LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Lê Việt Dũng.
Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
HàNội, ngày
tháng
Nghiên cứu sinh
năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nỗ lực để hoàn thành luận án, là lúc tơi xin phép bày tỏ lịng
biết ơn chân thành của mình đến các thầy cơ giáo, các chuyên gia, các nhà khoa
học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Nhà Giáo
Nhân Dân GS.TS. Phạm Thanh Kỳ - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận án.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Việt Dũng, TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng,
PGS.TS. Phương Thiện Thương – Viện Dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành Luậnán.
Tơi cũng xin cảm ơn BGĐ Bệnh viện YHCT TW đã tạo điều kiện cho tôi
được học tập và hồn thành luận án.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ ng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ kính u, những
người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và
giúp đỡ tôi trong cuộc sống và sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
HàNội, ngày
tháng
Tác giả
năm 2018
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALT
Alanin amino transferase
AST
Aspartat amino transferase
BuOH
Butanol
BV
Bảo vệ
Hx
n-hexan
13
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13
C- NMR
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy
1
H -NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy
DC
Dịch chiết
Dl
Dược liệu
DMSO
Dimethylsulfoxide
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
ESI-MS
Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry
EtOAc
Ethyl acetat
EtOH
Ethanol
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Coherence
HPLC
Hight pressure Liquid Chrom atography
(sắc ký lỏng hiệu năng cao)
IR
Phổ hồng ngoại
Infrared Spectroscopy
KH
Khoa học
Me
Nhóm metyl
MS
Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy)
MDA
Malondialdehyd
NC
Nghiên cứu
PĐ
Phân đoạn
PAR
Paracetamol
SN
Sói nhật
SKC
Sắc ký cột Column Chromatography
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
CTPT
Công thức phân tử
TD
Tác dụng
TLC
Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)
TLTK
Tài liệu tham khảo
TPCN
Thực phẩm chức năng
TT
Thuốc thử
(ppm)
Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion).
s
singlet
d
doublet
d
double of doublet
d
triplet
t
multiplet
m
Thể trọng chuột
ttc
Trên mặt đất
TMĐ
Viện dược liệu
VDL
Đại học dược Hà Nội
HNIP
Viện sinh thái tài nguyên sinh vật
NH
Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Số bảng
Tên bảng
Trang
1.
Bảng 1.1
Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ các loài
trong chi Chloranthus
9
2.
Bảng 1.2
Các lindenan sesquiterpen phân lập từ các loài
trong chi Chloranthus
13
3.
Bảng 1.3
Các sesquiterpen khác phân lập từ các loài trong
chi Chloranthus
17
4.
Bảng 1.4
Các diterpenoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
19
5.
Bảng 1.5
Các triterpenoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
23
6.
Bảng 1.6
Các flavonoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
7.
Bảng 1.7
Các coumarin phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
8.
Bảng 1.8
Các acid hữu cơ phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
9.
Bảng 1.9
Các lignan phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
10.
Bảng 1.10
Các sterol khác phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
11.
Bảng 1.11
Các chất khác phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
12.
Bảng 1.12
Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ loài C.
japonicus
26
13.
Bảng 1.13
Các lindenan sesquiterpen phân lập từ loài
C. japonicus
27
14.
Bảng 1.14
Các sesquiterpen khác phân lập từ loài
C. japonicus
29
15.
Bảng 1.15
Các coumarin phân lập từ loài C. japonicus
30
16.
Bảng 1.16
Các acid hữu cơ phân lập từ loài C. japonicus
30
17.
Bảng 1.17
Các lignan phân lập từ loài C. japonicus
30
18.
Bảng 1.18
Các sterol phân lập từ loài C. japonicus
31
19.
Bảng 1.19
Các chất khác phân lập từ C. japonicus
31
20.
Bảng 3.1
Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong cây
Sói nhật
58
21.
Bảng 3.2
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 1-2
62
22.
Bảng 3.3
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 3
64
23.
Bảng 3.4
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 4
65
24.
Bảng 3.5
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz)chất số 5
67
25.
Bảng 3.6
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 7
72
26.
Bảng 3.7
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 8
73
27.
Bảng 3.8
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 9
75
28.
Bảng 3.9
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 10
77
29.
Bảng 3.10
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 11
79
30.
Bảng 3.11
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 12
83
31.
Bảng 3.12
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 13
85
32.
Bảng 3.13
Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 14
86
33.
Bảng 3.14
Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống SN
88
34.
Bảng 3.15
Tác dụng chống viêm của SN (phần TMĐ) trên
mơ hình gây phù chân chuột bằng carrageenin
89
35.
Bảng 3.16
Tác dụng chống viêm của SN (phần rễ) trên mơ
hình gây phù chân chuột bằng carrageenin
89
36.
