Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an sinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.51 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày dạy: 11/01/2010</b>


<b>Tiết 36 - Bài 30</b>

<b>THỤ PHẤN (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ.


- Hiểu được hiện tượng giao phấn.


- Biết được vai trò của con người trong việc thụ phấn cho hoa để gópphần nâng cao phẩm chất và năng
suất cây trồng.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


+ Cây ngô có hoa, cây hoa bí đỏ.
+ Dụng cụ thụ phấn cho hoa.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ :</b>


Hoa Thụ phấn là gì ? Hoa thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ?
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>



- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật H30.3 và H30.4 SGK :
H. Nhận xét vị trí của hoa ngơ dực, cái.


H Vị trí đó có tác dụng gì đối với cách thụ phấn nhờ gió ?
- GV nhận xét.


- GV đọc phần thơng tin SGK hoàn thành phiếu học tập :


Đặc điểm của hoa Tác dụng


- Hoa tập trung ở ngọn
- Bao phấn thường tiêu giảm


- Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng
- Hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ


- Đầu nhuỵ có nhiều lơng .


- GV u cầu các nhóm so sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ
gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.


- GV nhận xét.


- HS quan sát mẫu vật, thảo luận :
- Yêu cầu :


+ Hoa đực ở trên để tung hạt phấn.
+ Hoa cái có chùm lơng và có chất
dính



- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm trao đổi hồn thành
phiếu học tập:


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Đại diện nhóm nghiên cứu so
sánh các đặc điểm


- Nhóm khác nhân xét.
*Tiểu kết:


<i>- Hoa nằm ở đầu ngọn cây</i>
<i>- Bao hoa thường tiêu giảm.</i>


<i>- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.</i>
<i>- Đầu nhuỵ thường có lơng dính.</i>


<b>Hoạt động 2 : Ứng dụng kiến thức về thụ phấn :</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu phần thông tin ở mục 4:
H. Hãy kể lại những ứng dụng về sự thụ phấn đối


- HS đọc phần thông tin.


- Đại diện lớp trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


với con người ?


- GV gợi ý:


H. Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ?


H. Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa
tự thụ phấn ?


- GV chốt kiến thức:


H. Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ
con người là cần thiết ?


H. Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì ?
- GV nhận xét.


+ Khi hoa thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
+ Con người ni ong trực tiếp thụ phấn cho hoa.
- HS tự rút ra ứng dụng về sự thụ phấn của con
người.


- HS khác nhận xét


<b> 4. Củng cố </b>


Hãy liệt kê vào bảng dưới đây tất cả những đặc điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và


hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết.


Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió
- Bao hoa


- Nhị hoa
- Nhuỵ hoa
- ĐĐ khác
<b> 5. Dặn dò.</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Hoàn thiện bài tập.


- Tập thụ phấn cho hoa.
- Xem và soạn trước bài 31.


◄◄◄ §§§ ►►►




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày dạy:13/01/2010</b>


<b>Tiết 37 - Bài 31 </b>



<b>THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, hiểu được mối quan hệ giữa thụ phấn và
thụ tinh.



- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của hiện tượng sinh sản hữu tính.


- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế đời sống.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>1. Bài cũ :</b>


H. Hoa thụ phấn nhờ gió khác hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ở điểm nào ?
H. Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh</b>


<b>. GV</b> <b>HS</b>


a. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:


- GV cho HS quan sát tranh + nghiên cứu thông
tin:


H. Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- GV giảng giải:


+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên nảy mầm
thành ống phấn.


+ Tế bào sinh dục đực đến đầu của ống phấn,


xuyên qua vòi nhụy và vào bầu.


b. Thụ tinh :


- GV cho HS quan sát H31.1 và đọc thônh tin ở
mục 2 SGK:


H. Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những
hiện tượng nào xảy ra ?


H. Thụ tinh là gì ?


H. Tại sao nói : Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của
sinh sản hữu tính ?


- GV giúp HS hồn thiện kiến thức nhấn mạnh sự
sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và
tế bào sinh dục cái trong quá trình thụ tinh 
SSHT


- HS nghiên cứu tranh + thông tin


+ Chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và
đường đi của hạt phấn trong ống phấn.
- HS nghe ghi nhớ kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin + quan sát H31.1
- Đại diện lớp trình bày. Yêu cầu :


+ Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn là hạt phấn


tiếp súc với noãn.


+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh duc đực
và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.


+……là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế
bào sinh dục cái (tính đực và tính cái)


- Nhóm khác nhận xét.


*Tiểu kết :


<i> Hạt phấn hút chất nhầy của đàu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn, tế bào </i>
<i>sinh dục đực chuyển đén đầu nhuỵ của ống phấn xuyên qua đầu nhụy vào vòi nhuỵ vào bầu và tế bào </i>
<i>sinh dục dục đực chui ra khỏi noãn.</i>


<i> - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng ) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục </i>
<i>cái (trứng )có trong nỗn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả</b>


GV HS


- GV cho HS đọc thông tin ở mục 3:
H. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
H. Noãn sau khi thụ tinh tạo thành bộ phận nào
của hạt ?



H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả
có chức năng gì ?


- HS đọc thơng tin nghiên cứu SGK :
- Đại diện lớp trình bày (2-3 HS )
+ Nỗn tạo thành hạt.


+ Hợp tử thành phôi .
+ Quả bảo vệ hạt.
+ Hạt bảo vệ phôi.


<i>*Tiểu kết :</i>


<i> Sau khi thụ tinh :</i>


<i> - Hợp tử phát triển thành phôi .</i>


<i> - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.</i>
<i> - Bầu phát triển thành quả chứa hạt.</i>


<i>*Kết luận chung :</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


H. Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong thụ tinh ? Hiện tượng nào là quan trọng nhất ?
H. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ?


H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
<b>5. Dặn dò - chuẩn bị</b>



- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, chanh, …..


◄◄◄ §§§ ►►►




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày dạy:18/02/2010</b>


<b>Chương IV : </b>

<b>QUẢ VÀ HẠT</b>



<b>Tiết 38 - Bài 32</b>

<b>CÁC LOẠI QUẢ</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết phân chia các loại quả thành các nhóm khác nhau


- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính : Quả khô và quả thịt.
- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế các loại quả và hạt sau khi thu hoạch.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


+ GV: Sưu tầm một số loại quả : Quả khô, quả thịt.
+ HS : Chuẩn bị theo nhóm : (như đã dặn ở bài học trước)
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: </b>



GV cho HS nhận xét một số quả mà em mang đến lớp : Chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? Từ đó
GV nói phân lọại quả sẽ có những thiết thực trong đời sống.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho các nhóm đặt quả lên bàn, quan sát kĩ.
xếp thành nhóm.


H. Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nhóm các
loại quả ?


- GV hướng dẫn HS phân tích các bước của việc
phân chia các loại quả.


- GV cho nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét sự phân chia của HS.


=> Chúng ta học cách phân chia quả theo các tiêu
chuẩn được các nhà khoa học định ra.


- HS quan sát vật mẫu lựa chọn đặc điểm để phân
chia quả thành các nhóm.


+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm đã
chọn.



- HS viết kết quả phân chia và được dùng để phân
chia như : Hình dạng, số hạt, đặc điểm hạt.


- Báo cáo kết quả của nhóm.
- Báo cáo kết quả của nhóm.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


a/ Phân biệt được quả thịt và quả khô :


- GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn
của 2 nhóm quả chính : Quả thịt và quả khơ.
- GV cho HS xếp quả thành hai nhóm theo tiêu
chuẩn đã biết.


- Gọi các nhóm khác nhận xét về sự xếp loại các
loại quả.


- GV giúp HS hoàn thiện việc xếp loại
b/ Phân biệt các loại quả khô :


- GV cho HS quan sát vỏ quả khơ khi chín Nhận
xét chia quả khơ thành hai nhóm :


H. Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khơ và gọi
tên 2 nhóm quả khơ đó ?


- GV nhận xét.



- GV giúp HS khắc sâu thêm kiến thức bằng cách
tìm thêm một số ví dụ khác


- HS đọc thông tin để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm
quả chính.


- Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu
chuẩn của vỏ quả khi chín.


- Báo cáo tên quả thành 2 nhóm
- Nhóm khác nhận xét.


- HS tiến hành quan sát và phân chia các quả
thành 2 nhóm


+ Ghi lại đặc điểm từng nhóm: Vỏ và vỏ khơng nẻ
và đặc tên cho mỗi nhóm.


- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


c. Phân biệt các loại quả thịt :
- GV cho HS đọc thơng tin SGK :


H. Tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt.
- GV cho HS thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV giải thích thêm về đặc điểm của quả mọng
và quả hạch cho HS tự tìm ví dụ trong thực tế.



- HS nghiên cứu thông tin + quan sát tranh vẽ (quả
đu đủ, quả mơ )


+ Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo để tìm đặc
điểm của quả mọng và quả hạch


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


- HS tự tìm thêm ví dụ về quả mọng và quả hạch
trong thực tế.


<i>* Tiểu kết : Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính: Quả khơ và quả thịt.</i>
<i>- Quả khơ khi chín thì vỏ quả khơ cứng và mỏng.</i>


<i>VD : Quả bồ kết, quả đậu đen,….</i>
<i>Có 2 loại quả khơ :</i>


<i> . Quả khơ nẻ : Khi chín khơ nẻ vỏ có khả năng tự tách ra như quả đậu đen, quả bông,……</i>
<i> . Quả khô không nẻ : Khi chín khơ, vỏ khơng tự tách ra như quả bồ kết, quả chị,……</i>
<i>- Quả thịt gồm 2 nhóm :</i>


<i> + Quả mọng gồm toàn thịt vỏ quả dày mọng nước.</i>
<i> + Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt bên trong.</i>


<i>*Kết luận chung : (2’) - Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>
- Viết sơ đồ phân loại quả:


nẻ khi chín tự tách
khô



khơng nẻ khi chín khơng tự tách
Quả


mọng toàn thịt mềm
thịt


hạch có hạch bọc lấy hạt
<b>4. Củng cố</b>


Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1) Nhóm nào tồn quả khô nẻ ?


a. Quả xà cừ, quả bàng, quả bằng lăng. b. Quả bồ kết, quả cải, quả lúa.
c. Quả bông, quả đậu đen, quả thừng mứt.


2) Nhóm nào tồn quả hạch ?


a. Quả chanh, quả táo, quả cà chua. b. Quả nhãn, quả mơ, quả cau.
c. Quả đào, quả mận, quả mai.


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài - trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục : “Em có biết ?”, hướng dẫn ngâm hạt đậu, hạt ngô chuẩn bị bài sau.
◄◄◄ §§§ ►►►





</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày dạy: 20/02/2010</b>


<b>Tiết 39 - Bài 33</b>


<b>HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS nắm được các bộ phận của hạt.
- Phân biệt hạt 1 lá mầm hạt 2 lá mầm.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Vật mẫu : Hạt đậu đen, hạt ngô.
- Tranh vẽ : H33.1 và H33.2
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KT Bài cũ :</b>


H. Viết sơ đồ phân loại quả ?


H. Quả mọng khác quả hạch ở điểm nào ? Kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của hạt</b>


<b> GV</b> <b>HS</b>


- GV hướng dẫn HS bóc 2 loại hạt : Đậu đen và
hạt ngơ.



- GV hướng dẫn HS quan sát dưới kính lúp để tìm
ra các bộ phận của hạt hồn thành bảng ở trang
108 SGK.


- Sau khi HS quan sát các nhóm ghi vào bảng.
- GV hướng dẫn các nhóm bóc tách hạt và cho HS
điền vào tranh câm.


H. Hạt gồm những bộ phận nào?
- GV nhận xét.


- Mỗi HS tự tách 2 loại hạt.


- Tìm đủ mỗi bộ phận của hạt như hình vẽ (Thân,
rễ, lá, chồi mầm)


- HS hoàn thành bảng ở trang 108 SGK.


- HS lên điền vào tranh câm các bộ phận của hạt.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>Hạt gồm : Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.</i>


<i>- Phôi của hạt gồm : Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.</i>
<i>- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.</i>


<b>Hoạt động 2 : Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


Căn cứ vào bảng ở trang 108 mục 1:


H, Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngơ
và hạt bí đỏ.


