Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

chñ ®ióm chñ ®ò b¶n th©n §ò sè 1dµnh cho líp 5 i tõ ghðp – tõ l¸y c©u 1 a xõp c¸c tõ sau thµnh hai nhãm tõ ghðp vµ tõ l¸y ch©m chäc chëm ch¹p mª mèn mong ngãng nhá nhñ mong mái t­¬i tèt ph­

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.82 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề số 1(Dành cho lớp 5)</b>
<b>I-từ ghép </b><b> từ láy:</b>


<b>Câu 1: </b>a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy


Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tơi
tốt, phơng hớng, vơng vấn, tơi tắn.


b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong
ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.


-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của
kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.


c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy
từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.


<b>Câu 2</b>: Phân biệt từ ghÐp, tõ l¸y trong c¸c tõ sau:


Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện bảo bối, căn cơ, hoan
hỉ, hào hoa, hào hứng, ban bố, tơi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng,
nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa
màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng,
ế ẩm.


<b>C©u 3:</b> Cho mét sè tõ sau:


Thật thà, bạn bè, h hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đờng,
ngoan ngỗn, giúp đỡ, bn c, khú khn.


HÃy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:


a)Từ ghép tổng hợp;


b)Từ ghép phân loại;
c)Từ láy.


<b>II-từ loại:</b>


<b>Câu 1</b>: Chú chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lớt nhanh
trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.


Tỡm danh t, ng từ, tính từ trong các câu trên.


<b>Câu 2</b>: Từ thật thà trong các câu dới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật thà .


b)TÝnh thËt thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đề số 2(Dành cho lớp 5)</b>


<b>Cõu 1</b>: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu,
thớt tha, líu lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.


Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
<b>Câu 2</b>: Đoạn văn dới đây những từ nào là tính từ:


Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nớc Việt nam


Dân chủ Cộng hịa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt
sáng, râu tha. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng.
Ơng cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời nói của cụ điềm đạm, m m, khỳc chit, rừ
rng.


<b>Câu 3:</b> HÃy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các c©u
sau:


a.Trên các hè phố, trớc cổng cơ quan, trên mặt đờng nhựa, từ khắp năm
cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vấn vơng vãi khắp Thủ đô.


b.Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất nhộn
nhịp.


c.Lịng u nhà, u làng xóm, u miền quê trở lên lòng yêu Tổ quốc.
<b>Câu 4:</b> “Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng
v-ờn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi tra Trv-ờng Sơn
vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp
một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ. Những lúc ấy, lịng anh lại cồn cào xao
xuyến.”


(Trích Đêm trăng hành quân về đồng bằng – Khuất Quang Thụy – TV5, tập
hai)


Qua đoạn văn trên tác giả đã sử dụng những hình ảnh, âm thanh nào để
diễn tả nỗi nhớ nhà da diết của anh bộ đội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 1</b>: Cho đoạn văn sau;


Sau ting chuụng ca ngụi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi


rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng
vằng vặc ở trên không và du du nh sáo diều”.


(Đêm trăng đẹp – Thạch Lam – Tiếng Việt 5 tập 1)
a.Hãy xếp các từ: trong vắt, thăm thẳm, vằng vặc, mặt trăng, du du,
chuông, rặng tre, chùa.


Vào các cột từ đơn, từ láy, từ ghép tổng hợp, ghép phân loại.


b.Tìm ba từ trái nghĩa với “trong vắt” nói về bầu trời và đặt câu với 3 từ
vừa tìm đợc.


<b>Bài 2</b>: Xác định nghĩa của các từ gạch chân trong các kết hợp từ dới đây.
Rồi phân các nghĩa ấythành hai loại (nghĩa đen và nghĩa bóng)


- Nhµ Linh phải chạy từng bữa ăn
- Cầu thủ chạy theo quả bãng.


<b>Bài 3</b>: Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ và phân loại các
câu sau theo cấu trúc:


a.Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa.
b.Sáng, biển trong xanh; chiều, trở thành tím sẫm.
c.Rạng đơng, chân trời bừng sáng.


<b>Bài 4:</b> Xác định danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
<i>Đồng chiêm phả nắng lên khơng,</i>


<i> Cánh cò dÉn giã qua thung lóa vµng”</i>



<b>Bµi 5</b>: Trong bµi: “NghƯ nhân Bát Tràng Tiếng Việt 4 tập 2 tác giả Hồ
Minh Hà có viết:


<i>Bút nghiêng, lất phất hạt m</i>


<i>a</i>


<i> Bót chao, gợn nớc Tây Hồ lăn tăn .</i>


Hai cõu th diễn tả điều gì ? Em hãy phân tích cái hay của hai câu thơ trên
<b>Bài 6</b>: Những đêm trăng sáng trên quê hơng, em cùng các bạn có nhiều trị chơi
bổ ích và thú. Hãy tả lại quang cảnh một buổi vui chơi trong đêm trăng từng đem
lại cho em nhiu n tng p .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đề 4(Dành cho lớp 5)</b>


<b>Câu 1</b>: Em hÃy tìm tiếng (chữ) thích hợp điền vào chỗ trống:
a.Mở đầu bằng ch hoặc tr:


-Chỳng tơi đến ...trại giữa lúc trời nắng chói...


Khi đứng nghiêm...lá quốc kì, một cảm xúc bỗng...dâng trong tơi.
-Bụi...trớc ngõ đã...khuất tầm nhìn của nó.


b.Dïng dÊu hái (?) hc dÊu ng· (~)


-Phải...nhiều mồ hôi, công sức, anh ấy mới...đạt đợc nh vậy.
-Khơng gian tĩnh nặng...có tiếng hát...trầm cất lên.
Nhìn thấy con...cẩu trong công viên, em gái vô cùng sợ...


<b>Câu 2</b>:


a. Xác định từ loại của những từ đợc in nghiêng trong mỗi câu sau:


-Những tà áo dài và những bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm cho du khách
thêm yêu quý Vit Nam hn.


Chúng ta phải biết ơn các vị anh hùng dân tộc vì họ tiêu biểu cho một d©n
téc anh hïng.


b.Xác định từ đơn, từ ghép trong hai cõu sau:


-Ma mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt ma mềm mại, rơi mà nh
nhảy múa ...


<b>Câu 3:</b> Tìm các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau;
-Xa xa, những chỏm núi mầu tím biếc cắt chéo nền trời.


-Một dải mây mỏng, mềm mại nh một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp,
quấn ngang các chỏm núi nh quyến luyến, bịn dịn.


<b>Câu 4:</b> Trong bài về thăm nhà Bác (Tiếng Việt 5 tập I) nhà thơ Nguyễn
Đức Mậu viết: <i>Về thăm nhà Bác làng Sen</i>


<i>Có hàng râm bụt thắp lên nửa hồng</i>
<i>Có con bớm trắng lợn vòng</i>


<i>Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời .</i>


on th trờn có những hình ảnh nào đẹp ? Theo em tác giả dùng từ thắp


và vàng ong có hay khơng ? Vì sao?


<b>Câu 5:</b> Nhân kỷ niệm 115 năm ngày sinh nhật Bác Hồ
(19/5/1890-19/5/2005), nhà trờng có tổ chức cho học sinh giỏi đi thăm quan Lăng Bác. Em
hãy thuật lại buổi đi thăm quan và nêu cảm xúc của bản thân về buổi thăm quan
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1</b>: (3 điểm)


Xp cỏc thnh ng, tc ng sau đây vào các nhóm thích hợp và đặt tên cho
từng nhóm: Thơng ngời nh thể thơng thân; có cơng mài sắt có ngày nên kim;
mơi hở răng lạnh; đồng sức đồng lòng; kề vai sát cánh; chết vinh còn hơn sống
nhục; chết đứng còn hơn sống quỳ, đổ m hi, sụi nc mt.


<b>Câu 2:</b> (4 điểm)
Cho các câu sau:


1.Trời xanh thẳm.
2.Mùa xuân đã về
3.Mặt trời mọc.


4.Mái tóc đen nhánh, mềm mại xõa xuống đôi vai.
Tạo thêm một vế câu để biến câu đơn đã cho thành câu ghộp.


<b>Câu 3</b>: (3 điểm)


1. Xỏc nh ch ng, v ng, trng ng trong cỏc cõu sau:


a)Trong im ắng, hơng vờn thơm thoảng bắt đầu rón rén bớc ra, và tung
tăng trong ngọn gió, nhảy trên cỏ, trờn theo những thân cµnh.



b)Trong đêm tối mịt mùng, trên dùng sơng mênh mơng, chiếc xuồng của
má Bẩy chở thơng binh lặng lẽ trơi.


c)Ngồi đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
2. Điền vào chỗ chấm ch hay tr:


-Ta còn nghốo, ph ...t nh...anh
-Nhng cng vi ...anh...eo Tt.


