Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giao an tap lam van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.76 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 20</b> Ngày soạn: 10/12/2009
<b>Tiết :73</b>


<b>BAØI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<i><b>(Dế Mèn phiêu lưu ký  Tô Hoài)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức :


 Giúp HS hiểu được ý nghĩa “Bài học đường đời đầu tiên”. Tánh kiêu căng của tuổi trẻ
có thể làm hại đến người khác khiến ta phải ân hận suốt đời.


 Nắm được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất rất tự nhiên,
ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.


2. Kỹ Năng : Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện, phân tích nhân vật là loài vật.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ cần sống thân ái, đoàn kết với mọi người.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, Tham khảo SGV, đọc tác phẩm Dế Mèn Phiêu Lưu</b>
Ký, thiết kế bài dạy, tranh vẽ Dế Mèn


- Phương án: Đọc kể, gợi tìm, thảo luận nhóm


<b>2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc văn bản, chú thích, trả lời câu hỏi SGK tr 10</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1. Ổn định hình lớp : (1’) Sĩ số, tác phong, vở ghi chép
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)



 Kiểm tra vở soạn bài
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)


Dế Mèn Phiêu Lưu Ký là tác phẩm nổi tiếng nhất của Tơ Hồi viết về lồi vật dành cho
thiếu nhi. Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, hóm hỉnh, đồng thời
cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội lồi người và thể hiện những khát vọng của tuổi trẻ.


*Tieán trình bài dạy:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


16’ <b>HÑ 1 </b>


 Hướng dẫn HS đọc đoạn
“Bởi tôi  ... vuốt râu”
 GV đọc mẫu đoạn “Tôi đi
đứng oai vệ  ... lại được”
 Gọi HS kể tóm tắt đoạn
truyện tiếp theo


<b>HĐ1:</b>


Đọc đoạn “Bởi tôi  ...
vuốt râu”


 Nghe giáo viên đọc đoạn
“Tôi đi ... lại được”


 Kể tóm tắt đoạn tiếp theo


bảo đảm các nội dung :
* Dế Mèn sang nhà Dế
Choắt và chê bai cách ăn ở
tuềnh toàng của Dế Choắt
* Dế Choắt nhờ Dế Mèn
đào hang thông ngách nhưng
Dế Mèn từ chối.


* Dế Mèn rủ Dế Choắt trên


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Đọc :</b>


<b>2. Chú thích :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


? Dựa vào chú thích * SGK,
em hãy trình bày đơi nét về
tác giả và tác phẩm


 Văn bản “Bài học đường
đời đầu tiên” có 2 phần nội
dung :


 Phần đầu miêu tả hình
dáng tính cách của Dế Mèn
 Phần sau kể về bài học
đường đời đầu tiên của Dế
Mèn



? Em hãy xác định hai phần
nội dung đó trên văn bản
? Phần nội dung chính kể về
bài học đường đời đầu tiên
của Dế Mèn có mấy sự việc
chính


? Theo em sự việc nào trong
số các sự việc trên là
nghiêm trọng nhất dẫn đến
bài học đường đời đầu tiên
cho Dế Mèn


? Truyện được kể bằng lời
nhân vật nào ? Thuộc ngơi
kể nào ?


chị Cốc.


* Dế Choắt bị Cốc mổ chết.
* Dế Mèn ân hận, chôn cất
Dế Choắt tử tế và ân hận
rút ra bài học đường đời đầu
tiên của mình


1HS đọc chú thích *


 Hai phần tương ứng với 2
nội dung :



* Từ đầu  ...thiên hạ rồi


* Tiếp  ... cho đến hết


* Có 3 sự việc chính :


 Dế Mèn coi thường Dế
choắt.


 Dế Mèn trêu Cốc dẫn đến
cái chết của Dế Choắt
 Dế Mèn ân hận


* Sự việc : Dế Mèn trêu
chọc Cốc gây ra các chết
thảm coh Dế Choắt.


* Dế Mèn kể  Ngôi thứ
nhất.


<b>3. Bố cục : 2 đoạn</b>


1. Từ đầu  ... thiên hạ rồi
<i>hình dáng và tính cách của</i>
<i>Dế Mèn</i>


2. Tieáp theo  ... heát


Bài học đường đời đầu tiên


của Dế Mèn


20’ <b>HÑ 2 </b>


? Khi xuất hiện ở đầu câu
chuyện, Dế Mèn đã là
“1chàng Dế thanh niên
cường tráng”. Chàng Dế ấy
đã hiện lên qua nét cụ thể
nào về hình dáng hành
động?


<b>HĐ2:</b>


* Hình dáng :


Đôi càng mẫm bóng, vuốt
dài, nhọn, đơi cánh dài cả
người là một màu nâu bóng
mỡ rất ưa nhìn, đầu to nổi
từng tảng, hai răng đen


<b>II.Tìm hiểu văn bản :</b>
1. Hình dáng và tính cách
<i>của Dế Mèn :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
? Qua đó em có nhận xét gì về


cách dùng động từ, tính từ ,


trình tự miêu tả của tác giả
* Tác giả dùng động từ
mạnh, tính từ miêu tả chính
xác. Lần lượt miêu tả từng
bộ phận gắn liền miêu tả
hình dáng, hành động khiến
hình ảnh Dế Mèn hiện ra
mỗi lúc một rõ nét thêm.
Cách miêu tả của tác giả
vừa tả hình dáng chung vừa
làm nổi bật chi tiết quan
trọng của đối tượng, vừa
miêu tả ngoại hình, vừa
diễn tả cử chỉ hành động để
bộc lộ được một vẻ đẹp
sống động cường tráng và
cả tính nết của Dế Mèn


nhánh, râu dài uốn cong.
* Hành động :


Đạp phanh phách vào các
ngọn cỏ, nhai ngoàm ngoạp
trịnh trọng vuốt râu


* Dùng động từ, tính từ
chính xác, tả từng bộ phận
gắn liền miêu tả hình dáng
và hành động



động



 Đôi càng
<b>mẫm bóng</b>
 Vuốt
nhọn, cánh
dài


 Đầu to,
răng đen
nhánh
 Râu dài
uốn cong


- Hay cà
khịa với
mọi người.
- Quát nạt
các chị
Châu Chấu
và đá anh
Gọng Vó.
- Tự cho
mình đứng
đầu thiên
hạ.


Ngoại hình đẹp, khỏe
mạnh, đầy sức sống, hành
động ngông cuồng tự cao.


? Đoạn văn miêu tả đã làm


hiện lên hình ảnh 1 chàng
dế như thế nào trong trí
tưởng tượng của em ?


? Dế Mèn lấy làm hãnh diện
với bà con về vẻ đẹp của mình.
Theo em Dế Mèn có quyền
hãnh diện như thế khơng
* Dế Mèn hãnh diện về vẻ
đẹp của mình đó cũng là
một suy nghĩ đúng đắn,
nhưng nếu đề cao vẻ đẹp
của mình q thì sẽ dẫn đến
thói tự kiêu, ngạo mạn. Đó
cũng là một trong những
thói xấu mà ta thường gặp ở
con người


? Tính cách của Dế Mèn
được miêu tả qua các chi
tiết nào về :


 Hành động ?
 Ý nghĩ ?


Dế Mèn tự nhận mình là
“Tợn lắm” “Xốc nổi”



* Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp
dẫn


 Có vì đó là tình cảm
chính đáng


 Khơng, vì nó tạo thành
thói tự kiêu, có hại cho Dế
Mèn sau này


* Hành động :


Đi đứng oai vệ như con nhà
võ, cà khịa với mọi người
(Quát mấy chị cào cào, đá
mấy anh gọng vó...)


* Ý nghó :


Tưởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ rồi


b) Tính cách :


 Hãnh diện về ngoại hình
đẹp


Cà khịa với mọi người


 Tưởng mình đứng đầu


thiên hạ rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
“Ngông cuồng”


? Em hiểu những lời đó của
Dế Mèn như thế nào ?
? Từ đó, em có nhận xét gì
về tính cách của Dế Mèn ?
Tốt ? Xấu ?


 Việc miêu tả ngoại hình
cịn bộc lộ được tính nết,
thái độ của nhân vật. Tất cả
các chi tiết đều thể hiện
được vẻ đẹp cường tráng,
trẻ trung, đầy sức sống
mạnh mẽ ở tuổi trẻ Dế
Mèn. Nhưng đồng thời cũng
chưa thấy những nét chưa
đẹp, chưa hồn thiện trong
tính nết, trong nhận thức và
hành động của một chàng
dế thanh niên ở tuổi mới
lớn. Đó là tính kiêu căng tự
phụ về vẻ đẹp và sức mạnh
của mình, xem thường mọi
người, hung hăng xốc nổi.
Những nét chưa đẹp ấy thể
hiện rõ trong các động tác


hành vi được tả và kể lại ở
phần cuối của đoạn văn
(Tôi đi đứng  ... thiên hạ
rồi”)


* Dế Mèn tự thấy mình liều
lĩnh, thiếu chín chắn, cho
mình là nhất và khơng coi ai
ra gì ?


* Kiêu căng, tự phụ. Đó là
một tính xấu.


2’ <b>HĐ3: Củng cố</b>


Miêu tả lại hình ảnh Dế
Mèn bằng lời văn của em?


HS trình bày bằng ngơn ngữ
bản thân.


4. Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : (1’)


- Chuẩn bị tiết 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>---Tiết 74</b>


<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>




(Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức :


 Tiếp tục cho HS tìm hiểu về “Bài học đường đời đầu tiên” của Dế Mèn bắt đầu từ một
hành động dại dột là trêu chọc chị Cốc để dẫn đến cái chết đáng thương cho Dế Choắt. Thấy
được thái độ biết ân hận của Dế Mèn trước việc làm rồ dại của mình.


 Nắm được nghệ thuật miêu tả tính cách tâm lý của nhân vật là lồi vật, lời kể tự nhiên
chân thành, bộc lộ được tính cách của nhân vật


2. Kỹ Năng :


 Phân tích nhân vật là lồi vật được nhân hóa.
3. Thái độ :


 Giáo dục HS có ý thức thương yêu giúp đỡ bạn bè, tránh hành động dại dột, gây hậu quả
nghiêm trọng cho người khác


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, Tham khảo SGV, thiết kế, hệ thống câu hỏi</b>
- Phương án: Phát hiện, phân tích


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc văn bản tìm hiểu hành động dại dột của Dế Mèn và suy</b>
nghĩ về hành động đó


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)


<b>Câu hỏi</b> <b>+ Dự kiến phương án trả lời của HS</b>


a) ? Dế Mèn đã được miêu tả về hình dáng
và hành động như thế nào ?


b) Em thích điều gì ? và ghét điều gì ở nhân
vật Dế Mèn


Hình dáng : Ngoại hình đẹp, khỏe do ăn uống
<i>điều độ (tốt)</i>


Hành động : Hống hách, cà khịa, kiêu căng,
<i>tự phụ (xấu). Thích nét ngoại hình, ghét thói</i>
<i>kiêu căng</i>


3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)


Ở tiết 1, các em đã thấy được ưu điểm của Dế Mèn ở ngoại hình cường tráng, khỏe mạnh.
Bên cạnh đó Dế Mèn cịn có những điều chưa hoàn thiện vế ý thức và hành động của mìn. Do
đó đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng mà Dế Mèn đã phải ân hận suốt đời về bài học đường đời
đầu tiên của mình. Đó là bài học gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học này


*Tiến trình bài dạy:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



20’ <b>HĐ 1:</b>


? Mang tính kiêu căng vào


<b>HĐ1:</b>


 Khinh thường Dế Choắt


<b>2. Bài học về đường đời đầu</b>
<i><b>tiên của Dế Mèn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
đời, Dế Mèn đã gây ra


những chuyện gì để phải ân
hận suốt đời


? Tìm những chi tiết miêu tả
hình ảnh, tánh nết của dế
Choắt,


? Lời Dế Mèn xưng hô với
DC có gì đặc biệt


? Như thế dưới mắt Dế Mèn,
DC hiện ra như thế nào ?
? Thái độ đó đã tơ đậm
thêm tính cách gì cho Dế
Mèn



? Hết coi thường DC, Dế
Mèn lại gây sự với Cốc. Vì
sao Dế Mèn dám gây sự với
Cốc to lớn hơn mình


? Em hãy nhận xét cách Dế
Mèn gây sự với Cốc bằng
câu hát “Vặt lông cái Cốc
cho tao. Tao nấu, tao nướng,
tao xào tao ăn”


? Việc Dế Mèn dám gây sự
với Cốc lớn khỏe hơn mình
gấp bội có phải là hành
động dũng cảm khơng ? vì
sao ?


