Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bộ 3 đề thi HK1 môn Ngữ văn 10 năm 2020 Trường THPT Phạm Ngũ Lão có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.26 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO </b> <b>ĐỀ THI HK1 </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN 10 </b>
<b>NĂM HỌC: 2020 – 2021 </b>
<b>(Thời gian làm bài: 90 phút) </b>


<b> ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. Đọc – hiểu (3 điểm) </b>


Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu ở dưới
“ 19.5.70


Được thư Mẹ... Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như
những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ơi! Có ai hiểu lịng con ao ước
được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc
bước chân lên chiếc ơ tơ đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba
năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường,
bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi
đạn bom sấm sét vang lên trong lịng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ,
của ba, của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sơng Hồng
dào dạt vỗ đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một
phút nào ngi cả.”


(Nhật kí Đặng Thùy Trâm - NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Câu 1: Đoạn văn trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? (0,5)


<b>Câu 2: Phân tích đặc trưng của phong cách ngơn ngữ sinh hoạt trong đoạn trích? (1,25) </b>


<b>Câu 3: Anh (chị) hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của </b>
tuổi trẻ hiện nay đối với tổ quốc.(1,25)



<b>II. Làm văn (7 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>“Một mai, một cuốc, một cần câu, </i>
<i>Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. </i>


<i>Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, </i>
<i>Người khôn, người đến chốn lao xao. </i>


<i>Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, </i>
<i>Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. </i>
<i>Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống, </i>
<i>Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao .” </i>


(SGK Ngữ văn 10-NXB giáo dục 2006)
<b>---HẾT--- </b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>I. Đọc – hiểu (3 điểm) </b>


<b>1. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm. </b>


<b>2. Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với ba đặc trưng cơ bản sau: </b>
- Tính cụ thể:


+ Thời gian 19.5.70.


+ Nhân vật cụ thể: “ con” - Đặng Thùy Trâm, nhân vật “ con” đối thoại nội tâm với “ mẹ”
+ Nội dung: Nỗi nhớ mẹ, nhớ gia đình, nhớ quê hương.


- Tính cảm xúc: Giọng điệu thân mật, tha thiết, những câu cảm thán, câu nghi vấn thể hiện nỗi


niềm nhớ nhung tha thiết với người thân, quê hương.


( có dẫn chứng cụ thể trong văn bản)


- Tính cá thể: Ngơn ngữ nhật kí của một bác sĩ trẻ giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú,
sống có trách nhiệm, có lí tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tổ quốc hay quê hương, đất nước là nơi gắn bó máu thịt với mỗi con người từ khi sinh ra.
- Suốt bốn nghìn năm dựng nước và giữa nước, Việt Nam đã có bao tấm gương chiến đấu hi
sinh làm nên đất nước giàu mạnh, phát triển như ngày hôm nay.


- Là thanh niên, học sinh cần có ý thức tự hào, tự tơn dân tộc, có tình u q hương đất nước,
có trách nhiệm học tập tiếp thu tri thức, rèn luyện thể chất…để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
<b>II. Làm văn (7 điểm) </b>


<b>1. Yêu cầu về kĩ năng: </b>


- Biết cách làm văn nghị luận về một bài thơ, đặc biệt sử dụng kết hợp các thao tác lập luận phân
tích, so sánh, chứng minh.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, trình bày rõ ràng.
- Hành văn trôi chảy, giàu cảm xúc


<b>2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm và bài thơ </b>
Nhàn, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần nêu được các ý chính sau:
<b>2.1. Mở bài: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm </b>


<b>2.2. Thân bài: Cảm nhận: </b>


Về nội dung: Bước đầu hiểu được quan niệm Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


- Câu 1, 2: + Hình ảnh: mai, cuốc, cần câu


+ Điệp từ- số từ: một


-> Cuộc sống lao động như một lão nông tất cả đã sẵn sàng, chu đáo;phong thái ung dung và
bình thản


-> Nhàn thể hiện ở sự ung dung, phong thái, thảnh thơi, vơ sự trong lịng vui thú với điền viên.
- Câu 3, 4: + Đối, cách nói ngược nghĩa: dại >< khôn, vắng vẻ >< lao xao.