-Không...ách mắng, nhng nói nh vậy vô hình ....ung lại quá...ách mắng
<b>Câu 4:</b> (4 điểm)


Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
<i>Đồng làng v</i>


<i>ơng chút heo may</i>


<i>Mầm cây tỉnh giấc vờn đầy tiếng chim</i>
<i>Hạt ma mải miết trốn tìm</i>


<i>Cõy o trớc cửa lim dim mắt cời”</i>
<i><b>(Đỗ Quang Huỳnh)</b></i>


a)Những sự vật nào đợc nhân hóa ?


b)Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào ?
c)Em thích hình nh no ?Vỡ sao ?


<b>Câu 5</b>: (6 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Đề 6(Dành cho lớp 5)</b>


<b>Câu 1</b>: Chỉ ra những từ trái nghĩa trong các câu sau:
a.Đầu năm sơng muối, cuối năm gió nồm.


b.Dại rồi còn biết khôn làm sao đây.
c.Khôn nhà dại chợ; sống tết chết giỗ.


<b>Cõu 2</b>: Phỏt hin những lỗi dùng dấu câu sai trong đoạn văn sau mà một
học sinh chép lại khơng đúng. Em hãy tìm cách sửa lại cho đúng.


“Chúng tôi đang tiến về miền Đất Đỏ. Tơi biết : Đó là một miền đất anh
hùng; nh mọi miền đất khác của Tổ quốc. Tại đó có một ngời con gái, chết rồi
mà bất tử. Ngời con gái hãy còn sống, mãi trong bài ca ngợi nh một kỷ niệm rng
rng mùa hoa lê – ki-ma nở quê ta, miền Đất Đỏ.”


<b>Câu 3</b>: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ ngữ đợc in nghiêng trong
các câu sau:


a.Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
b.Mùa xuân, những tán lá xanh um che mỏt c sõn trng.


<b>Câu 4:</b> Trong bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lng mẹ nhà
thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:


<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên núi</i>


<i>Mặt trời của mẹ con nằm trªn lng”</i>



Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Hãy nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó ?


<b>Câu 5:</b> Bên ánh đèn khuya, mẹ em vẫn cặm cụi làm việc. Mẹ chăm lo cho
em tất cả để sớm mai tới lớp em học tập cú kt qu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 1</b>:


Căn cứ vào mỗi từ gốc sau đây, em hÃy tìm những từ láy có nghĩa giảm
nhẹ và nghĩa tăng mạnh.


<i>trng, xanh, , en.</i>




<b>Câu 2: </b>


Sắp xếp các từ bầu trời, máy, bồng bềnh, trôi, trên, trong xanh. thành
hai câu khác nhau.


<b>Câu 3</b>: Trong đoạn thơ dới đây những từ nào là tính từ ?


Em mơ làm mây trắng Em mơ làm nắng ấm


Bay khắp nẻo trời cao Đánh thức bao mầm xanh


Nhìn non sơng gấm vóc Vơn lên từ đất mới


Q mình đẹp biết bao ! Mang cơm no áo lành



<b>C©u 4: </b>


“Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tơi đã đi
nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tơi
nh ngời làng và cũng có những ngời u tôi tha thiết, nhng sao sức quyến rũ, nhớ
thơng vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn ny


(Tình quê hơng Nguyễn Khải TV5 tập 1)
Cảm nhận của em về đoạn văn?


<b>Câu 5:</b> Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đề 8(Dành cho lớp 5)</b>


Câu 1: (4 điểm)


Tìm những từ ngữ nói về phẩm chất của nh©n d©n:
1. VỊ t©m hån


2. Về lao động
3. Về chiến u.
4. V np sng.
<b>Cõu 2: (1 im)</b>


Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng đậm:
a)Trần Quốc Toản tuổi <i><b>nhỏ</b></i> mà chí ...


b)<i><b>Tr</b></i>/.... ..cựng i ỏnh giặc.
c)...<i><b>trên</b></i> đồn kết một lịng.



d)Xa-da-cơ đã <i><b>chết</b></i> nhng hình ảnh của em cịn...mãi trong kí ức lồi
ngời nh lời nhắc nhở về thảm họa về chiến tranh hủy dit.


<b>Câu 3: (2 điểm)</b>


Xỏc nh thnh phn: Trng ng, ch ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a)Sáng hôm sau, tôi trèo lên ngọn hoa cỏ xớc, ngắm địa thế xung quanh.
b)Bằng chiếc xe đạp cọc cạch, anh Hải đã vợt qua một quãng đờng dài.
c)Vì Tổ quốc, vì lý tởng của Bác Hồ vĩ đại, thiếu niên sẵn sàng.


d)Vào khoảng nửa đêm, trời bắt đầu lạnh.
<b>Câu 4: (5 điểm)</b>


Tìm những từ ngữ miêu tả không gian và đặt 5 câu vi nhng t ú.
<b>Cõu 5: (3 im)</b>


Trong bài thơ: Trớc Cổng Trời có đoạn viết:
Ngời Tày từ khắp ngả


Đi gặt lúa, trồng rau


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đề 9(Dành cho lớp 5)</b>
<b>Bài 1</b>: Cho các câu tục ngữ sau:


-ăn vóc học hay
Học một biết mời


Em hÃy giải thích nghĩa của các câu tục ngữ trên, mỗi câu khuyên ta điều gì ?
<b>Bài 2:</b> Với mỗi tiếng : vui, lạnh, nhỏ



Em hÃy tạo hai từ ghép có nghĩa phân loại, hai từ ghép có nghĩa tổng hợp
và hai từ l¸y


<b>Bài 3</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) và cho
biết đó là câu đơn hay câu ghép trong những câu văn sau:


a. Tra, nớc biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.


b. Råi lỈng lÏ, tõ tõ, khó nhọc mà thanh thản, hệt nh mảnh trăng nhỏ xanh
non mọc trong đem, cái đầu chú ve ló ra chui ra khỏi xác bọ ve.


<b>Bài 4:</b> Kết thúc bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bÃo (Tiếng Việt 4 tập 1) nhà
thơ Đặng hiển viết:


<i>Thế rồi cơn bÃo qua</i>


<i>Bầu trời xanh trở lại</i>
<i>Mẹ về nh nắng mới</i>
<i>Sáng ấm cả gian nhµ.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 1</b>: Xác định nghĩa của các từ gạch chân trong các tập hợp từ dới đây,
rồi phâncác nghĩa ấy thành 2 loại (nghĩa đen và nghĩa bóng) :


Nhà rộng, nhà nghèo, nhà Lê, nhà Trần, đi xe đạp, đi dạo, nó chạy cịn tơi
đi, Bác đã đi rồi sao Bác ơi!.


<b>Bài 2:</b> Tìm những tiếng có thể kết hợp với tiếng “đẹp” để tạo thành từ
ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy (mỗi loại 2 – 3 từ).



<b>Bài 3</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ):


a. Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma bụi mùa đông, những chùm hoa
khép miệng đã bắt u kt trỏi.


b. Dới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sang nhỏ lăn tăn vỗ
nhẹ vào hai bên bờ cát.


c.Khi mt ngy mi bt u, tt c trẻ em tỉe em trên thế giới đều cắp sách
tới trng.


<b>Bài 4:</b> Trong bài Hạt ma nhà thơ Lê Hồng ThiƯn cã viÕt:
<i>H¹t m</i>


“ <i>a tinh nghịch lắm</i>
<i>Thi cùng với ông sấm</i>
<i>Gõ thùng nh trẻ con</i>
<i>ào ào nh trẻ con</i>
<i>Rào rào một lúc thôi</i>
<i>Khi trời đã tạnh hẳn</i>
<i>Sờm chớp chuồn đâu mất</i>
<i>Ao đỏ ngầu màu đất</i>
<i>Nh là khóc thơng ai</i>
<i>Chị mây đI gánh nớc</i>
<i>Đứt quang ngã sõng soài.”</i>


a.Trong bài thơ trên, những nhân vật nào đợc nhân hoá? Từ ngữ nào giúp
em nhận ra điều đó?



b.Biện pháp nhân hố đã giúp ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh thiên
nhiên sinh động, gẫn gũi nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>§Ị 11 (Dành cho lớp 4)</b>
<b>Bài 1</b>: Em hiểu các câu thành ngữ sau nh thế nào?
a/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.


b/ Nớc là mà và lên hồ


Tay khụng mà nổi cơ đồ mới ngoan
<b>Bài 2:</b>


T×m danh tõ, tính từ trong đoạn văn sau:


Ch tch H Chớ Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nớc Việt
nam Dân chủ Cộng hồ, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gày gò, trán cao, mắt
sáng, râu tha. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng.
Ơng cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của cụ điềm đạm, đầm m, khỳc chit,
rừ rng.


<i>(Theo Võ Nguyên Giáp)</i>


<b>Bi 3</b>: Xỏc định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) trong
những câu văn sau:


a. Sáng hôm sau, tôI trio lên ngọn hoa cỏ xớc, ngắm địa thế xung quanh.
b. Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lông lá dữ tợn bám đầy các cành
cây.


c.Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng cú


khỳc ngon ngoốo, cú khỳc trn di.


