Tải bản đầy đủ (.ppt) (104 trang)

Huong dan to chuc thi TNTHPT 2010 cua So GDDT LamDong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HỘI NGHỊ TẬP HUẤN</b>
<b> THI TỐT NGHIỆP </b>


<b>TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</b>
<b>NĂM 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lưu ý trước khi sử dụng Poverpoint



 Văn bản Hướng dẫn Công văn số


395 /SGD T-KTKĐ ngày Đ


29/04/2009 của S Giáo dục và Đào tạo là ở
chính thống, PoverPoint này có gì khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CÁC CĂN CỨ


 - Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2009/QĐ-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế thi năm 2009).


 - Thông tư 05/TT-BGDĐT ngày 24/2/2010 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành theo Thông tư số
04/2009/TT-BGDĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CÁC CĂN CỨ



 Tài liệu tập huấn thi của Bộ Giáo dục và


Đào tạo



 Công văn số 395 /SGD T-KTKĐ ngày Đ


29/04/2009 của S Giáo dục và Đào tạo ở
về việc hướng dẫn thi tốt nghiệp phổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kỳ thi phải đảm bảo các yêu cầu:





 an tồn, nghiêm túc, cơng bằng, đúng quy


chế.


 đảm bảo kết quả thi phản ánh đúng chất


lượng dạy và học của đơn vị, làm cơ sở
+ cho việc đánh giá kết quả dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đảm bảo các yêu cầu:



 Tổ chức chấm bài thi tự luận của thí sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

PHƯƠNG ÁN THI



 cụm trường : 20
 Hội đồng thi: 35


 hội đồng coi thi THPT (GDTrHPT) : 33
 hội đồng coi thi THPT (GDTX) : 2



 tổng số TS DT: 15.223


 Số phòng thi: 643
 HS THPT: 14.078
 HV GDTX: 1.145


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THI – CỤM TRƯỜNG


 Phương án thi TN THPT kèm theo Quyết


định số 782 /UBND-VX ngày 02/4/2010


của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành
Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hình thức thi



 <b>3.1. Giáo dục trung học phổ thông: bắt buộc thi đủ 6 </b>
môn.


 <b>3.2. Giáo dục thường xuyên: </b>


a. Năm 2008 không dự thi: bắt buộc thi đủ 6 mơn.
b. Năm 2009 có dự thi


- Thi đủ 6 môn.


- Chỉ thi lại những môn không được bảo lưu.
Môn bảo lưu gồm những mơn có từ 5 điểm trở lên được


xét cả 2 lần thi (dựa vào bảng ghi tên-ghi điểm lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cách dự thi của GDTX



 <b>Khi thi đủ 6 mơn thì khơng được dùng điểm bảo </b>


<b>lưu để tính điểm tốt nghiệp. </b>


 <b>Khi đã thi cách xin bảo lưu điểm thì nhất thiết </b>


<b>khơng được thi lại các môn trên 5 điểm. </b>


 <b>Vậy, ngay từ đầu khi làm đơn xin dự thi, thí sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.</b>

<b> Cấu trúc đề thi TNTHPT 2009 (1)</b>


 - Đối với các mơn Tốn, Vật lí, Hố học, Sinh học,


Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, đề thi mỗi môn gồm 2
phần:


 + Phần chung cho tất cả thí sinh, ra theo nội dung


giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương
trình nâng cao;


 + Phần riêng ra theo từng chương trình: chương


trình chuẩn và chương trình nâng cao. Thí sinh chỉ
được chọn một phần riêng thích hợp (với khả



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Cấu trúc đề thi TNTHPT 2009 (2)</b>



<b>2.2. Đối với các mơn Ngoại ngữ: đề </b>
<b>thi mỗi mơn chỉ có phần chung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hồ sơ thí sinh



 <i>Trường hợp khơng có giấy chứng minh </i>


<i>nhân dân phải có xác nhận của UBND cấp </i>


xã hoặc cơ quan Công an có thẩm quyền,


 nếu gia đình thí sinh khơng có sổ hộ khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hồ sơ thí sinh (GDTrHPT, GDTX)



 <i>c. Thẻ dự thi do trường, HS dang học cấp có dán ảnh, </i>


đóng dấu giáp lai trên ảnh, dấu tròn của trường đang
học, Tr ng c p; Hiệu trưởng kýườ ấ


 Đ i v i TSTD thì trường nơi thí sinh đăng ký dự thi ố ớ


có trách nhiệm lập thẻ. (lưu ý: kiểm tra theo danh


sách nhận đơn, khơng để thiếu thẻ dự thi của thí sinh
tự do).