- GV cho HS đọc thơng tin mục 2: Tìm điểm
giống nhau và khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá
mầm và hạt 2 lá mầm.


H. Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
- GV nhận xét.


- HS so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa 2 hạt.


- HS đọc thơng tin tìm điểm khác nhau chủ yếu
giữa 2 loại hạt : Đó chính là số lá mầm của phôi
+ Hạt 2 lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm.
+ Hạt 1 lá mầm phơi của hạt có một lá mầm.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>- Cây 2 lá mầm phơi của hạt có 2 lá mầm.</i>
<i>- Cây 1 lá mầm phơi của hạt có 1 lá mầm</i>
<i>*Kết luận chung :(2’)</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>4. Củng cố.</b>


H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
H. Vì sao người ta giữ lại hạt to mẩy, chắc, không sẹo mối mọt làm giống.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài.


- Làm bài tập trang 109 SGK.


- Chuẩn bị các loại quả : Chò, ké đầu ngựa, quả trinh nữ, hạt hoa sữa,…


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày dạy: 25/01/2010</b>


<b>Tiết 40 - Bài 34</b>


<b>PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Phân biệt dược các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra đặc điểm phù hợp với các cách phát tán.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết.


- Giáo dục ý thức chăm sóc bảo vệ thực vật.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>



- Tranh H31.1 SGK


- Mẫu vật : Quả chò, quả ké, hạt hoa sữa, quả trinh nữ.
HS :


+ Các mẫu vật đã dặn ở bài học trước.
+ Kẻ phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. KTBC.</b>


H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm ?
H. Hạt gồm những bộ phận nào ?


<b>3 Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập.
H. Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ
nhờ vào nhưỡng yếu tố nào ?


- GV nhận xét.


- GV cho HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập : Ghi
tên các quả và hạt với 3 cách phát tán.



H. Quả và hạt có các cách phát tán nào ?
- GV nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS từng nhóm lên ghi tên các quả và hạt vào
bảng phụ.


- Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán.


<i>* Tiểu kết : Có 3 cách phát tán của quả và hạt :</i>
<i> Tự phát tán.</i>


<i> - Phát tán nhờ gió.</i>


<i> - Phát tán nhờ động vật và nhờ người.</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc thích nghi với các cách phát tán</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm : làm bài tập
3 trong phiếu học tập.


- GV quan sát các nhóm và giúp đỡ tìm đặc


điểm thích nghi như : Cánh của quả, chùm lông.
Mùi vị của quả, đường nứt của vỏ.


- GV chốt kiến thức cho HS sửa bài tập 2. Tìm
những quả và hạt phù hợp với các cách phát tán.
H. Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên
đảo Mai An Tiêm.


- Hoạt động nhóm.


- Chia quả và hạt thành 3 nhóm theo cách phát tán.
- Mỗi cá nhân quan sát các đặc điểm bên ngoài của
quả và hạt.


+ Trao đổi nhóm tìm những đặc điểm phù hợp với
các cách phát tán.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


Phát tán Phát tán nhờ Tự phát tán


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



H. Ngồi các cách phát tán trên cịn có cách phát
tán nào ?


- GV thơng báo : Quả và hạt cịn phát tán nhờ
nước hoặc con người.



H. Tại sao nông dân thường thu hoạch đậu khi
quả mới già ?


H. Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con
người.


nhờ gió động vật
Quả chị,


quả trâm
bầu, …


Quả ổi, quả dưa
hấu, quả ớt,…


Quả đậu bắp,
quả cải, quả chi
chi, …


Đặc điểm :
Có cánh
hoặc túm
lơng nhẹ.


Đặc điểm : Thức
ăn cho động vật
hoặc quả có nhiều
gai bám.


Đặc điểm :


Quả tự nẻ hạt
trong ra ngồi.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : GV cho HS hoàn thành phiếu học tập trên vào vở.</i>
<i>*Kết luận chung :(2’)</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu X vào đầu câu :
Câu 1 : Sự phát tán là gì ?


a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
c. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nơi nó sống.
d. Hiện tượng quả và hạt tự vung vãi nhiều nơi.


Câu 2 : Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ?
a. Quả và hạt có gai hoặc có móc.


b. Quả và hạt có cánh hoặc có túm lơng nhẹ.
c. Quả và hạt là thức ăn của động vật.
d. Câu a và c.


<b>5 Dặn dò</b>
- Học bài



- Làm bài tập 4*.
- Xem trước bài 35.


- Chuẩn bị thí nghiệm ở bài 35 theo tổ.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày dạy: 28/01/2010</b>


<b>Tiết - Bài 35</b>


<b>NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM</b>


I. Mục tiêu :


- Thơng qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.


- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp, kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
- Rèn luyện kỹ năng thiết kế, thực hành.


II. Phương tiện dạy học :
- Thí nghiệm đã làm trước.


- Kẻ bảng tường trình theo mẫu trang 113 SGK vào vở.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (4’)


H. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì ?
H. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm gì ?


2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Thí nghiệm những điều kiện cần cho hạt nảy mầm : (18’)


. Mục tiêu : Qua thí nghiệm HS sinh thấy được khi hạt nảy mầm cần có đủ nước, khơng khí và
nhiệt độ thích hợp.


. Tiến hành :


GV HS


Thí nghiệm 1 : Làm ở nhà.


- GV yêu cầu HS ghi kết quả thí nghiệm 1 vào
bảng tường trình.


- Gọi các tổ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV cho HS hoạt động nhóm.


H. Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm được và
hạt không nảy mầm được.


H. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ?
- GV nhận xét.


Thí nghiệm 2 :


- GV cho HS nghiên cứu thí nghiệm 2.


H. Hạt đậu trong cốc này có nảy mầm được khơng


? Vì sao ?


H. Ngồi điều kiện đủ nước, đủ khơng khí hạt nảy
mầm cịn cần những điều kiện nào nữa ?


H. Ngồi những điều kiện trên, sự nảy mầm của
hạt còn cần những điều kiện nào ?


- GV chốt lại những điều kiện cần cho hạt nảy
mầm.


- HS làm thí nghiệm 1 ở nhà : Điền kết quả thí
nghiệm vào bảng SGK.


- Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt ra
do no nước.


- HS thảo luận trong nhóm.
u cầu :


- Hạt khơng nảy mầm vì thiếu nước và khơng khí.
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Nhiệt độ, khơng khí, nước.
- HS nghiên cứu thí nghiệm trả lời.
+ Khơng, vì nhiệt độ q thấp.
+ Nhiệt độ.


+ Chất lượng của hạt.
- HS rút ra kết luận.



<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Hạt nảy mầm cần nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp. Hạt phải chắc mẩy, cịn phơi, khơng bị</i>


<i>sâu mọt đục phá.</i>


Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức vào sản xuất : (15’)
. Mục tiêu :


HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật.
. Tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



GV HS


- GV cho HS nghiên cứu SGK tìm cơ sở khoa
học của mỗi biện pháp.


- Các nhóm trao đổi và thống nhất.


- HS nghiên cứu thông tin thảo luận rút ra cơ sở
khoa học của từng biện pháp.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Khi gieo hạt, cần phải làm đất tơi xốp. Chăm sóc hạt gieo : Chống úng, chống rét, phải gieo hạt </i>


<i>đúng thời vụ.</i>



<i>*Kết luận chung :(2’)</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


H. Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ?


H. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh : Hạt nảy mầm phụ thuộc vào chất lượng hạt
giống ?


V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)
- Học bài


- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Ơn lại kiến thức từ chương I đến chương VII.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày dạy: 01/02/2010</b>


<b>Tiết 40 – Bài</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA</b>


<b>A. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây có hoa.



- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và bộ phận của cây để tạo thành một cơ thể toàn
vẹn.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hố.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


GV : - Tranh phóng to H36.1 SGK.


- 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên một chữ cái hoặc một chữ số :
a, b, c, d, e, g; 1, 2, 3, 4, 5, 6.


HS : + Vẽ H36.1 vào vở.


+ Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?


H. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất
lượng hạt giống ?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>



- GV cho HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức
năng làm bài tập ở trang 116 SGK.


- GV treo tranh câm H36.1 lần lượt cho HS lên
điền :


+ Tên các cơ quan của cây có hoa.
+ Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ).
+ Các chức năng chính (điền số).
- GV hồn chỉnh.


H. Cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế nào và có
chức năng gì ?


H. Cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào và
có chức năng gì ?


H. Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng ở mỗi cơ quan ?


- GV cho HS trao đổi kết luận.


- HS đọc bảng lựa chọn mục tương ứng.
- HS lên điền trên tranh câm.


- HS khác nhận xét.


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.



- Trao đổi toàn lớp kết luận.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của </i>
<i>chúng.</i>


<b>Hoạt động 2 : Sự thống nhất về chức năng giữa các cây có hoa</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc ở mục 2 :


H. Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ - HS đọc và nghiên cứu .- HS thảo luận và nêu mối quan hệ : Rễ, thân, lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


chặt chẽ với nhau về chức năng ?


H. Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một
cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của cơ quan khác.
Gợi ý : Rễ hút nước lá quan hợp.


H. Giải thích vì sao rau trồng trên đất khơ cằn ít
được tưới bón thì lá thường khơng xanh tốt.
- GV nhận xét.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.



- HS suy nghĩ giải thích.
- Đại diện lớp trình bày.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Các cơ quan của cây có hoa có quan hệ mật thiết và ảnh hưởng tới nhau.</i>
<i>- Tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng tới cơ quan khác và tồn bộ cây.</i>


<b>4. Củng cố</b>


Cho HS giải ơ chữ trong SGK trang 118.
<b>5. Dặn dò</b>


- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


- Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ngày dạy: 04/02/2010</b>


<b>Tiết 44 - Bài 37</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CĨ HOA (tt)</b>


<b>B. CÂY VỚI MƠI TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được 1 vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau (dưới nước, trên
cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển, …).



- Từ đó thấy được sự thống nhất của cây với môi trường.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


GV : Tranh phóng to H36.1 SGK


HS : Ơn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây, mẫu cây bèo tây.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chúng có chức năng gì ?


H. Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có mối quan hệ nào để cây thành một
thể thống nhất ? Cho ví dụ.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cây sống ở dưới nước</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV thông báo những cây sống dưới nước chịu
ảnh hưởng của môi trường như SGK.


H. Quan sát H36.2. Hãy nhận xét về hình dạng lá
khi nằm ở vị trí khác nhau : Trên mặt nước và
chìm trong nước. Hãy giải thích tại sao.



H. Cây bèo tây có cuống phình to, xốp có ý nghĩa
gì ? So sánh cuống lá cây sống trơi nổi và cây
sơng trên cạn.


- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Lấy ơxi.


+ Nâng đỡ cơ thể.


- Chứa khơng khí giúp cây sống trôi nổi
cung cấp ôxi cho phần dưới của rễ.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cây sống ở trên cạn</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu SGK :


H. Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng ?
H. Lá ở nơi khơ hạn có lơng sáp có tác dung gì ?
H. Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn
cao ?


- HS đọc và nghiên cứu thông tin.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Tìm nguồn nước, hút sương đêm.
+ Giảm sự thoát hơi nước.



+ Nhận ánh sáng đồi trống phân cành nhiều.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu các cây sống ở trong môi trường đặc biệt</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc thông tin SGK.
H. Thế nào là môi trường đặc biệt ?


H. Kể tên những cây sống ở mơi trường này.
H. Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường
sống của những cây này.


- HS đọc thơng tin quan sát H36.4 thảo luận nhóm
:


Giải thích những hiện tượng gọi 1-2 HS trình
bày.


- Nhóm khác nhận xét bủ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



Yêu cầu : HS rút ra nhận xét chung về sự thống
nhất giữa cơ thể và môi trường.


- HS nhắc lại và nhận xét 3 hoạt động.


<i>*Kết luận chung:</i>



<i>- Sống trong các môi trường khác nhau, quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc </i>
<i>điểm thích nghi.</i>


<i>- Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất : dưới </i>
<i>nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển, vùng lạnh, … </i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Cây sống ở các môi trường khác nhau có cấu tạo như thế nào để thích nghi ?
H. Giải thích hiện tượng hạt của cây sú, vẹt nảy mầm ngay trên cây mẹ ?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Xem và soạn trước bài 37 : Tảo.


- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây quanh nhà.
◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày dạy:22/02/2010</b>


<i><b>Chương VIII :</b></i>

<b> CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>



<b>Tiết 45 - Bài 37</b>

<b>TẢO</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bật thấp.
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp.



- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Mẫu tảo xoắn ở trong cốc thuỷ tinh.
- Tranh tảo xoắn, rong mơ.


III. Tiến trình bài giảng :
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của tảo</b>
a/ Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống.
- GV hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo xoắn
phóng to trên tranh.


H. Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?
H. Vì sao tảo xoắn có màu lục ?


GV giảng giải :


+ Tên gọi tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải
xoắn chứa chất diệp lục.



- Cách sinh sản của tảo xoắn là sinh sản sinh
dưỡng tiếp hợp.


- GV chốt lại vấn đề.


H. Nêu rõ đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn.
- GV nhận xét.


- Các nhóm quan sát mẫu tảo xoắn ngoài tự nhiên.
- HS quan sát tranh nhận xét về :


+ Tổ chức cơ thể.
+ Cấu tạo tế bào.
+ Màu sắc của tảo.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.


- Gọi vài HS phát biểu kết luận.


* Tiểu kết a :


<i> Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.</i>


b/ Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.
- GV cho HS quan sát tranh rong mơ.



H. Rong mơ có cấu tạo như thế nào ?


H. So sánh hình dạng ngồi của rong mơ với
cây bàng. Tìm điểm giống nhau và khác nhau.
H. Vì sao rong mơ có màu nâu ?


- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ
rút ra nhận xét : Thực vật bật thấp có đặc điểm
gì về cấu tạo, sinh sản.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh tìm điểm giống nhau và khác
nhau giữa rong mơ và cây bàng.


+ Giông nhau : Hình dạng giơng một cây.


+ Khác nhau : Rong mơ chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- HS trao đổi nhóm rút ra kết luận.


* Tiểu kết b :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



<b>Hoạt động 2 : Một vài loại tảo thường gặp</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu một số tảo khác.



- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 124 SGK
nhận xét hình dạng của tảo qua hoạt động 1 và
2 có nhận xét gì về tảo nói chung ?


- HS quan sát tảo đơn bào, tảo đa bào.


- HS nhận xét sự đa dạng của tảo về hình dáng,
cấu tạo, màu sắc.


<i>* Tiểu kết : Tảo là thực vật bật thấp có 1 hay nhiều tế bào.</i>
<b>Hoạt động 3 : Vai trò của tảo</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV nêu vấn đề :


H. Tảo sống ở nước có lợi gì ?
H. Với đời sống của tảo có lợi gì ?
H. Khi nào tảo có thể gây hại ?
- GV nhận xét.


- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét về vai trị của tảo đối với
thiên nhiên và đời sống của con người.


* Tiểu kết :



<i>- Góp phần cung cấp ơxi và thức ăn cho động vật dưới nước. </i>


<i>- Một số tảo dùng làm thức ăn cho người và gia súc, dùng làm thuốc, …</i>


<i>- Một số tảo có hại : Gây hiện tượng nước nở hoa, hạn chế sự đẻ nhánh của lúa.</i>


*Kết luận chung :(2’)


<i> Cho HS đọc phần kết luận chung SGK</i>


<b>4. Củng cố</b>


Đánh dấu X vào câu trả lời đúng :
Tảo là thực vật bật thấp vì :


a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
b. Sống ở nước.


c. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.


Sau khi tìm hiểu về tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung ?
<b>5. Dặn dị </b>


- Học bài. - Làm bài tập 5 SGK.
- Soạn bài cây rêu, tìm cây rêu tường.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày dạy: 24/02/2010</b>



<b>Tiết - Bài 38</b>

<b>RÊU – CÂY RÊU</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS nêu rõ được đặc điểmcấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa .
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gìvà túi bào tử cũng như cơ quan sinh sản của rêu.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>
- Vật mẫu : Cây rêu có túi bào tử.


- Tranh phóng to : Cây rêu và cây mang túi bào tử.
- Kính lúp cầm tay.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. KTBC</b>


H. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?


H. Sau khi tìm hiểu một vài tảo em có nhận xét gì về tảo nói chung (phân bố và cấu tạo ).
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu mơi trường sống của rêu</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS phát biểu về môi trường sống của


rêu.


H. Rêu sống ở đâu ?
- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thông tinvà thực tế nhận xét về
môi trường sống của rêu


- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét
<i>*Tiểu kết : Rêu thường sống ở nơi ẩm ướt.</i>


<b>Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu</b>


.



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV yêu cầu HS quan sát cây rêu:
H. Em nhận thấy những bộ phận nào ?
- GV cho HS thảo luận nhóm :


- GV nhận xét.


- GV cho HS nghiên cứu SGK, giảng giải :
+ Rễ giả có khả năng hút nước.


Thân lá chưa có mạch dẫn nên chỉ sống được nơi
ẩm ướt.



- GV yêu cầu HS so sánh rêu với rong mơ.
- GV nhận xét


H. Tại sao xếp rêu vào nhóm thực vật bậc cao ?
- GV nhận xét.


- HS hoạt động cá nhân quan sát cây rêu


- HS trao đổi nhóm phát hiện ra các bộ phận của
cây rêu.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS đọc thông tin và rút ra đặc điểm cấu tạo của
cây rêu.


- HS so sánh rêu với rong mơ tìm điểm giống
nhau và khác nhau.


- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét.
* Tiểu kết :


<i>- Thân ngắn, không phân cành.</i>
<i>- Lá nhỏ, mỏng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



<b>Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển của rêu</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử.
Từ đó phân biệt các phần của túi bào tử.


- GV cho HS quan sát tranh H32.2 đọc thông tin
SGK trang 127 thảo luận nhóm:


H. Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ?
H. Rêu sinh sản bằng gì ?


H. Trình bày sự bày sự phát triển của rêu ?
- GV nhận xét.


- HS quan sát tranh nhận xét.


+ Túi bào tử có 2 phần : Mũ ở trên và cuống ở
dưới ; trong túi có bào tử.


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS rút ra nhận xét.


- HS trình bày sự phát triển của cây rêu bằng sơ
đồ.


* Tiểu kết :



<i>- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.</i>
<i>- Rêu sinh sản bằng bào tử.</i>


<i>- Bào tử gặp đất ẩm nảy mầm thành cây rêu con.</i>


<b>Hoạt động 4 : Vai trò của rêu</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc thơng tin ở mục 4 SGK:
H. Rêu có lợi gì ?


- GV nhận xét và giảng giải thêm :
+ Hình thành đất.


+ Tạo than.


- HS đọc thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.


- HS nghe ghi nhớ kiến thức.
*Tiểu kết :


<i>- Góp phần hình thành đất.</i>


<i>- Tạo than bùn, dùng làm phân bón.</i>


<i>Kết luận chung : (2’) HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>
<b>4. Củng cố</b>



Điền từ thích hợp vào chỗ trống :


Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có :……, …….., ……,chưa có …………thật sự. Trong thân và
lá rêu chưa có…………Rêu sinh sản bằng……...được chứa trong ...………..cơ quan này nằm
ở ……...cây rêu


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 127
- Chuẩn bị : Cây dương xỉ.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 47 - Bài 39</b>


<b>QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây dương xỉ .


- Nói rõ nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
- Rèn luyện năng quan sát thực hành.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>
- Vật mẫu : Mẫu cây dương xỉ..
- Tranh phóng to : Hình 39.2 SGK


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Cấu tạo cây rêu dơn giản như thế nào ?
H. So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu so với tảo.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Quan sát cây dương xỉ</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đặc cây dương xỉ lên bàn :
H. Em thấy dương xỉ sống ở đâu ?
- GV nhận xét.


- HS trình bày nơi sống cây dương xỉ.


a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng :



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát cây dương xỉ :


H. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có cấu
tạo như thế nào ?


H. Hãy so sánh với cây rêu và tìm ra đặc điểm
tiến hoá ?



- GV sửa phiếu học tập :


- GV cho HS quan sát cuống lá già và thân cây
dương xỉ.


- HS hoạt động nhóm quan sát cây dương xỉ ở từng
bộ phận và chú ý đến lá non .


- Các nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày


Rêu Dương xỉ
- Rễ giả có khả năng


hút


- Thân nhỏ khơng phân
nhánh


- Lá nhỏ có một đường
gân.


- Chưa có mạch dẫn.


- Rễ thật.


- Thân hình trụ nằm
ngang.



- Lá già cuống dài, xẻ
thuỳ. Lá non cuộn lại,
có lơng trắng.


- Có mạch dẫn chính
thức


b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ :



<b>GV</b> <b>HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



- GV cho HS lật mặt dưới của lá già túi bào tử.
- Cho HS quan sát hình 39.2.


H. Vịng cơ có tác dụng gì ?


H. Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử
so sánh với rêu.


- GV cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét : Đáp án :


Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây
dương xỉ con, bào tử.


- GV cho HS đọc đoạn bài tập đã hoàn chỉnh.
=> Rút ra kết luận.



- HS quan sát và tìm túi bào tử.
- HS quan sát hình 39.2.


+ Vịng cơ có tác dụng bảo vệ.
- Đại diện lớp trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Bài tập.


+ Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa :..
+ Vách túi bào tử có một vịng cơ, màng tế bào
dày lên rất rõ, vịng cơ có tác dụng …… khi túi
bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất mảy mầm rồi
phát triển thành …… rồi từ đó mọc ra ……
- Dương xỉ sinh sản bằng : …… như rêu nhưng
khác rêu ở chỗ có ...do bào tử phát triển thành.


<i>*Tiểu kết : </i>


- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.


- Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
<b>Hoạt động 2 : Quan sát một vài cây dương xỉ thường gặp</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li rút ra :
H. Nhận xét đặc điểm chung.


H. Nêu đặc điểm nhận biết 1 cây dạng dương xỉ
nhờ đặc điểm nào ?



+ Phát biểu nhận xét về : ……
 Sự đa dạng hình thái.
 Đặc điểm chung.


+ Tập nhận biết một cây thuộc dạng dương xỉ (căn
cứ vào lá non).


<i>*Tiểu kết : Các loại dương xỉ thường gặp như cây rau bợ, cây lơng cu li, … thuộc nhóm quyết là những</i>


thực vật đã có rễ, thân, lá thật sự và có mạch dẫn.


<b>Hoạt động 3 : Quyết cổ đại và sự hình thành than đá</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin ở mục 3.
H. Than đá được hình thành như thế nào ?


+ HS nghiên cứu thơng tin và nêu lên nguồn gốc
của than đá từ cây dương xỉ cổ đại.


<i>Kết luận chung : HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Cây dương xỉ tiến hố hơn cây rêu ở điểm nào ?


a/ Lá có diệp lục. b/ Có mạch dẫn. c/ Thân nằm ngang.
H. Cây dương xỉ khác cây có hoa ở điểm nào ?



a/ Có rễ, thân, lá thật sự. b/ Sinh sản bằng bào tử. c/ Có mạch dẫn.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị ơn tập.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 48</b>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Củng cố kiến thức trong chương hoa và sinh sản hữu tính, quả và hạt.
- Qua đó thấy được mối quan hệ giữa các cơ quan bộ phận.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh, phân tích, hệ thống hố.
<b>II. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>Chương VI : Hoa và sinh sản hữu tính .</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Ai nhanh hơn ?</b></i>


- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :


+ Hình thức : Theo từng cặp 1 HS đọc câu hỏi HS kia trả lời .
1. Nêu dặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ?



2. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ?
3. Thụ tinh là gì ?


<i><b>Hoạt động 2 : Ai giỏi hơn ?</b></i>


- GV cho HS trả lời các câu hỏi khó :


1. Hoa thụ phấn nhờ gió khác hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ở điểm nào ?


2. Những cây có hoa nở về đêm như : Quỳnh, dạ hương, nhài thường có đặc điểm gì để thu hút ong
bướm sâu bọ để đến thụ phấn ?


3. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ? Thụ phấn khác thụ tinh ở điểm nào ?