? Kẻ phải chịu hậu quả trực
tiếp của trò đùa này là DC.
Nhưng Dế Mèn có chịu hậu
quả nào khơng ? Nếu có thì
đó là hậu quả gì ?


 Gây sự với Cốc  cái chết
của Dế Choắt.


 Hình dáng Dế Choắt : Ốm
yếu, như gã thuốc phiện,
cánh ngắn râu 1 mẫu, mặt
mũi ngẩn ngơ, hôi như cú


mèo, có lớn mà khơng khôn
 Dế Mèn gọi DC là “chú
mày” mặc dù trạc tuổi nhau
DC xấu xí, yếu ớt, lười
nhát, đáng khinh.


 Dế Mèn kiêu căng


 Muốn ra oai với DC, muốn
chứng tỏ mình sắp đứng đầu
thiên hạ rồi


 Câu hát thể hiện thái độ
xấc xược, chỉ nói cho sướng
miệng khơng nghĩ đến hậu
quả


 Không dũng cảm mà là
ngông cuồng vì nó sẽ gây ra
hậu quả nghiêm trọng cho
DC


 Mất bạn láng giềng


 Bị DC dạy cho bài học nhớ
đời .


 Suốt đời phải ân hận vì lỗi
lầm của mình



a) Hình ảnh Dế Choắt :


 Như gã thuốc phiện


 Cánh ngắn, râu 1 mẫu, mặt
mũi ngây ngô.


 Hơi như Cú Mèo
 Có lớn mà khơng khơn
Xấu xí, yếu ớt, chậm chạp
(đối lập với Dế Mèn)
b) Hành động của Dế Mèn :
 Khinh thường DC gọi “chú
mày”


 Rủ DC trêu chọc chị Cốc 
DC từ chối


Dế Mèn trêu chọc Cốc
bằng câu hát : “Vặt lông cái
Cốc cho tao. Tao nấu, tao
nướng, tao xào tao ăn”. (Xấc
xược)


 Cốc mổ DC chết  Dế
Mèn ân hận


 Hành động dại dột  hậu
quả nghiêm trọng



 Chôn cất DC tử tế và
ngẫm nghĩ về bài học đường
đời đầu tiên của mình


Tình cảm đồng loại, thái độ
chân thành - biết ăn năn


? Thái độ của Dế Mèn thay


đổi như thế nào khi DC chết  Hối hận và xót thương<sub>Quỳ xuống nâng DC lên</sub>
mà than


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
? Thái độ ấy cho ta hiểu


thêm điều gì về Dế Mèn
? Theo em sự ăn năn hối
hận của Dế Mèn có cần
thiết khơng ? Có thể tha thứ
khơng ?


? Cuối chuyện là hình ảnh
Dế Mèn đứng lặng hồi lâu
trước nấm mộ của bạn DC.
Em thử hình dung tâm trạng
Dế Mèn lúc này


? Theo em có đạo đức nào
của con người được gắn cho
những con vật ở truyện này



Em biết văn bản nào cũng
có cách viết tương tự như
thế


 Cịn có tình đồng loại, biết
ăn năn hối lỗi


 Cần vì kẻ biết lỗi sẽ tránh
được lỗi.


 Có thể tha thứ vì thái độ
Dế Mèn chân thành


 Cay đắng đau khổ, xấu hổ
vì hành động của mình
 Xót thương DC, mong DC
sống lại.


 Nghĩ đến việc thay đổi
cách sống của mình.


* Dế Mèn : Kiêu căng, biết
hối lỗi.


* Dế choắt : Yếu đuối,
nhưng biết tha thứ


* Cốc : Tự ái, nóng nảy
* Đeo nhạc cho mèo


* Hươu và rùa :
10’ <b>HĐ 2</b>


? Sau tất cả những sự việc
xảy ra, nhất là sau cái chết
của DC, Dế Mèn đã tự rút ra
bài học đường đời đầu tiên
cho mình. Theo em đó là bài
học gì ?


* Kẻ kiêu căng cũng có thể
làm hại người khác khiến
phải ân hận suốt đời, đó là
bài h ọc về thói kiêu căng.
* Nên biết sống đoàn kết
với mọi người đó là bài học
về tình thân ái. Đây là hai
bài học về cách sống để trở
thành người tốt từ câu
chuyện Dế Mèn


? Em học tập được gì từ


<b>HĐ 2</b>


 Bài học về thói kiêu căng,
về tình thân ái


 Nghe



Cách miêu tả loài vật sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
nghệ thuật miêu tả và kể


chuyện của Tô Hoài trong
văn bản này.


* Cách quan sát, miêu tả
loài vật sốn động bằng các
chi tiết cụ thể khiến xuất
hiện lên rõ nét, ngôn ngữ
miêu tả sắc nét, chính xác.
Người đọc có thể hình dung
được nhân vật Dế Mèn, DC.
* Trí tưởng tượng độc đáo
khiến thế giới loài vật hiện lên
dể hiểu như thế giới loài người.
* Dùng ngôi thứ nhất để kể
chuyện. Cách Dế Mèn tự kể về
mình gây cảm giác hồn nhiên,
chân thực cho người đọc
Tóm lại văn bản Bài học
đường đời đầu tiên của Tơ
Hồi là một mẫu mực của
kiểu văn bản miêu tả mà
chúng ta sẽ học ỡ các bài
học làm văn sau này


động, ngôn ngữ miêu tả


chính xác, kể chuyện từ ngơi
thứ I


 Điều đó khiến văn Tơ
Hồi chân thực và hấp dẫn


7’ <b>HĐ 3:</b>


Hướng dẫn làm bài tập 2
(lớp) : phân vai gọi HS đọc
Bài tập 1 (nhà)


<b>HĐ3: Đọc phân vai</b> <b>III. LUYỆN TẬP :</b>


Bài tập 2 : Đọc theo phân
vai đoạn Dế Mèn trên chị
Cốc


Vai Dế Mèn
Dế Choắt
Chị Cốc
2’ <b>HĐ4: Củng cố</b>


Nhìn tranh kể tóm tắt
truyện.


4. Dặn dị HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : (1’)
- Đọc lại văn bản  Tóm tắt truyện


- Học thuộc ghi nhớ  Làm bài tập 1 SGK tr 11


- Soạn “Sông nước Cà Mau”


<b>IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>---Tiết 75</b>


<b>PHĨ TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Giúp học sinh
 Nắm được khái niệm phó từ


 Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
2. Kỹ Năng :


 Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau


3. Thái độ: Tích hợp với văn bản Bài học đường đời đầu tiên và văn miêu tả.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


 SGK, Tham khảo SGV, bảng phụ, hệ thống câu hỏi
- Phương án: Gợi tìm, qiu nạp, thảo luận.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Giảng bài mới :


* Giới thiệu bài : (1’)


Phó từ cùng với lượng từ (đã học ở bài 12 HK I) là những hư từ, chuyên đi kèm với các
thực từ (danh từ, động từ, tính từ). Do vậy, phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp
mà khơng có ý nghĩa từ vựng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được vai trị của phó từ
trong văn nói và văn viết.


*Tiến trình bài dạy:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>HÑ 1</b>


Hướng dẫn HS làm bài tập
1 SGK tr 12


 Yêu cầu HS ghi ra vở
những từ được các từ in
đậm bổ sung ý nghĩa
? Các từ in đậm trong hai
đoạn (a) và (b) bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào ?


? Những từ bổ sung ý


<b>HÑ1:</b>



Đọc bài tập 1 và ghi ra vở
những từ bổ sung


a) đã bổ sung ý nghĩa cho đi
<i>cũng bổ sung ý nghĩa cho ra</i>
<i>vẫn bổ sung ý nghĩa cho thấy</i>
<i>thật bổ sung ý nghĩa cho lỗi</i>
<i>lạc</i>


b) được bổ sung cho ý nghĩa
<i>soi (gương)</i>


<i>raát bổ sung ý nghóa cho ưa</i>


<b>I. Phó từ là gì ? </b>
Bài tập 1 SGK tr 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
nghĩa thuộc từ loại nào ?


 Khác với thực từ, phó từ
khơng có khả năng gọi tên
sự vật, hành động, tính
chất, hay quan hệ. Chẳng
hạn trong câu “Nó đã học”
từ đã cho biết việc học xảy
ra trong quá khứ trước thời
điểm nói, nhưng không thể
gọi tên khoảng thời gian


đó như là từ quá khứ. Có
thể nói : Nó khơng qn
<i>q khứ. Khơng thể nói :</i>
<i>Nó khơng qn đã</i>


Do vậy phó từ được coi là
những từ chỉ có ý nghĩa
ngữ pháp, không có ý
nghĩa từ vựng.


Phó từ là loại hư từ chuyên
đi kèm với động từ, tính từ.
Ví dụ :


 Đã học ; chưa thấy ...
 Rất đẹp ; tốt q...


Vì thế có thể dùng Phó từ
để phân biệt 1 bên là danh
từ với bên kia là động từ,
tính từ.


 So sánh : khơng thể nói:
đã trẻ, rất biết... Trường
hợp các phó từ có thể kết
hợp với danh từ cho thấy
danh từ đã chuyển sang
loại khác như rất Việt
<i>Nam, rất Hà Nội ...</i>



<i>nhìn</i>


<i>ra bổ sung ý nghĩa cho to</i>
<i>rất bổ sung ý nghĩa cho</i>
<i>bướng</i>


Động từ : Đi, ra, thấy, soi
Tính từ : Lối lạc, ưa nhìn, to,
bướng


 Đọc ghi nhớ SGK tr 12


* Ghi Nhớ
SGK tr 12


Các từ in đậm đứng ở vị trí
nào trong cụm từ


 Hướng dẫn HS quan sát
bảng phụ và thực hiện yêu
cầu


? Hãy điền các phó từ vào
vị trí thích hợp trên cột
bảng phụ


Đứng trước hoặc đứng sau
động từ và tính từ


 Quan sát bài tập trên bảng


phụ và tìm phó từ điền vào
cột.


<b>Bài tập 2 SGK tr 12</b>


Đứng
trước


Động
từ 
tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Cũng


Vẫn
chưa
Thật
Rất
Rất


Ra
Thấy
Lỗi lạc


Soi
Ưa
nhìn


To


bướng


Được
Ra


15’ <b>HĐ 2 </b>


? Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho những động từ,
tính từ in đậm trong ví dụ.
1, a, b, c SGK tr 13


? Điền các phó từ đã tìm
được ở phần I và II vào
bảng phân loại.


? Kể thêm những phó từ
mà em biết thuộc mỗi loại
nói trên


<b>HĐ2:</b>
Câu a : lắm
Câu b : đừng, vào
Câu c : không, đã, đang


<b>II. Các loại phó từ </b>
Bài tập 1 : SGK tr 13


Lắm (a), đừng, vào (b) không,
đã , đang (c)



<b>Ý nghĩa</b> <b>Đứng</b>


<b>trước</b>


<b>Đứng sau</b>
<b>1- Phó từ chỉ quan hệ </b>


<b>thời gian</b>


2- Phó từ chỉ sự tiếp diễn
tương tự


3- Phó từ chỉ mức độ
4- Phó từ chỉ phủ định,
khẳng định


5- Phó từ chỉ cầu khiến
6- Phó từ chỉ kết quả và
hướng


7- Phó từ chỉ tần số
8- Phó từ chỉ hình thái,
đánh giá


<b>1- Đã, đang, từng, mới, sắp, </b>
<b>sẽ</b>


<b>2- Cũng, đều, vẫn, vừa, cứ, </b>
<b>còn, nữa, cùng</b>



3- Rất, lắm, quá, cực kỳ, hơi,
khá


4- Khơng, chẳng, chưa, có
5- hãy, đừng, chớ...