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hồ sơ thí sinh



 Lưu ý: Đối với thí sinh tự do


 + TSTD đã học và đã dự thi tại tỉnh


Lâm Đồng không cần thiết phải có xác nhận
khơng trong thời gian cấm thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hồ sơ thí sinh



 + TSTD đã học và dự thi ngoại tỉnh yêu cầu phải có


xác nhận của trường nơi thí sinh đã học lớp 12 hoặc
nơi đã dự thi về việc không trong thời gian cấm thi,


 phải có xác nhận của xã (phường) về việc người dự


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hồ sơ thí sinh - phiếu đăng ký dự thi </i>



 <i>đối chiếu với phiếu đăng ký dự thi </i>


(GDTHPT-GDTX), sổ điểm lớp, học bạ, giấy khai sinh,


bằng tốt nghiệp cấp dưới để kiểm chứng họ tên,
ngày tháng năm sinh, nơi sinh. Hạn cuối cùng
<i>ngày 27/4 các đơn vị nhận phiếu đăng ký dự thi </i>


 <i>phiếu đăng ký dự thi đ c nhà tr ng g i v ượ</i> <i>ườ</i> <i>ủ ề</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Hồ sơ thí sinh - phiếu đăng ký dự thi </i>



 Từ ngày 27/4/2010 đến 07/5/2010,


trường phổ thông thu Phiếu đăng ký dự
thi, hồ sơ đăng ký dự thi và nhập dữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hồ sơ thí sinh



 <b>6. Trong trường hợp khơng trùng khớp về </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hồ sơ thí sinh



 các giấy chứng h ng di n T, đđi m KK: bổ ưở ệ Ư ể


sung sau khi thi thì không có giá trị cộng thêm
<b>điểm khi xét tốt nghieäp. </b>


 Để hưởng chế độ ưu tiên về vùng cao, bắt buộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hồ sơ học sinh



 Việc tiếp nhận các lọai giấy chứng nhận để


hưởng chế độ ưu tiên, ưu đãi khuyến khích, ….
cần quy định chặt chẽ, có ký giao nhận trong
sổ sách;


 cán bộ, giáo viên, nhân viên văn phòng làm



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hồ sơ học sinh



 <b>8. Không quy định về tuổi cho người dự thi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hồ sơ học sinh



 Đối với HS, HV trong tỉnh thuộc diện xếp loại


học lực kém lớp 12, cần xin kiểm tra lại một
số môn học có điểm trung bình dưới 5.0 tại cơ
sở giáo dục mà học sinh đã học lớp 12 hoặc
<i>tại nơi đăng ký dự thi. tính lại điểm trung bình </i>
cả năm nếu xếp loại học lực từ loại yếu trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hồ sơ học sinh



 Các trường THPT có trách nhiệm hướng dẫn,


giúp đỡ học sinh thi hỏng tốt nghiệp những năm
trước thủ tục, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp.


 Theo Phương án thi, đối với các cụm trường có


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hồ sơ học sinh



 Hai ảnh 3x4cm (chụp trong năm dự thi) theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hồ sơ học sinh



 <i>Hiệu trưởng ký: thẻ dự thi, phiếu đăng ký dự </i>



<i>thi, danh sách thí sinh dự thi…. </i>


 Hiệu trưởng là người hoàn toàn chịu trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hồ sơ học sinh



 <b>. Các hội đờng coi thi khơng tổ chức kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hồ sơ học sinh



 Tuyệt đối khơng nhận hồ sơ dự thi không hợp


lệ như quy định. Sau ngày 07/5/2009, khơng
đưa vào danh sách thí sinh dự thi những


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>L p h s phoøng thi</b>

<b>ậ</b>

<b>ồ ơ</b>



 1. Các trường THPT, đơn vị GDTX (đơn vị trường học)
có học sinh dự thi có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ học sinh
trường mình, lập danh sách học sinh theo mẫu và theo
quy định của phần mềm quản lý thi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>L p h s phoøng thi</b>

<b>ậ</b>

<b>ồ ơ</b>



Nhiệm vụ của cụm trường.