Bảng 3.17
Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm
90
(phần TMĐ)
37.
Bảng 3.18
Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm
(phần rễ)
90
38.
Bảng 3.19
Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong
dịch rỉ viêm (phần TMĐ)
90
39.
Bảng 3.20
Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong
dịch rỉ viêm (phần rễ)
91
40.
Bảng 3.21
Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong
dịch rỉ viêm (phần TMĐ)
91
41.
Bảng 3.22
Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong
dịch rỉ viêm (phần rễ)
91
42.
Bảng 3.23
Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần
TMĐ)
92
43.
Bảng 3.24
Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần
rễ)
92
44.
Bảng 3.25
Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ
ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng
paracetamol
93
45.
Bảng 3.26
Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ
AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng
paracetamol
93
46.
Bảng 3.27
Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hàm
lượng MDA dịch đồng thể gan
93
47.
Bảng 3.28
Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ
ALT trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương
gan cấp bằng paracetamol
94
48.
Bảng 3.29
Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ
AST trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương
gan cấp bằng paracetamol
94
49.
Bảng 3.30
Ảnh hưởng của cao SN(phần rễ) lên hàm lượng
MDA dịch đồng thể gan
95
50.
Bảng 3.31
Hoạt tính ức chế enzym protease HIV-1 của hợp
chất SN2
96
51.
Bảng 4.1
Vị trí phân loại chi Chloranthus Sw. theo 4 hệ
thống phân loại
97
DANH MỤC HÌNH
STT
Số hình
Tên hình
Trang
1.
Hình 1.1
Một số dạng lá
5
2.
Hình 1.2
Vị trí của cụm hoa
6
3.
Hình 2.1
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
39
4.
Hình 2.2
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất phần trên mặt
đất cấy Sói nhật
42
5.
Hình 2.3
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ rễ cây Sói
nhật
44
6.
Hình 3.1
(1) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Lâm Đồng
(6/2012), (2) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Vĩnh
Phúc (27/4/2012) lưu tại Viện Dược liệu
50
7.
Hình 3.2
Cây Sói nhật tại Đà lạt - Lâm Đồng (7/01/2012)
51
8.
Hình 3.3
Cây Sói nhật mọc rải rác dưới tán rừng thơng lá kim
51
9.
Hình 3.4
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh trưởng của cây Sói
nhật
52
10.
Hình 3.5
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của cây Sói nhật
53
11.
Hình 3.6
Đặc điểm vi phẫu rễ cây Sói nhật.
54
12.
Hình 3.7
Đặc điểm vi phẫu thân cây Sói nhật
55
13.
Hình 3.8
Đặc điểm vi phẫu lá cây Sói nhật
55
14.
Hình 3.9
Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật
56
15.
Hình 3.10
Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật
57
16.
Hình 3.11
Cơng thức cấu tạo chất số 1
60
17.
Hình 3.12
Phổ 1H –NMR của chất số 1
60
18.
Hình 3.13
Phổ 13C-NMR của chất số 1
61
19.
Hình 3.14
Phổ DEPT của chất số 1
61
20.
Hình 3.15
Cơng thức cấu tạo chất số 2
62
21.
Hình 3.16
Cơng thức cấu tạo chất số 3
64
22.
Hình 3.17
Cấu trúc hóa học chất số 4
66
23.
Hình 3.18
Cấu trúc hóa học chất số 5
68
24.
Hình 3.19
Cấu trúc hóa học chất số 6
69
25.
Hình 3.20
Phổ (+) MS của chất số 6
69
26.
Hình 3.21
Phổ 1H –NMR của chất số 6
70
27.
Hình 3.22
Phổ 13C-NMR của chất số 6
70
28.
Hình 3.23
Phổ DEPT của chất số 6
71
29.
Hình 3.24
Cấu trúc hóa học chất số 7
72
30.
Hình 3.25
Cấu trúc hóa học chất số 8
74
31.
Hình 3.26
Cấu trúc hóa học chất số 9
76
32.
Hình 3.27
Cấu trúc hóa học chất số 10
78
33.
Hình 3.28
Cấu trúc hóa học chất số 11
80
34.
Hình 3.29
Phổ 13C-NMR của chất số 11
81
35.
Hình 3.30
Phổ DEPT của chất số 11
81
36.
Hình 3.31
Phổ HMBC của chất số 11
82
37.
Hình 3.32
Phổ HSQC của chất số 11
82
38.
Hình 3.33
Cấu trúc hóa học chất số 12
84
39.
Hình 3.34
Phổ HSQC của chất số 12
84
40.
Hình 3.35
Cấu trúc hóa học chất số 13
86
41.
