


− Vị trí và hình thể n−ớc ta đB tạo nên sự phân hố đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc
với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải o.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>b) ý<sub> nghĩa kinh tế, văn hoá </sub></i><sub></sub><i><sub> x hội và quốc phòng </sub></i>
- Về kinh tế


+ Việt Nam nằm trên ngB t đờng hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo
điều kiện thuận lợi cho nớc ta giao lu với các nớc trong khu vực và trên thế giới.


+ Nớc ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho các nớc Lào, các khu vực Đông
Bắc Thái Lan và Cam-pu-chia, Tây Nam Trung Quốc.


+ Vị trí địa lí thuận lợi của n−ớc ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các
ngành kinh tế, các vùng lBnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các
n−ớc trên thế giới, thu hút vốn đầu t− của n−ớc ngồi.


- Về văn hố - xB hội : vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho n−ớc ta chung sống hồ
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các n−ớc, đặc biệt là với các n−ớc láng giềng và
các n−ớc trong khu vực Đơng Nam á.


- VỊ an ninh, qc phßng:


+ N−ớc ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam á, một khu vực kinh tế
rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.



+ Biển Đông đối với n−ớc ta là một h−ớng chiến l−ợc quan trọng trong công cuộc xây
dựng, phát triển kinh t v bo v t nc.


<b>Lịch sử hình thành và phát triển lÃnh thổ Việt Nam </b>


<b>1. Giai đoạn TiỊn Cambri </b>


Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lBnh thổ Việt Nam với các đặc điểm :
<i>a) Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lnh thổ Việt Nam </i>
- Diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.


- Các đá biến chất cổ : có ở Kon Tum, Hồng Liên Sơn.


<i>b) Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lnh thổ n−ớc ta hiện nay </i>
- Tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ.
<i>c) Các điều kiện cổ địa lí cịn rất sơ khai và đơn điệu </i>


- Xt hiƯn th¹ch qun, líp khí quyển rất mỏng.
- Thủy quyển bắt đầu xuất hiƯn.


- Sinh vật cịn ở dạng sơ khai ngun thy (to, ng vt thõn mm)


<b>2. Giai đoạn Cổ kiÕn t¹o </b>


Có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên n−ớc ta.
<i>a) Diễn ra trong thời gian khá dài </i>


- KÐo dµi tíi 475 triệu năm.


- Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.



<i>b) Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên n−ớc ta </i>
- Có các kì vận động tạo núi : Calêđơni, Hécxi ni (đại Cổ sinh) ; Inđônêxini, Kimêri
(Trung sinh).


- Đất đá rất cổ, có cả : trầm tích, macma, biến chất.
- Các đá trầm tích phân bố rộng khắp trên lBnh thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Trầm tích lục địa đại Trung sinh bồi lấp ở các vùng trũng hinhd thành nên các mỏ
than ở Quảng Ninh, Quảng Nam.


+ Đá cát kết, cuội kết màu đỏ sẫm ở khu vực Đông Bắc.
- Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi


+ Trong đại Cổ sinh : địa khối Th−ợng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối
Kon Tum.


+ Trong đại Trung sinh : các dBy núi h−ớng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ, các dBy núi h−ớng vịng cung ở Đơng Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.


- Có các đứt gBy, động đất với các loại đá macma (xâm nhập, phun trào), các khoáng
sản quý (đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý)


<i>c) Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở n−ớc ta đ rất phát triển </i>


- Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở n−ớc ta đB hìn tahnhf và phát triển
thuận lợi


Về cơ bản, đại bộ phận lBnh thổ n−ớc ta hiện nay đB đ−ợc định hình từ khi kết thúc giai
đoạn Cổ kiến tạo.



<b>3. Giai đoạn Tân kiến tạo </b>


<i>a) Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nớc ta </i>
- Chỉ mới bắt đầu cách đây 65 triệu năm.


- Vn tip din cho đến ngày nay.


<i>b) Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalya và những biến </i>
<i>đổi khí hậu có quy mơ tồn cầu </i>


- Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya tác động đến n−ớc ta cách đây khoảng 23 triệu
năm, cho đến ngày nay.


- Các hoạt động xảy ra : uốn nếp, đứt gBy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa
hình, bồi lấp các bồn trũng lc a.


- Khí hậu Trái Đất


+ Cú những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của
mực n−ớc biển.


+ ĐB có nhiều lần biển tiến và biển lùi (dấu vết để lại : các thềm biển, cồn cát...).
<i>c) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất n−ớc ta có diện </i>
<i>mạo và đặc điểm tự nhiên nh− hiện nay. </i>


- ảnh h−ởng của vận động Tân kiến tạo


+ Một số vùng núi đ−ợc nâng lên (điển hình là Hồng Liên Sơn), địa hình trẻ lại,.
+ Các quá trình địa mạo (xâm thực, bồi tụ) đ−ợc đẩy mạnh.



+ Hệ thống sông suối đB bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn (điển hình là
đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ).


+ Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh đợc hình thành (dầu mỏ, khí tự nhiên, than
nâu, bôxit,...).


- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đB đ−ợc thể hiện rõ nét :
+ Phong hóa và hình thnh t.


+ Nhiệt ẩm dồi dào.


+ Sông ngòi và nớc ngầm phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>t nc nhiu i nỳi </b>


<b>1. Đặc điểm chung của dịa hình </b>


<i>a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nh−ng chủ yếu là đồi núi thấp. </i>
- Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lBnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.


- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (d−ới 1000 m) chiếm 85% diện tích. Địa hình núi
cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả n−ớc.


<i>b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng </i>


- Địa hình n−ớc ta đ−ợc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.


- Cấu trúc địa hình gồm hai h−ớng chính :



+ H−ớng tây bắc - đơng nam ; thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dBy Bạch MB.
+ H−ớng vòng cung : thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Tr−ờng
Sơn Nam).


<i>c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.</i> Các biểu hiện :
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ ; đất bị bào mịn, rửa trơi,...
- Đất đá vụn bở, hiện t−ợng đất tr−ợt, đá lở phổ biến.


- Có nhiều dạng địa hình cacxtơ (hang động ngầm, suối cạn, thung khơ,...).


- Một số dạng địa hình đặc biệt : đàm lầy - than bùn, bBi triều đ−ớc - vẹt, các bờ biển
san hơ,...


<i>d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ng−ời</i> : con ng−ời san núi, đào hồ, đắp đạp
ngăn sông,....


<b>2. Các khu vực địa hình </b>
<i>a) Khu vực đồi núi </i>


- Địa hình núi : chia thành 4 vùng


+ Vùng núi Đông Bắc : nằm ở tả ngạn sông Hồng.
ã Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diƯn tÝch.


• Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đơng :
Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.


ã Hớng núi : vòng cung. Các thung lũng sông cũng theo hớng vòng cung (sông
Cầu, sông Thơng, sông Lục Nam,..)



ã a hỡnh thp dn t tây bắc - đông nam. Những đỉnh núi cao trên 2000 m nằm
trên vùng Th−ợng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000 m
nằm ở biên giới Việt - Trung. Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600 m.
+ Vùng núi Tây Bắc : nằm giữa sông Hồng và sơng Cả.


• Có địa hình cao nhất n−ớc ta.


• Có 3 mạch núi lớn h−ớng tây bắc - đơng nam (Phía đơng là dBy Hồng Liên Sơn
chạy dài từ biên giới Việt - Trung đến khuỷu sơng Đà, phía tây là địa hình núi
trung bình của các dBy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào từ Khoan La San đến
Cả ; ở giữa thấp hơn là dBy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong
Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vơi ở Ninh Bình - Thanh Hố).
• H−ớng núi chr yếu : tây bắc - đông nam. Các thung lũng sông cùng hng (sụng


Đà, sông MB, sông Chu,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Vùng núi Trờng Sơn Bắc : từ phía nam sông Cả tới dBy Bạch MB.


ã Gồm các dBy núi song song và so le theo hớng Tây Bắc - Đông Nam.
ã Thấp và hẹp ngang


• Đ−ợc nâng cao ở hai đầu (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng
núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp trũng ở giữa (vùng đá vơi Quảng Bình và vùng đồi
núi thấp Quảng Trị).


+ Vùng núi Tr−ờng Sơn Nam : từ Bạch MB đến cực Nam Trung Bộ.


• Gåm các khối núi và cao nguyên. Hớng vòng cung, quay l−ng ra biĨn.



• Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ đ−ợc nâng cao, đồ sộ; vùng
núi Quảng NgBi, Bình Định thấp xuống hơn.


• Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai s−ờn : phía đơng s−ờn dốc của các đỉnh cao
trên 2000m. Phía tây là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ
Nông, Di Linh t−ơng đối bằng phẳng, có độ cao 500 - 800 - 1000 m và các bán
bình nguyên xen đồi.


- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du


- Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m và
bề mặt phủ badan độ cao khoảng 200 m.


- Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của
dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp ở rìa đồng
bằng ven biển miền Trung.


<i>b) Khu vực đồng bằng </i>


- Đồng bằng châu thổ sông : gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long,
đ−ợc thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thm lc a
m rng.


+ Đồng bằng sông Hồng


• <sub>Là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sơng Thái </sub>


Bình, đ−ợc con ng−ời khai phá t lõu v bin i mnh.


ã <sub>Diện tích : khoảng 15 nghìn km</sub>2<sub>.</sub>



ã <sub>Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành </sub>


nhiều ơ. Do có đê ven sơng ngăn lũ nên vùng trong đê không đ−ợc bồi phù sa
hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập n−ớc, vùng
ngoài đê đ−ợc bồi phù sa hng nm.


<i>+ </i>Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bé)


• Là đồng bằng châu thổ đ−ợc bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và sơng
Hậu.


• DiƯn tích : khoảng 40 nghìn km2<i>.</i>


ã a hỡnh thp, phẳng. Trên bề mặt đòng bằng có mạng l−ới kênh rạch chằng
chịt ; về mùa lũ, n−ớc ngập trên diện rộng. còn về mùa cạn, n−ớc triều lấn mạnh
làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn nh− Đồng Tháp M−ời, Tứ giác Long Xuyên....


- Đồng bằng ven biển : dải đồng bằng ven biển miền Trung


+ Biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng, nên đất th−ờng nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Chỉ có
một vài đồng bằng đ−ợc mở rộng ở các cửa sông lớn : đồng bằng Thanh Hố, Nghệ An, Tuy
Hồ.


+ ở nhiều đồng bằng th−ờng có sự phân chia làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng đB đ−ợc bồi tụ thành đồng bằng.



<b>3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với </b>
<b>phát triển kinh tế - xã hội</b>


<i>a) Khu vực đồi núi </i>
- Các thế mạnh


+ Khoáng sản : khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản (đồng, chì, thiếc, sắt,
bơxit, apatit, đá vơi, than đá, vật liệu xây dựng,...Đó là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành
công nghiệp.


+ Rừng và đất trồng :


• Tạo cơ sở cho phát triển nền nơng, lâm nghiệp nhiệt đới.


• Rừng giàu có về thành phần lồi động, thực vật ; trong đó nhiều lồi q hiếm.
• Các bề mặt cao ngun và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các


vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia
súc.


• Ngồi các cây trồng, vật ni nhiệt đới, ở vùng cao cịn có thể nii trồng đ−ợc
các lồi động, thực vật cận nhiệt và ơn đới.


• Đất đai vùng bán bình ngun và đồi trung du thích hợp để trồng các cây cơng
nghiệp, cây ăn quả và cây l−ơng thực.


+ Nguån thuỷ năng : các sông miền núi có tiềm năng thủ ®iƯn rÊt lín.


+ Tiềm năng du lịch : miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch


(tham quan, nghỉ d−ỡng, du lch sinh thỏi,...).


- Các mặt hạn chế


+ Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sờn dốc gây trở ngại cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lu kinh tế giữa các vùng.


+ Do ma nhiu, dc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ
qt, xói mịn, tr−ợt lở đất,...).


+ Tại các đứt gBy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.


+ Các thiên tai khác : lốc, m−a đá, s−ơng muối, rét hại.. th−ờng gây tác hại lớn cho sản
xuất và đời sống dân c−.


<i>b) Kkhu vực đồng bằng </i>
- Các thế mạnh


+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hố các loại nơng sản, mà nơng
sản chính là lúa gạo.


+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác (khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản).
+ Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các
trung tõm thng mi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển </b>


<b>1. Khái quát về Biển Đông </b>


- Bin rng, cú din tớch 3,477 triu km2


- Biển t−ơng đối kín.


- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa


<b>2. ảnh h−ởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam </b>
<i>a)Khí hậu </i>


- Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho n−ớc ta l−ợng m−a và độ ẩm lớn,
làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ và giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết
lnh khụ trong mựa ụng.


<i>b)Địa hình và các hƯ sinh th¸i vïng ven biĨn</i>


- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng : vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam
giác châu có bBi triều rộng, các bBi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh n−ớc sâu,
các đảo ven bờ và những rạn san hơ...


- C¸c hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.


+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn : diện tích rộng, cho năng suất sinh học cao.


+ Các hệ sinhh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và
phong phỳ.


<i>c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển </i>


- Ti ngun khống sản : dầu khí (có trữ l−ợng lớn và giá trị nhất), các mỏ sa khoáng
nh− ti tan, các bBi cát ven biển (trữ l−ợng lớn). Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối.
- Tài nguyên hải sản : sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất
là ở ven bờ. Trong Biển Đơng có tới trên 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, khoảng vài chục lồi


mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy.


+ Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hồng Sa và Tr−ờng Sa cịn có các rạn san hơ
và các lồi sinh vật khác tập trung.


<i>d) Thiªn tai </i>


- BBo : mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bBo trực tiếp từ Biển Đông đổ vào n−ớc ta,
gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.


- Sạt lở bờ biển : xảy ra nhiều ở d¶i bê biĨn Trung Bé.


- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng v−ờn, làng mạc và làm hoang hoá đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.


<b>Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa </b>


<b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa </b>
<i>a) Tính chất nhiệt đới </i>


- N−ớc ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lBnh thổ n−ớc ta nhận đ−ợc l−ợng
bức xạ mặt trời lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.


- Tỉng bøc x¹ lín, cân bằng bức xạ dơng quanh năm.


- Nhit trung bình năm cao, trên 20o<sub>C (trừ vùng núi cao), tổng số giờ nắng tuỳ nơi </sub>
từ 1400 - 3000 giờ/năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- L−ợng m−a trung bình năm từ 1500 - 2000 mm, ở s−ờn đón gió biển và các khối núi cao
có thể lên đến 3500 - 4000 mm.



- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dơng.
<i>c) Gió mïa </i>


- Gió mùa mùa đơng


+ Từ tháng XI - IV, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh ph−ơng Bắc thổi theo
h−ớng đông bắc, th−ờng gọi là gió mùa Đơng Bắc.


+ Gió mùa Đơng Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc : nửa đầu mùa đông thời
tiết lạnh klhô, nửa sau mùa đông lạn ẩm, cso m−a phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.


+ Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu
nh− bị chặn lại ở dBy Bạch MB. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo h−ớng
đông bắc chiếm −u thế, gây m−a cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây
Ngun là mùa khơ.


- Giã mïa mïa h¹ : Tõ th¸ng V - X, cã hai luång giã cïng hớng tây nam thổi vào nớc
ta.


+ Vo u mùa hạ : khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ấn Độ D−ơng di chuyển theo
h−ớng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây m−a lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi v−ợt qua dBy Tr−ờng Sơn và các dBy nsi dọc theo biên giới Việt - Lào, gây
hiện t−ợng phơn khơ nóng cho vùng đồng bằng ven biểnTrung Bộ và phần nam của khu
vực Tây Bắc.


+ Vào giữa cuối mùa hạ : gió mùa Tây Nam (xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán
cầu Nam) hoạt động mạnh. Gió này gây ra m−a lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở
Nam Bộ và Tây Nguyên, cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây m−a vào mùa hạ cho cả hai


miền Nam, Bắc và m−a vào tháng IX cho Trung Bộ.


<b>Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)</b>
<b>2. Các thành phần tự nhiên khác </b>


<i>a) Địa hình </i>


- Xõm thc mnh min đồi núi : trên các s−ờn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa
hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi, nhiều nơi chỉ cịn trơ sỏi đá. Biểu hiện ở nhiều dạng
địa hình : đất tr−ợt, đá lở, địa hình cacxtơ, đồi thấp xen thung lũng.


- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ l−u sơng : rìa phía đơng nam đồng bằng châu thổ sơng
Hồng và phía tây nam đồng bằng sơng Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục n gn
trm một.


<i>b) Sông ngòi </i>


- Mạng l−ới sơng ngịi dày đặc (rên tồn lBnh thổ có 2360 con sơng có chiều dài trên
10 kmm, dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông). Sông ngòi n−ớc ta
nhiều, nh−ng phần lớn là sụng nh.


- Sông ngòi nhiều nớc, giàu phù sa
+ Tổng lợng nớc 839 tỉ m3<sub>/năm. </sub>


+ Tổng lợng phù sa hàng năm của sông ngòi trên lBnh thổ nớc ta là khoảng 200 triệu
tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Mùa lũ t−ơng ứng với mùa m−a, mùa cạn t−ơng ứng với mùa khô.
- Chế độ m−a thất th−ờng làm cho chế độ dòng chảy diễn biến thất th−ờng.
<i>c) Đất </i>



- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.


- Q trình feralit là q trình hình thành đất đặ tr−ng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong
điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hố diễn ra với c−ờng độ mạnh, tạo nên một lớp đất
dày. M−a nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, K</sub>+<sub>), làm đất chua, đồng thời có sự </sub>
tích tụ ơxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất
feralit (Fe-Al) đỏ vàng.


<i>d) Sinh vËt </i>


- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc tr−ng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng th−ờng
xanh, cịn lại rất ít.


- Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến
dạng khác nhau : rừng gió mùa th−ờng xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng th−a khô rụng
lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới.


- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm −u thế


+ Thực vật : phổ biến các loài thuộc các họ cây nhiệt đới (họ Đậu, Vang, Dâu tằm,
Dầu).


+ Động vật : chim thú nhiệt đới.


- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu
biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở n−ớc ta.


<b>3. ảnh h−ởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống </b>
<i>a) ảnh h−ởng đến sản xuất nụng nghip </i>



- Thuận lợi : tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nớc, tăng vụ, đa dạng hoá
cây trồng, vật nuôi.


- Khú khn : tính thất th−ờng của các yếu tố thời tiết và khsi hậu gây khó khăn cho hoạt
động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phịng trừ dịch
bệnh,... trong sản xuất nơng nghiệp.


<i>b) ả<sub>nh h−ởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống </sub></i>


- Thuận lợi : cho phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du
lịch... và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xõy dng....


- Khó khăn :


+ Cỏc hot ng giao thông vận tải, du lịch, côngnghiệp khai thác... chịu ảnh h−ởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ n−ớc của sơng ngịi.


+ §é Èm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.


+ Các thiên tai nh bBo, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành
sản xuất, thiệt hại về ngời và tài sản.


- Cỏc hin tng thi tit tht thng nh− dông lốc, m−a đá, s−ơng muối, rét hại, khô
nóng.... cũng gây ảnh h−ởng lớn đến sản xuất và i sng.


- Môi trờng thiên nhiên dễ bị suy thoái.


<b>thiên nhiên phân hoá đa dạng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>a) Phần lnh thổ phía Bắc (từ dy Bạch M trở ra)</i> : thiên nhiên đặc tr−ng cho vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.


- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C. Khí hậu trong năm có mùa đơng lạnh với 2 - 3 </sub>
tháng nhiệt độ trung bình d−ới 180<sub>C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn. </sub>


- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng nhiệt đới gió mùa.


+ Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm −u thế, ngoài ra, cịn có các lồi cây cận
nhiệt đới (dẻ, re,...), các lồi cây ơn đới (sa mu, pơ mu), các lồi thú có lơng dày (gấu,
chồn,..)


+ ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng đ−ợc cả rau ôn đới.


<i>b) Phần lnh thổ phía Nam (từ dy Bạch M trở vào) </i>: thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.


- Nhiệt độ trung bình năm trên 250<sub>C và khơng có tháng nào d−ới 20</sub>0<sub>C. Biên độ nhiệt </sub>
trung bình năm nhỏ. Có hai mùa m−a và khơ rõ rệt.


- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng cận xích đạo gió mùa.


+ Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ ph−ơng
nam (nguồn gốc MB Lai - In-đô-nê-xi-a) đi lên hoặc từ phía tây (ấn Độ - Mi-an-ma) di c−
sang.


+ Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (họ Dầu). Có nơi
hình thành loại rừng th−a nhiệt đới khơ (nhiều nhất ở Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu là các
lồi thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,..). Vùng đàm lấy có trăn, rắn, cá sấu,..
Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,...



<b>2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây </b>


T ụng sang Tây, thiên nhiên n−ớc ta có sự phân hoá thành 3 dải rõ rệt :
<i>a) Vùng biển và thềm lục địa </i>


- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.


- Độ nơng sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi
núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển (thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông,
mở rộng, nơi quần tụ nhiều đảo ven bờ và mở rộng của các đồng bằng châu thổ. Đ−ờng bờ biển Nam
Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển n−ớc sâu).


- Thiên nhiên vùng biển n−ớc ta đa dạng và giàu có.
<i>b) Vùng đồng bằng ven biển </i>


Thiên nhiên vùng đồng bằng n−ớc ta thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi
núi phía tây và vùng biển phía đơng.


- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bBi triều thấp phẳng, thềm lục địa
rộng, nông.


- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ,
đ−ờng bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu.


<i>c) Vùng đồi núi </i>


Sự phân hoá thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với
h−ớng của các dBy núi.



- Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi
thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ; vùng núi cao Tây Bắc có
cảnh quan thiên nhiên giống nh− vùng ơn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)</b>
<b>3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao </b>


Thiên nhiên n−ớc ta có 3 đai cao :
<i>a) Đai nhiệt đới gió mùa </i>


- ở miền Bắc, cso độ cao trung bình d−ới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 -
1000m.


- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250<sub>C). Độ ẩm </sub>
thay đổi tuỳ nơi, từ khơ đến ẩm −ớt.


- Có hai nhóm đất


+ Nhóm đất phù sa : chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả n−ớc.


+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp : chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả n−ớc.
- Sinh vật : gồm các hệ sinh thái nhiệt đới.


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng th−ờng xanh : hình thành ở những vùng núi
thấp m−a nhiều, khí hậu ẩm −ớt, mùa khơ khơng rõ.


+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : rừng th−ờng xanh, rừng nửa rụng lá, và rừng
th−a nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nh−ỡng đặc biệt có : các hệ sinh thái rừng nhiệt đới
th−ờng xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, hệ
sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thối hố vùng khơ hạn.



<i>b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi </i>


- ở miền Bắc : độ cao từ 600 - 700 m lên đến 2600 m, ở miền Nám từ 900 - 1000m lên
đến 2600m.


- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250<sub>C, m−a nhiều hơn, độ ẩm tăng. </sub>
+ ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m :


• Khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng.


• Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có
mùn. Trong rừng xuất hiện nhiều loài chim, thú cận nhiệt đới ph−ơng Bắc (gấu,
sóc, cầy, cáo,...).


+ ở độ cao trên 1600 - 1700m :
• Hình thành đất mùn.


• Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài (rêu, địa y). Trong rừng xuất
hiện loài cây ơn đới và các lồi chim di c−.


<i>c) Đai ơn đới gió mùa trên núi </i>


- §é cao : từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên S¬n).


- Khí hậu : có tính chất ơn đới, quanh năm nhiệt độ d−ới 150<sub>C, mùa đông xuống d−ới </sub>
50<sub>C. </sub>


- Thực vật : ôn đới (đỗ quyên, lBnh sam, thiết sam,...).
- Đất : mùn thô.



<b>4. Các min a lớ t nhiờn </b>


<i>a) Miền Bắc và Đông B¾c B¾c Bé </i>


- Ranh giới phía tây - tây nam của miền : dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây,
tây nam của đồng bằng Bắc B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Các dBy núi hớng vòng cung.


+ Các thung lũng sông lớn và đồng bằng mở rộng.


+ Gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
+ Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp.


+ Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Địa hình bờ biển


+ Đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.


+ Vùng biển có đáy nơng, có vịnh n−ớc sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế.


- Tài ngun khống sản : than, đá vơi, thiếc, chì, kẽm,...và bể dầu khí Sơng Hồng ở
vùng thềm vịnh Bắc B.


- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiªn :


+ Nhịp điệu mùa khí hậu, của dịng chảy sơng ngịi bất th−ờng.
+ Thời tiết khơng n nh.



<i>b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ </i>


- Giới hạn : từ hữu ngạn sông Hồng tới dBy núi Bạch MB.
- Các đặc điểm cơ bản


+ Địa hình cao.


+ Cỏc dBy nỳi xen k các thung lũng sông h−ớng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng
thu hẹp.


+ ¶nh h−ëng cđa gió mùa Đông Bắc giảm sút.


+ Tớnh cht nhit đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ), với sự có mặt
của các thành phần thực vật ph−ơng Nam.


- Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao.
- Địa hình núi −u thế, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo ....
- Rừng : t−ơng đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, H Tnh.


- Khoáng sản : sắt, crôm, ti tan, thiÕc, apatit, vËt liƯu x©y dùng.


- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bBi tắm đẹp ; nhiều nơi có thể xây
dựng cảng biển.


- Thiên tai : bBo, lũ, tr−ợt lở đất, hạn hán.
<i>c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ</i>


- Giíi h¹n : tõ dBy nói B¹ch MB trë vµo Nam.


- Đặc điểm cơ bản : khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm


nhỏ và phân chia hai mùa m−a và khơ rõ rệt.


- Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn ngun bóc
mịn và các cao ngun badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ
hẹp ven biển Nam Trung Bộ.


- Sự t−ơng phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai s−ờn Đông - Tây của Tr−ờng
Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.


- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu đ−ợc che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.


- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn : voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển rừng
ngập mặn phát triển , trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim...; dới nớc giàu tôm, cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khó khăn lớn nhÊt


+ Xói mịn, rửa trơi đất ở miền núi.
+ Ngập lụt vào mùa m−a.


+ ThiÕu n−íc nghiªm trọng về mùa khô.


<b>sử dụng và Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên </b>


<b>1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật </b>
<i>a) Tài nguyên rừng </i>


<i>- </i>Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng


+ che phủ rừng ở n−ớc ta năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 22%. Đến


2005, tăng lên t 38%.


+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần lên, nhng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái
vì chất lợng rừng cha thể phục hồi.


<i>- </i>Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng


+ Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả n−ớc lên 45 - 50%, vùng núi dốc
phải đạt độ che phủ khoảng 70 - 80%.


+ Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng :
• Đối với rừng phịng hộ : có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni d−ỡng rừng hiện


có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


• Đối với rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các v−ờn quốc
gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.


• Đối với rừng sản xuất : đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất l−ợng rừng,
duy trì và phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất l−ợng đất rừng.


+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho ng−ời dân.


+ Nhiệm vụ tr−ớc mắt là quy hoạch và thực hiện chiến l−ợc trồng 5 triệu ha rừng đến
năm 2010, nâng độ che phủ rng lờn 43%.


<i>b) Đa dạng sinh học </i>


- Suy giảm đa dạng sinh vật
+ Sinh vật tự nhiên :



ã Có tính đa dạng sinh học cao, nhng đang bị suy giảm (số lợng loài bị mất dần,
số lợng loài có nguy cơ tuyệt chủng nhiều, các kiểu hệ sinh thái bị tàn phá, các
nguồn gen quý hiếm bị mất).


ã Nguyờn nhõn chủ yếu : do tác động của con ng−ời (làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên, đồng thời cịn làm nghèo tính đa dạng của sinh vật).


+ Nguồn tài nguyên sinh vật d−ới n−ớc, đặc biệt nguồn hải sản :
• Bị giảm sút rõ rệt.


ã Nguyên nhân : khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trờng nớc, nhất là
vùng cửa sông ven biển.


- Các biện pháp bảo vệ đa d¹ng sinh häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Quy định khai thác : cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non,
gây cháy rừng ; cấm săn bắn động vật trái phép ; cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng
cụ đánh bắt cá con, cá bột ; cấm gây độc hại cho môi tr−ờng n−ớc....


<b>2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất </b>
<i>a) Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất </i>
- Năm 2005, n−ớc ta có :


+ Khoảng 12,7 triệu ha đất rừng.


+ 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nơng nghiệp, trung bình 0,1 ha/ ng−ời.


+ 5,35 triệu ha đất ch−a sử dụng, chủ yếu nằm ở miền núi (5 triệu ha) và bị thoái hoá
nặng.



- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh. Tuy nhiên, diện tích đất bị suy thối vẫn cịn
rất lớn (hiện có khoảng 9,3 triệu ha bị đe doạ hoang mạc hóa).


<i>b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất </i>
- Đối với vùng đồi núi :


+ áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nh− làm ruộng bậc thang, đào hố
vảy cá, trồng cây theo băng.


+ Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định c−.


- Đối với vùng đồng bằng :


+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nơng nghiệp.
+ Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống
bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn...


+ Bón phân cải tạo đất thích hợp ; chống ơ nhiễm đất do chất độc hố học, thuốc trừ
sâu, n−ớc thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây
trng.


<b>3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác </b>
<i>- Tài nguyên nớc </i>


+ Vn quan trng nhất : ngập lụt vào mùa m−a, thiếu n−ớc vào mùa khô và ô nhiễm
môi tr−ờng n−ớc.


+ Cần sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên n−ớc, đảm bảo cân bằng n−ớc và chống


ô nhiễm n−ớc.


+ Các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng n−ớc và phịng chống ơ nhiễm n−ớc :


• Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ n−ớc vào mùa m−a,
tăng l−ợng n−ớc thấm vào mùa khơ.


• Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân c− không thực hiện
đúng quy định về n−ớc thải, nhằm ngăn chặn ngun gõy ụ nhim nc.


ã Tuyên truyền, giáo dục cho ngời dân không xả nớc bẩn, rác thải vào sông hồ.
<i>- Tài nguyên khoáng sản : </i>


+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.


+ Tránh lBng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trờng.


<i>- Tài nguyên du lịch</i> : cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi
trờng du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>bảo vệ môi trờng và phòng chống thiên tai </b>


<b>1. Bảo vệ môi trờng </b>


- Hai vn quan trọng nhất trong bảo vệ môi tr−ờng ở n−ớc ta :


+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi tr−ờng : biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai
(bBo lụt, hạn hán và sự biến đổi bất th−ờng về thời tiết, khí hậu...).


+ Tình trạng ơ nhiễm mơi tr−ờng : n−ớc, khơng khí, đất đB trở thành vấn đề nghiêm


trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân c− và một số vùng cửa
sông ven biển.


- Bảo vệ tài nguyên và môi tr−ờng : bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và
đảm bảo chất l−ợng môi tr−ờng sống cho con ng−ời.


<b>2. Mét số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống </b>
<i>a) Bo </i>


- Hoạt động của bBo ở Việt Nam


+ Trên toàn quốc, mùa bBo : từ tháng VI - XI, bBo sớm vào tháng V và muộn sang
tháng XII, nh−ng c−ờng độ yếu.


+ BBo tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng
số cơn bBo của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bBo trong toàn mùa.


+ Mùa bBo ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. BBo hoạt động mạnh nhất ở ven biển
Trung Bộ.


+ Trung bình mỗi năm có từ 3 - 4 cơn bBo đổ bộ vào vùng bờ biển n−ớc ta, năm bBo
nhiều có 8 - 10 cơn bBo.


- HËu qu¶ cđa bBo ë Việt Nam và biện pháp phòng chống


+ BBo thờng có gió mạnh và ma lớn, gây sóng to trên biển làm lật tàu thuyền, làm
nớc biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện rộng. Gió giật mạnh tàn
phá công trình, nàh cửa,...


+ Phòng chống bBo :



ã Dự báo về quá trình hình thành và hớng di chuyển của bBo.


• Khi có bBo, các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú
ẩn.


• Vùng ven biển cần củng cố cơng trình đê biển.
• Cần khẩn tr−ơng sơ tán dân khi có bBo mạnh.


• Chống bBo luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mịn
ở miền núi.


<i>b) NgËp lôt </i>


- Châu thổ sông Hồng : vùng chịu úng nghiêm trọng nhất do diện m−a bBo rộng, lũ tập
trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê sơng, đê biển bao bọc.
Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.


- ở đồng bằng sông Cửu Long : ngập lụt không chỉ do m−a lớn gây ra mà còn do triều
c−ờng.


- ở Trung Bộ : nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ l−u các sông lớn ở
Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X do m−a bBo, n−ớc biển dâng và lũ
nguồn về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Điều kiện xảy ra : ở những l−u vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh,
độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có m−a lớn (m−a gây ra lũ
quét có c−ờng độ rất lớn, l−ợng m−a tới 100 <sub>− </sub>200 mm trong vài giờ) .


- Phân bố :



+ ở miền Bắc : c¸c th¸ng VI <sub>− </sub>X, tËp trung ë vïng nói phía Bắc.
+ ở miền Trung, vào các tháng X <sub>− </sub>XII.


- Hậu quả : nghiêm trọng đối với tính mạng và kinh tế.
- Biện pháp giảm thiểu :


+ Quy hoạch phát triển các điểm dân c− tránh các vùng lũ quét nguy hiểm, quản lí sử
dụng đất đai hợp lí.


+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất
dốc nhằm hạn chế dịng chảy mặt và chống xói mịn đất.


<i>d) Hạn hán </i>


- Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.
+ ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió nh Yên Châu, Sông MB (Sơn La), Lục
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 <sub> </sub>4 th¸ng.


+ ở miền Nam, mùa khơ khắc nghiệt hơn. Thời kì khơ hạn kéo dài đến 4 <sub>− </sub>5 tháng ở
đồng bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên, 6 <sub>− </sub>7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung
Bộ.


- Hậu quả : gây thiệt hại cho sản xuất nơng nghiệp, khó khăn cho đới sống, cháy rừng.
- Biện pháp hạn chế thiệt hại :


+ Tổ chức phòng chống tốt.


+ Xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lí.
<i>đ) Các thiên tai khác </i>



- ng t


+ Khu vc có động đất : Tây Bắc ( hoạt động động đất mạnh nhất), Đơng Bắc, khu vực miền
Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.


+ BiƯn ph¸p : dù b¸o.


- Các loại thiên tai khác : lốc, m−a đá, s−ơng muối,....


<b>3. ChiÕn l−ỵc qc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trờng </b>


Chin lc đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của
chiến l−ợc là :


- Duy trì các hệ sinh thái và các q trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con ng−ời.


- Đảm bảo sự giàu có của đất n−ớc về vốn gen, các lồi ni trồng cũng nh− các lồi
hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam v ca c nhõn loi.


- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ®iỊu khiĨn viƯc sư
dơng trong giíi h¹n cã thĨ hồi phục đợc.


- m bo cht lng mụi trng phù hợp với yêu cầu về đời sống con ng−ời.


- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí
các tài nguyên thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Địa lí dân c </b>



<b>c im dõn s v phõn b dõn c </b>


<b>1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc </b>


- S dõn : 84 156 nghỡn ng−ời (năm 2006), đứng thứ 3 ở Đông Nam á và thứ 13 trên thế
giới.


+ Thn lỵi :


• Nguồn lao động dồi dào.
• Thị tr−ờng tiêu thụ rộng lớn.


+ Khó khăn : trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ng−ời dân.


- D©n téc


+ 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh (chiếm khoảng 86,2% dân số).
+ Khoảng 3,2 triệu ngời Việt đang sinh sống ở nớc ngoài.


<b>2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ </b>


- Tăng nhanh


+ Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đB dẫn đến hiện t−ợng bùng nổ dân
số, nh−ng khác nhau giữa các thời kì.


ã Thời kì 1965 - 1975 : tăng trung bình là 3%.
ã Năm 1999 - 2001 : tăng trung bình khoảng 1,35%


ã Năm 2002 : 1,32%.


+ Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng
thêm trung bình hơn 1 triệu ngời.


+Gia tng dân số nhanh đB tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế <sub>-</sub> xB hội,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi tr−ờng và nâng cao chất l−ợng cuộc sống.


- D©n sè n−íc ta thc loại trẻ trẻ


+ ang cú s bin i nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của cả n−ớc theo
h−ớng tăng tỉ trọng của tuổi từ 60 trở lên.


+ Cơ cấu các nhóm tuổi của cả n−ớc năm 2005 : từ 0 đến 14 tuổi : 27,0%, từ 15 đến 59
tuổi: 64,0%, ừ 60 tuổi trở lên: 9,0%


<b>3</b><i><b>. </b></i><b>Ph©n bè d©n c− ch−a hỵp lÝ </b>


- Mật độ dân số trung bình : 254 ng−ời/km2<sub> (2006). Phân bố ch−a hợp lí giữa các vùng </sub>
<i>a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi </i>


+ ở đồng bằng : 75% dân số, mật độ dân số cao.
+ ở vùng trung du, miền núi : mật độ dân số thấp.


<i>b) Gi÷a thành thị và nông thôn</i> :năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông
thôn chiếm 73,1%.


- Hậu quả : ảnh h−ởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.


<b>4. Chiến l−ợc phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của </b>


<b>n−-ớc ta </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Xây dựng chính sách chuyển c− phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân c−, lao động giữa
các vùng.


- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu
dân số nông thôn và thành thị.


- Đ−a xuất khẩu lao động thành một ch−ơng trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách
cụ thể mở rộng thị tr−ờng xut khu lao ng.


- Đẩy mạnh đầu t phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp
nông thôn.


<b>LAO ĐộNG Và VIệC LàM </b>


<b>1. Nguồn lao động </b>


- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của n−ớc ta là 42,53 triệu ng−ời, chiếm 51,2%
tổng dân số. Mỗi năm n−ớc ta có thêm khoảng một triệu lao động.


- Ng−ời lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.


- Chất l−ợng lao động ngày càng đ−ợc nâng cao. Số lao động đB qua đào tạo chiếm
khoảng 25% (năm 2005).


- So với yêu cầu hiện nay lực l−ợng lao động có trình đậơc vẫn cịn ít, đặc biệt là đội
ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn thiếu nhiều.


<b>2. C cu lao ng </b>



<i>a) Theo các ngành kinh tế </i>


+Khu vực sản xuất nông, lâm, ng nghiệp thu hút tới 57,3%, công nghiệp - xây dựng
18,2%, dịch vụ 24,5% (năm 2005).


+ S phõn cụng lao động theo ngành còn chậm chuyển biến.


<i>b) Theo thành phần kinh tế</i> : lao động ở thành phần kinh tế Nhà n−ớc chiếm 9,5%, kinh
tế ngoài Nhà n−ớc chiếm 88,9%, kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngồi chiếm 1,6% (năm 2005).


<i>c) Theo thành thị và nông thôn</i> : lao động thành thị chiếm 25%, lao động nông thôn
chiếm 75% (năm 2005).


<b>3. Vấn đề việc lm v hng gii quyt vic lm </b>


- Mỗi năm có khoảng 1 triệu chỗ làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc
làm vẫn còn gay gắt.


- Năm 2005 :


+ Cả nớc : tØ lÖ thÊt nghiÖp : 2,1% ; tØ lÖ thiÕu việc làm :8,1%.
+ Thành thị : tỉ lệ thất nghiƯp : 5,3% ; tØ lƯ thiÕu viƯc lµm : 4,5%.
+ N«ng th«n : tØ lƯ thÊt nghiƯp : 1,1% ; tØ lƯ thiÕu viƯclµm : 9,3%.


- Những năm qua n−ớc ta đB tập trung giải quyết việc làm theo các h−ớng :
+ Phân bố lại dân c− và nguồn lao động.


+ Thùc hiÖn tèt chÝnh sách dân số, sức khoẻ sinh sản.



+ Thc hin đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa ph−ơng, chú ý thích đáng đến hoạt
động các ngành dịch vụ.


+ Τăng c−ờng hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoà, mở rộng sản xuất hàng
xuất khẩu.


+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao cht lng
i ng lao ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Đô THị HóA </b>


<b>1. Đặc điểm </b>


<i>a) Quỏ trỡnh ụ thị hố ở n−ớc ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hố thấp </i>
- Từ thế kỉ III tr−ớc công nguyên, thành Cổ Loa đ−ợc coi là đô thị đầu tiên ở n−ớc ta.
Thế kỉ XVI, xuất hiện thành Thăng Long, sau đó là : Phú Xuân, Hội An,...


- Vào thời phong kiến : một số đơ thị đ−ợc hình thành ở vị trí thuận lợi, chức năng
chính : hành chính, th−ơng mại, quân sự.