 Trộn các danh sách trường thành 1 danh sách chung.


Theo nguyên tắc: (chung cho các đơn vị trường học và


cụm trường)


Bước 1: Xếp môn thi ngoại ngữ (trừ thí sinh giáo
dục thường xuyên) theo thứ tự: Tiếng Anh,


Tiếng Pháp và môn thi thay thế;


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>L p h s phoøng thi</b>

<b>ậ</b>

<b>ồ ơ</b>



 B c ướ +Sắp xếp phòng thi và lập Danh sách thí sinh
<b>theo phịng thi của cụm trường (mẫu M8) theo quy </b>
định: đảm bảo mỗi phịng thi có 24 thí sinh, phịng thi
cuối cùng của mỗi ngoại ngữ hoặc giáo dục thường
xuyên có khơng q 28 thí sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>L p h s phoøng thi</b>

<b>ậ</b>

<b>ồ ơ</b>



 C m tr ng chuy n file d li u v S và các đ n v tr ng ụ ườ ể ữ ệ ề ở ơ ị ườ
h c; ọ Chận nhất là ngày 16/5/2010


 Các đơn vị trường học in tồn thể danh sách thí sinh để tổ chức
cho học sinh kiểm dò hộ tịch, diên UT, KK, môn bảo lưu


(GDTX) trước ngày 19/5/2010.


 <b>Tổ chức tổng tra hồ sơ : quy định thống nhất trong toàn tỉnh </b>


<b>là ngày 19/5/2010 và sửa sai sót về hồ sơ TS, lập bàn sai sai sót </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2. Diện ưu tiên: </b>




 <b>c. Những học sinh, học viên người Kinh cĩ h c b </b>ọ ạ


học THPT từ 2 năm h c trở lên tại các trường t i ọ ạ
Lâm Đồng ho c ặ tỉnh khác (trừ thành ph tr c thu c ố ự ộ
trung ng) và có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên ươ
(tính đến ngày tổ chức kỳ thi) tại các huyện, thành phố
<b>Bảo Lộc và các xã thuộc thành phố Đà Lạt được xếp </b>
theo diện 2 (12500hs/15000 ph i ả cĩ b n sao h kh u)ả ộ ẩ


 nh ng<b>ữ HS, HV có hộ khẩu thường trú tại các phường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Diện ưu tiên:</b>



 <i><b>d. Học sinh, học viên có cha hoặc mẹ là dân tộc </b></i>


<i><b>thiểu số có h kh u th</b></i><b>ộ</b> <b>ẩ</b> <b>ường trú không là các </b>


<b>phường tp Đà Lạt (khơng tính năm thường trú), </b>
<b>đang h c l p 12 THPT (k c GDTX)ọ ớ</b> <b>ể ả</b> t i ạ các
tr ng trong t nh đều thuộc diện 3; Cần B n sao ườ ỉ ả
h khẩuộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Dieän öu tieân</b>



 <b>e. Để được xét diện ưu tiên 2 hoặc 3, </b>


người d thiự phải có bản sao hộ khẩu
thường trú. (ho c ặ cĩ Giấy xác nh n c a ậ ủ
UBND cấp xã về các thơng tin nh trong ư


h kh uộ ẩ );


 tr ng h pườ <i><b>ợ TSTD có cha hoặc mẹ là dân </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Diện öu tieân</b>



 <b>3. Các loại giấy chứng nhận để được </b>


hưởng chế độ ưu tiên, hưởng cộng điểm
khuyến khích phải nộp trước ngày tổ chức
kỳ thi;


 neáu bổ sung sau khi thi xong thì s không ẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Lưu ý bổ sung



Điểm khuyến khích (

<b>GDTrHPT</b>

)



 Học sinh được cấp chứng nhận nghề


phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục
<b>và đào tạo tổ chức ở cấp trung học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Lưu ý bổ sung



Điểm khuyến khích (

<b>GDTX</b>

)



 Học viên trong diện xếp loại hạnh kiểm


có giấy chứng nhận nghề do sở giáo



dục và đào tạo hoặc các cơ sở giáo dục
đào tạo và dạy nghề do ngành giáo dục
<b>và đào tạo quản lý cấp trong thời </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Lưu ý bổ sung