<i>*Tiểu kết : Có các cách thụ phấn cho hoa như :</i>


- Thụ phấn nhờ gió
- Thụ phấn nhờ sâu bọ.


- Con người cũng giúp thụ phấn cho hoa.
<b>Chương VI : Quả và hạt </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Ai nhanh hơn ?</b></i>


- GV đọc HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm :


1 Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính:
a. Quả khơ và quả thịt c. Quả khô và quả không nẻ



b. Quả khô và quả nẻ d. Quả nẻ và quả không nẻ
2 Đặc điểm của quả khô khi chín là :


a. Vỏ mỏng c. Vỏ khô


b. Vỏ cứng d. Tất cả đều đúng
3. Ở mỗi loại cây chất dinh dưỡng dự trử chứa trong:
a. Lá mầm c Phôi nhũ hoặc lá mầm
b. Phôi d. Phôi nhũ và lá mầm
4. Bộ phận phát triển thành cây con sau khi nảy mầm là:
a. Phôi nhũ c Vỏ hạt


b. Phôi d. Vỏ hạt và phôi nhũ


5. Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức nào phát tán nhanhvà rộng nhất:
a. Phát tán nhờ động vật c. Phát tán nhờ gió


c Tự phát tán d. Phát tán nhờ người


6. Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt nếu gặp trời mưa to ngập nước thì :
a. Cung cấp thêm phân để hồ tan vào đất c. Tháo hết nước ngay


b. Phủ rơm rạ lên đất để giữ d. Các biện pháp trên đều đúng
<i><b>Hoạt động 2 : Ai giỏi hơn ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



- GV cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi khó:


1. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành mà


vẫn giữ lại một số bộ phận của hoa ? Tìm ra bộ phận đó ?


2. Nêu các bộ phận của hạt ? Nêu điểm khác nhau cơ bản của hạt cây một lá mầm và hạt cây 2 lá mầm?
3. Vì sao phải thu hoạch dậu xanh đậu đen trước khi quả chín khơ ?


4. So sánh quả mọng và quả hạch ?


5. Giải thích và nêu thí dụ về sự thốnh nhất giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan và sự thống
nhất giữa chức năng trong các cơ quan ở cây có hoa ?


<i>*Tiểu kết :</i>


<i> Có 2 loại quả chính : Quả khơ và quả thịt </i>


<i>- Quả và hạt có 3 cách phát tán tự nhiên: Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán</i>
<i>- Con người.cũng giúp quả và hạt phát tán di xa</i>


<i>- Hạt gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trử </i>


<i>- Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm như : nước, khơng khí, nhiệt độ thích hợp và chất </i>
<i>lượng của hạt</i>


<i>- Quả và hạt có vai trị rất lớn đối với đời sống con người.</i>


<b>Chương VIII : Các nhóm thực vật :</b>
- GV nêu câu hỏi HS trả lời :


1 Nêu những đặc điểm cấu tạo và hình dạng, dinh dưỡng của tảo xoắn so với rong mơ.
2. Trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa rêu và dương xỉ ?



- GV cho HS làm một số bài tập điền từ trong chương VIII
IV. Dặn dò - Chuẩn bị :


- Ôn bài để kiểm tra 1 tiết.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Kiểm tra đánh giá lại các kiến thức cơ bản đã học qua các chương: Quả và hạt, Hoa và sinh sản hữu
tính, các nhóm thực vật.


- Qua kiểm tra phân loại được học sinh.


- Rèn kỹ năng tự giác tư duy lí luận khi làm bài.




I. Ma trận

:



Mức độ đánh giá


Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm


Chương VI:


Hoa và sinh sản hữu tính


2 câu


1 1



Chương VII:


Quả và hạt 1 câu 3 3 câu 3 1 câu 1 7


Chương XIII:


Các nhóm thực vật


1 câu


2 2


<i>Tổng</i>


3 câu


4


4 câu


5


1 câu


1 10


II. Nội dung đề :


PHẦN I: Trắc nghiệm:



Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:


Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây nhóm quả nào tồn quả khơ:
a. Quả cải, quả chò, quả thừng mứt, quả đậu bắp


b. Quả ớt, quả đậu xanh, quả chò, quả mướp
c. Quả đậu ván, quả bông, quả chuối, quả đậu xanh
d. Quả trâm bầu, quả qt, quả mơ, quả lạc


Câu2: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái gọi là:
a. Sinh sản hữu tính c. Sinh sản sinh dưỡng


b. Sinh sản vơ tính d. Tất cả đều đúng


Câu 3: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính:
a. Quả khô và quả nẻ b. Quả khô và quả không nẻ
c. Quả khô và quả thịt d. Quả nẻ và quả không nẻ.


Câu 4: Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt nếu gặp trời mưa to, đất úng thì nên:
a. Cung cấp thêm phân để hoà tan vào đất


b. Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước
c. Tháo hết nước ngay


d. Các biện pháp trên đều đúng
Điền từ thích hợp: (2 điểm)


Hãy chọn các từ, cụm từ sau: Bật cao, bào tử, chưa có mạch dẫn, vẫn đơn giản rồi điền vào chỗ
trống thay cho các số 1, 2, 3, ... để hoàn chỉnh các câu sau:



Rêu là những thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo ...(1)..., thân không phân nhánh ...(2)... và chưa
có rễ chính thức; chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng ...(3)... Rêu là những thực vật sống ở cạn đầu tiên.
Rêu cùng với những thực vật khác có rễ, thân, lá phát triển hợp thành nhóm thực vật ...(4)...


PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)


So sánh các bộ phận của hạt cây một lá mầm và hạt của cây hai lá mầm.
Câu 2: (3 điểm)


Trình bày các cách phát tán của quả và hạt? Cho ví dụ minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



ĐÁP ÁN



PHẦN I: Trắc nghiệm:


Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:



Câu 1 2 3 4


Ý đúng a a c c


Điền từ thích hợp: (2 điểm)
(1)vẫn đơn giản


(2)chưa có mạch dẫn
(3)bào tử



(4)bật cao


PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)


- Điểm giống nhau:
+ Vỏ


+ Phôi:


. Rễ mầm
. Thân mần
. Lá mầm
. Chồi mầm


+ Chất dinh dưỡng dự trữ.
- Điểm khác nhau:


Hạt một lá mầm Hạt hai lá mầm


- Phơi của hạt chỉ có một lá mầm.


- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ.


- Phơi của hạt có hai lá mầm.


- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong hai lá mầm.
Câu 2: (3 điểm)



Trình bày đúng được mỗi cách đúng được 0,5 điểm, nêu đúng các ví dụ được 1,5 điểm


<b>Tuần</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 50 - Bài 40</b>


<b>HẠT TRẦN – CÂY THƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa.


- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tranh : Cành thơng mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đưc và nón cái.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu sơ đồ về cây thông
H. Đặc điểm cành, màu sắc như thế nào ?
H. Lá hình dạng, màu sắc



Nhổ cành con quan sát cách mọc của lá ? (chú ý
vảy nhỏ ở nách lá )


- GV thông báo : Rễ to, mọc sâu để đến hồn thiện
kiến thức.


- HS lắng nghe


- Từng nhóm tiến hành quan sát cành thơng, lá
thơng.


- Các nhóm ghi đặc điểm ra vở nháp
- Đai diện nhóm trình bày


Nhóm khác nhận xét
* Tiểu kết :


<i>- Rễ to, khoẻ đâm sâu xuống đất.</i>


<i>- Thân, cành màu nâu xù xì (cành có nhiều vết sẹo khi lá rụng).</i>
<i>- Lá nhỏ hình kim mọc từ 2-3 chiếc trên cành ngắn.</i>


<b>Hoạt động 2 : Cơ quan sinh sản (nón)</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


Vấn đề 1 : Cấu tạo của nón đực, nón cái :
- GV cho HS quan sát mẫu vật



H. Xác định nón đực, nón cái trên cành ?


H. Đặc điểm cấu tạo của hai loại nón (số lượng, kích
thước).


- GV cho HS quan tranh nón đực và nón cái cắt dọc :
H. Nón đực có cấu tạo như thế nào ?


H. Nón cái có cấu tạo như thế nào ?
- GV rút ra kết luận hoàn thiện kiến thức.


- HS quan sát mẫu vật đối chiếu H40.2 :
Xác định :


+ Vị trí.
+ Đặc điểm.


- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS rút ra kết luận.


* Tiểu kết :


<i>- Nón đực nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.</i>
<i>- Vảy (nhị) có mang hai túi phấn chứa hạt phấn.</i>
<i>- Nón cái mọc riêng lẻ ; vảy (lá noãn) mang hai noãn</i>

.



<b>GV </b> <b>HS</b>


Vấn đề 2: So sánh hoa và nón:



- GV cho HS so sánh cấu tạo hoa và nón.
Lập bảng.


H. Căn cứ vào bảng phân biệt hoa và nón.
H. Có thể coi nón như một hoa được khơng?
- GV nhận xét hoàn thiện.


- HS làm bài tập điền bảng, gọi 1-2 HS trình bày
bảng.


- HS căn cứ vào bảng hồn chỉnh phân biệt
nón và hoa.


* Tiểu kết :


Nón chưa có bầu nhị chứa nỗn khơng thể coi như một hoa.



<b>GV </b> <b>HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



Vấn đề 3 : Quan sát một nón cái đã phát triển :
- GV cho HS quan sát nón thơng :


H. Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì ?Nằm ở đâu ?
H. So sánh nón đã phát triển với một quả của cây
có hoa.


H. Tại sao gọi thông là một cây hạt trần ?



- HS quan sát nón cái trả lời :
- Đại diện lớp trình bày.
+ Hạt nằm lộ trên lá nỗn hở.
+ Nón chưa phải là quả.
+ Hạt nằm lộ ra.


* Tiểu kết :


<i>Hạt nằm lộ trên lá nỗn hở (hạt trần) chúng chưa có hoa và quả.</i>


<b>Hoạt động 3 : Giá trị của cây hạt trần :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV đưa ra một số thông tin về cây hạt trần khác
cùng giá trị của chúng.


+ HS ghi được giá trị thực tiễn của các cây thuộc
ngành hạt trần.


* Tiểu kết :


<i> Các cây hạt trần ở nước ta đều có giá trị thực tiễn như : Cây kim giao, cây hoàng đàn, vạn tuế,</i>


<i>bách diệp, …</i>
<i>Kết luận chung : (2’) </i>


GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
<b>4. Củng cố</b>



H. Cơ quan sinh dưỡng của cây thơng là gì ?


H. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ ?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị cành bưởi, huệ, hồng, lá đơn, lá kép, quả kép, quả cam.
- Kẻ bảng SGK.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày dạy: </b>


<b>Tiết 51 - Bài 41</b>


<b>HẠT KÍN-ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong
quả. Từ đó phần biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần.


- Biết cách quan sát một cây hạt kín.


- Nêu được sự da dạng của cơ quan sinh ản và cơ quan sinh dưỡng của thực vật hạt kín.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát hoá.



<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Mẫu vật : Mẫu đã dặn trước ở bài 39.
- Kính lúp, kim nhọn, dao con.


- HS kẻ bảng SGK.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>


H. Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây thông.


H. So sánh cấu tạo cơ quan sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Quan sát cây có hoa</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát từ cơ quan sinh
dưỡng cơ quan sinh sản theo trình tự SGK
(những bộ phận nhỏ thì dùng kính lúp).


- GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK trên bảng.
- GV bổ sung hoàn thành bảng.


- HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị ghi
đặc điểm quan sát được vào bảng trống ở bài tập.



<i>* Tiểu kết :</i>


HS hồn thành bảng.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của cây hạt kín</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


- Căn cứ vào bảng ở mục 1 :


H. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả.
- GV : Cây hạt kín đã có mạch dẫn phát triển.
H. Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín.
- GV nhận xét kết luận.


H. So sánh cây hạt trần thấy sự tiến hố của cây
hạt kín.


- Căn cứ vào bảng 1 HS nhận xét sự đa
dạng. của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.


- HS thảo luận và rút ra đặc điểm của cây hạt
kín.


- HS so sánh cây hạt trần và cây hạt kín
đặc điểm tiến hố của cây hạt kín.


