Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tổng hợp Đề thi 15 phút môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.33 KB, 30 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1 -- NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm)
1. It's very kind _______ you to help us. Thanks a lot.
A. for
B. to
C. with
D. of
2. The hospital building is divided _______ four sections.
A. in
B. into
C. tor
D. about
3. Did he ______ live in the country when he was young?
A. use to
B. used to C. be used to
D. get used to
4. Tam wishes his father _______ here now to help him.
A. is
B. were
C. will be
D. would be
5. What a pity! Lan can`t come with us. We all wish she ______ be here.
A. would
B. should
C. could
D. can
II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (3
điểm)


1. She wishes he will stop making noise when she is working.
A. wishes
B. will
C. making
D.when
2. Tom uses to wear glasses, but he doesn`t now.
A. uses
B. glasses
C. doesn't
D.now
3. This book consists about three parts: introduction,
development and conclusion.
A. This
B. about
C. parts
D. and
4. Mai and me would like to join the English speaking club.
A. me
B. would
C. to
D. speaking
5. During the game, the rain starting so we had to stop suddenly.
A. During
B. starting C. had
D. suddenly
III. Viết thành câu hồn chỉnh dựa vào các từ có sẵn. (4 điểm)
1. I/ wish/ I/ will become/ a singer.
………………………………………………………………………………………………………………………
……….
2. I/ used to/ walk / school/ when/ I/ child.

………………………………………………………………………………………………………………………
……….
3. She/ wish / she/ have/ a sister.
………………………………………………………………………………………………………………………
……….
4. I/ wish/ I/ to be/ England.
………………………………………………………………………………………………………………………
……….
5. The child/ wish/ today/ his birthday.
………………………………………………………………………………………………………………………
……….

1


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1 -- NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm)
1. It's very kind _______ you to help us. Thanks a lot.
A. for
B. to
C. with
D. of
Chúng ta có cấu trúc "It is very kind of you to + Verb" (bạn thật là tốt vì đã làm gì) với sắc
thái ý nghĩa bạn rất cảm kích ai đó đã làm gì cho bạn
2. The hospital building is divided _______ four sections.
A. in
B. into

C. tor
D. about
Ta có cụm từ "be divided into" (được chia thành) là cụm cố định. Câu trên mang nghĩa
"Bệnh viện được chia thành bốn khu."
3. Did he ______ live in the country when he was young?
A. use to
B. used to C. be used to
D. get used to
Chúng ta dùnǵ cụm từ "used to + Verb"(thường làm gì) với những hành động hay thói
quen trong quá khứ. Ở đây là câu nghi vấn, ta sẽ có trợ động từ "did" đảo lên đầu câu,
mặt khác "get used to/ be used to" sau nó sẽ là động từ ở dạng V-ing => Câu trả lời đúng
sẽ là "Did he use to live....", đáp án là A. use to.
4. Tam wishes his father _______ here now to help him.
A. is
B. were
C. will be
D. would be
Chúng ta có cấu trúc "wish" (ước muốn) + past simple để nói về những ước muốn ở hiện
tại (Tâm ước rằng bố cậu ấy có mặt ở đây ngay lúc này để giúp cậu ấy). Mặt khác, với
động từ to be, sau "wish" động từ to be luôn chia ở dạng "were" => B sẽ là đáp án đúng ở
đây.
5. What a pity! Lan can`t come with us. We all wish she ______ be here.
A. would
B. should
C. could
D. can
Câu trên mang nghĩa "Thật đáng tiếc! Lan không thể đến cùng chúng tôi. Chúng tơi đều
mong muốn cơ ấy có thể đến đây." căn cứ vào nghĩa của câu và cách chia động từ
sau "wish + quá khứ đơn" => đáp án đúng sẽ là C. could.
II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (3

điểm)
1. She wishes he will stop making noise when she is working.
A. wishes
B. will
C. making
D.when
Sau "wish", chúng ta sẽ chia động từ ở dạng quá khứ đơn với ước muốn ở hiện tại hay
tương lai. Đáp án đúng sẽ là B, dạng đúng của động từ "will" sẽ là "would".
2. Tom uses to wear glasses, but he doesn`t now.
A. uses
B. glasses
C. doesn't
D.now
Câu trên có nghĩa "Tom trước kia thường đeo kính, nhưng bây giờ cậu ấy khơng đeo nữa."
Với những hành động hay thói quen trong quá khứ chúng ta sử dụng cấu trúc "used to
+Verb" => đáp án đúng là A, dạng đúng sẽ là "used".
3. This book consists about three parts: introduction,
evelopment and conclusion.
A. This
B. about
C. parts
D. and
Chúng ta có cụm từ cố định "consist of" (bao gồm) => đáp án ở đây là B, "about => of"
4. Mai and me would like to join the English speaking club.
A. me
B. would
C. to
D. speaking
Trong câu trên, "me" là một tân ngữ, nó sẽ khơng thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, mà ở
đây phải dùng là một đại từ. Chúng ta có đáp án là A, dạng đúng của nó sẽ là đại từ nhân

xưng "I".
5. During the game, the rain starting so we had to stop suddenly.
A. During
B. starting
C. had
D. suddenly
Động từ "starting" chia ở dạng V-ing nhưng trước đó khơng hề có động từ to be. Hơn nữa,
chúng ta có "Trong khi trận đấu diễn ra, trời bắt đầu đổ mưa nên chúng tôi phải dừng lại
đột ngột." Hành động đổ mưa là trong khi trận đấu đang diễn ra, ta sẽ khơng sử dụng thì
tiếp diễn (đang bắt đầu) ở đây mà sẽ chia theo quá khứ đơn, "starting => started"
III. Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào các từ có sẵn. (4 điểm)
2


1. I/ wish/ I/ will become/ a singer.
I wish I would become a singer.
2. I/ used to/ walk / school/ when/ I/ child.
I used to walk to school when I was a child.
3. She/ wish / she/ have/ a sister.
She wishes she had a sister.
4. I/ wish/ I/ to be/ England.
I wish I were in England.
5. The child/ wish/ today/ his birthday.
The child wishes today were his birthday.