Điểm khuyến khích (

<b>GDTX</b>

)



 3. Học viên có chứng chỉ ngoại ngữ


hoặc tin học trình độ A trở lên, được
cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và
<b>Đào tạo trong thời gian học trung </b>


<b>học phổ thông: cộng 1,0 điểm đối với </b>


mỗi loại chứng chỉ. (TD học PT 2001-


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hướng dẫn coi thi </b>



 <b>1. Họp lãnh đạo hội đồng </b>
 - 8h00 ngày 31/5/2009


 - Lưu ý những cơng việc sau:


 + Kiểm tra ấn phẩm thi: giấy thi, giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Các hội đồng coi thi sao chụp (không đánh



<i>máy lại) và phóng lớn lịch thi từ Hướng </i>


<i>dẫn thi tốt nghiệp năm 2009 c a B , ủ</i> <i>Ộ</i>


 dán tại


 phịng hội đồng coi thi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 + Kiểm tra: cơ sở vật chất:


 phoøng thi và bàn ghế;


 tường rào, biện pháp đảm bảo trật tự an ninh cho
những phòng thi gần đường,


 đặt một điện thoại để bàn tại phòng Hội đồng,


máy photocopi phải được phôtô thử, bên cạnh máy
có sẵn giấy A3, A4;


kéo (cho tất cả các phòng thi), băng keo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Họp lãnh đạo hội đồng



 chú ý :


 vệ sinh phịng thi, sân trường trước khi tiến hành kỳ
thi và sau mỗi buổi thi,


 bảng niêm yết có vẽ hoặc dán bảng sơ đồ khu vực


hội đồng thi, danh sách thí sinh, bảng ghi hiệu lệnh,
 ghi thơng báo lịch làm việc với thí sinh chiều 01/6,


<i>lịch thi, tờ những vật dụng thí sinh được mang vào </i>


<i>phoøng thi ….. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Nếu trường có hàng quán trong khu



vực thi thì khơng được mở cửa bán hàng,


phục vụ cơm, nước trong những ngày thi.



Nếu trong khuôn viên trường có nhà ở



của giáo viên thì u cầu không được đi



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Nếu trường có hàng qn trong khu



vực thi thì khơng được mở cửa bán hàng,


phục vụ cơm, nước trong những ngày thi.



Nếu trong khn viên trường có nhà ở



của giáo viên thì u cầu khơng được đi


lại trong khu vực hội đồng thi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Họp lãnh đạo hội đồng



 + Hội đồng coi thi phải chuẩn bị một số phù



hiệu dự phòng (ghi tên giám thị).


 Trong buổi thi, tất cả người làm công tác thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Họp lãnh đạo hội đồng


 + Phó chủ tịch sở tại báo cáo:


 kế hoạch, kết quả làm việc với chính quyền, ban ngành địa
phương về việc đảm bảo trật tự, an ninh kỳ thi, điện, nước, xe
buýt phục vụ cho thí sinh;


 liên hệ với các trường có giáo viên coi thi để nắm số lượng
giám thị vắng, thay thế, hoặc thiếu (do số phòng thi tăng so
với Phương án thi), đồng thời s d ng danh ử ụ sách giám thị dự
phịng để b sung s l ng giám th v ng, ổ ố ượ ị ắ


 đảm bảo buổi họp hội đồng có đầy đủ cán bộ, giáo viên, ph c ụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Họp lãnh đạo hội đồng



Chủ tịch HĐ làm việc với GV tin


học (01), bộ phận phục vụ và



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hướng dẫn coi thi



 + Trước mỗi buổi thi, máy photocopi phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Bố trí giám thị 1 và 2:


- Thực hiện nguyên tắc: hai giám thị trong một


phòng thi phải là giáo viên dạy khác trường; giám thị
khơng coi thi lại phịng thi đã coi; hai giám thị khơng
cùng coi thi q một lần.


