Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De va dap an thi chuyen mon nghiep vu giao vien monHoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND THỊ XÃ NG BÍ</b>
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>




<b>---KÌ THI CHUN MƠN NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN</b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MƠN: HỐ HỌC </b>
Thời gian làm bài : <b>120 phút</b>
( <i>Không kể thời gian giao đề</i>)


<b>Ngày thi: 13 /9/2009</b>


(Đề thi này có 01 trang)
<b>I. Phần thi nghiệp vụ: (30 phút)</b>


<b> Câu 1</b>. Để soạn một giáo án lên lớp có chất lợng tốt, anh (chị) cần làm những gì?


<b> Câu 2</b>. Trong một giờ luyện tập trên lớp, phần đông học sinh không chuẩn bị bài trớc


ở nhà. Anh (chị) xử lý tình huống này nh thế nào để đảm bảo thực hiện được cỏc mục
tiờu của bài dạy?


<b>II.PhÇn thi kiến thức: (90 phút) </b><i><b>Anh, chị hÃy đa ra cách hớng dẫn học sinh giải</b></i>
<i><b>các câu sau:</b></i>


<b>Cõu 1. </b>Cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4 mol Al2O3.
Xác định công thức oxit sắt?


<b>Câu 2. </b>Đốt cháy khơng hồn tồn 1 lợng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đợc


hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt d. Khử hồn tồn A bằng khí CO d, khí đi ra sau phản
ứng đợc dẫn vào bình đựng nớc vơi trong d. Tính khối lợng kết tủa thu đợc?


<b>Câu 3. </b>Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch (dd) HCl dẫn
khí thu đợc vào bình đựng dd Ca(OH)2 d thì lợng kết tủa tạo ra là bao nhiờu gam?


<b>Câu 4.</b> Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Zn v Fe t¸c dơng hÕt víi à dd H2SO4 lo·ng thấy thoát
ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lợng muối khan là bao nhiêu gam?


<b>Câu 5.</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu đợc 17,6g
CO2 và 10,87g H2O. Tính giá trị của m?


<b>Câu 6.</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu đợc
22,4 lit CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Xác định công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon ?


<b>Câu 7.</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm
cháy lần lợt đi qua bình 1 đựng P2O5 d và bình 2 đựng KOH rắn , d thấy bình 1 tăng
4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Tính số mol ankan có trong hỗn hợp ?


<b>Câu 8.</b> Đốt cháy a g C2H5OH đợc 0,2 mol CO2; Đốt cháy 6g CH3COOH đợc 0,2 mol
CO2. Mặt khác cho a g C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác và to
giả sử hiệu suất là 100%) thì thu đợc bao nhiêu gam este?


<b>C©u 9.</b> Hồ tan 200 g SO3 vào m g H2SO4 49% ta được dd H2SO4 78,4 %, tìm giá trị
của m?




<b>---HÕt---Đề thi chính thức</b>



Số BD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I</b>
<b>ấ</b>
<b>N</b>
<b>N</b>
<b></b>
<b>M</b>
<b>H</b>
<b></b>
<b>C</b>
<b>2</b>
<b>0</b>
<b>0</b>
<b>9</b>
<b></b>
<b>-2</b>
<b>0</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>,</b>
<b>M</b>
<b>ễ</b>
<b>N</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b></b>
<b>H</b>
<b></b>
<b>C</b>



<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>điểm</b>


<b>Phần 1</b>
Câu 1


Để soạn một giáo án lên lớp có chất lợng tốt


- Nghiên cứu kỹ chơng trình, kế hoạch giảng dạy, xác định đúng vị trí, ý nghĩa chun mơn
của bài soạn đó trong chơng trình.


- Nghiªn cøu kü néi dung và tìm tòi phơng pháp bài dạy thích hợp.


- Xác định đúng trọng tâm, trọng điểm và những vấn đề cần phải đào sâu, mở rộng của bài
dạy.