3


KIỂM TRA 15' BÀI SỐ 2 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9

Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn câu trả lời đúng nhất. (5 điểm)
1. My bicycle _________ last night.
A. has been stolen
B. was stolen
C. stole
D. is stolen
2. Have you ever ridden an elephant yet?- Yes, I’ve_______ridden it.
A. already
B. yet
C. since
D. for
3. We have lived in this town_______1999.
A. for
B. just
C. since
D. in
4. Ao dai is the __________ dress of Vietnamese women.
A. workable
B. fashionable
C. traditional
D. casual
5. His house_________into last night but nothing was taken.
A. is break
B. was broken
C. were broken
D. broke
6. My brothers are very __________ wearing jeans.
A. like

B. love
C. enjoy
D. fond of
7. Asian people love eating rice. Rice ________ in many parts of Asia.
A. is grown
B. are grown
C. has grown
D. have grown
8. When ____________? In 1876.
A. telephone was invented
B. was telephone invented
C. did telephone invented
D. did telephone invent
II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (5
điểm)
1. Five million bottle of champagne will be produced in France next year.
A. bottle
B. champagne
C. will be produced
D. next
2. A new style of jeans have just been introduced in the USA.
A. new
B. have
C. introduced
D. in
3. We have been friends since we are at university. Our friendship lasts long.
A. have been
B. are
C. at
D. long

4. Designers made difference styles of jeans to match the fashions of the
time.
A. Designers
B. difference
C. jeans
D. fashions
5. The picture has been paint by Trung for three years.
A. has
B. been paint
C. by
D. for three years
6. When she is on holiday last summer, she went to the beach every day.
A. is
B. on
C. went
D. the beach
7. In the past, jeans wore mostly by working people.
A. In
B. wore
C. mostly
D. by
8. A new kind of robots have been designed recently to meet people's need.
A. A
B. robots
C. have been designed
D. need

4



KIỂM TRA 15' BÀI SỐ 2 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn câu trả lời đúng nhất. (5 điểm)
1. My bicycle _________ last night.
A. has been stolen
B. was stolen
C. stole
D. is stolen
Câu trên có "My bicycle" (xe đạp của tôi) làm chủ ngữ, nên câu này sẽ được̀ chia ở dạng
bị động ở quá khứ vì trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ "last night" . "Chiếc xe đạp của tôi bị
trộm mất tối hơm qua." => do đó, đáp án đúng sẽ là B. was stolen.
2. Have you ever ridden an elephant yet?- Yes, I’ve_______ridden it.
A. already B. yet
C. since
D. for
Câu này được chia ở thì hiện tại hồn thành, căn cứ vào ý nghĩa của câu "Tôi đã từng cưỡi
voi rồi.", từ còn thiếu cần điền sẽ là A. already (đã) mà không phải B. yet (không), C.
since (từ khi), D. for (trong khoảng) .
3. We have lived in this town_______1999.
A. for
B. just
C. since
D. in
Chúng ta có câu trên được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, từ cần điền là một giới từ chỉ thời
gian.
Ta có "since + điểm thời gian" (từ khi) và "for + khoảng thời gian" (trong khoảng) là hai
giới từ chỉ thời gian trong câu hoàn thành, mặt khác ta có điểm thời gian "1999"=> đáp
án đúng sẽ là C. since.

4. Ao dai is the __________ dress of Vietnamese women.
A. workable
B. fashionable
C. traditional
D. casual
Câu trên có nghĩa "Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam", căn cứ vào
nghĩa của câu, ta có C. traditional là đáp án đúng.
5. His house_________into last night but nothing was taken.
A. is break
B. was broken
C. were broken
D. broke
Câu trên cần chia ở dạng bị động do chủ ngữ là vật "His house" (nhà của anh ta), mặt
khác ta có thời gian "last night" (tối hơm qua) như vậy câu trên phải chia ở dạng bị động
ở quá khứ với chủ ngữ là ngơi thứ ba số ít=> đáp án đúng là B. was broken.
6. My brothers are very __________ wearing jeans.
A. like
B. love
C. enjoy
D. fond of
Chúng ta có cụm "to be fond of" (thích), chúng ta thấy xuất hiện "are" ở đây, do đó khơng
thể chọn được đáp án A, B, C là các động từ thường => đáp án đúng sẽ là D. fond of.
7. Asian people love eating rice. Rice ________ in many parts of Asia.
A. is grown
B. are grown
C. has grown
D. have grown
Chúng ta có câu trên chia ở dạng bị động ở hiện tại với chủ ngữ là ngơi thứ ba số ít. Đáp
án đúng sẽ là A. is grown
8. When ____________? In 1876.

A. telephone was invented
B. was telephone invented
C. did telephone invented
D. did telephone invent
Ta có câu trên là câu hỏi ở dạng bị động, sự kiện phát minh ra máy điện thoại đã xảy ra
rồi, do đó "to be" sẽ chia ở thì quá khứ. Đáp án đúng sẽ là B. was telephone invented.
II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (5
điểm)
1. Five million bottle of champagne will be produced in France next year.
A. bottle
B. champagne
C. will be produced
D. next
Chúng ta có con số "Five million" (5 triệu) là số nhiều, do đó, "bottle" => "bottles", đáp
án là A. bottle.
2. A new style of jeans have just been introduced in the USA.
A. new
B. have
C. introduced
D. in
Chúng ta có chủ ngữ ở đây là "A new style of jeans" (một phong cách jeans mới) là danh
từ số ít, do đó động từ sau nó sẽ chia ở dạng số ít "have" => "has", đáp án là B. have.
3. We have been friends since we are at university. Our friendship lasts long.
A. have been
B. are
C. at
D. long

5



Với câu ở thì hiện tại hồn thành, vế sau "since" sẽ được chia ở thì quá khứ. "are" =>
"were". Đáp án là B. are.
4. Designers made difference styles of jeans to match the fashions of the
time.
A. Designers
B. difference
C. jeans
D. fashions
Chúng ta có "styles of jeans" là một cụm danh từ, trước nó sẽ phải là một tính từ đi kèm
để bổ trợ, do đó "difference" (noun) => "different" (adjective). Đáp án là B. difference.
5. The picture has been paint by Trung for three years.
A. has
B. been paint
C. by
D. for three years
Câu trên chia dạng bị động, sau động từ "to be", động từ chính sẽ chia ở dạng quá khứ
phân từ "paint" => "painted". Đáp án là B. been paint.
6. When she is on holiday last summer, she went to the beach every day.
A. is
B. on
C. went
D. the beach
Câu trên chia ở thì quá khứ vì trạng từ chỉ thời gian "last summer" => động từ "to be" ở
đây bị chia sai ,"is" => "was", đáp án là A. is.
7. In the past, jeans wore mostly by working people.
A. In
B. wore
C. mostly
D. by

Chủ ngữ ở đây là "jeans" là vật =>Động từ trong câu sẽ được chia ở dạng bị động "wore"
=> "were worn", đáp án là B. wore.
8. A new kind of robots have been designed recently to meet people's need.
A. A
B. robots
C. have been designed
D. need
Chủ ngữ là "A new kind of robots" - trong đó danh từ chính là "kind". Do đó trợ động từ
cần chia ở số ít là "has".