+ tìm về nơi vắng vẻ, tĩnh lặng của của thiên nhiên trong lành, lánh xa chốn lao xao,
ồn ào, đầy bon chen danh lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Câu 5, 6: Bức tranh bốn mùa xuân, hạ, thu, đông với cuộc sống đạm bạc, với cảnh sinh hoạt
đời thường, mùa nào thức ấy, có mùi vị, hương sắc trong sáng, thanh khiết.


-> Nhàn là sống thuận theo tự nhiên, thưởng thức những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã
mà không phải mưu cầu, tranh đoạt.


- Câu 7, 8: Tìm đến rượu để say nhưng là tỉnh , tỉnh để nhận ra cuộc đời “ phú quý tựa chiêm
bao”.


-> Nhàn có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng, phú quý tựa chiêm bao.


=> Qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên, thôn dã, quan niệm sống nhàn ta cảm
nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao, sâu sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


Về nghệ thuật:


- Ngắt nhịp độc đáo, linh hoạt: 2/2/3; 2/5; 1/3/3; 4/3…


- Biện pháp tu từ đăc sắc: Ẩn dụ, liệt kê, số từ…
- Sử dụng điển cố.


- Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu tính triết lí.
<b>2.3 .Kết bài: Khái quát, nêu cảm nhận riêng của học sinh. </b>
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>I. Đọc hiểu (3 điểm) </b>


Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu ở dưới:
“ 1.1.70


Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu cịn xa nữa. Vài năm nữa thơi mình sẽ trở thành
một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thống thấy buồn. Tuổi xn của mình đã
qua đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại không
tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi mơi căng mọng
khi cuộc đời cịn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải dẹp lại những
ước mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 1: Đoạn văn trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? (0,5) </b>


<b>Câu 2: Phân tích đặc trưng của phong cách ngơn ngữ sinh hoạt trong đoạn trích? (1,25) </b>


<b>Câu 3: Anh (chị) hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa cuộc </b>
sống đối với tuổi trẻ hiện nay. (1,25)


<b>II. Làm văn (7 điểm) </b>


Cảm nhận bài thơ “ Nhàn” của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Kiêm.
“<i>Một mai, một cuốc, một cần câu, </i>



<i>Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. </i>
<i>Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, </i>
<i>Người khơn, người đến chốn lao xao. </i>


<i>Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, </i>
<i>Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. </i>
<i>Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống, </i>
<i>Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao .” </i>


(SGK Ngữ văn 10-NXB giáo dục 2006)


<b>---HẾT--- </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>I. Đọc hiểu (3 điểm) </b>


<b>1. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm. </b>


<b>2. Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngơn ngữ sinh hoạt với ba đặc trưng cơ bản sau: </b>
- Tính cụ thể:


+ Thời gian 1.1.70;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

( Thực ra là lời độc thoại của nhân vật).


+ Nội dung: Khát vọng, sự tha thiết với mùa xuân, tuổi trẻ của nhân vật.


- Tính cảm xúc: Giọng điệu thân mật, tha thiết, những câu cảm thán, câu hỏi tu từ thể hiện nỗi
suy tư trong thời khắc năm mới, tâm sự nuối tiếc tuổi thanh xuân nhưng cũng sẵn sàng hiến


dâng tuổi xuân cho đất nước.( có dẫn chứng cụ thể trong văn bản)


- Tính cá thể: Ngơn ngữ nhật kí của một bác sĩ trẻ giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong
phú, có trình độ, vốn sống, trách nhiệm.


<b>3. HS tự triển khai theo suy nghĩ cá nhân tuy nhiên cần phải đảm bảo được một số kiến thức </b>
sau:


- Cuộc sống là sự sống, là tất cả những gì diễn ra xung quanh chúng ta.