<i>* Tiểu kết </i>



Thực vật hạt kín là thực vật có hoa :


+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép, …) trong
thân có mạch dẫn phát triển.


+ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả (trước đó nỗn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì
nó được bảo vệ tốt. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.


+ Mơi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hố hơn cả.


<i>Kết luận chung </i>


GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>4. Củng cố</b>


Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất:
- Tính chất đặc trưng nhất của thực vật hạt kín là:
a. Có rễ, thân, lá.


b. Có sự sinh sản bằng hạt.


c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.


H. Giữa cây hạt kín và hạt trần có đặc điểm nào phân biệt?
H. Vì sao thực vật hạt kín phong phú và đa dạng?


<b> 5. Dặn dò</b>
- Học bài.



- Đọc mục: “Em có biết ?”


- Chuẩn bị bài 42: Lớp 2 lá mầm, lớp 1 lá mầm.


◀◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 52 - Bài 42</b>


<b>LỚP HAI LÁ MẦM - LỚP MỘT LÁ MẦM</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu
gân lá, số lượng cánh hoa).


- Căn cứ vào các đặc điểm để nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Mẫu vật : Cây lúa, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá râm bụt.
- Tranh : Rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1 Ổn định tổ chức</b>



<b>2. KTBC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm</b>

.



<b>GV</b> <b>HS</b>


- HS nhắc lại kiến thức cũ về kiểu rễ, kiểu gân lá
kết hợp quan sát tranh vẽ:


+ GV nói : Các đặc điểm nầy có ở cá cây khác
nhau trong lớp 2 lá mầm hay lớp một lá mầm:
- GV cho HS hoàn thành bảng SGK:


H. Đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá
mầm ?


- GV gọi HS lên điền vào bảng trống:


Đặc điểm Lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm
Rể


Thân
Lá (Gân)


Hạt


- HS chỉ trên tranh trình bày:


+ Các loại rễ, thân, lá.
+ Đặc điểm của rễ, thân, lá.


- HS hoạt động nhóm: quan sát kỹ cây 1 lá mầm và
cây 2 lá mầm ghi các đặc điểm vào bảng trống.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS đọc nghiên cứu thông tin nhận biết 2 dấu hiệu
nữa là số lá mầm và đặc điểm của thân.


- GV gọi HS lên hoàn thành bảng SGK.


- Các nhóm nhận xét bổ sung



<i>Đặc điểm</i> <i>Lớp 2 lá mầm</i> <i>Lớp 1 lá mầm</i>
<i>- Rể</i>


<i>- kiểu gân </i>
<i>Lá </i>


<i>- Số cánh </i>
<i>hoa</i>
<i>- Hạt</i>


<i>- Rể chùm</i>


<i>- Song song hoặc </i>
<i>hình cung</i>



<i>- Có 3 hoặc 6 </i>
<i>cánh</i>


<i>- Phơi có 1 lá </i>
<i>mầm</i>


<i>- Rể cọc</i>
<i>- Hình mạng</i>
<i>- Có 4 hoặc 5 </i>
<i>cánh</i>


<i>- Phơi có 2 lá </i>
<i>mầm</i>




<i>* Tiểu kết : </i>


<i>HS hoàn thành bảng vào vở</i>


<b>Hoạt động 2 : Quan sát một vài cây khác</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm quan sát mẫu vật mang đi
điền vào bảng :


Tên



cây Rể Thân Lá <sub>1 lá</sub>Thuộc lớp


mầm
2 lá
mầm
- Cam
- Lúa
...
...
...
Cọc
Chùm
Gỗ
Cỏ
Mạng
S/Song X
X


- Các nhóm ghi thêm 10 cây vào bảng
- Đại diện nhóm trình bày


- Nhóm khác bổ sung
- Rút ra kết luận


*Kết luận chung :


<i>Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>


<b>4. Củng cố</b>



GV cho HS nhận dạng nhanh: Cây 1 lá mầm cây 2 lá mầm trên vật mẫu.
<b>5. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


- Học bài.


- Ơn lại các nhóm thực vật từ tảo đến hạt kín.
- Đọc mục “ Em có biết”?


◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần 27</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 53 - Bài 43</b>


<b>KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được phân loại thực vật là gì ?


- Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và đặc điểm chủ yếu của các nghành.
- Rèn luyện kỹ năng phân loại 2 lớp của thực vật hạt kín.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm.
- Các bìa nhỏ ghi đặc điểm :



1. Chưa có rễ, thân, lá. 6. Rễ giả, nhỏ, hẹp
2. Đã có rễ, thân, lá. 7. Rễ thật lá đa dạng
3. Sống ở nước là chủ yếu 8. Có bào tử 9. Có hạt
4. Sống ở cạn là chủ yếu 10. Có nón


5. Sống ở các nơi khác nhau 11. Có hoa và quả
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây một lá mầm là gì ?


H. Có thể nhận biết cây thuộc lớp 2 lá mầm hoặc cây thuộc lớp một lá mầm nhờ những đặc
điểm chủ yếu nào ?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ?</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học : - HS nhắc lại kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

H. Tại sao xếp tảo, rêu vào 2 nhóm khác nhau ?
- GV cho HS đọc thông tin SGK:


H. Phân loại thực vật là gì?
- GV nhận xét.



- HS đọc thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa dạng thực vật và phân chia chúng thành các</i>
<i>bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bậc phân loại thực vật</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao xuống
thấp: Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Lồi


- GV giải thích : Ngành là bậc phân loại cao nhất.
Loài là bậc phân loại cơ sở.


VD : Họ Cam có nhiều lồi : Bưởi, quất, ...
- GV chốt kiến thức.


- HS nghe giới thiệu các bậc phân loại thực vật


- HS cho VD về một họ cây khác.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> Giới thực vật được chia thành nhiều ngành với những đặc điểm khác nhau dưới ngành </i>
<i>có các bậc phân loại thấp hơn : Lớp, bộ, họ, chi, loài. Loài là bậc phân loại cơ sở.</i>



<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học
và đặc điểm nỗi bậc của ngành.


- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống
đặc điểm của mỗi ngành trên bảng phụ.


- GV treo sơ đồ câm và cho HS gắn đặc điểm của
mỗi ngành.


- GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK.


- GV yêu cầu HS chia ngành hạt kín thành 2 lớp
(dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phơi)
- GV giúp HS hồn thiện kiến thức.


- Đại diện 1-2 HS phát biểu.
- HS làm bài tập.


- Đại diện lớp trình bày.


- HS chọn các tấm bìa đã ghi sẵn cá đặc điểm của
mỗi ngành gắn cho phù hợp.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.



<i>* Tiểu kết : </i>


<i> HS tự ghi khoá phân loại thực vật vào vở.</i>
<i>* Kết luận chung :</i>


<i> GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Thế nào là phân loại thực vật ?


H. Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu được đặc điểm chính của mỗi ngành đó.
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài.


- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.


- Tóm tắt đặc điểm chính các ngành đã học.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



<b>Tuần</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 54 - Bài 44</b>



<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển dần đời sông
từ dưới nước lên cạn.


- Nêu được ba q trình phát triển chính của giới thực vật.


- Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của giới thực vật và sự
thích nghi của chúng.


- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh sơ đồ phát triển của thực vật.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Thế nào là phân loại thực vật ?


H. Kể những ngành thực vật đã học và nêu được đặc điểm chính của mỗi ngành.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1</b>

: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật



<b>GV</b> <b>HS</b>



- GV cho HS quan sát tranh H44.1.


+ Đọc kĩ các câu từ g  a sắp xếp lại theo trật tự
đúng : 1a, 2d, 3b, 5c, 6e.


- GV cho HS thảo luận (dựa trên tranh).
H. Tổ tiên của TV là gì ? Xuất hiện ở đâu ?
H. Giới TV tiến hoá như thế nào về đặc điểm cấu
tạo và cơ quan sinh sản ?


H. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm
thực vật mới với điều kiện mơi trường sống thay
đổi ?


H. Vì sao thực vật lên cạn chúng có cấu tạo như
thế nào để thích nghi với điều kiện sống mới ?
H. Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện
dần dần như thế nào ?


- GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Cho 1-2 HS nhắc lại.


- HS quan sát tranh vẽ H44.1.


- Quan sát kĩ hình, đọc các câu và sắp xếp lại cho
đúng.


+ HS đọc lại câu đúng.


- Các nhóm trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu :
+ … Cơ thể sống đầu tiên ở nước.


+ Giới thực vật phát triển từ đơn giản  phức tạp,
từ rễ giả đến rễ thật.


- Thân chưa phân nhánh  phân nhánh.


+ Khi điều kiện môi trường thay đổi  thực vật đã
biến đổi  thích nghi với điều kiện sống mới.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS hoàn thiện kiến thức.


<i>* Tiểu kết: Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp </i>
<i>nhất, thể hiện sự phát triển. Trong quá trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài </i>

<i><b>Giáo án Sinh học lớp 6</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động 2 : Các giai đoạn phát triển của giới thực vật : (15’)


. Mục tiêu : Thấy được 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật liên quan đến điều kiện sống
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát tranh H44.1 SGK.


H. Ba giai đoạn phát triển của giới thực vật là gì ?


- GV chỉnh lý bổ sung :



- GV phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của giới
thực vật liên quan đến môi trường sống


- Giai đoạn 1 : Đại dương chủ yếu  thực vật ở nước
phát triển.


- Giai đoạn 2 : Lục địa mới xuất hiện  thực vật lên
cạn có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn.


- Giai đoạn 3 : Khí hậu khơ hơn  thực vật hạt kín
chiếm ưu thế do noãn ở trong bầu.


* Các dặc điểm cấu tạo hoàn thiện dần về cấu tạo và
sinh sản khi, khi đời sống thay đổi.


- HS quan sát tranh vẽ nêu tên ba giai đoạn
phát triển của giới thực vật.


+ Yêu cầu:


- Giai đoạn 1: Thực vật ở nước xuất hiện
- Giai đoạn 2: Thựcvật ở cạn lần lược xuất
hiện.


- Giai đoạn 3: Sự chiếm ưu thế của thực vật
hạt kín.


- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.



<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính :</i>
<i>- Sự xuất hiện các thực vật ở nước.</i>


<i>- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện.</i>


<i>- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.</i>
<i>Kết luận chung</i>


HS đọc phần kết luận chung SGK.
<b>4. Củng cố</b>


Hãy đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng :


1) Thực vật ở nước (tảo nguyên thuỷ) xuất hiện trong điều kiện nào ?
a/ Khí hậu thuận lợi.


b/ Động vật ở nước chưa xuất hiện
c/ Đại dương chiếm phần lớn diện tích


2) Trong điều kiện nào thực vật đầu tiên xuất hiện ?
a/ Thiếu nước.


b/ Lục địa xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
c/ Mặt trời chiếu sáng liên tục.


5. Dặn dò
- Học bài.



- Xem trước bài 45. Soạn bài theo câu hỏi SGK.


- Đem hoa hồng, hoa cúc dại và hoa hồng, hoa cúc các màu.
◄◄◄ §§§ ►►►
<b>Tuần 28 </b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 55 - Bài 45</b>


<b>NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn
tay con người tiến hành.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng giải thích lí do khác nhau.
- Nêu được các biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.


- Thấy được khả năng to lớn của con nười cho việc cải tạo thực vật.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh : Cây cải dại, cây cải trồng.


Một số quả : Táo, nho, xoài, cam.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao sống được trong mơi trường đó?
H. Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Điều gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện
đó?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Cây trồng bắt nguồn từ đâu ?</b>


<b>. GV</b> <b>HS</b>


H. Cây như thế nào được gọi là cây trồng ?
H. Hãy kể một vài cây trồng và cơng dụng của
nó.


H. Con người trồng cây nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét.


- GV cho HS đọc  SGK cho biết nguồn gốc cây
trồng.


- GV nhận xét.


- HS vận dụng những hiểu biết trong thực tế trả lời
câu hỏi :



- HS đọc thông tin.
- Đại diện lớp trình bày.


<i>* Tiểu kết : Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người.</i>


<b>Hoạt động 2 : Cây trồng khác cây dại như thế nào ?</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm :


Vấn đề 1 : Nhận biết cây trồng và cây dại :
- GV yêu cầu HS quan sát H54.1


H. Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại?
H. Hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận
tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cây cải dại và cây
cải trồng.