6


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 3 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (6
điểm)
1. We reached the nearest village after walk for five hours.
A. reached
B. nearest
C. walk
D. for five hours
2. The students' results are not good and we wish they were better next
semester.
A. are
B. wish
C. were
D. next semester

3. The final exam will be held in May 5th, 2007.
A. final exam
B. will
C. held
D. in
4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest.
A. felt
B. but
C. sat
D. took
5. Many people went to that place having a rest after a hard-working week.
A. went
B. having
C. after
D. hard-working week
6. Because the heavy rain, many people arrived at the meeting late.
A. Because
B. heavy rain
C. at
D. late
7. I was watching an international football match in TV when he came.
A. was watching
B. in TV
C. when
D. he came
8. My family has lived in this town during ten years.
A. has
B. in
C. during
D. years

II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (4 điểm)
1. I wish I ……………………… how to mend this shirt. (know)
2. Nha Trang is ……………………… for it's……………………… beach. (fame - beauty)
3. Air ……………………… is a big problem in many cities in the world. (pollute)
4. He doesn't mind ………………………… by other people. (critic)

7


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 3 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (6
điểm)
1. We reached the nearest village after walk for five hours.
A. reached
B. nearest
C. walk
D. for five hours
Sau giới từ động từ phải chia ở dạng V-ing. Do đó, "walk" => "walking", đáp án ở đây là C.
walk.
2. The students' results are not good and we wish they were better next
semester.
A. are
B. wish
C. were
D. next semester
Chúng ta có dấu hiệu thì tương lai "next semester" (kì học tới), động từ "to be" sẽ không
thể chia ở dạng quá khứ "were" mà phải ở thì tương lai "will be", đáp án ở đây là C. were.

Câu này có nghĩa là "Kết quả của sinh viên không tốt và chúng tôi chúc cho họ sẽ đạt kết
quả cao hơn trong học kì tới.
3. The final exam will be held in May 5th, 2007.
A. final exam
B. will
C. held
D. in
Đứng trước tháng ta dùng giới từ "in", nhưng trước một ngày xác định, ta dùng "on", do
đó "in" trong câu trên là sai, phải sửa lại thành "on", đáp án là D. in.
4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest.
A. felt
B. but
C. sat
D. took
Câu trên có nghĩa "Mọi người thấy mệt và đói nên họ ngồi xuống và nghỉ ngơi", câu trên
là mối quan hệ nguyên nhân kết quả, do đó trạng từ phải dùng là "so" chứ không phải
"but", đáp án đúng là B. but.
5. Many people went to that place having a rest after a hard-working week.
A. went
B. having
C. after
D. hard-working week
Chúng ta có câu trên "Mọi người đi đến chỗ đó để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất
vả", ta có cấu trúc "để làm gì" sẽ là "to do something", như vậy câu trên không dùng
"having" mà phải là "to have", đáp án ở đây là B. having.
6. Because the heavy rain, many people arrived at the meeting late.
A. Because
B. heavy rain
C. at
D. late

Chúng ta có "Because + mệnh đề", do đó, câu trên khơng dùng "because" mà thay vào
đó ta sẽ dùng "Because of + danh từ/ cụm danh từ", đáp án ở đây là A. Because.
7. I was watching an international football match in TV when he came.
A. was watching
B. in TV
C. when
D. he came
Chúng ta có giới từ đi với "TV" là "on" chứ không phải "in", đáp án ở đây là B. in TV.
8. My family has lived in this town during ten years.
A. has
B. in
C. during
D. years
Theo sau giới từ "during" là một cụm danh từ và nó bằng nghĩa với "When". Ví dụ: during
my holiday = when I was on holiday.
Nghĩa của câu trên là "Gia đình tơi đã sống ở thị trấn đó được 10 năm." Như vậy dùng
"during" trong câu này là khơng thích hợp. Thay vào đó ta phải dùng giới từ "for".
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (4 điểm)
1. I wish I knew how to mend this shirt. (know)
Câu trên cần điền một động từ, ta có cấu trúc "wish + mệnh đề ở quá khứ thường" để nói
về mong ước ở hiện tại, câu trên "know" => "knew".
2. Nha Trang is famous for it's beautiful beach. (fame - beauty)
Câu trên ta cần điền 2 tính từ (sau "to be" và trước danh từ), ta có tính từ của hai danh từ
"fame" và "beauty" lần lượt sẽ là "famous" và "beautiful".
3. Air pollution is a big problem in many cities in the world. (pollute)
Từ cần điền làm chủ ngữ của câu, ta cần một danh từ ở đây, "pollute" (v) => "pollution"
(n).
4. He doesn't mind being criticized by other people. (critic)
Chúng ta có sau "mind" là một động từ dạng V-ing, mặt khác, câu trên ở dạng bị động
(dấu hiệu "by other people" (bởi những người khác)), ta sẽ có dạng đúng của "critic" sẽ là

"being criticized".
8


9


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (4
điểm)
1. She asked me what was my name.
A. asked
B. me
C. what
D. was my name
2. Bob asked me whether or not I wanted to go.
A. asked me
B. whether or not C. I
D. wanted
3. He told me if I went to school by bicycle.
A. told me
B. if
C. went
D. by
4. It’s been three years since they have said goodbye to each other.
A. It’s been
B. since

C. have said
D. to each other
5. The computer is said to be one of the most wonderful invention in modern
life.
A. to be
B. the most C. invention
D. in modern life
6. You must go to the school if the teacher call.
A. must
B. go to the school
C. if
D. call
7. The dentist said me to brush three times a day and not to eat candy.
A. said me
B. to brush
C. three times a day
D. not to eat
8. My home village is 30 kilometers to the city.
A. home vilage
B. is
C. 30 kilometes
D. to
II. Hoàn thành các câu sau đây theo dạng câu gián tiếp. (6 điểm)
1. "Take off your shoes." she told us.
She told us …………………………………………………………………………………………………
2. "I never make mistakes." he said.
He said …………………………………………………………………………………………………
3. "Where have you spent your money?" she asked him.
She asked him …………………………………………………………………………………………………
4. "Does she know Robert?" he wanted to know.