6 mất, được, ra, đi ...


7 Thường, năng, ít, hiếm,
ln, thường


8 Vụt, bỗng, chợt, đột nhiên,
thình lình, thốt


<b>Đã , đang</b>
Thật, rất
Cũng ,vẫn
 Khơng,
chưa
 Đừng


<b>Lắm </b>


Vào, ra
Được


Gọi HS đọc Ghi nhớ 2
SGK tr 14



? Đặt câu với các phó từ ở


các ý nghĩa khác  Tự chọn phó từ và đặt câu<sub>đúng</sub>


<b>Ghi nhớ 2 SGK tr 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


2’


Cho HS thực hiện bài tập
SGK tr 14, 15


? Tìm phó từ trong những
câu (bài tập 1) và cho biết
mỗi phó từ bổ sung cho
động từ, tính từ ý nghĩa gì.
? Thuận lại sự việc Dế
Mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết thảm thương của
của DC bằng 1 đoạn văn
ngắn từ 3 đến 5 câu. Chỉ ra
1 phó từ được dùng trong
đoạn văn ấy và cho biết
em dùng phó từ đó để làm
gì ?


Đọc đoạn “Những gã  ...
mình thơi” Cho HS viết
<b>HĐ4: Củng cố</b>



* Chú ý những từ ngữ dễ
viết sai của HS ở địa
phương


 Đọc bài tập 1 (a, b) và thực
hiện theo yêu cầu


 Viết đoạn 3  5 câu


 Viết chính tả


<b>BT1 : a) - đã (tg), khơng cịn</b>
<i><b>(pt, td), đã (tg), đều (td),</b></i>
<b>đương (tg), lại sắp (td,tg) ra</b>
<i><b>(kq, hướng), đã (tg), cũng sắp</b></i>
<i><b>(td, tg), đã (tg)</b></i>


b) đã (tg), được (kq)
Bài tập 2 :


Viết đoạn văn có phó từ
Bài tập 3 :


Chính tả (nghe  Viết) đoạn
“Những gã  ... mình thơi”
(BHĐĐĐT)


4. Dặn dị HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : (1’)
 Học thuộc ghi nhớ



 Chọn 1 đoạn trong 1 văn bản đã học và tìm phó từ, nêu ý nghĩa của phó từ
 Chuẩn bị tiết 76 - TLV


<b>IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 76</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Giúp học sinh


 Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản này


2. Kỹ Năng :


-Nhận dạng được những đoạn văn, bài văn miêu tả
3. Thái độ :


 Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên : </b>


 SGK, SGV, thiết kế bài dạy, các đoạn văn miêu tả (trích trong các văn bản đã học)
- Phương án: Đọc, phát vấn, phát hiện, trình bày.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh : </b>


 Đọc và trả lời các tình huống đưa ra trong SGK tr 15
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Sĩ số, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)


+ Câu hỏi + Dự kiến phương án trả lời của HS
1. Ở bậc tiểu học các em đã được học văn


miêu tả chưa ?


2. Nội dung cụ thể các bài văn miêu tả đó là
gì ?


 Văn miêu tả đã được học ở bậc tiểu học với
các nội dung cụ thể sau :


 Lớp 4 : tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong
cảnh


 Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt
3. Giảng bài mới :


* Giới thiệu bài : (1’)


Miêu tả là một phương thức biểu đạt khá thông dụng, được sử dụng cả ngôn ngữ nói và
ngơn ngữ viết.



Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc hình dung ra được những đặc điểm, tính chất nổi
bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh ... làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt
người đọc. Qua văn miêu tả người đọc khơng chỉ cảm nhận được vẻ bề ngồi (màu sắc, hình
dáng, kích thước ...) mà cịn hiểu rõ được bản chất bên trong của đối tượng sự vật.


*Tiến trình bài dạy:


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15’ <b>HÑ 1 </b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu
các tình huống trong SGK
 BT1 tr 15


? Hãy đọc và suy nghĩ các


<b>HÑ1:</b> <b>I. Thế nào là văn miêu tả</b>


 Bài tập 1 :


Tình huống 1 : Tả ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
tình huống 1, 2, 3 (mục I.


1 SGK tr 15).


 Chia ba nhóm thảo luận,
mỗi nhóm 1 tình huống



? Trong những tình huống
trên em đã phải dùng văn
miêu tả. Hãy nêu lên 1 số
tình huống khác tương tự
và rút ra nhận xét thế nào
là văn miêu tả ?


Đọc và rút ra các tình huống
1, 2, 3


+ Thảo luận :


Nhóm 1  tình huống 1
Nhóm 2  tình huống 2
Nhóm 3  tình huống 3
+ Thảo luận :


Các nhóm cịn lại thảo luận và
trình bày trước lớp (có thể tả
cây cối, vườn hoa...)


(tả vật)


Tình huống 2 : Tả cái áo (tả
đồ vật)


Tình huống 3 : tả người lực
sĩ (tả người)



 Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài tập 2 tr 15 SGK


? Trong văn bản
BHĐĐĐT có hai đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt rất sinh động. Em
hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó.
? Qua đoạn văn bản em
thấy Dế Mèn có đặc điểm
gì nổi bật ? những chi tiết
và hình ảnh nào cho thấy
điều đó.


? Dế Choắt có những đặc
điểm gì nổi bật khác Dế
Mèn ở chỗ nào ? chi tiết
và hình ảnh nào cho ta
thấy điều đó ?


? Qua tìm hiểu 2 bài tập,
em rút ra ghi nhớ gì về
văn miêu tả ?


 Phát hiện hai đoạn văn tả :
+ Dế Mèn : “Bởi tôi ... thiên
hạ rồi”


+ Dế Choắt :”Cái chàng ...
hang tối”



+Đặc điểm Dế Mèn :
 Hình dáng :


Càng mẫm bóng, vuốt dài,
nhọn, cánh dài, đầu to, răng
đen, râu cong.


+ Hành đơng tính cách
Hống hách, kiêu căng tự phụ
 Qt cào cào, đá gọng vó
 Xem thường mọi người cho
mình là người đứng đầu thiên
hạ


+ Đặc điểm của Dế Choắt
 Hình dáng :


Gầy gị, ốm yếu, râu ngắn,
cánh ngắn, càng to bè, mặt
mũi ngây ngô, Hay bệnh hoạn
 Đọc ghi nhớ SGK


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


Dế mèn Dế choắt
 Càng


mẫm bóng
 Vuốt


nhọn, cánh
dài lớn
 Râu dài
uốn cong


 Càng to


 Cánh ngắn
củn


 Râu một
mẫu
 Mặt mũi
ngây ngơ
Khỏe đẹp,
đầy sức
sống
Gầy gò,
xấu xí
Thanh niên


cường tráng Như gã nghiện
thuốc phiện
Đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
* Ghi nhớ SGK : tr 16
15’ <b>HĐ 2 </b>



? Hãy đọc các đoạn văn
và trả lời câu hỏi ở bài tập
1


? Mỗi đoạn miêu tả tái
hiện lên điều gì ?


? Em hãy chỉ ra những đặc
điểm nổi bật của sự vật,
con người và quang cảnh
đã được miêu tả trong ba
đoạn văn, trở lên


 Hướng dẫn các nhóm
trình bày kết quả tìm hiểu
và nhận xét nội dung trả
lời trên bảng phụ


<b>HÑ2:</b>


 Đọc bài tập 1  thảo luận
nhóm


+ Nhóm 1  đoạn 1
+ Nhóm 2  đoạn 2
+ Nhóm 3  đoạn 3
 Đoạn 1 tả lồi vật


 Đoạn 2 tái hiện hình ảnh
con người



 Đoạn 3 tả cảnh


<b>+ Đoạn 1 : Đặc tả Dế Mèn </b>
<b>vào độ tuổi thanh niên cường</b>
<b>tráng.</b>


Đặc điểm nổi bật : To, khỏe
mạnh


<b>+ Đoạn 2 : Tái hiện lại hình </b>
<b>ảnh chú bé liên lạc (lượm)</b>
Đặc điểm : vui vẻ, hồn nhiên,
đáng yêu.


+ Đoạn 3 : Miêu tả cảnh một
vùng bãi ven sông, ao hồ ngập
nước sau cơn mưa


Đặc điểm : một thế giới động
vật sinh động, ồn ào, náo
nhiệt. (ở mỗi đặc điểm, tìm
các chi tiết cụ thể để chứng
minh)


II. Luyện tập :
Bài tập 1 :


Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3
Đặc tả


Dế
Mèn
(loài
vật)
To
khỏe
mạnh
Tái
hiện
hình
ảnh
chú bé
liên
lạc (tả
người)
vui vẻ
hồn
nhiên
Miêu
tả
vùng
bãi ven
sông
(tả
cảnh)
Sinh
động,
ồn ào
náo
nhiệt


5’ <b>HĐ3: Luyện tập</b>


? Nếu phải viết tả cảnh
mùa đông, em sẽ nêu lên
những đặc điểm nổi bật
gì?


<b>HĐ3:</b>


 Cảnh mùa đông : mưa nhiều,
cây cối rụng lá, không trăng
sao, khí trời lạnh, gió bấc...


 Khuôn mặt mẹ :


Thon dài, đầy đặn, nét hiền,
nghiêm, vui vẻ, lo âu . . .


<i><b>Đề luyện tập :</b></i>
a) Cảnh mùa đông :


 Cây cối trơ trọi, khẳng
khiu,


 Khơng gian u ám, bầu trời
xám xịt


 Có mưa ẩm ướt.
 Đêm dài, ngày ngắn



 Ít thấy trăng sao, sương mù
...


b) Khn mặt mẹ :
 Sáng đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
? Khuôn mặt mẹ luôn hiện


lên trong tâm trí em, nếu
tả khn mặt mẹ thì em
chú ý tới đặc điểm nổi bật
nào ?


nghò


 Vui vẻ và lo âu trăn trở


2’ <b>HĐ4: Củng cố</b>
Nhắc lại các ý cơ bản


4. Dặn dị HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : 1’
 Học thuộc ghi nhớ


 Làm 2 đề luyện tập SGK tr 17


 Chuẩn bị tiết 77 Văn bản Sông nước Cà Mau
<b>V RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày 16 -12 -2009
<b>Tiết 77 </b>


<b>SƠNG NƯỚC CAØ MAU</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau
+ Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước thiên nhiên của tác giả.


<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận diện những đoạn văn miêu tả</b>
<b>- Thái độ: Tự hào về sự giàu đẹp của q hương, đất nước</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khảo sgk – sgv</b>


+ Tham khảo truyện “Đất rừng Phương Nam”
<b>-Chuẩn bị của HS :</b> + Học bài


+ Đọc đoạn trích, soạn bài
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “bài học đường đời đầu tiên”


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của bài văn Tơ Hồi? (Chú ý việc miêu tả hình


dáng, tính cách)


<b>3. Giảng bài mới: 1’ </b>


-Giới thiệu bài: GV giới thiệu về Đoàn Giỏi, “Đất rừng Phương Nam” và đoạn trích. Là tác
phẩm xuất sắc nhất của văn học thiếu nhi nước ta, có sức hấp dẫn lâu bền với bạn đọc từ khi ra
đời (1957) đến nay đã được chuyển thể thành phim


-Tieán trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu


chung về bài văn <b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn trích
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
Theo trình tự như thế nào?