<b>Bài 4:</b>


<i>Nòi tre đâu chÞu mäc cong</i>


<i>Cha lên đã nhọn nh chơng lạ thờng </i>
<i>Lng trần phơi nắng, phơi sơng</i>


<i>Cã manh ¸o céc tre nhêng cho con .</i>”
<i>(Tre ViƯt nam-Ngun Duy)</i>


Theo em hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên ? Hãy nêu ý
nghĩa đẹp đẽ, sâu sắc của những hỡnh nh ú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 1</b>: Cho các từ sau:


Ngay ngắn, tơi tốt, đều đặn, mặt mũi, nhỏ nhen, lập l, đi đứng, khấp
khểnh, thấp thống, bn bán.


Em hÃy xếp các từ trên thành 2 nhóm từ ghép và từ láy.
<b>Bài 2:</b> Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ sau nh thế nào?


Giy rỏch phi gi ly lề”.
<b>Bài 3</b>: Tìm các danh từ, động từ trong đoạn thơ sau:


Mây vừa mặc áo hang
Thoắt đã thay áo trắng
áo vạt dài vạt ngắn


Cứ suốt ngày lang thang
Mẹ ơi! Mây cha ngoan
Mẹ ơi! Mây cha ngoan


<b>Bài 4:</b> Trong bài thơ: “Mẹ ốm” nhà thơ Trần đăng Khoa viết:
<i>Vì con mẹ khổ đủ điều</i>




<i>Quanh đôI mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn</i>
<i>Con mong mẹ khoẻ dần dần</i>
<i>Ngày ăn ngon miệng, đem nằm ngủ say</i>


<i>Rồi ra đọc sách, cấy cày</i>
<i>Mẹ là đất nớc, tháng ngày của con”</i>
Cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên?
<b>Bài 5:</b>


Ngày xửa, ngày xa có một gia đình nọ chỉ có hai mẹ con. Tuy gia đình rất
khó khăn, thiếu then nhng họ sống rất hạnh phúc. Một hôm, ngời mẹ bị ốm nặng
chạy chữa nhiều nơI nhng vẫn khơng khỏi. Một ngày kia, có ngời mách trên đỉnh
núi đá phía Tây có lồi thuốc q có thể chữa khỏi bệnh của mẹ anh. Ngời con
đã ra đi và cuối cùng cũng mang đợc thuốc quí về nhà chữa khỏi bệnh cho mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>§Ị 13 (Dµnh cho líp 4)</b>


<b>Bài 1</b>: Hãy lựa chọn chữ cáI đặt trớc câu trả lời đúng (Chỉ cần trả lời bằng
chữ cái).


1.ThiÕu vi – ta- min sÏ bÞ mắc bệnh :


a.Bệnh khô mắt.


b.Bệnh còi xơng ở trẻ em và bệnh loÃng xơng ở ngời lớn.
c. Bệnh chảy máu chân răng.


d.Bênh phù.


2.c im ca vựng trung du Bc B.
a.Vựng i vi nh trũn, sn thoi.


b.Trồng nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả.
c.Khí hậu lạnh quanh năm.


d. L vựng đất rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng.
3.Thành tựu lớn nhất của ngời Âu Lạc là:


a.Kĩ thuật chế tạo nỏ bắn đợc nhiều mũi tên.
b.Xây dung thành Cổ Loa.


c.Đánh thắng quan Nam Hán.
<b>Bài 2:</b>


Em hÃy giải nghĩa các câu tục ngữ sau và cho biết câu tục ngữ khuyên ta
điều gì?


a.Nhờng cơm xẻ áo.


b.Giấy rách phải giữ lây lề.


<b>Bài 3</b>: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:



“…Đem nay anh đứng gác ở trại.Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng
anh man mác khi nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đem nay soi sáng
xuống nớc Việt Nam độc lập yêu quý của cc em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc
chiéu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hơng thân thiết của các
em…”


<b>Bµi 4:</b> Mỗi câu sau thuộc mẫu câu gì?


a.Đến vụ thu hoạch, mọi ngời nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua.
b.Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.


c.Tre trông thanh cao, cgiản dị, chí khí nh ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 1</b>:


Em hÃy giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ sau:
Có công mài sắt có ngày nên kim


<b>Bi 2</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) trong
những câu văn sau:


a. Các chàng trai đất Việt đã đánh tan 50 vạn quân Nguyên.
b.Về đêm, cảnh vật thật im lìm.


b. TiÕng si ch¶y rãc r¸ch.


<b>Bài 3:</b> Bài thơ: “Trăng ơI từ đâu đến” (Tiếng Việt 4 ) nhà thơ Trần Đăng
Khoa viết:



<i>Trăng ơi </i> <i>từ đâu đến</i>


<i>“</i> <i>…</i>


<i>Hay từ cánh đồng xa</i>
<i>Trăng hồng nh quả chín</i>
<i>Lửng lơ lên trớc nhà</i>
<i>Trăng ơI …từ đâu đến</i>
<i>Hay biển xanh diệu kì</i>
<i>Trăng trịn nh mắt cá</i>
<i>Chẳng bao giờ chớp mi”</i>


Theo em, nhà thơ đã so sánh “trăng” với những hình ảnh nào? Cách so
sánh ấy đợc thể hiện ra sao?


<b>Bài 4:</b> Mỗi miền Bắc, Trung, Nam của đất nớc ta đều có những loại cây ăn
quả nổi tiếng nh: na, nhãn, xoài, bởi, vú sữa, vảI thiu, su riờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Phần Đáp án


<b>Đề số 1(Dành cho lớp 5)</b>
<b>I-từ ghép </b><b> từ láy:</b>


<b>Câu 1: </b>a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy


Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhá nhĐ, mong mái, t¬i
tèt, ph¬ng híng, v¬ng vÊn, t¬i tắn.


Trả lời:.



<i> Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tơi tắn, vơng vấn.</i>


<i>Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tơi tốt, phơng hớng.</i>
b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong
ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.


-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của
kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.


Trả lời


-Từ ghép : xa lạ, phẳng lặng, mong ngãng, m¬ méng
<i> ->KiĨu từ ghép: Từ ghép có nghĩa tổng hợp</i>


<i>-Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng.</i>
<i> -Kiểu từ láy: láy âm.</i>


c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy
từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.


Trả lời


<i>Tiếng</i> <i>Từ ghép có nghĩa phân loại</i> <i>Từ ghép có nghĩa tổng hợp</i> <i>Từ láy</i>


<i>Nhỏ</i> <i>nhỏ xíu, nhỏ tí</i> <i>nhỏ bé, nhỏ xinh</i> <i>nhỏ nhắn</i>


<i>Sáng</i> <i>Sáng choang, sáng rực</i> <i>sáng trong, sáng tơi</i> <i>sáng sủa</i>


<i>Lạnh</i> <i>Lạnh ngắt, lạnh tanh</i> <i>lạnh giá, lạnh buốt</i> <i>lạnh lẽo</i>



<b>Câu 2</b>: Phân biệt tõ ghÐp, tõ l¸y trong c¸c tõ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tõ ghÐp:</b></i>


<i>Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham</i>
<i>lam, bao biện bảo bối, căn cơ, hoan hỉ,</i>
<i>hào hoa, hào hùng, hào hứng, ban bố,</i>
<i>tơi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt</i>
<i>hoảng, nhỏ nhẹ.</i>


<i><b>Tõ l¸y:</b></i>


<i>bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất</i>
<i>đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa mang,</i>
<i>chim chóc, thịt thà, (TL có nghĩa khái</i>
<i>quát) óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấm</i>
<i>áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm. (Từ láy</i>
<i>đặc biệt: khuyết phụ âm đầu)</i>


<b>C©u 3:</b> Cho mét sè tõ sau:


Thật thà, bạn bè, h hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đờng,
ngoan ngỗn, giúp đỡ, bạn đọc, khú khn.


HÃy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:
a)Từ ghép tổng hợp;


b)Từ ghép phân loại;
c)Từ láy.



Trả lời


<i>-T ghộp tng hợp: h hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ;</i>
<i>-Từ ghép phân loại: Bạn học, bạn đờng, bạn đọc;</i>
<i>-Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngỗn, khó khăn.</i>
<b>II-từ loại:</b>


<b>C©u 1</b>: “Chó chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lớt nhanh
trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.


Tỡm danh t, ng t, tớnh từ trong các câu trên.
Trả lời


<i> -Danh tõ: chó, chn chn níc, c¸i bãng, chó, mặt hồ, </i>
<i>-Động từ: tung cánh, bay, bọt lên, lớt nhanh, trải rộng;</i>
<i>-Tính từ: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng.</i>


<b>Cõu 2</b>: Từ thật thà trong các câu dới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật th .


b)Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.


d)Tht th l phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Trả lời


<i> Từ thật thà trong các câu đã cho là tính từ.</i>


<b>Câu 3:</b> Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rng Vit Bc tht l hay



Vợn hót chim kêu suốt cả ngày.
Trả lời


<i> -Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vợn, chim, ngày;</i>
<i>-Động từ: hót, kêu;</i>


<i>-Tính tõ: hay</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 1</b>: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi
vu, thớt tha, líu lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.


Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
<i><b>=>Trả lời</b></i>


<i>-Nhóm từ láy tợng hình:ngoằn ngoèo, đủng đỉnh,lêu nghêu, thứơt tha, sừng sững,</i>
<i>cheo leo.</i>


<i>-Nhãm từ láy tợng thanh: khúc khích, vi vu, líu lo,rì rầm</i>
<b>Câu 2</b>: Đoạn văn dới đây những từ nào là tÝnh tõ:


Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nớc Việt nam
Dân chủ Cộng hịa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt
sáng, râu tha. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng.
Ơng cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ
ràng.


<i>=>Trả lời: già, <b>gầy gò, cao, sáng, tha,cũ, cao cổ,trắng,nhanh nhẹn,</b></i>
<i><b>điềm đạm, đầm m, khỳc chit, rừ rng.</b></i>



<b>Câu 3:</b> HÃy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu
sau:


<i>a.Trên các hè phố, tr ớc cổng cơ quan , trên mặt đ ờng nhựa , từ khắp năm </i>
<i> TN1 TN2</i> <i>TN3</i>


<i>TN4</i>


<i>cửa ô trở vào, hoa sấu //vẫn nở, vấn v ơng vãi khắp Thủ đô.</i>
<i> CN VN1 VN2</i>


<i>b.Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quÃng đ ờng này , dân làng //qua lại rất </i>
<i> TN1 TN2</i> <i>TN3</i> <i>CN VN</i>
<i>nhộn nhịp.</i>


<i>c.Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê //trở lên lòng yêu Tổ quèc.</i>
<i> CN VN</i>


<b>Câu 4:</b> “Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng
v-ờn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lịng anh. Đó là những buổi tra Trv-ờng Sơn
vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp
một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ. Những lúc ấy, lòng anh lại cồn cào xao
xuyến.”


<i>(Trích Đêm trăng hành quân về đồng bằng </i>–<i> Khuất Quang Thụy </i>–<i> TV5, tập</i>
<i>hai)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>=>Trả lời: những hình ảnh và âm thanh ở rừng làm cho các anh bộ đội da diết</i>
<i>quê nhà là: tiếng gà gáy buổi tra ( âm thanh) đàn bị nhởn nha gặm cỏ ( hình</i>
<i>ảnh). Những âm thanh, hình ảnh đó rất đỗi quen thuộc ở miền q vùng đồng</i>


<i>bằng.</i>


<i>-Các anh bộ đội hầu hết là những ngời quê ở vùng đồng bằng, đi chiến đấu xa</i>
<i>nhà, đóng quân ở miền rừng núi, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa ruộng vờn canh cánh</i>
<i>bên lịng. Vì vậy khi nghe và nhìn thấy những hình ảnh, âm thanh quen thuộc đó</i>
<i>nỗi nhớ quê hơng càng trở nên da diết.</i>


<i>-Từ bùi ngùi xao xuyến mà tác giả dùng đã nói lên đ“</i> <i>”</i> <i>ợc tình cảm sâu nặng của</i>
<i>những ngời chiến sĩ xa quê trong những năm tháng đi đánh giặc.</i>


<b>Câu 5</b>: Nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết : “Quê hơng là đờng đi học”. Con
đờng đã gắn với tuổi thơ các em biết bao kỷ niệm đẹp. Em hãy tả lại con đờng từ
nhà đến trờng.


<i>1.Më bµi:</i>


<i>-Giới thiệu chung con đờng em định tả là con đờng nào? (Nêu tên đờng </i>–<i> nếu ở</i>
<i>thành phố, hoặc đờng làng xã…)</i>


<i>-Em tả con đờng vào lúc nào? (Buổi sáng lúc em đI học hay lúc đI học về).</i>
<i>2.Thân bài.</i>


<i>*Miêu tả những nét bao quát về con đờng:</i>
<i>-Quang cảnh con đờng từ nhà đến trờng.</i>
<i>-Con đờng chạy qua những nơi nào</i> <i>?</i>


<i>-Con đờng đã có từ lâu hay mới mở? Hình dáng con đờng này nh thế nào?</i>
<i>*Miêu tả bộ phận cua rcon đờng:</i>


<i>-Mặt đờng nhẵn nhịu hay gồ ghề</i> <i>? Đợc làm bằng gì</i> <i>?</i>


<i>-Hai bên đờng có nhà cửa, cây cói hay khơng?</i>


<i>-Cảnh đI lại diễn ra trên con đờng đó nh thế nào?</i>
<i>3.Kết luận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bµi 1</b>: Cho đoạn văn sau;


Sau ting chuụng ca ngụi chựa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi
rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng
vằng vặc ở trên không và du du nh sáo diều”.


<i>(Đêm trăng đẹp </i>–<i> Thạch Lam </i>–<i> Tiếng Việt 5 tập 1)</i>
a.Hãy xếp các từ: trong vắt, thăm thẳm, vằng vặc, mặt trăng, du du,
chuông, rặng tre, chùa, vào các cột từ đơn, từ láy, từ ghép tổng hợp, ghép phân
loại.


<i>Từ đơn</i> <i>Ghép T. hợp</i> <i>Ghép phân loại Từ lỏy</i>


<i>Chùa, </i>
<i>chuông</i>


<i>Trong vắt, </i>
<i>rặng tre, </i>
<i>mặt trăng</i>


<i>Thăm thẳm,</i>
<i>văng v¼ng,</i>
<i>du du</i>


b.Tìm ba từ trái nghĩa với “trong vắt” nói về bầu trời và đặt câu với 3 từ


vừa tìm đợc.


<i> -3 từ tìm đợc là: âm u, đen kịt, xám xịt, đen ngòm,…</i>
<i> -Đặt câu</i> <i>: +Mây xám xịt cả bầu trời</i>


<i> + Trời hôm nay âm u</i>


<i> + Cn ma kéo đến đen kịt cả bầu trời</i>


<b>Bài 2</b>: Xác định nghĩa của các từ gạch chân trong các kết hợp từ dới đây.
Rồi phân các nghĩa ấythành hai loại (nghĩa en v ngha búng)


- Nhà Linh phải chạy từng bữa ăn
- Cầu thủ chạy theo quả bóng.\


<i>Trả lời: </i>


<i>-Nhà Linh phải </i><b>chạy</b><i> ăn từng bữa. </i>


<i>T chy trong kết hợp từ trên ý chỉ gia đình Linh rất nghèophảI lo từng bữa“</i> <i>”</i>
<i>ăn hoặc khẩn trơng lo liệu để mau đạt đợc điều đang rất cần- ngha búng</i>


<i>-Cầu thủ </i><b>chạy</b><i> theo quả bóng.</i>


<i>T chy trong kết hợp từ trên chỉ hoạt động di chuyển cơ thể bằng từng b“</i> <i>”</i> <i>ớc</i>
<i>nhanh (đôi chân)- nghĩa đen.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a.Sóng nhè nhẹ //liếm trên bãi cát, bọt tung //trắng xóa. (Ghép đẳng lập)
CN1 VN1 CN2 VN2



b.Sáng, biển //trong xanh; chiều, trở thành tím sẫm. (Ghép đẳng lập)
TN CN VN1 TN VN2


c.Rạng đông, chân trời //bừng sáng. (Câu đơn)
TN CN VN


<b>Bài 4:</b> Xác định danh từ, động từ, tớnh t trong cõu sau:
<i>ng chiờm</i>


<i></i> <i> /phả /nắng /lên/ kh«ng,</i>


<i> DT §T DT §T DT</i>


<i> Cánh cò / dẫn /gió /qua/ thung lóa / vµng”</i>
<i> DT §T DT §T DT TT </i>


<b>Bµi 5</b>: Trong bµi: Nghệ nhân Bát Tràng Tiếng Việt 4 tập 2 tác giả Hồ
Minh Hà có viết:


<i>Bút nghiêng, lất phất hạt m</i>


“ <i>a</i>


<i> Bút chao, gợn nớc Tây Hồ lăn tăn .</i>


Hai cõu thơ diễn tả điều gì ? Em hãy phân tích cái hay của hai câu thơ trên
 <i>Trả lời:-Hai câu thơ diễn tả động tác vẽ của nghệ nhân Bát Tràng.</i>
 <i> Cái hay của 2 câu thơ trên là ở chỗ tác giả ding 2 động từ chao,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 1</b>: Em hÃy tìm tiếng (chữ) thích hợp điền vào chỗ trống:


a.Mở đầu bằng ch hoặc tr:


-Chúng tơi đến trang trại giữa lúc trời nắng chói chang.