He wanted to
know …………………………………………………………………………………………………
5. "Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
She asked me …………………………………………………………………………………………………
6. "I was very tired," she said.
She said that …………………………………………………………………………………………………

10


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (4
điểm)
1. She asked me what was my name.
A. asked
B. me
C. what
D. was my name
Câu trên là câu gián tiếp, theo cấu trúc của câu gián tiếp chuyển từ câu hỏi trực tiếp có từ
để hỏi. Ta có cấu trúc "She asked me + từ để hỏi + chủ ngữ + động từ" như vậy câu trên
sai ở D. was my name, nó phải sửa thành "my name was".
2. Bob asked me whether or not I wanted to go.
A. asked me
B. whether or not
C. I
D. wanted
Câu trên chuyển từ câu trực tiếp với câu hỏi nghi vấn, ta có cấu trúc của câu gián tiếp với

câu hỏi nghi vấn có dạng "Bob asked me + if/whether + chủ ngữ + động từ", như vậy câu
trên sai ở đáp án B. whether or not , phải sửa thành "whether" hoặc "if".
3. He told me if I went to school by bicycle.
A. told me
B. if
C. went
D. by
Câu gián tiếp trên là câu hỏi nghi vấn vì có sự xuất hiện của "if". Cho nên động từ tường
thuật "told" trong "He told me" sẽ là sai, phải sửa thành "He asked me". Đáp án đúng
là A. told me.
4. It’s been three years since they have said goodbye to each other.
A. It’s been
B. since
C. have said
D. to each other
Câu trên có nghĩa "Đã ba năm kể từ khi họ nói lời tạm biệt với chúng tôi". Mệnh đề trong
"since" sẽ được chia ở thì q khứ đơn và mệnh đề ngồi "since" sẽ được chia ở thì hiện
tại hồn thành. Do đó, câu trên sẽ sai ở C. have said sẽ phải chuyển thành "said".
5. The computer is said to be one of the most wonderful invention in modern
life.
A. to be
B. the most C. invention
D. in modern life
Chúng ta có câu trên "Máy tính được xem như là một trong những phát minh vĩ đại nhất
trong cuộc sống hiện đại." sau "one of the most" (một trong những) thì sẽ là một danh từ
ở số nhiều. Như vậy câu trên sai ở C. invention sẽ được sửa thành "inventions".
6. You must go to the school if the teacher call.
A. must
B. go to the school
C. if

D. call
Câu trên là câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu. Như vậy, với mệnh đề if, câu
trên sẽ chia ở thì hiện tại thường => động từ ở đây sẽ chia theo chủ ngữ ngơi thứ 3 số ít
"the teacher" (giáo viên). Đáp án là D. call, phải sửa lại thành "calls".
7. The dentist said me to brush three times a day and not to eat candy.
A. said me
B. to brush
C. three times a day
D. not to eat Câu
trên là câu gián tiếp của câu trực tiếp dạng mệnh lệnh, như vậy câu gián tiếp có dạng là
"The dentist told + tân ngữ + to do something". Đáp án câu trên là A. said me. Sửa "said
me" thành "told me".
8. My home village is 30 kilometers to the city.
A. home vilage
B. is
C. 30 kilometes
D. to
Khi tính khoảng cách từ một điểm nào đó đến một điểm khác (như câu trên "Làng tôi cách
thành phố 30 cây số") thì ta sẽ nói "A is 30 kilometers from B". Ta dùng giới từ "from" chứ
không dùng giới từ "to". Đáp án ở đây là D. to.
II. Hoàn thành các câu sau đây theo dạng câu gián tiếp. (6 điểm)
1. "Take off your shoes." she told us.
She told us to take off our shoes
Câu trực tiếp ở bên trên là câu mệnh lệnh, do đó, khi ta chuyển thành câu gián tiếp nó sẽ
có dạng "She told us + to do something", "your" sẽ chuyển thành "our" do đối tượng
mà cơ ấy nói đến là "us" (chúng tơi). Từ cịn thiếu cần điền ở đây sẽ là "to take off our
shoes" .
2. "I never make mistakes." he said.
He said he never made mistakes
Dựa vào quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta có nếu câu trực tiếp ở hiện tại

thì khi chuyển sang câu gián tiếp, nó sẽ bị lùi lại một thì, câu gián tiếp sẽ được chia ở thì
quá khứ đơn. Cụm từ còn thiếu ở đây sẽ là "he never made mistakes".
11


3. "Where have you spent your money?" she asked him.
She asked him where he had spent his money
Chúng ta có câu trực tiếp ở trên là câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển sang câu gián tiếp ta
cũng sẽ theo quy tắc: lùi lại một thì . Như ở trên là thì hiện tại hồn thành, vậy chuyển
sang câu gián tiếp sẽ là quá khứ hoàn thành. Và sau động tù tường thuật "she asked him"
sẽ khơng cịn hình thức câu hỏi (tức trợ động từ đứng trước chủ ngữ) mà chuyển về hình
thức câu trần thuật bình thường với "từ để hỏi + chủ ngữ + động từ" => cụm cần điền
tiếp trong câu gián tiếp sẽ là "where he had spent his money".
4. "Does she know Robert?" he wanted to know.
He wanted to know if she knew Robert|whether she knew Robert
Câu trực tiếp là câu nghi vấn,khi chuyển chuyển sang câu gián tiếp chúng ta sử dụng
"if/whether" với cấu trúc "if/ whether + S + động từ chính (lùi một thì)", cụm từ cần điền
sẽ là "if she knew Robert/whether she knew Robert".
5. "Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
She asked me where I had spent my holidays the year before|where I had spent
my holidays the previous year
Tương tự như câu 3, ta chuyển thành câu gián tiếp sử dụng cùng các quy tắc như vậy.
Mặt khác, ở đây có xuất hiện cụm trạng từ chỉ thời gian "last year" nên sẽ được chuyển
thành "the year before hoặc the previous year". Cụm cần điền sẽ là "where I had spent
my holidays the year before/where I had spent my holidays the previous year".
6. "I was very tired," she said.
She said that she had been very tired
Câu trực tiếp là câu ở thì quá khứ đơn, khi chuyển sang gián tiếp nó sẽ được chuyển sang
thì q khứ hồn thành, cụm cần điền sẽ là "she had been very tired".