- 2 HS đọc đoạn trích


- HS trả lời câu hỏi: => Cá
nhân:


- Nội dung: Tả cảnh thiên
nhiên vùng đồi Cà Mau
+ Cảnh thiên nhiên vùng đất


Caø Mau



+ Tả cảnh theo trình tự:
- Aán tượng chung


- Cụ thể: kênh, rạch, sơng
ngịi, cảnh vật 2 bênbờ


- Dựa vào trình tự miêu tả


em hãy tìm bố cục bài văn? - Cảnh chợ Năm lăm


- Bổ sung, ghi bảng - Hoạt động cá nhân - Bố cục: 3 phần
- Tìm bố cục bài văn: 3 phần + Từ đầu... “đơn điệu”
+ Từ đầu... “đơn điệu”


+ Tiếp... “Khói sóng ban mai”
+ Còn laïi


Aán tượng chung về thiên
nhiên vùng Cà Mau


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


Miêu tả kênh rạch, con
sơng ở Cà Mau.


+ Cịn lại:
- Theo em người quan sát


đứngở vị trí nào? Vị trí ấy


có thuận lợi cho việc miêu
tả và quan sát hay không?


- Hoạt động cá nhân:


+ Vị trí: Ở trên con thuyền
xuôi theo kênh rạch vùng Cà
Mau


Tả cảnh chợ Năm lăm


- GV???: Ví trí thuận lợi,
người quan sát có thể miêu
tả lần lượt cảnh vật 2 bên
bờ, có chỗ miêu tả kỹ, chỗ
lướt qua...


- Trong bài văn: Có đoạn
thuyết minh, giải thích “ở
đông, người ta gọi” đến
“Nghĩa là nước đen”


6’


Hoạt động 2: Tìm hiểu câu
hỏi 2=> Aán tượng chung ban
đầu về cảnh quan thiên
nhiên vùng Cà Mau


- Trong đoạn văn đầu tác


giả đã diễn tả ấn tượng ban
đầu bao trùm về sông nước
vùng Cà Mau qua những từ
ngữ ??? nào? Nêu nhận xét
của em về vùng đất Cà Mau


- Hoạt động cá nhân:


- Từ ngữ thể hiện ấn tượng
chung:


+ Sông ngòi... bủa giăng chi
chít


+ Trên trời, dưới nước, chung
quanh


<b>II. Phân tích:</b>


1. n tượng chung về thiên
nhiên vùng Cà Mau


- Là không gian rộng lớn
mênh mơng với sơng ngịi,
kênh rạch, tất cả được bao
trùm bởi màu xanh của
trời, nước rừngcây


- Aán tượng ấy được cảm
nhận qua những giác quan


nào?


- Miêu tả khung cảnh thiên
nhiên quặ cảm nhận thị giác
và thính giác.


- Em có nhận xét gì về các
biện pháp nghệ thuật mà
tác giả sử dụng để miêu tả


- Biện pháp nghệ thuật: tả xen
kể, liệt kê, điệp từ, đặc biệt là
sử dụng tính từ chỉ màu sắc,
trạng thái cảm giác


Hoạt động 3: Tìm hiểu câu


hỏi 3 – 4 (sgk) - Hoạt động cá nhân
- Qua đoạn nói về cách đặt


tên cho các dòng sông con
kênh... Em hãy nhận xét gì
về các địa danh ấy?


- Bổ sung: + Các địa danh
gắn với thiên nhiên


+ Thiên nhiên còn rất tự
nhiên, hoang dã



- Nêu nhận xét về các địa
danh vùng kênh rạch, dòng
sông, địa danh Cà Mau


+ Gắn bó với thiên nhiên, con
sông gần gủi với TN, giản dị
chất phác: con sông.


- Thiên nhiên còn rất tự
nhiên, hoang dã: cách đặt
tên dòng sông, vùng đất...


- Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn “Thuyền chúng tôi...
ban mai”


- HS đọc thầm đoạn GV yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
hiện sự rộng lớn, hùng vĩ


của dịng sơng và ? lớn hùng vĩcủa dịng sơngnước Cà Mau
+ Con sông rộng hơn ngàn
thước


+ Nước ầm ầm đổ ra biển
ngày đêm như thác


+ Cá nước bơi hàng đàn



+ Rừng đước dựng cao ngất
như hai dây trường thành vô
hạn


đước Cà Mau:


- Sự rộng lớn, hùng vĩ của
sông Năm Căn và rừng
đước, con sông rộng, nước
ầm ầm rừng đước cao ngất


- Trong câu “Thuyền chúng
tơi thốt qua... đổ ra..., xi
về” có những động từ nào
dùng chỉ hoạt động của con
thuyền. Nếu thay đổi những
động từ ấy có ảnh hưởng
đến nội dung hay khơng?
Nhận xét về sự chính xác,
tinh tế trong cách dùng từ
của tác giả.


- (Nên) tìm động từ, nêu nhận
xét (Nhóm)


- Động từ dùng chỉ hoạt động
của con thuyền


+ Thốt qua – đổ ra – xuôi về


+ Không thể thay đổi -->sai lạc
nội dung, đặc biệt là sự diễn tả
trạng thái hoạt động của con
thuyền trong khung cảnh


- Sử dụng động từ: sắc sảo
nhằm diễn tả trạng thái
hoạt động của con thuyền


Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn


mới: Cảnh chợ Năm Căn 3. Cảnh chợ Năm Căn:
- Những chi tiết hình ảnh


nào về chợ Năm Căn thể
hiện được sự tấp nập, đông
vui, trù phú và độc đáo của
vùng chợ Cà Mau?


- Tìm chi tiết thể hiện sự tấp
nập, đông vui, trù phú, độc
đáo của vùng Cà Mau:


+ Những đống gỗ..., bến Vận
hà, ngôi nhà bè...


+ Chợ họp trên sông nước
+ Sự đa dạng màu sắc, trang
phục, tiếng nói



- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả của tác
giả? Nêu giá trị của các
biện pháp nghệ thuật đó?


- Cách miêu tả vừa cụ thể,
bao quát: khắc hoạ được
cảnh chung, cụ thể sự tấp
nập trù phú của chợ Năm
Căn


Hoạt động 5: Hình dung
cảm nhận về vùng đất Cà
Mau


- HS nêu cảm nhận của mình
về vùng đất Cà Mau


5’ - Qua bài văn này em cảm
nhận được gì về vùng Cà
Mau cực Nam của tổ quốc?


- GV tổng kết – ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (sgk)


4. Tổng kết :


Nội dung: Bức tranh TN và
cuộc sống vùng Cà Mau
- Nghệ thuật: Miêu tả cảnh
bao quát, cụ thể



* Ghi nhớ (sgk trang 23)
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS


luyện tập <b>III. Luyện tập</b>Số 2/23


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
3’ - Bài 2: HD HS làm bài 2 - HS giới thiệu vắn tắt về con


sơng ở q hương mình
<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b>


- Đọc lại văn bản
- Học ghi nhớ


- Đọc và soạn bài “Bức tranh của em gái tôi”
- Viết đoạn văn miêu tả: Con sông ở quê hương em
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngaøy 18 -12 -2009
<b>Tiết 78 </b>


<b>SO SÁNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


- Kiến thức: Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh


+ Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự việc để tạo ra những so sánh đúng
- Kỹ năng: Nhận biết được so sánh, tạo ra những so sánh.



- Tư tưởng: Biết tạo ra những so sánh đúng và hay trong khi nói, viết
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khảo sgk – sgv</b>
+ Bảng phụ


<b>-Chuẩn bị của HS :</b> Học bài “Phó từ”, chuẩn bị bài “so sánh”
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’ 6A3</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Phó từ là gì? Nêu ví dụ?


- Phó từ gồm mấy loại lớn? Đó là những loại nào?
<b>3. Giảng bài mới: 1’ </b>


-Giới thiệu bài:
-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


8’ Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs
tìm hiểu khái niệm so sánh


- Đọc bài tập, giải bài 1 vào


giaáy <b>1. So sánh là gì?</b>



- GV u cầu HS tìmcác
cụm từ chưa hình ảnh so
sánh trong bài tập 1
- Gọi1 HS đọc các cụm từ
chứa hình ảnh so sánh đã
tìm


- Các cụm từ chưa hình ảnh
so sánh


+ Trẻ em như búp trên cành
(câu a)


+ Rừng đước dựng lên cao
ngất như hai dãy trường
thành vô tận


+ Đọc cá nhân (3 em)s
- Từ các hình ảnh so sánh


đã tìm được em hãy cho
biết những sự vật, sự việc
nào được so sánh với nhau?
+ Treo bảng phụ


- Hoạt động cá nhân, chỉ ra
những sự vật, sự việc được
so sánh với nhau


+ Trẻ em như búp trên cành


+ “Rừng đước”... “hai dãy
trường... vô tận”


- Vì sao có thể so sánh như
vậy? So sánh các sự vật, sự
việc với nhau như vậy để
làm gì?


- Phát biểu theo cảm nhận
của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
những điểm giống nhau - ?


ví duï ra


. So sánh như vậy làm nổi
bậc cảm nhậncủa người
viết, người nói với sự vật
được nói đến => Câu văn,
câu thơ có tính hình ảnh và
gơih cảm


- Vậy em hiểu thế nào là so
sánh?


+ Quy về ghi nhớ sgk


- Rút ra kết luận về khái



niệm so sánh theo ý hiểu - So sánh là đối chiếu sự vật,sự việc này với sự vật, sự
việc khác cónét tương đồng
để làm tăng ??? gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt


VD: Trẻ em như búp trên
cành


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu
tạo của so sánh


- Yêu cầu HS ghi vào vở
bảng cấu tạo của phép so
sánh (làm bài tập 1)


- Kẻ bảng cấutạo của phép


so sánh. Làm bài tập 21 <b>2. Cấu tạo của phép so sánh</b>
Vế A (sự vật


được so sánh) P.diện so sánh Từ so sánh Vế B (sự vật dùng đểso sánh)
Trẻ em


Rừng đước Dựng lên
cao ngất


Như
Như


Búp trên cành



Hai dãy trường thành
vơ tận


- Phép so sánh có cấu tạo
đồng đơn gồm mấy yếu tố?
Đó là những yếu tố nào?


- Phát biểu cá nhân: Tự
nhận xét về các yếu tố của
phép sánh


+ Có đồng đơn: 4 yếu tố
+ Khi sử dụng có thể hiện
bỏ 1 số yếu tố nào đó
- Em hãy tìm thêm1 số ví


dụ có sử dụng phép so sánh
mà em biết. Phân tích cấu
tạo của phép so sánh đó?


- Tìm thêm ví dụ về so
sánh, phân tích cấu tạo
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 + Làm bài tậo 3 vào nháp
- Cấu tạo của phép so sánh


trong bài tập 3 có gì đặc
biệt?


+ Hoạt động nhóm: 1,2,3


câu a


- Câu a: Vắng mặt từ ngữ
chỉ p. diện so sánh, từ so
sánh


- Câu b: Từ so sánh và vế B
được đảo lên trước vế A
+ Củng cố kết luận về cấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
- Mơ hình cấu tạo đồng đơn


của phép so sánh gồm mấy
yếu tố? Đó là những yếu tố
nào?


- Dựa ào mẫu cấu tạo so
sánh, hãy đặt 1 vài vídụ về
so sánh


- NHìn mô hình cấu tạo
phép so sánh rút ra kết luận
- Đặt ví dụ về so sánh


- Trong thực tế,mơ hình
cấutạo trên có thể biến đổi ít
nhiều.


+ Vắng mặt từ ngữ chỉ p.diện


so sánh và từ so sánh (3a)
+ Vế B có thể đảo trước vế a
cùng với từ so sánh


Hoạt động 4: Hướng dẫn
HS làm bài tập


- Hoạt động nhóm <b>II. Luyện tập:</b>


- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm


1a) Nhóm 1,3,5 1/29: Tìm các phép so sánh
tương tự


- Gọi đại diện nhóm phát


biểu 1b) Nhóm 2,4,6 a. So sánh đồng loại


- Bổ sung (nếu còn thiếu) - Đại diện nhóm phát triển - Người với người: Thầy thuốc
hơn mẹ hiền


Vật với vật: Sơng ngịi kênh
rạch... mạng nhện.


b. So sánh khác loại:
Bài 2:


- Yêu cầu HS giải bt vào
nháp



- Hoạt dộng nhóm
+ Gọi HS lên bảng


- Vật với người: Cá nước
bơi...những đầm sóng trắng
+ Gọi HS bổ sung Cụ thể – trừu tượng


2/29: Điền vào chỗ trống để
tạo phép so sánh


4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm các bài tập


- Chuẩn bị bài “so sánh”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>---Tiết 79 </b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH </b>


<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG MIÊU VĂN TẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả.