Hình 3.36
Cấu trúc hóa học chất số 14
87
42.
Hình 3.37
Đồ thị tương quan giữa liều dùng SN với tỉ lệ chuột
chết theo đường uống
88
43.
Hình 3.38
Đồ thị thể hiện hoạt tính ức chế của SN2 đối với
protease HIV-1
96
44.
Hình 4.1
Cấu trúc hóa học của 14 hợp chất đã phân lập được
từ cây Sói nhật
101
45.
Hình 4.2
Hoạt tính ức chế của SN2 (A) và acid maslinic (B)
đối với protease HIV-1
113
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...................................................................................... 3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SĨI
(CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW............................................. 3
1.1.1 Vị trí phân loại.................................................................................................. 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw......4
1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae)..................................... 4
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw................................................... 8
1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW...............................8
1.2.1. THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA CÁC LỒI TRONG CHI
CHLORANTHUS SW................................................................................................ 9
1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid............................................................................... 9
1.2.1.2. Các phenolic......................................................................................... 24
1.2.1.3. Sterol..................................................................................................... 25
1.2.1.4. Các chất khác........................................................................................ 25
1.2.2. THÀNH PHẦN HỐ HỌC CỦA LỒI C. JAPONICUS SIEB...................26
1.2.2.1. Nhóm chất terpenoid............................................................................. 26
1.2.2.2. Các phenolic......................................................................................... 30
1.2.2.3. Sterol..................................................................................................... 31
1.2.2.4. Các chất khác........................................................................................ 31
1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW.................................. 32
1.3.1 Tác dụng sinh học của các loài trong chi Chloranthus Sw.............................. 32
1.3.1.1. Tác dụng chống ung thư........................................................................ 32
1.3.1.2. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm................................................... 33
1.3.1.3. Tác dụng chống viêm và bảo vệ gan..................................................... 33
1.3.1.4. Các tác dụng khác................................................................................. 34
1.3.2. Tác dụng sinh học của loài C. japonicus Sieb................................................ 34
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........36
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU................................................................. 36
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu................................................................................. 36
2.1.2. Động vật thí nghiệm...................................................................................... 36
2.1.3. Thiết bị và hóa chất........................................................................................ 36
2.1.3.1. Thiết bị và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải
phẫu thực vật..................................................................................................... 36
2.1.3.2. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học.....37
2.1.3.3. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu tác dụng sinh học........37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật.................................................. 38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu về hóa học............................................................. 40
2.2.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu.............................. 40
2.2.2.2. Chiết xuất.............................................................................................. 40
2.2.2.3. Phân lập các chất................................................................................... 40
2.2.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được...................................... 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học................................................... 45
2.2.3.1.
Thử độc tính cấp................................................................................... 45
2.2.3.2. Nghiên cứu tác dụng chống viêm.......................................................... 45
2.2.3.3. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa..............................47
2.2.3.4. Thử hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết đã phân lập
được 49
2.2.4. Xử lý số liệu.................................................................................................. 49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 50
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT........................................................ 50
3.1.1. Thẩm định tên khoa học cây Sói nhật............................................................ 50
3.1.2. Đặc điểm hình thái cây Sói nhật.................................................................... 50
3.1.3. Đặc điểm giải phẫu cây Sói nhật.................................................................... 54
3.1.3.1 Đặc điểm giải phẫu rễ............................................................................ 54
3.1.3.2. Đặc điểm giải phẫu thân........................................................................ 54
3.1.3.3. Đặc điểm giải phẫu lá............................................................................ 55
3.1.3. Đặc điểm bột phần trên mặt đất và rễ cây Sói nhật........................................ 56
3.1.3.1. Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật....................................... 56
3.1.3.2. Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật................................................................ 57
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HĨA HỌC................................58
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Sói nhật......................................58
3.2.2. Kết quả chiết xuất và phân lập các chất......................................................... 59
3.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được............................................... 59
3.2.3.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ phần TMĐ cây Sói
nhật
59
3.2.3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ rễ cây Sói nhật.........66
3.3. ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY SĨI NHẬT......................87
3.3.1. Độc tính cấp................................................................................................... 87
3.3.1.1. Độc tính cấp của cao chiết nước phần TMĐ cây Sói nhật.....................87
3.3.1.2. Độc tính cấp của cao chiết nước phần rễ cây Sói nhật..........................87
3.3.2. Tác dụng chống viêm..................................................................................... 88
3.3.2.1. Tác dụng chống viêm cấp..................................................................... 88
3.3.2.2. Tác dụng chống viêm mạn.................................................................... 91
3.3.3. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa........................................................ 92
3.3.3.1. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần TMĐ) 92
3.3.3.2. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần rễ)......94
3.3.4. Hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết SN2.............................95
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN......................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 114
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược
liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn cơng dụng làm thuốc. Đồng thời,
Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại
dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phịng bệnh và chữa bệnh.
Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên
nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm
bảo tính khoa học, hiệu quả, an tồn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc
trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm.
Cây Sói nhật, cịn gọi là Kim túc lan, Tứ khơi ngõa, Hom sam mường (Tày), có
tên khoa học Chloranthus japonicus Sieb., (C. japonicus) thuộc họ Hoa Sói
(Chloranthaceae). Cây có nguồn gốc ở vùng Đông Á, phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản,
Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, Sói nhật thường thấy ở các tỉnh
vùng núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, n Bái, Tun
Quang, Lai Châu, Sơn La, Hịa Bình… Ở các tỉnh phía nam, thấy ở Đà Lạt (Lâm
Đồng), Ngọc Linh (Kon Tum) và Mang Yang (Gia Lai).
Theo Y học cổ truyền, Sói nhật có vị cay, đắng; tính ôn, có tác dụng tán hàn,
khu phong, hoạt huyết, hành ứ, giải độc. Ở Trung Quốc cây được sử dụng trong việc
điều trị đau nhức lưng gối, đòn ngã, mụn nhọt, bạch đới, cảm mạo. Ở Việt Nam, nhân
dân ở một số địa phương dùng Sói nhật trong các trường hợp chữa kiết lỵ, đau lưng,
đau mình, ứ huyết sưng đau do ngã hoặc bị đánh, lá tươi rửa sạch giã lấy nước bơi
chữa bỏng…[3],[12],[13],[37]
Trên thế giới, đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác
dụng sinh học của cây Sói nhật (Chloranthus japonicus Sieb.), tuy nhiên ở Việt Nam
cho tới nay nghiên cứu về cây Sói nhật cịn rất ít.
Để tìm hiểu thành phần hố học cây Sói nhật mọc ở Việt Nam và góp phần làm
sáng tỏ kinh nghiệm dân gian, tạo cơ sở khoa học khai thác nguồn dược liệu trong
nước, luận án được thực hiện với tên: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần
hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt
Nam” với các mục tiêu sau:
1
- Thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu và xác định các đặc điểm vi học
các bộ phận của cây để góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu.
- Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập
được từ dược liệu.
- Thử độc tính cấp, tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao
chiết dược liệu và tác dụng ức chế enzym protease HIV – 1 của một số hợp chất tinh
khiết đã phân lập được.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI
(CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW.
1.1.1 Vị trí phân loại
Họ Hoa sói (Chloranthaceae R.Br. ex Lindl.1821) là một họ trong thực vật có
hoa.
Người đầu tiên đề cập đến họ này là Robert Brown (1821), tác giả đặt tên là
Chloranthaceae, thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales). Theo quan điểm này có Lindlay (1836),
Hutchinson (1973), Cronquist (1981)[48].
Bentham & Hooker (1880) khi xây dựng hệ thống phân loại cho ngành hạt kín
trong cơng trình “Genera Plantarum” đã xếp họ Chloranthaceae vào bộ Long não
(Laurales) [42]. Cùng quan điểm này có các hệ thống: Engler (1894), Swamy (1953),
A.Takhtajan (1997))[128].
Các nước lân cận Việt Nam, có một số cơng trình nghiên cứu về họ
Chloranthaceae dưới dạng các bộ thực vật chí.
Wu Kuo- Fang (1982), khi nghiên cứu hệ thực vật Trung Quốc, trong cơng
trình “Flora Reipublicae Popularis Sinicae [Fl. Reip. Pop. Sin.]” tác giả đã xếp họ
Chloranthaceae thuộc bộ Laurales ; đồng thời cũng chỉ ra họ này ở Trung Quốc gồm 3
chi: Sarcandra, Chloranthus, Hedyosmum. Trong đó, chi Sarcandra có 2 lồi, chi
Chloranthus có 13 lồi và chi Hedyosmum có 1 loài duy nhất [152].
Verd court B. (1986) khi nghiên cứu hệ thực vật vùng lãnh thổ Malaixia, trong
cơng trình “Flora Malesiana”, ông cũng đồng ý với Wu Kuo- Fang (1982) là xếp họ
Chloranthaceae thuộc bộ Laurales, nhưng tác giả chỉ ra ở Malaixia họ thực vật này
cịn có thêm 1 chi nữa là Ascarina [132].
Năm 1992, trong cơng trình “Flora of Thailand”, Verd court B. cho biết ở Thái
lan, thuộc họ này chỉ có 2 chi: Chloranthus, Sarcandra với 4 loài là: C. erectus, C.
spicatus, C. nervosus, Sarcandra glabra [133].