12


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 5 – NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (4 điểm)
1. There are a lot of people here,______?.
A. are they
B. are there
C. aren't there
D. aren't they
2. They had to go home,______?.
A. hadn't they
B. didn't they
C. had they
D. did they
3. We should avoid_____our environment.
A. to pollute
B. polluting
C. polluted
D. pollute
4. He apologized for_______me______so long.
A. keeping/ waiting B. keep/ wait
C. keeping/ to wait D. to keep/ waiting
5. Is it possible______you_____your office?
A. to see/ at
B. to see/ for
C. seeing/ at

D. seeing/ for
6. Let' s go to the cinema tonight,______?
A. don't we
B. let we
C. shan't we
D. shall we
7. Everything is all right,______?
A. isn't everything B. is everything
C. is it
D. isn't it
8. Listen to what I am saying,______?
A. don't you
B. do you
C. will you
D. can you
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm)
1. That company has 2000 …………………………….. (employ)
2. I don’t know why they call him a …………………………….. (lie)
3. The old hotel we used to stay at has been …………………………….. (modern)
4. Conservationists believe that we should preserve
the ……………………………. rainforests in the world. (tropic)
5. Women nowadays have more ……………………………. to participate in social
activities. (free)
6. The ……………………………. of the new guest caused trouble to my aunt. (arrive)
7. She cuts herself and it's ……………………………. quite badly. (blood)
8. That is very ………………………………. of you to do that. You know we can lose a
huge contract with that, don't you? (profession)

13



KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 5 – NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (4 điểm)
1. There are a lot of people here,______?.
A. are they
B. are there
C. aren't there
D. aren't they
Ta có quy tắc câu hỏi đi đó là, nếu vế chính ở khẳng định thì câu hỏi đi ở phủ định và
ngược lại. Như vậy ta có câu trên đáp án đúng là C. aren't there với chủ ngữ câu là
"There" ta vẫn giữ nguyên ở câu hỏi đuôi.
2. They had to go home,______?.
A. hadn't they
B. didn't they
C. had they
D. did they
Ta có vế chính của câu trên ở thì quá khứ thường ở thể khẳng định. Câu hỏi đuôi sẽ phải ở
thể phủ định và dùng trợ động từ "didn't" => đáp án đúng là B. didn't they.
3. We should avoid_____our environment.
A. to pollute
B. polluting
C. polluted
D. pollute
Ta có cấu trúc "avoid + V-ing" (tránh làm điều gì) => đáp án đúng là B. polluting.
4. He apologized for_______me______so long.
A. keeping/ waiting
B. keep/ wait

C. keeping/ to wait D. to keep/ waiting
Cấu trúc "apologize for doing something" (xin lỗi vì làm điều gì).
- Thêm vào đó ta có cấu trúc "keep somebody doing something" (bắt ai đó phải làm
điều gì)
=> đáp án đúng là A. keeping/ waiting.
5. Is it possible______you_____your office?
A. to see/ at
B. to see/ for
C. seeing/ at
D. seeing/ for
Ta có cấu trúc "It is possible (for somebody) to do something" (ai đó có khả năng
làm điều gì ), và trước địa điểm như "office" (văn phòng) ta sử dụng giới từ "at" (ở tại)
=> đáp án đúng là A. to see/ at.
6. Let' s go to the cinema tonight,______?
A. don't we
B. let we
C. shan't we
D. shall we
Với câu mệnh lệnh "Let's" câu hỏi đi ln có dạng "shall we" => đáp án đúng là D.
shall we.
7. Everything is all right,______?
A. isn't everything B. is everything
C. is it
D. isn't it
âu trên là câu ở thể khẳng định có động từ chính là động từ "to be" => ở câu hỏi đuôi ta
sẽ đảo động từ "to be" và ở thể phủ định
=> đáp án đúng là D. isn't it.
8. Listen to what I am saying,______?
A. don't you
B. do you

C. will you
D. can you
câu trên là câu mệnh lệnh với đối tượng là ngôi thứ hai. Câu hỏi đuôi sẽ phải là C. will
you.
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm)
1. That company has 2000 employees. (employ)
Từ cần điền phải là một danh từ mang nghĩa "nhân viên" và ở số nhiều. (Cơng ty ấy có hai
nghìn nhân viên)
=> từ cần điền là employees.
2. I don’t know why they call him a liar. (lie)
Từ cần điền là một danh từ chỉ người (Tôi không biết tại sao họ lại gọi anh ta là kẻ nói dối)
=> danh từ chỉ người của động từ "lie" là "liar" (kẻ nói dối).
3. The old hotel we used to stay at has been modernized. (modern)
Câu trên còn thiếu một động từ ở dạng phân từ hai trong cấu trúc câu bị động của thì
hiện tại hồn thành. Ta có động từ của "modern" là "modernize" => từ cần điền là
"modernized".
4. Conservationists believe that we should preserve the tropical rainforests in
the world. (tropic)
Câu trên có từ cần điền đứng trước danh từ => từ cần điền ở đây một tính từ dùng để bổ
nghĩa cho danh từ. Ta có tính từ của "tropic" là "tropical".

14


5. Women nowadays have more freedom to participate in social activities.
(free)
Chỗ trống cần điền một danh từ mang nghĩa "sự tự do" => từ cần điền là "freedom".
6. The arrival of the new guest caused trouble to my aunt. (arrive)
Từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ mang nghĩa (cuộc viếng thăm) => từ còn thiếu
là "arrival".

7. She cuts herself and it's bleeding quite badly. (blood)
Câu trên cần điền một động từ, thêm vào đó ta có động từ "to be" => Vậy ta phải chia
động từ chính phải ở dạng V-ing.
Đáp án là "bleeding".
8. That is very unprofessional of you to do that. You know we can lose a huge
contract with that, don't you? (profession)
Từ cần điền là một tính từ. Ta có tính từ của "profession" là "professional" (chuyên
nghiệp). Tuy nhiên căn cứ vào nghĩa của câu "bạn có biết chúng ta có thể mất một hợp
đồng lớn vì việc đó phải khơng?" thì từ cần điền phải mang nghĩa tiêu cực "không chuyên
nghiệp" => từ cần điền là "unprofessional".