- Thời Pháp thuộc : hệ thống đô thị nhỏ bé, chủ yếu chức năng hành chính, quân sự.
Một số đơ thị lớn : Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định...


- Từ 1945 - 1954 : quá trình đơ thị hố chậm, các đơ thị ít thay đổi.
- Từ 1954 - 1975


+ Miền Nam : các đơ thị gắn với mục đích qn sự.


+ Miền Bắc : đơ thị hố gắn với q trình cơng nghiệp hố trên cơ sở mạng l−ới đơ thị
đB có.



- Từ năm 1975 đến nay, q trình đơ thị hố có chuyển biên khá tích cực. Tuy nhiên, cơ
sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp.


<i>b) TØ lệ dân thành thị tăng </i>


- Năm 1980 : 19,5%, năm 2005 chiếm 26,9% dân số cả nớc.
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.


<i>c) Phõn bố đô thị không đồng đều giữa các vùng </i>


- Cả n−ớc có 689 đơ thị, tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng
sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Nơi số l−ợng đơ thị ít : Tây Ngun, Đơng Nam Bộ.


- Số dân đô thị : đông nhất ở Đông Nam Bộ, ít nhất ở Tây Nguyên.


<b>2. Mạng l−ới đơ thị </b>


- Dựa vào các tiêu chí cơ bản : số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp....
mạng l−ới đô thị n−ớc ta đ−ợc phân thành 6 loại. Hai đô thị loại đặc biệt : Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh.


- Dựa vào cấp quản lí, n−ớc ta có : các đô thị trực thuộc Trung −ơng (Hà Nội, Hải
Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ), các đô thị trực thuộc tỉnh


<b>3. ảnh h−ởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội </b>


- Đơ thị hố có tác động mạnh tới q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


-Các đơ thị có ảnh h−ởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xB hội của các địa ph−ơng,


các vùng trong n−ớc.


-Các thành phố, thị xB là các thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lớn và đa dạng,
là nơi sử dụng đông đảo lực l−ợng lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật ; có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu t− trong n−ớc và ngoài n−ớc, tạo ra động lực
cho sự tăng tr−ởng và phát triển kinh tế.


-Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho ng−ời lao ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu II. (2,0 điểm) </b>


<b>chuyển dịch cơ cấu kinh tế </b>


<b>1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế </b>


- Hớng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế trong GDP nớc ta:
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông -lâm -thủ s¶n).


+ Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nh−ng ch−a ổn định.
- Nhận xét :


+ Xu h−ớng chuyển dịch nh− vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo h−ớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


+ Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu phát triển của
đất n−ớc trong giai on mi.


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành khá rõ
+ ở khu vực I :



ã Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.


ã Trong nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn
nuôi tăng.


+ ë khu vùc II :


• Cơng nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, cơng nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
• Trong từng ngành cơng nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo h−ớng


tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lợng và cạnh tranh đợc về giá
cả, giảm các loại sản phẩm chất lợng thấp và trung bình không phù hợp với yêu
cầu của thị trờng trong n−íc vµ xt khÈu.


+ ë khu vùc III :


• ĐB có những b−ớc tăng tr−ởng, nhất là tronglĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ
tầng kinh tế và phát triển đơ thị.


• Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nh− : viễn thơng, chuyển giao cơng nghệ, t−
vấn đầu t−,...


<b>2. Chun dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế</b>


- Chuyển biến tích cực, phù hợp với đờng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong
thời kì Đổi míi.


- Kinh tế Nhà n−ớc tuy có giảm về tỉ trọng nh−ng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh
tế.



- Tỉ trọng của kinh tế t− nhân có xu h−ớng tăng, đặc biệt khu vực kinh tế có vốn đầu t−
n−ớc ngồi.


<b>3. Chun dịch cơ cấu lÃnh thổ kinh tế </b>


- Hỡnh thnh các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.


- Cã sù chun dÞch cơ cấu kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng trong nớc (ví
dụ : Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng trọng điểm sản xuất lơng thực, thực phẩm), do việc phát huy thế mạnh của tõng vïng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Địa lí các ngành kinh tế </b>
Một số vấn đề phát triển và phân bố


Một số vấn đề phát triển và phân bố
Một số vấn đề phát triển và phân bố


Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệpnông nghiệpnông nghiệp nông nghiệp
<b>Đặc điểm nền nông nghiệp n−ớc ta </b>


<b>1. Nền nông nghiệp nhiệt đới </b>


<i>a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép n−ớc ta phát triển một nền </i>
<i>nông nghiệp nhiệt đới </i>


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hố theo chiều Bắc - Nam và theo chiều cao của
địa hình có ảnh h−ởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.



- Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời địi hỏi phải
áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.


+ ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và ni trồng
thuỷ sản.


- Tính chất nhiệt đới gió mùa làm tăng thêm tính bấp bênh vón có trong nơng nghiệp.
Việc phịng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là
nhiệm vụ quan trọng.


<i>b) N−ớc ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới </i>


− Các tập đồn cây, con đ−ợc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nơng nghiệp.
− Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.


− Tính mùa vụ đ−ợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rBi
công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng gày càng
mở rộng và có hiệu quả.


- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,....) là ph−ơng
h−ớng quan trọng để phát huy thê mạnh nông nghiệp nhiệt đới.


<b>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hố góp phần nâng cao hiệu </b>
<b>quả của nông nghiệp nhiệt đới </b>


- Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay :


+ Tn tại song song nền nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại,



+ Chun tõ n«ng nghiƯp tù cÊp tù tóc sang nông nghiệp hàng hoá.
- Nền nôngnhgiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá


<b>Nền nông nghiệp cổ truyền </b> <b>Nền nông nghiệp hàng hoá </b>


- Nn nơng nghiệp tiểu nơng
mang tính chất tự cấp tự túc.
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ
công, sử dụng nhiều sức ng−ời,
năng suất lao động thấp.


- Cßn phỉ biÕn ë nhiỊu vïng
lBnh thỉ cđa n−íc ta.


- Mục đích sản xuất : tạo ra nhiều lợi nhuận. Thị
tr−ờng tiêu thụ sản phẩm c quan tõm.


- Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng
ngày càng nhiều máy móc, vật t nông nghiệp, công
nghệ mới (trớc thu hoạch và sau thu hoạch), nông
nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ
nông nghiệp.


- Ngày càng phát triển.


<b>3. Kinh tế nông thôn nớc ta đang chuyển dịch rõ nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khu vùc kinh tÕ n«ng nghiƯp bao gồm : nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, thủy
sản.



- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông - lâm - nghiệp, nh−ng xu h−ớng chung là các
hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn
hơn.


<i>b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế </i>
- Các doanh nghiệp nông, lâm thuỷ sản.


-Các hợp tác xB nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
-Kinh tế hộ gia đình.


-Kinh tÕ trang tr¹i.


<i>c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bớc chuyển dịch theo hớng sản xuất hàng hoá </i>
<i>và đa dạng hoá </i>


- Sản xuất hàng hoá thể hiện rõ nét ở :


+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên
môn hoá.


+ Kết hợp nôngnghiệp với công nghiệp chế biến, hớng mạnh ra xuất khẩu.
- Sự chuyển dịch cơ cÊu kinh tÕ n«ng th«n thĨ hiƯn ë :


+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên c cu.


+ Các sản phẩm chính trong nông - lâm - thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp
khác ngày càng tăng.


<b>vn phỏt trin nụng nghiệp </b>



<b>1. Ngµnh trång trät </b>


Ngµnh trång trät hiƯn nay vẫn chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
<i>a) Sản xuất lơng thực </i>


- Tầm quan trọng


+Bảo đảm l−ơng thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Nguồn hàng cho xuất khẩu.


+ Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên


+ Thuận lợi : đất, n−ớc, khí hậu của n−ớc ta cho phép phát triển sản xuất l−ơng thực phù
hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.


+ Khó khăn : thiên tai (bBo lụt, hạn hán), sâu bệnh thờng xuyên.
- Tình hình sản xuất l−¬ng thùc


+ Diện tích gieo trồng lúa đB tăng mạnh (7,3 triệu ha, năm 2005).
+ Năng suất lúa tăng mạnh (hiện nay đạt 49 tạ/ha/năm).


+ Sản l−ợng lúa tăng mạnh (đạt 36 triệu tấn năm 2006).


+ Bình quân lơng thực có hạt trên đầu ngời hơn 470kg/năm. Lợng gạo xuất khẩu ở
mức 3 - 4 triệu tấn/năm.


+ Phân bố chủ yếu :



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trên 50% diện tích và trên 50% sản lợng lúa cả nớc).


ã Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lơng thực lớn thø hai vµ lµ vïng cã
năng suất lúa cao nhất cả nớc.


<i>b) Sản xuất c©y thùc phÈm </i>


- Rau đậu đ−ợc trồng ở khắp các địa ph−ơng, tập trung hơn cả là các vùng ven các thành
phố lớn (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng...).


- DiƯn tÝch trång rau trªn 500 nghìn ha, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long.


- Diện tích đậu trên 200 nghìn ha, nhiều nhất là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
<i>c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả </i>


- Điều kiện
+ Thuận lợi :


• Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.


• Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây cơng nghiệp
• Nguồn lao động dồi dào.


ã + ĐB có mạng lới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
+ Khó khăn :


• Thị tr−ờng thế giới có nhiều biến động.



• Sản phảm cây cơng nghiệp của ta ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu của thị tr−ờng khó
tính.


- HiƯn tr¹ng :


+ Chủ yếu là cây cơng nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây nguồn gốc cận
nhiệt.


+ Tổng diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp năm 2005 là khoảng 2,5 triệu ha, trong đó
diện tích cây cơng nghiệp lâu năm hơn 1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%).


- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu


+ Cà phê : chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè
mới đợc trồng nhiều ở Tây Bắc.


+ Cao su : chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải
miền Trung


+ Hồ tiêu : chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
+ Điều : Đông Nam Bộ.


+ Dừa : Đồng bằng sông Cưu Long


+ ChÌ : Trung du vµ miỊn nói Bắc Bộ, Tây Nguyên (nhiều nhất ở Lâm Đồng).
- Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu


+ Mía : Các vùng chuyên canh đ−ợc phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam
Bộ và Duyên hải miền Trung



+ Lạc : trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh <sub>− </sub>Nghệ <sub>− </sub>Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở
Đông Nam Bộ và ở Đắk Lắk.


+ Đậu tơng : đợc trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, gần đây đợc phát triển
mạnh ở Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp


+ Đay : đồng bằng sông Hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Cây ăn quả


+ Vựng cõy n qu ln nhất : đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam B.


+ Những cây ăn qu đợc trồng tập trung nhất là chuối, cam, xoài, nhBn, vải, chôm chôm
và dứa.


<b>2. Ngành chăn nuôi </b>


- Tình hình chung


+ Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bớc tăng khá
vững chắc.


+ Xu hớng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn
nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.


+ Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá
trị sản xuất của ngành chăn nuôi.


- Điều kiện
+ Thuận lợi



• Cơ sở thức ăn cho chăn ni đ−ợc đảm bảo tốt hơn nhiều (hoa màu l−ơng thực,
đồng cỏ, phụ phẩm ngành thuỷ sản, thức ăn chế biến cụng nghip).


ã Các dịch vụ về giống, thú y đB có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn


ã Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn còn thấp, chất lợng cha cao (nhất là
cho yêu cầu xuất khẩu).


ã Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng.
• Hiệu quả chn nuụi cha tht cao v n nh.


<i>a) Chăn nuôi lợn và gia cầm </i>
- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu


- Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lợng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh.


- Phân bố : tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
<i>b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ </i>


- Da ch yu vo cỏc ng c t nhiờn.


- Đàn trâu : 2,9 triệu con. Đàn bò : 5,5 triệu con (năm 2005) và có xu hớng tăng mạnh.
- Phân bè


+ Trâu đ−ợc nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu c nc)
v Bc Trung B.



+ Bò đợc nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Chăn
nuôi bò sữa đB phát triển khá mạnh ở ven TP Hồ Chí Minh, Hà Nội...


- Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh trong những năm gần đây.


<b>-vn phỏt trin ngành thuỷ sản và lâm nghiệp </b>


<b>1. Ngµnh thủ s¶n </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>+ </i>Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu
km2<sub>. </sub>


+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú : tổng trữ l−ợng khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, có hơn
2000 lồi cá, 1647 lồi giáp xác, hơn 100 lồi tơm, nhuyễn thể có hơn 2500 lồi, rong biển
hơn 600 lồi.... Ngồi ra cịn có nhiều loại đặc sản (hải sâm, bào ng−, sò điệp,..).


+ Có 4 ng− tr−ờng trọng điểm : ng− tr−ờng Cà Mau <sub>− </sub>Kiên Giang (ng− tr−ờng vịnh Thái
Lan), ng− tr−ờng Ninh Thuận <sub>− </sub>Bình Thuận <sub>− </sub>Bà Rịa <sub>− </sub>Vũng Tàu, ng− tr−ờng Hải Phòng
− Quảng Ninh (ng− tr−ờng vịnh Bắc Bộ) và ng− tr−ờng quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Tr−ờng
Sa.


+ Däc bê biÓn cã bBi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ
sản nớc lợ.


+ một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh tế...
+ Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bBi cá đẻ.


+ Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể ni
thả cá, tơm n−ớc ngọt.



+ Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Các ph−ơng tiện tàu thuyền, ng− cụ đ−ợc trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản đ−ợc mở rộng .


+ Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nớc và thế giới tăng nhiều trong những
năm gần đây.


+ S i mi chớnh sỏch của Nhà n−ớc về phát triển ngành thuỷ sản.
- Khó khăn


+ Hằng năm có tới 9 <sub>− </sub>10 cơn bBo xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 -35 đợt gió
mùa đơng bắc, gây thiệt hại về ng−ời và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.


+ Tàu thuyền, các ph−ơng tiện đánh bắt nói chung cịn chậm đ−ợc đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá còn ch−a đáp ứng yêu cầu.


+ Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lợng thơng phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
+ ở một số vùng ven biển, môi trờng bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
<i>b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản </i>


<i>- </i>Phát triển mạnh


+ Sản lợng thuỷ sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lợng thịt cộng lại từ
chăn nuôi gia súc, gia cầm.


+ Sản lợng thuỷ sản tính bình quân trên đầu ngời hiện nay khoảng 42 kg/năm.
+ Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản
lợng thuỷ sản.



-Khai thác thủ s¶n


+ Sản l−ợng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990),
trong đó riêng cá biển là 1367 nghìn tấn). Sản l−ợng khai thác nội địa ở mức 220 - 240 nghìn
tấn.


+ Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nổi bật là các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


+ Các tỉnh dẫn đầu về sản l−ợng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình
Định, Bình Thuận và Cà Mau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Nu«i tôm phát triển mạnh.


Din tớch nuụii trng thy sn gần 1 triệu ha, trong đó Đồng bằng sơng Cửu Long
chim 70%.


+ Hiện nay, quan trọng hơn cả là nuôi tôm. Vùng nuôi lớn nhất : Đồng bằng sông Cửu
Long (nổi bật là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang).


+ Ngh nuôi cá n−ớc ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và
Đồng bằng sông Hồng.


<b>2. L©m nghiƯp </b>


<i>a) L©m nghiƯp ë n−íc ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái </i>


- N−ớc ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy lâm
nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lBnh thổ.



- Rừng có vai trị to lớn trong điều ho khớ hu, chng xúi mũn t,...


<i>b) Tài nguyên rừng của nớc ta vốn giàu có, nhng đ bị suy tho¸i nhiỊu </i>


- Rừng phịng hộ (gần 7 triệu ha), có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi sinh, bao gồm : các
khu rừng đầu nguồn (dọc theo các l−u vực sông lớn), các cánh rừng chắn cát bay (ven biển miền
Trung), các dải rừng chắn sóng (ven biển Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long).


- Rừng đặc dụng : các v−ờn quốc gia (Cúc Ph−ơng, Ba Vì, Ba Bể, Bạch MB, Nam Cát
Tiên...), các khu dự trữ thiên nhiên, các khu bảo tồn văn hố -lịch sử -mơi tr−ờng.


- Rõng s¶n xuÊt : rõng tre nøa, rõng lÊy gỗ, củi,...(khoảng 5,4 triệu ha).
<i>c) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp </i>


- Trồng rừng


+ Cả n−ớc có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm
nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thơng nhựa..., rừng phịng hộ.


+ Hằng năm, trồng đợc trên 200 nghìn ha rừng tập trung.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản


+ Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m3<sub> gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần </sub>
100 triệu cây nứa.


+ Cỏc sn phm gỗ quan trọng nhất là : gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ
dán. Cả n−ớc có hơn 400 nhà máy c−a xẻ và vài nghìn x−ởng xẻ gỗ thủ cơng.


+ C«ng nghiƯp bét giấy và giấy đợc phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy BBi Bằng
(tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).



+ Rng cũn c khai thỏc để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
<b>Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp </b>


<b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở n−ớc ta </b>


- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố tự nhiên, kinh tế -xB hội, kĩ thuật, lịch sử...
lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lBnh thổ khác nhau của n−ớc ta là cơ sở cho tổ
chức lBnh thổ nông nghiệp.


- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền của sự
phân hoá lBnh thổ nông nghiệp. Trên nền chung ấy, các nh©n tè kinh tÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trong điều kiện của nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ thì sự phân hố lBnh thổ
nơng nghiệp bị chi phối chủ yếu bởi các điều kiện tự nhiên. Khi nông nghiệp trở thành nền
sản xuất hàng hố, thì các nhân tố kinh tế -xB hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lBnh
thổ nông nghip chuyn bin.


<b>2. Các vùng nông nghiệp ở n−íc ta </b>


Tổ chức lBnh thổ nơng nghiệp n−ớc ta đ−ợc xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công
nghiệp chế biến.


tóm tắt đặc điểm chủ yếu của 7 vựng nụng nghip


<b>Vùn</b>
<b>g </b>


<b>Điều kiện sinh </b>
<b>thái nông </b>



<b>nghiƯp </b>


<b>§iỊu kiƯn </b>
<b> kinh tÕ </b><sub>−</sub><sub>−</sub><sub>−</sub><sub>−</sub><b> x( héi </b>


<b>Trình </b>
<b>thõm canh </b>


<b>Chuyên môn hoá </b>
<b>sản xuất </b>
Trun
g du

miền
núi
Bắc
Bộ


Nỳi, cao nguyờn,
i thấp.


− Đất feralit đỏ
vàng, đất phù sa
cổ bạc màu.
− Khí hậu nhiệt đới
trên núi, có mùa
đông lạnh


− Mật độ dân số t−ơng


đối thấp. Dân có kinh
nghiệm sản xuất lâm
nghiệp, trồng cây cơng
nghiệp.


−ở vùng trung du có
các cơ sở công nghiệp
chế biến. Điều kiện
giao thông t−ơng đối
thuận lợi.


−ë vïng nói cã nhiỊu
khã khăn.


Nhỡn chung trỡnh
thõm canh
thp; sn xuất
theo kiểu quảng
canh, đầu t− ít lao
động và vật t−
nơng nghiệp. ở


vùng trung du trình
độ thâm canh
đang đ−ợc nâng
cao.


− Cây công nghiệp có
nguồn gốc cận nhiệt và
ơn đới và (chố, tru,


s, hi...)


Đậu tơng, lạc,
thuốc lá.


Cây ăn quả, cây
dợc liệu.


Trâu, bò lấy thịt và
sữa, lợn (trung du).


Đồng
bằng
sông
Hồng


Đồng bằng châu
thổ có nhiều ô
trịng.


− Đất phù sa sơng
Hồng và phù sa
sơng Thái Bình.
− Có mùa đơng
lạnh


− Mật độ dân số cao
nhất cả n−ớc.


− Dân có kinh nghiệm


thâm canh lúa n−ớc.
−Mạng l−ới đô thị dày
đặc; các thành phố lớn
tập trung công nghiệp
chế biến.


− Q trình đơ thị hố
và cơng nghiệp hố
đang đ−ợc đẩy mạnh.


− Trình độ thâm
canh khá cao, đầu
t− nhiều lao động.
−áp dụng các
giống mới, cao
sản, công nghệ
tiến bộ.


− Lúa cao sản, lúa có
chất l−ợng cao.
− Cây thực phẩm, đặc
biệt là các loại rau cao
cấp. Cõy n qu.
ay, cúi.


Lợn, bò sữa (ven
thành phố lớn), gia
cầm, nuôi thuỷ sản
nớc ngọt (ở các ô
trũng), thuỷ sản nớc


mặn, nớc lợ.