Năm 1993, trong cơng trình “Flora of Taiwan” của Liu Tang- Shui cũng đã mô
tả và xếp họ Chloranthaceae vào bộ Laurales [103].
Ở Việt Nam, người đầu tiên đề cập đến họ Hoa sói là nhà thực vật Bồ Đào
Nha-Loureiro J. (1790). Trong cơng trình Thực vật chí Nam Bộ “Flore
Cochinchinensis”, tác giả mới chỉ đề cập đến 1 loài thuộc họ Chloranthaceae, ở Nam
Bộ [104].
Tuy nhiên, cơng trình nghiên cứu phân loại họ Hoa sói (Chloranthaceae) đầu
tiên ở nước ta lại là của Leconte, M.H (1914); Chloranthaceae; Flore Générale de
l'.Indo-Chine; T.V; pp.95-96. Trong cơng trình này tác giả mới đề cập 1 chi
Chloranthus và xây dựng khóa dẫn đến 4 loài [91].
1. Chloranthus officinalis Blume
2. Chloranthus inconspicuous Sw.
3. Chloranthus brachystachys Blume.( Sarcandra chloranthoides Gardn.)
4. Chloranthus japonicus Sieb.
Tất cả các lồi này đều ghi nhận có ở Việt Nam [23].
Theo quan điểm của A.Takhtajan (1973), Nguyễn Tiến Bân (1997) trong “Cẩm
nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam”, tác giả xếp họ Hoa sói
(Chloranthaceae)
thuộc
bộ Long
não
(Laurales).
Trong
đó
họ Hoa
sói
(Chloranthaceae) ở Việt Nam có 3 chi: Chloranthus, Hedyosmum, Sarcandra với tổng
số 5-6 loài [2]. Tuy nhiên, vẫn theo A.Takhtajan, trong cơng trình về Hệ thống phân
loại thực có hoa năm 1987 và 1997 ơng lại tách Hoa sói (Chloranthaceae) thành một
bộ riêng là bộ Hoa sói (Chloranthes). Quan điểm mới này đã được đa số các nhà thực
vật học Việt Nam áp dụng, như Võ Văn Chi (1997) [11]; Nguyễn Tiến Bân (2003).
Như vây, vị trí họ Hoa sói (Chloranthaceae) được tóm tắt theo sơ đồ sau: [23], [128]
Giới thực vật (Plantae)
Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida)
Phân lớp Ngọc Lan (Magnoliidae)
Bộ Hoa Sói (Chloranthales)
Họ Hoa Sói (Chloranthaceae)
Ở Việt Nam, họ Hoa Sói có 3 chi với 5 loài [2], [12], [13], [18], [23]
1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw.
1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae)
+ Dạng sống: Cây bụi, nửa bụi (Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai) hay thân
thảo sống một hoặc nhiều năm (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, Hedyosmum
orientale Merr.&Chun). Thân cây mọc đứng, phân nhánh lưỡng phân, có chia thành
các gióng và mấu, có gờ nhỏ chạy dọc thân (C. japonicus Sieb., S. glabra (Thunb.)
Nakai hay nhẵn (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, S.
glabra (Thunb.) Nakai) [11], [18], [23]
Hình 1.1. Một số dạng lá
1. Lá hình xoan rộng (C. japonicus Sieb.) [152];
2. Lá hình trứng ngược (Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai) [18];
3. Lá hình bầu dục (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt) [152];
4. Lá hình mác thn dài (Hedyosmum orientale Merr.&Chun) [132].
+ Lá: (Hình 1.1) Lá đơn, mọc đối (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C.
spicatus (Thunb.) Makino, S. glabra (Thunb.) Nakai) hay mọc vòng 4 lá (C. japonicus
Sieb.); phiến lá màu xanh, sáng bóng, hình bầu dục (C. erectus (Buch.-Ham.)
Verdcourt), hình trứng ngược (C. japonicus Sieb., S. glabra (Thunb.) Nakai), hay mác
thn dài (Hedyosmum orientale Merr.&Chun); chóp và gốc lá nhọn, mép có răng cưa
ở 2/3 phía trên; đầu răng cưa nhọn và có tuyến nhỏ (S. glabra (Thunb.) Nakai), hay
nhọn thành gai dài 1 mm (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt), dài 0,5 mm (C.
japonicus Sieb.); gân lơng chim, gân chính nổi rõ, gân bên hình cung mờ với 4-8 cặp
(C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.,
S. glabra (Thunb.) Nakai), 16 - 18 cặp (Hedyosmum orientale Merr.&Chun); cuống lá
dài tới 2 cm, khơng có lơng, tạo thành bẹ ôm mấu thân (Hedyosmum orientale
Merr.&Chun) [11], [18], [23], [132], [152].