Khi đứng nghiêm trớc lá quốc kì, một cảm xúc bỗng trào dâng trong tôi.
-Bụi tre trớc ngõ đã che khuất tầm nhìn của nó.


b.Dïng dÊu hái (?) hc dÊu ng· (~)


-Phải đổ nhiều mồ hôi, công sức, anh ấy mới đỗ đạt đợc nh vậy.
-Không gian tĩnh nặng bỗng có tiếng hát bổng trầm cất lên.
Nhìn thấy con hải cẩu trong công viên, em gái vô cùng sợ hãi
<b>Câu 2</b>:


a. Xác định từ loại của những từ đợc in nghiêng trong mỗi câu sau:


-Những tà áo dài và những bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm cho du khách
TT


thªm yªu quý ViƯt Nam h¬n.
DT


-Chóng ta phải biết ơn các vị anh hùng dân tộc vì họ tiêu biểu cho một dân
DT


téc anh hïng.
\ TT


b.Xác định từ đơn, từ ghép trong hai cõu sau:



<i>-Ma /mùa xuân/ xôn xao/, phơi phới/. Những/ hạt m a / mềm mại/, rơi/ </i>
<i> § G L L § G L Đ</i>
<i>mà/ nh/ nhảy móa/ ...</i>


§ § G


<b>Câu 3:</b> Tìm các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau;
<i>-Xa xa, những chỏm núi mầu tím biếc/ cắt chéo nÒn trêi.</i>


<i> TN CN VN</i>


<i>-Một dải mây mỏng, mềm mại nh một dải lụa trắng dài vô tËn / «m Êp, </i>
<i> CN VN1</i>
<i>quÊn ngang c¸c chám nói nh qun lun, bÞn dÞn .</i>


<i> VN2</i>


<b>Câu 4:</b> Trong bài về thăm nhà Bác (Tiếng Việt 5 tập I) nhà thơ Nguyễn
Đức Mậu viết:


<i>Về thăm nhà Bác làng Sen</i>
<i></i>


<i>Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng</i>
<i>Có con bớm trắng lợn vòng</i>


<i>Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời .</i>


on th trờn có những hình ảnh nào đẹp ? Theo em tác giả dùng từ thắp
và vàng ong có hay khơng ? Vỡ sao?



<i>=> Trả lời:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>b--Hai từ thắp , vàng ong đ</i> <i> </i> <i></i> <i>ợc sử dụng sáng tạo và hay. </i>


<i>+T thp vốn dùng chỉ hoạt động: châm lửa cho cháy lên. Nh“</i> <i>”</i> <i>ng ở đây</i>
<i>thắp đ</i>


<i>“</i> <i>”</i> <i>ợc dùng với nghĩa bống: chỉ sắc đỏ của hoa râm bụt nh ngọn lửa đợc</i>
<i>thắp lên ->Cách ding từ này làm cho cảnh vật đợc miêu tả trở nên sống động và</i>
<i>gợi đợc ở ngời đọc sự liên tởng thú vị. </i>


<i>+Từ vàng ong cũng đ“</i> <i>”</i> <i>ợc dùng rất hay. Nó vừa gợi tả đợc màu vàng của</i>
<i>chùm ổi chín, vừa nêu đợc mối quan hệ giữa cây cối và đất trời. ->sắc vàng của</i>
<i>trái ổi chính là sắc vàng của bầu trời, mặt đất, cảnh vật. Từ vàng ong gợi đ“</i> <i>”</i> <i>ợc</i>
<i>sự liên tởng hết sức phong phú của ngời đọc.</i>


<b>Câu 5:</b> Nhân kỷ niệm 115 năm ngày sinh nhật Bác Hồ
(19/5/1890-19/5/2005), nhà trờng có tổ chức cho học sinh giỏi đi thăm quan Lăng Bác. Em
hãy thuật lại buổi đi thăm quan và nêu cảm xúc của bản thân về buổi thăm quan
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>C©u 1</b>: (3 ®iÓm)


Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau đây vào các nhóm thích hợp và đặt tên cho
từng nhóm: Thơng ngời nh thể thơng thân; có cơng mài sắt có ngày nên kim;
<i>mơi hở răng lạnh; đồng sức đồng lòng; kề vai sát cánh; chết vinh còn hơn sống</i>
<i>nhục; chết đứng cịn hơn sống quỳ, đổ mồ hổi, sơi nc mt.</i>


=> Trả lời:



<i><b>Truyền thống</b></i>
<i><b>đoàn kết</b></i>


<i><b>Truyền thống kiên</b></i>
<i><b>cờng, buất khuất</b></i>


<i><b>Truyn thng lao</b></i>
<i><b>ng cn cự</b></i>


<i><b>Truyền thống nhân</b></i>
<i><b>ái</b></i>


-ng sc, ng
lũng.


-Kề vai sát cánh


-Chết vinh còn hơn
sống nhục.


-Cht ng cũn hn
sng qu.


-Có công mài sắt
có ngày nên kim.
-Đổ mồ hôi, sôi
n-ớc mắt


-Thơng ngời nh thể


thơng thân.


-Môi hở răng lạnh.


<b>Câu 2:</b> (4 điểm)


Cho các câu sau:


1.Tri xanh thm.
2.Mựa xuân đã về
3.Mặt trời mọc.


4.Mái tóc đen nhánh, mềm mại xõa xuống đôi vai.
Tạo thêm một vế câu để biến câu đơn đã cho thành câu ghép.


<i>=> Tr¶ lêi:</i>


<i>1.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm nh dâng cao lên, chắc nịch.</i>
<i>2.Mùa xuân đã về, trăm hoa tng bong đua nở.</i>


<i>3.mặt trời mọc, chân trời đằng Đông rực hồng lên.</i>


<i>4.Mái tóc đen nhánh, mền mại xỗ xuống đơi vai, hai chiếc nơ hồng nh đơi bớm</i>
<i>màu đợc cài rất khéo.</i>


<b>C©u 3</b>: (3 ®iĨm)


1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ng trong cỏc cõu sau:


a)Trong im ắng, h ơng v ờn thơm thoảng /bắt đầu rón rén b íc ra , vµ


TN CN VN1
tung tăng trong ngọn gió, nhảy trên cỏ, tr ờn theo những thân cành .


VN2 VN3 VN4
b)Trong đêm tối mịt mùng, trên dịng sơng mênh mơng,
TN1 TN2


chiÕc xng cđa m¸ BÈy chë th ơng binh / lặng lẽ trôi.
CN VN


c)Ngoài đ ờng , tiếng m a rơi / lộp độp, tiếng chân ng ời / chạy lép nhép.
TN CN VN CN VN
2. Điền vào ch chm ch hay tr:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Không<b> tr</b>ách mắng, nhng nói nh vậy vô hình <i><b>ch</b></i>ung lại quá <i><b>tr</b></i>ách mắng
<b>Câu 4:</b> (4 điểm)


Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
<i>Đồng làng v</i>


<i></i> <i>ơng chút heo may</i>


<i>Mầm cây tỉnh giấc vờn đầy tiếng chim</i>
<i>Hạt ma mải miết trốn tìm</i>


<i>Cõy đào trớc cửa lim dim mắt cời”</i>
<i><b>(Đỗ Quang Huỳnh)</b></i>


a)Những sự vật nào đợc nhân hóa ?



b)Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào ?
c)Em thích hình ảnh nào ?Vì sao ?


<i>=> Tr¶ lêi:</i>


<i>a/Các cảnh vật đợc nhân hoá: đồng làng, hạt ma, mầm cây, cây đào.</i>
<i>b/Tác giả đã nhân hoá các cảnh vật, sự vật ấy bằng những từ ngữ chỉ tình</i>
<i>cảm, ý nghĩ, cảm xúc, hành động của con ngời. </i>


<i>->Và mặc dù là những vât vơ tri nhng đới ngịi bút của nhà thơ chúng</i>
<i>hiện lên nh con ngời.</i>


<i>-Đồng làng thì ‘‘vơng’’ (vơng vấn) heo may, mầm cây thì tỉnh giấc , hạt“</i> <i>”</i>
<i>ma cũng mải miết trốn tìm , cây đào lim dim mắt c“</i> <i>”</i> <i>“</i> <i>ời .</i>”


<i>->Tất cả cây cối, vạn vật cũng nh con ngời đều bừng tỉnh đón xuân và</i>
<i>khoe ra sức sống mi trn tr, ti p.</i>


<i>c/HS tự chọn hình ảnh mình thích và lí giải lí do mình thích.</i>
<b>Câu 5</b>: (6 điểm)


Em hÃy tả và nói lên tình cảm của mình về một ngời thân mà em yêu quý.
<b>Đề 6 (Dành cho lớp 5)</b>


<b>Câu 1</b>: Chỉ ra những từ trái nghĩa trong các câu sau:
a.Đầu năm sơng muối, cuối năm gió nồm.


b.Dại rồi còn biết khôn làm sao đây.
c.Khôn nhà dại chợ; sống tết chết giỗ.
<i>=> Trả lời:</i>



<i>-Đầu </i><i> cuối</i>
<i>-Dại </i><i> khôn</i>


<i>-Khôn </i><i> dại; sống </i><i> chết.</i>


<b>Cõu 2</b>: Phỏt hin nhng lỗi dùng dấu câu sai trong đoạn văn sau mà một
học sinh chép lại khơng đúng. Em hãy tìm cách sửa lại cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

rng rng mïa hoa lê ki-ma nở quê ta, miền Đất Đỏ.
<i>=> Trả lêi:</i>


<i>Chúng tôi đang tiến về miền Đất Đỏ. Tôi biết đó là một miền đất anh</i>
<i>“</i>


<i>hùng nh mọi miền đất khác của Tổ quốc. Tại đó có một ngời con gái chết rồi mà</i>
<i>bất tử. Ngời con gái hãy còn sống mãi trong bài hát ca ngợi nh một kỷ niệm rng</i>
<i>rng: Mùa hoa lê ki-ma nở, quê ta miền Đất Đỏ... .“</i> <i>–</i> <i>” ”</i>


<b>Câu 3</b>: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ ngữ đợc in nghiêng trong
các câu sau:


a.Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
TN ĐN BN
b.Mùa xuân, những tán lá xanh um che mát cả sân tr<i> ờng .</i>
TN ĐN BN


<b>C©u 4:</b> Trong bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lng mẹ nhà
thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:



<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên núi</i>
<i></i>


<i>Mặt trời của mĐ con n»m trªn lng”</i>


Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Hãy nêu tác dng
ca bin phỏp ngh thut ú ?