H. Vì sao các bộ phận của cây cải trồng lại khác
nhiều so với cây cải dại?


- GV nhận xét : Do nhu cầu …


Vấn đề 2 : So sánh cây trồng với cây dại.
- Phát phiếu học tập theo mẫu SGK cho HS ghi
yêu cầu vào phiếu.


- Ghi thêm 1 vài ví dụ khác.
- GV kẻ lên bảng phiếu học tập.


- GV cho HS thảo luận nhóm.


H. Cây trồng khác cây dại ở điểm nào ?


- HS quan sát H54.1 chú ý các đặc điểm, các bộ
phận của cây cải trồng được sử dụng.


- HS thảo luận: Yêu cầu:


+ Rễ, thân, lá của cây cải trồng to hơn và ngon
hơn cây cải dại  do con người tác động.
- Cho 1-2 nhóm trả lời.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS quan sát mẫu vật, ghi yêu cầu vào phiếu.


- HS thảo luận hoàn thành phiếu.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

H. Để có những thành tựu trên con người đã dùng
phương pháp nào ?


- GV nhận xét  rút ra kết luận.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> - Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau nên con người đã tác động, cải tạo các bộ phận </i>
<i>đó. Do đó làm cho cây trồng khác xa cây dại.</i>



<i> - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.</i>


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơng việc cải tạo cây trồng</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin :


H. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ?
- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo cay trồng.
- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>- Cải biến tính dy truyền : Lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống, …..</i>
<i>- Chăm sóc, tưới nước, bón phân , phòng trừ sâu bệnh.</i>


* Kết luận chung : Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


Chọn câu trả lời đúng :


H. Nguyên nhân nào làm cây trồng khác cây dại:
a. Điều kiện thuận lợi.



b. Con người cải tạo phù hợp với nhu cầu.
c. Con người thích.


H. Những đặc điểm nào dưới đây ở quả chuối thuôc cây trồng:
a. Quả to, nhiều hạt.


b. Quả to, ngọt, ít hạt.
c. Quả dài, nhiều hạt thơm.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Tìm hiểu vai trị của thực vật trong thiên nhiên.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>Tuần </b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG IX: </b>

<b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT</b>



<b>Tiết 56 - Bài 46</b>


<b>THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>



- HS giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trị quan trọng trong việc giữ cân bằng
lượng khí cácbơnic và khí oxi trong khơng khí và do đó góp phàn điều hồ khí hậu giảm ơ nhiễm mơi
trường


- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thứcbảo vệ thực vật bằng những hành động cụ thể
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh : Tranh H.46.1,2 và một số tranh ảnh có liên quan đến bài học


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trị của thực vật trong việc</b>
<b>ổn định lượng khí oxi và cácbơníc trong khơng khí</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


u cầu HS quan sát H.46.1, thảo luận nhóm
hoàn thành mục  SGK


<i><b>Gợi ý: </b></i>


Những hoạt động nào làm tăng lượng khí


cácbơníc và làm giảm lượng khí oxi?
Những hoạt động nào làm giảm lượng khí
cácbơníc và làm tăng lượng khí oxi?


Nếu khơng có Quang hợp của cây xanh thì điều
gì sẽ xảy ra?


 Nêu khơng có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra?
H. Hãy kể một vài cây trồng và cơng dụng của
nó.


GV nhận xét, kết luận và chốt lại kiến thức chuẩn
Chúng ta phải làm gì để hàm lượng khi ơxi và
cácboníc trong khơng khí được ổn định?


-thảo luận nhóm hoang thành bài tập theo sự gợi ys
của GV


Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ
sung


- Hơ hấp của thực vật, động vật và con người, hoạt
động của các nhà máy


- Hoạt động quan hợp của cây xanh
Mất cân bằng khí oxi và khí cácbơníc


Trồng cây gây rừng


<i>* Tiểu kết : Thực vật giúp ổn định lượng khí ơxi và khí cácbơníc</i>



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và trị của thực vật trong việc điều hồ khí hậu</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


GV cho HS đọc thông tin SGK, quan sát bảng
T147, trao đổi toàn lớp để hoàn thành mục 
GV phân tích rõ nguyên nhân dẫn đến sự khác
nhau về khí hậu của 2 nơi A và B bằng câu hỏi
- Tại sao chỗ trống thì nắng nhiều, gay gắt cịn
trong rừng thì ánh sáng yếu?


Tại sao chỗ trống nhiệt độ cao hơn chỗ có rừng?


HS trao đổi toàn lớp theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


HS trả lời, từ đó tự rút ra vai trị của thực vật trong
việc đìều hồ khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV nhận xét  rút ra kết luận.


Chúng ta phải làm gì để điều hồ khí hậu? Trồng cây gây rừng
* Tiểu kết : Thực vật có vai trị trong việc điều hồ khí hậu


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trị của thực vật trong việc làm giảm ơ nhiễm môi trường</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát


H.46.2 và một số tranh ảnh đã sưu tầm, suy nghĩ
trả lời


Nêu ví dụ về hiện tượng ơ nhiễm mơi trường?
Thực vật có vai trị gì trong việcgiảm ơnhiễm mơi
trường?


GV nhận xét.


Chúng ta phải làm gì để giảm ơ nhiễm mơi
trường?


HS thực hiện yêu cầu của GV và trả lời cau hỏi


Khói thải của nhà máy, cháy rừng, …..


Thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi trường,….
Trồng cây…


<i>* Tiểu kết :Thực vật cóvai trò ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn và làm giảm ô nhiễm môi trường.</i>


* Kết luận chung : Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


HS đọc “En có biết” SGK
Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục : “Em có biết ?”



- Tìm hiểu vai trị của thực vật trong thiên nhiên.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>Tuần </b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 57- Bài 47</b>


<b>THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mịn, hạn hán, lũ
lụt, …). Từ đó thấy được vai trị của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước.


- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật băng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Tranh phóng to H47.1
- Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.
<b>III. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>


H. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hồ lượng khí O2 và CO2 trong khơng khí? Điều này có ý nghĩa


gì?


H. Tại sao người ta nói rằng: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người ?
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Thực vật giúp giữ đất chống xói mịn</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát tranh H47.1 (chú ý vận tốc
nước mưa).


H. Vì sao khi có mưa, lượng nước chảy ở hai nơi
khác nhau ?


H. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi
có mưa ? Giải thích tại sao ?


- GV nhận xét bổ sung.


- GV cung cấp thêm 1 số thơng tin về hiện tượng
xói mịn, sạt lở đất.


- HS làm việc độc lập và nghiên cứu SGK.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Nơi có rừ nước chảy yếu hơn nhờ tán lá cây giữ
một phần nước.


+ Đất bị xói mịn vì khơng có thực vật.


- HS rút ra kết luận.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>Thực vật đặc biệt là thực vật rừng giúp giữ đất, chống xói mịn.</i>


<b>Hoạt động 2 : Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán</b>


<b>GV</b> <b>HS </b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK :


H. Nếu bị xói mịn ở vùng đồi trọc thì điều gì xảy
ra tiếp theo đó ?


- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở
Việt Nam.


H. Tại sao có hiện tượng ngập úng ở nhiều nơi ?


- HS nghiên cứu SGK trả lời :


=>Hậu quả : Nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán tại chỗ.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 3 : Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK  T51
Vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật.


- HS nghiên cứu SGK tự rút ra kết luận.
- HS phát biểu tới HS khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Thực vật đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán lá cây cản bớt nước do mưa lớn </i>
<i>gây ra, nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, </i>
<i>cũng như giữ được nguồn nước ngầm.</i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Tại sao ở vùng bờ biển nước ta, người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê ?
H. Vai trị của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào ?


H. Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước ?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Xem và soạn trước bài 48.


- Sưu tầm một số tranh ảnh về vai trò của rừng trong việc bảo vệ đất và nguồn nước.
◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần </b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 58- Bài 48</b>


<b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b>


<b>VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>



<b> A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT :</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nêu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con ngườithong qua ví dụ cụ
thể về dây chuyền thức ăn (thực vật động vật con người).


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh : H46.1. Tranh ảnh phóng to động vật ăn thực vật cho động vật sống trên cây.
- HS xem lại sơ đồ sự trao đổi khí. Sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>


H. Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước ?


H. Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt và hạn hán như thế nào ?
<b>3. Bài mới :</b>



<b>Hoạt động 1 : Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS H46.1 và H48.1: Thực vật là thức
ăn cho động vật để làm bài tập SGK.


H. Lượng Oxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì
đối với vi sinh vật khác (kể cả con người)?


H Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý
nghĩa gì trong tự nhiên?


H. Quan sát H48.1 hãy kể thêm một loài động vật
khác cũng ăn thực vật?


- GV nhận xét


- GV cho HS làm bài tập nêu ví dụ về động vật ăn
thực vật và điền vào bảng theo mẫu SGK. Từ đó
rút ra nhận xét.


- GV cho HS hoạt động nhóm:


H. Nhận xét mối quan hệ giữa động vật với thực
vật ?


- GV nhận xét và đưa thêm tin về thực vật gây hại
cho động vật.



- HS thảo luận : Đảm bảo yêu cầu:
+ Giúp động vật và con người hô hấp.


+ Cung cấp thức ăn nơi ở cho động vật và con
người.


+ HS kể thêm một số động vật khác ăn thực vật.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét


+ HS tìm các ví dụ điền vào bảng SGK trang 153


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét. Từ đó rút ra nhận xét về
mối quan hệ giữa động vật và thực vật.


Kết luận: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho
động vật.


<b>Hoạt động 2 : Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh
sống của động vật.


H. Qua tranh vẽ cho em biết điều gì?



H Trong tự nhiên động vạt nào lấy cây làm nhà ở
nữa không?


- GV nhận xét.


- HS hoạt động nhóm để rút ra nhận xét: Thực vật
là nơi ở, nơi làm tổ của động vật.


- HS trình bày một số tranh ảnh đã sưu tầm được
về động vật sống ở trên cây.


- HS rút ra nhận xét: Thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản cho động vật


*Kết luận chung


<i> Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật chúnh cung cấp thức ăn cho </i>
<i>nhiều động vật (và bản thân những động vật nầy là thức ăn cho động vật khác và con người). </i>
<i>Cung cấp oxi dùng cho hô hấp, Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.</i>


<b>4. Củng cố</b>


Trong các chuỗi liên tục sau đây :


Thực vật là thức ăn

Động vật ăn cỏ là thức ăn Động vật ăn thịt.
Thực vật là thức ăn

Động vật là thức ăn

Con người.


Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể.
<b>5. Dặn dò </b>



- Học phần kết luận.


- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần </b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 58 - Bài 48</b>


<b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b>


<b>VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI </b>



<b>A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS nêu dược một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cáp thức ăn và nơi ở cho động
vật


- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức nă cho con người thơng qua ví dụ cụ
thể về dây chuyền (thực vật  động vật  con người)


- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm và làm viẹc độc lập
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh H46.1. Sơ đồ sự trao đổi khí



- Tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây
- Bảng phụ kẻ bảng T153


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. KTBC</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Xác định vai trò của thực vật</b>
<b>trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc thông tin SGK, quan sát H.46.1
kết hợp một số tranh ảnh đã chuẩn bị, suy nghĩ trả
lời câu hỏi


Lượng oxi mà quang hợp của htực vật nhả ra có ý
nghĩa gì đối với các sinh vật khác?


Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo có ý nghĩa gì
trong tự nhiên?


Nếu khơng có cây xanh thì động vật (kể cả con
người) sẽ như thế nào?


u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành bảng
T153



GV nhận xét, kết luận và cung cấp thêm thông tin
Thực vật có via trị gì đối với động vật?