- Cuộc sống mn hình vạn trạng, đem lại những ý nghĩa to lớn, để ta hình thành, tồn tại và phát
triển, cho ta kho tàng tri thức, hiểu biết, cuộc sống làm phong phú tâm hồn con người...


- Trước những ý nghĩa to lớn mà cuộc sống đem lại ta cần phải biết trân trọng, sống có trách
nhiệm, ý thức giữ gìn cuộc sống, làm cho cuộc sống của chính mình có ý nghĩa.


<b>II. Làm văn (7 điểm) </b>
<b>1. Yêu cầu về kĩ năng: </b>


- Biết cách làm văn Nghị luận về một bài thơ, đặc biệt sử dụng kết hợp các thao tác lập luận
phân tích, so sánh, chứng minh.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, trình bày rõ ràng.
- Hành văn trôi chảy, giàu cảm xúc


<b>2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm và bài thơ </b>
Nhàn, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần nêu được các ý chính sau:
<b>2.1. Mở bài: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm </b>


<b>2.2. Thân bài: Cảm nhận: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Điệp từ- số từ: một


-> Cuộc sống lao động như một lão nông tất cả đã sẵn sàng, chu đáo;phong thái ung dung và
bình thản


-> Nhàn thể hiện ở sự ung dung, phong thái, thảnh thơi, vơ sự trong lịng vui thú với điền viên.
- Câu 3, 4: + Đối, cách nói ngược nghĩa: dại >< khôn, vắng vẻ >< lao xao.


+ tìm về nơi vắng vẻ, tĩnh lặng của của thiên nhiên trong lành, lánh xa chốn lao xao,
ồn ào, đầy bon chen danh lợi.


-> Nhàn là nhận dại về mình, nhường khơn cho người, xa lánh chốn danh lợi bon chen, tìm về
nơi vắng vẻ, sống hịa nhập với thiên nhiên để “ di dưỡng tinh thần”.


- Câu 5, 6: Bức tranh bốn mùa xuân, hạ, thu, đông với cuộc sống đạm bạc, với cảnh sinh hoạt
đời thường, mùa nào thức ấy, có mùi vị, hương sắc trong sáng, thanh khiết.


-> Nhàn là sống thuận theo tự nhiên, thưởng thức những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã
mà không phải mưu cầu, tranh đoạt.


- Câu 7, 8: Tìm đến rượu để say nhưng là tỉnh , tỉnh để nhận ra cuộc đời “ phú quý tựa chiêm
bao”.


-> Nhàn có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng, phú quý tựa chiêm bao.


=> Qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên, thôn dã, quan niệm sống nhàn ta cảm
nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao, sâu sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


Về nghệ thuật:



- Ngắt nhịp độc đáo, linh hoạt: 2/2/3; 2/5; 1/3/3; 4/3…
- Biện pháp tu từ đăc sắc: Ẩn dụ, liệt kê, số từ…
- Sử dụng điển cố.


- Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu tính triết lí.
<b>2.3 .Kết bài: Khái quát, nêu cảm nhận riêng của học sinh. </b>
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. </b>


<i>“ Con ong làm mật, yêu hoa </i>


<i>Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời </i>
<i>Con người muốn sống, con ơi </i>


<i>Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. </i>


<i>Một ngôi sao chẳng sáng đêm </i>
<i>Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng </i>


<i>Một người - đâu phải nhân gian </i>
<i>Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!”.... </i>


<i> </i>Trích<i><b>Tiếng ru</b> – </i>Sáng tác: Tố Hữu.
<b>Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? </b>


<b>Câu 2: Cho biết ý nghĩa của hai câu thơ sau: </b>
<i>Con người muốn sống, con ơi </i>



<i> Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. </i>


<b>Câu 3: Chỉ ra và nêu ý nghĩa của biện pháp tu từ ẩn dụ trong khổ thơ thứ hai ? </b>


<b>Câu 4: Viết đoạn văn khoảng (5 – 7 câu) trình bày cách hiểu của anh (chị) về </b><i><b>quan niệm sống </b></i>


được nêu ra trong đoạn thơ?
<b>PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm). </b>


Phân tíchvẻ đẹp bài thơ <i><b>“ Tỏ lòng ”</b></i> – Phạm Ngũ Lão.