+ Bố trí ngồi phịng thi (GT 3).


 và thực hiện các cơng việc được Chủ tịch Hội đồng phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Buổi trao đổi</b>



 Không cần buổi trao đổi để rà sốt lại hồ sơ thí


sinh, chi tiết hộ tịch. (Chi u 01/6)ề


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 Lưu ý:


 - Thí sinh mang theo tài liệu, vật dụng liên


quan đến việc làm bài thi hoặc các phương
tiện thu phát thông tin không được quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

điện thoại di động,



 Trong thời gian tiến hành buổi thi, lãnh đạo


hội đồng, giám thị, thanh tra viên, người


trong ban chỉ đạo kiểm tra thi và người làm
công tác bảo vệ, y tế, phục vụ không được
mang theo các phương tiện và sử dụng



phương tiện thu, phát thông tin cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Coi thi



 + Tại phịng Hội đờng coi thi có một máy vi


tính và một máy in để phục in ấn biểu mẫu,
<b>văn bản, thống kê khi cần thiết. Trong giờ </b>


<b>thi, máy không được kết nối internet, </b>


<b>khi sử dụng có sự chứng kiến của thanh </b>
<b>tra và khi dùng xong tiến hành niêm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Coi thi



 <b>5. Việc xử lý đối với thí sinh đến muộn </b>


giờ thi quy định như sau:


- Đến muộn trước khi tính giờ làm bài: lập
biên bản và cho thi bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Phát túi đề thi cho giám thị:



 Chủ tịch Hội đồng coi thi (CT HĐCT) mở phong bì đựng đề
thi


 mơn thi tự luận trước giờ làm bài chậm nhất là 20 phút



 đối với môn thi trắc nghiệm trước giờ làm bài chậm nhất là 45 phút;
 ngay trước đó yêu cầu 2 giám thị kiểm tra kỹ lưỡng sự ngun vẹn


của phong bì lớn cịn niêm phong, đối chiếu kỹ với lịch thi và trình
cho cả tập thể giám thị 1 nhìn rõ – khơng được kiểm tra qua loa
chiếu lệ và lập biên bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hội đờng coi thi



 Giám thị 2 (và GT 3) v ề phòng thi trước cho thí sinh


xếp hàng ngay ngắn trước phịng thi.


 Khi khu vực thi hoàn toàn trật tự, đảm bảo an toàn


cho đề thi, Chủ tịch hội đồng mới để nh ng t c thì ư ứ
giám thị 1 rời phòng hội đồng về phòng thi.


 Giám th (c n ng n ng a thi h thì c hai giám th ) ị ầ ă ừ ộ ả ị


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cắt bì đề tại phòng thi



 - Trước khi cắt túi đề, giám thị phải cho


tồn thể thí sinh chứng kiến tình trạng
niêm phong và u cầu 2 thí sinh ký tên
xác nhận (theo mẫu biên bản O2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Giám thi




 - Các giám thị trong phòng thi không đọc,


không chép, không giữ đề và không giải
đề thi lúc coi thi.


 Giám thị ngoài GT 3 đúng chỗ phân cơng,
 khơng nói chuyện riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đề dư



 - Ch m nh t sau 30 ậ ấ phút sau thời điểm tính giờ làm


bài, CT HĐCT (phân công P.CTHĐ, thư ký lấy số
liệu thí sinh dự thi và niêm phong các đề thi dư (để
trong túi đ đã sử dụng) tại phịng thi (có biên bản), ề
khi đã thu hết các bì đđựng đề dư, CT HĐ lập biên
bản niêm gói các bì đựng đề thi dư này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Bì đề dự phịng



 - Mỗi buổi thi, có bì đề thi dự phịng (có


24 bản đề), khi thiếu đề thi thì CTHĐ cắt
bì trước sự chứng kiến của lãnh đạo hội
đồng,


 sau đó niêm phong bảo quản theo quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

lưu ý




 Chuẩn bị các biên bản:


 +mở bì, niêm phong bì đề


 mở tủ - niêm tủ đề thi


 giao đề cho giám thị (dạng bản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Việc thu bài – giám thị



 Trước khi hết giờ làm bài 5 phút giám thị nhắc thí sinh xem lại các yêu cầu


cần ghi vào phần phách của giấy thi, chú ý soát lại những tờ giấy thi xin
thêm để làm bài xem đã có đủ chữ ký của hai giám thị chưa


 Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài,


giám thị số 1 gọi tên kèm theo số báo danh của từng thí sinh, giám thị số
2 thu bài, kiểm tra số tờ của mỗi bài thi, hướng dẫn thí sinh ghi và ký vào
tờ giao bài thi giữa thí sinh và giám thị, có ghi rõ số tờ của mỗi bài thi,
không thu ồ ạt làm thất lạc, nhầm lẫn bài thi của thí sinh.