<b>- Kỹ năng: Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát tưởng tượng, so sánh, nhận xét </b>
khi miêu tả.


<b>- Tư tưởng: Tạo thói quen quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trước mỗi sự vật, </b>
hiện tượng. ...


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khảo sgk – sgv</b>
+ Đọc văn bản “Sông nước Cà Mau”


<b>-Chuẩn bị của HS :</b> + Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
+ Đọc văn bản “Sông nước Cà Mau”


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Thế nào là văn miêu tả
<b>3. Giảng bài mới: 1’ </b>
-Giới thiệu bài:


Để miêu tả cho hay, cho tốt người ta viết (nói) cần phải biết quan sát, tưởng tượng so sánh
và nhận xét đối tượng được miêu tả. Đó là những thao tác chung nhất của việc tả.


-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu các



thao tác cơ bản khi miêu tả <b>I. Bài tập</b>
39




- Yêu cầu HS đọc cả 3 đoạn
văn trong sgk


- HS đọc 3 đoạn văn trong
sgk theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS chú ý mục 2:


Trả lời các câu hỏi


- Xác định nhiệm vụ phải
tìm hiểu


- Chia nhóm tìm hiểu các
câu hỏi:


+ Nhóm 1,4: câu a
+ Nhóm 2,5: câu b


+ Nhóm 3,6: câu c - Tiến hành thảo luận nhóm
theo sự phân cơng của GV.
Nhỏm trưởng điều khiển
- u cầu các nhóm tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


- Mỗi đoạn văn giúp em


hình dung được những đặc
điểm nổi bật gì của sự vật
và phong cảnh được miêu
tả?


- Từng nhóm cử đại diện
trình bàu\y:


- Các nhóm bổ sung


Câu a:


Đoạn 1: Tái hiện lại hình
ảnh ốm yếu, tội nghiệp của
Dế Choắt


- Những đặc điểm nổi bật
đó được thể hiện ở những từ
ngữ, hình ảnh nào?


+ Gầy gò, dài lêu nghêu..
+ Mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ...


Đoạn 2: Đặc tả quan cảnh
đẹp, thơ mộng, mênh mông,
hùng vĩ của sơng nước Cà
Mau



Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh
đầy sức sống của cây gạo
vào mùa xuân


+ Cây gạo sừng sững như 1
tháp đèn


+ Chào mào, sáo sậu,...từ
chuyện, trên ghẹo.... ồn mà
vui


- Để viết được các đoạn văn
trên người viết cần có năng
lực gì?


+ Nhấn mạnh: Những so
sánh nhận xét đó tạo nên sự
sinh động giàu hình tượng,
mang lại cho người đọc
nhiều thú vị


- Hoạt động cá nhân


+ Người viết cần có năng
lực quan sát, tưởng tượng,
so sánh, nhận xét


- Hãy tìm những câu văn có
sự liên tưởng và so sánh


trong mỗi đoạn? Chỉ ra sự
độc đáo đó?


- Các nhóm cử đại diện


trình bày Câu c:Đoạn 1: So sánh dáng vẻ
“gầy gò và dài lêu nghêu”
của Dế Choắt với dáng vẻ
“gã nghiện thuốc phiện”=>
Hình ảnh Dế Choắt đi đứng
xiên vẹo, lờ đờ, bệ rạc...
- Yêu cầu HS làm nào số 3


- Em hãy so sánh với đoạn
nguyên văn ở trên (mục
đoạn 2) để chỉ ra đoạn này
đã bỏ những chữ gì? Những
chữ bị bỏ lơ đó đã ảnh
hưởng đến đoạn văn miêu
tả này như thế nào?


- Đối chiếu, so sánh, tìm
những chữ bị lơ:


+ (Nước) ầm ầm
+ (Ngày đêm) như thác
+ (Đen trũi) nhô lên hụp
xuống như người bơi ếch
+ (Cao ngất) như hai dãy
trường thành vô tận



+ Bổ sung, nhận xét: Khơng
có những hình ảnh so sánh
ấy đoạn văn mất đi sự sinh
động, thú vị không gợi trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
tưởng tượng trong lòng


người đọc


- Để làm nổi bật được đặt
điểm của sự vật người ta
cần phải có những năng lực
gì?


+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
sgk


+ Yêu cầu HS học thuộc ghi
nhớ


- Rút ra nhận xét


- Đọc phần ghi nhớ <b>II. Ghi nhớ: </b>Muốn miêu tả được trước hết
phải biết quan sát rồi từ đó
nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng ví von, so sánh... để
làm nổi bật đặc điểm tiêu
biểu của sự việc



<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

---Ngày 07 -1 -2010
<b>Tiết 80</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH </b>


<b>VAØ NHẬN XÉT TRONG MIÊU VĂN TẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan </b>
sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài văn miêu tả.


<b>- Tư tưởng: Rèn luyện tạo thói quen trong quan sát, tưởng tượng, so sánh khi miêu tả.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khaûo sgk – sgv</b>


<b>-Chuẩn bị của HS:</b> + Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’ không kiểm tra (học 2 tiết liền)</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài:


-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


10


Hoạt động 2: HD HS luyện
tập


Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu
cầu của bài tập 1, nêu
hướng giải quyết.


- Làm bài vào vở nháp
- Lên bảng điền vào chỗ
trống


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1/28,29: Điền các từ ngữ
đã cho vào các chỗ trống
trong đoạn văn cho phù hợp
- Treo bảng phụ có ghi


đoạn văn để HS điền từ
- Gọi 1 HS lên điền, 3 HS
đem giấy làm bài để chấm


- 1 HS lên bảng điền


- 1 HS bổ sung nếu có


- Những hình ảnh miêu tả
đặc sắc và tiêu biểu để miêu
tả quan cảnh Hồ Gươm
+ Mặt hồ...sóng long lanh
+ Cần thê húc màu son
+ Đền Ngọc Sơn


+ Gốc đa già rễ lá sum xuê
+ Tháp Rùa xây trên gò đất
giữa hồ


- Điền từ:


+ (Chiếc) gương bầu dục (lớn)
+ Cong cong (như con tơm)
+ (Mái đền) lấp ló


+ (Tường rêu) cổ kính
+ (Cỏ mọc) xanh um
10




Bài 2: Yêu cầu HS giải vào
giấy


- Gọi HS lên bảng giải bài
tập



- Hoạt động cá nhân:
- Lên bảng giải bài tập
- 1-2HS bổ sung


Bài 2/29: Tìm những từ ngữ,
hình ảnh tiêu biểu đặc sắc
làm nổi bật thân hình đẹp,
cường tráng, tính tình ương
bướng của Dế Mèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
màu nâu bóng mỡ?gương
được


+ Hàm răng ...đen nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy
làm việc


21


Bài 3 + 4:


- Phân công bài theo nhóm:


- Hoạt động nhóm Bài 3: Những đặc điểm nổi
bật của cănphịng em ở:
+ Bài 3: nhóm 1,3,5



+Bài 4: Nhóm 2,4,6


-u cầu đại diện nhóm trả
lời


- Tra đổi nhóm theo sự phân
cơng của GV


Bài 4: Tìm các so sánh độc
đáo.


- Mặt trời như một chiếc
môm lửa


- Bầu trời sáng trong và mát
mẻ như khuôn mặt của bé
sau 1 giấc ngủ dài


- Những hàng cây thẳng tắp
như những người lính đứng
gác


- Núi (đồi)


- Những ngơi nhà
<b> 4. Dặn dị hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’</b> - Học bài


- Xem lại các bài tập đã làm


- Chuẩn bị bài “luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn


miêu tả


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>---Ngày 09 - 1 -2010</b>
<b>Tiết 81</b>


<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<b>- Kiến thức: Hiểu được nội dung của truyện, tóm tắt ngắn gọn nội dung truyện</b>
+ Nắm được các diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm


<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tóm tắt truyện, phát hiệnchi tiết</b>


<b>- Tư tưởng: Hình thành từng bước thái độ và cách ứng xử đúng đắn giữa con người với con </b>
người.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khảo sgk – sgv. Đọc văn bản</b>
<b>-Chuẩn bị của HS:</b> + Chuẩn bị bài theo hướng dẫn


+ Tóm tắt truyện
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Nêu cảm nhận của em về vùng Cà Mau cực nam của Tổ Quốc


- Tìm những chi tiết thể hiện sự rộg lớn và hùng vĩ của dịng sơng và rừng đước vùng Cà
Mau


<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài :1’ Tạ Dung Anh là một cây bút trẻ xuất hiện trong thời kỳ văn học đổi mới,
có những truyện ngắn gây được sự chú ý của bạn đọc trong đó có truyện “Bức tranh của em gái
tơi” đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo thiếu nien tiền phong. Truyện
nói về điều gì ta hãy cùng tìm hiểu.


-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: HD HS đọc và


tóm tắt truyện <b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>- Đọc
- Nêu yêu cầu đọc: - 2 HS đọc theo HD của GV


15’ + Chuù ý giọng điệu nhaân


vật kể chuyện: Người anh + 2 HS nhận xét cách đọccủa bạn
+ Giọng kể có biến đổi theo


tâm trạng nhân vật và diễn
biến câu chuyện


- 2 HS đọc, nêu nhận xét


- Yêu cầu HS tóm tắt
truyện: Ngắn gọn, đảm bảo
nội dung – bổ sung (nếu cần
thiết)


- 2HS toám tắt truyện - Tóm tắt truyện


Hoạt động 2: Tìm hiểu về
phương thức kể chuyện và
hệ thống nhân vật


- Tìm hiểu câu hỏi 2
- HD HS thực hiện câu hỏi 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS cử đại diện - Cử đại diện phát biểu ý


kieán


lần lượt trả lời các câu hỏi + Các HS cùng bổ sung
7’ + Bổ sung, củng cố, nhận


xét


- Nhân vật chính: Người anh,
cơ em gái


- Nhân vật chính trong
truyện là ai? Vì sao em lại
cho đó là nhân vật chính?


+ Bổ sung:


- Nhân vật chính:


+ Cơ em gái: đối tượng quan
sát được nói đến trong suốt
câu chuyện


Nhân vật trung tâm: Người
anh


Nhân vật chính: Người anh,
cơ em gái


Nhân vật người anh giữ vai
trò quan trọng: tập trung thể
hiện chủ đề tác phẩm hơn


+ Người anh: Diễn tả, phân
tích tâm trạngcủa người anh
trước tài năng vặ thành
cơng của em gái mình
- Truyện được kể theo ngôi


thứ mấy? Nêu tác dụng của
việc lựa chọn vai để kể


- Truyện được kể từ ngôi thứ
nhất: bằng lời của nhân vật
người anh => miêu tả tâm


trạng của nhân vật một cách
tự nhiên


Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân
tích diễn biến tâm trạng và
thái độ của người anh


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Diễn biến tâm trạng và</b>
<b>thái độ của người anh</b>


14’ - HD HS tìm hiểu tâm trạng
và thái độ của người anh
qua từng thời điểm


- Từ ngữ thể hiện thái độ
của người anh từ tính cho
đến lúc thấy em gái tự chế
màu vẽ


- Từ trước cho đến lúc thấy
em gái tự chế màu vẽ: coi đó
là trị nghịch của trẻ em, nhìn
bằng cái nhìn kẻ cả


- Em hãy tìm những từ ngữ
miêu tả thái độ của người
anh từ trước cho đến lúc
thấy em gái tự chế màu vẽ?



+ Đặt tên cho em gái là
“mèo con”


+ La em gái khi thấy nó lục
lọi đồ đạt


+ Theo dõi việc em gái chế
màu vẽ


- Qua những chi tiết trên em
có nhận xét gì về thái độ
của người anh trước những
việc làm của em gái?