<i><b>Phiên âm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu. </i>


<i><b>Dịch thơ</b> </i>


<i>Múa giáo non sông trải mấy thu, </i>
<i>Ba qn khí mạnh nuốt trơi trâu </i>
<i>Cơng danh nam tử còn vương nợ </i>
<i>Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu</i>


<i><b>....Hết….</b></i>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>PHẦN I.ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1. Phương thức biểu đạt: biểu cảm, tự sự. </b>



<b>Câu 2. </b>Ý nghĩa: Lời khuyên cho mỗi chúng ta về quan niệm sống hòa nhập, chan hịa, u
thương, đồn kết, chia sẻ…


<b>Câu 3. - Ẩn dụ: “</b><i>Một ngôi sao” “Một thân lúa” “Một người”: </i>Chỉ sự nhỏ bé, cô đơn, riêng lẻ.
- Ý nghĩa: Khẳng định con người không thể tồn tại nếu sống tách biệt, riêng lẻ, khơng có tình u
thương...


<b>Câu 4. </b>
- Kỹ năng:


+ Viết đủ dung lượng câu (có thể thiếu hoặc thừa khơng q một câu).
+ Trình bày mạch lạc, lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả.


- Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm). </b>


- HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các yêu cầu sau:
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.


- Xác định được vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp hình tượng con người, quân đội nhà Trần và vẻ
đẹp nhân cách nhà thơ.


<b>1. Mở bài: </b>


- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.


- Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp hình tượng con người, quân đội nhà Trần và vẻ
đẹp nhân cách nhà thơ.



<b>2. Thân bài: </b>


<i>a.Vẻ đẹp hình tượng người lính và quân đội nhà Trần: </i>


- Vẻ đẹp hình tượng người lính: thể hiện qua tư thế <i>“ hồnh sóc”,</i> khơng gian và thời gian người


tráng sĩ xuất hiện mang tầm vóc kì vĩ, lớn lao.


<b>- Vẻ đẹp qn đội: Phân tích hình ảnh so sánh </b><i>“ ba quân như hổ báo”</i> và phóng đại<i>“ nuốt trôi </i>
<i>trâu”</i>. Sức mạnh như vũ bão của quân đội nhà Trần.


<i>b. Vẻ đẹp lí tưởng, nhân cách nhà thơ: </i>


- Phân tích quan niệm về: <i>“chí nam nhi’</i>– chí nam nhi mang ý nghĩa tích cực gắn trách nhiệm con


người với vận mệnh tổ quốc.


- Phân tích điển tích Vũ Hầu, chỉ ra ý nghĩa cái <i>“thẹn”</i> trong nhân cách nhà thơ: Khát khao lập


nên cơng danh sự nghiệp lớn lao và một tấm lịng tận trung báo quốc trọn đời của nhà thơ…..
<i>c. Đánh giá: </i>


<b>+ Nghệ thuật: bài thơ Đường luật ngắn gọn, súc tích, thiên về gợi chứ khơng tả; sử dụng hình </b>
ảnh thiên nhiên rộng lớn, tầm vóc vũ trụ….


+ Nội dung: Vẻ đẹp nhân cách nhà thơ với tư tưởng <i>“ trung quân ái quốc”</i>. Qua đó thấy được vẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Khẳng định tấm lòng, tài năng nhà thơ Phạm Ngũ Lão.
- Khẳng định ý nghĩa, sức sống bài thơ.



- Bài học rút ra cho thế hệ trẻ ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


Luyện Thi Online


Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các
trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày
Nguyễn Đức Tấn.


Khoá Học Nâng Cao và HSG


Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em


HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở
trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ,
Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


Kênh học tập miễn phí


HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất


cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí,
kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa


đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin
Học và Tiếng Anh.


</div>

<!--links-->

×