Bắc
Trun
g Bộ


ng bng hp,
vựng i tr−ớc núi.
− Đất phù sa, đất
feralit (có cả t
badan).


Thờng xảy ra
thiên tai (bÃo, lụt),
nạn cát bay, gió
lào.


Dõn cú kinh nghim
trong đấu tranh chinh
phục tự nhiên.


− Có một số đô thị vừa
và nhỏ, chủ yếu ở dải
ven biển. Có một số cơ
sở cơng nghiệp chế
biến.


− Trình độ thâm
canh t−ơng đối
thấp. Nơng nghip


s dng nhiu lao
ng.


Cây công nghiệp
hàng năm (lạc, mía,
thuốc lá...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

n hải
Nam
Trung


Bộ


khá màu mỡ.
Có nhiều vụng
biển thuận lợi cho
nuôi trồng thuỷ sản.
Dễ bị hạn hán về
mùa khô.


thị xà dọc dải ven biển.
Điều kiện giao thông
vận tải thn lỵi.


canh khá cao. Sử
dụng nhiều lao
động v vt t
nụng nghip.


hàng năm (mía, thuốc


lá).


Cây công nghiệp lâu
năm (dừa).


Lúa.
Bò thịt, lợn.
Đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.


Tây
Nguy
ên


Cỏc cao nguyờn
badan rng ln, ở
các độ cao khác
nhau.


− KhÝ hËu ph©n ra
hai mïa m−a, kh«
râ rƯt. ThiÕu n−íc
vỊ mùa khô.


Có nhiều dân tộc ít
ngời, còn tiến hành
nông nghiệp kiểu cổ
truyền.


Có các nông trờng


Công nghiệp chế biến
còn yếu.


Điều kiện giao thông
khá thuận lợi.


khu vc nơng
nghiệp cổ truyền,
quảng canh là
chính.
− ở các nơng
tr−ờng, các nơng
hộ, trình độ thâm
canh ang c
nõng lờn.


Cà phê, cao su, chè,
dâu tằm, hồ tiêu.
Bò thịt và bò sữa.


Đông
Nam
Bộ


Cỏc vựng t
badan v t xám
phù sa cổ rộng lớn,
khá bằng phẳng.
− Các vùng trũng
có khả năng ni


trồng thuỷ sản.
Thiu nc v
mựa khụ.


Có các thành phè lín,
n»m trong vïng kinh tÕ
träng ®iĨm phÝa Nam.
Tập trung nhiều cơ sở
công nghiệp chế biến.
Điều kiện giao thông
vận tải thuận lợi.


− Trình độ thâm
canh cao. Sản xuất
hàng hố, sử dụng
nhiều máy móc, vật
t− nơng nghiệp.


− Các cây công nghiệp
lâu năm (cao su, cà
phê, điều).


Cây công nghiệp
ngắn ngày (đậu tơng,
mía).


Nuôi trồng thuỷ sản.
Bò sữa (ven thành
phố lớn), gia cầm.



Đồng
bằng
sông
Cửu
Long


Các dải phù sa
ngọt, các vùng đất
phèn, đất mặn.
- Vịnh biển nông,
ng− tr−ờng rộng.
− Các vùng rừng
ngập mặn có tiềm
năng để ni trồng
thuỷ sản.


− Có thị tr−ờng rộng lớn
là vùng Đông Nam Bộ.
− Điều kiện giao thông
vận tải thuận lợi.
− Có mạng l−ới đơ thị
vừa và nhỏ, có các cơ
sở cơng nghiệp chế
biến.


− Trình độ thâm
canh cao. Sản xuất
hàng hố, sử dụng
nhiều máy móc, vật
t− nơng nghiệp.



Lúa, lúa có chất lợng
cao.


Cây công nghiệp
ngắn ngày (mía, đay,
cói).


Cõy n qu nhiệt đới.
− Thuỷ sản (đặc biệt là
tôm).


− Gia cầm (đặc biệt vịt
đàn).


<b>3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở n−ớc ta </b>


<i>a) Tổ chức lnh thổ NN của n−ớc ta trong những năm qua thay đổi theo hai h−ớng chính </i>
-Tăng c−ờng chun mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn
đối với các sản phm nụng nghip ch yu.


-Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.


Xu h−ớng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nụng nghip theo vựng


<b>Các sản phẩm </b>
<b>nông nghiệp chính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>B¾c Bé </b> <b>Hång </b> <b>Trung </b>
<b>Bé </b>



Lóa g¹o + ++ + + <sub></sub> <sub></sub> +++


Trâu, bò +++ + ++ ++ + + <sub>−</sub>


Lỵn ++ +++ ++ + <sub>−</sub> + ++


Gia cầm +++ +++


Thuỷ sản nớc
ngät


+ ++ <sub>−</sub> + +++


ChÌ bóp +++ + + ++


Cµ phª + +++ ++


Cao su + <sub>−</sub> ++ +++


Dõa <sub>−</sub> ++ + +++


§ay +++ ++


Cói +++ ++ ++


Đậu tơng +++ ++ ++ +++ +


MÝa <sub>−</sub> <sub>−</sub> + ++ <sub>−</sub> + +++



§iỊu + +++


Chú thích : Mức độ tập trung sản xuất theo vùng lBnh thổ : rất cao +++ cao ++
trung bình + khơng đáng kể <sub>−</sub>


Xu h−ớng biến động : tăng giảm
tăng mạnh giảm mạnh


<i>b) Kinh tế trang trại có bớc phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thuỷ sản theo </i>
<i>hớng sản xuất hàng hoá </i>


- Kinh t trang tri nc ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nh−ng từng b−ớc đB đ−a nơng
nghiệp thốt khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hoá.


- Theo loại hình sản xuất


+ Các loại trang trại : trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh tỉng hỵp.


+ Thời kì đầu tập trung phát triển các trang trại trồng cây lâu năm, nh−ng trong mấy năm gần
đây, trang trại nuôi trồng thuỷ sản có tốc độ phát triển nhanh nhất, rồi đến các trang trại chăn
nuôi, trồng cây lâu năm và kinh doanh tng hp.


- Theo năm thành lập và theo vùng : trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.


Mt s vn đề phát triển và phân bố công nghiệ
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệ
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệ
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệpppp



<b>cơ cấu ngành công nghiệp </b>


<b>1. Cơ cấu công nghiƯp theo ngµnh </b>


- T−ơng đối đa dạng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm : năng lợng, chế biến lơng thực - thực phẩm,
dệt - may, hoá chất - phân bón - cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử,....


- Cơ cấu ngành cơng nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới
để hội nhập vào thị tr−ờng thế giới và khu vực : tỉ trọng của công nghiệp khai thác giảm, công
nghip ch bin tng.


- Phơng hớng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành


+ Xõy dng mt c cấu ngành cơng nghiệp t−ơng đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế
thị tr−ờng, phù hợp với tình hình phát triển thực tế cảu đất n−ớc cũng nh− xu thế chung của
khu vực và thế giới.


+ §Èy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đa công
nghiệp điện năng đi trớc một bớc. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị
trờng trong và ngoài nớc.


+ Đầu t− theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất l−ợng
và hạ giỏ thnh sn phm.


<b>2. Cơ cấu công nghiệp theo l·nh thỉ </b>



- Hoạt động cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.


+ ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung
cơng nghiệp cao nhất cả n−ớc. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chun mơn hố khác
nhau lan toả đi nhiều h−ớng dọc theo các tuyến giao thơng huyết mạch.


• Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí - khai thác than, vật liệu xay dựng).
ã Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học).


ã Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
ã Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hoá chất, giấy).
ã Hoà Bình - Sơn La (thuỷ điện).


ã Nam nh - Ninh Bình - Thanh Hố (dệt - may, điện, vật liệu xây dựng).
+ ở Nam Bộ hình thành một dải cơng nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm cơng
nghiệp hàng đầu cả n−ớc nh− TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.


+ Däc theo duyên hải miền Trung có các trung tâm : Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh,
Quy Nhơn, Nha Trang....


+ ở những khu vực còn lại, nhất là ở vùng núi, công nghiệp phát triển chậm; phân bố
phân tán, rời rạc.


- Các nhân tố ảnh hởng tới sự phân hoá lBnh thổ công nghiệp ở nớc ta


+ Những khu vực tập trung công nghiệp th−ờng gắn liền với sự có mặt của tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị tr−ờng, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.


+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền
núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thơng vận tải.



- VỊ tØ träng giá trị sản xuất công nghiệp hiện nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (nhnng tỉ trọng
thấp hơn nhiều).


<b>3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế </b>


- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tÕ gåm : khu vùc Nhµ n−íc, khu vùc ngoµi
Nhà nớc và khu vực có vốn đầu t nớc ngoµi.


+ Khu vực kinh tế Nhà n−ớc có : trung −ơng và địa ph−ơng.
+ Khu vực ngoài Nhà n−ớc có : tập thể, t− nhân, cá thể.


- Xu h−ớng chung của sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế là :
+ Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà n−ớc.


+ Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà n−ớc, đặc biệt là khu vực có vốn đầu t− n−ớc
ngồi.


<b>vấn đề phát triển một số ngành cơng nghiệp trng im </b>


<b>1. Công nghiệp năng lợng </b>


<i>a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu </i>
- Công nghiệp khai thác than


+ Than antraxit tËp trung ë khu vùc Quảng Ninh, trữ lợng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt
l−ỵng 7000 - 8000 calo/kg.



+ Than nâu phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ l−ợng hàng chục tỉ tấn.


+ Than bùn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực U Minh.
- Sản l−ợng than liên tục tăng, đạt hơn 34 triu tn (nm 2005).


- Công nghiệp khai thác dầu khÝ


+ Dầu khí của n−ớc ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm lục địa, trữ
l−ợng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3<sub> khí. Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ năng và khả </sub>
năng khai thác : Cửu Long, Nam Cụn Sn.


+ Khai thác dầu khí


• Là ngành cơng nghiệp mới hình thành từ năm 1986, sản l−ợng dầu mỏ tăng liên
tục và đạt hơn 18,5 triệu tấn (năm 2005).


• Ngành công nghiệp lọc dầu chuẩn bị ra đời với nàh máy lọc dầu Dung Quất
(Quảng NgBi, cơng suất 6,5 triệu tấn/ năm).


• Khí tự nhiên đang đ−ợc khai thác phục vụ cho các nhà máy điện Phú Mỹ và Cà
Mau) và để sản xuất phân đạm (Phú Mỹ).


<i>b) Công nghiệp điện lực </i>
- Tình hình phát triển


+ Sản l−ợng điện tăng nhanh,, đạt 52,1 tỉ kWh (năm 2005).


+ Cơ cấu : giai đoạn 1991 - 1996 : thuỷ điện luôn chiếm hơn 70% ; đến năm 2005, sản
xuất điện từ than và khí chiếm khaỏng 70% sản l−ợng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Thủ ®iƯn


+ Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông
Đồng Nai (19%).


- Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn


<b>Nhà máy </b> <b>Nằm ở sông </b> <b>Công suất </b>


Hoà Bình Đà 1920 MW


Yaly Xê Xan 720 MW


Trị An Đồng Nai 400 MW


Hàm Thuận - Đa Mi La Ngà 300 MW + 175 MW


Đa Nhim Đa Nhim 160 MW


Hàm Thuận - Đa Mi La Ngà 300 MW


Thác Bà Chảy 110 MW


Sơn La (đang xây dựng) Đà 2400 MW


Tuyên Quang (đang xây dựng) Gâm 342 MW


Đa Nhim Đồng Nai 160 MW


Trị An Đồng Nai 400 MW



<i>c) Nhiệt điện </i>
- Cơ sở nhiên liệu


+ Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Qu¶ng Ninh.


+ Các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam : dựa vào nguồn dầu nhập nội. Từ sau
năm 1995 có thêm khí đốt phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa,
Phú Mỹ và Cà Mau.


- Các nhà máy nhiệt điện lớn của nớc ta


<b>Miền </b> <b>Tên nhà máy </b> <b>Nhiên liệu </b> <b>Công suất </b>


Phả Lại 1 Than 440 MW


Phả Lại 2 Than 600 MW


Uông Bí Than 150 MW


U«ng BÝ më réng Than 300 MW


Na D−¬ng Than 110 MW


Bắc


Ninh Bình Than 110 MW


Phó MÜ 1, 2, 3, 4 KhÝ 4164 MW



Bà Rịa Khí 411 MW


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Thủ Đức Dầu 165 MW


Cà Mau 1 vµ 2 KhÝ 1500 MW


<b>2. Công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm </b>


- Ngành công nghiệp trọng điểm.


- Cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trờng tiêu thụ
rộng lớn ở trong và ngoài nớc.


- Cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố một số phân ngành của công nghiệp
chế biến lơng thực, thực phẩm ở nớc ta


<b>Các </b>
<b>phân </b>
<b>ngành </b>


<b>Cơ sở </b>
<b>nguyên liệu </b>


<b>Tình hình sản </b>
<b>xuất và </b>
<b>sản phẩm chính </b>


<b>Nơi phân bố chủ yếu </b>


<i><b>1. Ch biến sản phẩm trồng trọt </b></i>


Xay xát Vùng đồng bằng,


trung du


Kho¶ng 39 triƯu tấn
gạo, ngô/năm


Hà Nội, TP Hå ChÝ Minh, c¸c
tØnh thuéc Đồngbằng sông Cửu
Long, Đồng bằng sông Hång
§−êng mÝa 28 0 30 vạn ha


mía


Khoảng 1 triệu tấn
đờng/năm


Đồng abừng sông Cửu Long,
Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bé
ChÌ 10 - 12 v¹n ha chè 12 vạn tấn (búp khô) Trung du và miền núi Bắc Bộ,


Tây Nguyên
Cà phê Gần 50 vạn ha cà


phê


80 vạn tấn cà phê nhân Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Rợu, bia,



nớc ngọt


Một phần nguyên
liệu nhập


160 - 220 triệu lÝt r−ỵu,
1,3 - 1,4 tØ lÝt bia


Các đơ th ln


<b>2. Chế biến sản phẩm chăn nuôi </b>


Sữa và sản
phẩm từ sữa


Các cơ sở chăn
nuôi


300 - 350 triệu hộp sữa,
bơ, pho mát


Cỏc ụ th ln v cỏc a phng
chn nuụi bũ


Thịt và sản
phẩm từ thịt


Các cơ sở chăn
nuôi



Thịt hộp, lạp xờng, xúc
xích,...


Hà Nội và TP Hå ChÝ Minh


<b>3. ChÕ biÕn thủ, h¶i s¶n </b>


Nớc mắm Cá biển 190 - 200 triệu lít Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc
Tôm, cá Đánh bắt và nuôi


trồng


ụng hộp, đông lạnh Đồng bằng sông Cửu Long và
một số vùng khác


<b>Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tổ chức lBnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản
xuất công nghiệp trên một lBnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm
đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xB hi v mụi trng.


<b>2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hởng tới tổ chức lÃnh thổ công nghiệp </b>
<i>a) Các nhân tố bên trong </i>


- V trớ a lớ


- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn nớc, tài nguyên khác).


- iu kin kinh t <sub>−</sub> xB hội (dân c− và lao động, trung tâm kinh tế và mạng l−ới đô thị,
điều kiện khác : vn, nguyờn liu...).



<i>b) Các nhân tố bên ngoài </i>
- Thị trờng.


- Hợp tác quốc tế (vốn, công nghệ, tổ chức quản lí).


<b>3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lÃnh thổ công nghiệp </b>
<i>a) Điểm c«ng nghiƯp </i>


- Chỉ bao gồm 1 - 2 xớ nghip n l.


- Các xí nghiệp này thờng đợc phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm
tiêu thụ.


- Giữa chúng không có mối liên hƯ vỊ s¶n xt.


- ở n−ớc ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ th−ờng hình
thành ở các tỉnh miền núi nh− Tây Bắc, Tây Ngun.


<i>b) Khu c«ng nghiƯp </i>


- Khu cơng nghiệp (đ−ợc hiểu là khu cơng nghiệp tập trung) là hình thức tổ chức lBnh
thổ cơng nghiệp mới đ−ợc hình thành ở n−ớc ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.


- Do Chính phủ (hoặc cơ quan chức năng đ−ợc Chính phủ uỷ nhiệm) quyết định thành
lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ
sản xuất cơng nghiệp, khơng có dân c− sinh sống.


- ở n−ớc ta, ngồi khu cơng nghiệp tập trung cịn có khu chế xuất (chế biến để xuất
khẩu) và khu cơng nghệ cao.



- Tính đến tháng 8/2007, cả n−ớc đB hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, trong đó đB có 90 khu đang đi vào hoạt động.


- Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đều theo lBnh thổ.


+ Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ (chủ yếu là TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
D−ơng, Bà Rịa - Vũng Tàu), sau đó đến Đồng bằng sơng Hồng (phần lớn ở Hà Nội, Hải
Phòng) và Duyên hải miền Trung.


+ ở các vùng khác, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế.
<i>c) Trung tâm công nghiệp </i>


- Trung tõm cụng nghip l hỡnh thức tổ chức lBnh thổ cơng nghiệp ở trình độ cao. Đó là
khu vực rất tập trung cơng nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn.


- Mỗi trung tâm cơng nghiệp th−ờng có ngành chun mơn hố với vai trị hạt nhân để
tạo nên trung tâm. Xoay quanh ngành này là các ngành bổ tr v phc v.


- Trong quá trình công nghiệp hóa ở nớc ta, nhiều trung tâm công nghiệp đB đợc hình
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ã Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia (hoặc quy mô rất lớn và lớn) : TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội.


ã Các trung tâm có ý nghĩa vùng (hoặc quy mô trung bình) : Hải Phòng, Đà Nẵng,
Cần Thơ...


ã Cỏc trung tõm có ý nghĩa địa ph−ơng (hoặc quy mô nhỏ) : Việt Trì, Thái
Nguyên, Vinh, Nha Trang....



+ Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia ra:
ã Trung tâm công nghiệp rất lớn : TP Hồ Chí Minh.


ã Các trung tâm công nghiệp lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một,
Vũng Tàu.


ã Các trung tâm trung bình : Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ,...
<i>d) Vùng công nghiệp </i>


- Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tơng đơng cÊp tØnh0, nh−ng
ranh giíi chØ mang tÝnh quy −íc.


- Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng.


- Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nớc đợc phân thành sáu vùng
công nghiệp :


+ Vùng 1 : Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).


+ Vùng 2 : Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hµ TÜnh.


+ Vùng 3 : Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4 : Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5 : Các tỉnh Đơng Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6 : Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.


Một số vấn đề phát triển và phân bố
Một số vấn đề phát triển và phân bốMột số vấn đề phát triển và phân bố



Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụcác ngành dịch vụcác ngành dịch vụcác ngành dịch vụ
<b>vấn đề phát triển ngành giao thông vn ti </b>


<b>và thông tin liên lạc </b>


<b>1. Giao thông vận tải </b>


<i>a) Đờng bộ (đờng ô tô) </i>


- Mạng l−ới đ−ờng bộ đB đ−ợc mở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đB phủ kien các
vùng.


- Các tuyến đờng chính


+ Quc lộ 1A : dài 2300 km, từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà
Mau), là tuyến đ−ờng x−ơng sống của cả hệ thống đ−ờng bộ n−ớc ta, nối các vùng kinh tế
(trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả n−ớc.


+ Đ−ờng Hồ Chí Minh : trục đ−ờng bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xB hội của dải phía tây đất n−ớc.


+ HƯ thèng ®−êng bé n−íc ta đang hội nhập vào hệ thống đờng bộ trong khu vực
với các tuyến đờng bộ xuyên á.


<i>b) Đờng sắt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Các tuyến đờng chính


+Đờng sắt Thống Nhất (Hà Nội -Thành phố Hå ChÝ Minh) : dµi 1726 km lµ trơc giao


thông quan trọng theo hớng Bắc - Nam.


+ Các tuyến đờng chính khác : Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội -


Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Lu Xá -Kép - Uông Bí - BBi Cháy.
<i>c) Đờng sông </i>


- Chiều dài : 11 000 km.


- Vận tải đờng s«ng chđ u tËp trung trong mét sè hƯ thèng sông chính :
+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình


+ Hệ thống sông Mê Công -Đồng Nai
+ Một số sông lớn ở miền Trung
<i>d) Ngành vận tải đờng biển </i>


- iu kin thun li : ng bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió,
nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đ−ờng hng hi quc t.