- Khi tài năng hội hoạ của
em gái được phát triển thì
diễn biến tâm trạng của
người anh như thế nào?


- Thái độ tâm trạng của
người anh khi thấy tài năng
hội hoạ của người em được
phát hiện


- Khi thấy tài năng hội hoạ
của người em được phát
hiện: khó chịu, hay gắt gỏng
với em



+ Người anh buồn, thất
vọng vì khơng tìm thấy ở
mình khả năng nào, cảm
thấy mình bị cả nhà lãng
quên


+ Không thể thân với “con
mèo”


+ Hay gắt gỏng, la ??? lên


+ Tự ái, mặt cảm, tự ti khi
thấy người khác có tài năng
nổi bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
ở tuổi thiếu niên => tự ái, tự


ti, mặc cảm khi thấy người
khác hơn mình


- Khi lén xem bức tranh em
gái vẽ: thầm cảm phục


<b> 4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b> + Đọc lại tác phẩm: Chú ý những từ ngữ miêu
tả thái độ tam trạng của người anh


<b>IV. RÚT KINH NHGIỆM BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>---Tiết 82</b>



<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<b>- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của truyện tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người</b>
em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lịngtwj
ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị hay thành công
của người khác.


<b>- Kỹ năng: Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật</b>
<b>- Tư tưởng: Giáo dục cho HS rèn luyện lòng nhân hậu</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khaûo sgk – sgv</b>


<b>-Chuẩn bị của HS:</b> + Đọc văn bản “Bức tranh của em gái tôi”
+ Học bài


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm.
<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài:1’
-Tiến trình bài dạy:



<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


Hoạt động 3: Tìm hiểu,
phân tích diễn biến tâm
trạng của người anh.


15


’ - Em có nhận xét gì về tâmtrạng và thái độ của người
anh khi đứng trước bức
tranh giải nhất của em gái ở
phòng trưng bày? Hãy tìm
những từ ngữ chi tiết miêu
tả điều đó


- Tâm trạng của người anh
khi đứng trước bức tranh
của em gái ở phòng trưng
bày:


+ Sững người, bóm chặt lấy
tay mẹ, nhìn như thơi miên,
muốn khóc...


- Khi đứng trước bức tranh
của em gái ở phòng trưng
bày: Bất ngờ, ngạc nhiên,
hãnh diện, xấu hổ


- Vì sao người anh lại rơi


vào tâm trạng đó? Em hãy
giải thích tâm trạng của
người anh: Thoạt tiên là sự
ngỡ ngàng rồi đến hãnh
diện, sau đó xấu hổ


- Lý giải theo cảm nhận của
mình:


+ Hãnh diện: Cảm thấy
mình hiện ra với những nét
đẹp trong bức tranh


+ Xấu hổ: Tự nhận ra được
với những yếu kém của
chính mình. Thấy mình
khơng xứng đáng


Hoạt động 4: Cảm nhận về


nhân vật cô em gái <b>2. Nhân vật cô em gaùi</b>
10




- Nêu những cảm nhận của
em về nhân vật cô em gái?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
Từ ngữ, chi tiết nào thể



hiện điều đó? + Trẻ thơ, ngộ nghĩnh: lụclọi đồ đạc, chế màu vẽ
+ Tài năng: Vẽ đẹp, mọi
thứ trong nhà đềuđược đưa
vào tranh


- Tò mò, hiếu động, hồn
nhiên, tài năng hội hoạ,
nhân hậu, tình cảm trong
sáng


+ Độ lượng, nhân hậu: có
tài nhưng vẫn hồn nhiên,
vẫn dành cho anh trai những
tình cảm tốt đẹp


- Em yêu thích nhân vật này
ở những nét phẩm chất nào
vì sao?


- Từ do ????? của mình, ???
lý giải hợp lý


Hoạt động 5: Tìm hiểu ý
nghĩa tư tưởng của truyện,
rút ra bài học


<b>3. Tổng kết – ghi nhớ</b>
6’ - Qua đoạn kết của truyện



“Tôi không trả lời mẹ... của
em con đấy” em có cảm
nghĩ gì về nhân vật người
anh?


- Cảm nghĩ về nhân vật
người anh:


+ Tình cảm trong sáng, lòng
nhân hậu của người em
giúp người anh vượt lên
chính bản thân mình


- Qua nhân vật người anh
em rút ra bài học về cách
ứng xử (thái độ) trước thái
độ thành công của người
khác?


- Rút ra bài học về thái độ
ứng xử của bản thân trước
thành công của người khác


- Trước tài năng hay thành
công của người khác ??? cần
vượt qua sự mặc cảm, tự ti
- Lòng nhân hậu, độ lượng
có thể cảm hoá được con
người



* Yêu cầu HS ghi nhớ <b>III. Luyện tập</b>


Hoạt động 6: Yêu cầu HS
làm bài số 2


Số 2/35
5’ - Giải thích 2 câu châm


ngôn trong sgk


<b> 4. Dặn dị hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’ – Học bài: Học thuộc ghi nhớ sgk</b>
- Đọc và soạn “Vượt thác”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

---Ngày 14 -1 -2010
<b>Tiết 83</b>


<b>LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ</b>


<b>NHẬN XÉT TRONG MIÊU VĂN TẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<b>-Kiến thức:- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp.</b>
<b>-Kỷ năng:- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, </b>
tưởng tượng, so sánh.


<b>-Thái độ :</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khaûo sgk – sgv</b>


+ Đọc văn bản “Bức tranh của em gái tôi”


<b>-Chuẩn bị của HS:</b> + Học bài: Đọc văn bản “Bức tranh của em gái tôi”
+ Chuẩn bị bài theo hướng dẫn


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Thế nào là văn miêu tả
<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài:1’ Để miêu tả cho hay, cho tốt người ta viết (nói) cần phải biết quan sát,
tưởng tượng so sánh và nhận xét đối tượng được miêu tả. Đó là những thao tác chung nhất của
việc tả.


-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
HS tìm hiểu bài học


* Nêu vai trò, tầm quan
trọng, ý nghóa của việc
luyện nói.


<i><b>I. KØĨm tra phÇn chn bÞ:</b></i>



15


+ Giúp HS biết cách trình
bày ngắn gọn, rõ ràng, đầy
đủ về 1 vấn đề.


+ Dùng từ ngữ chính xác đẻ
diễn đạt trọn vẹn nội dung
thơng báo


- Nêu cảm nghó của mình
về nhân vật Kiều Phương
- Em hãy nêu cảm nghó của


em về nhân vật Kiều
Phương trong truyện
“Bức ...tôi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
lạc


- Tránh viết thành văn
* Phân công HS chuẩn bị
+ Bài 1a: nhóm 1,4


- Tiến hành chuẩn bị theo
sự phân cơng của giáo viên
- Thảo luận nhóm theo sự
+ Bài 1b: nhóm 2,5 phân cơng:



+ Bài 2: Nhóm 3,6 + Lập dàn ý ra vở nháp
+ Nói theo dàn ý
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


luyện nói:


<b>2.Thực hành luyện nói</b>
21




Bước 1: Yêu cầu các nhóm
cử đại diện trình bày kết
quả thảo luận của nhóm
trước lớp


Bước 2: u cầu HS nhận
xét


GV bổ sung


- Cử đại diện nhóm trình
bày


- HS bổ sung


Bài tập 1a: Từ các chi tiết về
nhân vật trong truyện, hãy
miêu tả lại hình ảnh của


Kiều Phương theo tưởng
tượng của em


Bước 3: u cầu đại diện
nhóm trình bày bổ sung về
một nội dung, chú ý những
hình ảnh sẽ so sánh, tưởng
tượng


Bài tập 1b: Hình ảnh người
anh trong bức tranh và người
anh thực của Kiều Phương có
khác nhau khơng? Hãy miêu
tả.


Bước 4: - Nhận xét về việc
trình bày của HS


- Lưu ý ngơn ngữ nói


Bài :Hãy trình bày cho các
bạn nghe về một người thân
của em


4. Daën dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’
- Lập dàn ý bài 3,4


- Chuẩn bị ra giấy, luyện nói ở nhà
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>






<b>---Tieát 84</b> <b> Ngaøy 14 -1 -2010</b>


<b>LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ</b>


<b>NHẬN XÉT TRONG MIÊU VĂN TẢ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<b>-Kiến thức:- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp.</b>
<b>-Kỷ năng:- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, </b>
tưởng tượng, so sánh.


<b>-Thái độ :</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: + Tham khaûo sgk – sgv</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>-Chuẩn bị của HS:</b> + Học bài: Đọc văn bản “Bức tranh của em gái tôi”
+ Chuẩn bị bài theo hướng dẫn


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Thế nào là văn miêu tả
<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài:1’ Để miêu tả cho hay, cho tốt người ta viết (nói) cần phải biết quan sát,
tưởng tượng so sánh và nhận xét đối tượng được miêu tả. Đó là những thao tác chung nhất của


việc tả.


-Tiến trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>
luyện nói:


<i><b>II. Lun nãi vỊ quan s¸t t</b><b> - </b></i>
<i><b>ởng t</b><b> ợng, so sánh và nhận </b></i>
<i><b>xét trong văn miêu tả:</b></i>
21




<b>Hot ng 1: Hớng dẫn</b>
<b>học sinh</b>


G: Chia nhóm: mỗi tổ lµm
mét bµi tËp


Gv: Gọi một số học sinh đọc


phần dàn ý đã chuẩn bị.
Học sinh khác nhận xét, bổ
sung.


Gv: NhËn xét, yêu cầu bỉ
sung vµo dµn ý.



Hs: đợc chuẩn bị 3 phút trớc


khi trình bày trớc lớp.


Gv: nhận xét.


- C đại diện nhóm trình
bày


<i>Nhãm 1:</i>


Hs: Kiều Phơng là
một em gái hồn nhiên, có tài
năng hội hoạ, có tâm hồn
trong sáng và lòng nhân hậu.
Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui
vẻ, thân thiện với mọi ngời,
mặt luôn tự bôi bẩn, cịn
miệng thì hát hị vui vẻ thậm
chí khi bị anh mắng thì mặt
xiụ xuống, miệng dẩu ra
trông rất ngộ chứ khơng bực
tức, cãi lại. Cơ bé ấy cịn có
tài năng hội hoạ đặc biệt.
Tuy còn rất bé mà đã tự mày
mò chế thuốc vẽ. Em vẽ tất
cả những gì thân thuộc
quanh mình: con mèo vằn,
bát múc cơm, mà cái gì vào


tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh


động, đáng yêu…


Hs 2 nhËn xÐt.


Bài tập 1a: Từ các chi tiết về
nhân vật trong truyện, hãy
miêu tả lại hình ảnh của
Kiều Phương theo tưởng
tượng của em


1. Miêu tả hình ảnh Kiều
Ph-ơng:


- Hình dáng nhỏ bé, nhanh
nhẹn, tóc ngắn buộc hai bên
nh hai chiếc đuôi gà hoe vàng,
mắt đen tròn sáng long lanh,
khuôn mặt tròn hay tự bôi bẩn
nh cô bÐ lä lem trong trun
cỉ tÝch.


- Tính tình: Vui vẻ, hồn
nhiên, tinh nghịch, a hoạt
động, thích sáng tạo, say mê
vẽ, độ lợng và nhân hậu.


Đáng yêu, đáng mến.



-Đó là một đêm trăng nh thế
nào?


(nhËn xÐt)


Đêm trăng đó có gì đặc
sắc, tiêu biểu:


 Bầu trời


Đêm


Vâng trăng


Cây cối


Phố phờng


Tìm những hình ảnh tởng
tợng, so sánh để cảnh đêm
trăng đẹp và sinh động.


Gv đọc “ Vầng trăng quê
em” ( trang 31 sách “ Văn
miêu tả” “ Trăng lên”(trang
36 sỏch ó dn)


<i>Nhóm 2:</i>


Hs: Trình bày tríc líp dùa


theo gỵi ý trong SGK:


Đó là một đêm trăng nh thế
nào?