+ Cụm hoa: (Hình 1.2) Cụm hoa mọc ở đỉnh cành hay nách lá; dạng bông đơn
(C. japonicus Sieb.), hoặc kép; số lượng hoa trên cụm hoa thay đổi từ vài hoa (C.
erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, Hedyosmum orientale Merr.&Chun) đến nhiều hoa
(C. spicatus (Thunb.) Makino, S. glabra (Thunb.) Nakai) [11], [18], [23], [152]
Hình 1.2. Vị trí của cụm hoa [152]
1. Cụm hoa dạng bông đơn (C. japonicus Sieb.);
2. Cụm hoa dạng bông kép (Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai).
+ Hoa: Hoa trần (không có bao hoa), lưỡng tính hoặc đơn tính khác gốc
(Hedyosmum orientale Merr.&Chun), khơng có cuống. Lá bắc hình trứng (C. erectus
(Buch.-Ham.) Verdcourt) hay hình lịng thuyền (C. spicatus (Thunb.) Makino). Hoa
màu vàng hoặc xanh. Nhị 3, chỉ nhị hợp thành dạng bản chia 3 thùy, thùy giữa mang 2
bao phấn, thùy bên mỗi thùy mang một bao phấn (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt,
C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.,). Nhị 1, bao phân ô hẹp dạng chùy
(S. glabra (Thunb.) Nakai). Nhị 1 bao phân xếp dạng dải dài 2 mm; hoa cái xếp trong
bông; ống đài ở hoa cái có 3 răng hàn liền với bầu, vịi nhụy ngắn, núm nhụy khơng có
cuống, sớm rụng (Hedyosmum orientale Merr.&Chun). Bộ nhụy gồm 1 lá noãn tạo
thành bầu thượng 1 ơ, hình trứng hoặc thn, mang 1 lá nỗn, gần như khơng có vịi
nhụy, núm nhụy cụt ngang (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.)
Makino, C. japonicus Sieb.) [11], [18], [23], [152].
+ Quả và hạt: Quả hạch, hình trứng hoặc bầu dục (C. erectus (Buch.-Ham.)
Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.,). hay hình elip
(Hedyosmum orientale Merr.&Chun); màu xanh vàng đến đỏ nâu (C. erectus (Buch.Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.,) hay đỏ cam tươi,
hiếm khi đen (S. glabra (Thunb.) Nakai); đường kính 3 - 6 mm ((C. erectus (Buch.Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.)), 4 - 7 mm (S.
glabra); vỏ cứng và bóng, một phần đỉnh của lá bắc đính bên chặt được kéo dài ra
thành mỏ (Hedyosmum orientale Merr.&Chun). Hạt nhỏ, có nội nhũ ((C. erectus
(Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, C. japonicus Sieb.,).), màu
vàng hoặc vàng kem (S. glabra (Thunb.) Nakai) [11], [18], [23], [152].
Họ Hoa sói (Chloranthaceae) trên thế giới có 5 chi, với tổng số 75 lồi phân bố
ở vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới, Việt Nam có 3 chi với 5 lồi [11], [18], [23], [152].
- Chi Chloranthus Sw. 1787 - Hoa Sói, Sói.
Chi này có 3 lồi:
+ Chloranthus elatior Link., 1821. - Cryphaea erecta Buch.-Ham. 1825. Chloranthus erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, 1985 [CCVN, 1: 355-“(Benth.
Hook.f.) Verdc.”], non Sweet (1818, nom, Nud.). - Chloranthus officinalis Blume,
1827. - Sói đứng.
Phân bố: Cây mọc rải rác khắp nơi ở Việt Nam, cịn có ở Ấn Độ, Trung Quốc,
Nhật Bản, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia.
+ Chloranthus japonicus Sieb. 1829 (CCVN, 1: 356). - Sói nhật.
Phân bố: Chủ yếu ở Gia Lai (Mang Yang), Lâm Đồng (Đà Lạt). Ngồi ra cịn
có ở Trung Quốc, Nhật Bản, Campuchia.
+ Chloranthus spicatus (Thunb.) Makino, 1902 (CCVN, 1: 356). - Nigrina
spicatus Thunb. 1783. - Chloranthus inconspicuus Sw. 1787. - Hoa sói, Sói gié.
Phân bố: Cây được trồng nhiều nơi ở Việt Nam. Ngồi ra, cịn có ở Trung
Quốc, Nhật Bản, Campuchia.
- Chi Hedyosmum Sw. 1788 - Mật hương.
Chi này có 1 lồi:
+ Hedyosmum orientale Merr.&Chun, 1940 (CCVN, 1: 375). - Mật hương.