<i>=> Trả lời:</i>


-Tác giả sư dơng biƯn ph¸p nghƯ tht so s¸nh, so s¸nh con với mặt trời.
-Hình ảnh mặt trời ở đây mang ý nghĩa rất sâu sắc:


+Mt tri ca bp l mặt trời của thiên nhiên đem lại sự sống cho trái
đất, cho mn lồi và tạo vật.


+”MỈt trêi cđa mĐ” chính là em Cu tai dang nằm trên lng mẹ. Em chính là
tình yêu, là niềm vui, là sự sống vµ hy väng cđa mĐ…


<b>Câu 5:</b> Bên ánh đèn khuya, mẹ em vẫn cặm cụi làm việc. Mẹ chăm lo cho
em tất cả để sớm mai tới lớp em hc tp cú kt qu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Đề 7 (Dành cho lớp 5)</b>
<b>Câu 1</b>:


Căn cứ vào mỗi từ gốc sau đây, em hÃy tìm những từ láy có nghĩa giảm
nhẹ và nghĩa tăng mạnh.


trng, xanh, , en.
<i>=> Tr li:</i>



<i>-Ngha gim nhẹ</i> <i>: trăng trắng, xanh xanh, đo đỏ, đen đen..</i>
<i>-Nghĩa tăng mạnh</i> <i>: trắng trẻo, xanh xao, đỏ đắn, đen i</i>
<b>Cõu 2: </b>


Sắp xếp các từ bầu trời, máy, bồng bềnh, trôi, trên, trong xanh. thành
hai câu khác nhau.


<i>=> Trả lời:</i>


<i>-Mây trôi bồng bềnh trên bầu trời trong xanh</i>
<i>-Trên bầu trời trong xanh, mây bồng bềnh trôi</i>


<b>Câu 3</b>: Trong đoạn thơ dới đây những từ nào là tính từ ?


Em mơ làm mây trắng Em mơ làm nắng ấm


Bay khắp nẻo trời cao Đánh thức bao mầm xanh


Nhỡn non sơng gấm vóc Vơn lên từ đất mới


Q mình đẹp biết bao ! Mang cơm no áo lành.


<b>C©u 4: </b>


“Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tơi đã đi
nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi
nh ngời làng và cũng có những ngời u tơi tha thiết, nhng sao sức quyến rũ, nhớ
thơng vẫn không mãnh lit, day dt bng mnh t cc cn ny



(Tình quê hơng Nguyễn Khải TV5 tập 1)
Cảm nhận của em về đoạn văn?


<i>=> Trả lời:</i>


<i>Tỡnh cm ca tỏc gi đối với quê hơng là một tình cảm rất đặc biệt. Đó là</i>
<i>tình u mãnh liệt, tha thiết mà khơng một vùng đất nào khác dù đẹp đến đâu có</i>
<i>thể sánh nổi. Đó là tình u đối với nơi chơn rau cắt rốn, nơi đã nuôi lớn tuổi</i>
<i>thơ và gắn bó sâu nặng với tác giả. Yêu quê hơng nên khi phải xa q hơng, tác</i>
<i>giả có tình cảm quyến luyến thật lạ, chân bớc đi mà tâm hồn vẫn muốn ở lại:</i>


<i>phía làng q tơi đã khuất hẳn nh</i>


<i>“</i> <i>ng tơi vẫn đăm đắm nhìn theo . Quả thật,</i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>khôn? Quê h</i> <i>ơng nếu ai không nhớ, sẽ không lớn nổi thành ngời ! </i>
<b>Câu 5:</b> Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Đề 8 (Dành c ho lớp 5)</b>


<b>Câu 1: (4 điểm)</b>


Tìm những từ ngữ nói về phẩm chất của nhân d©n:
5. VỊ t©m hån


6. Về lao động
7. Về chiến đấu.
8. Về nếp sống.
<i>=> Trả lời:</i>



<i> </i> <i>1.Về tâm hồn: Yeu nớc, yêu đồng bào, yêu quê hơng, tình nghĩa, thuỷ</i>
<i>chung, nhân ái, đùm bọc, ghét xâm lợc, ghét áp bức, u hồ bình, đồn kết…</i>


<i>2.Về lao động: Cần cù, kiên nhẫn, sáng tạo, thông minh, khéo léo, bền bỉ,</i>
<i>dẻo dai, tìm tịi, đổi mới…</i>


<i>3.Về chiến đấu: Dũng cảm, mu trí, kiên cờng, sẵn sàng hy sinh vì nghĩa</i>
<i>lớn…</i>


<i>4.VỊ nÕp sèng: HiÕu häc, khiªm nhêng, giản dị, chất phác, thật thà, cần</i>
<i>kiệm, trọng nghĩa khinh tài</i>


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng đậm:
a)Trần Quốc Toản tuổi <i><b>nhỏ</b></i> mµ chÝ lín


b)<i><b>Trẻ</b></i>/ già cùng đi đánh giặc.
c) Dới / <i><b>trên</b></i> đồn kết một lịng.


d)Xa-da-cơ đã <i><b>chết</b></i> nhng hình ảnh của em cịn sống mãi trong kí ức lồi
ngời nh lời nhắc nhở về thảm họa về chiến tranh hủy dit.


<b>Câu 3: (2 điểm)</b>


Xỏc nh thnh phn: Trng ng, ch ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a)Sáng hôm sau, tôi /trèo lên ngọn hoa cỏ x ớc, ngắm địa thế xung quanh .
TN CN VN


b)Bằng chiếc xe đạp cọc cạch, anh Hải/ đã v ợt qua một quãng đ ờng dài .


TN CN VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 4: (5 điểm)</b>


Tỡm nhng t ng miờu t khơng gian và đặt 5 câu với những từ đó.
<i>=> Tr li:</i>


1. Các từ miêu tả không gian: mênh mông, xa tít, thăm thẳm, khúc khuỷu,
xám xịt.


2.Đặt câu:


-Mặt biển mênh mông.


-Đờng Trờng Sơn kéo dài xa tít. (hoặc) Chân trời xa tít.
-Vực sâu thăm thẳm.


-Con ng quanh co, khỳc khuu.
-Giụng bão nổi lên, bầu trời xám xịt.
<b>Câu 5: (3 điểm)</b>


Trong bài thơ: Trớc Cổng Trời có đoạn viết:
Ngời Tày từ khắp ngả


Đi gặt lúa, trồng rau


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>=>Trả lêi:</i>


<i>-Đoạn thơ nói lên cuộc sống lao động cần cù của bà con, cuả đồng bào các dân</i>
<i>tộc. Những câu thơ rất hay phác hoạ về 1 bức tranh sinh hoạt, về 1 nhịp sống</i>


<i>lao động của đồng bào các dân tộc.</i>


<i> -Mỗi dân tộc có 1 đặc thù cơng việc khác nhau: Ngời Tày gặt lúa trồng rau, </i>
<i>ng-ời Dáy, ngng-ời Dao hái nấm…Mỗi cơng việc đều góp phần lm giu cho gia ỡnh,</i>
<i>quờ hng t nc.</i>


<i>-Hình ảnh: Vạt áo Chàm nhuộm xanh cả nắng chiều, gợi lên 1 sức sống tiềm</i>
<i>tàng, một tinh thànn làm chủ thiên nhiên của bà con các dân tộc thiểu số </i>


<i>->Cổng trời không còn hoang vu, lạnh lẽo nữa.</i>
<b>Câu 6 (5đ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 1</b>: Cho các câu tục ngữ sau:
-ăn vóc häc hay


-Häc mét biÕt mêi


Em h·y gi¶i thÝch nghÜa cđa các câu tục ngữ trên, mỗi câu khuyên ta điều gì ?
<i>=>Trả lời:</i>


<i>-ăn vóc học hay: Có ăn thì mới có sức vóc, có học thì mới biết điều hay lÏ</i>
<i>ph¶I trong cc sèng.</i>