- Các tuyến đờng biển : các tuyến ven bờ chủ yếu là theo hớng bắc -nam. Quan trọng
nhất là tuyến Hải Phòng -Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.


- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là : Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng <sub></sub> Liên
Chiểu <sub></sub> Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.


<i>e) Đờng hàng không </i>
- Non trẻ, ph¸t triĨn nhanh.


- Năm 2007 : cả n−ớc có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
- Các tuyến bay



+ C¸c tuyÕn bay trong nớc đợc khai thác trên cơ sở ba đầu mèi chđ u lµ : Hµ
Néi, Thµnh phè Hå Chí Minh và Đà Nẵng.


+ Ngoi ra, cú các đ−ờng bay đến nhiều n−ớc trong khu vực và trên thế giới.
<i>g) Đ−ờng ống </i>


- VËn chuyÓn b»ng đờng ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu
khí.


- Tuyến đờng ống :


+ Tuyến vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (BBi Cháy -Hạ Long) tới các tỉnh Đồng
bằng s«ng Hång.


+ Một số đ−ờng ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngồi thềm lục địa phía nam vo
t lin.


<b>2. Ngành thông tinliên lạc </b>
<i>a) Bu chính </i>


- Đặc điểm :


+ Có tính phục vụ cao, mạng lới rộng khắp.


+ Có hơn 300 bu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ, hơn 8 nghìn điểm bu điện -
văn hóa xB.


- Hạn chế : mạng l−ới phân bố ch−a đều, cơng nghệ nhìn chung cịn lạc hậu, quy
trình nghiệp vụ ở hầu hết các địa ph−ơng vẫn mang tính thủ cơng, thiếu lao động có trình


độ cao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>b) Viễn thông </i>
- Đặc điểm


+ Tốc độ phát triển nhanh v−ợt bậc.


+ Đón đầu đ−ợc các thnàh tựu kĩ thuật hiện đại.
- Tình hỡnh phỏt trin


+ Trớc thời kì Đổi mới : mạng lới cũ kỉ và lạc hậu ; các dịch vơ nghÌo nµn.


+ Hiện nay : tăng tr−ởng với tốc độ cao, đạt mức trung bình 30%/năm. Cơng tác nghiên
cứu, ứng dụng các thành tựu khao học kĩ thuật, công nghệ mới và hiện đại đang đ−ợc chú
trọng đầu t−.


- Mạng l−ới viễn thông : t−ơng đối đa dạng và không ngừng phát triển


+ Mạng điện thoại : bao gồm mạng nội hạt và mạng đ−ờng dài, mạng cố định và mạng
di động.


• Mạng điện thoại và số máy điện thoại tăng với tốc độ rất nhanh ; về kĩ thuật,
cơng nghệ đB đ−cợ số hố hồn tồn.


• Mạng phi thoại : đang đợc mở rộn và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ
mới, kĩ thuật tiên tiến.


ã Mạng truyền dẫn : đợc sử dụng với nhiều phơng thức khác nhau


- Mạng viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế


giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển. Năm 2005, cã h¬n 7,5 triƯu
ng−êi ViƯt Nam sư dơng Internet (chiÕm 9,0% d©n sè).




<b>-Vấn đề phát triển th−ơng mi, du lch </b>


<b>1. Thơng mại </b>
<i>a) Nội th−¬ng </i>


- Trong cả n−ớc đB hình thành thị tr−ờng thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động nội th−ơng : khu vực Nhà n−ớc, khu vực
ngoài Nhà n−ớc, khu vực có vốn đầu t− n−ớc ngồi.


<i>b) Ngoại thơng </i>
- Đặc điểm chung


+ Thị trờng buôn bán ngày càng đợc mở rộng theo hớng đa dạng hoá, đa phơng
hoViệt Nam hiện có quan hệ buôn bán với hầu hết các nớc và các vùng lBnh thỉ trªn thÕ
giíi.


+ Năm 1992, lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của n−ớc ta tiến tới sự cân đối. Từ
năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nh−ng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì tr−ớc Đổi
mới.


- Xt khÈu


+ Kim ng¹ch xuất khẩu liên tục tăng.


+ Cỏc mt hng xut khẩu : hàng cơng nghiệp nặng và khống sản, hàng công


nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm,thuỷ sản. Tuy nhiên, tỉ trọng hàng
chế biến hay tinh chế t−ơng đối thấp và tăng chậm. Hàng gia cơng cịn lớn, hoặc phải
nhập ngun liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh.


+ Các mặt hàng nhập khẩu : nguyên liệu, t liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu
dùng.


- Thị trờng nhập khẩu : khu vực châu á - Thái Bình Dơng, châu Âu.


<b>2. Du lịch </b>


<i>a) Tài nguyên du lịch </i>


- Khỏi nim : Ti nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, các giá trị nhân văn, cơng trình lao động sáng tạo của con ng−ời có thể đ−ợc sử dụng
nhằm thoả mBn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du
lịch nhằm tạo ra s hp dn du lch.


- Tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên tự nhiên


ã a hỡnh : 125 bBi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động.
• Khí hậu : đa dng, phõn hoỏ.


ã Nớc : sông, hồ ; nớc khoáng, nớc nóng.


ã Sinh vt : hn 30 v−ờn quốc gia ; động vật hoang dB, thủy, hải sản.
+ Tài nguyên nhân văn



• Di tích : 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn đB đợc xếp hạng), 3 di sản văn hoá vật thể
và 2 di sản văn hoá phi vật thể thÕ giíi.


• LƠ héi : diƠn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.
+ Tài nguyên khác : làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực,...
<i>b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chđ u </i>


- Ngành du lịch đB hình thành từ những năm đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, phát triển
nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay.


- Năm 2005 :


+ Du khỏch : 16 triệu l−ợt khách nội địa, 3,5 triệu l−ợt khách quốc tế.
+ Doanh thu : 30,3 nghìn tỉ đồng.


- Các vùng du lịch : Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch


+ Lớn nhất : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế <sub></sub> Đà Nẵng.


+ Một số trung tâm du lịch quan trọng khác : Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt,
Cần Thơ...


<b>Câu III. (3,0 điểm) </b>
<b>Địa lí các vùng kinh tế </b>


<b>vn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc bộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gåm c¸c tØnh :



+ Tây Bắc : Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình ;


+ Đông Bắc : Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Qu¶ng Ninh.


- Cã diƯn tÝch lín nhÊt n−íc ta (trên 101 nghìn km2<sub>), dân số 12 triệu ngời (năm 2006), </sub>
chiếm khoảng 30,5% diện tích và 14,2% dân số c¶ n−íc.


- Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng l−ới giao thông vận tải đ−ợc đầu t−, nâng cấp, nên ngày
càng thuận lợi cho việc giao l−u với các vùng khác trong n−ớc và xây dựng nền kinh t m.


<i>b) Điều kiện tự nhiên </i>


Ti nguyờn thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hố cơ cấu kinh tế, gồm những
thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nơng nghiệp nhiệt
đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.


<i>c) §iỊu kiƯn kinh tÕ - x héi </i>


-<sub> Τ</sub>h−a dân. Mật độ dân số ở miền núi 50 <sub>− </sub>100 ng−ời/km2<sub>, ở trung du 100 - 300 </sub>
ng−ời/km2<sub>, nên hạn chế về thị tr−ờng tại chỗ và về lao động. </sub>


-Cã nhiÒu dân tộc ít ngời với kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. Tình
trạng lạc hậu, nạn du canh du c−.... vÉn cßn ë mét sè bé téc ng−êi.


- Vùng căn cứ địa cách mạng, vùng có Điện Biên Phủ lịch sử.


-C¬ së vËt chất kĩ thuật đB có nhiều tiến bộ. Cơ sở vËt chÊt kÜ tht tËp trung nhiỊu h¬n
ë trung du.



<b>2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ ®iƯn </b>


- Khống sản : giàu nhất n−ớc ta, có : than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá
vơi và sét làm xi măng, gạch ngói, gạch chịu lửa...


+ Vïng than Qu¶ng Ninh : lín bậc nhất và chất lợng than tốt nhất Đông Nam á. Sản
lợng khai thác vợt mức 30 triệu tấn/năm.


+ Tây Bắc : quặng đồng <sub>− </sub>niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
+ Đơng Bắc : sắt (n Bái), kẽm <sub>− </sub>chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng -vàng (Lào Cai),
thiếc và bơxit (Cao Bằng).


- Thủ ®iƯn


+ Trữ năng : hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của
cả nớc. Riêng sông Đà gần 6 triệu kW.


+ Khai thác :


ã Nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW).
ã Nhà máy thủy điện Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW).


ã Đang xây dựng: nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà (2400 MW), thủy điện
Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW), nhiều nhà máy thủy điện nhá.


<b>3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây d−ợc liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới </b>


- §Êt



+ Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.


+ Ngồi ra cịn có : đất phù sa cổ (ở trung du) ; đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông
và các cánh đồng ở miền núi (Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Các vùng núi giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn
có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho trồng các cây thuốc quý (tam thất, đ−ơng quy, đỗ trọng,
hồi, thảo quả...), các cây ăn quả (mận, đào, lê). ở Sa Pa có thể trồng rau ơn đới và sản xuất
hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.


- Khó khăn :


+ Rột m, rột hi, s−ơng muối và tình trạng thiếu n−ớc về mùa đơng.


+ Mạng lới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản cha tơng xứng với thế mạnh
của vùng.


<b>4. Chăn nuôi gia súc </b>


- Trâu, bò,...


+ Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700 m, phát triển chăn
ni trâu, bị (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bị sữa đ−ợc ni ở Mộc Châu (Sơn La). Trâu, bị
thịt đ−ợc ni rộng rBi, nhất là trâu.


+ Hạn chế : công tác vận chuyển các sản phẩm chăn ni tới vùng tiêu thụ cịn gặp khó
khăn ; các đồng cỏ cần đ−ợc cải tạo, nâng cao năng suất.


- Lợn : đàn lợn tăng nhanh, do hoa màu dành cho chăn nuôi nhiều hơn.



<b>5. Kinh tÕ biĨn : </b>tËp trung ë vïng biĨn Qu¶ng Ninh


- Phát triển mạnh đánh bắt (nhất là đánh bắt xa bờ) và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo.


- Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp
Cái Lân...


<b>Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế </b>
<b>theo ngành ở đồng bằng sông hồng </b>


<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng </b>
<i>a) Vị trí địa lí </i>


+ Gåm 11 tØnh, thµnh phố với diện tích gần 1,5 nghìn km2<sub> (chiếm 4,5% diện tích toàn </sub>
quốc) và số dân (năm 2006) 18,2 triệu ngời (chiếm 4,5% diện tích và 21,6% dân số cả
nớc).


+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
và giáp vịnh Bắc Bộ.


<i>b) Điều kiện tù nhiªn </i>


- Đất : đất nơng nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa
màu mỡ.


- N−ớc : phong phú (n−ớc mặt, n−ớc d−ới đất, n−ớc nóng, n−ớc khống).
- Biển : có khả năng phát triển thuỷ, hải sản ; du lịch ; cảng.


- Khống sản : đá vơi, sét, cao lanh; ngồi ra có than nâu, khí tự nhiên.


<i>c) Điều kiện kinh tế - x hội </i>


- Dân c− - lao động : lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ.


- Cơ sở hạ tầng : mạng l−ới giao thông phát triển mạnh và khả năng cung cấp điện,
n−ớc đ−ợc đảm bảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Thế mạnh khác : thị tr−ờng rộng, lịch sử khai thác lBnh thổ lâu i.


<b>2. Các hạn chế chủ yếu của vùng </b>


- Có số dân đơng nhất, mật độ dân số cao (1225 ng−ời/km2<sub>, gấp 4,8 lần mật độ trung </sub>
bình của cả n−ớc, năm 2006), gây khó khăn về giải quyết việclàm.


- Tù nhiªn


+ Chịu ảnh h−ởng của nhiều thiên tai : bBo, lũ lụt, hạn hán....
+ Một số loại tài nguyên (đất, n−ớc mặt,...) bị xuống cấp.
+ Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển cụng nghip.


- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, cha phát huy đợc thế mạnh của vùng.


<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định h−ớng chính </b>
<i>a) Thực trạng </i>


- TØ träng giá trị sản xuất của nông, lâm, ng nghiệp giảm nhanh, công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ tăng.


- Cơ cấu kinh tế theo ngành đB có sự chuyển dịch theo chiều hớng tích cực.; tuy nhiên,
còn chËm.



<i>b) Các định h−ớng chính </i>


- Xu h−ớng chung : giảm tỉ trọng của khu vực I (nông <sub>−</sub> lâm <sub>−</sub> ng− nghiệp), tăng nhanh
tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp <sub>−</sub> xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo
tăng tr−ởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xB hội
và môi tr−ờng.


- Trọng tâm là phát triển và hiện đại hố cơng nghiệp chế biến, các ngành cơng nghiệp
khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nơng nghiệp hàng hố.


+ §èi víi khu vực I


ã Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ
sản.


ã Trong ngành trồng trọt : giảm tỉ trọng của cây lơng thực và tăng dần tỉ trọng
của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.


+ Đối với khu vực II : quá trình chuyển dịch lại gắn với việc hình thành các ngành
công nghiệp trọng điểm (chế biến lơng thực - thùc phÈm, ngµnh dƯt - may vµ da giµy,
ngµnh sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử).


+ Đối với khu vùc III


• Du lịch là một ngành tiềm năng; trong t−ơng lai, du lịch sẽ có vị trí xứng
đáng trong nền kinh tế của vùng.


• Các dịch vụ khác nh− tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo... cũng phát
triển mạnh.



<b>Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở bắc trung b </b>


<b>1. Khái quát chung </b>
<i>a) Vị trí, giới hạn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Diện tích :51,5 nghìn km2<sub>, số dân 10,6 triệu ngời (năm 2006), chiếm 15,6% diện tích </sub>
và 12,7% dân số cả nớc.


<i>b) Điều kiện tù nhiªn </i>
- KhÝ hËu


+ Chịu ảnh h−ởng của gió mùa Đơng Bắc, đặc biệt là ởThanh Hóa và mt phn Ngh
An.


+ Chịu ảnh hởng mạnh của gió phơn Tây Nam về mùa hạ với thời tiết nóng, khô.
+ Có nhiều hạn hán, bBo, lũ.


- Tài nguyên thiên nhiên


+ Khoỏng sn : crụmit, thic, sắt, đá vôi, sét làm xi măng, đá quý.
+ Rừng có diện tích t−ơng đối lớn.


+ C¸c hƯ thống sông Cả, MB có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lu) và
tiềm năng thđy ®iƯn.


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp, chỉ có đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh lớn hơn cả.


+ Diện tích vùng gị đồi t−ơng đối lớn, có khả năng phát triển kinh tế v−ờn rừng, chăn
ni gia súc lớn.



+ Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.


+ Tài nguyên du lịch : các bBi tắm nổi tiếng (Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An,
Lăng Cô) ; Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng ; Di sản văn hóa thế giới Di tích
Cố đơ Huế, NhB nhạc cung đình Huế.


<i>c) Điều kiện kinh tế - x hội </i>
- Mức sống của dân c− còn thấp.
- Hậu quả chiến tranh cịn để lại nhiều.


- C¬ së hạ tầng còn nghèo, hạn chế trong thu hút các dự án đâu t nớc ngoài.


<b>2. Hình thành cơ cấu nông, lâm, ng nghiệp </b>


<i>- ý<sub> ngha i vi sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng </sub></i>
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.


+ T¹o thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo kh«ng gian.


+ Phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nơng - lâm - ng−
nghiệp góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.


<i>a) Khai th¸c thế mạnh về lâm nghiệp</i>


- Din tớch rng 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20% diện tích rừng cả n−ớc. Độ che phủ
rừng là 47,8% (năm 20063), chỉ ng sau Tõy Nguyờn.


- Có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa, trầm hơng...), nhiều
lâm sản, chim, thú có giá trị.



- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 34% diện tích, cịn khoảng 50% diện tích là rừng phịng
hộ và 16% là rừng đặc dụng.


- Hàng loạt lâm tr−ờng hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ
rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Việc trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bBo và ngăn khơng cho cát bay, cát
chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.


<i>b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven </i>
<i>biển </i>


- Vùng đồi tr−ớc núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu chiếm 1/4 đàn trâu
cả n−ớc, đàn bò chiếm 1/5 đàn bị cả n−ớc).


- §Êt badan (diƯn tÝch tuy không lớn, nhng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê ở Tây Nghệ An ; cao su, hồ tiêu ở Quảng
Bình, Quảng Trị ; chè ở Tây NghÖ An).


- ở các đồng bằng


+ Phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây cơng nghiệp hàng năm (lạc, mía,
thuốc lá,...), khơng thật thun li cho cõy lỳa.


+ ĐB hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa
thâm canh.


c) <i>Đẩy mạnh phát triĨn ng− nghiƯp</i>



- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. Tuy nhiên, tàu thuyền có cơng suất
nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.


- ViƯc nuôi thủy sản nớc lợ, nớc mặn đang đợc phát triển khá mạnh.


<b>3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải </b>
<i>a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên </i>
<i>môn hoá </i>


- Công nghiệp của vùng hiện đang phát triển dựa trên một số tài ngun khống sản có
trữ l−ợng lớn, nguồn nguyên liệu của nông - lâm - thủy sản và nguồn lao động dồi dào, t−ơng
đối rẻ.


- Cơ cấu cơng nghiệp của vùng ch−a thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi.


- Một một số khống sản vẫn cịn ở dạng tiềm năng hoặc đ−ợc khai thác khơng đáng kể
(crơmít, thiếc,...).


- Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn nh Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hoá),
Hoàng Mai (Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử dụng quặng sắt Thạch Khê) đB
đợc kí kết xây dựng.


- Vấn đề phát triển cơ sở năng l−ợng (điện) là một −u tiên trong phát triển công nghiệp.
+ Nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào l−ới in quc gia.


+ Một số nhà máy thuỷ điện : Bản Vẽ (320 MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt (97
MW) trên sông Chu (Thanh Hóa), Rào Quán (64 MW) ở Quảng Trị.


- Các trung tâm công nghiệp : Thanh Hoá -Bỉm Sơn, Vinh, Huế.


<i>b) Xây dựng cơ sở hạ tầng trớc hết là giao thông vận tải </i>


- Mạng lới giao thông cđa vïng chđ u gåm : qc lé 1A, ®−êng sắt Thống Nhất, các
tuyến đờng ngang (số 7, 8, 9), ®−êng Hå ChÝ Minh.


- Hàng loạt cửa khẩu đ−ợc mở để phát triển giao th−ơng với các n−ớc láng giềng, trong
đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc t quan trng.


- Một số cảng nớc sâu đang đợc đầu t xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng ¸ng,
Ch©n M©y).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải nam trung b </b>


<b>1. Khái quát chung </b>
<i>a) Vị trí, giới hạn </i>


+ Gồm : Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgBi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận.


+ Diện tích gần 44,4 nghìn km2<sub>, số dân gần 8,9 triệu ngời, chiếm 13,4% diện tích và </sub>
10,5% dân số cả nớc (năm 2006).


+ Cú 2 qun đảo xa bờ : Hoàng Sa (huyện đảo thuộc TP Đà Nẵng), Tr−ờng Sa (huyện
đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa).


<i>b) Điều kiện tự nhiên </i>


+ Di lBnh th hẹp nằm ở phía đơng Tr−ờng Sơn Nam, phía Bắc có dBy núi Bạch MB
làm ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ, phía nam là Đơng Nam Bộ.



+ Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ
hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bBi biển đẹp.


+ Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.


+ Khoáng sản : vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh (Khánh Hòa), vàng Bồng Miêu
(Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở cực Nam Trung Bộ).


+ Tiềm năng thuỷ điện không lớn.


+ Khớ hu : m−a về thu đơng, có hiện t−ợng phơn về mùa hạ. Mùa m−a có lũ lụt. Về
mùa khơ, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bỡnh Thun.


+ Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhng về mùa khô rất cạn.


+ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hịa (Phú n)
màu mỡ.


+ Các vùng gị đồi thuận lợi cho chăn ni bò, dê, cừu.
<i>c) Điều kiện kinh tế - x hội </i>


+ Trong chiÕn tranh, chÞu tỉn thÊt lín vỊ ngời và của.
+ Có nhiều dân tộc ít ngời.


+ Có một chuỗi đơ thị t−ơng đối lớn : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
+ Thu hút đ−ợc các dự án đầu t− của n−ớc ngoài.


+ Có các di sản văn hóa thế giới : Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam).