(nhËn xÐt)


Đêm trăng đó có gì đặc
sắc, tiêu biểu:


 Bầu trời


Đêm


Vâng trăng


Cây cối


Phố phờng


Tìm những hình ảnh tởng
tợng, so sánh để cảnh đêm
trăng đẹp và sinh động.


<i>2. Miêu tả đêm trăng:</i>


- Đó là một đêm trăng tròn
( trăng rm ) rt p.


- Bầu trời là một tấm áo màu


xám nhạt với những bông hoa
sao li ti.


- Mặt trăng tròn vành vạnh
nh chiếc cúc áo bằng bạc đính
khéo léo trên chiếc áo da trời.
- Bóng trăng lồng bóng cây in
bóng xuống mặt đất nh hàng
ngàn đốm hoa lửa đang nhảy
nhót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Gv đọc “ Hừng đông mặt
biển” ( Trang 45 sách văn
miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang
91)


<i>Nhãm 3</i>


Hs miêu tả theo gợi ý trong


SGK:


Mặt trời


Bầu trời


Mặt biển


Sóng biển



BÃt cát


Những con thun




<i>3. Miªu tả cảnh bình minh</i>
<i>trªn biĨn:</i>


- Mặt trời nh lòng đỏ quả
trứng gà.


- Bầu trời nh chiếc đĩa bạc.
- Mặt biển đầy nh mâm bánh
đúc, loáng thoáng những con
thuyền nh những hạt lạc ai
đem rắc lên trên.


- B·i c¸t phẳng lặng nh một
chiếc khăn kim tun khỉng lå
v¾t ngang bê biĨn.


Gv: Bøc tranh vÏ c¶nh gì?
( Mùa nào ? ở đâu?)


Hỡnh nh no giỳp con nhận
ra điều đó? (ao, cây, lá, bầu
trời, khơng khí...)


Tìm những hình ảnh so sánh,


liên tởng hợp lý để miêu tả
bức tranh thu


<i>Nhãm 4:</i>


Học sinh đợc quan sát bức
tranh vẽ về đề tài mùa thu
( Dựa theo bài Thu Điếu của
nhà thơ Nguyễn Khuyến)


.


Hs: chuÈn bÞ - 10
phút. Đại diện của mỗi tổ
lên trình bày.


Gv: c bi Thu iu


minh hoạ thêm.


<i>4. Miêu t¶ c¶nh mïa thu (theo</i>
<i>tranh vÏ):</i>


<b>- </b>Bøc tranh vÏ c¶nh mïa thu ë


vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Mặt nớc trong veo nh tấm
g-ơng phản chiếu sắc trời xanh
biếc.



- Bầu trời trong xanh, cao vời
vợi kiêu hãnh trong chiếc áo
choàng màu ngọc bích trang
điểm những đốm hoa mây
trắng.


- Ngâ tróc nh những chú rắn
lục uốn mình quanh thôn xóm.
- Lá vàng chao theo chiều giã
nh nh÷ng chiÕc thun nhỏ
ngoài biển khơi xa x«i chËp
chên thu sãng níc.


- Không gian đều hiu quạnh,
vắng, man mác buồn.


- Nhận xét về việc trình bày
của HS


- Lưu ý ngơn ngữ nói


<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b> - Lập dàn ý bài 3,4
- Chuẩn bị ra giấy, luyện nói ở nhà


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>







<i>---Ngày soạn:16/1/2010</i>
<b>Tiết 85:</b>


<b>VƯỢT THÁC.</b>



<i><b>Voõ Quảng</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


<b>- Kiến thức: cảm nhận được vẻ đẹp phong phú hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn</b>
và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.


- Nắm trước nghệ thuật phối hợp miêu tả phong cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tư tưởng: Tự hào vẻ đẹp của thiên nhiên, của người lao động.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HSØ:</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: - Tham khảo SGK – SGV.</b>
- Đọc tác phẩm.


<b>-Chuẩn bị của HS: Đọc tác phẩm – chuẩn bị bài.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài : (5’) </b>


- Nêu những cảm nhận của em qua bài văn “Bức tranh của em gái tôi”.
- Em rút ra được bài học gì sau khi học bài “Bức tranh của em gái tôi”.


<b>3. Giảng bài mới: </b>


-Giới thiệu bài:(1) Chúng ta vừa được tìm hiểu về phong cảnh thiên nhiên ở vùng cực Nam
của tổ quốc qua bài “Sông nước Cà Mau”. Tiết học hôm nay các em được biết đến vùng sông
nước miền Trung ?So kém phần trước đẹp qua văn bản “Vượt thác” của Vơ Quảng.


-Tiến trình bài daïy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đọc và tìm</b>
<b>hiểu chung bài văn. </b>


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung.</b>
- Yêu cầu HS đọc Phú trước


SGK.


- Nhấn mạnh một số nét về
tác giả, tác phẩm.


+ Vơ Quảng: Nhà văn và
ngơn viết của thiếu nhi.
+ Văn bản là một đoạn trích
trong truyện “Quê Nội”.


- HS 1 đọc chú thích SGK - Tác giả, tác phẩm


- Đọc 1 đoạn, gọi 1 HS đọc
tiếp



- 2 HS đọc văn bản - Đọc
- Văn bản có thể chia thành


mấy phần? Nêu nội dung
từng phần.


+ Yêu cầu HS bổ sung.
+ GV bổ sung.


- Chia bố cục văn bản, nêu nội
dung.


- Chia 3 phaàn:


- HS bổ sung (nếu chưa phù
hợp).


- Bố cục: 3 phần


+ Đoạn 1: Từ đầu … “Thác
nước” Cảnh trước khi
thuyền vượt thác.


+ Đoạn 2: Tiếp … “Cổ Cò”
Cảnh Vượt thác.


- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.



- Theo em ai là người miêu
tả cảnh vật vượt thác?


- Theo dõi trả lời câu hỏi, bổ
sung.


+ Người miêu tả:


+ Đoạn 3: Còn lại
Cảnh sau khi vượt thác
- Tác giả đã quan sát miêu


tả theo trình tự nào? vị trí
quan sát ở đầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
trong cuộc.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bức</b>
<b>tranh thiên nhiên (dịng</b>
sơng và hai bên bờ).


- Dịng sơng và cnảh bên bờ
qua từng chặng của con
thuyền được miêu tả như
thế nào? thể hiện qua
những từ ngữ nào?


- Văn bản trên đề cập đến
những nội dung nào?



- Theo dõi câu hỏi, tìm các chi
tiết.


+ Đoạn sơng ở đồng bằng: êm
đềm, hiền hoà, thơ mộng, tấp
nập. Hai bên bờ rộng rãi, trù
phú, bon bon.


+ Đoạn có nhiều thác ghềnh:
vườn trượt um tùm, chịm cổ
thụ trầm ngâm.


+ Đoạn có nhiều thác dữ: Nước
phóng giữa 2 vách đá … tới
tung.


<b>II. Phân tích</b>


1. Bức tranh thiên nhiên


- Em hãy chỉ ra cái hay
trong việc sử dụng cái từ
ngữ đó? (bon bon, trầm
ngâm, tứ tung…)


+ Bon bon, trầm ngâm, trớ tung
 từ ngữ gợi hình ảnh.


- Hãy tìm những từ HV mà


tác giả đã sử dụng trong
đoạn văn trên? Nêu tác
dụng?


+ Nêu tác dụng của việc sử
dụng từ HV.


- Từ HV: cổ thụ, mãnh liệt.


- Hãy tìm và chỉ ra nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên ở
bài văn: So sánh, phân tích.


+ Lưu ý những hình ảnh so
sánh, nhân hố.


+ Lưu ý hình ảnh chịm cổ
thụ ở đầu đoạn và đoạn
cuối bài văn.


- Những chòm cổ thụ chảy.
- Những cây to mọi người
những bụi lúp xúp non xa như
những cụ già vung tay hò đám
con cháu…


- Bức tranh thiên nhiên
phong phú, đa dạng, sơi
động và hùngvĩ.



- Em có cảm nhận gì về bức
tranh thiên nhiên qua cảnh
vựt thác mà ta vừa tìm
hiểu?


- Trên nền cảnh thiên nhiên
qua cảnh vượt thác hiện lên
như thế nào?


10 <b>Hoạt động 3: Phân tích</b>
<b>nhân vật dượng Hương</b>
<b>Thư trong tác phẩm vượt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
<b>thác. </b>


- Hình ảnh thác nước dữ
hiện lên như thế nào? Tìm
những chi tiết cho thấy thác
nước dữ khó vượt?


- Những chi tiết cho thấy thác
nước dữ, khó vượt.


+ Nước từ trên cao phóng giữa
vách đá dựng đứng chảy dứt
đuôi rắn.


+ Nước bị cảm văng bọt trở
tung….



- Thác nước dữ khó vượt.


- Cảnh con thuyền vượt thác
được tác giả miêu tả như
thế nào?


- Hình cảnh con thuyền: vùng
vằng có chuột trụt xuống, cong
lên.


- Con thuyền nghiêng ngả,
chao đảo.


- Có mấy nhân vật được
nhắc đến trong cuộc vượt
thác? Ai là người được nhắc
đến nhiều nhất?


- Những nhân vật tham gia
vượt thác tập trung nhất: dượng
Hương Thư


- Hình ảnh dượng Hương
Thư được miêu tả như thế
nào từ ngoại hình đến hành
động? Hãy chỉ ra những so
sánh đó được sử dụng?


- Tìm những chio tiết miêu tả


dượng Hương Thư:


+ Ngoại hình: cởi trần, như pho
tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn
cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quái hòm bạnh ra, cặp mắt nảy
lửa.


+ Hành động: co người… phóng
chiều sài, ghì chặt trên đần ài,
thả sùi, rút sài nhanh như cắt,
ghì trên ngọn sào?


- Cách so sáh của tác giả


hay ở chỗ nào? - Nêu cảm nhận về tác dụngcủa so sánh.


- Boå sung:


+ Pho tượng đồng đúc 
Ngoại hình vững chắc.
+ Trường Sơn văn linh 
Hào hùng của con người
trước cảnh vật.


- Củng cố: cái hay trong
việc lựa chọn chi tiết miêu
tả, so sánh.


- 2 HS boå sung



- Em cảm nhận được gì về
nhân vật dượng Hương Thư
trong việc vượt thác.


- Nêu cảm nhận về nhân vật
dượng Hương Thư trong cảnh
vượt thác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
+ Bổ sung củng cố ghi


baûng.


với chiến thắng thiên
nhiên.


<b>Hoạt động 4: Cảm nhận</b>
<b>chung về hình ảnh thiên</b>
<b>nhiên và con người được</b>
<b>miêu tả trong bài văn.</b>


<b>3. Tổng kết – ghi nhớ:</b>
- Nghệ thuật: Tả cảnh, tả
người đặc sắc.


- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật tả người của tác
giả.



- Nêu cảm nhận của em về
thiên nhiên và con người
lao động trong bài văn.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.


- Nội dung: Thiên nhiên
hùng vĩ, con người hùng
dũng.


* Học thuộc ghi nhớ SGK.


Hoạt động 5: Hướng dẫn


HS luyện tập. <b>III. Luyện tập</b>


<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo </b>
- Học bài.


- Đọc tóm tắt tác phẩm “Buổi học cuối cùng”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>---Tiết 86:</b>


<b>SO SÁNH (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>


<b>Kiến thức: + Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.</b>
+ Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.



<b>Kỹ năng: nhận biết và bước đầu tạo được một số phép so sánh.</b>
<b>Tư tưởng: Có ý thức sử dụng so snáh trong nói, viết cho hợp lý. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: -Tham khảo SGK, SGV.</b>
<b>-Chuẩn bị của HS: </b> - Chuẩn bị bài tập tiết so sánh.


- Học bài.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài: (5’) </b>


- Theo em so sánh là gì? Tìm một số ví dụ có so sánh.


- Nêu – trình bày cấu tạo đầy đủ của phép so sánh? Cho ví dụ.
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>-Giới thiệu bài:(1)</b>


Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu được so sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh. Hơm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu các kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh.