Cung câp thông tin về một số tác hại của thực vật
đối với động vật


HS thực hiện yêu cầu của GV


Động vật và người sử dụng


Cung cấp thức ăn cho người và động vật
Sẽ chết vì khơng có thức ăn và oxi


HS thoả luận, phải tìm được các ví dụ về động vật
ăn các bộ phận khác nhau của cây


Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận
xét, bổ sung


Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



* Tiểu kết : - Thực vật cung cấp oxi cho động vật
- Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật
- Một số thực vật gây hại cho động vật


<i> </i>



<b>Hoạt động 2 : Xác định vai trò cung cấp nơi ở cho động vật của thực vật</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


GV cho HS quan sát H.48.2, một số tranh đã sưu
tầm, kết hợp hiểu biết thực tế suy nghĩ để trả lời
- Quan tranh ảnh, em có nhận xét gì về vai trị của
thực vật đối với động vật?


Kể một số ví dụ khác về động vật “lấy cây làm
nhà” mà em biết?


GV nhận xét, kết luận và cung cấp thêm một số
thông tin về vai trò của thực vật đối với động vật


Thực hiện yêu cầu của GV


Thực vật là nơi ở, nơi làm tổ của động vật
HS lấy ví dụ


* Tiểu kết : - Thực vật cung cấp nơi ở cho động vật
- thực vật cung cấp nơi sinh sản cho động vật
* Kết luận chung :


<i>Cho HS đọc phần kết luận chung SGK</i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Vai trò của thực vật đối với đời sống động vật như thế nào ?
H. Thực vật có hại như thế nào với đời sống động vật ?



<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau


◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần 30</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 59 - Bài 48</b>


<b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>B. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI:</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Hiểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về
cây có ích và một số cây có hại.


- Có ý thức bảo vệ cây có lợi, bài trừ cây có hại.
- Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi theo kiểu bảng.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Phiếu học tập theo mẫu SGK.
- Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa.



- Một số tranh ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy rõ tác hại.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Thực vật có vai trị gì trong đời sống của động vật ?
H. Hãy kể 5 loài động vật ăn thực vật ?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Những cây có giá trị sử dụng</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV nêu câu hỏi :


H. Hãy cho biết thực vật có thể cung cấp cho
chúng ta những để dùng trong đời sống hằng
ngày ?


- GV cho HS thảo luận nhóm  phát phiếu học
tập cho HS.


- GV treo bảng phụ (kẻ hình phiếu học tập).
- GV Thu một số phiếu để kiểm tra :


- GV nhận xét.



- HS kể : Cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc, …


- HS dựa theo cơng dụng của thực vật để hồn
thành phiếu học tập :


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
* Tiểu kết :


<i> Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có cơng dụng nhiều mặt. Ý nghĩa kinh tế của chúng rất</i>
<i>lớn : Cho gỗ dùng trong sản xuất và các nghành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho con người,</i>
<i>dùng làm thuốc, …</i>


<b>Hoạt động 2 : Những cây có hại cho sức khoẻ con người</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc thông tin SGK. Quan sát
H48.3 ; 48.4


H. Kể tên các lồi cây có hại và nêu tác hại của
chúng.


H. Cho ví dụ cụ thể.


- GV giới thiệu cây thuốc phiện :
+ Dùng đúng cách  chữa bệnh.
+ Dùng sai cách  tác hại lớn.
- GV cho HS thảo luận :



H. Tác hại của ma tuý đối với sức khoẻ con người
như thế nào ?


H. Thái độ của em trước tệ nạn ma tuý.
 Hành động cụ thể nào ?


- HS đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ :
- Đại diện lớp trình bày.


+ Kể được 3 cây có hại : Thuốc lá ; thuốc phiện ;
cần sa gây nghiện, ho lao.


- HS thảo luận nhóm :


- Đại diện nhóm trình bày. u cầu :
+ Không sử dụng ma tuý.


+ Không hút thuốc lá.


+ Tham gia phong trào tuyên truyền phòng chống
ma tuý.


* Tiểu kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



<i> Một số cây có hại (thuốc lá, thuốc phiện, …) gây nghiệnn  ảnh hưởng đến sức khoẻ.</i>


* Kết luận chung :



<i>Cho HS đọc phần kết luận chung SGK</i>


<b>4. Củng cố</b>


H. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người như thế nào ?
H. Thực vật có hại như thế nào với đời sống con người ?


5. Dặn dò


- Học bài.


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Sưu tầm tin, hình ảnh về tình hình phá rừng hoặc trồng cây gây rừng.


◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần 30 </b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 60 - Bài 49</b>


<b>BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Phát biểu được khái niệm đa dạng của thực vật.


- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.



- Nêu được hậu quả của việc tàn phá rừng và khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực
vật.


- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.


- Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật tại địa phương.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh một số thực vật quý hiếm.


- Sưu tập tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng, …
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Con người sử dụng thực vật dể phục vụ đời sống hằn ngày của mình như thế nào ?
H. Tại sao người ta nói : “Nếu khơng có thực vật thì cũng khơng có lồi người” ?
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1 : Đa dạng của thực vật là gì ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

em biết. Chúng thuộc những nghành nào,
sống ở đâu ?


- GV nhận xét  khái niệm đa dạng thực
vật là gì ?


- Đại diện nhóm trình bày.



+ Kể tên một số thực vật thuộc nghành nào, sống ở đâu ?
- Nhóm khác nhận xét.


- HS nhận xét khái quát về tình hình thực vật ở địa phương.


<i>* Tiểu kết : Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của </i>


<i> lồi trong các mơi trường sống tự nhiên.</i>


Hoạt động 2 : Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam


a/ Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật :



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc đoạn  của mục a trang 157. Thảo
luận :


H. Vì sao Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật ?
- GV nhận xét.


- GV cho HS tìm một số thực vật có giá trị về kinh tế
và khoa học.


- HS đọc thông tin và thảo luận :
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Đa dạng về số lồi.


+ Đa dạng về mơi trường sống.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS tìm một số cây.


<i>* Tiểu kết : Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật, trong đó có nhiều lồi có giá trị kinh tế và khoa </i>
<i>học.</i>


b/ Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam :


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS làm bài tập :


Theo em, những nguyên nhân nào sau đây dẫn tới
sự suy giảm tính đa dạng của TV ?


Đánh dấu X vào câu đúng :
1/ chặt phá rừng làm rẫy.


2/ Chặt phá rừng để buôn bán lậu.
3/ Khoanh nuôi rừng.


4/ Cháy rừng.
5/ Lũ lụt.


6/ Chặt cây làm nhà.


H. Vậy những nguyên nhân nào dẫn đến thực vật
bị suy giảm và hậu quả ?



- GV nhận xét.


- GV cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm:
H. Thế nào là thực vật quý hiếm ?


H. Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết.


- HS làm bài tập.


- 1 - 2 HS báo cáo kết quả và HS khác bổ sung.


- Đáp án : 1. 2, 4, 6.


- HS trả lời được :
+ Nguyên nhân.
+ Hậu quả.


- Đại diện 1 – 2 HS phát biểu :


+ Thực vật quý hiếm là loài thực vật ………quá
mức.


<i>* Tiểu kết : </i> <i> - Nguyên nhân : (SGK)</i>
<i>- Hậu quả : (SGK)</i>


<i>* Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu </i>
<i>hướng ngày càng ít đi do khai thác quá mức.</i>


<b>Hoạt động 3 : Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



- GV nêu vấn đề : Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng
của thực vật ?


+ Nêu được mối quan hệ giữa thực vật – mơi
trường – con người.


+ Từ đó thấy được tầm quan trọng của sự đa dạng
của thực vật.


- GV cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng
của thực vật.


- Nhắc lại 5 biện pháp.


H. Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc
bảo vệ thực vật ở địa phương ?


- HS đọc các biện pháp ghi nhớ.
- 1 – 2 HS nắc lại 5 biện pháp.
- HS thảo luận.


Ví dụ :


+ Tham gia trồng cây.
+ Bảo vệ cây cối.



<i>* Tiểu kết : - Các biện pháp : (SGK)</i>


<i>- Cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.</i>


4. Củng cố
H. Ngun nhân gì khiến cho thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ?
H. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng ở Việt Nam ?


<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài.


- Xem trước bài : Vi khuẩn.


◄◄◄ §§§ ►►►
<b>Tuần 31</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<i><b>Chương X : </b></i>

<b>VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y </b>


<b>Tiết 61 - Bài 50</b>


<b>VI KHUẨN</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.


- Nắm được các đặc điểm chính của vi khuẩn về: Kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng và phân bố.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của VK trong đời sống và sản xuất của con người.
- Hiểu được những nét đại cương về vi rút.



- Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát.


- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


Tranh : Hình 50.1 (SGK)


Tranh phóng to : Hình 50.2 và 50.3 (SGK)
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>
<b>2. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số đặc điểm của vi</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


* Hình dạng :


- GV cho HS quan sát tranh 50.1 :


- HS quan sát tranh H50.1 :
- Đại diện lớp trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Lưu ý : Dạng vi khuẩn sống thành từng đám
hay thành chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là
một đơn vị độc lập.



* Kích thước :


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
* Cấu tạo :


- GV cho HS đọc phần thông tin về cấu tạo :
H. Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn.


H. So sánh với tế bào thực vật.
- GV nhận xét.


- GV cho 1 – 2 HS nhắc lại : Kích thước, hình
dạng, cấu tạo của vi khuẩn.


- GV nói thêm : Một số vi khuẩn có roi nên có
thể di chuyển được.


- HS nghiên cứu thông tin SGK nhận xét về kích
thước của vi khuẩn.


- HS nghiên cứu thông tin và nêu được :


+ Vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hồn chỉnh.
+ Tế bào vi khuẩn khác tế bào thực vật ở chỗ: Khơng
có diệp lục và chưa có nhân hồn chỉnh.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.



<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hồn </i>
<i>chỉnh).</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc phần thông tin SGK :


H. Vi khuẩn khơng có diệp lục  vậy nó sống
bằng cách nào ?


- GV nhận xét.


- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. Phân biệt 2 cách dinh dưỡng là hoại sinh và
kí sinh.


- GV chốt kiến thức.


- HS nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Dị dưỡng: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn.
- HS khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm.



+ Hoại sinh : Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong
xác động vật, thực vật đang phân huỷ.


+ Kí sinh : Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh), trừ một số vi khuẩn có khả </i>
<i>năng tự dưỡng.</i>


<b>Hoạt động 3 : Phân bố và số lượng</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK :
H. Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên.
- GV cung cấp thêm thông tin về sự phân bố của vi
khuẩn.


- GV nhận xét.


- GV : Khi điều kiện thuận lợi vi khuẩn sinh sản
nhanh, khi điều kiện bất lợi vi khuẩn kết bào xác.
- GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.


- HS nghiên cứu thông rút ra nhận xét.
- Đại diện 1 – 2 HS trình bày.



- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Vi khuẩn sống khắp nơi : Trong đất, nước, kơng khí, … và trong cơ thể sinh vật.</i>
<i>- Số lượng lớn và sinh sản nhanh.</i>


<i>* Kết luận chung : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



Cho HS đọc phần kết luận chung SGK


<b>Hoạt động 4 : Vai trị của vi khuẩn</b>


a/ Vi khuẩn có ích



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát kĩ tranh H50.2 đọc chú
thích làm bài tập điền từ :


- GV gợi ý : 2 hình trịn trong SGK là vi
khuẩn – H50.2.


- GV chốt kiến thức.


- GV cho HS đọc thông tin ở trang 162. Thảo
luận :



H. Vi khuẩn có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người ?


- GV giải thích khái niệm cộng sinh.
- GV nhận xét.


- GV cho HS giải thích : Vì sao dưa cà ngâm
vào nước muối sau vài ngày hố chua ?
- GV chốt lại vai trị có ích của vi khuẩn.


- HS quan sát H50.2 + chú thích.
- Hồn thành bài tập diền từ.
- 1- 2 HS trình bày.


- Các từ cần điền : Vi khuẩn, muối khoáng, hữu cơ.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.


+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống của con người.
- Nhóm khác nhận xét.


+ Vai trị của vi khuẩn trong công nghệ sinh học.


<i>* Tiểu kết a : </i>


<i>Vi khuẩn có vai trị quan trong trong thiên nhiên và đời sống con người : </i>


<i>- Chúng phân huỷ các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng, do đó bảo tồn </i>


<i>được nguồn vật chất trong tự nhiên .</i>


<i>- Góp phần hình thành than đá và dầu lửa.</i>
<i>- Ứng dụng trong công nghiệp và nơng nghiệp.</i>


<b>b/ Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau :
H. Hãy kể tên một vài vi khuẩn kí sinh và gây
bệnh cho người mà em biết.