15


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 6 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây. (4 điểm)
1. These televisions are very expensive for us to buy at this time, but perhaps
we will return later.
A. These televisions
B. very
C. to buy
D. will return
2. Because they had spent too many time considering the new contract, the
students lost the opportunity to lease the apartment.
A. had spent
B. many
C. new contract

D. lost
3. After she had bought for herself a new automobile, she sold her bicycle.
A. had bought
B. for herself
C. automobile
D. sold
4. The food that Mary is cooking in the kitchen is smelling delicious.
A. that
B. is cooking
C. the
D. is smelling
5. Buying clothes are often a very time - consuming practice because those
clothesthat a person likes are rarely the ones that fit him or her.
A. Buying
B. are
C. practice
D. those clothes
6. The next important question we have to decide is when do we have to
submit the proposal.
A. The next
B. have to
C. do we
D. the proposal
7. Jack always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his
dormitory in plenty of time.
A. arrives
B. lately
C. even though
D. in plenty
8. Many theories on conserving the purity of water have proposed, but not

one has been as widely accepted as this one.
A. Many theories B. the purity of
C. not one
D. widely accepted
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm)
1. He was ……………………… when he did the test badly. (hope)
2. We started our trip on a beautiful ………………………… morning. (sun)
3. I enjoyed the book very much, because it was so ………………………. (read)
4. What time do you ……………………… start work? (usual)
5. I really don’t think he has the ……………………… to do this job. (able)
6. He was very ……………………… of the work he had done. (pride)
7. He cycled ……………………… and had an accident. (care)
8. Thank you for a very ……………………… evening. (enjoy)

16


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 6 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây. (4 điểm)
1. These televisions are very expensive for us to buy at this time, but perhaps
we will return later.
A. These televisions
B. very
C. to buy
D. will return
Ta có cấu trúc "too + adj/adv + for somebody to do something" (q ..... đến nỗi ai
đó khơng thể làm gì). Như vậy câu trên ta khơng dùng "very" mà phải chuyển thành "too"

=> đáp án câu trên là B. very.
2. Because they had spent too many time considering the new contract, the
students lost the opportunity to lease the apartment.
A. had spent
B. many
C. new contract
D. lost
Ta có "time" (thời gian) là một danh từ không đếm được. Đứng trước nó phải là "much"
chứ khơng phải "many" => đáp án câu trên là B. many
3. After she had bought for herself a new automobile, she sold her bicycle.
A. had bought
B. for herself
C. automobile
D. sold
Ta có cấu trúc "buy somebody something" (mua cho ai đó cái gì) => câu trên đáp án
là B. for herself phải sửa lại thành "herself".
4. The food that Mary is cooking in the kitchen is smelling delicious.
A. that
B. is cooking
C. the
D. is smelling
Ta có các động từ chỉ các giác quan của con người như "smell" sẽ được chia ở thì hiện tại
thường chứ khơng sử dụng hiện tại tiếp diễn => đáp án là D. is smelling phải sửa lại
thành "smells".
5. Buying clothes are often a very time - consuming practice because those
clothesthat a person likes are rarely the ones that fit him or her.
A. Buying
B. are
C. practice
D. those clothes

Ta có chủ ngữ trong câu trên là "Buying clothes" (mua quần áo) là cụm danh động từ , do
đó động từ "to be" ở đây sẽ được chia là "is" => đáp án đúng là B. are.
6. The next important question we have to decide is when do we have to
submit the proposal.
A. The next
B. have to
C. do we
D. the proposal
Câu trên là dạng câu trần thuật với câu hỏi có từ để hỏi. Trong câu này câu hỏi sẽ khơng
cịn ở hình thức của câu hỏi nữa mà ở dạng "When + chủ ngữ + động từ" => đáp án câu
trên là C. do we phải sửa thành "we".
7. Jack always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his
dormitory in plenty of time.
A. arrives
B. lately
C. even though
D. in plenty
"lately" ở đây là một trạng từ mang nghĩa "gần đây". Câu trên có nghĩa "Jack ln đi học
muộn", từ sai ở đây là "lately" phải sửa lại thành "late" => đáp án đúng là B. lately.
8. Many theories on conserving the purity of water have proposed, but not
one has been as widely accepted as this one.
A. Many theories B. the purity of
C. not one
D. widely accepted
Câu trên có nghĩa "Rất nhiều học thuyết về làm sạch nước đã được đề xuất, nhưng khơng
có cái nào được cơng nhận rộng rãi như học thuyết này". Ta có "not" là một phó từ, nó
thường đứng sau trợ động từ /động từ "to be" hoặc trước danh từ khi có các từ sau "a,
any, much, many, enough" => câu trên có đáp án là C. not one phải sửa lại thành "no
one".
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm)

1. He was hopeless when he did the test badly. (hope)
Từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa tiêu cực bởi "anh ta làm bài kiểm tra rất tệ"
=> từ cần điền mang nghĩa "mất hi vọng/tuyệt vọng" đó là "hopeless".
2. We started our trip on a beautiful sunny morning. (sun)
Từ cần điền là một tính từ chỉ thời tiết => đáp án là "sunny" (có nắng).
3. I enjoyed the book very much, because it was so readable. (read)
Câu trên còn thiếu một tính từ ở sau động từ "to be". Ta có tính từ của "read" là
"readable" (đáng để đọc) => từ cần điền là "readable".
17


4. What time do you usually start work? (usual)
Câu trên có từ cần điền đứng trước động từ, ta cần điền ở đây một trạng từ để bổ nghĩa
cho động từ. Ta có trạng từ của "use" là "usually".
5. I really don’t think he has the ability to do this job. (able)
Câu trên ta cần điền một danh từ mang nghĩa "khả năng" => từ cần điền là "ability".
6. He was very proud of the work he had done. (pride)
Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ. Ta có cụm từ cố định "to be proud of
something" (tự hào về cái gì) => từ cịn thiếu là "proud".
7. He cycled carelessly and had an accident. (care)
Câu trên cần điền một trạng từ đê bổ nghĩa thêm cho động từ "cycled". Mặt khác theo
nghĩa "Anh ấy đạp xe ... và bị tai nạn" => trạng từ trên phải mang tính chất tiêu cực
"khơng cẩn thận". Đáp án là "carelessly".
8. Thank you for a very enjoyable evening. (enjoy)
Từ cần điền là một tính từ. Ta có tính từ của "enjoy" là "enjoyable" (vui vẻ/thú vị). => từ
cần điền là "enjoyable".