 Sau khi thu xong bài, cả hai giám thị kiểm tra lại đầy đủ mới cho thí sinh ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

giao bài thi



 - Trong thời gian giám thị 1, 2 thu bài


thi, đem bài thi về phịng hội đờng,



 giám thị 3, thanh tra viên tăng cường


giám sát trong phòng thi, khu vực thi
để đảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Giám thi - giao bài thi



 - Việc giao nhận bài thi giữa hai giám thị 1,2 với


Chủ tịch Hội đồng coi thi (phó CT, hoặc thư ký):


 phải được thực hiện đầy đủ thủ tục, chính xác, đủ


chữ ký của người giao, người nhận; người kiểm
bài, nhận bài phải đếm đúng số tờ của từng bài,
đủ số bài của mỗi phòng, ghi đủ và đúng số liệu
trong bìa bọc bài thi trước khi ký nhận.


 Nếu số liệu khơng phù hợp thì cho thẩm tra lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chú ý điểm mới khi thu bài thi:



 - Khi thu bài, mỗi phòng thi xếp bài thành một


tập, theo số báo danh từ nhỏ đến lớn; không sắp
xếp bài thành tập riêng lẻ gồm 4 - 5 bài thi;


trong một bài thi, các tờ giấy thi được lồng vào
nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Điểm mới ghi số thứ tự bài thi



 Giám thị không ghi số thứ tự của bài thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

giấy bài làm mới



 Giấy thi: Phách dọc theo bài thi
 Học sinh vừa ghi số tờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 Bài thi của từng phòng thi được để trong


<b>bìa đựng bài thi và cho vào bì bài thi để </b>


niêm phong, giám thị 1 và 2 ghi đầy đủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thí sinh ghi số tờ bài thi



 - Hướng dẫn thí sinh về cách viết số tờ của tờ


giấy thi: thí sinh làm bài 3 tờ, chỗ ghi bằng số ghi
là 3 không được ghi ba hoặc III


 <b> chỗ ghi bằng chữ ghi là ba không ghi chữ in Ba. </b>
 Nếu số tờ nộp của bài thi không khớp với số ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

túi số 1 – túi số 2



 - Túi đựng bài làm của thí sinh và phiếu thu bài



(túi số 1) được niêm phong theo từng phòng thi
tại phịng làm việc của Hội đờng coi thi, tại mép
niêm phong phải có chữ ký của 02 giám thị trong
phịng thi và của lãnh đạo (phó CT HĐCT, hoặc
thư ký) thu bài. (2009, có Hội đờng có bì cịn


thiếu chữ ký)


 Tất cả các túi bài cùng môn thi được gói trong túi


số 2.


 Tùy theo số lượng phòng thi, túi số 2 có thể gồm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

ghi số trên túi 2



 Việc niêm phong các bì đựng bài thi theo mơn của từng


phịng thi theo buổi thi thành túi số 2 cĩ đủ chữ ký của
Chủ tịch và cĩ chữ ký của 2 giám thị đại diện, 02 thư
ký tại chỗ niêm phong, rồi đĩng dấu giáp lai.


 Trên nhãn niêm mỗi túi số 2 phải ghi đầy đủ các số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ghi cả tổng số tờ trên bản thống


kê túi 2 (hai bản)



 Bì số 2 – thống kê bài nộp – cho HĐChấm & Sở
 Khi Chủ tịch hội đồng coi thi bàn giao bài thi có



bảng thống kê tất cả các túi số 2 theo mẫu gồm
có các cột: STT, buổi thi thứ …., môn thi, mã túi,
số bài thi, sồ tờ, ghi chú; dưới cột có tổng cộng;
ghi rõ họ tên chữ ký người lập bảng, chủ tịch hội
đồng coi thi ký tên, đóng dấu.


 ghi 2 bản – tự luận 1 bản để Sở - 01 bàn chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Khi giao bài thi cho Sở



 HĐ coi thi giao cho HĐChấm, P.KTKĐ:


 Danh sách học sinh vắng mặt (chỉ cần một


danh sách theo từng buổi thi)


 Báo cáo tổng hợp 3 ngày thi


 Đối với HĐ GDTX danh sách HS sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Phát đề thi trắc nghiệm