H. Vì sao các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi
thiêu ? Muốn thức ăn không bị ôi thiêu phải
làm thế nào ?


- GV nhận xét.


- GV phân tích thêm một số vi khuẩn vừa có
ích và vừa có hại.


H. Đối với bản thân cần hành động như thế
nào để chống lại tác hại của vi khuẩn ?


- Từ thực tế HS trả lời các câu hỏi :
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS kể tên : Vi khuẩn tả bệnh tả.
Vi khuẩn lao bệnh lao.


+ Do vi khuẩn hoại sinh.


+ … giữ đông lạnh, phơi khơ, ướp muối.
- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết b : </i>


<i>- Gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.</i>
<i>- Gây hiện tượng thối rữa và làm hỏng thức ăn.</i>
<i>- Ơ nhiêm mơi trường.</i>


<b>Hoạt động 5 : Sơ lược về vi rút</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV giới thiệu thông tin khái quát về các đặc + HS Có thể kể một vài bệnh, ví dụ : Cúm gà, sốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Vi rút rất nhỏ, sống kí sinh bắt buột, chưa có câu tạo tế bào và thường gây bệnh cho vật chủ.</i>
<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


H. Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?


H. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?
H. Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?



<b>5. Dặn dò </b>
- Học bài.


- Soạn trước bài 51 theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nấm rơm cho bài 51.


◄◄◄ §§§ ►►►


<b>Tuần 32 </b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 63 - Bài 51</b>

<b>NẤM</b>



<b>A/ MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nắm được cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.


- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>
- Tranh : H51.1 và 51.3 (SGK)
- Mẫu : Mốc trắng, nấm rơm.


- Kính hiển vi : Phiến kính, kim mũi nhọn.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?


H. Tại sao thức ăn bị ôi thiêu ? Muốn giữ cho thức ăn không bị ôi thiêu phải làm như thế nào ?
<b>3. Bài mới : </b>


I. MỐC TRẮNG


<b>Hoạt động 1 : Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm lấy mẫu quan
sát mốc trắng dưới kính hiển vi : Về hình
dạng, màu sắc, cấu tạo, vị trí của túi bào tử.
- GV cho HS thảo luận lớp => đáp án.
- GV nhận xét, cung cấp thêm thông tin về


- HS hoạt động nhóm quan sát vật mẫu, đối chiếu
tranh.


=> nhận xét về hình dạng và cấu tạo.
- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>


dinh dưỡng.



<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Hình dạng : Dạng sợi phân nhiều nhánh.</i>


<i>- Mốc trắng : Sợi mốc không màu, trong suốt, không có diệp lục.</i>


<i>- Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế bào và nhiều nhân nhưng có vách ngăn giữa các tế bào.</i>
<i>- Dinh dưỡng : Hoại sinh.</i>


<i>- Sinh sản vơ tính bằng bào tử.</i>


<b>Hoạt động 2 : Làm quen một vài loại mốc khác :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh,
mốc tương, mốc rượu.


H. Phân biệt các loại mốc này với mốc
trắng.


- GV có thể giới thiệu quy trình làm
tương hay làm rượu để HS biết.


- HS quan sát H51.2 nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc
rượu.


- Nhận biết các loại mốc này trong thực tế.
+ Mốc tương có màu vàng hoa cau + làm tương.
+ Mốc rượu có màu trắng + làm rượu.



+ Mốc xanh màu xanh thường hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
* Tiểu kết :


<i>Các loại mốc khác : Mốc tương, mốc rượu, mốc xanh, …</i>


II. NẤM


<b>Hoạt động 3 : Quan sát hình dạng và cấu tạo của nấm rơm :</b>


.



<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát mẫu vật  đối chiếu
tranh vẽ H51.3 :


H. Phân biệt được các phần của nấm.
- GV gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng
thành phần của nấm.


- GV hướng dẫn lấy một phiến mỏng ở mũ
nấm  đặt quan sát dưới kính hiển vi để
quan sát bào tử.


- GV cho HS nhắc lại cấu tạo của mũ nấm :
- GV nhận xét và chốt kiến thức.


- GV gọi 1 HS đọc phần thông tin SGK.
H. Nấm dinh dưỡng bằng cách nào ?


- GV nhận xét.


- HS quan sát vật mẫu nấm rơm phân biệt :
+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.


+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.
- Đại diện 1 – 2 HS chỉ trên tranh vẽ.
- HS quan sát bào tử.


- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


- HS đọc phần  trả lời câu hỏi :
- Đại diện lớp trình bày.


- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Nấm gồm những sợi khơng màu có câu tạo gồm : Sợi nấm, mũ nấm (cơ quan sinh sản).</i>
<i>- Dưới mũ nấm có nhiều bào tử.</i>


<i>- Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân, khơng có diệp</i>
<i>lục.</i>


<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>



H. Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ?
H. Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?


H. Nấm khác và giống và khác tảo ở đặc điểm nào ?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Xem trước bài : Nấm (tt).
- Đọc mục : “Em có biết ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 64</b>

<b>NẤM (tt)</b>



<b>B/ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng (khi cần thiết).
- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.


- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phịng ngừa một số bệnh ngồi da do nấm.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Tranh : Một số loại nấm ăn được, nấm độc.
- Mẫu vật : Nấm có ích, nấm hương, nấm rơm.
- Một số cây, bộ phận bị bệnh nấm do nấm.


<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC</b>


H. Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng gì ?
H. Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?


<b>3. Bài mới : </b>


<b>I/ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1 : Điều kiện phát triển của</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu các
câu hỏi :


H. Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta
chỉ cân để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong
phịng và có thể vẩy thêm ít nước ?


H. Tại sao quàn áo hay đồ đạc để lâu ngày
không phơi nắng hoặc để nơi ẩm ướt thường
bị mốc ?


H. Tại sao để trong nơi tối nấm vẫn phát triển
được ?



- GV tổng kết :


H. Nêu được các điều kiện phát triển của nấm.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin  kết luận.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày: u cầu:


+ Bào tử nấm mốc phát triển ở những nơi giàu chất
hữu cơ, ấm và ẩm.


+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Nhóm khác nhận xét.


- Đại diện 1 – 2 HS trình bày.


<i>* Tiểu kết : </i>


- <i>Nấm chỉ sử dụng chất hứu cơ có sẵn.</i>


- <i>Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển, nhất là 25 – 300<sub>C.</sub></i>


<b>Hoạt động 2 : Cách dinh dưỡng</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin mục 2. - HS đọc thông tin  nêu được các hình thức dinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>




H. Nấm khơng có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng
bằng những hình thức nào ?


 Cho HS lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm
kí sinh.


dưỡng hoại sinh, kí sinh và cộng sinh.
- Đại diện 2 – 3 HS trình bày.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Nấm hút chất hữu cơ trong đất giàu xác động vật, thực vật là nấm hoại sinh.</i>
<i>- Nấm sống bám trên cơ thể động vật, thực vật và con người là nấm kí sinh.</i>
<i>- Ngồi ra cịn có một số nấm cộng sinh.</i>


<b>II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM :</b>


<b>Hoạt động 3 : Nấm có ích :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS đọc thông tin trang 169 :
H. Nêu công dụng của nấm. Lấy ví dụ.
 GV tổng kết về mặt có ích của nấm đi đến
giới thiệu một vài nấm có ích trên thực tế.


- HS nghiên cứu   ghi nhớ các công dụng.
- HS nêu được 4 cơng dụng.



- HS nhận dạng một số nấm có ích.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> Như bảng 169 (SGK).</i>


<b>Hoạt động 4 : Nấm có hại :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


- GV cho HS quan sát một số thực vật bị nấm :
H. Nấm gây tác hại gì cho thực vật ?


- GV giới thiêu một vài nấm có gây bệnh hại
cho thực vật.


- GV cho HS nghiên cứu  SGK :


H. Kể một số nấm có hại cho con người.
- GV cho HS nhận dạng một vài loại nấm độc.
H. Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra
phải làm thế nào ?


H. Muốn đồ đạc, quần áo không bị mốc phải
làm gì ?


- HS quan sát.


- HS nghiên cứu thơng tin.



- HS kể một số nấm có hại cho con người.
- HS thảo luận các biện pháp cụ thể.
- Đại diện lớp trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Nấm gây ra một số tác hại như :</i>
<i>- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và người.</i>
<i>- Nấm mốc làm hỏng thức ăn và đồ dùng.</i>
<i>- Nấm độc có thể gây ngộ độc.</i>


<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>


H. Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào ? Tại sao ?
H. Nấm hoại sinh có vai trị gì trong thiên nhiên ?
H. Kể một số nấm có ích và có hại cho con người.
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài.


- Xem trước bài 52.


- Làm bài tập 4 SGK trang 170.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần</b>


<b>Ngày sạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 65 - Bài 52</b>


<b>ĐỊA Y</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo địa y.


- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.


- Rèn kĩ năng quan sát, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Địa y; Tranh hình dạng và cấu tạo địa y
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. TKBC</b>


H. Nấm có tầm quan trọng như thế nào?
H. Trình bày đặc điểm sinh học của nấm.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo địa y:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>



- Yêu cầu HS quan sát mẫu+ H. 52.1,52.2:


H. Mẫu địa y em lấy ở đâu? - HS hoạt động nhóm quan sát mẫu và đối chiếu với tranh vẽ thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



H. Nhận xét hình dạng bên ngồi của địa y?
H. Nhận xét thành phần cấu tạo của địa y?


- GV nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
H. Vai trò của tảo và nấm trong đời sống của địa
y?


H. Thế nào là hình thức sống cộng sinh?
- GV nhận xét đến kết luận.


Yêu cầu nêu được:
- Nơi sống
- Hình dạng
- Cấu tạo
- HS rút ra kết luận


- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
*Tiểu kết:


<i>- Địa y có hình vảy hoặc hình cành</i>



<i>- Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm và tảo sống xen lẫn các tế bào tảo. Chúng sống cộng </i>
<i>sinh với nhau:</i>


<i> + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo.</i>


<i> + Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi sống 2 bên</i>


<b>Hoạt động 2:</b>

Vai trò của địa y



<b>GV</b> <b>HS</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, trả lời câu hỏi:
H. Địa y có vai trị gì trong tự nhiên?


-HS nghiên cứu thơng tin trả lời câu hỏi:
- Đại diện lớp trình bày


- HS khác nhận xét bổ sung
* Tiểu kết:


<i> - Tạo thành đất</i>


<i> - Là thức ăn cho hươu Bắc cực.</i>


<i> - Là nguyên liệu chế tạo nước hoa, phẩm nhuộm.</i>


* Kết luận chung: GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK
<b>4. Củng cố</b>



H. Địa y chúng có những hình dạng gì? Chúng mọc ở đâu?
H. Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì?


H. Vai trò của địa y như thế nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài


-Trả lời các câu hỏi SGK


- Chuẩn bị tham quan thiên nhiên như trong SGK.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tiết 66: BÀI TẬP G.Á:Sinh 6
Ngày2/5/09
I. Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y.
- Rèn kĩ năng làm bài tập của HS.


II. Tiến hành: (44')


- GV cho HS làm một số bài tập trong vở bầi tập sinh học 6 của nhà xuất bản giáo dục.
- GV hướg dẫn HS giải:


Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 1:


Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào ... hồn chỉnh).


Hầu hết vi khuẩn khơng có ..., hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít vi khuẩn tự dưỡng)
Vi khuẩn...rất rộng rãi trong tự nhiên và thường với số lượng lớn.


Bài 2:


Quan sát hình 51.3 SGK ghi chú thích các phần của nấm. Đồng thời các em hãy vẽ hình.
Bài 3:


Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
+Giống:


+ Khác:
Bài 4:


Nấm là những sinh vật ...(kí sinh hoặc hoại sinh). Ngồi thức ăn là các
...có sẵn, nấm cần...và ...thích hợp để phát triển.


Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và đời sống con người.
Bên cạnh những ...cũng có nhiều ...


III. Dặn dị - chuẩn bị: (1')


- Xem bài đẻ ôn tập thi học kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Trường THCS Bế Văn Đàn</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×