18



KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 7 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. You should spend your money and energy as ……………………… as possible.
(economy)
2. You can buy a lot of waste ……………………… made from this factory. (produce)
3. This library is open to all ……………………… . (read)
4. Air and water are ……………………… in our life. (necessary)
5. My brother can repair electric ……………………… very well. (apply)
6. These ……………………… will conserve the earth. (innovate)
7. Since the world’s energy resources are limited, we
must ……………………… them. (conservation)
8. We suggest ………………………… the light bulb. It is broken. (replacement)
II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. Oh dear ! How ___________________ our household bills are! We can’t pay them.
A. heavy
B. enormous
C. small
D. low
2. In winter, heating __________________ for 50 percent of our electricity bill.
A. takes
B. occupies
C. accounts D. costs
3. Energy can be collected by solar _______________ on cloudy days.
A. boards
B. panels
C. bars
D. sheets

4. If we don’t find __________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in
the near future.
A. effective B. efficient
C. natural
D. alternative
5. We want to use solar energy, _________________ it cannot be used on cloudy
days.
A. but
B. so
C. because
D. however
6. Are wind power ______________ solar power new kinds of energy for future use?
A. and
B. or
C. with
C. but
7. He is always broke. He can afford neither luxuries ______________ basic
necessities.
A. or
B. nor
C. and
D. but
8. Her husband bought not only two energy-saving light bulbs but _______________
one cheap washing machine last Sunday.
A. also
B. too
C. as well
D. some

19



KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 7 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. You should spend your money and energy as economically as possible.
(economy)
Vì động từ chính trong câu là động từ thường (spend) => từ cần điền phải là một trạng từ
và động từ này có nghĩa là "tiết kiệm" => trạng từ của "economy" sẽ là "economically".
2. You can buy a lot of waste products made from this factory. (produce)
Từ cần điền phải là một danh từ ở dạng số nhiều. Ta có hai danh từ là "production" (sự
sản xuất) và "product" (sản phẩm) => Dựa vào nghĩa của câu thì từ cần điền là
"products".
3. This library is open to all readers . (read)
Từ cần điền là một danh từ chỉ người số nhiều => từ cần điền là "readers" (độc giả,
người đọc)
4. Air and water are necessaries|necessary in our life. (necessary)
Ta cần điền ở đây là một danh từ số nhiều để phù hợp với chủ ngữ là số nhiều "air and
water" hoặc một tính từ (đứng sau động từ to be) => đáp án là "necessaries" hoặc
"necessary".
Câu này dịch là "Khơng khí và nước là những thứ thiết yếu trong cuộc sống của chúng
ta./Khơng khí và nước là cần thiết trong cuộc sống của chúng ta."
5. My brother can repair electric appliances very well. (apply)
Chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều. Ta có cụm danh từ "electric appliances" có
nghĩa là "các thiết bị điện" => đáp án là "appliances".
6. These innovations will conserve the earth. (innovate)
Từ cần điền phải là một danh từ số nhiều (vì đứng sau "these") làm chủ ngữ của câu =>
từ còn thiếu cần điền là "innovations".

7. Since the world’s energy resources are limited, we must conserve them.
(conservation)
Từ cần điền là một động từ vì đứng sau động từ khuyết thiếu "must" => ta có động từ
của "conservation" là "conserve".
8. We suggest replacing the light bulb. It is broken. (replacement)
Ta có cấu trúc "suggest + V-ing" (đề nghị làm gì đó) => ta chuyển danh từ "replacement"
thành động từ và thêm đuôi "ing" => đáp án là "replacing".
II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. Oh dear ! How ___________________ our household bills are! We can’t pay them.
A. heavy
B. enormous
C. small
D. low
Ta có câu trên có nghĩa "Ơi trời. Những cái hóa đơn sinh hoạt này thật là ....! Chúng ta
khơng thể trả nổi chúng". Ở đây chỉ có B. enormous (khổng lồ) là có nghĩa thích hợp để
điền vào chỗ trống.
2. In winter, heating __________________ for 50 percent of our electricity bill.
A. takes
B. occupies
C. accountsD. costs
Ta có cụm cố định "account for" có nghĩa là "chiếm". Đáp án đúng là C. accounts. Câu
trên có nghĩa là "Vào mùa đơng, việc làm nóng chiếm 50% hóa đơn tiền điện."
3. Energy can be collected by solar _______________ on cloudy days.
A. boards
B. panels
C. bars
D. sheets
Ta có "các tấm pin năng lượng mặt trời" là cụm danh từ "solar panels" => đáp án đúng
là B. panels.
4. If we don’t find __________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in

the near future.
A. effective B. efficient
C. natural
D. alternative
Câu trên có nghĩa "Nếu chúng ta khơng tìm thấy nguồn năng lượng ....., chúng ta sẽ sử
dụng cạn kiệt nguồn dầu mỏ trong tương lai". Theo nghĩa của câu từ cần điền là D.
alternative (thay thế) mà không phải effective (hiệu quả), efficient (có năng suất cao)
hay natural (tự nhiên).
5. We want to use solar energy, _________________ it cannot be used on cloudy
days.
20


A. but
B. so
C. because
D. however
Câu trên có mối quan hệ đối lập giữa hai mệnh đề. Hơn nữa ta thấy xuất hiện dấu "," ở
đây => từ còn thiếu là A. but.
6. Are wind power ______________ solar power new kinds of energy for future use?
A. and
B. or
C. with
C. but
Câu trên ta chọn đáp án "A. and" bởi ta thấy có sự xuất hiện của động từ "to be" chia với
chủ ngữ số nhiều "are". Đồng thời đằng sau nó là "new kinds" (những loại mới). Đáp án A.
and là đáp án đúng ở đây.
7. He is always broke. He can afford neither luxuries ______________ basic
necessities.
A. or

B. nor
C. and
D. but
Cấu trúc "neither ... nor ..." (không cái này .... cũng không cái kia) là cấu trúc cố định =>
đáp án đúng là B. nor.
8. Her husband bought not only two energy-saving light bulbs but _______________
one cheap washing machine last Sunday.
A. also
B. too
C. as well
D. some
Ta có cấu trúc "not only ... but also" (khơng những ... mà cịn) => đáp án đúng của câu
trên phải là A. also.

21


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 8 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Điền vào chỗ trống các đại từ quan hệ thích hợp để hồn thành câu. (5 điểm)
1. The dress ………………….. was given to her by her boyfriend no longer fits her
well.
2. The boy ………………….. used to live next door is now a famous basketball
player.
3. Arthur Conan Doyle, ………………….. wrote the Sherlock Holmes stories, was
born in Edinburgh.
4. Do you know the boy ………………….. mother is a nurse?
5. I was invited by the professor ………………….. I met at the conference.