<i>-Học một biết mời: Thơng minh sáng tạo, khơng những có khả năng học</i>
<i>tập, tiếp thu kiến thức đầy đủ mà cịn có khả năng phát triển, mở rộng đợc</i>
<i>những điều đã học.</i>


<i>=>Lêi khuyªn:</i>


<i>+”ăn vóc học hay khuyên ta phải chú tâm vào việc học tập, vì có học</i>”


<i>mới có kiến thức, mới biết đợc điều hay lẽ phải trong cuộc sống.</i>


<i>+ Học một biết m“</i> <i>ời khuyên ta phảI chủ động, sáng tạo trong học tập,</i>”
<i>ln có ý thức vận động phát triển, m rng nhng iu ó hc.</i>


<b>Bài 2:</b> Với mỗi tiếng : “vui”, “l¹nh”, “nhá”


Em h·y t¹o hai tõ ghÐp cã nghĩa phân loại, hai từ ghép có nghĩa tổng hợp
và hai từ láy


<i>=>Trả lời.</i>


<b>Bi 3</b>: Xỏc nh cỏc b phn của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) và cho
biết đó là câu đơn hay câu ghép trong những câu văn sau:


a. Tr a , n ớc biển / xanh lơ và khi chiều tà, biển/ đổi sang màu xanh lục.
TN1 CN1 VN1 TN2 CN1 VN2


b. Råi lỈng lÏ, tõ tõ, khã nhọc mà thanh thản, hệt nh mảnh trăng nhỏ
TN1 TN2 TN3 TN4


xanh non mọc trong đêm, cái đầu chú ve / ló ra – chui ra khỏi xác bọ ve.
CN VN1 VN2


<b>Bài 4:</b> Kết thúc bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bÃo (Tiếng Việt 4 tập 1) nhà
thơ Đặng hiển viết:


<i>Thế rồi cơn bÃo qua</i>
<i></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Theo em hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên ? Vì sao ?
<i>=>Trả lời:</i>


<i>-Hình ảnh</i> <i> Mẹ về nh“</i> <i> nắng mới, sáng ấm cả gian nhà. đã làm nên vẻ</i>”
<i>đẹp của đoạn thơ.</i>


<i>-Đó chính là hình ảnh gây ấn tợng đẹp trong lòng ngời đọc và nêu bật đợc</i>
<i>ý nghĩa của cả bài thơ.</i>


<i>+Ngời mẹ trở về nhà khi cơn bão đã qua đợc so sánh với hình ảnh nắng“</i>
<i>mới hiện ra khi bầu trời xanh trở lại sau cơn bão.</i>”


<i>+Sự so sánh đó giúp ta hiểu mẹ cần thiết cho cả gia đình, chẳng khác nào</i>
<i>ánh nắng cần thiết cho sự sống. </i>


<i>->Chính vì vậy, ngời mẹ trở về, cả gian nhà trở nên sáng ấm bởi tình yêu th“</i> <i>ơng</i>
<i>đẹp đẽ.</i>


<i>+Vai trò của ngời mẹ trong gia đình thật là quan trọng và mẹ khơng thể</i>
<i>thiếu đợc cho mỗi mái ấm. ->Mẹ quả là đáng quý biết nhờng nào.</i>


<b>Bài 5:</b> Em hãy viết một bài văn ngắn khoảng (25 đến 30 dịng) nói về ấn
t-ợng khó quên của em trong ngày đầu đến lớp vào năm hc mi.


.


<b>Đề 10 (Dành cho lớp 5)</b>


<b>Bi 1</b>: Xỏc nh nghĩa của các từ gạch chân trong các tập hợp từ dới đây,
rồi phâncác nghĩa ấy thành 2 loại (nghĩa đen và nghĩa bóng) :



Nhà rộng, nhà nghèo, nhà Lê, nhà Trần, đi xe đạp, đi dạo, nó chạy cịn tụi
i, Bỏc ó i ri sao Bỏc i!.


<i>=>Trả lời:</i>


<i>-Nghĩa đen: +Nhà rộng: Chỉ ngôi nhà.</i>


<i>+i xe p: Ch hot ng của đôi chân </i>–<i> dùng chân để</i>
<i>đạp cho xe chuyển động. </i>


<i>+Nó chạy cịn tơi đi: Chỉ hoạt động di chuyển của đôi chân</i>
<i> hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất (chạy: tốc độ cao; đi: tốc độ</i>


<i>BT).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>+Nhà nghèo: Chỉ 1 gia cảnh, hoàn cảnh gia đình gặp nhiều</i>
<i>khó khăn về kinh tế.</i>


<i>+Bác đã đi rồi sao Bác ơi: Chỉ ngời đã chết, khơng cịn sống</i>
<i>và khơng cịn tồn tại trên đời. </i>


<b>Bài 2:</b> Tìm những tiếng có thể kết hợp với tiếng “đẹp” để tạo thành từ
ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy (mỗi loại 2 – 3 từ).


<i>-Từ ghép phân loại: đẹp lão, đẹp mắt…</i>
<i>-Từ ghép tổng hợp: đẹp xinh, đẹp tơi…</i>
<i>-Từ láy: đẹp đẽ, đẹp đẹp, đèm đẹp…</i>



<b>Bài 3</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ):
a. Ngày qua, trong s ơng thu ẩm ớt và m a bụi mùa đông , những chùm


TN1 TN2 CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b. D ới ánh trăng , dòng sông /sáng rực lên, những con sang nhỏ lăn tăn /
TN CN1 VN1 CN2
vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.


VN2


c.Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trẻ em trên thế giới/ đều cắp
TN CN


sách tới tr ờng.
VN


<b>Bài 4:</b> Trong bài Hạt ma nhà thơ Lê Hồng Thiện cã viÕt:
<i>H¹t m</i>


<i>“</i> <i>a tinh nghịch lắm</i>
<i>Thi cùng với ơng sấm</i>
<i>Gõ thùng nh trẻ con</i>
<i>ào ào nh trẻ con</i>
<i>Rào rào một lúc thôi</i>
<i>Khi trời đã tạnh hẳn</i>
<i>Sờm chớp chuồn đâu mất</i>
<i>Ao đỏ ngầu màu đất</i>
<i>Nh là khóc thơng ai</i>
<i>Chị mây đi gánh nớc</i>


<i>Đứt quang ngã sõng soài.”</i>


a.Trong bài thơ trên, những nhân vật nào đợc nhân hoá? Từ ngữ nào giúp
em nhận ra điều đó?


b.Biện pháp nhân hố đã giúp ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh thiên
nhiên sinh động, gẫn gũi nh thế nào?


<i>=>Tr¶ lêi:</i>


<i>a-Sự vật đợc nhân hố: Hạt ma, sấm chớp, ao, mây.</i>


<i> -Tõ ng÷ thĨ hiện biện pháp nhân hoá: tinh nghịch, ông Sấm, gõ thùng nh</i>
<i>trẻ con, sấm chớp chuồn đâu mất, ao khóc thơng ai, chị mây đi gánh nớc, ngÃ</i>
<i>sõng soài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Chúng cũng biết hành động, suy nghĩ và cảm xúc nh con ngời vậy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>§Ị 11 (Dành cho lớp 4)</b>
<b>Bài 1</b>: Em hiểu các câu thành ngữ sau nh thế nào?
a/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.


<i>=>Trả lời:</i>


<i>+Vàng phải thử trong lửa mới biêt vàng giả, vàng thật. Ngời phải thử</i>
<i>thách trong gian nan, vất vả mới biết nghị lực, tài năng.</i>


<i>+Cõu thnh ngữ khuyên mỗi ngời chúng ta đừng sợ vất vả, gian nan. Vất</i>
<i>vả thử thách con ngời, giúp con ngời cng ci, vng vng hn.</i>



b/ Nớc là mà và lên hå


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
<i>=>Trả lời:</i>


<i>+Không có bột trong tay khơng ai khuấy đợc nên hồ mà dùng. Cũng nh</i>
<i>ngời khơng có vốn liếng trong tay mà bỗng nhiên tạo đợc cơ nghiệp vững chăc là</i>
<i>rất hiếm thấy. Ngời nào tay không mà nổi cơ đồ là ng“</i> <i>”</i> <i>ời tài tình, bền gan chí</i>
<i>lớn đáng dợc khen ngợi.</i>


<i>+Khuyên ngời ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng. Những ngời từ 2 bàn</i>
<i>tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khõm phc.</i>


<b>Bài 2:</b>


Tìm danh từ, tính từ trong đoạn văn sau:


‘‘Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nớc Việt
nam Dân chủ Cộng hoà, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gày gị, trán cao, mắt
sáng, râu tha. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng.
Ơng cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết,
rõ ràng’’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Danh tõ</i> <i>TÝnh tõ</i>
<i>Chđ tÞch HCM, vÞ Chđ tÞch ChÝnh phđ</i>


<i>Lâm thời nớc VN Dân chủ Cộng hồ,</i>
<i>đồng bào,cụ già, cụ, chiếc mũ, áo ka</i>
<i>ki, dép cao su, ông cụ, dáng đI, lời nói,</i>
<i>cụ trán, mắt, râu.</i>



<i>Gày gò, cao, sáng, tha, cũ, cao cổ,</i>
<i>trắng, nhânh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,</i>
<i>khúc chiết, rõ ràng.</i>


<b>Bài 3</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) trong
những câu văn sau:


a. Sáng hôm sau, tôi /trèo lên ngọn hoa cỏ x ớc , ngắm địa thế x.quanh.
TN CN VN1 VN2


b. Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lông lá dữ tợn/ bám đầy các c.cây
CN VN


c.Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng /
TN CN


cã khóc ngo»n ngo, cã khóc tr ên dµi.
VN


<b>Bµi 4:</b>


Nòi tre đâu chịu mọc cong


Cha lờn ó nhn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng, phơi sơng


Cã manh ¸o céc tre nhêng cho con”.
(Tre ViƯt nam - Ngun Duy)



Theo em hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên ? Hãy nêu ý
nghĩa đẹp , sõu sc ca nhng hỡnh nh ú.