-Tieán trình bài dạy:


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các</b>
<b>kiểu so sánh.</b>



<b>1. Các kiểu so sánh:</b>
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ


trong bài tập.


- Em hãy tìm hai phép so sánh
trong khổ thơ đó?


+ Hoạt động cá nhân


- Đọc khổ thơ trong bài tập
1.


- Tìm 2 phép so sánh


a) Những ngôi sao thức
chẳng bằng mẹ đã thức …
con.


b) Mẹ / là ngọn gió của con
suốt đời.


- Hãy tìm từ ngữ chỉ ý so sánh
trong các phép so sánh vừa tìm
được và chỉ ra sự khác nhau
của các phép so sánh đó.
+ Kết luận 2 phép so sánh trên
khác nhau.



- Hoạt động cá nhân từ ngữ
chỉ ý so sánh.


a) Chaúng bằng (phép so
sánh 1)


b) Là (phép so sánh 2)
 Phép so sánh 1  So sánh


hơn kém.


 Phép so saùnh 2: So sánh
ngang bằng.


- Từ ví dụ trên theo em có mấy
kiểu so sánh?


- Hoạt động cá nhân
+ Chỉ ra 2 kiểu so sánh.


- Có 2 kiểu so sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>


+ So saùnh hơn kém: A
thẳng hàng B.


- Ta có thể rút ra mơ hình của
2 kiểu so sánh đó như thế nào?
Tìm thêm những từ ngữ của 2


kiểu so sánh trên.


- Từ ngữ chỉ ý so sánh
ngang bằng hoặc không
ngang bằng: Nhỏ, tựa,
hơn, hơn là, kém, kém
hơn, khác …


- Yêu cầu HS lên bảng vẽ và
điền 2 phép so sánh trên vào
mô hình phép so sánh.


- Vế a là gì? Vế b là gì?
+ Củng cố phép so sánh.
- Vậy cách so sánh này gồm
mấy yếu tố.


- 1 HS lên bảng và điền vào
mơ hình phép so sánh.
- HS cịn lại làm vào vở.
+ Phát biểu: nêu lại kiến
thức đã học.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác</b>
<b>dụng của phép so sánh.</b>


+ Yêu cầu HS làm bài tập 1.
+ Cử đại diện nhóm trình bày.
+ Các bạn trong nhóm bổ sung.



- Hoạt động nhóm: giải bài
tập 1


- Đại diện nhóm trình bày:
các phép so sánh trong
đoạn văn.


+ Có chiếu mìn trên nhọn ….
Xuống đất nhỏn cho xong
chuyện…. Vẩn vơ.


+ Có chắc là như con chim
bị lảo đảo… trên khơng
+ Có chiếc lá nhẹ nhàng …
như thầm bãi rằng … hiện
tại


+ Có chiếc lá như sợ hãi …
rồi như tới gần… tả lại cành.


<b>2. Tác dụng của phép so</b>
<b>sánh</b>


- Có chiếc tựa mũi tên
nhọn.


- Có chiếc lá nhỏ con chim
bị lảo đảo.


- Có chiếc lá như sợ hãi …



- Em có nhận xét gì về cái
phép so sánh trong việc miêu
tả chiếc lá ở đoạn văn trên?
+ Bổ sung: Người đọc hình
dung được những cách khác
nhau của chiếc lá.


- Cách so sánh như vậy thể
hiện được tư tưởnh tình cảm
của người viết?


+ Thể hiện quan niệm về sự
sống, cái chết tác giả.


- Em hãy nêu tác dụng của
phép so sánh.


- Nêu tác dụng


+ Tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động giúp về sự
vật, sự việc được miêu tả.
+ Tạo ra cách nói hàm súc,
giúp người đọc dễ nắm bắt
tác động, tình cảm của
người viết.


+ Gợi hình, miêu tả sự vật
của việc sinh động, cụ thể.


+ Biểu hiện tư tưởng, tình
cảm sâu sắc.


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ và</b>
<b>cũng cố nội dung tiết học</b>


- Phát biểu cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
5’ - Nêu cấu tạo đầy đủ cảu phép


so sánh? Các kiểu so sánh: * Ghi Nhớ: SGK (trang41-42)
- Phép so sánh đem lại tác


dụng gì? + 2 HS đọc ghi nhớ
+ Yêu cầu HS đọc thuộc ghi


nhớ SGK (41-42)


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS</b>
<b>làm bài tập</b>


- Hoạt động cá nhân theo


hướng dẫn của giáo viên <b>II/ Luyện tập</b>1/42:
- Tìm các phép so sánh 


nhận xét các từ so sánh được
sử dụng  kiểu so sánh



+ Gọi HS lên bảng giải bài tập Các từ so sánh a, là
(Tâm


hồn/buổi trưa
hè)


So sánh
ngang bằng
b, Chưa bằng So sánh
Con đi trăm


núi ngàn khe/
muôn nơi


Khơng
ngang
Con đi đánh


giặc 10 năm/
khó nhọc


Bằng
c, như


Anh đội
viên/nằm
trong giấc
mộng


So sánh


ngang bằng
Bóng Bác


cao…/cấm…
ngọc lửa


So sánh
khơng
ngang bằng
- Hướng dẫn HS hoạt động


nhoùm.


- Hoạt động nhóm 2/13
- Cử các đại diện phát biểu:
giải bài tập


<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm bài tập


- Chuẩn bị bài “Nhân hố” rèn chính tả địa phương
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Ngày soạn: 20/1/2010</i>
<b>Tiết 87:</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>




<b> (Phần tiếng Việt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


<b>-Kiến thức:- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương</b>


<b>-Kỷ năng:- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa</b>
phương


<b>-Thái độ:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: Tham khảo sgk - sgv </b>


<b>-Chuẩn bị của HS: + Xem bài “Chương trình địa phương”</b>
+ Chuẩn bị bài theo hướng dẫn


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp: 1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài: (2’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>-Giới thiệu bài:(1)</b>


Chúng ta học môn văn để tìm hiểu cái hay cái đẹp của đất nước ta, của q hương ta, trên
cạnh đó cịn góp phần đổi mới vốn từ ngữ, cách phát âm, dùng từ đặc biệt ở địa phương mình.


<b>-Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
<b>HS viết</b>


<b>I. Luyện tập</b>


- Nghe – viết * Viết đúng


- Nhớ – viết * Phụ âm cuối


Các âm thanh dễ mắc lỗi - c/t: man mát, bát ngát,
nhếch nhác, khoác lác
- n/ng: mênh mang, lang
thang, mơn mang, miên
man


* Thanh hoûi, ngã: mũm
móm, thủ thỉ, ủ rũ.


* Nguyên âm:


- i/iê: liên xieân, liu riu,
thiu thiu, phieâu bạc, đìu
hiu


- o/ơ: lấp ló, lố nhơ
* Phụ âm đầu:


- v/d: quýnh quáng, ví dụ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>



<b>HS laøm các bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
b/ Điền dấu thanh vào
chỗ trống


- đung đinh, thoang
thoang, ngơ ngang,


c/ Điền từ vào chỗ trống




-- Đọc chính tả: đoạn cuối


“hũy làng” - Viết chính tả vào vở Bài 2: Viết chính tả
- u cầu HS đổi vở, chấm


bài cho nhau


<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b>


- Tạp viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về nhân vật thượng thương thư
- Chuẩn bị bài “Nhân hoá”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

---Ngày soạn: 22/1/2010


<b>Tiết 88:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH </b>


<b>(Viết bài làm văn tả cảnh Ơû nhà.)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


<b>- Kiến thức: Nắm được cách tả cảnh và hình thức của một đoạn văn một bài văn tả cảnh.</b>
<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan</b>
sát, lựa chọn theo 1 thứ tưk hợp lý.


<b>- Tư tưởng: Có ý thức quan sát sự việc diễn ra xung quanh</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS:</b>


<b>-Chuẩn bị của GV: Tham khảo SGK – SGV</b>
- Hoạt động nhóm cá nhân
<b>-Chuẩn bị của HS : + Tham khảo SGK</b>


+ Đọc các văn bản
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp : 1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài : (2’) không kiểm tra</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>-Giới thiệu bài:(1)</b>

-Tiến trình bài dạy:



<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu bài học</b>


- Nêu mục đích tiết học: tìm
hiểu cách làm văn tả cảnh


<b>1. Phương pháp viết văn</b>
<b>tả cảnh</b>


22’ u cầu HS thảo luận nhóm:
trả lời các câu hỏi trong sgk
phần I


- Hoạt động nhóm: Thảo
luận chuẩn bị vào giấy
+ Nhóm 1,3 câu a


+ Nhóm 2,4 câub


+ Nhóm 5,6  câu c - HS trao đổi nhóm theo sự
phân công của giáo viên
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo


luận:


- Nêu kết quả thảo luận:
+ Yêu cầu HS bổ sung + Phát biểu, bổ sung


Câu a: Dùng những động từ


mạnh mẽ tả các hoạt động
của Dương thượng thư 
Tiêu biểu cảnh sắc khúc
sông có nhiều thác dữ
+ Thả sào, rút nhanh như
cắt, bắp thịt cuồn cuộn, 2
hàm răng cắn chặt…


- Đoạn văn tả quang cảnh gì?
Người viết miêu tả cảnh vật
theo thói thứ tự nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
gần xa


+ Từ đầu… “màu của luỹ”
 giới thiệu khái quát lũy
tre làng


+ Tiếp … khơng rõ  Mơ tả
cụ thể 3 vịng luỹ tre làng
+ Cịn lại  PBCN và nhận
xét về lồi tre


Trình tự: ngồi  trong.
Khái qt  cụ thể


- Nhận xét tổng kết các yù kieán


của HS và lưu ý ghi nhớ - Muốn tả cảnh


- Muốn tả cảnh ta cần phải tiến


hành những bước nào? + Xác định đối tượng+ Quan sát lựa chọn
những ảnh hưởng tiêu
biểu


+ Trình bày những điều
quan sát được theo 1 trình
tự


Qua câu hỏi c theo em bố cục
bài văn tả cảnh gần mấy phần?


- Bố cục: 3 phần


+ Mở bài: giới thiệu cảnh
được tả


+ Thân bài: Tả cảnh vật
chi tiết theo 1 trình tự
+ Kết bài: PBCT về cảnh
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>


<b>luyện tập</b>


<b>II. Luyện tập</b>
- u cầu HS hoạt động nhóm


theo hướng dẫn của GV: chia 3
nhóm



20’ + Nhóm 1,2  bài 1


+ Nhóm 2,4  bài 2 - Thảo luận nhóm theo sự
phân cơng của GV


+ Nhóm 5,6  bài 3


- u cầu đại diện nhóm trình
bày ý kiến thảo luận


+ HS boå sung


- Cử đại diện nhóm phát
biếu ý kiến


Bài 1/47: tả quan cảnh
lớp học trong giờ viết tập
làm văn


- GV bổ sung (nếu cần) - Hoàn cảnh: Cơ giáo,
khơng khí lớp, quang
cảnh chung trong phòng
học (bảng, bàn ghế)
Bài 2: Tương tự bài 1 - Thứ tự: Ngoài – trong,


trên xuống
Bài 3: HS tự làm theo nhóm


- Yêu cầu HS đối chiếu với bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG</b>
“Biển đẹp”


* Thân bài: Tả vẻ đẹp và
màu sắc của biển ở nhiều
thời điểm


- Bổ sung + Buổi sáng:


+ Buổi chiều: Chiều lạnh,
nắng tắt sớm


Nắng mát dịu
+ Buổi trưa:
+ Ngày mưa rào
+ Ngày nắng


3. Kết bài: “Biển đẹp” 
“ánh sáng tạo nên”
Nhận xét và suy nghĩ về
sự đổi thay cảnh sắc của
biển


* Đề bài tập làm văn (ở
nhà)


Em hãy tả lại một đêm
trăng ở nơi em ở



<b>4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’</b>
- Học bài


- Đọc và tìm hiểu mục đích của đoạn đọc thêm
- Viết bài văn tả cảnh ở nhà  nộp bài


<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×