6. The car ………………….. Susie is planning to buy was manufactured in Japan.
7. His bedroom is the place ………………….. Tom feels most comfortable.
8. I do not understand the reason …………………….. he left you. You are so
beautiful.
II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. Mrs. Thoa is generous to the poor _______________ she is not rich.
A. although
B. but
C. however
D. so
2. Easter is a joyful festival _______________ comes in early spring.
A. that it
B. which
C. where
D. when
3. ______________ Easter, many children and adults enjoy painting eggs.
A. At
B. In
C. On
D. For
4. He is famous for his ____________. He is very helpful to those less fortunate
than himself.
A. kind
B. unkind
C. kindly
D. kindness
5. Tuan was an effective ________________ in that volunteer programme.
A. active
B. activist
C. actor

D. activity
6. Father's Day _______________ a national holiday in America since 1972.
A. has been B. was
C. is
D. will be
7. Was the movie “Star wars” ________________ for an Oscar?
A. taken
B. recognized
C. nominated
D. given
8. ________________ it was only the first time Joan and Kate met, they made friends
immediately.
A. Even though
B. However
C. Despite D. So

22


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 8 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Điền vào chỗ trống các đại từ quan hệ thích hợp để hồn thành câu. (5 điểm)
1. The dress which was given to her by her boyfriend no longer fits her well.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho "The dress" và đóng vai trị là chủ ngữ => từ cần
điền là "which".
2. The boy who used to live next door is now a famous basketball player.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho "The boy" và đóng vai trị là chủ ngữ => "who" là
từ còn thiếu cần điền.

3. Arthur Conan Doyle, who wrote the Sherlock Holmes stories, was born in
Edinburgh.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho "Arthur Conan Doyle" là danh từ riêng chỉ người và
đóng vai trò là chủ ngữ => đại từ quan hệ cần điền là "who".
4. Do you know the boy whose mother is a nurse?
Đại từ quan hệ cần điền chỉ sự sở hữu => ta có từ cần điền là "whose".
5. I was invited by the professor whom I met at the conference.
Đại từ cần điền thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu => ta có "whom" là từ cần điền
ở đây.
6. The car which Susie is planning to buy was manufactured in Japan.
Đại từ cần điền thay thế cho tân ngữ chỉ vật "the car" trong câu => từ cần điền là
"which".
7. His bedroom is the place where Tom feels most comfortable.
Từ cần điền thay thế cho địa điểm "the place" => ta điền được từ còn thiếu là "where".
8. I do not understand the reason why he left you. You are so beautiful.
Ta có cụm "the reason why" (lý do tại sao) => từ còn thiếu chỉ thay thế cho nguyên nhân
"the reason" => từ cần điền là "why".
II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm)
1. Mrs. Thoa is generous to the poor _______________ she is not rich.
A. although
B. but
C. however
D. so
"Cô Thoa rộng rãi với người nghèo ..... cô ấy không giàu" => từ cần điền là A.
although (mặc dù) mà không thể là "but" (nhưng), "however" (tuy nhiên), hay "so" (cho
nên).
2. Easter is a joyful festival _______________ comes in early spring.
A. that it
B. which
C. where

D. when
Từ cần điền là một đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ "Easter" chỉ sự kiện (lễ phục sinh)
=> đại từ cần điền phải là B. which.
3. ______________ Easter, many children and adults enjoy painting eggs.
A. At
B. In
C. On
D. For
Ta có giới từ đi với một ngày lễ cụ thể như "Easter" là C. On.
4. He is famous for his ____________. He is very helpful to those less fortunate
than himself.
A. kind
B. unkind
C. kindly
D. kindness
Từ cần điền phải là một danh từ => từ cần điền là D. kindness (lòng tốt).
5. Tuan was an effective ________________ in that volunteer programme.
A. active
B. activist C. actor
D. activity
Từ cần điền là một danh từ chỉ người. Ta có 2 danh từ chỉ người ở câu trên "actor" (diễn
viên) và "activist" (người hoạt động xã hội) => dựa vào nghĩa của câu ta có B. activist là
đáp án đúng.
6. Father's Day _______________ a national holiday in America since 1972.
A. has been
B. was
C. is
D. will be
Câu trên ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động/ sự kiện xảy ra trong quá khứ và tiếp
tục keó dài đến hiện tại => đáp án đúng là A. has been.

7. Was the movie “Star wars” ________________ for an Oscar?
A. taken
B. recognized
C. nominated
D. given

23


Dựa vào nghĩa của câu ta có từ cịn thiếu là C. nominated (được đề cử). Ta có cụm "to
be nominated for" (được đề cử cho giải ...). Các từ còn lại "taken" (được lấy), "recognized"
(được nhận ra), "given" (được đưa) khơng thích hợp với nghĩa của câu.
8. ________________ it was only the first time Joan and Kate met, they made friends
immediately.
A. Even though B. However
C. Despite D. So
Ta có "Even though + mệnh đề 1, mệnh đề 2" là cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ sự
nhượng bộ. => Dựa vào nghĩa của câu ta có đáp án đúng là A. Even though.

24


KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 9 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Chúc các bạn đạt điểm số thật cao!
I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (5
điểm)
1. I enjoy the book that you told me to read it.
A. enjoy

B. that
C. to read
D. it
2. I don’t like to spend time with people which lose their tempers easily.
A. spend time
B. with
C. which
D. tempers
3. She sits next to a person who his name is Ahmed.
A. sits
B. next to
C. who his
D. is
4. Football is the only sport in which I am interested in it.
A. the only B. in which
C. interested
D. in it
5. Students who living on campus are close to their classrooms and the library.
A. who living
B. on campus
C. are
D. close to
6. Sen village, that is a small village in Nam Dan, Nghe An, is Ho Chi
Minh's hometown.
A. that is
B. Nam Đan, Nghe An
C. is
D. hometown
7. Phong still remembers the man who he taught him to play the guitar when he
was a boy.

A. remembers
B. who
C. he taught
D. play the guitar
8. One of the people which I admire most is my aunt.
A. One of
B. which
C. most
D. is
II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (5 điểm)
1. Today …………………… can predict when a tidal wave will hit land. (science)
2. The …………………… of the volcanoes is always disastrous. (erupt)
3. With the storm, the rate of …………………… in Brazil has increased. (inflate)
4. The storm was …………………… , houses collapsed and many people died.
(disaster)
5. Thunder makes me ……………………. (terrify)
6. Thousands of people have been made …………………… by the flooding. (home)
7. We had left the city …………………… before tidal waves came. (safety)
8. If we want to look after the environment, we should protect ………………………
rainforests. (tropic)

25


×