<b>2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển </b>
<i>a) Nghề cá </i>


- Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bBi tôm, bBi cá, lớn nhất là
các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ng− tr−êng Hoµng Sa - Tr−êng Sa.


- Sản l−ợng thủy sản năm 2005 v−ợt 624 nghìn tấn, riêng sản l−ợng cá biển là 420 nghìn
tấn, trong đó có nhiều loại cá quý nh− cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tơm.
mực...


- Bê biĨn cã nhiều vụng, đầm phá thuận lợi co nuôi trồng thủy sản (phát triển nuôi tôm
hùm, tôm sú ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hoà).


- Hot động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú (n−ớc mắm Phan Thiết nổi
tiếng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Nhiều bBi biển nổi tiếng : Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng NgBi), Quy Nhơn
(Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), mũi Né (Bình Thuận)...


- Trung tâm du lịch : Đà Nẵng, Nha Trang.


- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch ngh
dng, th thao khỏc nhau.


<i>c) Dịch vụ hàng h¶i </i>


- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nc sõu.


- Có một số cảng tổng hợp lớn do TW quản lí : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Đang
xây dựng cảng nớc sâu Dung Quất...



<i>d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối mỏ </i>


- ĐB tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi, nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh...


<b>3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng </b>


- Hình thành một chuỗi các trung tâm cơng nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là
Nha Trang, Quy Nhn, Phan Thit.


- Công nghiệp chủ yếu : cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu
dùng.


- Hỡnh thnh mt s khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Vấn đề công nghiệp năng l−ợng (điện) đ−ợc giải quyết theo h−ớng :
+ Sử dụng điện l−ới quốc gia qua đ−ờng dây 500 kV


+ Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mơ trung bình nh− sơng Hinh (Phú Yên),
Vĩnh Sơn (Bình Định), t−ơng đối lớn nh− Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A V−ơng
(Qung Nam).


+ Trong tơng lai, xây dựng nhà máy ®iƯn nguyªn tư.


- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và
sự phân công lao động mi.


+ Nâng cấp quốc lộ 1A và đờng sắt B¾c - Nam.


+ Khơi phục và hiện đại hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn,


Cam Ranh, Tuy Hoà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên </b>


<b>1. Kh¸i quát chung </b>
<i>a) Vị trí, giới hạn </i>


- Gồm các tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.


- Diện tích tự nhiên gần 54,7 nghìn km2<sub>, số dân gần 4,9 triệu ngời (năm 2006), chiếm </sub>
16,5% diện tích và 5,8% số dân cả nớc.


- Là vùng duy nhất không giáp biển. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông
Bắc Cam-pu-chia, lên kết với Đông Nam Bộ.


<i>b) Điều kiện tự nhiên </i>


- Đất đai màu mỡ, tài nguyên khí hậu và rừng đa dạng, tạo nhiều tiềm năng to lớn về
nông, lâm nghiệp.


- Khoáng sản : bôxit (trữ lợng hàng tỉ tấn).


- Trữ năng thuỷ điện khá, trên các sông Xê Xan, Xrê Pôk và thợng nguồn sông Đồng
Nai.


<i>c) Điều kiện kinh tÕ - x héi </i>


- Là vùng th−a dân nhất n−ớc ta, là địa bàn c− trú của nhiều dân tộc thiểu số (Xêđăng,
Bana, Gia Rai,..) với truyền thng vn hoỏ c ỏo.



- Các khó khăn


+ Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật ;


+ Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ ch−a biết đọc biết viết còn cao.


+ Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trớc hết là mạng lới đờng giao thông, các cơ
sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ tht.


+ C«ng nghiƯp trong vïng míi trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công
nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.


<b>2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm </b>


- Tim nng to ln v nụng nghiệp và lâm nghiệp (đất badan và khí hậu cận xích đạo
rất phù hợp với việc trồng các cây cụng nghip lõu nm).


+ Đất badan có tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dỡng, phân bố tập trung với những
mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trờng và vùng chuyên canh quy m«
lín.


+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa m−a và một mùa khơ kéo dài (có khi 4
- 5 tháng).


+ Do ảnh h−ởng của độ cao, nên có thể trồng cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè)
khá thun li.


- Cà phê : cây công nghiệp quan trọng số một. Diện tích khoảng 450 nghìn ha (năm
2006), chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nớc. Đăk Lăk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.



- Chè : đợc trồng chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là
tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nớc.


- Cao su : Tây Nguyên là vùng trồngcao su lớn thứ hai (sau Đông Nam Bộ), đợc trồng
chủ yếu ở Gia Lai và Đắk Lắk.


- Bên cạnh các nông trờng quốc doanh trồng tập trung, còn phát triển rộng rBi các mô
hình kinh tế vờn trồng cà phê, hồ tiêu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Hon thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp ; mở rộng diện tích cây
cơng nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đơi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ
lợi.


+ Đa dạng hố cơ cấu cây cơng nghiệp, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản
phẩm, va s dng hp lớ ti nguyờn.


+ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu.


<b>3. Khai thác và chế biến lâm sản </b>


- Vo u thp k 90, rng che phủ 60% diện tích lBnh thổ. Rừng chiếm tới 36% diện
tích đất có rừng và 52% sản l−ợng gỗ có thể khai thác của cả n−ớc.


- Cßn nhiỊu rừng gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến), nhiỊu chim, thó q (voi,
bß tãt, gÊu...).


- Sản lợng gỗ khai thác hàng năm không ngừng giảm, hiện nay khoảng 200 - 300
nghìn m3<sub>/năm. Phần lớn gỗ khai thác đợc đem xuất ra ngoài vùng dới dạng gỗ tròn cha </sub>
qua chế biến.



- Vn t ra :


+ Phải ngăn chặn nạn phá rừng.


+ Khai thác rừng hợp lí đi đơi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
+ Đẩy mạnh công tác giao đất giao rừng.


+ Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa ph−ơng, hạn chế xuất khẩu g trũn.


<b>4. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi </b>


Hàng loạt công trình thuỷ điện lớn đB và đnag đợc xây dựng.


- Trên hệ thống sông Xê Xan : thuỷ điện Y-a-ly (720 MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê
Xan 4 (ở phía hạ lu của thuỷ điện Yaly) và Plây Krông (thợng lu của Y-a-ly).


- Trên hệ thống sông Xrê Pôk : thuỷ điện Buôn Kuôp (280 MW), Buôn Tua Srah (85
MW), Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33 MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây Hơ-linh (28
MW).


- Trên hệ thống sông Đồng Nai : thuỷ điện §¹i Ninh (300 MW), §ång Nai 3 (180
MW), §ång Nai 4 (340 MW) đang đợc xây dựng.


- Cỏc cơng trình thuỷ điện tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp của vùng phát triển.
Đồng thời, các hồ thuỷ điện đem lại nguồn n−ớc t−ới quan trọng trong mùa khơ và có thể
khai thác cho mục đích du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.


<b>vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ </b>


<b>1. Khái quát chung </b>



- Gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình Dơng, Bình Phớc, Tây Ninh, Đồng
Nai và Bà Rịa -Vũng Tàu.


- Diện tích 23,5 nghìn km2<sub>, dân số 12 triệu ngời (năm 2006), dẫn đầu cả nớc về GDP, </sub>
giá trị sản lợng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu.


- Vựng có nền kinh tế hàng hố sớm phát triển, cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác trong cả n−ớc, tốc độ tăng tr−ởng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nhiên và kinh tế - xB hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng tr−ởng kinh tế cao, đồng thời giải
quyết tốt các vấn đề xB hội và bảo vệ môi tr−ờng.


<b>2. Các thế mạnh và hạn chế của vựng </b>
<i>a) V trớ a lớ</i>


- Giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long,
Căm-pu-chia, cã vïng biĨn réng.


- Vị trí địa lí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế -xB hội của vùng, nhất là trong điều
kiện có mạng l−ới giao thơng vận tải hiện đại.


<i>b) §iỊu kiƯn tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</i>
- Đất


+ Các vùng đất badan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng.


+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít, tuy nghèo dinh d−ỡng
hơn đất badan, nh−ng thốt n−ớc tốt.



- Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà
phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu t−ơng, mía, thuốc lá...)
trên quy mơ lớn.


- Nằm gần các ng− tr−ờng lớn là ng− tr−ờng Ninh Thuận - Bình Thuận -Bà Rịa -Vũng
Tàu và ng− tr−ờng Cà Mau -Kiên Giang. Có điều kiện lí t−ởng để xây dng cỏc cng cỏ.


- Tài nguyên rừng


+ Cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguồn nguyên liệu giấy.


+ Có Vờn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) nổi tiếng và Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
(TP Hồ Chí Minh).


- Tài nguyên khoáng sản : dầu khí (nổi bật), sét cho công nghiệp vật liệu xây dựng và
cao lanh cho công nghiệp gốm, sứ.


- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn.


- Khú khn : mựa khụ kéo dài, có khi tới 4 tháng (từ cuối tháng XI đến hết tháng IV).
<i>c) Điều kiện kinh tế - x hội</i>


- Lực l−ợng lao động có chun mơn cao.


- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả n−ớc về diện tích và dân số, đồng
thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả n−ớc.


- Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu t− trong n−ớc và
quốc tế.



- Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.


<b>3. Khai thác lÃnh thổ theo chiều sâu </b>
<i>a) Trong c«ng nghiƯp</i>


- ChiÕm tØ träng cao nhÊt trong cơ cấu công nghiệp của cả nớc.


- Các ngành nổi bật : các ngành công nghệ cao (luyện kim, công nghiệp điện tử, chế tạo
máy, tin học, hoá chất, hoá dợc, thực phẩm...).


- Cơ sở năng lợng của vùng đB từng bớc đợc giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và
mạng lới điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Xây dựng và mở rộng các nhà máy điện tuôc bin khí sử dụng khí thiên nhiªn : Phó MÜ
1, Phó MÜ 2, Phó MÜ 3 và Phú Mĩ 4, Bà Rịa,...


+ Đầu t xây dựng một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế
xuất.


+ Mạng lới điện :


ã Đờng dây cao áp 500 kV Hoà Bình - Phú Lâm (TP Hồ Chí Minh).


ã các trạm biến áp 500 kV và một số mạch 500 kV tuyến Phú Mĩ - Nhà Bè, Nhà
Bè - Phú Lâm...


- Cn phi luôn luôn quan tâm vấn đề môi tr−ờng; phát triển công nghiệp tránh làm tổn
hại dến du lịch.


<i>b) Trong khu vùc dÞch vơ</i>



- Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
- Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng : th−ơng mại, ngân hàng, tín
dụng, thơng tin, hàng hải, du lịch ...


- Dẫn đầu cả nớc về sự tăng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
<i>c) Trong nông, lâm nghiệp </i>


- Vn thu lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều cơng trình thuỷ lợi đB đ−ợc xây dựng
: Dầu Tiếng trên th−ợng l−u sơng Sài Gịn (tỉnh Tây Ninh), dự án thuỷ lợi Ph−ớc Hoà ...


- Việc thay đổicơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng nh− là vùng chuyên
canh cây công nghiệp lớn của cả nc.


+ Sản lợng cao su của vùng không ngừng tăng lên.


+ Vùng đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều.


+ Cây mía và đậu tơng chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày.
<i>- </i>Cần bảo vệ vốn rừng trên vùng thợng lu của các sông, cứu các vùng rừng ngập mặn.
Các vờn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển cần đợc bảo vệ nghiêm ngặt.


<i>d) Trong phát triển tổng hợp kinh tÕ biĨn</i>


- Vùng biển và bờ biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế
biển : khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch
biển và giao thông vận tải biển.


- Việc khai thác dầu khí với quy mơ ngày càng lớn đB tác động mạnh đến sự phát triển
của vùng.



- Việc phát triển cơng nghiệp lọc, hố dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí
thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lBnh thổ của vùng.


- Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi tr−ờng trong quá trình khai thác,
vận chuyển và chế biến dầu mỏ.


<b>Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên </b>
<b>ở đồng bằng sụng cu long </b>


<b>1. Các bộ phận hợp thành Đồng b»ng s«ng Cưu Long </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- DiƯn tÝch hơn 40 nghìn km2<sub>, số dân (năm 2006) hơn 17,4 triệu ngời (chiếm 12% diện </sub>
tích toàn quốc và gần 20,7% dân số cả nớc).


- L ng bng chõu thổ lớn nhất n−ớc ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác
động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu (th−ợng và hạ châu thổ) và phần đất nằm ngồi phạm
vi tác động đó.


+ Phần th−ợng châu thổ : t−ơng đối cao (2 - 4m so với mực n−ớc biển), nh−ng vẫn bị
ngập n−ớc vào mùa m−a. Phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn.


+ Phần hạ châu thổ : thấp hơn, th−ờng xuyên chịu tác động của thuỷ triều và sóng biển.
+ Phần đất cịn lại tuy nằm ngồi phạm vi tác động trực tiếp của sơng, nh−ng vẫn đ−ợc
cấu tạo bởi phù sa sông (nh− ng bng C Mau).


<b>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu </b>
<i>a) Thế mạnh </i>


- Đất phù sa : cã 3 nhãm chÝnh



+ Đất phù sa ngọt : 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích đồng bằng), màu mỡ nhất,
phân bố thành một dải dọc sông Tiền, sông Hậu.


+ Đất phèn : 1,6 triệu ha (chiếm 41% diện tích đồng bằng), phân bố chủ yếu ở Đồng
Tháp M−ời, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.


+ Đất mặn : 75 vạn ha (chiếm 19% diện tích đồng bằng) phân bố thành vành đai
ven Biển Đơng và vịnh Thái Lan.


- Khí hậu : tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm 2200 - 2700 giờ.
Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 27<sub>°</sub>C. L−ợng m−a lớn (1300 -
2000mm), tập trung vào các tháng mùa m−a (từ tháng V đến tháng XI).


- Mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo
điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh ho¹t.


- Sinh vËt


+ Thùc vËt : rõng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu...), rừng tràm (Kiên Giang, §ång Th¸p).
+ §éng vËt : c¸, chim.


- Tài nguyên biển : Rất phong phú với hàng trăm bBi cá, bBi tôm
- Hơn nửa triệu ha mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản.


- Khoỏng sn : ỏ vôi (Hà Tiên, Kiên L−ơng), than bùn (U Minh, Tứ giác Long
Xuyên...), dầu khí (ở thềm lục địa).


<i>b) H¹n chÕ </i>



- Mùa khơ kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau, n−ớc mặn xâm nhập vào đất
liền.


- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài ngun khống sản hạn chế.


<b>3. Sư dơng hỵp lÝ và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long </b>


- N−ớc ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long
(để đối phó với sự khơ hạn làm bốc phèn, bốc mặn trong đất; để rửa phèn....).


- CÇn phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ ở vùng biển, h−ớng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo,
quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.


+ Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau với sự
hỗ trợ của Nhà n−ớc, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.


<b>Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng </b>
<b>ở biển đơng và các đảo, quần đảo </b>


<b>1. Vùng biển và thềm lục địa của n−ớc ta giàu tài nguyên </b>
<i>a) N−ớc ta có vùng biển rộng lớn </i>


- Vïng biĨn réng 1 triÖu km2<sub>. </sub>


- Các bộ phận : nội thuỷ, lBnh hải, vùng tiếp giáp lBnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế,
vùng thềm lục địa



<i>b) N−íc ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển</i>
- Ngn lỵi sinh vËt


+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần lồi. Nhiều lồi có giá trị kinh tế cao. Một
số loài quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.


+ Ngoài nguồn lợi cá, tơm, cua mực... , biển n−ớc ta cịn có nhiều đặc sản khác nh− đồi
mồi, vích, hải sâm, bào ng−, sị huyết... Có nhiều lồi chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng
xuất khẩu có giá trị cao.


- Các ng− tr−ờng trọng điểm : Quảng Ninh - Hải Phịng, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà
Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau Kiên Giang, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Tr−ờng Sa,


- Tài ngun khống, dầu mỏ và khí đốt


+ Nguồn muối vơ tận, dọc bờ biển nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
+ Có nhiều sa khống với trữ l−ợng cơng nghiệp : oxit titan, cát trắng (nguyên liệu quý
để làm thuỷ tinh, pha lê).


+ Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục đ−ợc phát hiện, thăm
dị và khai thác.


- §iỊu kiƯn phát triển giao thông vận tải biển


+ Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.


+ Däc bê biĨn cã nhiỊu vơng biĨn kÝn thn lợi cho xây dựng các cảng nớc sâu, nhiều
cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.


- Nhiu iu kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo



+ Nhiều bBi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an
d−ỡng.


+ Nhiều hoạt động du lịch thể thao d−ới n−ớc có thể phát triển.
+ Loại hình du lịch biển - đảo đang thu hút nhiều du khách.


<b>2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến l−ợc trong phát triển kinh tế và bảo vệ an </b>
<b>ninh vùng biển </b>


<i>a) Thuộc vùng biển n−ớc ta có khoảng 4000 hịn đảo lớn nhỏ</i>


- Những đảo đơng dân : Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để
n−ớc ta tiến ra biển và đại d−ơng khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và
thềm lục địa.


- Việc khẳng định chủ quyền của n−ớc ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ
sở để khẳng định chủ quyền của n−ớc ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.


<i>b) Các huyện đảo </i>


- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).


- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị)


- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng NgBi).


- Huyện đảo Tr−ờng Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Q (tỉnh Bình Thuận).


- Huyện đảo Cơn Đảo (tỉnh Bà Rịa <sub>−</sub> Vũng Tàu).


- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).


<b>3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo </b>
<i>a) Tại sao phải khai thác tổng hợp </i>


- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả
kinh tế cao và bảo vệ môi tr−ờng.


- Môi tr−ờng biển là không chia cắt đ−ợc. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại
cho cả vùng bờ biển, cho các vùng n−ớc và đảo xung quanh.


- Môi tr−ờng đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, khơng giống nh− trên đất liền, lại do
có diện tích nhỏ, nên rất nhạy cảm tr−ớc tác động của con ng−ời.


<i>b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo</i>


- Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối t−ợng đánh bắt có giá trị kinh
tế cao, cấm khơng sử dụng các ph−ơng tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt nguồn lợi.


- Phát triển đánh bắt xa bờ để giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, đồng thời giúp
bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thm lc a ca nc ta.


<i>c) Khai thác tài nguyên khoáng sản </i>
- Nghề làm muối



+ Phỏt triển mạnh ở nhiều địa ph−ơng, nhất là ở Duyên hải Nam Trung Bộ.


+ HiƯn nay, viƯc s¶n xt muối công nghiệp đB đợc tiến hành và đem lại năng suất
cao.


- Vic thm dũ v khai thỏc dầu khí trên vùng thềm lục địa đB đ−ợc đẩy mạnh.
+ Việc thăm dị và khai thác dầu khí đ−ợc đẩy mạnh cùng với việc mở rộng các dự án
liên doanh với n−ớc ngồi.


+ Khí thiên nhiên đ−a vào đất liền mở ra b−ớc phát triển mới cho cơng nghiệp làm khí
hố lỏng, làm phân bón, sn xut in.


+ Các nhà máy lọc dầu đang đợc xây dựng, hoá dầu sẽ đợc xây dựng.


+ Cần tránh xảy ra các sự cố môi trờng trong thăm dò, khai táhc, vận chuyển và chế
biến dầu khí.


<i>d) Phát triển du lịch biển </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Các khu du lịch nổi tiếng : Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu,...
<i>e) Giao thông vận tải biển</i>


- Hàng loạt hải cảng hàng hoá lớn đB đợc cải tạo, nâng cấp (cụm cảng Sài Gòn, cụm
cảng Hải Phòng, cụm cảng Quảng Ninh, cụm cảng Đà Nẵng....).


- Một số cảng nớc sâu đB đợc xây dựng (cảng Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng áng, Dung
Quất, Vũng Tàu...).


- Hng loạt cảng nhỏ hơn đB đ−ợc xây dựng. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách th−ờng xuyên đB nối liền các đảo với đất


liền.


<b>4. Tăng c−ờng hợp tác với các n−ớc láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và </b>
<b>thềm lục địa </b>


- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều n−ớc láng giềng, nên cần tăng
c−ờng việc đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các n−ớc có liên quan.


- Mỗi cơng dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất n−ớc,
cho hôm nay và cho các thế hệ mai sau.


<b>các vùng kinh tế trọng điểm </b>


<b>1. Đặc điểm </b>


Một số đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế:


- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian
tuỳ thuộc vào chiến l−ợc phát triển kinh tế - xB hội của đất n−ớc.


- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu t−.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả
n−ớc và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.


- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra
tồn quốc.


<b>2. Qu¸ trình hình thành và thực trạng phát triển </b>
<i>a) Quá trình hình thành </i>



Thời gian hình thành và phạm vi l3nh thổ
các vùng kinh tế trọng điểm của nớc ta


<b>Vùng kinh </b>
<b>tế trọng </b>


<b>điểm </b>


<b>Đầu thập niên 90 của thế kỉ </b>


<b>XX </b> <b>Sau năm 2000 </b>


Phía Bắc Hà Nội, Hng Yên, Hải Dơng,


Hải Phòng, Quảng Ninh Thêm 3 tỉnh : Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Miền Trung Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,


Quảng Nam, Quảng NgBi Thêm tỉnh Bình Định
Phía Nam TP. Hå ChÝ Minh, §ångNai, Bà


Rịa - Vũng Tàu, Bình Dơng Thêm 4 tØnh : B×nh Ph−íc, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
<i>b) Thực trạng ph¸t triĨn kinh tÕ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đó : vùng Phía Nam 42,7%, vùng Phía Bắc 18,9%, vùng Miền Trung 5,3%.


- Tốc độ tăng tr−ởng trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của ba vùng đều v−ợt
mức trung bình của cả n−ớc và đạt 11,7%.


- Kim ng¹ch xt khÈu chiÕm tíi 64,5% tỉng kim ng¹ch xt khẩu của cả nớc.



- Cơ cấu GDP : u thế thuộc về khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III
(dịch vụ).


<b>3. Ba vïng kinh tÕ träng ®iĨm </b>


<i>a) Vïng kinh tÕ träng ®iĨm phÝa B¾c </i>


- Diện tích gần 15,3 nghìn km2<sub> (4,7% diện tích tự nhiên cả n−ớc), số dân hơn 13,7 triệu </sub>
ng−ời năm 2006 (chiếm 16,3% số dân cả n−ớc), gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
−ơng, chủ yếu thuộc đồng bằng sông Hồng.


- Hội tụ t−ơng đối đầy đủ các thế mạnh để phát triển kinh tế - xB hội.
+ Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao l−u trong n−ớc và quốc tế.


+ Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại
lớn nhất của cả n−ớc.


+ Quèc lé 5 vµ 18 lµ hai tuyÕn giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với
cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân.


+ Cú nguồn lao động với số l−ợng lớn, chất l−ợng vào loại hàng đầu của cả n−ớc.
+ Có lịch sử khai thác lâu đời nhất n−ớc ta với nền văn minh lúa n−ớc.


+ Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.
+ Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển.


- Một số vấn đề cần phải tập trung giải quyết


+ Về công nghiệp : đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát
triển các ngành có hàm l−ợng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi tr−ờng, tạo ra sản phẩm


có sức cạnh tranh trên thị tr−ờng đồng thời với việc phát triển các khu công nghiệp tập trung.


+ Về dịch vụ : chú trọng đến th−ơng mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
+ Về nông nghiệp : cần chuyển dịch cơ cấu ngành theo h−ớng sản xuất hàng hố có
chất l−ợng cao.


<i>b) Vïng kinh tÕ träng ®iĨm miỊn Trung </i>


- Diện tích gần 28 nghìn km2<sub>, số dân 6,3 triệu ng−ời năm 2006 (chiếm 8,5% diện tích </sub>
tự nhiên và 7,4% số dân cả n−ớc), gồm 5 tỉnh, thành phố, từ Thừa Thiên - Huế đến Bình
Định.


- Trong vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế.


+ VÞ trÝ chun tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam qua quốc lộ 1A và tuyến
đờng sắt Thống Nhất; có các sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai và là cửa ngõ quan trọng
thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triĨn kinh tÕ vµ giao
l−u hµng hãa.


+ Thế mạnh : khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch
vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản và một số ngành
khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo h−ớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


- Trªn lBnh thỉ cđa vïng hiƯn nay đang triển khai những dự án lớn có tầm cỡ quốc gia.
Trong tơng lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các vùng chuyên
sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản và các ngành thơng mại, dịch vụ du lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Diện tích gần 30,6 nghìn km2<sub> (hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nớc), số dân 15,2 triệu </sub>
ngời (18,1% số dân toàn quốc năm 2006), bao gồm 7 tỉnh và thành phố chủ yếu thuộc Đông
Nam Bộ.



- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông
Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế- xB hội.


+ Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu : dầu khí ở thềm lục địa.
+ Dân c− đông, nguồn lao động dồi dào, có chất l−ợng.


+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật t−ơng đối tốt và đồng bộ.


+ Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với
các vùng khác trong cả n−ớc.


- Trong những năm tới, công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng với các ngành công
nghiệp cơ bản, cơng nghiệp trọng điểm, cơng nghệ cao và hình thành hàng loạt khu công
nghiệp tập trung để thu hút đầu t− ở trong và ngoài n−ớc.


- Cïng với công nghiệp, các ngành thơng mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch, đợc tiếp
tục đẩy mạnh.


<b>a lớ địa ph−ơng (địa lí tỉnh, thành phố) </b>
(Ơn tập theo câu hỏi phần Địa lí địa ph−ơng của SGK Địa lớ 12)


<b>II. Phần riêng (2,0 điểm) </b>


Thớ sinh học theo ch−ơng trình nào thì chỉ đ−ợc làm câu dành riêng cho ch−ơng trình đó
(câu IV.a hoặc cõu IV.b)


<b>Câu IV.a. theo chơng trình CHUẩN (2,0 điểm) </b>


Nội dung nằm trong chơng trình Chuẩn đB nêu ở phần Chung



<b>Câu IV.b. theo chơng trình nâng cao (2,0 điểm) </b>


<b>Địa lí dân c </b>
<b>chất lợng cuộc sống</b>


<b>1. Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới </b>


- Chỉ số phát triển con ngời đợc tổng hợp từ ba yếu tố chính :
+ GNP (hoặc GDP) bình quân theo đầu ngời ;


+ Chỉ số giáo dục (đợc tỉng hỵp tõ chØ sè vỊ tØ lƯ ng−êi lín biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học) ;
+ Tuổi thọ bình quân.


- Nm 2005, Vit Nam ng th 109 về HDI trong tổng số 177 n−ớc và xếp thứ 118 về GDP thực tế
bình qn đầu ng−ời tính theo sức mua t−ơng đ−ơng ; khoảng cách giữa hai bậc xếp hạng là 9.
- Sự phát triển kinh tế đB góp phần quan trọng vào việc nâng cao CL cuộc sống của dân c−.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>a) Về thu nhập bình qn đầu ng−ời và xố úi gim nghốo </i>


- Mức thu nhập bình quân đầu ngời có sự phân hoá giữa các nhóm thu nhập và theo
các vùng lBnh thổ.


+ V mc sng, các hộ gia đình đ−ợc phân chia theo 5 nhóm có số l−ợng bằng nhau :
• Nhóm các hộ có thu nhập thấp nhất 20% (nhóm 1)


• Nhãm cã thu nhËp d−íi trung b×nh 20% (nhãm 2)
ã Nhóm có thu nhập trung bình 20% (nhóm 3)
ã Nhóm có thu nhập khá 20% (nhãm 4)
• Nhãm cã thu nhËp cao nhÊt 20% (nhãm 5)



+ Tính chung trong cả n−ớc thu nhập bình quân 1 ng−ời/ tháng (năm 2004) là 484,4
nghìn đồng. ở thành thị, trung bình chung là 815,4 nghìn đồng, nhóm có thu nhập cao nhất
đạt 1914,1 nghìn đồng, nhóm có thu nhập thấp nhất đạt 236,9 nghìn đồng. ở nơng thơn,
trung bình chung là 378,1 nghìn đồng, nhóm có thu nhập cao nhất đạt 835,0 nghìn đồng,
nhóm thu nhập thấp nhất đạt 131,2 nghìn đồng. Thu nhập bình quân đầu ng−ời 1 tháng ở khu
vực thành thị gấp 2,1 lần khu vực nơng thơn.


+ Mức chênh lệch thu nhập bình qn đầu ng−ời 1 tháng cao nhất ở Đông Nam Bộ, thấp nhất ở
Tây Bắc, chênh nhau đến 3,1 lần.


- Xố đói giảm nghèo


+ Tỉ lệ nghèo đói khơng ngừng giảm, ng−ỡng nghèo khơng ngừng nâng lên.


+ Vấn đề xố đói giảm nghèo đ−ợc quan tâm trong các ch−ơng trình mục tiêu của Nhà n−ớc.
<i>b) Về giáo dục, văn hố </i>


- TØ lƯ biÕt chữ của ngời lớn (từ 15 tuổi trở lên) là 90,3%.


- Mỗi năm có khoảng 16,5 triệu trẻ em đến tr−ờng phổ thông, mạng l−ới các tr−ờng
phát triển rộng khắp.


- Các tr−ờng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tăng nhanh.
- Hệ thống th− viện công cộng phát triển với mạng l−ới rộng khắp.


- Việc trao đổi văn hoá, nghệ thuật giữa các dân tộc trong n−ớc, các địa ph−ơng và các
n−ớc trên thế giới phát triển mạnh.


<i>c) VÒ y tế và chăm sóc sức khoẻ </i>



- Ngnh y tế có sự phát triển nhanh cả về số l−ợng, chất l−ợng đội ngũ cán bộ và cơ sở
vật chất kĩ thuật.


- Sè b¸c sÜ, y sÜ, dợc sĩ tăng nhanh.


- Ngành y tế còn thờng xuyên thực hiện các chơng trình mục tiªu quèc gia nh− :
phßng chèng sèt rÐt, sèt xuÊt huyÕt, chèng suy dinh dỡng trẻ em, chăm sóc phụ nữ có thai,
sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS, chống viêm nBo Nhật Bản, bệnh
phong...


<b>3. Phơng hớng nâng cao chất lợng cuộc sống của dân c </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nâng cao dân trí và năng lực phát triĨn ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>địa lí kinh tế </b>
<b>Chuyển dch c cu kinh t </b>


<b>1. Tăng trởng tổng sản phẩm trong nớc </b>


<i>a) ý<sub> nghĩa của tăng trởng tổng sản phẩm trong nớc</sub></i><sub> </sub>


Tăng trởng tổng sản phẩm trong nớc (GDP) có tầm quan trọng hàng đầu trong các
mục tiêu phát triển kinh tế ở n−íc ta.


- Quy mơ nền kinh tế của ta còn mhỏ, nên tăng tr−ởng với tốc độ cao và bền vững là
con đ−ờng đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế.


- Tăng tr−ởng GDP sẽ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm,
xố đói giảm nghèo...



<i>b) T×nh hình tăng trởng tổng sản phẩm trong nớc </i>


- Từ năm 1990 đến năm 2005, GDP tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng bình quân
hơn 7,2%/năm.


- Năm 2005, tốc độ tăng tr−ởng GDP đứng đầu khu vực Đông Nam á (8,4%).
- Nông nghiệp


+ An toàn l−ơng thực đB đ−ợc khẳng định. Việt Nam là một trong những n−ớc xuất
khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.


+ Chăn nuôi gia súc và gia cầm cũng phát triển với tốc độ nhanh.
- Công nghiệp


+ Đi dần vào thế phát triển ổn định với tốc độ tăng tr−ởng cao (từ năm 1991 đến 2003,
tốc độ tăng tr−ởng công nghiệp đạt bình qn 14%/năm).


+ Những sản phẩm cơng nghiệp quan trọng phục vụ sản xuất và tiêu dùng của dân c−
nhìn chung đều tăng cả về số l−ợng cũng nh− chất l−ợng.


+ Søc c¹nh tranh của sản phẩm đợc nâng lên.
<i>c) Những hạn chế </i>


- Nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng tr−ởng theo chiều rộng, tăng về số l−ợng nh−ng chậm
chuyển biến về chất l−ợng, ch−a đảm bảo sự phát triển bền vng.


- Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.


Một số v


Mét sè v
Mét sè v


Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệpấn đề phát triển và phân bố nông nghiệpấn đề phát triển và phân bố nông nghiệpấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
<b>vốn đất và sử dụng vốn đất </b>


<b>1. Vốn đất đai </b>


- Vai trò của đất đai


+ Là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Là địa bàn để phân bố các khu dân c−, các cơng trình kinh tế, văn hố, xB hội và các
cơng trình an ninh quốc phòng.


- Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 của cả n−ớc


+ Bình quân đất tự nhiên trên đầu ng−ời : thấp, khoảng 0,4 ha/ng−ời.


+ Diện tích đất nơng nghiệp gần 9,4 triệu ha, khả năng mở rộng khơng nhiều.


+ Diện tích đất lâm nghiệp tuy đB tăng khá, độ che phủ rừng đB xấp xỉ 40%, nh−ng cịn
q ít.


+ Diện tích đất chuyên dùng và đất ở tăng lên (chuyển từ đất nơng nghiệp sang) do q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá và do nhu cầu về đất ở của dân c− ngày càng tăng.


+ Đất ch−a sử dụng và sơng suối, núi đá chiếm 22% diện tích cả n−ớc, ddang thu hẹp
(do khai hoang mở rộng diện tích đất nong nghiệp và trồng rừng, khoanh ni, phục hồi rừng
tự nhiên).



- Vốn đất đai ở các vùng n−ớc ta rất khác nhau về quy mơ, cơ cấu và bình qn trên đầu
ng−ời.


<b>2. Vn s dng t nụng nghip </b>


- Đất nông nghiệp đợc chia thành 5 loại chính là :
+ Đất trồng cây hàng năm;


+ Đất vờn tạp;


+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi;


+ t cú mt nc nuụi trng thuỷ sản.
<i>a) ở đồng bằng </i>


- Đất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng các cây hàng năm (diện
tích lúa và cây thực phẩm ciếm 3/4 diện tích đất nơng nghiệp).


- Có tiềm năng lớn về nuôi trồng thuỷ sản.


S dng t cỏc ng bng


<b>Đồng bằng sông </b>
<b>Hồng</b>


<b>Đồng bằng sông Cửu </b>
<b>Long </b>



<b>Đồng bằng </b>
<b>duyên hải miền </b>


<b>Trung</b>
- Đất nông nghiệp :


51,2% diện tích đất tự
nhiên của vùng.


- Bình qn đất nơng
nghiệp trên đầu ng−ời :
0,04 ha.


- Khả năng mở rộng đất
nông nghiệp rất hạn chế.


- Đất đB đ−ợc thâm
canh ở mức cao. Thực hiện
chuyển đổi cơ cấu mùa vụ,
đ−a vụ đông thành vụ chính


- Đất nơng nghiệp : gấp 3,5
lần đồng bằng sông Hồng.


- Bình qn đất nơng nghiệp
trên đầu ng−ời : 0,15 ha.


- Còn khả năng mở rộng đất
nông nghiệp.



- Thâm canh ở dải đất phù sa
ngọt ven sông Tiền, sông Hậu ;
mở rộng đất sản xuất 2 vụ ở
nhiều nơi ; nuôi trồng thuỷ sản ở
đất mới bồi ở cửa sông ven biển.


- Giải quyết tốt
khâu thuỷ lợi để nâng
cao hệ số sử dụng đất,
mở rộng diện tích đất
nơng nghiệp và thay
đổi cơ cấu cây trồng.


- Chống lại nạn cát
bay, ngăn chặn sù di
chun cđa c¸c cån
cát do gió (ở Bắc
Trungg Bộ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sản xuất các loại cây thực
phẩm hàng hoá, mở rộng
diện tích cây ăn quả.


- H−ớng mở rộng đất
nông ghiệp : đẩy mạnh nuôi
trồng thuỷ sản (n−ớc ngọt
và n−ớc lợ).


- Vấn đề sử dụng hợp lí tài
nguyên đất nông nghiệp gắn liền


với việc quy hoạch thuỷ lợi, cải
tạo đất, thay đổi cơ cấu mùa vụ,
đa dạng hố cây trồng, phát triển
ni trồng thuỷ sản.


cát biển để nuôi thuỷ
sản quy mô công
nghiệp đang là vấn đề
lớn trong sử dụng đất
nông nghiệp ở nhiều
tỉnh duyên hải miền
Trung.


<i>b) ë trung du vµ miỊn nói :</i>


- Chủ yếu trồng rừng, trồng cây lâu năm (do đất dốc, dễ bị xói mịn, việc làm đất và làm
thuỷ lợi gặp khó khăn).


- Tình hình sử dụng đất hiện nay


+ Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng t−ới tiêu, đảm bảo tốt hơn an ninh
l−ơng thực tại chỗ.


+ Một phần n−ơng rẫy đ−ợc chuyển thành v−ờn cây ăn quả, cây công nghiệp để sản
xuất nông sản hàng hoỏ.


+ Các mô hình sản xuất nông - lâm kết hợp đang phổ biến.
- Phơng hớng


+ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, với sự hỗ trợ


tích cực cđa c«ng nghiƯp chÕ biÕn.


+ Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải cân đối với việc bảo vệ và
phát triển rừng, nhất là ở Tây Nguyên.


<b>Địa lí các vùng kinh tế </b>
<b>Vấn đề l−ơng thực, thực phẩm </b>


<b>ở đồng bằng sông cửu long </b>


<b>1. Vai trò sản xuất lơng thực, thực phẩm của Đồng bằng sông Cửu Long </b>


- Đồng bằng sông Cưu Long lµ vùa lóa lín nhÊt vµ cịng lµ vùng sản xuất thực phẩm
hàng đầu của nớc ta, có ý nghĩa trong phạm vi cả nớc và quốc tÕ.


- Đồng bằng sông Cửu Long chiếm −u thế đối với hai mặt hàng xuất khẩu chủ lực : :
go, thu sn .


<b>2. Khả năng và thực trạng sản xuất lơng thực </b>
<i>a) Khả năng </i>


- Din tích tự nhiên hơn 4 triệu ha, trong đó đất sử dụng vào mục đích nơng nghiệp
khoảng 3 triệu ha (chiếm tới 3/4 diện tích tự nhiên của vùng và gần 1/3 diện tích đất nơng
nghiệp của cả n−ớc).


- Đất đai nhìn chung màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha dọc sông Tiền và
sông Hậu.


- KhÝ hậu, thời tiết, nguồn nớc về cơ bản thích hợp với việc phát triển ngành trồng lúa.
- Trở ngại lớn nhất :



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Tình trạng chậm phát triển của một số ngành kinh tế khác cũng ¶nh h−ëng tíi viƯc
s¶n xt l−¬ng thùc cđa vïng.


<i>b) Thùc tr¹ng </i>


- Diện tích gieo trồng cây l−ơng thực có hạt đạt khoảng 3,8 - 4 triệu ha (chiếm hơn 46%
diện tích gieo trồng cây l−ơng thực có hạt của cả n−ớc).


- Diện tích gieo trồng lúa hàng năm dao động trong khoảng 3,7 - 3,9 triệu ha (chiếm 99% diện
tích gieo trồng cây l−ơng thực có hạt của vùng và 51% của cả n−ớc).


- Cơ cấu mùa vụ : hai vụ chính là hè thu và đơng xn.


- Diện tích lúa phân bố t−ơng đối đồng đều. Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở Đồng bằng
sơng Cửu Long nói riêng và của cả n−ớc nói chung là Kiên Giang (gần 60 vạn ha), An Giang
(hơn 50 vạn ha), Đồng Tháp và Long An.


- Năng suất lúa cả năm t−ơng đ−ơng với năng suất trung bình của cả n−ớc và đứng hàng
thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.


- Sản l−ợng lúa đạt trung bình 17 - 19 triệu tấn/năm (v−ợt quá 1/2 sản l−ợng lúa của
tồn quốc). Bình qn l−ơng thực có hạt theo đầu ng−ời lên đến hơn 1 000kg (gấp hơn 2 lần
mức trung bình của cả n−ớc).


- Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất đồng thời cũng là các tỉnh có sản l−ợng lúa cao nhất :
Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp và Long An.


- Hiện nay, hệ số sử dụng ruộng đất cịn thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng một vụ.
- Đất hoang hoá vẫn còn ; trong khai hoang, cần đầu t− lớn.



- Định hớng lớn : tập trung vào việc thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang,
chuyển dịch cơ cấu cây trồng và đẩy mạnh công nghiệp chế biến.


<b>3. Khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm </b>
<i>a) Khả năng </i>


- Có vùng biển giàu có với trên 700 km bê biĨn.