 <i>Các đơn vị trường học tổ chức các coi thi </i>


<i>trắc nghiệm tại trường theo tài liệu tập huấn </i>


của Bộ 2010


 cách phát đề thi trái sang phải -- phải sang



trái


 học sinh vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

với đề thi trắc nghiệm



 + Khi tất cả thí sinh trong phịng thi đều đã nhận được


đề thi, được sự cho phép của giám thị, thí sinh bắt đầu
xem đề thi:


 Phải kiểm tra đề thi để đảm bảo: đề thi có đủ số


lượng câu;


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

môn thi trắc nghiệm



 Khi chưa có hiệu lệnh bắt đầu làm bài, thí sinh khơng
được làm bài.


d. Khơng cho thí sinh ra ngoài trong suốt thời gian làm bài,
trường hợp q cần thiết phải ra ngồi thì phải báo cho
giám thị ngồi phịng thi để xử lý; Đi vệ sinh được thay
thế bằng cụm từ sử dụng nhà vệ sinh TD: vì trong suốt
thời gian làm bài, TS khơng được ra ngồi phịng thi,


nếu thấy cần, thí sinh sử dụng nhà vệ sinh trước khi vào
phòng thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

thu bài trắc nghiệm




 e. Giám thị xếp phiếu trả lời trắc nghiệm


 số báo danh từ nhỏ đến lớn, không xếp theo mã
đề thi,


 Toàn bộ phiếu trả lời trắc nghiệm và một bản
danh sách nộp bài (đã ghi mã đề thi và chữ ký
thí sinh) bỏ vào túi bài thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hội đồng chấm



 Lưu ý:


 Khi nhận bài thi (TL&Trắc nghiệm) cần nộp


trước các hồ sơ hội đồng coi, xong (có giấy
biên nhận theo danh sách dạng cột các danh
mục) rồi mới tiến hành nhận bài thi.


 Bộ lưu ý khi thống nhất điểm giữa 2 GK, GK


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

phúc khảo



 - Th tr ng cơ sở giáo dục ph i xem ủ ưở ả xét


điểm số, so l i v i h c b ạ ớ ọ ạ để kieåm tra điều
kiện xin phúc khảo; không được đưa vào


danh sách những người học không đủ điều


kiện xin phúc khảo bài thi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Quy chế phúc khảo



 Mọi thí sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi


nếu điểm bài thi thấp hơn điểm trung bình cả
năm của mơn học đó ở lớp 12 từ 1,0 điểm trở
lên”.


 “- Điều chỉnh điểm của bài thi khi điểm chấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>LỊCH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN </b>


 - Tuần IV/4: Phân cơng tổ chức cụm trường kiểm tra


chéo hồ sơ dự thi.


 - Chậm nhất là ngày 27/4/2010: các trường nhận Phiếu
đăng ký dự thi


 - 07/5/2010: hết hạn nộp đơn đăng ký dự thi.


 - Từ 05/5 đến 08/5/2010: các đơn vị kiểm tra và thí sinh
bổ sung những gì cịn thiếu do kiểm tra phát hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>



<b>LỊCH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN</b>



 - Trước ngày 12/5/2010: các trường nhập liệu thi



cho học sinh trường mình.


 - Ngày 13/5/2010: các trường gửi đĩa CD dữ liệu


về cụm trường.


 - Chậm nhất là ngày 15/5/2010: các cụm trường


<b>gửi dữ liệu về Sở (dùng để in sao đề thi) theo </b>
địa chỉ Email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>



<b>LỊCH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN</b>



 + Các trường THPT tổ chức học tập quy


chế thi, nghiên cứu các văn bản dùng làm
căn cứ để thực hiện (phần A), rút kinh


nghiệm nghiệp vụ coi thi trong cán bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



<b>LỊCH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN</b>



 <b>- Ngày 19/5/2010: quy định là ngày thống </b>


<b>nhất trong toàn tỉnh, các đơn vị trường học </b>


<b>tổ chức kiểm tra hồ sơ lần cuối, thí sinh </b>


<b>kiểm dị hộ tịch trên bảng ghi tên ghi điểm.</b>


 <b>- Ngày 20/5/2010: các trường gởi biên bản </b>


<b>sai sót hồ sơ thí sinh về cụm trường.</b>


 <b>- Từ ngày 21- 22/5/2010: các cụm trường </b>


<b>chỉnh sửa danh sách thí sinh dự thi. </b>


 <b>- Ngày 25/5/2010: các cụm trường gửi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Cụm trường hoàn tất