- §äc kỹ sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo t¬ng øng.


- Nắm chắc đặc điểm đối tợng học sinh ( mặt mạnh, yếu về bộ môn ), điều kiện nhà trờng,
tình hình thực tiễn để vận dụng, liên hệ thích hợp.


- Tham khảo, rút kinh nghiệm bài soạn và giờ dạy đó dạy của các đồng nghiệp. Dành thời
gian thích hợp để soạn bài.


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


C©u 2 Xư lý t×nh hng


- Một trong u cầu đặc trng của giờ luyện tập trên lớp là học sinh phải chuẩn bị trớc ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

để hầu hết học sinh thực hiện nghiêm yêu cầu này.


- Trờng hợp xảy ra nh đã nêu, giáo viên cần bình tĩnh tìm cách điều chỉnh phơng pháp thực
hiện giờ luyện tập theo tình huống bất thờng này.


- Có thể tận dụng những học sinh đã chuẩn bị làm nòng cốt để triển khai kế hoạch và phơng
pháp giờ dạy đã son trc.


- Kết hợp bổ sung yêu cầu học sinh vừa chuẩn bị, vừa tiến hành luyện tập tại lớp theo yêu cầu
của bài dạy.


- Cui gi, rỳt kinh nghim nghiêm khắc với cả lớp để chấn chỉnh tình hình.



0,5


0,5
0,5
0.5
<b>Phần 2</b>


Câu 1


Al lấy đi oxi của FexOy để tạo ra Al2O3. Vì vậy số mol nguyên tử O trong Al2O3 và trong FexOy phải
bằng nhau.



Do đó : 0,3 y = 0,4 x 3 = 1,2  y = 4  Fe3O4


1,5


C©u 2


nO đã dùng = nCO= nCO2 =nCaCO3 = 2,24


24
,
2


.2 = 0,2 mol  mCaCO3= 20 g


1,25


C©u 3 nCaCO3 = nCO2 = nhh cacbonat = 0,1 . mCaCO3 = 100 x 0,1 =10 g 1,5
Câu 4


nH2 = nH2SO4 phản ứng = nSO4-2<sub> tạo muối = </sub>2,24


72
,
6


= 0,3


m muèi = 14,5 + 96 x 0,3 = 43,3 g


1,5



C©u 5 <b><sub> m</sub></b>


<b>x = mc + mH = </b>


44
6
,
17


<b> . 12 +</b>


18
8
,
10


<b>.2 = 6 g.</b> 1,25


C©u 6 <sub>nH2O = </sub>
18


2
,
25


= 1,4 ; n CO2 = 1


nH2O > nCO2  2 chÊt thuéc d·y ankan. Gäi <i>n</i> là số nguyên tử C trung bình :
C<i>n</i> H 2<i>n</i>+2 + 3<i>n</i><sub>2</sub>1 O2 → <i>n</i> CO2 + (<i>n</i> +1) H2O



Ta cã :
1

<i>n</i>
<i>n</i>
=
4
,
1
1
C2H6


Gi¶i ra <i>n</i> = 2,5 C3H8


2,5


C©u 7 <sub>nH2O = </sub>
18


14
,
4


= 0,23 ; n CO2 =
44


16
,
6



= 0,14
nankan = nH2O - nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol.


1,5


C©u 8 <sub>nC2H5OH = n CH3COOH = </sub>
2
1


nCO2 = 0,1 mol.
nCH3COOC2H5 = 0,1 m este = 0,1.88 = 8,8g


1,5


C©u 9 SO3 + H2O → H2 SO4 ; Coi SO3 như dd H2SO4 có :
Áp dụng PP đường chéo có:


SO3 122,5 29,4 → 2 → 200
78,4


H2SO4 49 44,1 → 3 → 300


2,0




---HÕt---98


% .100% 122,5%



80


</div>

<!--links-->

×