+ ở vùng biển phía Đơng, trữ l−ợng cá có thể lên tới trên d−ới 90 - 100 vạn tấn với khả
năng khai thác 42 vạn tấn vào thời gian từ tháng V đến tháng ĩ.


+ Trữ l−ợng ở vùng biển phía Tây là 43 vạn tấn, có khả năng khai thác 19 vạn tấn vào
mùa vụ từ tháng XI đến tháng IV.


- Có 25 cửa luồng lạch cùng với vùng bBi triều khoảng 48 vạn ha, trong đó có gần 30
vạn ha có khả năng ni trồng thuỷ sản n−ớc mặn, n−ớc lợ và 1.500 km sơng ngịi, kênh rạch
cũng có thể ni trồng thuỷ sản n−ớc ngọt.


- Có những thuận lợi nhất định đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, nhất là chăn
nuôi lợn và gia cầm (vịt).


<i>b) Thùc tr¹ng </i>


- Sản l−ợng thuỷ sản trong những năm gần đây đạt 1,7 - 1,8 triệu tấn và luôn chiếm hơn
1/2 sản l−ợng của cả n−ớc.


- Việc nuôi cá, tôm phát triển mạnh. Cá, tôm đông lạnh trở thành mặt hàng đ−ợc −a
chuộng trên thị tr−ờng trong n−ớc và quốc tế.



- Các tỉnh có sản l−ợng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất trong năm 2005 : Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang.


- Đàn lợn (3,7 - 3,8 triệu con) phân bố t−ơng đối đều theo các tỉnh), đàn bò (hơn 50 vạn
con) tập trung ở Trà Vinh, Bến Tre, An Giang; đàn vịt rất đơng đúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>phÇn c: vỊ kĩ năng </b>


<b>I. MT S IM LU í </b>


1. Vic kiểm tra các kỹ năng ñịa lý ñược kết hợp khi kiểm tra các nội dung ở phần B
(Kiến thức cơ bản).


2. Các kỹ năng ñược kiểm tra gồm:


- Kỹ năng về bản ñồ: ñọc bản ñồ ở Atlat ðịa lý Việt Nam (không vẽ lược ñồ). Yêu
cầu sử dụng Atlat ðịa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2005 trở
lại ñây.


- Kỹ năng về biểu ñồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước.
- Kỹ năng về bảng số liệu: tính tốn, nhận xét.


<b>II. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kĩ năng về bản đồ </b>


Các ví dụ :


- Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 14, nhận xét về sự phân bố cây lúa của nước ta.
- Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 20) và kiến thức đã học, tìm những dẫn chứng cho
thấy nước ta ñã khai thác các tài nguyên du lịch biển.



- Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 16), nhận xét về sự phân bố công nghiệp ở Tây
Nguyên.


- Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 11) trình bày về các ñiểm dân cư ñô thị nước ta.
<b>2. Kĩ năng về biểu đồ </b>


a) Vẽ, nhận xét và giải thích


<i>Ví dụ 1</i>: Cho bảng số liệu


CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA


<i>(ðơn vị : %) </i>


<b>Năm </b> <b>1995 </b> <b>2005 </b>


Khu vực Nhà nước 22,6 12,9


Khu vực ngoài Nhà nước 76,9 83,3


Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi 0,5 3,8


- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá doanh thu dịch vụ phân
theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và năm 2005.


- Nhận xét và giải thích sự biến chuyển về cơ cấu trên.


<i>Ví dụ 2</i> : Cho bảng số liệu



SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA CẢ NƯỚC
VÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


<i>(ðơn vị : triệu tấn) </i>


<b>Năm </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b>


ðồng bằng sông Cửu Long 0,82 1,17 1,85
Các vùng khác trong nước 0,76 1,08 1,62
- Tính sản lượng thuỷ sản của cả nước trong các năm 1995, 2000 và 2005.


- Vẽ biểu ñồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản của cả nước, ðồng bằng sông Cửu
Long, các vùng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

b) ðọc biểu ñồ cho trước.


Thơng thường đề thi cho sẵn một biểu đồ (cột, trịn,...), u cầu đọc biểu đồ (ví dụ :
chuyển số liệu từ biểu ñồ ñã cho thành bảng số liệu, nhận xét biểu ñồ, so sánh các yếu tố
ñược thể hiện trên biểu ñồ với nhau,...).


<b>3. Kỹ năng về bảng số liệu </b>


a) Tính tốn: Ví dụ : Cho bảng số liệu


GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NƯỚC TA
(THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 1994)


<i>(ðơn vị : tỉ ñồng) </i>


<b>Năm </b> <b>Tổng số </b> <b>Lương thực </b> <b>Rau ñậu </b> <b>Cây CN </b> <b>Cây ăn quả </b> <b>Cây khác </b>



1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6


1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4


2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8


2005 107 897,6 63 852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5


- Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây
trồng (lấy năm 1990 = 100%).


- So sánh tốc độ tăng trưởng của các nhóm cây trồng ở nước ta.
b) Nhận xét


<i>Ví dụ 1</i> : Cho bảng số liệu


SỰ BIẾN ðỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM Ở NƯỚC TA


<b>Năm </b> <b>Tổng diện tích </b>


<b>có rừng (triệu ha) </b>


<b>Diện tích rừng </b>
<b>tự nhiên (triệu ha) </b>


<b>Diệnt ích rừng </b>
<b>trồng (triệu ha) </b>


<b>ðộ che phủ (%) </b>



1943 14,3 14,3 0 43,0


1983 7,2 6,8 0,4 22,0


2005 12,7 10,2 2,5 38,0


- Nhận xét về biến ñộng diện tích rừng qua các giai ñoạn 1943 - 1983 và 1983 -
2005. Vì sao có sự biến động đó?


<i>Ví dụ 2 : </i>Cho bảng số liệu


CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA


<i>(ðơn vị : %) </i>


<b>Năm </b>

<b>Thành thị </b>

<b>Nông thôn </b>



1990 19,5 80,5


1995 20,8 79,2


2000 24,2 75,8


2003 25,8 74,2


2005 26,9 73,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>PhÇn D </b>




<b>một số đề luyện tập </b>



<b>I. DÀNH CHO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>


<b>§Ị 1 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề) </i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b><i><b>(8,0 ñiểm) </b></i>


<b>Câu I</b><i>(3,0 ñiểm) </i>


1. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
2. Cho bảng số liệu :


CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005


<i>(ðơn vị : %) </i>


<b>Năm </b>


<b>§é ti </b> <b>1999 </b> <b>2005 </b>


Từ 0 – 14 tuổi 33,5 27,0


Từ 15 ñến 59 tuổi 58,4 64,0


Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0


Hãy nhận xét sự biến chuyển cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 -


2005.


<b>Câu II </b><i>(2,0 điểm) </i>


1. Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua.
2. Nêu các mặt hàng và các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.
<b>Câu III.</b><i>(3,0 điểm) </i>


1. Phân tích những thuận lợi trong việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
2. Trình bày những hạn chế về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở
ðồng bằng sông Cửu Long.


3. Dựa vào kiến thức ñã học và Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 18), hãy nêu các dẫn
chứng cho thấy nước ta ñang khai thác thế mạnh về giao thơng vận tải biển.


<b>PHẦN RIÊNG</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>. </b><i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm một câu dành </b></i>
<i><b>cho chương trình đó. </b></i>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản </b><i>(2,0 điểm)</i>


1. Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực ñồi núi nước ta.
2. Trình bày về cơng nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.


<b>Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao </b><i>(2,0 điểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>§Ị 2 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) </i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b><i><b>(8,0 ñiểm) </b></i>



<b>Câu I </b><i>(3,0 ñiểm)</i>


1. Nêu ñặc ñiểm chung của ñịa hình nước ta.


2. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của khu vực ñồng bằng nước ta ñối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.


3. Phân tích những mặt mạnh của nguồn lao ñộng nước ta.
<b>Câu II.</b><i>(2,0 ñiểm)</i>


Cho bảng số liệu:


CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA


<i>(ðơn vị: %) </i>


<b> Ngành </b>


<b> Năm </b> <b>Trồng trọt </b> <b>Chăn nuôi </b> <b>Dịch vụ nông nghiệp </b>


1990 79,3 17,9 2,8


2005 73,5 24,7 1,8


1. Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
nơng nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta.


2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay ñổi cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp nước ta giữa năm 1990 và 2005.



<b>Câu III</b><i>(3,0 ñiểm) </i>


1. Dựa vào Atlat địa lắ (trang 16) hãy kể tên các ngành công nghiệp của mỗi trung
tâm sau : Thanh Hóa, Vinh, đà Nẵng, Nha Trang.


2. Nêu những thuận lợi về tự nhiên ñối với việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở
Duyên hải Nam Trung Bộ.


3. Trình bày các hạn chế chủ yếu của ðồng bằng sơng Hồng đối với sự phát triển
kinh tế – xã hội.


<b>PHẦN RIÊNG</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>. </b><i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm một câu dành </b></i>
<i><b>cho chương trình đó. </b></i>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản </b><i>(2,0 ñiểm)</i>
1. Nêu các loại thiên tai ở vùng biển nước ta.


2. Trình bày sự phân bố các loại cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở nước ta (cà
phê, cao su, hồ tiêu, ñiều, dừa, chè).


<b>Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao </b><i>(2,0 điểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>§Ị 3 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề) </i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b><i><b>(8,0 điểm) </b></i>


<b>Câu I</b><i>(3,0 điểm) </i>



1. Trình bày hoạt ựộng của gió mùa đơng Bắc ở nước ta và hệ quả ựối với khắ hậu.
2. Chứng minh rằng dân số nước ta cịn tăng nhanh.


<b>Câu II </b><i>(2,0 điểm) </i>


Cho bảng số liệu


CƠ CẤU HỘ NÔNG THÔN THEO NGÀNH SẢN XUẤT CHÍNH


<i>(ðơn vị : %) </i>


<b>Năm </b> <b>Nơng - lâm </b>


<b> - thuỷ sản </b>


<b>Công nghiệp </b>
<b> - xây dựng </b>


<b>Dịch vụ </b> <b>Hộ khác </b>


2001 80,9 5,8 10,6 2,7


2006 71,0 10,0 14,8 4,2


1. Vẽ biểu ñồ tròn thể hiện cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính năm
2006.


2. Nhận xét sự biến chuyển về cơ cấu hoạt ñộng kinh tế nông thôn ở nước ta năm
2006 so với năm 2001.



<b>Câu III.</b><i>(3,0 điểm) </i>


1. Trình bày khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ.


2. Dựa vào Atlát địa lắ Việt Nam (trang 16), hãy nêu những ngành công nghiệp của
các trung tâm công nghiệp ở đơng Nam Bộ.


3. Trình bày về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng đông Nam Bộ.


<b>PHẦN RIÊNG</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>. </b><i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm một câu dành </b></i>
<i><b>cho chương trình đó. </b></i>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản </b><i>(2,0 điểm)</i>


1. Nêu ñặc ñiểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


2. Trình bày cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
<b>Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao </b><i>(2,0 điểm) </i>


1. Nêu đặc điểm của ñai nhiệt ñới gió mùa ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

§Ị 4


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao ñề) </i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b><i><b>(8,0 điểm) </b></i>


<b>Câu I</b><i>(3,0 điểm) </i>



1. Trình bày về địa hình của đồng bằng sơng Cửu Long.


2. Nêu ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
<b>Câu II </b><i>(2,0 điểm) </i>


1. Nêu tình hình phát triển của đường bộ (đường ơ tơ) của nước ta.
2. Cho bảng số liệu


SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ CỦA NƯỚC TA


<i>(ðơn vị : triệu tấn) </i>


<b>Năm </b> <b>1990 </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b>


Than 4,6 8,4 11,6 34,1


Dầu mỏ 2,7 7,6 16,3 18,5


Vẽ biểu ñồ cột thể hiện sản lượng than, dầu mỏ của nước ta qua các năm và nhận
xét.


<b>Câu III.</b><i>(3,0 điểm) </i>


1. Trình bày thế mạnh của Tây Ngun để phát triển cây cơng nghiệp lâu năm.
2. Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 22), hãy nhận xét về sự phân bố công
nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.


3. Giải thích tại sao người dân ở ðồng bằng sông Cửu Long cần sống chung với lũ.



<b>PHẦN RIÊNG</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>. </b><i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm một câu dành </b></i>
<i><b>cho chương trình đó. </b></i>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản </b><i>(2,0 điểm)</i>


1. Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt ñới ẩm gió mùa đến sản xuất nơng nghiệp
nước ta.


2. Trình bày các nhân tố bên ngoài chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công
nghiệp nước ta.


<b>Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao </b><i>(2,0 điểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>§Ị 5 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) </i>


<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b><i><b>(8,0 ñiểm) </b></i>


<b>Câu I</b><i>(3,0 ñiểm) </i>


1. Nêu khái quát về Biển đông.
2. Cho bảng số liệu


SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ
TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ðOẠN 1990 - 2005


<b>Năm </b> <b>Số dân thành thị </b>


<b>(triệu người) </b>



<b>Tỉ lệ dân thành thị </b>
<b>trong dân số cả rnước (%) </b>


1990 12,9 19,5


1995 14,9 20,8


2000 18,8 24,2


2005 22,3 26,9


a) Vẽ biểu ñồ kết hợp cột và ñường thể hiện quá trình đơ thị hố ở nước ta, giai đoạn
1990 - 2005.


b) Nhận xét về sự thay ñổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân
cả nước, giai ñoạn 1990 - 2005.


<b>Câu II </b><i>(2,0 điểm) </i>


1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
2. Dựa vào Átlat ðịa lí Việt Nam (trang 14), hãy nêu sự phân bố trâu, bò, lợn ở
nước ta.


<b>Câu III.</b><i>(3,0 ñiểm) </i>


1. Nêu các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng ñiểm
phía Nam


2. Dựa vào Atlát ðịa lí Việt Nam (trang 23), hãy trình bày hiện trạng phát triển và


phân bố công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.


<b>PHẦN RIÊNG</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>. </b><i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm một câu dành </b></i>
<i><b>cho chương trình đó. </b></i>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản </b><i>(2,0 điểm)</i>


1. Phân tích các đặc điểm của nguồn lao động nước ta.


2. Trình bày các biện pháp bảo vệ ña dạng sinh học ở nước ta.
<b>Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao </b><i>(2,0 điểm) </i>


1. Trình bày về việc xố đói giảm nghèo ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>II. DÀNH CHO BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>


<b>§Ị 1 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao ñề) </i>


<b>Câu I </b><i>(3,0 ñiểm)</i>


1. Nêu các tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta.
2. Trình bày hiện trạng sử dụng tài ngun đất ở nước ta.
3. Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.


<b>Câu II.</b><i>(3,5 ñiểm)</i>
Cho bảng số liệu:


CƠ CẤU LAO ðỘNG PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ,


NÔNG THÔN NĂM 1996 VÀ NĂM 2005


<i>(ðơn vị: %) </i>


<b> Ngành </b>
<b> Năm </b>


<b>Tổng </b> <b>Nông thôn </b> <b>Thành thị </b>


1996 100 79,9 20,1


2005 100 75,0 25,0


1. Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu lao động phân theo
khu vực thành thị, nông thôn nước ta năm 1996 và năm 2005.


2. Nhận xét sự thay ñổi cơ cấu lao động phân theo nơng thơn và thành thị nước ta.
<b>Câu III</b><i>(3,5 ñiểm) </i>


1. Dựa vào Atlat địa lắ (trang 16), hãy kể tên các ngành công nghiệp của mỗi trung
tâm sau : Hà Nội, đà Nẵng, TP Hồ Chắ Minh, Cần Thơ.


2. Nêu những thuận lợi về tự nhiên ñối với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam
Trung Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>§Ị 2 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu I </b><i>(3,0 điểm)</i>



1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.


2. Nêu các thế mạnh của khu vực ñồi núi nước ta ñối với phát triển kinh tế - xã hội.
3. Nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế quốc dân
nước ta hiện nay.


<b>Câu II.</b><i>(3,5 ñiểm)</i>
Cho bảng số liệu:


GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ðOẠN 1990 - 2005


<i>(ðơn vị: tỉ USD) </i>


<b>Năm </b> <b>1990 </b> <b>1992 </b> <b>1996 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b>


Xuất khẩu 2,4 2,6 7,3 14,5 32,4


Nhập khẩu 2,8 2,5 11,1 15,6 36,8


1. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu ñồ ñường thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của
nước ta, giai ñoạn 1990 - 2005.


2. Nhận xét sự thay ñổi giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai ñoạn 1990 - 2005.
<b>Câu III</b><i>(3,5 ñiểm) </i>


1. Dựa vào Atlat ðịa lí (trang 21), hãy kể tên các mỏ khoáng sản và các nhà máy
thuỷ ñiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


2. Trình bày về tài ngun đất ở ðồng bằng sơng Cửu Long.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>§Ị 3 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao ñề) </i>


<b>Câu I </b><i>(3,0 ñiểm)</i>


1. Nêu ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phịng của vị trí địa lí Việt Nam.
2. Trình bày đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


3. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
<b>Câu II.</b><i>(3,5 ñiểm)</i>


Cho bảng số liệu:


CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ
PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH


<i>(ðơn vị: %) </i>


<b>Năm </b> <b>1996 </b> <b>2005 </b>


Công nghiệp chế biến 79,9 83,2


Công nghiệp khai thác 13,9 11,2


Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước


6,2 5,6



1. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ trịn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp nước ta năm 1996 và năm 2005.


2. Nhận xét sự thay ñổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.
<b>Câu III</b><i>(3,5 ñiểm) </i>


1. Dựa vào Atlat ðịa lí (trang 24), hãy kể tên các ngành của mỗi trung tâm công
nghiệp : Vũng Tàu, Cần Thơ, Biên Hịa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>§Ị 4 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao ñề) </i>


<b>Câu I </b><i>(3,0 ñiểm)</i>


1. Nêu ñặc ñiểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.


2. Trình bày ảnh hưởng của Biển đông ựến khắ hậu và ựịa hình nước ta.
3. Trình bày về cơ cấu lao ựộng theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
<b>Câu II.</b><i>(3,5 ựiểm)</i>


1. Dựa vào Atlat ðịa lí Việt Nam (trang 14), nêu sự phân bố các cây mía, lạc, dừa,
hồ tiêu ở nước ta.


2. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ.
3. Trình bày tình hình phát triển của cơng nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.


<b>Câu III</b><i>(3,5 điểm) </i>



Cho bảng số liệu


SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005


<i>(ðơn vị : nghìn con) </i>


<b>Cả nước </b> <b>Trung du và miền </b>


<b>núi Bắc Bộ </b>


<b>Tây Nguyên </b>


Trâu 2922,2 1679,5 71,9


Bò 5540,7 899,8 616,9


1. Vẽ biểu ñồ cột thể hiện số lượng trâu và bò của cả nước, Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên.


2. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Ngun trong
tổng đàn trâu, bị cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>§Ị 5 </b>


<i>(Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu I </b><i>(3,0 điểm)</i>


1. Trình bày đặc điểm của đai cận nhiệt ñới gió mùa trên núi.



2. Nêu các vùng thường xảy ra lũ quét ở nước ta và các biện pháp hạn chế thiệt hại do lũ
quét gây ra.


3. Dựa vào Átlat ðịa lí Việt Nam (trang 11) và kiến thức ñã học, chứng minh rằng phân
bố dân cư nước ta chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi.


<b>Câu II.</b><i>(3,5 ñiểm)</i>


1. Dựa vào Atlat ðịa lí Việt Nam (trang 17), nêu tên các nhà máy nhiệt ñiện ở nước ta.
2. Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp ở nước ta.


3. Nêu những thuận lợi ñối với phát triển ngành thủy sản của nước ta.
<b>Câu III</b><i>(3,5 ñiểm) </i>


1. Cho bảng số liệu


GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA VÙNG ðÔNG NAM BỘ (GIÁ SO SÁNH NĂM 1994)


<i>(ðơn vị : tỉ ñồng) </i>


<b>Năm </b>
<b>Giá trị sản xuất </b>


<b>công nghiệp</b>


<b>1995 </b> <b>2005 </b>


Tổng số 50508 199622



Nhà nước 19607 48058


Ngoài Nhà nước 9942 46738


Khu vực có vốn ựầu tư nước ngồi 20959 104826
a) Vẽ biểu ựồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
của đông Nam Bộ qua các năm.


b) Nêu nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của
đông Nam Bộ qua các năm.


</div>

<!--links-->

×