 - Hạn cuối cùng đến 24/5/2010 Cụm trường hoàn


tất các việc sau:


 + Lập Danh sách thí sinh đăng ký thi theo cụm


trường;


 + Sắp xếp phịng thi; lập Danh sách thí sinh theo


phịng thi; lập Danh sách các Hội đồng coi thi trong
cụm trường;


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

 + Lập Bảng ghi tên dự thi cho từng



<b>phòng thi (mẫu M11).; </b>


 + Lập Danh sách thí sinh trong phịng


<b>thi (mẫu M12);</b>


 + Làm thẻ dự thi, giao về các trường


<b>(mẫu M13);</b>


 Tờ thu bài của thí sinh


 + Chuẩn bị cơ sở vật chất cho các Hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Báo cáo trong các buổi thi



 Sở Giáo dục Đào tạo yêu cầu các hội đồng coi thi


THPT phân công người trong lãnh đạo hội đồng coi
thi làm nhiệm vụ chuẩn bị mẫu báo cáo, thu thập
thơng tin, số liệu và có trách nhiệm thực hiện các
báo cáo theo đúng nội dung, đúng thời gian quy
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

THỐNG NHẤT VIỆC GHI TRÊN BẢNG ĐEN


 Môn thi


 Thời gian làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

HD coi thi



 chieàu 01/6:


- Với thí sinh có đ n xin cần điều chỉnh hộ tịch, ơ
diện UT, KK ….


Lập bảng ghi nhận, gửi về hội đồng chấm thi (Chủ
tịch ký tên, đóng dấu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

khoảng cách ch ng i thí sinhỗ ồ


 Chủ tịch hội đồng chú ý khoảng cách giữa


các bàn trong phòng thi

đúng quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

…..vệ sinh, môi trường


Trường sở tại, chú ý những nơi dùng làm


thi:



phòng Hiệu trưởng



phòng hội đồng ….



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

…..vệ sinh, môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

…..trật tự – an tòan- khu vực thi



Những địa bàn nóng: Những trường ở



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>



-

thí sinh là bộ đội , cơng an đi thi thì mặc
đồ dân sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hướng dẫn học sinh làm bài


thi trắc nghiệm



 Làm bài thi các môn trắc nghiệm:


 I. Nhận xét về kỹ thuật làm bài của học sinh (qua đợt thi thử):


 Đa số học sinh đã thực hiện tốt kỹ thuật làm bài trắc nghiệm. tuy


nhiên còn những sai sót đáng kể như:


 1. Không ghi đầy đủ 10 mục trên phiếu trả lời trắc nghiệm (P TLTN).
 2. Ghi số báo danh, số mã đề mà không tô các ô tương ứng (máy


không thể chấm) hoặc ngược lại.


 3. Dùng bút mực để tô.


 4. Có ô học sinh tô quá lợt, tô không hết ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Hướng dẫn học sinh làm bài



 Làm bài thi các môn trắc nghiệm (Hướng



dẫn bổ sung):


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hướng dẫn học sinh làm bài



 Đối với GDTrHPT đề môn Hóa, Lý có 48 câu


Tô hết 32 câu đầu.
Phần Tự chọn:


Chọn tô từ câu 33 --- 40 hoặc
từ câu 41 ---- 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hướng dẫn học sinh làm bài


trắc nghiệm



 Nếu hết thời gian làm bài mà còn 7, 8 câu:


- Chọn một (1) phương án trả lời duy nhất
tô hết từ trên xuống dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Lưu ý học sinh làm bài


tự luận (quang trọng)



 Bài thi phải viết rõ ràng, không được đánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Lưu ý học sinh làm bài


tự luận (quang trọng)



 Chỉ có và chỉ có đường tròn được dùng bút



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Quyết định tổ chức:



 Coi thi- Lãnh đạo các hội đồng coi thi: Không


có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột;
cha, mẹ, anh, chị, em vợ hoặc chồng; người
giám hộ hoặc đỡ đầu; người được giám hộ
hoặc được đỡ đầu tham dự kỳ thi;


 Giám khảo Chấm thi môn Tự luận: có vợ, có


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>

<!--links-->

×