Phân bố: Chủ yếu ở Kon Tum (Kon Plông, Mang Cành). Cịn có ở Trung Quốc
(Quảng Đơng), Inđơnêxia.
- Chi Sarcandra Gardn. 1845. - Sói láng, Sói rừng.
Chi này có 1 lồi:
+ Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai, 1930 (CCVN, 1: 356 - “Mak”). - Bladhia
glabra Thunb. 1793. - Chloranthus brachystachys Blume, 1829. - Sói láng, Sói nhẵn,
Sói rừng.
Phân bố: Chủ yếu ở Lạng Sơn (Đồng Đăng), Hà Tây (Ba Vì), Hà Nội, Hịa
Bình, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, Kon Tum (Đác Glây, Kon
Plơng), Lâm Đồng (Đà Lạt). Ngồi ra cịn có ở Ấn Độ, Trung Quốc, Triều Tiên,
Malaixia, Inđơnêxia.
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw.
Cây nhỡ hay cỏ sống dai, thơm. Nhánh nhẵn, mọc đối, có khớp ở các mấu. Lá
xếp 2 dãy, có lá kèm; lá kèm hình ngọn giáo, thường hợp với nhau và dính với
cuống lá để tạo thành một loại bẹ chìa. [11], [18], Cụm hoa ở ngọn, dạng bơng; hoa
lưỡng tính, khơng cuống, có lá bắc ở gốc. Khơng có bao hoa. Nhị 3 có chỉ nhị dày hợp
thành bản dày và chẻ ba, bao phấn giữa có 2 ơ và 4 túi phấn, các cái bên có 1 ơ và 2 túi
phấn. Bầu hình nón có đầu nhụy cụt. Quả dạng quả hạch gần hình cầu hay quả nạc
dạng quả lê. Hạt 1, phôi nhỏ trong phôi nhũ giàu. Chi Chloranthus trên thế giới có 17
lồi, ở Trung Quốc có 13 lồi, và ở Việt Nam hiện đã biết 3 loài: C. erectus (Buch.Ham.) Verdcourt – Sói đứng; C. japonicus Sieb.- Sói nhật; C. spicatus (Thunb.)
Makino – Sói gié. [23], [152]
1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW.
Chi Chloranthus Sw. đã được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu khá kỹ
về thành phần hóa học. Từ tổng quan các tài liệu thu thập được, cho thấy thành phần
hóa học chính đã phân lập được từ các lồi trong chi này là terpenoid (sesquiterpen,
diterpen…), flavonoid, sterol, coumarin, acid hữu cơ và amid…[23], [26], [90], [92]
1.2.1.
THÀNH
PHẦN
HĨA
HỌC
CỦA
CÁC
LỒI
TRONG
CHI
CHLORANTHUS SW.
1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid
+ Sesquiterpen
Bảng 1.1: Các eudesman sesquiterpen
STT
1
Đánh
số
1
2
2
3
3
Tên chất
atractylenolid II
4
C. glaber
8H-eudesma-4(14),7(11)-
Bộ phận
Lá
TLTK
[127], [172]
Lá, thân ,
rễ
dien-12,8-olid
8-hydroxyeudesma-
Lá, thân
4(14),7(11)-dien-12,8-olid
8,12-epoxy-4-
4
Loài
C. henryi
[146]
[150]
Lá, thân
hydroxyeudesma-7,11-dien1,6-dion
8,12-epoxy-1-
5
5
6
7
7
12
8
14
9
15
10
16
11
17
Lá, thân
methoxyeudesma-4,7,11trien-6-on
9-eydroxyeudesma4(14),7(11)-dien-12,8a-olid
atractylenolid III
shizukolidol
1,4-dihydroxyeudesm7(11)-en-12,8-olid
1,4-dihydroxyeudesm7(11)-en-12,8-olid
4-hydroxyeudesm-7(11)en-12,8-olid
C. multistachys Toàn cây
[182]
C. henryi
Toàn cây
[137]
C. serratus
Toàn cây
[178]
C.