<i>=>Trả lời:</i>


<i>+Hình ảnh (măng tre) nhọn nh</i> <i> chông : gợi cho ta thây sự kiêu hÃnh,</i>
<i>hiên ngang, bất khuất của D©n téc VN.</i>


<i>+Hình ảnh l“</i> <i>ng trần phơi nắng phơi sơng : Nói lên sự dãi dầu, chịu đựng</i>”
<i>gió ma, bão bùng, thiên tai khắc nghiệt của tre VN. Đó cũng chính là bản chất</i>
<i>tốt đẹp của con ngời VN: chịu đựng, vợt mọi thử thách bất chấp gian khó..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bµi 1</b>: Cho c¸c tõ sau:


Ngay ngắn, tơi tốt, đều đặn, mặt mũi, nhỏ nhen, lập l, đi đứng, khấp
khểnh, thấp thống, bn bỏn.


Em hÃy xếp các từ trên thành 2 nhóm từ ghép và từ láy.
=>


<i>Từ ghép</i> <i>Từ láy</i>


<i>Ngay ngắn, tơi tốt, mặt mũi, đI đứng,</i>
<i>buôn bán, nhỏ nhẹ </i>


<i>đều đặn, lập loè, khấp khểnh, thp</i>
<i>thoỏng.</i>


<b>Bài 2:</b> Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ sau nh thế nào?
Giấy rách phải giữ lấy lề.



<i>=>Trả lời:</i>


<i>+Ngha đen: Quyển sách dù có tờ bị rách mà vẫn giữ đợc lề thì vẫn là</i>
<i>quyển sách. Nếu để lề bị đứt sẽ tung ra hết.</i>


<i>+Nghĩa bóng: Cuộc sống dù nghèo đói, khó khăn vất vả, đói nghèo vẫn</i>
<i>phải giữ đợc nền nếp gia phong tốt đẹp của gia đình, của dân tộc.</i>


<b>Bài 3</b>: Tìm các danh từ, động từ trong đoạn thơ sau:
<i>Mây vừa mặc áo hồng</i>


D Đ D
Thoắt đã thay áo trắng
Đ D
<i>á</i>


<i> o</i> vạt dài vạt ngắn
D D D


Cø suèt ngµy lang thang
D Đ


<i>Mẹ ơi</i>! Mây cha ngoan
D D


<i>Mẹ ơi</i>! Mây cha ngoan
D D


<b>Bài 4:</b> Trong bài thơ: “Mẹ ốm” nhà thơ Trần đăng Khoa viết:


<i>Vì con mẹ khổ đủ điều</i>


<i>“</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Ngày ăn ngon miệng, đem nằm ngủ say</i>
<i>Rồi ra đọc sách, cấy cày</i>


<i>Mẹ là đất nớc, tháng ngày của con”</i>
Cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên?
<i>=>Trả lời:</i>


<i>Đoạn thơ trích trong bài Mẹ ốm là tiếng lịng chân thành cảm động của“</i> <i>”</i>
<i>ngời con đối với mẹ, là những cảm xúc về tình mẫu tử thiêng liêng, cao quí kính</i>
<i>tặng mẹ trong những ngày mẹ ốm.</i>


<i>-Đoạn thơ nói lên sự biết ơn sâu sắc của ngời con đối với cơng lao trời</i>
<i>biển của mẹ, là tình cảm yêu thơng của ngời con đối với mẹ, thấu hiểu nỗi vất vả</i>
<i>của mẹ, mong muốn đợc chăm sóc mẹ, mong mẹ chóng khoẻ và có giâc ngủ</i>
<i>ngon lành.</i>


<i>-Tấm lịng của mẹ rộng lớn bao la, ln che chở, theo dõi từng bớc con </i>
<i>tr-ởng thành. Ngời mẹ vừa gần gũi vừa thân thơng, bao dung, nhân hậu vừa cao</i>
<i>cả, vĩ đại không thể thiếu trong mỗi con ngời. Mẹ chính là đất nớc, là cuộc sống</i>
<i>và tình u của con.</i>


<b>Bµi 5:</b>


Ngày xửa, ngày xa có một gia đình nọ chỉ có hai mẹ con. Tuy gia đình rất
khó khăn, thiếu then nhng họ sống rất hạnh phúc. Một hôm, ngời mẹ bị ốm nặng
chạy chữa nhiều nơI nhng vẫn khơng khỏi. Một ngày kia, có ngời mách trên đỉnh


núi đá phía Tây có lồi thuốc q có thể chữa khỏi bệnh của mẹ anh. Ngời con
đã ra đi và cuối cùng cũng mang đợc thuốc quí về nhà chữa khỏi bệnh cho mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 1</b>: Hãy lựa chọn chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng (Chỉ cần trả lời bằng
chữ cái).


1.ThiÕu vi ta- min sẽ bị mắc bệnh :
a.Bệnh khô mắt.


<i><b> X</b>.b.Bệnh còi xơng ở trẻ em và bệnh loÃng xơng ở ngời lớn.</i>
c. Bệnh chảy máu chân răng.


d.Bênh phù.


2.c im ca vựng trung du Bắc Bộ.
<i> <b> X</b>.a.Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải.</i>


<i><b> X.</b>b.Trồng nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả.</i>
c.Khí hậu lạnh quanh năm.


d. L vựng t rng ln bao gồm các cao nguyên xếp tầng.
3.Thành tựu lớn nhất của ngời Âu Lạc là:


<i><b> X</b>.a.Kĩ thuật chế tạo nỏ bắn đợc nhiều mũi tên.</i>
<i> <b> X</b>.b.Xõy dung thnh C Loa.</i>


c.Đánh thắng quan Nam Hán.
<b>Bài 2:</b>


Em hÃy giải nghĩa câu tục ngữ sau và cho biết câu tục ngữ khuyên ta điều


gì? Nhờng cơm xẻ áo


<i>=>Trả lời:</i>


<i>+Nghĩa đen: Nhờng bát cơm cho nhau, chia xẻ tấm áo mặc cho nhau.</i>
<i>+Nghĩa bóng: Gíup dỡ, chia xẻ lợi ích vật chât cho nhau khi ngời khác</i>
<i>gặp lúc khó khăn.</i>


<i>->Cõu tc ng khuyờn chỳng ta phải biết đồng cảm với những khó khăn của </i>
<i>ng-ời khác, biết chia sẻ, đùm bọc, giúp đỡ nhau luc ngng-i khỏc gp khú khn hon</i>
<i>nn.</i>


<b>Bài 3</b>: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

a.Đến vụ thu hoạch, mọi ngời nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua.
b.Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.


c.Tre trông thanh cao, cgiản dị, chí khí nh ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài 1</b>:


Em hÃy giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ sau:
Có công mài sắt có ngày nªn kim”


<b>Bài 2</b>: Xác định các bộ phận của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ) trong
những câu văn sau:


a. Các chàng trai đất Việt đã đánh tan 50 vạn quân Nguyên.
b.Về đêm, cảnh vật thật im lìm.



b. TiÕng suối chảy róc rách.


<b>Bi 3:</b> Bi th: Trng I t đâu đến” (Tiếng Việt 4 ) nhà thơ Trần Đăng
Khoa viết:


<i>Trăng ơi </i> <i>từ đâu đến</i>


<i>“</i> <i>…</i>


<i>Hay từ cánh đồng xa</i>
<i>Trăng hồng nh quả chín</i>
<i>Lửng lơ lên trớc nhà</i>
<i>Trăng ơI …từ đâu đến</i>
<i>Hay biển xanh diệu kì</i>
<i>Trăng trịn nh mắt cá</i>
<i>Chẳng bao giờ chớp mi”</i>


Theo em, nhà thơ đã so sánh “trăng” với những hình ảnh nào? Cách so
sánh ấy đợc thể hiện ra sao?


<b>Bài 4:</b> Mỗi miền Bắc, Trung, Nam của đất nớc ta đều có những loại cây ăn
quả nổi tiếng nh: na, nhãn, xoài, bởi, vú sữa, vảI thiều, sầu riêng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>

<!--links-->

×