tianmushanensis
Lá
[149]
C. henryi
Lá, thân
[147]
C. elatior
Toàn cây
[135]
C. spicatus
Rễ
[153]
C. spicatus
TMĐ
C. spicatus
TMĐ
C. spicatus
Rễ
[134]
[153]
12
18
13
19
4-hydroxyeudesm-7(11)en-12,8-olid
4,8-dihydroxyeudesm7(11)-en-12,8-olid
C. spicatus
Rễ
C. spicatus
Rễ
C. elatior
Toàn cây
[135]
C. spicatus
Rễ
[153]
C. serratus
Toàn cây
[47]
4-hydroxy-814
20
15
21
methoxyeudesm-7(11)-en12,8-olid
serralacton A
16
22
serralacton B
C. serratus
Toàn cây
17
23
serralacton C
C. serratus
Toàn cây
18
24
serralacton D
C. serratus
Toàn cây
19
25
chlospicat A
C. spicatus
20
26
chlospicat B
C. spicatus
21
27
homalomenol A
C. spicatus
TMĐ
22
28
oplodiol
C. spicatus
TMĐ
23
34
shizukafuranol
C. fortunei
24
35
ent-(3R)-3hydroxyatractylenolid III
C. multistachys Toàn cây
[98]
C. sessilifolius
[138]
[134]
[167]
[134]
[69], [72]
Toàn cây
25
36
multislacton A
C. multistachys
26
37
multistalacton A
C. multistachys Toàn cây
27
38
multistalacton B
C. multistachys Toàn cây
28
39
multistalacton C
C. multistachys Toàn cây
29
40
codonolacton
C. serratus
[47]
C. henryi
[142]
C. anhuiensis
30
41
lasianthuslacton A
[106]
Rễ
C. multistachys
[98]
[161]
[98], [106]
C. sessilifolius
Toàn cây
[138]
C. serratus
Toàn cây
[178]
[182]
31
42
chlomultin A
C. multistachys Toàn cây
32
43
chlomultin B
C. multistachys Toàn cây
C. henryi
Toàn cây
[137]
33
34
44
45
zedoarofuran
curcolonol
C. multistachys Toàn cây
[182]
C. serratus
Rễ
[47]
C. henryi
Rễ
[92]
C. multistachys Toàn cây [170], [182]
C. henryi
Rễ
[55], [92]
C. serratus
Rễ
[47]
C.anhuiensis
Rễ
[161]
[175]
35
46
chloranten B
C. serratus
Toàn cây
36
47
chloranten C
C. serratus
Toàn cây
37
38
48
49
chloranten D
chloranten G
C. multistachys Toàn cây
[182]
C. serratus
Toàn cây
[175]
C. multistachys Toàn cây
[170]
C. serratus
[182]
Toàn cây
1-hydroxy-8,1239
50
epoxyeudesma-4,7,11-trien6,9-dion
C. henryi
[146]
1-hydroxy-8,1240
51
C. henryi
Rễ
52
epoxyeudesma-4,7,11-trien3,6-dion
curcolon
41
C. henryi
Rễ
42
53
eudesm-4(15)-en-7,11-diol
C. henryi
Rễ
43
54
C. henryi
Lá , thân
44
55
45
56
46
(7)-8-oxoeudesm-4(14)en-12-oic acid
11,12,13trihydroxyeudesma-4(15),8dien-9-on
[55]
[150]
C. henryi
Lá , thân
acolamon
C. serratus
Rễ
57
7-hydroxyneoacolamon
C. serratus
Rễ
47
58
neoacolamon
C. serratus
Rễ
48
59
anhuienosid A
C. anhuiensis
Lá
[151]
49
60
(3R)-3hydroxyatractylenolid III
C. anhuiensis
Rễ
[161]
50
61
chlorantholid A
C. elatior
Toàn cây
[135]
[70]
51
62
chlorantholid B
C. elatior
52
63
chlorantholid C
C. elatior
53
64
chlorantholid D
C. elatior
54
65
chlorantholid E
C. elatior
55
66
chlorantholid F
C. elatior
56
67
chlorelacton A
C. elatior
57
68
chlorelacton B
C. elatior
73
(5S,6R,8S,10R)-6hydroxyeudesma4(15),7(11)-dien-12,8-olid
C. henryi
Toàn cây
C. henryi
Toàn cây
C. henryi
Toàn cây
C. elatior
TMĐ
58
[134]
6-hydroxyeudesma59
74
4(15),7(11),8(9)-trien-12,8olid
[137]
8,12-epoxy-160
75
61
76
hydroxyeudesma4(15),7,11-trien-6-on
chloranthon A
62
77
chloranthon B
C. elatior
TMĐ
63
78
chloranthon C
C. elatior
TMĐ
64
79
chloranthon D
C. elatior
TMĐ
80
(1R,4R,5R,8S,10R)-1hydroxy-4-methoxyeudesm-7(11)-en-12,8-olid
C. elatior
66
81
1αH,5βH,6αH,7αH4β,10β,15trihydroxyaromadendran
C. elatior
67
82
1S,4S,5S,6R,7R,10S)-1,4dihydroxymaalian
C. elatior
68
83
isogermafurenolid
C. spicatus
69
84
eudesma-4(15),7(11),9trien-12- olid
C. spicatus
85
7α-hydroxyeudesm-4-en-6on
C. spicatus
65
70
[99]
[158]
Hoa
[129]